Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

Giáo án Tuần 23 - Lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.44 KB, 56 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 23:</b>


Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2021


<b>Toán</b>


<b>Tiết 111 : XĂNG-TI-MÉT KHỐI. ĐỀ-XI-MÉT KHỐI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.


- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét-khối,
đề-xi-mét-khối.


- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.


- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Làm được bài tập 1, bài 2 (a) SGK-116.


<b>- Hình thành năng lực, phẩm chất:</b>


<b>+ Năng lực</b>: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn
học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng
cơng cụ và phương tiện tốn học


<b>*Phẩm chất</b>: Chăm chỉ, sáng tạo.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: Bộ đồ dùng học tốn lớp 5. Mơ hình quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và


đề-xi-mét khối như trong SGK. Phần mềm Zoom meeting.


- Học sinh: SGK, Bộ đồ dùng dạy học Toán 5


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


5’


15’


<b>1. Hoạt động khởi động:</b>


- Cho HS hát


- Cho HS làm bài 2 tiết trước:


+ Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình B
gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của hình
nào lớn hơn?


- GV nhận xét


- Giới thiệu bài - Ghi bảng


<b>2.Hoạt động khám phá</b>
<i>*Mục tiêu:</i>


- Có biểu tượng về xăng- ti- mét


khối, đề- xi- mét khối.


- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của
đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét
khối, đề - xi- mét khối .


- Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét
khối và đề- xi - mét khối.


<i>*Cách tiến hành<b>:</b></i><b> </b>


<b>*Hình thành biểu tượng về xăng-ti- </b>
<b>mét khối, đề-xi-mét khối.</b>


* GV đưa ra hình lập phương cạnh
1dm và cạnh 1cm sau đó giới thiệu :


- HS hát


- Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B
gồm 27 hlp nhỏ thì thể tích của hình A
lớn hơn thể tích hình B


- HS nghe
- HS ghi vở


* <i>Hoạt động cả lớp</i> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

15’



+ Xăng-ti-mét khối là thể tích của
hình lập phương có cạnh dài 1cm.
Xăng-ti-mét khối viết tắt là : cm3


+ Đề-xi-mét khối là thể tích của hình
lập phương có cạnh dài 1dm.


+ Đề-xi-mét khối viết tắt là : dm3


* GV đưa mô hình quan hệ giữa
xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.


- GV xếp các hình lập phương có thể
tích 1cm3<sub> vào "đầy kín" trong hình lập</sub>


phương có thể tích 1dm3<sub>. Trên mơ </sub>


hình là lớp đầu tiên. Hãy quan sát và
cho biết lớp này xếp được bao nhiêu
hình lập phương có thể tích 1cm3 <sub>?</sub>


? Xếp được bao nhiêu lớp như thế thì
"đầy kín" hình lập phương có thể tích
1dm3<sub>?</sub>


? Hình lập phương có thể tích 1dm3


gồm bao nhiêu hình lập phương có
thể tích 1cm3<sub> </sub>



- GV nêu: hình lập phương có cạnh
1dm gồm 10 x 10 x 10 = 1000 hình
lập phương có cạnh 1cm.


- Ta có : 1dm3 <sub> = 1000cm</sub>3


<b>2.Hoạt động luyện tập</b>:


<i>*Mục tiêu:</i>


- Biết giải một số bài tốn có liên
quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi-
mét khối.


- HS làm bài 1, bài 2a .


<i>*Cách tiến hành:</i>
<b>* Bài 1 (SGK-116)</b>


<i>Viết vào ô trống (theo mẫu).</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


? Em hiểu yêu cầu của bài như thế
nào ?


- GV yêu cầu vận dụng mẫu để làm
bài.


- Yêu cầu đổi vở kiểm tra chéo.



- GV chữa bài, chốt lại cách đọc, viết
đơn vị xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét
khối.


<b>* Bài 2 (a) (SGK-116)</b>


<i>- Viết số thích hợp vào chỗ chấm</i>.


- HS nghe.


- HS nhắc lại và viết kí hiệu cm3<sub>, dm</sub>3<sub>.</sub>


- HS quan sát mơ hình.


- Lớp xếp đầu tiên có 10 hàng, mỗi
hàng có 10 hình. Vậy có 10 x 10 = 100
hình.


- Xếp được 10 lớp như thế
(Vì 1dm = 10cm)


- Gồm 1000 hình lập phương thể tích
1cm3


- HS nhắc lại : 1dm3<sub> = 1000 cm</sub>3


* <i>Hoạt động cá nhân</i>


- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.


- Bài cho cách viết hoặc cách đọc các
số đo thể tích có đơn vị đo là
xăng-ti-mét khối, đề-xi-xăng-ti-mét khối. Ta phải đọc
hoặc viết các số đo đó cho đúng.
- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm bài vào
vở.


- HS đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét
bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

5’


? Bài yêu cầu làm gì ?
- GV yêu cầu tự làm bài.


? Vì sao 5,8dm3 <sub>= 5800cm</sub>3<sub> ? </sub>


? Vì sao 5
4


dm3<sub>= 800 cm</sub>3


- GV nhận xét, chữa bài.


<i>*Kết luận:</i> Các đơn vị đo thể tích liền
kề hơn kém nhau bao nhiêu lần?


<b>3.Hoạt động vận dụng, mở rộng:</b>
<i>*Mục tiêu:</i> Vận dụng làm bài tập.



<i>*Cách tiến hành:</i>


- Cho HS làm bài sau:
1,23 dm3<sub>= ... cm</sub>3<sub> </sub>


500cm3<sub>= .... dm</sub>3


0,25 dm 3<sub>= ...cm</sub>3


12500 cm3<sub>= .... dm</sub>3


? Thế nào là xăng-ti-mét khối,
đề-xi-mét khối và mối quan hệ giữa chúng ?
- GV nhận xét giờ học.


- Về học bài. Chuẩn bị bài sau.


- 1 HS nêu.


- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm bài vào
vở.


- HS nối tiếp đọc bài làm, nhận xét.
a<i>. 1dm3<sub>= 1000cm</sub>3 <sub>375dm</sub>3<sub>=375000 </sub></i>


<i>cm3</i>


<i>5,8dm3<sub>=5800cm</sub>3<sub> dm</sub>3<sub>= 800 cm</sub>3</i>
- HS giải thích : vì 1dm3<sub>= 1000cm</sub>3 <sub>; </sub>



mà 5,8 x 1000 = 5800; nên 5,8dm3 <sub>= </sub>


5800cm3<sub> </sub>


+ <sub>Vì 1dm</sub>3 <sub>= 1000cm</sub>3 <sub>; mà x 1000 = </sub>


800; nên dm3<sub>= 800 cm</sub>3


- HS nêu lại mối quan hệ …
- 2 HS nêu


- HS nghe


-HS làm bài như sau:
1,23 dm3= 1230 cm3


500cm3<sub>= 0,5 dm</sub>3


0,25 dm 3<sub>= 250cm</sub>3


12500 cm3<sub>= 12,5 dm</sub>3


5
4


5
4


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tập đọc</b>



<b>Tiết 45 : PHÂN XỬ TÀI TÌNH </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>- </b>Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.


- Hiểu được quan án là người thơng minh, có tài xử kiện. (Trả lời được câu hỏi SGK)


<b>-Hình thành năng lực, phẩm chất:</b>


<b>+ Năng lực:</b> Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.


<b>+ Phẩm chất</b>: Chăm chỉ, tỉ mỉ.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: Tranh minh họa trang 46, SGK (phóng to). Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần
hướng dẫn luyện đọc. Phần mềm Zoom meeting.


- Học sinh: SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


5’


20’


<b>1. Hoạt động khởi động</b>.



- Gọi Hs đọc thuộc lịng bài Cao
Bằng.


? Em có nhận xét gì về người Cao
Bằng?


? Nêu nội dung chính của bài ?
- GV nhận xét.


-Giới thiệu bài- ghi tên bài.


<b>2.Hoạt động khám phá.</b>


<i>* Mục tiêu:</i> - Rèn đọc đúng từ , đọc
đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ
ngữ mới. Đọc đúng các từ khó trong
bài


<i>*Cách tiến hành:</i>


*<b>Hoạt động luyện đọc:</b>


- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đ1: từ đầu ... lấy trộm.
+ Đ2: tiếp ... cúi đầu nhận tội.
+ Đ3: còn lại


- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1


+ GV sửa lỗi phát âm, đưa từ khó :


<i>Rưng rưng, lấy trộm, thừa lệnh…</i>


- Gọi HS đọc chú giải


- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
+ Yêu cầu giải thích từ khó theo đoạn.
- u cầu HS luyện đọc theo cặp tg2'.
- Cho HS đọc lại toàn bài.


- GV đọc mẫu : <i>giọng hồi hộp, hào </i>
<i>hứng, biết thay đổi giọng đọc cho phù</i>
<i>hợp từng nhân vật</i>


- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. Lớp
theo dõi và nhận xét.


- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đánh dấu chia đoạn.


- 3 HS đọc.


- 1 HS đọc chú giải SGK.
- 3 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

10’


<b>*Hoạt động tìm hiểu bài :</b>



<i>* Mục tiêu:</i> Hiểu được quan án là
người thơng minh, có tài xử kiện ( Trả
lời được các câu hỏi trong SGK) .


<i>*Cách tiến hành:</i>


* Đọc thầm đoạn 1+2 và trả lời câu
hỏi:


? Hai người đàn bà đến công đường
nhờ quan phân xử việc gì?


? Quan án đã dùng biện pháp nào để
tìm ra người lấy cắp tấm vải?


? Vì sao quan cho rằng người khơng
khóc chính là người lấy cắp tấm vải?
? Nêu ý thứ nhất của bài ?


* Đọc thầm đoạn còn lại.


? Kể lại cách quan án tìm kẻ trộm tiền
nhà chùa?


? Vì sao quan án lại dùng cách trên?
? Quan án phá được các vụ án nhờ
đâu?


? Nêu ý thứ hai của bài ?
? Nội dung câu chuyện là gì?


- Gv ghi nội dung của bài.


<b>3. Hoạt động luyện tập:</b>


<i>* Mục tiêu:</i> Biết đọc diễn cảm bài
văn, giọng đọc phù hợp với tính cách
của nhân vật.


<i>* Cách tiến hành:</i>
<b>* Đọc diễn cảm :</b>


- Gọi HS đọc theo vai và nêu cách
đọc.


? Khi đọc bài này cần đọc với giọng
như thế nào cho phù hợp với từng
nhân vật ?


+ Người nọ tố cáo người kia lấy vải
của mình và nhờ quan xét xử.


<i><b>+ Quan án dùng nhiều cách khác nhau: </b></i>
Đòi người làm chứng - khơng có. Cho
lính về nhà hai người đàn bà để xem
xét - thấy cũng có khung cửi, cũng đi
chợ bán vải. Sai xé đôi tấm vải - thấy 1
trong hai người bật khóc.


+ Vì quan hiểu phải tự tay mình làm ra
tấm vải, mang bán tấm vải để lấy tiền


mới thấy đau xót khi cơng sức lao động
của mình bị phá bỏ nên bật khóc.


<i>1. Quan án tìm ra kẻ lấy cắp vải.</i>


+ Quan án nói sư cụ biện lễ cúng
phật ....vì theo quan chỉ kẻ có tật mới
hay giật mình.


+ ... biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ
lộ mặt


+ Nhờ thơng minh quyết đốn. Ơng
nắm được đặc điểm tâm lí của kẻ phạm
tội.


<i>2. Quan án tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà </i>
<i>chùa.</i>


- C<i>a ngợi quan án là người thơng </i>
<i>minh, có tài xử kiện.</i>


- 3 HS nhắc lại.


- 4 HS đọc theo vai : người dẫn


chuyện, 2 người đàn bà bán vải, quan
án.


+ Giọng người dẫn chuyện : rõ ràng,


rành mạch, biểu thị cảm xúc khâm
phục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

5’


- GV thống nhất cách đọc phù hợp.
- GV treo bảng phụ đoạn 3 và đọc
mẫu.


? Khi đọc đoạn 3 cần lưu ý điều gì ?
- Gọi đọc thể hiện.


- Cho HS luyện đọc Đ2


- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, đánh giá.


<b>4.Hoạt động vận dụng , mở rộng.</b>
<i>*Mục tiêu: </i>Chia sẻ cho mọi người
biết về sự thông minh của vị quan<i>.</i>
<i>*Cách tiến hành:</i>


? Em có nhận xét gì về cách phá án
của quan án?


-Chia sẻ với mọi người biết về sự
thông minh tài trí của vị quan án trong
câu chuyện.


- GV khái quát nội dung bài.


- GV nhận xét tiết học.


- Về đọc bài và c/bị bài sau: Chú đi
tuần.


nghiêm


- HS nghe và nêu các từ cần nhấn
giọng : <i>Biện lễ, gọi hết, nắm thóc, bảo, </i>
<i>chưa rõ, chạy đàn, niệm phật, nảy </i>
<i>mầm, ngay gian, hé bàn tay, lập tức, có</i>
<i>tật, giật mình.</i>


- 2 HS đọc.


- HS luyện đọc trong nhóm.
- 4 nhóm HS thi đọc.


- HS nhận xét, bình chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Khoa học</b>


<b>Tiết 45 : SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Biết một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện
- Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.


<i>* GDBVMT: </i>Biết sử dụng tiết kiệm nguồn năng lượng điện trong cuộc sống.



<b>- Hình thành năng lực, phẩm chất:</b>


<b>+ Năng lực:</b> Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tịi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.


<b>+ Phẩm chất: </b>Chăm chỉ, sáng tạo.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Một số đồ dùng, máy móc
sử dụng điện. Hình trang 92, 93 SGK. Phần mềm Zoom meeting.


- Học sinh: SGK, tranh sưu tầm.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


5’


30’


<b>1.Hoạt động khởi động</b>:


- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên"
với các câu hỏi:


+ Con người sử dụng năng lượng gió
trong những việc gì?



+ Con người sử dụng năng lượng của
nước chảy trong những cơng việc gì?
- GV nhận xét, đánh giá


- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2<b>. Hoạt động khám phá:</b>


<i>* Mục tiêu</i>: Kể tên một số đồ dùng, máy
móc sử dụng năng lượng điện.


<i>* Cách tiến hành:</i>


<b>*Hoạt động 1: </b><i><b>Dòng điện mang năng </b></i>
<i><b>lượng</b></i>


- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
kinh nghiệm thực tế trả lời câu hỏi:
? Hãy kể tên những đồ dùng sử dụng
điện mà em biết ?


? Năng lượng điện mà các đồ dùng
trên sử dụng được lấy ra từ đâu?
*<i> GVKL</i>: Ở nhà máy điện, các máy
phát điện phát ra điện. Điện được tải
qua các đường dây đưa đến các ổ điện
của mỗi gia đình …


<b>*Hoạt động 2: Ứng dụng của dịng </b>
<b>điện</b>



- GV chia nhóm. u cầu các nhóm
trả lời câu hỏi tg5'.


? Nêu nguồn điện mà các đồ dùng sử


- HS tham gia chơi.


- HS nhận xét.


* <i>Hoạt động cá nhân</i>:


- HS trả lời theo yêu cầu của GV.
-VD: Bếp điện, bàn là, quạt, ti vi, tủ
lạnh, nồi cơm điện, ….


- …Từ dòng điện của nhà máy điện,
pin, ắc quy, đi-a-mô.


* <i>Hoạt động nhóm :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

5’


dụng điện trên bảng cần sử dụng ?
? Nêu tác dụng của dòng điện trong
các đồ dùng sử dụng đó ?


<b>*Hoạt động 3: </b><i><b>Vai trị của điện</b></i><b> :</b>


- GV tổ chức cho HS tìm hiểu vai trò
của điện dưới dạng trò chơi: “Ai


nhanh, ai đúng.”như sau:


+ GV chia lớp làm 2 đội chơi.


+ GV viết lên bảng các lĩnh vực: Sinh
hoạt hàng ngày, học tập , thông tin…
+ GV phổ biến luật chơi: GV nói:
“sinh hoạt hàng ngày”: Các đội tìm
nhanh các dụng cụ, máy móc có sử
dụng điện trong lĩnh vực đó. Nhóm có
câu trả lởi trước thì phất cờ trả lời.
Đúng được cộng 1 điểm, sai trừ 1
điểm.


- Cho HS chơi thử.


- Yêu cầu các đội cùng chơi (Mỗi đội
cử 2 HS làm trọng tài và người ghi
điểm)


- Trọng tài tổng kết cuộc chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>3.Hoạt động vận dụng, mở rộng:</b>
<i>*Mục tiêu: Liên hệ</i>


<i>*Cách tiến hành:</i>


? Gia đình em thường sử dụng các
nguồn năng lượng điện vào những


cơng việc gì?


? Khi sử dụng các nguồn năng lượng
trên em nên sử dụng như thế nào ?
- Cho HS đọc mục bạn cần biết
SGK/93.


- GV nhận xét giờ học.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau


<i>“Lắp mạch điện đơn giản”</i>


cáo kết quả + Nhận xét.


<b>Tên đồ dùng</b>


<b>sử dụng điện</b> <b>Nguồn điện cần sử dụng</b> <b>Tác dụng củadịng điện</b>
<i>- Bóng </i>


<i>điện</i>
<i>- Bàn là</i>
<i>- Ti vi</i>
<i>- Đài</i>


<i>- Nhà máy </i>
<i>điện(NMĐ</i>
<i>)</i>


<i>- NMĐ</i>


<i>- NMĐ; </i>
<i>(Ắc quy)</i>
<i>- NMĐ; </i>
<i>(Ắc quy)</i>


<i>-Thắp sáng.</i>
<i>- Đốt nóng</i>
<i>- Chạy máy</i>
<i>- Chạy máy</i>


* Hoạt động 2 nhóm lớn:


- HS nghe phổ biến luật chơi, cách
chơi.


- 1 nhóm chơi thử.
- HS tham gia chơi.


VD: Thắp sáng, bóng đèn,…


- 4 HS giới thiệu : Thắp sáng, quạt
mát, là quần áo, đun nấu, ...


- ...sử dụng tiết kiệm, tránh lãng phí.
- 1 HS đọc.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tiết 23: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM </b>(Tiết 1)



<b>I. MỤC TIÊU: </b>Học xong bài này HS biết :


- Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập
vào đời sống quốc tế.


- Có hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổ quốc Việt
Nam.


- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.


- Yêu Tổ quốc Việt Nam, tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc, quan tâm đến sự
phát triển của đất nước.


<b>-Hình thành năng lực, phẩm chất:</b>


<b>+Năng lực: : </b>Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm
mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.


<b>+ Phẩm chất: </b>Chăm chỉ, tỉ mỉ, yêu nước.


* Sách Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống : Cờ nước ta phải bằng cờ nước
khác


+ Hiểu được tình yêu, niềm tự hào, tinh thần tự tôn dân tộc của Bác Hồ


+ Hình thành ý thức tự tơn dân tộc, tự hào về những giá trị đã đạt được của dân tộc ta
* GDBVMT :


- GV giới thiệu một số di sản ( thiên nhiên ) Thế giới của Việt Nam và một số cơng
trình lớn của đất nước có liên quan đến mơi trường như : Vịnh Hạ Long, Phong Nha-


Kẻ Bàng, Nhà máy Thủy điện Sơn La, Nhà máy Thủy điện Trị An, Thủy điện Yaly, …
- GD HS tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :


- Kĩ năng xác định giá trị (yêu Tổ quốc Việt Nam.).


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin (về đất nước và con người Việt Nam).


- Kĩ năng hợp tác nhóm. Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước và con người
VN


<i><b>* Văn hóa GT</b></i><b>:</b> Khơng xê dịch dải phân cách di động, không nghịch phá trên đường


ray.


* GDBVMTBĐ:


- Bảo vệ, giữ gìn tài ngun, mơi trường biển đảo là thể hiện lịng u q hương biển,
đảo, là góp phần xây dựng, bảo vệ quê hương biển, đảo.


* GDQP : Kể chuyện những tấm gương bảo vệ chủ quyền biển, đảo.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: SGK, VBT, tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước
khác. Phiếu học tập cá nhân. Phần mềm Zoom meeting.


- Học sinh: SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


5’ <b>1.Hoạt động khởi động:</b>


- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn
tên" với các câu hỏi:


+ Vì sao phải tơn trọng UBND xã,
phường ?


+ Em tham gia các hoật động nào do
xã, phường tổ chức ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

30’


- GV nhận xét


- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài


<b>2.Hoạt động khám phá:</b>


<b> * Mục tiêu:</b> Biết Tổ quốc của em là
Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi
từng ngày và đang hội nhập vào đời
sống quốc tế.


<i>* Cách tiến hành:</i>:


<b>*Hoạt động 1: </b><i><b>Tìm hiểu về Tổ quốc </b></i>


<i><b>VN </b></i>


- Gọi HS đọc thông tin SGK-34.
? Qua các thông tin trên em có cảm
nghĩ gì về đất nước và con người Việt
Nam ?


- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
thảo luận một số câu hỏi sau trong
tg5'.


+ Kể tên một số danh lam thắng cảnh
của nước ta ?


+ Hãy nêu một số phong tục truyền
thống văn hóa lâu đời của nước ta ?
+ Kể tên một số cơng trình XD lớn
của đất nước và sự phát triển kinh tế
của nước ta hiện nay ?


- Gọi HS trình bày.


- GV nhận xét, tuyên dương. Cho HS
quan sát tranh ảnh về danh lam thắng
cảnh, lễ hội,...


? Q em có những lễ hội, cơng trình
xây dựng lớn nào hiện nay ?


* <i>GVKL:</i> Việt Nam có nền văn hố


lâu đời, có truyền thống đấu tranh
dựng nước và giữ nước rất đáng tự
hào. Việt Nam đang phát triển và thay
đổi từng ngày


<b>*Hoạt động 2: </b><i><b>Tìm hiểu những địa </b></i>


<i><b>danh và mốc thời gian quan trọng</b></i><b> : </b>


? Em hãy cho biết các mốc thời gian
và địa danh sau liên quan đến những
sự kiện nào của đất nước (Bài tập 1 -
SGK - 35)


- GV yêu cầu thảo luận cặp đơi tg3'.
- Gọi HS trình bày.


- GV nhận xét, cho HS quan sát tranh
ảnh ...


- 1 HS đọc thông tin.
- 1 HS nêu theo ý hiểu.


- 1 HS đọc to các câu hỏi thảo luận.


- Đại diện 4 nhóm trình bày. Nhóm
khác nhận xét bổ sung.


- HS nêu.



- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.


- HS thảo luận cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

5’


? Qua các thông tin và sự kiện trên,
em rút ra được điều gì về Tổ quốc của
mình ?


- GV đó chính là phần ghi nhớ (SGK-
35).


<b>*Hoạt động 3: </b><i><b>Tìm hiểu những hình</b></i>


<i><b>ảnh tiêu biểu của đất nước Việt</b> Nam</i>


(Bài tập 2 - SGK trang 36)


- GV cho HS quan sát các hình ảnh và
đưa câu hỏi : Em hãy tìm những hình
ảnh về Việt Nam trong các hình ảnh
dưới đây.


- GV yêu cầu suy nghĩ làm bài.
- GVKL: Quốc kì VN là lá cờ đỏ, ở
giữa ngơi sao vàng năm cánh. Bác Hồ
là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc VN, là
danh nhân văn hố thế giới. Văn Miếu
nằm ở Thủ đơ HN, là trường đại học


đầu tiên ở nước ta. Áo dài VN là một
nét văn hoá truyền thống của dân tộc
ta.


<i>* Kể cho HS nghe câu chuyện "Cờ </i>
<i>nước ta phải bằng cờ nước khác"</i>


? Qua câu chuyện: Khi đến thăm địa
phương, Bác Hồ đã có ý kiến về vấn
đề gì?


? Vì sao các anh cán bộ địa phương
lại làm cờ Tổ quốc nhỏ hơn cờ của
các nước khác?


? Lời dạy của Bác thể hiện điều gì ?
- GV cho HS quan sát thêm một số
ảnh về đất nước và con người Việt
Nam hiện nay.


* Kể chuyện những tấm gương bảo vệ
chủ quyền biển, đảo.


? Ngoài những thành tựu trên, đất
nước ta cịn gặp những khó khăn gì ?
? Chúng ta có thể làm gì để góp phần
khắc phục những khó khăn ?


- GVKL: Tổ quốc chúng ta là nước
Việt Nam, chúng ta rất yêu quý và tự


hào về Tổ quốc mình, tự hào mình là
người Việt Nam.


<b>3. Hoạt động vận dụng, mở rộng:</b>


? Để thể hiện lòng yêu Tổ Quốc Việt


- HS nêu.


- 2 HS đọc ghi nhớ.


- HS quan sát tranh ảnh.
- 1 HS đọc to câu hỏi
- HS suy nghĩ làm bài.
- Một số HS trình bày.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


- Kích cỡ của các lá cờ đỏ sao vàng
đang treo.


- Vì ngun liệu giấy màu khơng đủ
nên phải làm nhỏ cho được nhiều cờ.


- Là người Việt Nam cần có tinh thần
tự cường, tự tơn dân tộc.


- HS nghe.



- HS nêu : nạn phá rừng; Ơ nhiễm mơi
trường; Lãng phí nước, điệnl Tham ơ,
tham nhũng, ....


- Bảo vệ rừng, cây trồng, không bẻ
cành bứt lá. Bỏ rác đúng nơi quy định,
tham gia làm VSMT. sử dụng điện
nước tiết kiệm. Phải trung thực, ngay
thẳng...


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Nam là HS em cần phải làm gì ?


<b>* VHGT</b> : Nêu những việc làm giữ gìn
mơi trường, giao thơng an tồn, sạch,
đẹp.


? Bài dã cung cấp cho em những kĩ
năng sống nào ?


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về học ghi nhớ, sưu tầm các
bài hát, bài thơ tranh ảnh về đất nước
và con người Việt Nam.


phải cố gắng học tập, rèn luyện bảo vệ
giữ gìn mơi trường, biển đảo để góp
phần XD Tổ quốc giàu đẹp.


- HS trả lời.


-HS trả lời.


Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2021


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Tiết 112 : MÉT KHỐI</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : mét khối
- Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
- Làm được các bài tập 1, 2(b) SGK-117, upload.123doc.net.


<b>-Hình thành năng lực, phẩm chất:</b>


<b>+ Năng lực</b>: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn
học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng
cơng cụ và phương tiện toán học.


<b>+ Phẩm chất:</b> Chăm chỉ, sáng tạo.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: Mơ hình giới thiệu quan hệ giữa đơn vị đo thể tích mét khối, đề-xi-mét
khối, xăng-ti-mét khối như phần nhận xét kể sẵn vào bảng phụ. Các hình minh hoạ của
SGK. Phần mềm Zoom meeting.


- Học sinh: SKK, vở.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


5’


15’


<b>1. Hoạt động khởi động:</b>


- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"
- Trưởng trị hơ: bắn tên, bắn tên
- HS: Tên ai, tên ai ?


- Trưởng trò: Tên....tên....


1dm3<sub> = ...cm</sub>3<sub> hay 1cm</sub>3<sub> = ...dm</sub>3


- Trò chơi tiếp tục diễn ra như vây đến
khi có hiệu lệnh dừng của trưởng trị
thì thơi


- GV nhận xét


- Giới thiệu bài - Ghi bảng<b> </b>
<b>2.Hoạt động khám phá:</b>
<i>*Mục tiêu:</i>


- Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của
đơn vị thể tích: mét khối.


- Biết mối quan hệ giữa mét khối,


đề- xi- mét khối, xăng -ti - mét khối.


<i>*Cách tiến hành:</i>


<b>a)</b> <b>Hình thành biểu tượng mét khối, </b>
<b>xăng- ti- mét khối và mối quan hệ </b>
<b>giữa mét khối, dm3<sub>. </sub></b>


- GV đưa ra mơ hình minh hoạ cho
mét khối và giới thiệu: Để đo thể tích
người ta cịn dùng đơn vị là mét khối.
+ Mét khối là thể tích của một hình
lập phương có cạnh dài 1m.


Mét khối viết tắt là : m3


- GV đưa ra mơ hình quan hệ giữa


- HS chơi trò chơi


* <i>Hoạt động cả lớp</i>:


- HS nghe giới thiệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

15’


mét khối, đê-xi-mét khối và
xăng-ti-mét khối và hướng dẫn HS hình thành
mối quan hệ giữa 2 đại lượng này.
+ Xếp các HLP có thể tích 1dm3<sub> vào </sub>



"đầy kín" trong HLP có thể tích 1m3<sub>. </sub>


Trên mơ hình là lớp đầu tiên. Hãy
quan sát và cho biết lớp này xếp được
bao nhiêu HLP nhỏ có thể tích 1dm3 <sub>?</sub>


+ Xếp được bao nhiêu lớp như thế thì
"đầy kín" HLP có thể tích 1m3 <sub>?</sub>


? Như vậy HLP có thể tích 1m3<sub> gồm </sub>


bao nhiêu HLP có thể tích 1dm3<sub> ?</sub>


- GV nêu: HLP có cạnh 1m gồm
10 x 10 x 10 = 1000 HLP có cạnh
1dm.


Ta có : 1m3 <sub> = 1000dm</sub>3


? Nếu dùng các HLP có cạnh 1cm vào
"đầy kín" HLP có cạnh 1m thì sẽ
được bao nhiêu hình ?


- HLP có cạnh 1m gồm 100 x 100 x
100 = 1 000 000 HLP có cạnh 1cm.
Ta có : 1m3 <sub> = 1 000 000cm</sub>3


? 1m3<sub> gấp bao nhiêu lần 1dm</sub>3<sub> ?</sub>



? 1dm3 <sub>bằng một phần bao nhiêu của </sub>


1m3


? 1dm3<sub> gấp bao nhiêu lần 1cm</sub>3<sub> ?</sub>


? 1cm3 <sub>bằng 1 phần bao nhiêu của </sub>


1dm3 <sub>?</sub>


* Nhận xét :


- Vậy mỗi đơn vị đo thể tích gấp bao
nhiêu lần đơn vị đo bé hơn tiếp liền
nó ?


- Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1 phần
bao nhiêu của đơn vị lớn hơn tiếp liền
nó ?


+ GV treo bảng trống đơn vị đo thể
tích :


- GV nhận xét, chốt kiến thức về bảng
đơn vị đo thể tích.


<b>3.Hoạt động luyện tập:</b>


<i>*Mục tiêu:</i> HS làm bài 1, bài 2b .



<i>*Cách tiến hành:</i>


<b>* Bài 1 (SGK-upload.123doc.net)</b>


- HS quan sát mơ hình :


-… lớp xếp đầu tiên có 10 hàng, mỗi
hàng có 10 hình, vậy có 10 x 10 = 100
hình.


-…xếp được 10 lớp như thế
(Vì 1m = 10dm)


- ….gồm 1000 HLP thể tích 1dm3<sub>.</sub>


- HS nhắc lại : 1m3<sub> = 1000 dm</sub>3


- HS trao đổi và nêu : Xếp được
100 x 100 x 100 = 1 000 000( hình)


- HS nhắc lại : 1m3<sub> = 1 000 000cm</sub>3


+ Gấp 1000 lần 1dm3


+ Bằng một phần nghìn của 1m3


+ Gấp 1000 lần 1cm3


+ Bằng một phần nghìn của 1dm3



+ Gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền
nó.


+ Bằng 1000
1


đơn vị lớn hơn tiếp liền
nó.


- 1 HS lên điền :


<i><b> m</b><b>3</b></i> <i><b><sub> dm</sub></b><b>3</b></i> <i><b><sub> cm</sub></b><b>3</b></i>


1 m3


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

5’


<i>Đọc, viết các số đo thể tích</i>.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


a) GV viết các số đo thể tích lên bảng
gọi HS đọc : 15m3<sub> ; 205m</sub>3<sub> ; </sub> <sub> m</sub>3<sub> ; </sub>


0,911m3


b) GV đọc các số đo thể tích cho HS
viết:


+ <i>Bảy nghìn hai trăm mét khối</i>
<i>+ Bốn trăm mét khối</i>



<i>+ Một phần tám mét khối</i>


<i>+ Không phẩy không năm mét khối</i>


- Yêu cầu đổi chéo vở kiểm tra bài.


<i>*Kết luận</i> : Cách đọc, viết số đo thể
tích có đơn vị là mét khối.


<b>* Bài 2 (b) SGK-upload.123doc.net.</b>


b) <i>Viết các số đo dưới dạng số đo có </i>
<i>đơn vị là xăng-ti-mét-khối.</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- Em hiểu yêu cầu của bài như thế
nào?


- GV yêu cầu tự làm bài.


- GV yêu cầu giải thích cách làm:
- Tại sao 1,969dm3<sub> = 1969cm</sub>3<sub> ?</sub>


- Làm thế nào để m3 <sub>= 250 000cm</sub>3


<i>*Kết luận</i>: Củng cố mối quan hệ 3
đơn vị đo thể tích.



<b>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:</b>
<i>*Mục tiêu:</i> Chia sẻ về bảng đơn vị đo
thể tích.


<i>*Cách tiến hành:</i>


-Chia sẻ với mọi người về bảng đơn
vị đo thể tích.


- Hãy nêu khái niệm về mét khối, mối
quan hệ giữa đơn vị đo thể tích mét
khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét
khối?


- Nhận xét giờ học.


- Về học bài, chuẩn bị bài sau.


* <i>Hoạt động cá nhân</i>


- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS đọc các số đo trên.


- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở.
+ <i>7200m3</i>


<i>+ 400m3</i>


<i>+ m3</i>



<i>+ 0,05m3</i>


- HS kiểm tra chéo và nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc to lại toàn bài.


* <i>Hoạt động cá nhân</i>


- 1 HS đọc.


- Đổi các số đo thể tích đã cho sang
dạng số đo có đơn vị xăng-ti-mét khối.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.


<i>b, 1dm3<sub>= 1000cm</sub>3<sub> 1,969dm</sub>3<sub> = </sub></i>


<i>1969cm3</i>


<i>m3<sub>= 250 000cm</sub>3 </i>


<i>19,54m3<sub>=19540000cm</sub>3</i>
- HS đọc KQ, nhận xét.
- HS nối tiếp giải thích.


- 2 HS lần lượt nêu.
- HS lắng nghe.
100


25


4


1


8
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tập đọc</b>


<b>Tiết 46</b> :<b>CHÚ ĐI TUẦN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm bài thơ.


- Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả
lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ; học thuộc lòng những câu thơ u thích).


<b>-Hình thành năng lực, phẩm chất:</b>


<b>+ Năng lực:</b> Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.


<b>+Phẩm chất: </b>Chăm chỉ, yêu nước.


<b>* </b><i><b>Giáo dục quốc phòng an ninh: Giới thiệu những hoạt động hỗ trợ người dân vượt </b></i>


qua thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài trong SGK. Phần mềm Zoom meeting.
- Học sinh: Sách giáo khoa



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


5’


20’


<b>1. Hoạt động khởi động :</b>


- Gọi HS thi đọc bài “ Phân xử tài
tình” trả lời câu hỏi về bài đọc:


+ Vì sao quan cho rằng người khơng
khóc chính là người lấy cắp tấm vải?
+ Quan án phá được các vụ án nhờ
đâu?


+ Nêu nội dung bài ?
- GV nhận xét bổ sung.


- <b>Giới thiệu bài</b>: GV khai thác tranh
minh hoạ, giới thiệu bài thơ “Chú đi
tuần” – là bài thơ nói về tình cảm của
các chiến sĩ cơng an với HS miền
Nam - GV ghi đề bài .<b> </b>
<b>2.Hoạt động khám phá.</b>


<b>a) Luyện đọc .</b>



<i>* Mục tiêu:</i> Rèn đọc đúng từ , đọc
đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ
ngữ mới. Đọc đúng các từ khó trong
bài.


<i>* Cách tiến hành:</i>


- Gọi HS đọc tồn bài


- GV nói về tác giả và hoàn cảnh ra
đời của bài thơ:


- GV chia đoạn: Bài thơ chia làm bốn
đoạn (mỗi khổ thơ là một đoạn)


- HS đọc từng đoạn nối tiếp.
- HS trả lời.


- HS ghi vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 :
+ GV kết hợp sữa lỗi phát âm; nhắc
HS đọc đúng các câu cảm, câu hỏi.
- Gọi HS đọc từ chú giải.


- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 :
+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ khó khác
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc lại toàn bài.



- GV đọc mẫu toàn bài thơ : <i>giọng </i>
<i>đọc nhẹ nhàng trầm lắng, trìu mến, </i>
<i>thiết tha, vui, nhanh hơn ở 3 dòng </i>
<i>cuối thể hiện mơ ước của người chiến</i>
<i>sĩ an ninh về tương lai của các cháu </i>
<i>và quyết tâm làm tốt nhiệm vụ vì hạnh</i>
<i>phúc của trẻ thơ.</i>


<b> b. Tìm hiểu bài: </b>


<i>* Mục tiêu:</i> Hiểu được sự hi sinh
thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên
của các chú đi tuần. (Trả lời được các
câu hỏi 1,3)


<i>* Cách tiến hành:</i>


* Đọc thầm bài, trả lời các câu hỏi
sau:


? Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn
cảnh như thế nào?


GV: đọc những câu thơ chúng ta như
thấy trước mặt mình cảnh trời đêm
đơng gió rét nhưng những người
chiến sĩ vẫn lặng lẽ làm công việc của
mình, bảo vệ giấc ngủ yên cho trẻ thơ.
thấy được sự quan tâm chăm sóc và


tình cảm u thương của các chiến sĩ
đối với các cháu HS miền Nam.
? Ý thứ nhất của bài là gì ?


? Tình cảm và mong ước của người
chiến sĩ đối với các cháu học sinh
được thể hiện qua những từ ngữ và
chi tiết nào?


- GV: Các chiến sĩ công an yêu
thương các cháu HS; quan tâm, lo


- 4 HS đọc.


- 1 HS đọc chú giải
- 4 HS đọc.




- Luyện đọc trong cặp
- 1 HS đọc.


- Lắng nghe.


- Đêm khuya gió rét mọi người đang
yên giấc ngủ say.


1. <i>Sự quan tâm chăm sóc của các chiến</i>
<i>sĩ đối với các cháu HS miền Nam</i>



- Tình cảm:


+ Từ ngữ : Xưng hơ thân mật (<i>chú, </i>
<i>cháu, các cháu ơi</i>) dùng các từ <i>yêu </i>
<i>mến, lưu luyến.</i>


+ Chi tiết: Hỏi thăm <i>giấc ngủ có ngon </i>
<i>khơng,</i> dặn <i>cứ n tâm ngủ nhé,</i> tự nhủ


<i>đi tuần tra để giữ mãi ấm nơi cháu </i>
<i>nằm</i>.


- Mong ước: <i>Mai các cháu …. tung </i>
<i>bay</i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

10’


5’


lắng cho các cháu, sẵn sàng chịu gian
khổ, khó khăn để giúp cho cuộc sống
của các cháu bình n; mong các cháu
học hành giỏi giang, có tương lai tốt
đẹp.


* GDANQP: <i>Giới thiệu những hoạt </i>
<i>động hỗ trợ người dân vượt qua thiên</i>
<i>tai bão lũ của bộ đội, công an Việt </i>
<i>Nam.(VD: Ngày 9/11/2018, Bộ Chỉ </i>
<i>huy Quân sự tỉnh TT-Huế, Sư đoàn </i>


<i>968 - Quân khu 4 huy động hơn 300 </i>
<i>cán bộ, chiến sĩ về các vùng bị ngập </i>
<i>lụt giúp người dân, các trường học </i>
<i>trên địa bàn khắc phục hậu quả lũ lụt,</i>
<i>để học sinh sớm quay trở lại trường </i>
<i>sau gần một tuần phải nghỉ học do </i>
<i>mưa lũ.)</i>? Ý thứ hai của bài là gì ?
- Bài thơ muốn nói lên điều gì ?


<b>3.Hoạt động luyện tập:</b>


<i>* Mục tiêu:</i> Đọc diễn cảm bài thơ


<i>* Cách tiến hành:</i>


<b>*Hoạt động luyện đọc diễn cảm:</b>


- GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc bài
thơ, kết hợp hướng dẫn để HS tìm
đúng giọng đọc của bài.


+ GV thống nhất giọng đọc đoạn, toàn
bài.


- Luyện đọc kĩ đoạn 1+2:
+ GV treo bảng phụ, đọc mẫu
- Gọi HS đọc thể hiện.


- Cho HS đọc cặp đôi.



- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS đọc nhẩm từng khổ thơ
đến cả bài, thi đọc thuộc lòng.


- GV nhận xét.


<b>4.Hoạt động vận dụng, mở rộng:</b>


+ Bài thơ cho ta thấy điều gì ?
- Gọi vài HS nêu nội dung bài .


2. Tình cảm và mong ước của các chiến
sĩ đối với các cháu HS miền Nam


* <i>Bài thơ thấy được sự hi sinh thầm </i>
<i>lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của </i>
<i>các chú đi tuần.</i>


- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, tìm
giọng đọc.


- HS nghe và nêu cách ngắt, nhấn
giọng: <i>hun hút, lạnh lùng, đêm khuya, </i>
<i>phố vắng, im lặng, yên giấc, rung, bay </i>
<i>xuống, yêu mến luyến, ngon không, ấm </i>
<i>áp, yên tâm.</i>


- 2 HS đọc thể hiện.
- HS luyện đọc trong cặp.
- 3-5 HS thi đọc diễn cảm.


- HS nhận xét


- 3 ..5 HS thi đọc HTL câu thơ em
thích.


- HS nhẩm HTL câu thơ em thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài
thơ, nhớ nội dung bài, chuẩn bị bài
sau: Luật tục xưa của người Ê- đê
- GV khái quát nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.


- Về học bài và chuẩn bị bài sau :


<i>Luật tục xưa của người Ê-đê</i>


- HS nghe.


<b>Luyện từ và câu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản
- Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1)


- Biết gạch dưới các quan hệ từ thể hiện quan hệ tương phản (BT2)


<b>- Hình thành năng lực, phẩm chất:</b>



<b>+Năng lực:</b> Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.


<b>+Phẩm chất: </b>Chăm chỉ, sáng tạo<b>.</b>
<b> II: CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. Phần mềm Zoom meeting.
- Học sinh: Vở viết, SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


5’


30’


<b>1. Hoạt động khởi động</b>


- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện":
Đặt câu ghép ĐK (GT) - KQ


- Gv nhận xét


- Giới thiệu bài -Ghi bảng


<b>2. Hoạt động luyện tập:</b>


<i>* Mục tiêu:</i> Biết phân tích cấu tạo
của câu ghép ; thêm được một vế câu


ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan
hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ,
vị ngữ của mỗi vế câu ghép


<i>* Cách tiến hành<b>:*</b></i>


<b> *Bài tập 1 :Tìm QHT thích hợp với </b>
<i>mỗi chỗ trống để tạo thành câu ghép</i>
<i>chỉ điều kiện( giả thiết)-kết quả.</i>
<i>a) ...chiều nay khơng mưa...tụi mình </i>
<i>sẽ đi đá bóng.</i>


<i>b)...bạn Hoa kể chuyện...cả nhóm </i>
<i>chúng tơi khơng nhịn được cười.</i>
<i>c)...mình khơng chủ quan...bài kiểm </i>
<i>tra tốn của mình đã khơng bị điểm </i>
<i>kém.</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- Em hiểu bài này phải làm thế nào ?
- Yêu cầu tự làm bài.


- GV chữa bài.


? Các câu ghép trên thể hiện quan hệ
gì?


<b>* Bài tập 2</b> :<i>Thêm một vế câu vào chỗ</i>



-HS chơi trò chơi
- HS nghe


- HS ghi vở


* <i>Hoạt động cá nhân</i>


- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS trả lời.


-HS làm bài vào vở.


<i>Lời giải:</i>
<i>a) nếu...thì</i>
<i>b) hễ...thì</i>
<i>c) giá...thì</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>chấm để tạo thành câu ghép chỉ quan </i>
<i>hệ tương phản.</i>


<i>a) Tuy trời mưa kéo dài...</i>


<i>b)...nhưng Mai vẫn quyết tâm vượt </i>
<i>khó vươn lên trong học tập.</i>


<i>c)...nhưng vẫn phải mặc thật ấm.</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu làm gì ?



- Yêu cầu đọc kĩ từng câu ghép sau đó
trao đổi cặp để hồn thành bài tg5'.
- GV chữa bài, củng cố kiến thức về
câu ghép thể hiện quan hệ tương
phản.


<i><b>*Bài 3</b>: Đặt 2 câu ghép:</i>


<i>a) Chỉ quan hệ tương phản?</i>


<i>b) Chỉ quan hệ điều kiện(giả thiết)- </i>
<i>kết quả?</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài.


-GV nhận xét , sửa lỗi câu( nếu có).


- GV yêu cầu HS nhắc lại cách sử
dụng QHT chỉ quan hệ tương phản,
quan hệ điều kiện( giả thiêt)- kết quả.


<i><b>*Bài 4</b>: Viết đoạn văn ngắn 5-7 câu </i>


<i>trong đó có sử dụng QHT hoặc </i>
<i>CQHT chỉ quan hệ tương phản.</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu làm gì ?


-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS đọc bài làm.


-GV nhận xét , sửa lỗi và cách dùng
từ trong bài.


<i> </i>


- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS nhắc lại yêu cầu.


- HS làm bài cặp đôi, 1 cặp làm bảng
phụ.


- Đại diện 2 cặp báo cáo KQ, nhận xét.


<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- HS nghe.


- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS nhắc lại yêu cầu.


-HS làm bài vào vở, 2 hs lên bảng đặt
câu.


<i>VD : a) Dù tôi đã cố gắng ăn thật </i>
<i>nhiều nhưng tôi vẫn không béo được.</i>
<i>b)Nếu tôi chăm chỉ tập thể dục thì tơi </i>
<i>sẽ có sức khỏe tốt.</i>



-HS nhận xét bài làm của bạn.
-2 HS nêu.


<i>* Hoạt động cá nhân:</i>


-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-Viết 1 đoạn văn...


-HS suy nghĩ viết bài vào vở.
- HS đọc bài làm.


<i>VD:</i>Trong mỗi người đều có một niềm
đam mê cho riêng mình<b> và</b> với tơi đó là
đọc sách. Đọc sách mang lại những tri
thức cho con người. Sách <b>còn</b> giúp tôi
thư giãn sau những giờ học hành mệt
mỏi. Tơi có rất nhiều loại sách <b>như</b>:
sách văn học, sách tìm hiểu tri thức
khoa học, sách địa lí – lịch sử… <b>Hễ</b> khi
nào có dịp đi nhà sách <b>thì</b> tơi ln chọn
cho mình những cuốn sách bổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

5’ <b>3.Hoạt động vận dụng, mở rộng:</b>


- Tìm cặp QHT thích hợp để chuyển
câu sau thành câu ghép có sử dụng
cặp QHT:


<i>Đèo Pha Đin dài 32km, dốc đứng và </i>


<i>có tới 60 khúc quanh gấp, đầy bất </i>
<i>trắc.</i>


? Để thể hiện quan hệ tương phản
giữa hai vế câu ghép được nối với
nhau bằng những quan hệ từ, cặp
quan hệ từ nào ?


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học bài, tập đặt câu ghép thể
hiện quan hệ tương phản, chuẩn bị bài
sau


trọng <b>và</b>giữ gìn cẩn thận những cuốn
sách đó


-HS nêu.


<b>Lịch sử</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>- </b>Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ
của Liên Xô nhà máy được khởi cơng xây dựng và tháng 4 năm 1958 thì hồn thành.
- Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong cơng cuộc xây dựng và bảo
vệ đất nước : góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội.


<b>- Hình thành năng lực, phẩm chất:</b>


<b>+ Phẩm chất:</b> Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sán g tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tịi và


khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn


<b>+ Năng lực: </b>Chăm chỉ, yêu nước.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: SGK, Một số ảnh tư liệu về Nhà máy Cơ khí Hà Nội. Phần mềm Zoom
meeting.


- Học sinh: SGK, vở


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


5’


30’


<b>1. Hoạt động khởi động :</b>


? Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre
bùng nổ vào thời gian nào ? Tiêu biểu
nhất là ở đâu ?


? Ý nghĩa của phong trào “ Đồng
khởi” Bến Tre ?


- Giới thiệu bài - Ghi bảng



<b>2.Hoạt động khám phá:</b>
<b>*Mục tiêu:</b>


- Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy
Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955
với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy
được khởi cơng xây dựng và tháng 4
-1958 thì hồn thành.


- Biết những đóng góp của Nhà máy
Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây
dựng và bảo vệ đất nước: góp phần
trang bị máy móc cho sản xuất ở miền
Bắc,vũ khí cho bộ đội.


<i>* Cách tiến hành:</i>


<i><b>*</b></i><b> Hoạt động 1: Nhiệm vụ của miền </b>
<b>Bắc sau năm 1954, hồn cảnh ra </b>
<b>đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội </b>


- GV yêu cầu đọc SGK và trả lời câu
hỏi.


? Sau hiệp định Giơ-ne-vơ, Đảng và
Chính phủ xác định nhiệm vụ của


- 1 HS lên bảng trả lời : Phong trào
bùng nổ từ cuối năm 1959 đầu năm
1960, mạnh mẽ nhất là ở Bến Tre


- 2 HS trả lời : Phong trào mở ra thời kì
mới cho đấu tranh của nhân dân tân
miền Nam: Nhân dân miền Nam cầm
vũ khí chống quân thù, đẩy Mĩ và quân
đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng
- HS nhận xét.


* <i>Hoạt động cá nhân.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

miền Bắc là gì?


? Tại sao Đảng và Chính phủ lại quyết
định xây dựng một Nhà máy Cơ khí
hiện đại?


? Đó là nhà máy nào?


- GV nhận xét và nêu: <i>Để xây dựng </i>
<i>thành công CNXH, làm hậu phương </i>
<i>lớn cho miền Nam, chúng ta cần cơng</i>
<i>nghiệp hố nền sản xuất của nước </i>
<i>nhà. Việc xây dựng các nhà máy điện </i>
<i>hiện đại là điều tất yếu. Nhà máy Cơ </i>
<i>khí Hà Nội là nhà máy hiện đại đầu </i>
<i>tiên của nước ta.</i>


*<b>Hoạt động 2 : Q trình xây dựng, </b>
<b>những đóng góp của Nhà máy cho </b>
<b>công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ </b>
<b>quốc. </b>



- GV chia nhóm 4 và giao nhiệm vụ:
đọc SGK, thảo luận các câu hỏi sau tg
7’.


- GV phát phiếu thảo luận.


? Nêu lễ khởi công xây dựng nhà máy
: về thời gian, địa điểm, khung cảnh,
diện tích, quy mơ.


? Lẽ khánh thành nhà máy diễn ra thế
nào?


? Kể các sản phẩm của nhà máy ?
? Các sản phẩm đó có tác dụng như
thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc ?


? Đảng, Nhà nước và Bác Hồ đã dành
cho nhà máy phần thưởng cao quý
nào ?


mạng miền Nam.


- Trang bị máy móc hiện đại cho miền
Bắc, thay thế các công cụ thô sơ, việc
này giúp tăng năng suất và chất lượng
lao động. Làm nịng cốt cho ngành
cơng nghiệp Việt Nam.



+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
- HS nghe.


* <i>Hoạt động nhóm </i>


- HS nghe hướng dẫn.


- HS nhận phiếu. 1 HS đọc to các câu
hỏi


- HS thảo luận nhóm :


- Đại diện 4 nhóm trình bày, nhận xét.
+ Thời gian : 12/1955 đến 4/1958
Địa điểm : Phía Tây nam Hà Nội.
Diện tích : hơn 10 vạn km2


Quy mơ : lớn nhất Đông Nam Á lúc
bấy giờ, được Liên Xô giúp đỡ xây
dựng.


+ Sau gần 1000 ngày đêm lao động
kiên trì gian khổ 4/1958 lễ khánh thành
diễn ra trong niềm hân hoan phấn khởi
của nhân dân…


+ Máy phay, máy tiện, máy khoan, tên
lửa A12 bơm xăng, đèn gầm, ống phóng



hoả…


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

5’


<i>- GV kết luận</i>.


- Cho HS xem ảnh Bác Hồ về thăm
Nhà máy Cơ khí Hà Nội.


? Việc Bác Hồ 9 lần về thăm Nhà máy
Cơ khí Hà Nội nói lên điều gì?


<b>3.Hoạt động vận dụng, mở rộng:</b>


? Hãy phát biểu suy nghĩ của em về
câu: <i>“Nhà máy Cơ khí Hà Nội đồ sộ </i>
<i>vươn cao trên vùng đất trước đây là </i>
<i>một cánh đồng, có nhiều đồn bốt và </i>
<i>hàng rào dây thép gai của thực dân </i>
<i>xâm lược”</i>


- GV khái quát nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.


- Về học bài và tìm hiểu về con đường
lịch sử Trường Sơn.


- HS nhận xét, bổ sung.


+ …cho thấy Đảng, chính phủ và Bác


Hồ rất quan tâm đến việc phát triển
cơng nghiệp, hiện đại hố sản xuất của
nước nhà vì hiện đại hố sản xuất giúp
cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội và đấu tranh thống nhất đất nước.
- Hình ảnh này gợi cho ta nghĩ đến
tương lai tươi đẹp của đất nước


- 1 HS đọc phần tóm tắt cuối bài.
- HS nghe.


Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2021


<b>Toán</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Biết đọc, viết các số đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan
hệ giữa chúng.


- Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích.


- Làm được bài tập 1(a; b dòng 1, 2, 3), bài 2, bài 3(a,b) SGK-119


<b>-Hình thành năng lực, phẩm chất:</b>


<b>+Năng lực:</b> Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn
học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng
cơng cụ và phương tiện tốn học.



<b>+Phẩm chất: </b>Chăm chỉ, chính xác.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: Bảng phụ, SGK. Phần mềm Zoom meeting.
- Học sinh: Vở, SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


5’


30’


<b>1. Hoạt động khởi động </b>


- Cho HS tổ chức trò chơi váo các câu
hỏi:


+ Nêu tên các đơn vị đo thể tích đã
học?


+ Hai đơn vị đo thể tích liền kề hơn
kém nhau bao nhiêu lần?


- Nhận xét, đánh giá


- Giới thiệu bài: Luyện tập – ghi


bảng. <b> </b>


<b>2.Hoạt động luyện tập:</b>


<i>* Mục tiêu:</i>


- Biết đọc,viết các đơn vị đo mét
khối, đề- xi- mét khối, xăng - ti- mét
khối và mối quan hệ giữa chúng.
- HS làm bài 1(a,b dòng 1, 2, 3); bài
2; bài 3(a,b).


<i>* Cách tiến hành:</i>


<b>* Bài 1(a, b) (SGK-119)</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.


? Bài có mấy yêu cầu ? Là yêu cầu
nào ?


a) GV viết các số đo lên bảng, gọi HS
đọc trước lớp.


- HS tham gia chơi.


- HS nhận xét


* <i>Hoạt động cá nhân</i>



- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- 1 HS nêu:


a) Đọc các số đo:
- 3 HS nối tiếp đọc:


+ <i>5m3 <sub>(Năm mét khối); 2010cm</sub>3 <sub>(hai </sub></i>


<i>nghìn khơng trăm mười xăng-ti-mét </i>
<i>khối) </i>


<i>+ 2005dm3 <sub>(hai nghìn khơng trăm linh </sub></i>


<i>năm đề-xi-mét khối); </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- GV cho cả lớp theo dõi và nhận xét.
b) GV đọc cho HS cả lớp viết vào vở
- Gọi HS lên bảng viết.


- GV cho cả lớp theo dõi và nhận xét
- GV nhận xét, củng cố cách đọc, viết
số đo thể tích.


<b>* Bài 2 (SGK-119) </b>
<i>Đúng ghi Đ, sai ghi S:</i>


- Yêu cầu trao đổi cặp và hoàn thành
bài vào vở tg6’.


? Giải thích cách làm từng phần ?


- Nhận xét, chốt cách đọc số đo thể
tích.


<b>* Bài 3 (a, b) (SGK-119) </b>
<i>So sánh các số đo sau đây:</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.


- GV yêu cầu tự hoàn thành bài tg 5’.


? Hãy nêu lại cách làm ?


- Củng cố cách so sánh đơn vị đo thể


<i>mươi lăm mét khối); </i>


<i> + 0,109cm3 <sub> (không phẩy một trăm </sub></i>


<i>linh chín xăng-ti-mét khối) </i>
<i>+ m3<sub>; (một phần tư mét khối) </sub></i>


<i> + </i> <i>dm3</i><sub> (</sub><i><sub>chín mươi lăm phần nghìn</sub></i>


<i>đề-xi-mét khối)</i>


- HS nhận xét.


b) Viết các số đo thể tích:
- 3 HS lên bảng viết :



<i>+ Một nghìn chín trăm năm mươi hai </i>
<i>xăng ti-mét khối : 1952cm3</i>


<i>+ Hai nghìn khơng trăm mười lăm mét </i>
<i>khối: 2015m3</i>


<i>+ Ba phần tám đề-xi-mét khối: dm3</i>
- HS nhận xét.


* <i>Hoạt động cặp đôi</i>


- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm:
- HS làm theo cặp, 1 cặp làm bảng phụ.
* <i>0,25m3<sub> đọc là:</sub></i>


<i>a) Không phẩy hai mươi lăm mét khối.</i>


<i><b>Đ</b></i>


<i>b)Không phẩy hai trăm năm mươi mét </i>
<i>khối <b>S</b></i>


<i>c)Hai mươi lăm phần trăm mét khối. <b>Đ</b></i>


<i>d)Hai mươi lăm phần nghìn mét khối. <b>S</b></i>


<b>- </b>Đại diện 3 cặp báo cáo, HS nhận xét.
- HS giải thích


<i>* Hoạt động cá nhân</i>



<i>- </i>1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm:
- HS làm bài, 1 em viết bảng phụ.
- 2 HS trình bày, nhận xét.


a) 913,232 413m3 <sub>= 913 232 413cm</sub>3<sub> </sub>


b) m3<sub> = 12,345m</sub>3


- HS lên bảng giải thích lại cách làm.
4


1


1000
95


8
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

5’


tích.


<b>4.Hoạt động vận dung, mở rộng:</b>


- GọiHS nêu lại mối quan hệ giữa các
đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối và
xăng-ti-mét khối.



- Nhận xét giờ học.


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


- 2 HS nêu
- HS nghe.


<b>Chính tả (Nhớ - viết)</b>
<b>Tiết 23 : CAO BẰNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Nhớ - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ.


- Nắm vũng quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người,
tên địa lí Việt Nam (BT2, BT3).


<b>-Hình thành năng lực, phẩm chất:</b>


<b>+Năng lực</b>: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.


<b>+Phẩm chất: </b>Chăm chỉ, cẩn thận.


<b>* GDBVMT</b>: Trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của Cao Bằng để
giữ mãi vẻ đẹp của vùng cao.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, phần <i>Luyện tập.</i> Phần mềm Zoom meeting.


<i>- </i>Học sinh<i>: Vở ôli, VBT.</i>



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


5’


20’


<b>1.Hoạt động khởi động:</b>


- Cho HS thi viết tên người, tên địa lí
Việt Nam:


+ Chia lớp thành 2 đội chơi, thi viết
tên các anh hùng, danh nhân văn hóa
của Việt Nam


+ Đội nào viết được nhiều và đúng thì
đội đó thắng


- 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí Việt Nam


- GV nhận xét, kết luận
- Giới thiệu bài - Ghi bảng.


<b>2.Hoạt động khám phá</b>.


<i>*Mục tiêu: </i>



- HS nắm được nội dung đoạn viết và
biết cách viết các từ khó.


- HS có tâm thế tốt để viết bài.
Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày
đúng hình thức bài thơ. Giúp các em
tự phát hiện ra lỗi của mình và phát
hiện lỗi giúp bạn.


<i>*Cách tiến hành<b>:</b></i>


<b>*Hướng dẫn chính tả</b> .


<b>a) </b><i><b>Trao đổi nội dung đoạn thơ :</b></i>


- Gọi HS đọc 4 khổ thơ đầu.


? Những từ ngữ, chi tiết nào nói lên
địa thế của Cao Bằng ?


? Em có nhận xét gì về người Cao
Bằng?


<i>* </i>Cao Bằng đẹp và thơ mộng là thế.
Vậy không chỉ những người dân Cao


- 2 HS viết.


- 2 HS nêu. HS nhận xét.



- 1 HS đọc HTL 4 khổ thơ đầu.


+ ... từ ngữ, chi tiết: <i>Sau khi qua Đèo </i>
<i>Gió, lại vượt Đèo Giàng, lại vượt đèo </i>
<i>Cao Bắc.</i>


+ Người Cao Bằng rất đôn hậu, mến
khách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Bằng mà những người dân ở nơi khác
đến cũng cần phải làm gì để giữ gìn
vẻ đẹp của Cao Bằng?


* GV giảng thêm về sự chung tay góp
sức của mọi người dân để bảo vệ mơi
trường Cao Bằng luôn xanh, sạch,
đẹp,...


<b>b. Hướng dẫn viết từ khó</b>


- Yêu cầu tìm các từ khó, dễ.


- GV đọc một số từ <i>Đèo Giàng, dịu </i>
<i>dàng, suối trong, núi cao, làm sao, </i>
<i>sâu sắc, … </i>


- GV nhận xét cách viết


- Khi viết bài cần chú ý điều gì ?



<b> c. Viết chính tả</b> :


- GV yêu cầu: nhớ lại 4 khổ thơ đầu
và viết bài vào vở.


<b> d. Soát lỗi, chấm bài : </b>


- GV chấm 1/4 số bài, nhận xét bài
viết.


<b>3.Hoạt động luyện tập:</b>


<i>* Mục tiêu:</i> Nắm vững quy tắc viết
hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và
viết hoa đúng tên người, tên địa lý
Việt Nam (BT2, BT3)


<i>* Cách tiến hành:</i>
<b>* Bài 1 ( VBT-27</b> )


<i>- Điền tên riêng thích hợp vào chỗ </i>
<i>chấm</i>


- GV yêu cầu đọc kĩ từng câu, trao đổi
cặp, hoàn thành bài.


- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
a. Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh
ở nhà tù<i> Côn Đảo </i>là chị<i> Võ Thị Sáu.</i>



b. Người lấy thân mình làm giá súng
trongchiến dịch<i> Điện Biên Phủ </i>là anh


<i>Bế Văn Đàn</i>


c. Người chiến sĩ biệt động Sài Gịn
đặt mìntrên cầu<i> Cơng Lí </i>mưu sát
Mắc Na-ma-ra làanh<i> Nguyễn Văn </i>
<i>Trỗi.</i>


<b>* Bài 2 ( VBT-27 )</b>


<i>Gạch dưới tên riêng viết sai, viết lại. </i>


Bằng để giữ mãi vẻ đẹp của Cao
Bằng...


- HS tìm và nêu các từ ngữ: <i>Đèo </i>
<i>Giàng, dịu dàng, suối trong, núi cao, </i>
<i>làm sao, sâu sắc, </i>


- 2 HS viết bảng, lớp viết nháp.


- HS nêu : Viết hoa danh từ riêng,....
- HS viết chính tả theo trí nhớ.


- HS đổi chéo vở sốt lỗi.


* <i>Hoạt động cặp đôi</i>



- 1 HS đọc yêu cầu.


- 1 cặp làm bảng phụ, lớp làm vào
VBT.


- Đại diện các cặp báo cáo, nhận xét.
- HS chữa bài (nếu sai).


* <i>Hoạt động cá nhân</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Bài gồm mấy yêu cầu là yêu cầu gì ?
- Yêu cầu tự làm bài.


- GV nhận xét, chữa bài.


- Tại sao lại phải viết hoa các tên đó?
- Nêu nội dung bài thơ ?


<b>*GDBVMT:</b> Là công dân em cần làm
gì để giữ gìn, bảo vệ cảnh đẹp nơi
đó ?


<b>4.Hoạt động vận dụng, mở rộng:</b>
<b>- </b>Chia sẻ cách viết hoa tên người, tên
địa lí Việt Nam với mọi người.


- Nêu cách viết tên người, tên địa lí
Việt Nam.



- Nhận xét tiết học.


- Ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người,
tên địa lý Việt Nam và chuẩn bị bài
sau.


- 1 HS phân tích đầu bài


- HS làm việc cá nhân, 1 HS làm bảng
phụ.


- HS nối tiếp phát biểu, nhận xét.
<i><b> Viết sai Viết đúng</b></i>
<i>Hai ngàn Hai Ngàn</i>
<i> Ngã ba Ngã Ba</i>
<i> Pù mo Pù Mo</i>
<i> Pù xai Pù Xai</i>


-...là tên địa lý Việt Nam, các chữ đầu
của mỗi tiếng tạo thành tên đó đều phải
viết hoa.


- Bài thơ là vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật ở
Cửa gió Tùng Chinh.


* HS liên hệ.


- 1 HS đọc lại toàn bài thơ.
- HS nghe.



<b>Luyện từ và câu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>- </b>Hiểu được thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến.


- Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện <i>Người lái xe đãng trí</i> (BT1, mục III) ;
tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2).


<b>-Hình thành năng lực, phẩm chất:</b>


<b>+ Năng lực: </b>Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.


<b>+ Phẩm chất: </b>Chăm chỉ, cẩn thận.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. Phần mềm Zoom meeting.
- Học sinh: Vở viết, SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


5’


30’


<b>1.Hoạt động khởi động:</b>



- Cho HS thi đặt câu có từ thuộc chủ
điểm Trật tự- An ninh


- GV nhận xét


- Giới thiệu bài - Ghi bảng


<b>2. Hoạt động luyện tập:</b>


<i>* Mục tiêu:</i> Tìm câu ghép chỉ quan hệ
tăng tiến trong truyện <i>Người lái xe </i>
<i>đãng trí </i>(BT1, mục III); tìm được
quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu
ghép (BT2). HS (M3,4) phân tích
được cấu tạo câu ghép trong BT1.


<i>* Cách tiến hành:</i>
* <b>Bài tập 1 ( VBT-31 )</b>


<i>- Đọc mẩu chuyện vui Người lái xe </i>
<i>đãng trí và làm theo yêu cầu …</i>


<i>-</i> Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu trao đổi cặp hoàn thành bài
tg7’ theo gợi ý sau :


+ Đánh dấu gạch chéo (/) để phân
cách các vế câu trong mỗi câu ghép.
+ Gạch 1 gạch dưới CN, 2 gạch dưới


VN, khoanh vào từ hoặc cặp quan hệ
từ nối các vế câu.


+ Nêu rõ ý nghĩa của từng vế câu.
- Gọi HS đọc bài làm.


- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
? Truyện đáng cười ở chổ nào?


- HS đặt câu
- HS nghe
- HS ghi vở


<i>* Hoạt động cặp đôi: </i>


- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm..
- 1 HS đọc to mẩu chuyện


- HS làm trong cặp, 1 cặp làm bảng
lớp.


- Đại diện 3 cặp báo cáo kết quả.
+ <i>Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp </i>
<i>tay lái / mà chúng còn lấy luôn bàn đạp </i>
<i>phanh</i>


- HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

5’



* <b>Bài tập 2 ( VBT-31 )</b>


<i>Điền quan hệ từ vào chỗ trống</i>.
- Đọc yêu cầu của bài ?


- Yêu cầu tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm.


- GV nhận xét, kết luận các câu đúng.
+ Câu a điền: <i>Không chỉ…. mà…</i>


+ Câu b điền: <i>Không những (chẳng </i>
<i>những)…mà </i>


+ Câu c điền: <i>Không chỉ …mà…</i>


? Các câu trên thể hiện quan hệ gì ?


<b>3.Hoạt động vận dụng, mở rộng.</b>


- Những cặp quan hệ từ như thế nào
thường dùng để chỉ mối quan hệ tăng
tiến ?


? Để thể hiện quan hệ tăng tiến giữa
các vế câu ghép ta làm thế nào?
- Viết một đoạn văn ngắn nói về một
tấm gương nghèo vượt khó trong lớp
em có sử dụng cặp QHT dùng để chỉ
mối quan hệ tăng tiến.



- Nhận xét tiết học.


- Về học bài. Kể lại câu chuyện


<i>Người lái xe đãng trí </i>cho người thân
nghe. Đặt 3 câu ghép thể hiện quan hệ
tăng tiến.


- Chuẩn bị bài sau.


ngồi nhầm vào hàng ghế sau lại tưởng
ngồi sau tay lái. Sau khi hốt hoảng báo
công an xe bị bọn trộm đột nhập mới
nhận ra rằng mình nhầm.


* <i>Hoạt động cá nhân</i>


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm


- 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT.
- HS nối tiếp nhau đọc bài


- Nhận xét bài trên bảng.


- Các câu trên thể hiện quan hệ tăng
tiến.


- HS nêu
- HS nghe.



<b>Khoa học</b>


<b>Tiết 46</b> : <b>LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN( tiết 1</b> )


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>* GDBVMT : </i>HS nhận biết được: một số đặc điểm về môi trường, tài nguyên thiên
nhiên và những thành tựu trong việc khai thác sử dụng năng lượng điện.


<b>- Hình thành năng lực , phẩm chất:</b>


<b>+ Năng lực:</b> Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tịi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.


<b>+ Phẩm chất: </b>Chăm chỉ, cẩn thận, sáng tạo.


<b> II. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc, bóng đèn pin, bóng đèn điện hỏng có
tháo đui. Hình vẽ ( SGK- 94, 97 ). Phần mềm Zoom meeting.


- HS chuẩn bị theo nhóm: Bộ lắp ghép mơ hình điện lớp 5, một số vật liệu bằng kim
loại: đồng, nhôm, sắt, và một số vật liệu bằng nhựa, cao su, sứ...


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


5’



30’


<b>1.Hoạt động khởi động:</b>


- Cho HS tổ chức trò chơi khởi động
bằng các câu hỏi sau:


+ Hãy nêu vai trò của điện?


+ Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn
biết?


+ Năng lượng điện mà các đồ dùng
trên sử dụng được lấy từ đâu?


- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài - Ghi bảng


<b>2. Hoạt động khám phá.</b>


<i>* Mục tiêu:</i> Lắp được mạch điện thắp
sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn,
dây dẫn.


<i>* Cách tiến hành:</i>


* <b>Hoạt động 1: Thực hành kiểm tra </b>
<b>mạch điện</b>



- Yêu cầu quan sát các hình vẽ mạch
điện ở hình minh hoạ 5 và cho biết:
Dự đốn xem bóng đèn nào có thể
sáng. Vì sao?


? Các em hãy lắp thử các mạch điện
như hình vẽ từng mạch điện và kiểm
tra xem kết quả các bạn dự đốn có


-HS tham gia chơi.


- HS nhận xét.


* <i>Hoạt động cá nhân + nhóm</i>


- Quan sát hình minh hoạ


- 5 HS tiếp nối nhau phát biểu và giải
thích


+ Ha: bóng đèn sáng vì đây là 1 mạch
kín.


+ Hb: bóng đèn khơng sáng vì 1 đầu
dây khơng được nối với cực âm.


+ Hc: bóng đèn khơng sáng, mạch điện
đứt


+ Hd: bóng đèn khơng sáng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

đúng khơng ?


+ Lưu ý : Hình c phải làm nhanh tránh
hỏng pin vì khi dùng dây dẫn nối 2
cực có hiện tượng đoản mạch.
- GV đi hướng dẫn các nhóm.
- Gọi các nhóm báo cáo KQ.
- Nhận xét, khen ngợi các nhóm.
? Nêu điều kiện để mạch điện thắp
sáng đèn?


- <i>GV nhận xét, KL:</i> Đèn sáng nếu có
dịng điện chạy qua một mạch kín từ
cực dương của pin, qua bóng đèn đến
cực âm của pin.


*<b>Hoạt động 2 : Thực hành cách nắp</b>
<b>mạch điện đơn giản</b>


- GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng...
- GV làm mẫu.


- Yêu cầu thực hành lắp mạch điện
trong nhóm, vẽ lại cách lắp mạch điện
vào giấy.


+ GV giúp đỡ những nhóm gặp khó
khăn.



- <i>Nhận xét, KL</i> về cách lắp mạch điện.
? Hãy lên bảng chỉ cho cả lớp thấy rõ:
+ Đâu là cực dương, cực âm, núm
thiếc, dây tóc ?


? Phải lắp mạch điện như thế nào thì
điện mới sáng ?


? Dịng điện trong mạch điện kín tạo
ra từ đâu ?


? Tại sao bóng đèn lại có thể sáng ?


<i>- GV KL</i> : Pin là nguồn cung cấp năng
lượng làm đèn sáng. Mỗi pin có 2
cực, một cực dương ( + ) và một cực
âm ( - ). … dây tóc bị nóng tới mức
phát sáng.


* Ở các nhà máy sản xuất ra pin có
ảnh hưởng gì tới mơi trường khơng?
vì sao?


* Khi gia đình các em sử dụng pin hết
năng lượng em cần làm gì để khơng
gây ảnh hưởng tới mơi trường xung


- 3 nhóm báo cáo KQ, nhận xét.
- HS nêu.



* <i>Hoạt động nhóm</i>


- Nhóm trưởng báo cáo việc c/bị đồ
dùng


- Lớp quan sát.


- Mỗi HS lắp mạch điện 1 lần. Cả
nhóm thống nhất cách lắp và vẽ sơ đồ
mạch điện của nhóm vào giấy.


- 2 nhóm lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện
và nói cách lắp mạch điện.


- 2 HS tiếp nhau lên bảng cầm cục pin,
bóng đèn chỉ cho cả lớp.


+ Phải lắp thành một mạch điện kín để
dịng điện từ cực dương của pin qua
bóng đèn đến cực âm của pin.


+ Dịng điện trong mạch kín tạo ra từ
pin.


+ Vì dịng điện từ pin chạy qua dây tóc
bóng đèn làm cho dây tóc bóng đèn tới
mức phát ra ánh sáng.


- HS trả lời và giải thích.



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

5’


quanh?


- <i>GV nhận xét và lưu ý HS</i>: Khơng
được đấu điện ở gia đình vì có thể bị
điện giật.


<b>3.Hoạt động vận dụng ,mở rộng.</b>


? Nêu điều kiện để mạch điện thắp
sáng bóng đèn ?


-Chia sẻ về kinh nghiệm sử dụng các
thiết bị điện ở nhà.


- Nhận xét tiết học


- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Chuẩn bị giờ sau học tiếp.


Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2021


<b>Toán</b>


<b>Tiết 114: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Biết vận dụng cơng thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải 1 số bài có liên quan


- Làm được bài tập 1 SGK-121.


<b>-Hình thành năng lực, phẩm chất:</b>


<b>+Năng lực:</b> Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn
học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng
cơng cụ và phương tiện tốn học.


<b>+Phẩm chất: </b>Chăm chỉ, sáng tạo, chính xác.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: Bảng phụ, SGK, chuẩn bị 1 hình hộp chữ nhật có kích thước xác định trước
( theo đơn vị đề- xi- mét) và 1 số hình lập phương có cạnh 1cm. Phần mềm Zoom
meeting.


- Học sinh: Vở, SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


5’


15’


<b>1. Hoạt động khởi động.</b>


- Cho HS tổ chức chơi trị chơi với


các câu hỏi:


+Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt
? Là những mặt nào?


+ HHCN có mấy kích thước? Là
những kích thước nào?


+ HHCN có bao nhiêu cạnh, bao
nhiêu đỉnh?


- Nhận xét đánh giá


- Giới thiệu bài, ghi đề bài


<b>2.Hoạt động khám phá.</b>
<i>*Mục tiêu:</i>


- Có biểu tượng về thể tích hình hộp
chữ nhật.


- Biết tính thể tích hình hộp chữ
nhật.


<i>*Cách tiến hành<b>: </b></i>


*<b>Hình thành biểu tượng và cơng </b>
<b>thức tính thể tích của hình hộp chữ </b>
<b>nhật</b>



* GV nêu bài tốn : <i>Tính thể tích </i>
<i>HHCN có chiều dài 20cm, chiều rộng</i>
<i>16cm, chiều cao 10cm.</i>


- GV đưa mơ hình thể tích HHCN
trong bài toán (như SGK) yêu cầu HS
quan sát và trả lời :


? Để tính thể tích HHCN trên ta làm
thế nào ?


- Hãy quan sát hình đã xếp được 1
lớp.


-HS lên bảng chơi.
- HS nhận xét.


- HS nghe.


- 1 HS nhắc lại.


- HS quan sát.


- Xếp lần lượt các khối HLP nhỏ vào
HHCN lớn cho đầy hộp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

15’


? Lớp đầu tiên xếp được bao nhiêu
hình lập phương 1cm3<sub>?</sub>



? Xếp được bao nhiêu lớp như thế sẽ
“đầy kín” HHCN?


? 10 lớp có bao nhiêu HLP 1cm3<sub>.</sub>


- GV: Vậy thể tích của HHCN trên là
3200cm3<sub>. Ta có thể tính thể tích của </sub>


HHCN này như sau : 20 x 16 x 10 =
3200 (cm3<sub>)</sub>


* Hướng dẫn rút ra quy tắc tính thể
tích của hình hộp chữ nhật :


? 20cm là gì của HHCN ?
? 16cm là gì của HHCN ?
? 10cm là gì của HHCN ?
Vậy thể tích của HHCN là :


20 x 16 x 10 = 3200


CD x CR x CC = Thể tích


? Trong bài tốn trên để tính thể tích
của HHCN ta làm thế nào ?


- GV: Đó chính là quy tắc tính thể tích
của HHCN.



- GV yêu cầu HS mở SGK- 121.
- Gọi V là thể tích HHCN, a, b, c là 3
kích thước của HHCN.


? Viết cơng thức tính thể tích
HHCN ?


- GV nhận xét, chốt : <b>V = a x b x c</b>
<b>3. Hoạt động luyện tập:</b>


<i>*Mục tiêu:</i> Biết vận dụng cơng thức
tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải
một bài tập liên quan.


- HS làm bài 1


<i>*Cách tiến hành:</i>
<b>* Bài 1 ( SGK- 121)</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
? Em hiểu yêu cầu của bài thế nào ?


- GV yêu cầu tự làm bài.


- HS nêu: Xếp 20 x 16 = 320(HLP
1cm3<sub>)</sub>


- …xếp được 10 lớp ( Vì 10 : 1 = 10)
- 10 lớp có 320 x 10 = 3200 ( HLP


1cm3<sub>)</sub>


- HS nghe và làm lại lời giải và phép
tính


<i>Bài giải</i>


<i>Thể tính của hình hộp chữ nhật đó là :</i>
<i>20 x 16 x 10 = 3200 (cm3<sub>)</sub></i>


+ Là chiều dài của HHCN.
+ Là chiều rộng của HHCN.
+ Là chiều cao của HHCN.
- HS quan sát.


- L<i>ấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi</i>
<i>nhân với chiều cao cùng một đơn vị đo.</i>


- HS đọc quy tắc ( SGK-121 )


- 1 HS lên bảng viết : <b>V = a x b x c</b>


* <i>Hoạt động cá nhân</i>


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.


- Bài cho chiều dài a, chiều rộng b,
chiều cao c và cho các giá trị tương
ứng của a, b, c thay các giá trị này vào
và dựa vào cơng thức để tính thể tích


từng HHCN.


- 3 HS làm bảng phụ, lớp làm vở.
- HS đọc KQ, nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

5’


- GV nhận xét, chữa bài.


? Qua bài tập 1 củng cố kiến thức gì
tập


<b>4.Hoạt động vận dụng , mở rộng.</b>


- Muốn tính thể tích HHCN ta làm thế
nào ?


- Về nhà tính thể tích một đồ vật hình
hộp chữ nhật của gia đình em


- GV nhận xét giờ học.


- Về học bài và làm bài tập SGK-121.
- Chuẩn bị bài sau tiếp theo.


b. V = 1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825(m3<sub>)</sub>


c. V = (dm3<sub>) </sub>


- HS nêu: cách tính thể tích hình hộp


chữ nhật.


- HS nêu.
- HS nghe.


<b>Tập làm văn </b>


<b>Tiết 45</b> : <b>LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Lập được chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh (Theo gợi ý
trong SGK)


<b>-Hình thành năng lực, phẩm chất:</b>


10
1
4
3
3
1
5
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>+ Năng lực</b>: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ


<b>+Phẩm chất: Chăm chỉ.</b>


* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:



- Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hồn thành chương trình hoạt động).
- Thể hiện sự tự tin.


- Đảm nhận trách nhiệm.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: Bảng phụ viết cấu trúc 3 phần của chương trình hoạt động. Phần mềm
Zoom meeting.


- Học sinh : Sách + vở


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


5’


15’


<b>1. Hoạt động khởi động </b>


Cho HS hát


- Cho HS nêu lại nội dung bài học
trước.


- Giới thiệu bài - Ghi bảng<b> </b>
<b> 2. Hoạt động khám phá.</b>



<i>* Mục tiêu:</i> Lập được một chương
trình hoạt động tập thể góp phần giữ
gìn trât tự, an ninh ( theo gợi ý trong
SGK).


<i>* Cách tiến hành<b>: </b></i>


<b>*Hướng dẫn lập chương trình hoạt </b>
<b>động</b>


a. <i>Tìm hiểu yêu cầu của đề bài</i> :


<i>Lập chương trình hoạt động cho một </i>
<i>trong các hoạt động đã nêu…</i>


- GV cho HS đọc đề bài và gợi ý
SGK.


- GV cho cả lớp đọc thầm lại đề bài
và suy nghĩ lựa chọn trong 5 hoạt
động để lập chương trình.


* GV lưu ý HS :


- Đây là những hoạt động do BCH
liên đội của trường tổ chức. Khi lập 1
chương trình hoạt động em cần tưởng
tượng mình là 1 chi đội trưởng hoặc
liên đội phó của liên đội.



- Khi chọn hoạt động để lập chương
trình, nên chọn hoạt động em đã biết,
đã tham gia.


? Nêu hoạt động mình chọn ?


- GV mở bảng phụ đã viết cấu tạo 3
phần của 1 chương trình hoạt động


- HS hát
- HS nêu
- HS ghi vở


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.


- Cả lớp đọc thầm đề bài, chọn đề.


- HS lắng nghe.


- HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

15’


5’


<b>3.Hoạt động luyện tập:</b>


<i>*Mục tiêu:</i> Lập được một chương
trình hoạt động tập thể góp phần giữ


gìn trât tự, an ninh ( theo gợi ý trong
SGK).


<i>*Cách tiến hành:</i>


<i>b. Lập chương trình hoạt động </i>


- GV: dựa vào hoạt động em đã chọn
hãy hoàn thành bài vào vở.


+ GV quan sát, giúp đỡ.
- Gọi HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.


- Cho HS tự sửa chữa lại CTHĐ của
mình.


- Gọi HS đọc lại CTHĐ khi đã sửa.


<b>3.Hoạt động vận dụng, mở rộng.</b>


? Nhắc lại cấu trúc của một chương
trình hoạt động.


* <i>GDKNS</i>: Muốn chương trình hoạt
động có hiệu quả các em cần chú ý
điều gì?


- 1 HS đọc.



* <i>Hoạt động cá nhân</i>


- HS làm việc cá nhân, 2 HS làm bảng
phụ


- HS trình bày kết quả.
- HS nhận xét.


- HS theo dõi bảng phụ.
- HS sửa bài làm của mình.


* VD: <i>Chương trình tuần hành tuyên </i>
<i>truyền về ATGT lớp 5b</i>


1. Mục đích :


- Giúp mọi người tăng cường ý thức về
an tồn giao thơng


- Đội viên gương mẫu chấp hành
ATGT


2. Phân công chuẩn bị:


- Dụng cụ, phương tiện : loa pin cầm
tay, cờ Tổ quốc, cờ đội, biểu ngữ…
- Các hoạt động cụ thể :


+ Tổ 1: 1 cờ tổ quốc, 3 trống ếch, 1kèn
+ Tổ 2 : 1 cờ đội , 1 loa pin,



+ Tổ 3 : 1 tranh cổ động ATGT, 1 biểu
ngữ cổ động ATGT


- Nước uống : Quỳnh, May, Mai, Thảo.
3. Chương trình cụ thể :


- Địa điểm tuần hành :…


- Ban tổ chức: lớp trưởng, các tổ
trưởng


- Thời gian : 15 giờ tập trung tại trường
15 giờ 10’ bắt đầu diễu hành


+ Tổ 1: Đi đầu với cờ Tổ quốc, trống
+ Tổ 2: cờ đội, hô khẩu hiệu.


+ Tổ 3 : biểu ngữ, tranh cổ động .
+ Mỗi tổ 3 bạn vẫy hoa


+ 14 giờ diễu hành về trường tổng kết
toàn trường.


- 1 HS đọc lại, lớp lắng nghe.
- HS nêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Nhận xét tiết học, khen HS lập
CTHĐ tốt.



- Về học bài và chuẩn bị bài sau….


<i>- Thể hiện sự tự tin. </i>
<i>- Đảm nhận trách nhiệm.</i>


<b>Kể chuyện</b>


<b>Tiết 23 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>-Hình thành năng lực, phẩm chất</b>:


<b>+Năng lực</b>: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.


<b>+Phẩm chất</b>: Chăm chỉ.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: HS sưu tầm câu chuyện về những người góp sức bảo vệ trật tự, an ninh.
Bảng lớp viết sẵn gợi ý 3. Phần mềm Zoom meeting.


- Học sinh: SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


5’



10’


20’


<b>1.Hoạt động khởi động:</b>


- Kể lại chuyện <i>Ông Nguyễn Khoa </i>
<i>Đăng.</i>


? Nêu ý nghĩa của truyện.
- Gv nhận xét.


<b>-</b>Giới thiệu bài- ghi tên bài:


<b>2.Hoạt động khám phá. </b>


<i>* Mục tiêu:</i> Chọn được câu chuyện
đã nghe, đã đọc về những người bảo
vệ trật tự, an ninh.


<i>* Cách tiến hành:</i>
<b>* Tìm hiểu đề bài :</b>


- GV ghi đề bài : <i>Kể lại một câu </i>
<i>chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về </i>
<i>những người đã góp sức bảo vệ trật </i>
<i>tự, an ninh.</i>


- Gọi HS đọc đề bài.



- GV dùng phấn màu gạch chân dưới
các từ quan trọng


? Em kể câu chuyện gì ?


? Nhân vật em muốn nói đến có hành
động như thế nào để góp sức bảo vệ
trật tự, an ninh. Hãy giới thiệu cho các
bạn cùng biết ?


- GV gọi đọc gợi ý :


- GV ghi các tiêu chí đánh giá lên
bảng.


<b>3.Hoạt động luyện tập.</b>


<i>*Mục tiêu:</i> Kể lại được câu chuyện đã
nghe, đã đọc về những người bảo vệ
trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương
đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao
đổi về nội dung câu chuyện.


<i>* Cách tiến hành:</i>


<b>a. Kể chuyện trong nhóm</b>


- GV chia lớp nhóm 4 yêu cầu kể câu


- 2 HS kể chuyện.


- HS nhận xét.


* <i>Hoạt động cá nhân</i>


- 2 HS đọc to đề.


- HS nối tiếp nhau giới thiệu về câu
chuyện, nhân vật mà mình kể.


- 4 HS nối tiếp đọc gợi ý ( SGK-50 ).


* <i>Hoạt động nhóm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

5’


chuyện của mình trong nhóm và trao
đổi ý nghĩa tg7'.


+ GV đi giúp đỡ từng nhóm; đảm bảo
HS nào cũng tham gia kể chuyện.
- GV gợi ý cho HS các câu hỏi trao
đổi :


+ Tại sao bạn thích câu truyện này?
+ Bạn có thích nhân vật trong truyện
khơng? vì sao?


+ Bạn thích chi tiết nào trong truyện
nhất?



+ Câu chuyện muốn nói với ta điều
gì?


+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào
đối với phong trào bảo vệ trật tự, an
ninh.


<b>b. Kể chuyện trước lớp</b> :


- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
+ GV ghi tên, ý nghĩa câu chuyên của
từng nhóm kể.


- Gọi nhận xét bạn kể theo các tiêu chí
đã nêu.


<i>*Kết luận:</i> Nhận xét, tuyên dương.


<b>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:</b>
<i>*Mục tiêu: </i>Kể những câu chuyện
khác có nội dung tương tự.


<i>*Cách tiến hành:</i>


- Tìm thêm những câu chuyện có nội
dung tương tự để đọc thêm


- Gv khái quát nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.



- Về nhà kể lại cho người thân nghe
câu chuyện mà các bạn vừa kể và
chuẩn bị một số câu chuyện em đã
chứng kiến hoặc tham gia (để đóng
góp phần bảo vệ trật tự, an tồn nơi
làng xóm, phố phường)


chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau và
cùng trao đổi về ý nghĩa của từng câu
chuyện mà các bạn nhóm mình kể.


* <i>Hoạt động cả lớp</i>


- 5 đến 7 HS thi kể trước lớp.


- HS khác nghe hỏi lại bạn về nội dung
ý nghĩa của truyện hoặc trả lời câu hỏi
của bạn


- HS nhận xét và bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất, bạn có câu chuyện
hay nhất.


- HS nghe.


<b>Kĩ thuật</b>


<b>Tiết 23: LẮP XE CẦN CẨU (tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>



- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>-Hình thành năng lực, phẩm chất:</b>


<b>+Năng lực:</b> Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác


<b>+Phẩm chất: </b>Chăm chỉ, sáng tạo, chính xác.


<b>*HSKT:</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: Bộ lắp ghép bộ đồ dùng kĩ thuật lớp 5. Phần mềm Zoom meeting.
- Học sinh: SGK, vở, bộ lắp ghép bộ đồ dùng kĩ thuật lớp 5


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


5’


30’


<b>1. Hoạt động khởi động</b>


- Cho HS hát


- Kiểm tra đồ dùng học tập của học
sinh.



- Giới thiệu bài (nêu mục đích, yêu
cầu của bài)


- Nêu tác dụng của xe cần cẩu trong
thực tế : Xe cần cẩu được dùng để
nâng hàng, nâng các vật nặng ở cảng
hoặc ở các cơng trình xây dựng…
- Ghi đầu bài.<b> </b>


<b>2. Hoạt động luyện tập</b>
<i>* Mục tiêu: </i>


- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp
xe cần cẩu.


- Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật,
đúng quy trình theo mẫu. Xe lắp
tương đối chắc và có thể chuyển động
được.


<i>* Cách tiến hành: </i>


<b>*HĐ1: Học sinh thực hành lắp xe </b>
<b>cần cẩu.</b>


<i>1. Chọn chi tiết.</i>


- Gv cho HS chọn đúng, đủ từng loại
chi tiết theo bảng trong sgk.



- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp
theo từng loại chi tiết


<i>2. Lắp từng bộ phận</i>.


- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong
sgk để toàn lớp nắm vững quy trình
lắp xe cần cẩu.


- Yêu cầu HS phải quan sát kĩ các
hình trong sgk và nội dung của từng
bước lắp.


- Trong quá trình HS lắp, nhắc HS cần
lưu ý:


- HS hát


- HS thực hiện


- Cần lắp 5 bộ phận: giá đỡ cẩu; cần
cẩu; ròng rọc; dây tời, trục bánh xe.
- HS ghi vở


- HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết
theo bảng trong sgk.


- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp
theo từng loại chi tiết



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

5’


+ Vị trí trong, ngồi của các chi tiết
và vị trí của các lỗ khi lắp các thanh
giằng ở giá đỡ cần cẩu (H.2-SGK)
+ Phân biệt mặt phải và mặt trái để sử
dụng vít khi lắp cần cẩu (H.3-SGK)
- Quan sát uốn nắn kịp thời những cặp
lắp còn lúng túng.


<i><b>3. Lắp ráp xe cần cẩu (H1- sgk)</b></i>
- Nhắc hs chú ý đến độ chặt của các
mối ghép và độ nghiêng của cần cẩu.
- Nhắc hs khi lắp ráp xong cần :


+ Quay tay quay để kiểm tra xem dây
tời quấn vào, nhả ra có dễ dàng


khơng.


+ Kiểm tra cần cẩu có quay được theo
các hướng và có nâng hàng lên và hạ
hàng xuống không.


<b>*HĐ 2: Đánh giá sản phẩm.</b>


- Cho hs trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét đánh giá sản phẩm theo
các tiêu chuẩn: Hoàn thành tốt, hoàn
thành và chưa hoàn thành. Những cặp


hs hoàn thành sản phẩm trước thời
gian mà vẫn đảm bảo yêu cầu kĩ thuật
thì đánh giá ở mức hoàn thành tốt.
- Hướng dẫn hs tháo rời các chi tiết
và xếp gọn vào hộp theo vị trí quy
định.


<b>4.Hoạt động vận dụng , mở rộng.</b>


- Hãy nêu các bước lắp xe cần cẩu ?
- Gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk.- GV
nhận xét giờ học.


- Về học bài và làm bài tập SGK-121.
- Chuẩn bị bài sau tiếp theo.


- Lắp ráp theo các bước trong sgk


- Các cặp trưng bày sản phẩm.


- Cả lớp cùng gv nhận xét đánh giá sản
phẩm theo các yêu cầu:


+ Xe lắp chắc chắn không xộc xệch.
+ Xe chuyển động được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Thứ bảy ngày 27 tháng 2 năm 2021


<b>Tốn</b>



<b>Tiết 115 : THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết cơng thức tính thể tích của hình lập phương.


- Biết vận dụng cơng thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan.
Làm được bài tập 1, 3 SGK-122.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>+Năng lực:</b> Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn
học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng
cơng cụ và phương tiện tốn học.


<b>+Phẩm chất: </b>Chăm chỉ, chính xác.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: Bảng phụ, SGK, chuẩn bị 1 hình hộp chữ nhật có kích thước xác định trước
( theo đơn vị đề- xi- mét) và 1 số hình lập phương có cạnh 1cm. Phần mềm Zoom
meeting.


- Học sinh: Vở, SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


5’



15’


<b>1. Hoạt động khởi động </b>


- Cho HS tổ chức chơi trò chơi với
các câu hỏi:


+Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt
? Là những mặt nào?


+ HHCN có mấy kích thước? Là
những kích thước nào?


+ HHCN có bao nhiêu cạnh, bao
nhiêu đỉnh?


- Nhận xét đánh giá


- Giới thiệu bài, ghi đề bài<b> </b>
<b>2.Hoạt động khám phá:</b>


<i>*Mục tiêu:</i> - Có biểu tượng về thể tích
hình hộp chữ nhật.


- Biết tính thể tích hình hộp chữ
nhật.


<i>*Cách tiến hành<b>:</b></i>


<b>*Hình thành cơng thức tính thể tích</b>


<b>của hình lập phương </b>


* Ví dụ : Hãy tính thể tích của hình
lập phương cạnh 3cm.


? Bài cho biết gì ? Hỏi gì?


? Hình lập phương là hình hình hộp
chữ nhật như thế nào ?


- GV yêu cầu dựa vào cách tính thể
tích HHCN hãy trao đổi cặp cách tính
và hồn thành bài tg 5’.


- Gọi HS báo cáo kết quả.
- GV nhận xét.


? 3cm là gì của HLP ?
? 27 cm3<sub> được gọi là gì?</sub>


- HS chơi trị chơi


+ 6 cạnh: 2 mặt đáy, 4 mặt xung quanh
+ 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng,
chiều cao.


+ 12 cạnh, 8 đỉnh.
- HS nghe


- HS ghi vở



- 1 HS đọc.


- 1 HS nêu : là hình hộp chữ nhật đặc
biệt có chiều dài, chiều rộng và chiều
cao bằng nhau.


- HS trao đổi cặp.


- Đại diện 2 cặp báo cáo.


- HS theo dõi nhận xét và bổ sung :
+ Coi HLP đó là HHCN thì ta có thể
tích của HLP là : 3 x 3 x 3 = 27 (cm3<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

15’


- Để tính thể tích của HLP ta làm thế
nào ?


- GV: Đó chính là quy tắc tính thể tích
của HLP.


? Dựa vào quy tắc, em hãy nêu cơng
thức tính thể tích của HLP có cạnh là
a?


- GV u cầu mở SGK - 122, đọc quy
tắc và cơng thức tính thể tích HLP.



<b>3. Hoạt động luyện tập:</b>


<i>*Mục tiêu:</i> Biết vận dụng cơng thức
tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải
một bài tập liên quan.


- HS làm bài 1


<i>*Cách tiến hành:</i>


<b>* Bài 1 (SGK-122)</b>


<i>Viết số thích hợp vào ơ trống.</i>


? Bài cho biết gì ? hỏi gì ?
- GV yêu cầu tự làm.


- GV nhận xét, và thống nhất đáp án


Cạn


h <i>1,5m</i> <i><sub>dm</sub></i> 6cm 10dm


S1
mặt


2,25m2


dm2



<i>36cm2</i> <sub>100dm</sub>


S TP 13,5m2


dm2


216cm2 <i><sub>600dm</sub></i>


V 3,375m3


dm3


216cm3 <sub>1000dm</sub>


? Nêu cách tính diện tích của 1 mặt,
diện tích tồn phần và thể tích HLP.


<b>* Bài 3 (SGK-122)</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


? Bài tốn cho em biết những gì ?
? Bài tốn hỏi gì ?


? Bài này ta tính ngay được phần
nào ? Tại sao ?


? Để tính được thể tích HLP ta phải
làm gì ?



? Muốn tính trung bình cộng của các
số đo ta làm thế nào ?


- GV yêu cầu vận dụng phương án
trên làm bài.


- …là thể tích của hình lập phương.
- …lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân
cạnh


<i> </i>


- 1 HS lên bảng viết :
<i><b> V = a x a x a</b></i>


- 2 HS đọc.


* <i>Hoạt động cá nhân</i>


- 1 HS đọc yêu cầu, và nêu tóm tắt.
- 4 HS làm bảng phụ, lớp làm vở.
- HS đọc bài làm, nhận xét.


- HS nêu.


* <i>Hoạt động cá nhân</i>


- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- 1 HS nêu : <i>HHCN có a = 8cm ; b= </i>
<i>7cm c = 9cm. Cạnh của HLP bằng </i>


<i>TBC 3 kích thước của HHCN. </i>
<i>+ Thể tích HHCN, HLP</i>:…cm3<sub>.? </sub>


- Ta tính ngay được thể tích HHCN vì
có 3 kích thước của HHCN rồi.


- Tìm cạnh của HLP.


- … lấy tổng chia cho số các số hạng.
- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở.


<i>Bài giải :</i>


a. Thể tích của HHCN là :
8 x 7 x 9 = 504 ( cm3<sub> )</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

5’


- GV nhận xét, chữa bài, củng cố cách
tính trung bình cộng, thể tích HLP,
HHCN.


<b>4.Hoạt động vận dụng, mở rộng.</b>


? Muốn tính thể tích HLP ta làm thế
nào?


Về nhà tính thể tích một đồ vật hình
hộp chữ nhật của gia đình em.



- GV nhận xét giờ học.
- Về học bài.


- Chuẩn bị bài sau.


b.<i> </i>Cạnh của HLP là :
( 8 + 7+ 9 ) : 3 = 8 (cm)


Thể tích của HLP là :
8 x 8 x 8 = 512 ( cm3<sub> )</sub>


Đáp số : a. 504 cm3


b. 512 cm3


- HS đọc KQ, nhận xét.


- 1 HS nêu
- HS lắng nghe.


<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 46 : TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung.
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn.


<b>- Hình thành năng lực, phẩm chất:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>+ Phẩm chất: </b>Chăm chỉ.<b> </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: Bảng lớp, bảng phụ. Phần mềm Zoom meeting.
- Học sinh : SGK, vở viết


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


5’


30’


<b>1. Hoạt động khởi động:</b>


- GV cho HS trình bày chương trình
hoạt động đã viết tiết TLV trước.
- GV nhận xét, bổ sung.


- Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm
nay, thầy sẽ trả bài viết về văn kể
chuyện mà các em vừa kiểm tra tuần
trước. Để nhận thấy mặt ưu, khuyết
của bài làm của mình, thầy đề nghị
các em nghiêm túc chú ý lắng nghe và
có hình thức sửa chữa lỗi cho đúng.
- GV ghi bảng.



<b>2. Hoạt động luyện tập.</b>


<i>* Mục tiêu:</i> Nhận biết và tự sửa được
lỗi trong bài của mình và sửa lỗi
chung.


Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc
viết lại đoạn văn cho hay hơn.


<i>* Cách tiến hành:</i>


<b>*Nhận xét chung bài làm của HS.</b>


a) Xác định yêu cầu trọng tâm của đề:
- Gọi HS đọc đề bài.


? Đề 1 trọng tâm là gì ?
? Đề 1 trọng tâm là gì ?


? u cầu đề 3 có gì khác đề 1, 2
b. Ưu điểm


- Đa số hiểu đề bài, viết đúng yêu cầu
của đề


- Kể đúng diễn biến chuyện, bố cục rõ
ràng. Biết dùng từ để làm nổi bật lên
đặc điểm ngoại hình, tính cách của
người được tả với công việc họ đang
làm.



- Biết thể hiện sự sáng tạo trong cách
quan sát, dùng từ miêu tả đặc điểm
ngoại hình, tính cách, hoạt động của
người được tả, có bộc lộ tình cảm,
thái độ trân trọng cơng việc của mình
trong từng câu văn . Tiêu biểu Mỹ
Tâm,, Kiên, Vũ Anh, Thùy Anh, Hà


- HS trình bày
- HS nghe
- HS nghe


-HS ghi vở


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

5’


Anh,...


c. Nhược điểm :


- Đề 1 kể kỉ niệm khó qn về tình
bạn sơ sài. Có em kể nhiều kỉ niệm
khơng trọng tâm.


- Đề 2, 3 chưa kể hết diễn biến câu
chuyện:



- Một số bài diễn đạt chưa rõ ràng,
câu văn què cụt, mắc nhiều lỗi chính
tả, chưa biết đánh dấu câu, đôi chỗ
nhập vai nhân vật còn nhầm lẫn, chưa
nêu bật được ý nghĩa chuyện tiêu biểu
như: Mạnh, Quang, Minh, ....


<b>* Trả bài cho HS</b>


- Hướng dẫn chữa bài
a. Chữa lỗi chung:


- GV treo bảng phụ chỉ các lỗi điển
hình.


+ Lỗi chính tả :


<i>theo nời, túi ba ngang, chả cục </i>
<i>vàng, vợ trồng, lặng quá, chèo lên </i>
<i>nưng</i>, <i>chiếc dìu, túp nều, lăm lay,....</i>


+ Lỗi dùng từ và câu:


<i>Gia đình nọ có tơi và anh tơi, tơi </i>
<i>được nhà giàu; và nói xin anh đừng. </i>
<i>Ăn khế của tôi; ....</i>


- GV nhận xét, chữa
b. Chữa lỗi riêng :



- GV yêu cầu đọc lại bài viết của
mình và tự sửa lỗi


c. Học tập đoạn văn, bài văn hay :
- GV đọc đoạn văn, bài văn hay.
d. Chọn viết 1 đoạn cho hay hơn :
? Đọc yêu cầu bài 2


+ Yêu cầu chọn 1 đoạn để viết lại cho
hay.


- Nhận xét, khen ngợi HS viết tốt.


<b>3.Hoạt động vận dụng, mở rộng:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà đọc lại bài văn, ghi nhớ các
lỗi GV đã nhận xét để rút kinh


nghiệm khi viết bài văn và chuẩn bị
bài sau.


- HS lên bảng chữa lỗi, lớp chữa nháp.


- HS nhận xét.


- HS tự sửa lỗi.
- HS nghe.



- HS trao đổi cái hay và rút kinh
nghiệm cho bài viết của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Địa lí</b>


<b>Tiết 23: MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên bang Nga :


+ Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số
khá đơng. Tài ngun thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh
tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Chỉ được vị trí và thủ đơ của Nga, Pháp trên bản đồ.


<b>- Hình thành năng lực, phẩm chất:</b>


<b>+Năng lực:</b> Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sán g tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tịi và khám
phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn


<b>+Phẩm chất: </b>Chăm chỉ, yêu nước.


<i>* HS nắm được một số đặc điểm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên của Châu Âu.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: Bản đồ các nước châu Âu . Một số ảnh về LB Nga và Pháp. Phần mềm
Zoom meeting.



- Học sinh: SGK, vở


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


5’ <b> 1. Hoạt động khởi động</b>


? Dựa vào lược đồ tự nhiên Châu Âu
em hãy xác định: vị trí địa lí, giới hạn
của Châu Âu, vị trí các dãy núi và
đồng bằng Châu Âu ?


? Nêu những hoạt động kinh tế của
các nước Châu Âu ?


- Giới thiệu bài - Ghi bảng


<b> 2. Hoạt động khám phá.</b>


<i>* Mục tiêu:</i> Nêu được một số đặc
điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và
Liên Bang Nga


<i>* Cách tiến hành:</i>:


<b>*Hoạt động 1: Liên bang Nga </b>


- GV yêu cầu đọc SGK-113, quan sát
H5 bài 18, H1 bài 21 trả lời một số


câu sau :


? Nêu vị trí địa lí của Liên bang Nga.
? Thủ đơ là gì ?


? Diện tích là bao nhiêu ?


? Dân số ( tính đến năm 2004 ) ?
? Khí hậu gì ?


? Tài ngun thiên nhiên như thế
nào ?


? Sản phẩm công nghiệp là gì ?
? Sản phẩm nơng nghiệp?


? Vì sao khí hậu Liên bang Nga, nhất
là phần lãnh thổ thuộc Châu Á rất
lạnh, khắc nghiệt ?


- 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.


- Lớp nhận xét.


<i>* Hoạt động cá nhân</i>


- 1 HS đọc to.
- HS nêu :


+ Nằm ở Đông Âu và Bắc Á


+ Mác-xcơ-va


+ Diện tích: 17 triệu km2 <sub>, lớn nhất thế </sub>


giới


+ Dân số:144,1 triệu người


+ Khí hậu: Ơn đới lục địa ( chủ yếu
phần châu Á thuộc Liên bang Nga)
+ Rừng Tai-ga, dầu mỏ, khí tự nhiên,
than đá quặng sắt.


+ Máy móc, thiết bị, phương tiện giao
thơng


+ Lúa mì, ngơ, khoai tây, lợn, bị, gia
cầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

? Khí hậu khơ và lạnh tác động đến
cảnh quan thiên nhiên ở đây như thế
nào ?


* Con người cần phải bảo vệ và khai
thác nguồn tài nguyên thiên nhiên ở
rừng Tai-ga thế nào góp phần


BVMTTN ?


- GV yêu cầu dựa vào bảng thống kê,


trình bày lại các yếu tố địa lí tự nhiên,
các sản phẩm chính … của Liên bang
Nga.


- GV kết luận: Liên bang Nga nằm ở
Đông Âu, Bắc Á, là quốc gia có diện
tích lớn nhất thế giới. Có khí hậu khắc
nghiệt, có nhiều tài ngun và khống
sản, hiện nay đang là một nước có
nhiều ngành kinh tế phát triển.


<i>* Liên bang Nga là nước phát triển về</i>
<i>ngành cơng nghiệp. Vậy có ảnh </i>
<i>hưởng như thế nào đến môi trường </i>
<i>trong khu vực và các nước láng giềng</i>
<i>xung quanh?</i>


<b>*Hoạt động 2 : Pháp</b>


- GV yêu cầu dựa vào lược đồ hình 1
và thông tin SGK hãy thảo luận cặp
đôi các câu hỏi sau tg7'.


? Xác định vị trí địa lí và thủ đơ của
nước Pháp.


? Khí hậu là gì ? Tác động đến điều
kiện tự nhiên và nền nông nghiệp ra
sao ?



? Kể tên một số sản phẩm của ngành
công nghiệp, nông nghiệp của Pháp.


? Vì sao Pháp thu hút được nhiều
khách du lịch ?


- GV nhận xét và kết luận: Nước Pháp
nằm ở Tây Âu, giáp biển, khí hậu ơn
hồ. Ở châu Âu, Pháp là nước có
nơng nghiệp phát triển, sản xuất nhiều
nông sản đủ cho nhân dân dùng và


+ Rừng tai-ga phát triển. Hầu hết lãnh
thổ nước Nga ở châu Á đều có rừng
tai-ga bao phủ


* HS nêu :


- 1 HS trình bày lại vị trí địa lí và giới
hạn


* HS liên hệ BVMT.


* <i>Hoạt động cặp</i>


- HS trao đổi cặp


- Nằm ở Tây Âu, thủ đô là Pa-ri. Giáp
với Đại Tây Dương, biển ấm, khơng
đóng băng.



- Chịu ảnh hưởng của biển nên có khí
hậu ơn hồ, cây cối xanh tốt, nông
nghiệp phát triển mạnh( DTĐB lớn )
- Sản phẩm nơng nghiệp là: Máy móc,
thiết bị, phương tiện giao thông vận tải,
quần áo, mĩ phẩm, thực phẩm.


- Sản phẩm cơng nghiệp : lúa mì, khoai
tây, củ cải đường, nho, chăn ni bị
lấy thịt, sữa.


-Vì: Phong cảnh tự nhiên đẹp : Sông
Xen chảy qua thủ đơ Pa-ri. Cơng trình
kiến trúc đẹp : Tháp Ép-phen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

còn xuất khẩu. Pháp xuất khẩu nhiều
vải, quần áo, mĩ phẩm, dược phẩm.
Ngành du lịch rất phát triển vì có
nhiều phong cảnh tự nhiên đẹp, nhiều
cơng trình kiến trúc nổi tiếng và
người dân văn minh, lịch sự.


<i>* Pháp là nước phát triển với ngành </i>
<i>cơng nghiệp và du lịch. Vậy cần có </i>
<i>những biện pháp nào để giữ môi </i>
<i>trường trong lành để thu hút khách du</i>
<i>lịch?</i>


- GV<b>: </b>Pháp là nước phát triển trên thế


giới với ngành cơng nghiệp và du
lịch. Vì vậy cần chú ý tới việc bảo vệ
môi trường hơn nữa...


<b> 3. Hoạt động vận dụng, mở rộng:</b>
<i>*Mục tiêu:</i>Viết được đoạn văn ngắn.


<i>*Cách tiến hành:</i>


- Viết một đoạn văn ngắn về một số
nước ở châu Âu về những điều em
thích nhất khi học về một số nước ở
châu Âu.


? Em có nhận xét gì về đặc điểm tài
nguyên thiên nhiên của một số nước ở
châu Âu ?


- GV liên hệ đến đóng góp, quan hệ
quốc tế, sự giúp đỡ của Liên bang
Nga, nhân dân Pháp đối với nhân dân
Việt Nam.


- GV khái quát nội dung bài.
- Nhận xét giờ học. Dặn dò....


* HS nêu


- Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
-HS viết đoạn văn.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×