Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (650.19 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Hà Linh Chi TUẦN 6: Ngày soạn : 21 / 9/ 2009 Ngày dạy : 6 /10 /2009 6B. Trường THCS Ba Sao Bài 6- Tiết 6 KT : …../……/2009. 9 /10 /2009 6A I.Mục tiêu cần đạt . 1 Kiến thức . -H cần nắm được : Qua mấy ngàn năm tồn tại ,thời cổ đại đã để lại cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ ,quý báu . -Người phương Đông & phương Tây đã tạo ra những thành tựu văn hoá đa dạng ,phong phú ,rực rỡ ,chữ viết ,số học ,văn học ,khoa học nghệ thuật . 2. Tư tưởng . -Qua bài giảng giangr : H thấy tự hào về những thành tựu văn minh của người cổ đại . -Chúng ta cần tìm hiểu những thành tựu văn minh đó . 3. Kỹ năng . - H: Tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuật cổ đại qua những tranh ảnh SGK& G sưu tầm . II. Phương tiện dạy học . -Tranh ảnh sưu tầm . III. Tiến trình các hoạt động . 1. Ổn định tổ chức . -KTSS: 2. Kiểm tra bài cũ. ? Các QGCĐPT được hình thành ở đâu và từ bao giờ . ?Tại sao XHCĐPT được gọi là XHCHNL. 3. Bài mới. Thời cổ đại nhà nước được hình thành ,loài người báơc vào XH văn minh ,trong buổi bình minh của lịch sử loài người các dân tộc cổ đại PĐ&PT đã sáng tạo lên những thành tựu văn hoá rực rỡ mà ngày nay chúng ta vẫn đang thừa hưởng . Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hđ1: Tìm hiểu các dân tộc PĐ thời cổ đại đã có 1. Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn những thành tựu văn hoá gì ? HS: theo dõi SGK . hoá gì? ? Nền kinh tế chủ yếu của cácQGCĐPĐ là gì -HS: Nền kinh tế nông nghịêp . GV : nền kinh tế này phần lớn phụ thuộc vào thiên nhiên mưa thuận gió hoà . Giáo án Lịch Sử 6. 15 Lop8.net. Năm học : 2009-2010.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Ba Sao. Hà Linh Chi -Trong quá trình sản xuất nông nghiệp ngươi nông dân biết được quy luật của thiên nhiên, quy luật của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất, Trái Đất quay quanh Mặt Trời và tự quay quanh mình . ? Vậy họ có những tri thức đầu tiên về lĩnh vực nào . -HS: thiên văn . GV: trên cơ sở hiểu biết về thiên văn vè quy luật của thiên nhiên mùa màng sẽ thuận lợi hơn . ? Vậy con người tìm hiểu quy luật Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất ,Trái Đất quay quanh Mặt Trời để sáng tạo ra cái gì. -HS: Sáng tạo ra lịch . GV: giải thích thêm -Lịch âm là quy luật của Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất (1 vòng ) -360 ngày được chia thành bốn mùa (xuân ,hạ ,thu ,đông )= 12 tháng ,mỗi tháng có 29,30 ngày trong đó thámg 2 chỉ có 28 ngày ? Ngoài sáng tạo ra lịch họ còn sáng tạo ra cái gì -HS: làm đồng hồ đo thời gian . GV: hướng dẫn H xem H1 -SGK: chữ tượng hình Ai Cập. ? Chữ viết ra đời trong hoàn cảnh nào . HS: dựa vào SGK trả lời . GV: bổ sung -Chữ tượng hình Ai Cập ra đời 3500 TCN . -Chữ tượng hình Trung Quốc ra đời 2000 năm TCN ? Khi ra đời chữ tượng hình được viết trên chất liệu gì. -HS: dựa vào SGK trả lời . ? Ngoài thành tựu về các lĩnh vực trên người CĐPĐ còn đạt được thành tựu trên những lĩnh vực nào nữa . -HS: toán học và kiến trúc . ? Các em có biết tại sao người Ai Cập giỏi về hình học còn người Lưỡng Hà giỏi về số học không . GV: hàng năm sông Nin gây lụt lội xoá mất danh giới đất đai nên họ phải tính lại diện tích những thửa ruộng bị nước làm mất bờ nên họ giỏi về hình học -Người Lưỡng Hà buôn bán thường xuyên phải tính toán nên họ giỏi về số học . GV: hướng dẫn H xem H12 SGK và tranh sưu tầm được. GV: nói về công trình kim tự tháp và vườn treo Ba-bilon cho HS nghe. Hđ2: Tìm hiểu người Hy Lạp và Rô-ma đã có Giáo án Lịch Sử 6 16 Lop8.net. -Có tri thức đầu tiên về thiên văn .. -Sáng tạo ra lịch .. -Làm đồng hồ đo thời gian.. -Sáng tạo ra chữ tượng hình được viết trên giấy Pa-pi-rut ,mai rùa ,thẻ tre,hoặc đất sét ướt rồi nung khô .. -Toán học : +Người Ai Cập nghĩ ra phép đếm đến 10,rất giỏi hình học ,tính được pi=3,16. +Người Lưỡng Hà giỏi về số học . +Người Ấn Độ tìm ra các con số kể cả số 0. -Kiến trúc : +Kim tự tháp Ai Cập +Vườn treo Ba -bi -lon 2. HyLạp và Rô-ma đã có những đóng góp gì về văn hoá ? Năm học: 2009-2010.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Ba Sao. Hà Linh Chi những đóng góp gì về văn hoá . ? Thành tựu văn hoá đầu tiên của người Hy Lạp,Rôma là gì . -HS: họ sáng tạo ra lịch dương. GV : Họ dựa vào sự chuyển động của Mặt Trời quay quanh Trái Đất một vòng là một năm (một năm có 12 tháng =365 ngày + 6 giờ ,một tháng có 30 hoặc 31 ngày ,tháng 2 có 28 ngày năm nhuận thêm một ngày là 29 ngày.) ? Ngoài thành tựu sáng tạo ra lịch họ còn có những thành tựu nào nữa. -HS : họ sáng tạo ra hệ chữ cái abc,lúc đàu là 20 chữ sau là 26 chữ mà ngày nay chúng ta vẫn đang dùng . GV : chuẩn xác. ? Người Hy Lạp và Rô-ma đã có những thành tựu khoa học gì . -HS: dựa vào sgk trả lời. GV: yêu cầu HS kể tên các nhà khoa học nổi tiếng . -HS : -Toán học : Talét,Pitago,Ơcơlít. -Vật lí: Acsimét. -Triết học: Platôn, Arixtốt. -Sử học : Hêrôđốt,Tuxiđít. -Địa lí: Stơrabôn. ? Văn học cổ Hy Lạp đã phát triển như thế nào . -HS: dựa vào sgk trả lời . GV: khái quát lại . ? Kiến trúc cổ Hy Lạp có những công trình nào độc đáo. -HS: trả lời GV :chốt lại GV: khái quát lại toàn bộ kiến thức đã học trong bài. -Sáng tạo ra lịch dương .. -Sáng tạo ra hệ chữ cái abc.. -Họ đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong các lĩnh vực : toán học ,thiên văn vật lý ,triết học ,sử học, địa lí .Trong mỗi lĩnh vực đều xuất hiện những nhà khoa học nổi tiếng .. -Văn học Hy Lạp phát triển rực rỡ với những bộ sử thi nổi tiếng thế giới như:Iliát,Ôđixê của Hô-me,kịch thơ độc đáo Ôrexti của Et-sin… -Hy Lạp và Rô-ma có những công trình kiến trúc nổi tiếng thế giới: +Đền Pactênông (Hy Lạp). +Đấu trường Cô-li-dê (Rô-ma). +Tượng lức sĩ ném đĩa . +Tượng thần vệ nữ(Milô). * Sơ kết bài học .. 4. Củng cố . ? Em hãy kể tên 7 kỳ quan thế giới cổ đại . 5. Dặn dò. -Học bài ,làm bài tập,chuẩn bị bài mới. Giáo án Lịch Sử 6. 17 Lop8.net. Năm học: 2009-2010.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Ba Sao. Hà Linh Chi. TUẦN7. NGày soạn: 9/10/2009 Ngày dạy : 13/10/09 6B 16/10/09 6A. KT :......./........./......... Bài 7.Tiết 7 ÔN TẬP A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức Học sinh cần nắm được: - Những kiến thức cơ bản của Lịch sử thế giới cổ đại. - Sự xuất hiện của loài người trên Trái Đất. - Các giai đoạn phát triển của con người thời nguyên thủy thông qua lao động sản xuất. - Các quốc gia cổ đại. - Những thành tựu văn hóa lớn của thời kì cổ đại. 2. Tư tưởng - Học sinh thấy rõ được vai trò của lao động trong lịch sử phát triển của con người. - Các em trân trọng những thành tựu văn hóa rực rỡ của thời kì cổ đại. - Giúp các em có những kiến thức cơ bản nhất của Lịch sử thế giới cổ đại làm cơ sở để học tập phần Lịch sử dân tộc. 3. Kĩ năng Bồi dưỡng kĩ năng khái quát và so sánh cho HS. 4. Đồ dùng dạy học - Lược đồ Lịch sử thế giới cổ đại. - Tranh ảnh về các công trình nghệ thuật. B. NỘI DUNG I. ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ 1. Hãy nêu những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây. 2. Kể tên 5 kì quan văn hóa thế giới thời kì cổ đại. III. Bài mới Đây là bài tổng kết, trước khi vào những vấn đề chính, GV cần khái quát những kiến thức của lịch sử phát triển xã hội loài người. Đó là các vấn đề: - Con người xuất hiện trên Trái Đất. - Sự phát triển của con người và loài người. - Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại và sự phát triển của nó. - Những thành tựu văn hoá lớn của Lịch sử thế giới cổ đại. - Sau đó GV dùng bản đồ Lịch sử thế giới cổ đại để đưa HS vào những vấn đề chính của bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức . Những dấu vết của Người tối cổ (người vượn) được 1. Những dấu vết của Người tối phát hiện ở đâu ? cổ (người vượn) được phát hiện ở đâu ? HS trả lời: Đông Phi, Nam Âu, châu Á (Bắc Kinh, Giava). a) Về con người Người tối cổ (xuất hiện cách 4 GV hướng dẫn HS xem lại hình 5 SGK xem tượng đầu triệu - 7 triệu năm). Giáo án Lịch Sử 6. 18 Lop8.net. Năm học: 2009-2010.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Ba Sao. Hà Linh Chi. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức người tối cổ (Nêanđectan) và tượng đầu người tinh khôn - Dáng đứng thẳng; (Hômôsapiên) để HS so sánh. - Hai tay được giải phóng; - Trán thấp, vát ra đằng sau; - U lông mày cao; - Xương hàm bạnh, nhô ra đằng trước; - Hộp sọ và não nhỏ; - Có một lớp lông mỏng trên cơ thể. Người tinh khôn: GV cho HS xem lại những công cụ bằng đá, đồng, để học - Dáng dứng thẳng; sinh so sánh các công cụ thời kì đồ đá cũ, đồ đá giữa, đồ - Xương cốt nhỏ hơn; đá mới, đồ kim khí (đồng). - Đôi tay khéo léo hơn; - Trán cau mặt phẳng; Sau đó HS rút ra nhận xét: - Hộp sọ và thê tích não lớn hơn; GV cho HS xem lại những bức tranh về người nguyên - Cơ thể gọn, linh hoạt hơn; - Không còn lớp lông mỏng trên thủy - và sau đó đặt câu hỏi để HS rút ra nhận xét. cơ thể. GV: Thị tộc là một nhóm người (vài chục gia đình) có quan hệ huyết thống. b) Về công cụ lao động GV hướng dẫn HS xem lại lược đồ các quốc gia cổ đại Người tối cổ: hình 10 SGK, sau đó hướng dẫn HS trả lời. - Công cụ bằng đá ghè đẽo thô sơ hoặc được mài một mặt mảnh tước đá rìu tay ghè đẽo thô sơ hoặc mài một mặt, cuốc, thuổng Người tinh khôn: - Công cụ đá mài tinh xảo hơn: cuốc, rìu, mai, thuổng. - Công cụ đồng: cuốc, liềm, mai, ?- Các tầng lớp xã hội chính ở các quốc gia cổ đại thuổng. phương Đông? Đồ trang sức bằng đá, đồng: ?- Các quốc gia cổ đại phương Tây có những tầng lớp xã vòng đeo cổ, đeo tay. c) Về tổ chức xã hội hội nào? HS trả lời: Người tối cổ: sống thành từng bầy. ?- Nhà nước cổ đại phương Đông là nhà nước gì? HS trả lời: Người tinh khôn: sống thành các thị tộc. 3. Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào? ?- Nhà nước cổ đại phương Tây là nhà nước gì? Các quốc gia cổ đại phương HS trả lời: Đông gồm có: Ai Cập, Lưỡng Hà, GV giải thích lại "Hội đồng 500" là gì? Riêng Rôm, Ấn Độ, Trung Quốc. quyền lãnh đạo đất nước đổi dần từ thế kỉ I TCN đến thế Các quốc gia cổ đại phương Tây gồm có: Hy Lạp và Rôma. kỉ V theo thể chế quân chủ, đứng đầu là vua. 4. Các tầng lớp xã hội chính ở. Giáo án Lịch Sử 6. 21 Lop8.net. Năm học: 2009-2010.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Ba Sao. Hà Linh Chi Hoạt động của thầy và trò ?- Những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì? HS trả lời: ?- Có mấy cách tính lịch? HS trả lời: Có 2 cách tính lịch: - Âm lịch (qui luật của Mặt Trăng quay quanh Trái đất). - Dương lịch qui luật của Trái Đất quay quanh Mặt Trời).. Nội dung kiến thức thời cổ đại? Phương Đông gồm có: - Quí tộc (vua, quan) - Nông dân công xã (lực lượng sản xuất chính nuôi sống xã hội): - Nô lệ chủ yếu phục vụ vua quan, quí tộc).. ?- Thành tựu văn hoá thứ 2 của các quốc gia này là gì?. Phương Tây gồm có: - Chủ nô. - Nô lệ (lực lượng sản xuất đông đảo nuôi sống xã hội). 5. Các loại nhà nước thời cổ đại - Nhà nước cổ đại phương Đông là nhà nước chuyên chế (vua quyến định mọi việc). Nhà nước cổ đại phương Tây là nhà nước dân chủ chủ nô Aten "Hội đồng 500". 6. Những thành tựu văn hóa của thời cổ đại Phương Đông - Tìm ra lịch và thiên văn. HS trả lời: ?- Thành tựu văn hóa thứ 3 của các quốc gia này là gì? HS trả lời: HS trả lời tiếp: Chữ số lúc đầu là những cái vạch, sau đó những số 10, 100, 1000 có những ký hiệu riêng. ?- Thành tựu về kiến trúc của các quốc gia này thế nào? ?- Các quốc gia cổ đại phương. Đông đạt được những thành tựu rực rỡ về văn hóa, còn các quốc gia cổ đại phương Tây thì sao? HS trả lời: Thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Tây cũng rất rực rỡ. (1 năm có 365 ngày + 6 giờ) chia thành 12 tháng, mỗi tháng có 30 hoặc 31 ngày, tháng 2 có 28 ngày, năm nhuận tháng 2 có 29 ngày). GV hỏi: Thành tựu thứ 2 của văn hóa cổ đại phương Tây là gì? HS trả lời: (Lúc đầu có 20 chữ cái, sau đó bổ sung thêm 6 chữ cái nữa, hiện nay bảng chữ cái chúng ta đang dùng có 26 chữ cái). ?- Về khoa học, các quốc gia cổ đại phương Tây đã đạt được thành tựu gì? HS trả lời: Thành tựu khoa học rất rực rỡ? GV yêu cầu các em nêu lại tên các nhà bác học nổi tiếng lúc đó trên các lĩnh vực khoa học. Những thành tựu về kiến trúc? HS trả lời:. Chữ viết: - Chữ tượng hình (Ai Cập và Trung Quốc). Toán học: - Họ rất giỏi về hình học, số học, tìm ra chữ số. - Người Ấn độ tìm ra số 0. - Tìm ra số pi = 3,14. Kiến trúc: - Kim tự tháp ở Ai Cập. - Thành Babilon.. GV gọi 1 HS khái quát: - Chúng ta rất trân trọng, giữ gìn: bảo tồn và phát triển Phương Tây sáng tạo ra dương những thành tựu đó. lịch. Họ Sáng tạo ra bảng chữ cái. a, b, c. Về khoa học:. Giáo án Lịch Sử 6. 22 Lop8.net. Năm học: 2009-2010.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Ba Sao. Hà Linh Chi Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức - Toán học - Vật lý - Triết học - Sử học - Địa lý - Văn học. Về kiến trúc: - Đền Pactênông (Aten). - Đấu trường Côlidê (Rôma). - Tượng thần vệ nữ (Mi lô). 7. Đánh giá các thành tựu văn hóa lớn của thời cổ đại. - Thời cổ đại, loại người đã đạt được những thành tựu văn hoá phong phú, đa dạng trên nhiều lĩnh vực.. IV. Củng cố bài: 1. Sự xuất hiện loài người trên Trái Đất? 2. So sánh người tối cổ và người tinh khôn? 3. Kể tên các quốc gia cổ đại. 4. Những thành tựu văn hóa lớn thời cổ đại? 5. Các tầng lớp xã hội cổ đại? V. Dặn dò học sinh: HS học theo nội dung những câu hỏi trong SGK. *KTCB: Niên đại Cấu tạo cơ thể Công cụ lao động Đời sống vật chất Tổ chức xã hội Dấu vết. Niên đại. NGƯỜI TỐI CỔ NGƯỜI TINH KHÔN 3-4 triệu năm 4vạn năm Xương cốt to,trán thấp bợt ra Xương nhỏ nhắn,sọ:1450cm3 mặt sau,sọ1100cm3 phẳng Ghè đẽo đá thô sơ (bấp bênh) Công cụ đá cải tiến ( ổn định hơn). Lượm hái ,săn bắt ,dùng lửa Sống theo bầy (vài chục người) Đông châu Phi,đảo Gia Va, Bắc Kinh.. Trồng trọt, săn bắt, chăn nuôi làm gốm, dệt vải Sống từng nhóm,thị tộc mẫu hệ (vài chục gia đình) Nhiều nơi.. Phương Đông Cuối TNK IV, đầu TNK III TCN.. Giáo án Lịch Sử 6. Phương Tây Đầu TNK I TCN.. 23 Lop8.net. Năm học: 2009-2010.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Ba Sao. Hà Linh Chi Hoàn cảnh địa lí Tênquốc gia Đời sống kinh tế Thành phần xã hội Thể chế nhà nước THÀNH TỰU Thiên văn lịch Chữ viết Các ngành khoa học. Hình thành trên lưu vực các dòng sông Trên bán đảo lớn Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ Trung Quốc Hi Lạp, Rô Ma Nông nghiệp. Thủ công nghiệp & thương nghiệp Quý tộc (Vua, quan) nông dân công Chủ nô, Nô lệ rất đông xã, nô lệ. Quân chủ chuyên chế. Chế độ chiếm hữu nô lệ. PHƯƠNG ĐÔNG. HI LẠP & RÔ MA. Chia năm có 12 tháng. Tháng có 29, 30 ngày đồng hồ đo thời gian Tượng hình Phép đếm10, giỏi hình học, số học, biết tính số pi=3,16. Trái đất quay quanh mặt trời. Dương lịch, 365 ngày và 6 giờ Hệ 20 chữ cái: a, b, c,…. Trình độ khoa học cao về nhiều lĩnh vực tự nhiên, xã hội. Nghệ Kì quan thế giới: KimTự Tháp cổ Ai Kiến trúc điêu khắc cổ:đền đấu thuật kiến Cập,Thành Ba bi lon. trường, tượng đài có giá trị đến trúc ngày nay.. Phần hai. LỊCH SỬ VIỆT NAM Chương I : BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA. Bài 8 -Tiết 8. THỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Qua bài giảng HS hiểu rằng: Nước ta có quá trình lịch sử lâu đời, là một trong những quê hương của loài người. Trải qua hàng chục vạn năm là quá trình Người tối cổ đã chuyển thành Người tinh khôn trên đất nước ta, sự phát triển này phù hợp với quy luật phát triển chung của lịch sử thế giới. 2. Tư tưởng - Bồi dưỡng cho HS có ý thức tự hào dận tộc: Nước ta có quá trình phát triển lịch sử lâu đời. HS biết trân trọng quá trình lao động của cha ông để cải tạo con người, cải tạo thiên nhiên, phát triển sản xuất, xây dựng cuộc sống ngày càng phong phú và tết đẹp hơn. 3. Kĩ năng -Rèn luyện cho HS biết quan sát tranh ảnh lịch sử, rút ra nhận xét và so sánh.. Giáo án Lịch Sử 6. 24 Lop8.net. Năm học: 2009-2010.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Ba Sao. Hà Linh Chi. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -Tranh : Đời sống của người nguyên thuỷ. -Một số công cụ phục chế C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức . KTSS : 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ 1. Kể tên những quốc gia lớn thời cổ đại? 2. Em hãy nêu những thành tựu văn hóa lớn của thời cổ đại? 3. Bài mới Ở những tiết trước các em đã tìm hiểu về Lịch sử thế giới cổ đại ,hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về lịch sử Việt Nam với bài đầu tiên :" Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta ". Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức 1. Những dấu tích lịch sử của HĐ1: Tìm hiểu những dấu tích của người tối cổ được Người tối cổ được tìm thấy ở đâu? tìm thấy ở đâu ? GV gọi HS đọc mục 1-Tr 22+23 SGK. HS : đọc SGK Sau đó GV đặt câu hỏi và hướng dẫn HS trả lời: Nước ta xưa kia là một vùng đất như thế nào? HS trả lời: - Nước ta xưa kia là một vùng núi rừng rậm rạp, nhiều hang động, sông suối, vùng ven biển dài, khí hậu hai mùa nóng lạnh rõ rệt, thuận lợi cho con người và sinh vật sinh sống. Người tối cổ xuất hiện như thế nào thế nào? HS trả lời : - Cách nay khoảng 4 triệu đến 5 triệu năm, 1 loài vượn cổ đã từ trên cây chuyển xuống đất kiếm ăn, biết dùng những hòn đá ghè vào nhau thành những mảnh tước đá để đào bới thức ăn, đó là mốc đánh dấu Người tối cổ ra đời. -GV : yêu cầu HS quan sát tranh H.5 Trang 9 . ? Cho biết người tối cổ có đặc điểm gì. GV: gợi ý: dáng,trán ,cằm, hộp sọ,chiều cao ,cơ thể. HS : trả lời : - Dáng thẳng,trán nhô về phía trước,cằm bạnh ra,hộp sọ nhỏ,thấp,trên cơ thể có một lớp lông mỏng. ? Thiên nhiên có vai trò như thế nào đối với cuộc sống của người tối cổ . -Thiên nhiên có vai trò vô cùng quan trọng đối với cuộc sống của người tối cổ . -GV: Cách đây khoảng 4 Tr năm có một loài vượn cổ sống ở trên cây,dần dần do để thích nghi với điều. Giáo án Lịch Sử 6. 25 Lop8.net. -Nước ta xưa kia là một vùng rừng núi rậm rạp ,nhiều hang động,sông suối,vùng ven biển dài,khí hậu hai mùa nóng -lạnh thuận lợi cho cho vạn vật và con người sinh sống.. -Cách đây 40-30 vạn năm một loài vượn cổ từ trên cây di chuyển. Năm học: 2009-2010.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Ba Sao. Hà Linh Chi Hoạt động của thầy và trò kiện sống loài vượn này đã di chuyển xuống đất sinh sống, biết đi bằng hai chi sau ,hai chi trước để cầm nắm đó là người tối cổ, cuộc sống của người tối cổ phụ thuộc hoàn toàn vào thiên nhiên - Di tích Người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước Việt Nam? HS trả lời : GV : yêu cầu HS theo dõi H 18 - 19 SGK ? Em có nhận xét gì về răng ,công cụ của người tối cổ . -HS : trả lời. GV giải thích thêm: - Răng này vừa có đặc điểm của răng vượn vừa có đặc điểm răng người, vì họ còn "ăn sống, nuốt tươi". -Công cụ : là những hòn đá được ghè đẽo thô sơ . - GV hướng dẫn HS xem lược đồ trang 26 và hỏi: ?Các em có nhận xét gì về địa điểm sinh sống của Người tối cổ trên đất nước ta. -HS trả lời : Người tối cổ sinh sống trên mọi miền đất nước ta, tập trung chủ yếu ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. GV : kết luận .. Nội dung kiến thức xuống đất sinh sống ,biết sử dụng hòn đá làm công cụ đó là người tối cổ. -Di tích của người tối cổ tìm thấy ở hang: Thẩm Hai,Thẩm Khuyên (Lạng Sơn).núi Đọ ,QuanYên (Thanh Hoá),. Như vậy, chúng ta có thể khẳng định: Việt Nam là một trong những quê hương của loài người.. 2. Ở giai đoạn đầu, Người tinh HĐ2: Ở giai đoạn đầu người tinh khôn sống như thế khôn sống như thế nào? nào ? GV gọi HS đọc mục 2 trang 23- SGK. ? Em hãy cho biết ở thời kì này địa điểm sinh sống của người tối cổ được mở rộng ra những đâu . -HS : Thẩm Ồm (Nghệ An),Hang Hùm (Yên Bái),Thung Lang (Ninh Bình),Kéo Lèng (Lạng Sơn ) - Người tối cổ trở thành Người tinh khôn từ bao giờ -Cách đây khoảng 3 vạn đến 2 vạn trên đất nước Việt Nam? năm, Người tối cổ trở dần thành HS trả lời: Người tinh khôn. ? Người tối cổ trở thành người tinh khôn như thế nào. HS trả lời -Họ cải tiến việc chế công cụ đá -GV: Do điều kiện tự nhiên ngày càng khó khăn hơn Từ ghè đẽ thô sơ giờ đã có hình nên người tối cổ đã dần mở rộng địa bàn sinh sống thù rõ ràng ,tăng thêm nguồn thức ,nguồn thức ăn ngày tự nhiên ngày càng cạn kiệt nên ăn nhiều hơn. họ đã cải tiến dần công cụ đá để thêm nguồn thức ăn. Cuộc sống đã phần nào hạn chế sự phụ thuộc vào thiên nhiên . GV: yêu cầu HS xem H5 -tr 9 ? Em hãy so sánh về đặc điểm của người tinh khôn với người nguyên thuỷ . -HS: trán cao ,mặt phẳng,cằm nhỏ gọn, hộp sọ to ,thể. Giáo án Lịch Sử 6. 26 Lop8.net. Năm học: 2009-2010.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Ba Sao. Hà Linh Chi. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức tích não lớn hơn ,dáng thẳng hơn,cao hơn ,trên người không còn lớp lông mỏng. -GV : như vậy người tinh không có hình dáng tương đối giống chúng ta bây giờ. ? Dấu tích của người tinh khôn được tìm thấy ở đâu . -Dấu tích của người tinh khôn được tìm thấy ở : mái đã Ngườm -HS : dựa SGK trả lời ( Thái Nguyên ),Sơn Vi (Phú Thọ)Lai Châu ,Bắc Giang,Sơn La, Tiếp đó GV hướng dẫn HS xem hình 20 SGK và đưa ra Nghệ An ,Thanh Hoá một số công cụ bằng đá đã được phục chế, hướng dẫn HS so sánh và rút ra nhận xét. -Công cụ bằng đá ngày càng được chế tác tinh xảo, gọn, rõ hình thù, sắc bén hơn. Nguồn thức ăn nhiều hơn, cuộc sống ổn định hơn. 3. Giai đoạn phát triển của HĐ3 : Tìm hiểu giai đoạn phát triển của người tinh Người "tinh khôn có gì mới? khôn có gì mới . GV gọi 1 HS đọc muc 3- trang 23 + 24 SGK và đặt câu hỏi: ?Người tinh khôn giai đoạn phát triển đã từng sống vào thời gian nào và ở những nơi nào trên đất nước ta . -HS trả lời :. -Cách đây khoảng 10000-4000 năm người tinh khôn sống ở Hòa Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An), Hạ Long (Quảng Ninh), Bàu Tró (Quảng Bình).. GV giải thích thêm: Bằng phương pháp hiện đại - Phóng xạ cacbon, người ta đã xác định: Người tinh khôn nguyên thủy sống cách đây từ 10000 đến 4000 năm. GV hướng dẫn HS xem hình 21, 22, 23 SGK (hoặc cho các em xem những công cụ này đã được phục chế) và hỏi: ?Em có nhận xét gì về những công cụ này. HS trả lời: - Các công cụ đá phong phú, đa dạng hơn. - Hình thù gọn hơn, họ đã biết mài ở lưỡi cho sắc bén hơn. - Tay cầm của rìu ngày càng đượcViệt Nam" - Người Việt Nam phải biết lịch sử Việt Nam, biết rõ quá trình phát triển qua các giai đoạn "Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam", để hiểu. TUẦN 9. Giáo án Lịch Sử 6. -Công cụ đá được cải tiến hchia làm 2 giai đoạn: + Người tối cổ (sống cách đây hàng triệu năm). +Người tinh khôn (sống cách đây hàng vạn năm). Phù hợp với sự phát triển của Lịch sử thế giới.. KT : ……../……/2009 27 Lop8.net. Năm học: 2009-2010.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Ba Sao. Hà Linh Chi Ngày soạn : 22/10/2009 Ngày dạy : 27/10/2009 6A 29/10/2009 6B. Bài 9-Tiết 9. I. Mục tiêu cần đạt . 1. Kiến thức . -Nắm được những điểm mới về đời sống vật chất ,xã hội ,tinh thần của người nguyên thuỷ Hoà Bình ,Bắc Sơn ,Hạ Long . -Ý nghĩa quan trọng về sự đổi mới trong đời sống vật chất của người nguyên thuỷ. 2. Tư tưởng . -Giáo dục ý thức lao động và công đồng . 3. Kĩ năng. -Sử dụng lược đồ,quan sát tranh ảnh ,nhận xét so sánh . II. Phương tiện dạy học . -Lược đồ ,hiện vật phục chế ,tranh ảnh về người nguyên thuỷ . III. Tiến trình lên lớp . 1. Ổn định tổ chức . -KTSS : 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ . ? Người tối cổ xuất hiện như thế nào ? Chỉ trên lược đồ những địa điểm sinh sống của người tối cổ . ? Người tinh khôn sống như thế nào ? Giai đoạn phát triển của người tinh khôn có gì mới . 3. Bài mới . Ở tiết học trước các em đã biết về sự xuất hiện của người nguyên thuỷ trên đất nước ta vậyđời sống của ngườig nguyên thuỷ trên đất nước ta như thế nào bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu . Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hđ1: tìm hiểu đời sống vật chất . -Yêu cầu HS đọc SGk -HS: đọc SGk . Giáo án Lịch Sử 6. 1. Đời sống vật chất . -Công cụ : thường xuyên được cải tiến . 28 Lop8.net. Năm học: 2009-2010.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Ba Sao. Hà Linh Chi ? Em hãy nêu những điểm mới về công cụ thời Hoà Bình -Bắc Sơn . -HS: trả lời . -GV: yêu cầu một HS khác nhắc lại -GV: ghi bảng . Trước đây họ chỉ biết dùng những hòn cuội có sẵn và mài vát đi nhưng giờ đây họ đã biết mài đá đi để trở thành những công cụ theo ý muốn của họ vcà đá thì cũng đã có nhiều loại khác nhau .Bên cạnh đó họ còn biết dùng xương ,sừng,tre,gỗ để làm công cụ và đồ dùng cần thiết -GV: yêu cầu HS theo dõi H.25 (SGK .tr27). ? Em có nhận xét gì về công cụ thuộc văn hoá Hoà Bình Bắc Sơn so với thời kì trước. -HS: nhận xét . -GV: so với thời kì trước thì công cụ Hoà Bình -Bắc Sơn đã gọn hơn có cán ,mài sắc hơn và phù hợp hơn với lao động . ? Em hãy cho biết bên cạnh những điểm mới về công cụ người nguyên thuỷ thời Hoà Bình-Bắc Sơn còn có điểm gì mới nữa . -HS: Họ biết làm gốm. ? Theo em việc làm gốm có gì khác so với việc chế tác công cụ bằng đá. -HS: trả lời . -GV: bổ sung Làm một công cụ bằng đá thì chỉ việc chọn những hòn đá sẵn có và mài đi theo ý muốn nhưng muốn làm đồ gốm thì phải chọn đất (đất sét trắng-cao lanh) nhào nặn nung ở nhiệt độ cao thì mới ra sản phẩm được . ? Việc người nguyên thuỷ Hoà Bình-Băc Sơn biết làm đồ gốm còn chứng tỏ điều gì . -HS: trả lời -GV: điều đó chứng tỏ bộ óc con người đã phát triển hơn, đôi bàn tay khéo léo hơn .Sự tiến bộ này đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong sự phát triển của người nguyên thuỷ . ? Ngoài những tiến bộ trên đời sống của người nguyên thuỷ còn có điểm nào đáng chú ý . -HS: biết trồng trọt ,chăn nuôi . -GV: chuẩn xác và bổ sung . Ở bài trước các em đã biết đời sống của người nguyên thuỷ phụ thuộc hoàn toàn vào thiên nhiên ,chỉ biết sử dụng những thứ sẵn có trong thiên nhiên Giáo án Lịch Sử 6 30 Lop8.net. +Chất liệu : phong phú hơn (đá, xương ,sừng ) +Thể loại : rìu ,bôn ,chày .. -Biết làm gốm.. -Sản xuất: biết trồng trọt,chăn nuôi .. Năm học: 2009-2010.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Ba Sao. Hà Linh Chi nhưng giờ đây họ đã biết tự làm ra một số sản phẩm cần thiết để phục vụ cuộc sống của mình cụ thể là họ biết trồng rau ,đậu,cà,bầu bí….biết nuôi chó,lợn… ? Việc người nguyên thuỷ biết chăn nuôi,trồng trọt có ý nghĩa gì . -HS: trả lời . -GV: +phần nào tự chủ được cuộc sống của mình ,hạn chế sự phụ thuộc vào thiên nhiên . +Thể hiện sự tiến bộ trong đời sống vật chất . ? Đời sống vật chất đã được cải thiện rõ rệt vậy thì người nguyên thuỷ thường sinh sống ở đâu . -HS: trong hang động ,mái đá…. -GV: trước đây họ chỉ biết sống trong các hang động nhưng giờ đây họ đã biết dụng các túp lều lợp bằng cỏ hoắc lá cây để che nắng ,che mưa.so với trước thì đời sống vật chất của người nguyên thuỷ đã có những tiến bộ hơn rất nhiều cuộc sống ổn đinh hơn . Hđ2: tìm hiểu tổ chức xã hội . GV: gọi HS đọc SGk. -HS: đọc SGK ? Em hãy cho biết tổ chức xã hội của người nguyênthuỷ thời Hoà Bình-Bắc Sơn có gì khác so với thời kì trước . -HS : sống thành từng nhóm ,ở những vùng thận tiện . ? Dựa vào kiến thức của bài 3(Xã hội nguyên thuỷ ) em hãy cho biết bầy và nhóm khác nhau như thế nào . -Bầy : gồm vài chục người sống với nhau . -Nhóm : gồm vài chục gia đình có quan hệ họ hàng gần gũi sống với nhau. ? Em có nhận xét gì về địa bàn sinh sống của người nguyên thuỷ thời Hào Binh-Bắc Sơn so với thời kì trước . -HS: họ thường định cư lâu dài ở một số nơi . ? Theo em căn cứ vào đâu để khẳng định người nguyên thuỷ đã biết định cư lâu dài ở một số nơi . -HS: dựa vào lớp vỏ sò dày 3-4 m có chứa nhiều công cụ, xương thú . -GV: chuẩn xác và giải thích thêm . ? Quan hệ xã hội của người nguyên thuỷ được hình thành như thế nào .-Số người tăng lên bao gồm già,trẻ,trai,gái…. quan hệ xã hội hình thành . ? Tại sao số người tăng lên lại cần có người đứng đầu . GV: gợi ý -trong một gia đình ,lớp học,làng ,xã …nếu không có người đứng đầu thì mọi việc sẽ ra sao. -GV: Người nguyên thuỷ thời Hoà Bình-Bắc Sơn đã hình Giáo án Lịch Sử 6 31 Lop8.net. -Đời sống: sống trong các hang động ,mái đá,biết làm túp lều lợp bằn cỏ hoặc lá cây .. Cuộc sống ổn định hơn . 2. Tổ chức xã hội .. -Sống thành từng nhóm .. -Thường định cư lâu dài ở một số nơi .. -Tổ chức xã hội : chế độ thị tộc mẫu hệ .. Năm học: 2009-2010.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Ba Sao. Hà Linh Chi thành tổ chức xã hội theo chế đoọ thị tộc mẫu hệ . ? Vậy em hiểu thế nào là chế độ "thị tộc mẫu hệ ". -HS: Những người cùng huyết thống sốn với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ ? Vậy tại sao người ta không tôn người nam giới lớn tuổi nhất lên làm chủ . -HS: trả lời. -GV : Vì người phụ nữ trong giai đoạn này gữ vai trò quan trọng trong việc hái lượm .trồng trọt ,chăn nuôi đảm bảo cho cuộc sống gia đình ,thị tộc .Cho nên họ đã được tôn làm người đứng đầu nắm quyền thì gọi là chế độ thị tộc mẫu hệ (mẫu-mẹ).. 3. Đời sống tinh thần Hđ3: tìm hiểu đời sống tinh thần . HS: theo dõi SGK ? Em hãy nhìn vào H.26 SGK đó là những vật dụng gì -HS: vòng tay,khuyên tai đá ? Những vật đó được người nguyên thuỷ dùng để làm gì. -Dùng làm đồ trang sức . ? Những đồ trang sức trên được làm bằng đá vậy ngoài ra trang sức còn được làm bằng gì nữa . - Vỏ ốc,đất nung . GV: vật liệu để làm đồ trang sức cũng rất phong phú : đá,vỏ ốc,đất nung . ? Vậy theo em viếc xuất hiện đồ trang sức trong các di chỉ trên có ý nghĩ gì . -HS: trả lời GV: Đánh dấu một bước ngoặt lớn trong đời sống của người nguyên thuỷ ,điều đó chứng tỏ rằng đời sống vật chất của người nguyên thuỷ đã cao hơn xuất hiện nhu cầu đẹp GV: liên hệ thức tế : ngày xưa đói khổ thì chỉ mong sao đủ ăn ,bây giờ đời sống cao hơn ,ăn uống dư thừa nên uất hiện nhu cầu ăn ngon, mặc đẹp . ? Ngoài việc biết làm đồ trang sức đời sống tinh thần người nguyên thuỷ thời Hoà Bình-Bắc Sơn còn có điểm gì mới . -Biết vẽ những hình mô tả đời sống tinh thần . - GV: Yêu cầu HS theo dõi H.27(SGK) -GV: liên hệ với sự ra đời của chữ tương hình ở các QGCĐPĐ : Ở Các QGCĐPĐ chữ tượng hình được ra đời trên việc vẽ mô phỏng lại những người thật ,vật thật để thể hiện những suy nghĩ của con người .Còn ở nước ta người nguyên thuỷ tuy chưa sáng tạo ra chữ Giáo án Lịch Sử 6 32 Lop8.net. -Biết làm đồ trang sức bằng đá,vỏ ốc,đất nung .. -Biết vẽ trên vách hang động những hình mô tả đời sống tinh thần .. Năm học: 2009-2010.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Ba Sao. Hà Linh Chi viết nhưng họ cũng đã biết vẽ những hình trên vách hang động để thể hiện đời sống tinh thần của mình . GV: các nhà khảo cổ đã tìm thấy một số công cụ chôn theo người chết . ? Em có suy nghĩ gì về việc chôn công cụ sản xuất theo người chết . -HS: trả lời -GV: họ quan niệm rằng người chết là chưa hết vẫn còn đời sống ở thế giới bên kia nên khi chết đi họ vẫn mang theo công cụ để lao đông,sinh sống .hình thành quan niêm tôn giáo . -GV: liên hệ với phong tục nhà mồ ở Tây Nguyên . -Đã được chứng kiến tìm thấy quan tài người xưa có chôn theo đồ tuỳ táng . GV: liên hệ với việc sau này chôn theo đồ trang sức (thể. -Quan hệ thị tộc ngày càng gắn bó.. -Hình thành quan niêm tôn giáo .. hiện sự giàu nghèo ) ? Em nào có thể nhận xét khái quát về đời sống của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình-Bắc Sơn-Hạ Long . -HS: trả lời -GV: khái quát lại. GV: khái quát lại toàn bộ kiến thức đã học trong bài. Đời sống của người nguyên thuỷ Hoà Bình-Bắc Sơn -Hạ Long khá phát triển về mọi mặt . * Sơ kết bài học. 4. Củng cố. ? Những điểm mới trong đời sống vật chất của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình-Bắc Sơn Hạ Long . 5. Dặn dò. -Học bài,làm bài tập ,chuẩn bị bài mới .. TUẦN 10. Giáo án Lịch Sử 6. 33 Lop8.net. Năm học: 2009-2010.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Ba Sao KT :……./……../ 2009. Hà Linh Chi Ngày soạn : 28/10/2009 Ngày dạy : 3/11/2009 6A 5/11/2009 6B. Tiết 10 .. KIỂM TRA (1 Tiết ) I. Mục tiêu cần đạt - Qua bài kiểm tra GV: +Củng cố ,hệ thống và nâng cao kiến thức của HS. +Kiểm tra sự nắm bắt và vận dụng kiến thức vào làm bài của HS. ` + Rèn kỹ năng làm bai trắc nghiệm kết hợp với tự luận . II. Phương tiện dạy học . III. Tiến trình lên lớp . 1. Ổn định tổ chức . -KTSS: 6A : 6B : 2. Kiểm tra bài cũ . 3. Bài mới . GV: phát đề cho HS. §Ò bµi PhÇn I - Tr¾c nghiÖm: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu dòng mang ý trả lời đúng nhất: Câu 1: Các quốc gia cổ đại Phương Đông gồm: A. 2 quốc gia: Lưỡng Hà; Ai cập.. B. 3 quốc gia: Lưỡng Hà, Ai Cập, ấn Độ.. C. 4 quốc gia: Lưỡng Hà, Ai Cập, ấn Độ, Trung Quốc. D. 5 quốc gia: Lưỡng Hà, Ai Cập, ấn Độ, Trung Quốc, Hy Lạp. Câu 2: Các quốc gia cổ đại Phương Tây gồm: A. 1 quèc gia: Hy L¹p.. C. 3 quèc gia: Hy L¹p, R«ma, Ai CËp.. B. 2 quèc gia: Hy L¹p vµ R«ma.. D. 4 quèc gia: Hy L¹p, R«ma, Ai CËp, Ên §é.. Câu 3: Về tổ chức xã hội: các quốc gia cổ đại Phương Đông gồm: Giáo án Lịch Sử 6. 34 Lop8.net. Năm học: 2009-2010.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Ba Sao B. 2 tÇng líp: n«ng d©n, quý téc.. Hà Linh Chi A. 1 tÇng líp: n«ng d©n.. C. 3 tÇng líp: Quý téc, n«ng d©n c«ng x·, n« lÖ Câu 4: Về tổ chức xã hội: Các quốc gia cổ đại Phương tây gồm: A. 1 tÇng líp: chñ n« B. 2 tÇng líp: chñ n« vµ n« lÖ. C. 3 tÇng líp: chñ n«, n« lÖ vµ vua chóa. Câu 5: Những dấu tích của người tối cổ trên đất nước ta được tìm thấy ở: A. Hang ThÊm Khuyªn, ThÊm Hai (L¹ng S¬n); Nói §ä (Thanh Ho¸); Xu©n Léc( §ång Nai). B. B¾c Bé. C. Nam Bé. Câu 6: Người tối cổ trở thành người tinh khôn trên đất nước ta: A. c¸ch ®©y kho¶ng 3, 2 v¹n n¨m B. C¸ch ®©y 1 v¹n n¨m. C. C¸ch ®©y 4 v¹n n¨m. PhÇn II. Tù luËn : ( 7điểm) Câu 1: Trình bày những điểm khác nhau của người tối cổ và người tinh khụn . Câu 2: Những điểm mới trong đời sống vật chất,tổ chức xó hội,tinh thần của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình - Bắc Sơn trên đất nước ta. Đáp án -Biểu điểm Phần I - Trắc nghiệm (3 điểm ). -Mỗi ý đúng ( 0,5 điểm ). -Các ý đúng : 1-C ; 4-B 2-B ; 5-A 3-C ; 6-A Phần II. Tự luận (7 điểm ) Câu 1(2. điểm ) : Điểm khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn . Người tối cổ. Người tinh khôn. -Dáng: đứng thẳng ,đôi tay tự do -Trán thấp hơi ngửa ra sau , -U lông mày nổi cao -Hàm bạnh ra nhô về phía trước . -Hộp sọ lớn hơn vượn. -Trên người có một lớp lông mỏng. Giáo án Lịch Sử 6. -Dáng : đứng thẳng hơn,tay biết sử dụng công cụ -Trán cao, mặt phẳng -Cơ thể gọn,linh hoạt hơn . -Hộp sọ và thể tích não lớn hơn -Trên người không còn lớp lông mỏng .. 35 Lop8.net. Năm học: 2009-2010.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hà Linh Chi Trường THCS Ba Sao Câu 2.(5 điểm ) a. Đời sống vật chất .(2 điểm ) - Công cụ thường xuyên được cải tiến . - Biết làm gốm . - Biết trồng trọt ,chăn nuôi . -Sống trong các hang động ,mái đá ,biết làm các túp lều lợp bằng cỏ hoặc lá cây . Cuộc sống ổn định hơn . b.Tổ chức xã hội .(1 điểm ) - Sống thành từng nhóm. - Thường đinh cư lâu dài ở một số nơi . - Tổ chức xã hội : chế độ thị tộc mẫu hệ . c. Đời sống tinh thần .(2 điểm ) -Biết làm đồ trang sức …. -Biết vẽ trên vách hang động những hình mô tả đời sống tinh thần . -Quan hệ thị tộc ngày càng gắn bó . -Hình thành quan niệm tôn giáo . 4. Củng cố . -Thu bài ,nhận xét giờ làm bài . 5. Dặn dò . -Chuẩn bị bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế .. TUẦN 11. Giáo án Lịch Sử 6. KT : …./……./2009 36 Lop8.net. Năm học: 2009-2010.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Ba Sao. Hà Linh Chi Ngày soạn : 7/11/2009 Ngày dạy : 5/11/2009 6B. Chương II. DỰNG NƯỚC VĂN LANG ÂU LẠC Bài 10-Tiết 11 NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT l. Kiến thức Học sinh hiểu được: - Những chuyển biến lớn, có ý nghĩa quan trọng của nền kinh tế nước ta. - Công cụ cải tiến (kĩ thuật chế tác đá tinh xảo hơn). - Nghề luyện kim xuất hiện (công cụ bằng đổng xuất hiện) năng suất lao động tăng nhanh. - Nghề nông nghiệp trồng lúa nước ra đời làm cho cuộc sống người Việt cổ ổn định hơn. 2. Tư tưởng Giáo dục cho các em tinh thần sáng tạo trong lao động. 3. Kĩ năng Tiếp tục bồi dưỡng cho HS kĩ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tiễn. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -Hiện vật phục chế . C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. -KTSS: 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ 1. Những điểm mới trong đời sống vật chất, xã hội của người nguyên thủy thời kì văn hóa Hòa Bình - Bắc Sơn? 2. Tổ chức xã hội người nguyên thủy thời kì văn hóa Hòa Bình - Bắc Sơn? Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV gọi 1 HS đọc mục 1 trang 30 SGK và hướng 1. Công cụ sản xuất được cải tiến như dẫn HS xem hình 28, 29 SGK. thế nào? Địa bàn cư trú của người Việt cổ trước đây là Công cụ sản xuất của họ có: - Rìu đá có vai, mài nhẵn 2 mặt; ở đâu? Và sau đó mở rộng ra sao? HS trả lời: - Lỡi đục; Địa bàn cư trú của người Việt cổ trước đây là ở - Bàn mài đá và mảnh cà đá; vùng chân núi, thung lũng, ven sông, ven suối, - Công cụ bằng xương, sừng nhiều hơn; sau đó một số người đã chuyển xuống đồng - Đồ gốm xuất hiện; bằng, lưu vực những con sông lớn để sinh sống - Xuất hiện chì lưới bằng đất nung (đánh với nghề nông nghiệp nguyên thủy. cá); Nhìn vào hình 28, 29 và 30, em thấy công - Xuất hiện đồ trang sức (vòng tay, vòng. Giáo án Lịch Sử 6. 37 Lop8.net. Năm học: 2009-2010.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>