Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.22 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> Thứ 2 ngày 09 tháng 9 năm 2019.</b>
<b>TIẾT: 1. CHÀO CỜ </b>
<b> (HP) </b>
<b> </b>
<b>TIẾT: 2. KỸ THUẬT</b>
<b>ĐÍNH KHUY HAI LỖ</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
HS cần phải:
- Biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
- Rèn luyện tình cẩn thận.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
<b>GV+HS:</b>
+ Mẫu đính khuy hai lỗ, một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
+ Vật liệu và công cụ cần thiết.
- Mỗt số khuy hai lỗ được làm bằng vật liệu khác nhau với nhiều màu sắc, kích cỡ,
hình dạng khác nhau.
- 2-3 chiếc khuy hai lỗ có kích thước lớn(có trong bộ dụng cụ khâu, thêu lớp 5 của
GV).
- Một mảnh vải có kích thước 20cm x 30c, chỉ khâu, len hoặc sợi. Kim khâu len và
kim khâu thường, Phấn vạch, thước (có cạch chia thành từng
Xăng-ti-mét), kéo.
<b> III. HO T </b>Ạ ĐỘNG CH Y U.Ủ Ế
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Bài mới: </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i><b>.</b>
<b>Hoạt động: 1. Quan sát, nhận xét mẫu</b>
- GV yêu cầu HS quan sát, đặt câu hỏi
định hướng quan sát và yêu cầu HS rút
ra nhận xét về đặc điểm hình dáng, kích
thước, màu sắc của khuy hai lỗ.
- GV hướng dẫn mẫu đính khuy hai lỗ,
hướng dẫn sát mẫu kết hợp với quan sát
H1 (b) (SGK) và đặt câu hỏi yêu cầu.
- Tổ chức cho HS quan sát khuy đính
trên sản phẩm mây mặc như áo, vỏ, gói,
… và đặt câu hỏi để HS nêu nhận xét về
khoảng cách giữa các khuy, so sánh vị
trí giữa các khuy và lỗ khuyết trên hai
nẹp áo.
* Tóm tắt nội hoạt động 1.
<b>Hoạt động: 2. Hướng dẫn thao tác kĩ</b>
<b>thuật</b>
- GV hướng dẫn học sinh đọc lướt các
nội dung mục II (SGK) và đặt câu hỏi
- HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và
hình 1a (SGK)
- Rút ra nhận xét.
- HS nêu nhận xét về đường chỉ đính
khuy, khoảng cách giữa các khuy đính
trên sản phẩm.
- HS trả lời.
yêu cầu HS nêu tên các bước trên quy
trình đính khuy (vạch dấu các điểm đính
khuy và đính khuy cào các điểm vạch
dấu).
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1 và
quan sát hình 2 (SGK) và đặt câu hỏi để
HS nêu các vạch dấu các điểm đính
khuy hai lỗ.
- Gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các thao
tác trong bước 1 (vì HS đã được học
cách thực hiện cá thao tác ở lớp 4). GV
- Hướng dẫn học sinh đọc mục 2b và
quan sát hình 4 (SGK) để nêu cách đính
khuy. GV dùng khuy to và kim khâu len
để hướng dẫn cách đính khuy hình 4
(SGK).
<b>* Lưu ý HS: Khi đính khuy mũi kim</b>
<i>phải đâm xuyên qua lỗ khuy và phần vải</i>
<i>dưới lỗ khuy. Mỗi khuyt phải đính 3-4</i>
<i>lần cho chắc chắn.</i>
- GV hướng dẫn lần khâu đính thứ nhất
(kim qua khuy thứ nhất, xuống kim qua
lỗ khuy thứ hai).
- Hướng dẫn HS quan sát hình 5, hình 6
(SGK). Đặt câu hỏi để HS nêu cách
quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc
đính khuy.
- Nhận xét và hướng dẫn HS thực hiện
thao tác quấn chỉ quanh chân khuy. Lưu
ý hướng dẫn HS cách lên kim nhưng qua
- Hướng dẫn nhanh lần thứ hai các bước
- HS nêu tên các bước trên quy trình
đính khuy.
- Nêu các vạch dấu các điểm đính khuy
hai lỗ.
- 1-2 HS lên bảng thực hiện các thao tác.
- HS nêu cách chuẩn bị đính khuy.
- HS đọc SGK và quan sát H4.
- HS lên bảng thực hiện thao tác.
- HS nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy
và kết thúc đính khuy.
- HS quan sát khuy được đính trên sản
phẩm (áo) và hình 5 (SGK) để trả lời câu
- HS lên bảng thực hiện thao tác.
đính khuy.
- GV tổ chức thực hành gấp nẹp, khâu
lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy.
<b>3. Củng cố - dặn dị:</b>
- Tổng kết tiết học.
- Lắng nghe.
<b> ___________________________________________________________</b>
<b>TIẾT: 3. TẬP ĐỌC </b>
<b> THƯ GỬI CÁC HỌC SINH</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
1. Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ.
- Đọc đúng các từ ngữ, câu trong bài. Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến,
thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.
2. Hiểu bài: Hiểu các từ ngữ trong bài.
<b> - Nội dung: </b><i><b>Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin</b></i>
<i><b>tưởng rằng học sinh sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng</b></i>
<i><b>thành công nước Việt Nam mới. </b></i>
- Thuộc lòng một đoạn thơ “Sau 80 năm... rất nhiều”.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng.
III. HO T Ạ ĐỘNG CH Y U.Ủ Ế
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Mở đầu: </b>
- Nêu một số điểm lưu ý về yêu cầu của
giờ tập đọc lớp 5, chuẩn bị cho giờ học,
nhằm củng cố nề nếp học tập của học
sinh .
<b>2. Bài mới: </b>
<i>Giới thiệu bài : </i>
<i>Giới thiệu chủ điểm Việt Nam – Tổ quốc</i>
<i>em: Yêu cầu học sinh xem và nói những</i>
<i>điều các em thấy trong bức tranh minh</i>
<i>họa chủ điểm.</i>
<i>Giới thiệu: </i>
<b>a) Luyện đọc: </b>
- GV ®ọc tồn bài
Chia lá thư làm 2 đoạn như sau:
Đọan 1: Từ đầu đến Vậy các em nghĩ
<i>sao </i>
Đoạn 2 : Phần còn lại.
- Luyện đọc lần 1 kết hợp LĐ từ khó
- Luyện đọc lần 2 kết hợp nêu nghĩa từ
khó
- Luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài (giọng thân
- Hs nhắc lại, ghi vở.
- Hình ảnh bác Hồ và học sinh các
dân tộc trên nền lá cờ Tổ quốc bay
thành hình chữ S – gợi dáng hình
đất nước ta.
- HS lắng nghe
- HS đánh đấu đoạn trong SGK
- 2 HS đọc nối tiếp bài + kết hợp
luyện đọc từ khó
- 2 HS đọc nối tiếp bài - kết hợp nêu
nghĩa một số từ trong chú giải
ái, thiết tha, đầy thân ái, hi vọng, tin
tưởng).
<b>b) Tìm hiểu bài: </b>
- Ngày khai trường tháng 9-1945 có gì
đặc biệt so với những ngày khai trường
khác ?
H: Nét khác biệt của ngày khai giảng
năm 1945
- YC HS nờu ý 1
<b>- Cho HS </b>đọc đoạn 2
- Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ
của toàn dân là gì?
- Trong thư gửi HS, bác Hồ đã khuyên
và mong đợi ở HS điều gì?
- YC HS nêu ý chính của đoạn
- YC HS nêu nội dung của bài (mục ND)
<b>c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: </b>
- YC đọc Nối tiếp nhau đọc lại bài
GV treo b¶ng phơ lên bảng (chép sẵn
- Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu
cho HS.
- Luyện đọc diễn cảm theo nhóm, GV
theo dõi, uốn nắn.
<b>* Chú ý: </b><i>Giọng đọc cần thể hiện tình</i>
<i>cảm thân ái, trìu mến và niềm tin của</i>
<i>Bác vào HS – những người sẽ kế tục sự</i>
<i>nghiệp cha ông.</i>
- Thi đọc diẽn cảm
- Hướng dẫn HS Thi đọc thuộc lòng
<b>3. Củng cố - dặn dị:</b>
+ Đọc thầm đoạn 1:
- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà,
ngày khai trường đầu tiên sau khi
nước ta giành được độc lập sau 80
năm bị thực dân Pháp đô hộ.
- Từ ngày khai trường này, các em
HS bắt đầu được hưởng một nền
giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
- Rút ý1: Nét khác biệt của ngày khai
giảng năm 1945
+ Đọc thầm đoạn 2:
-… Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã
để lại, làm cho nước ta theo kịp các
nước khác trên hoàn cầu, HS phải cố
gắng học tập, ngoan ngoãn, nghe
thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng
đất nước làm cho dân tộc Việt Nam
bước tới đài vinh quang, sánh vai các
cường quốc năm châu.
- Khuyên các em chăm học nghe
thầy yêu bạn và tin tưởng rằng HS
các thế hệ sẽ ké tục xứng đáng sự
nghiệp của cha ông, xây dựng nước
VN giàu mạnh sánh vai các cường
quốc năm châu.
Ý2: Nhiệm vụ của tồn dân tộc và
học sinh trong cơng cuộc kiến thiết
đất nước
- 2 HS đọc nối tiếp toàn bài
- HS lắng nghe
- Một vài HS thi đọc diễn cảm trước
lớp.
- Nhẩm học thuộc những câu văn đã
chỉ định HTL trong SGK (từ sau 80
<i>năm giời làm nô lệ đến nhờ một</i>
<i>phần lớn ở công học tập của các</i>
<i>em).</i>
- Nhận xét tiết học.
<b>TIẾT: 4. TỐN</b>
<i><b> ƠN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số ; đọc, viết phân số.
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các PS
III. HO T Ạ ĐỘNG CH Y U.Ủ Ế
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Bài mới: </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i><b>. </b>
<b>a. Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu</b>
- GV treo miếng bìa I biểu diễn phân số
2
3 rồi nói: Đã tơ màu mấy phần băng
giấy?
- u cầu HS giải thích ?
- GV mời 1 HS lên bảng đọc và viết
phân số thể hiện phần đã đựơc tô màu
của băng giấy. HS dưới lớp viết vào giấy
nháp.
- GV tiến hành tương tự với các hình cịn
lại.
- GV viết lên bảng cả 4 phân số
2
3<i>;</i>
5
10 <i>;</i>
3
4<i>;</i>
40
100
- Sau đó u cầu hs đọc.
b. Hướng dẫn ơn tập cách viết thương 2
số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên
dưới dạng phân số
<i>*)Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng</i>
<i>phân số </i>
- GV viết lên bảng các phép chia sau
1:3 ; 4:10 ; 9:2
- Yêu cầu : Em hãy viết thương của các
phép chia dưới dạng phân số.
- GV kết luận đúng sai và sửa bài nếu sai
- GV hỏi: 1<sub>3</sub> có thể coi là thương của
phép chia nào ?
- Hỏi tương tự với 2 phép chia cịn lại
- HS l¾ngnghe
2
3 - Đã tơ màu băng giấy.
- Băng giấy được chia thành 3 phần
bằng nhau, đã tô màu 2 phần như thế.
- HS viết và đọc <sub>3</sub>2 đọc là hai
<i>phần ba .</i>
- HS quan sát hình, tìm phân số thể
hiện phần tơ màu của mỗi hình. Sau
đó đọc và viết các phân số đó.
- HS đọc lại các phân số trên.
- 3 HS lên bảng thực hiện .
1:3=1
3<i>;4 :10</i>=
4
10 <i>;</i>9 :2=
9
2
- HS nhận xét bài làm trên bảng .
- Là thương của phép chia 1: 3
- HS lần lượt nêu:
- Yêu cầu HS mở SGK và đọc chú ý 1.
- Hỏi: Khi dùng phân số để viết kết quả
của phép chia một số tự nhiên cho một số
tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng
như thế nào ?
<i>*Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.</i>
- HS viết lên bảng các số tự nhiên 5, 12,
2001 . . . và nêu yêu cầu: hãy viết mỗi số
tự nhiên thành PS có mẫu số là 1.
- GV nhận xét bài làm của HS, hỏi: Khi
muốn viết một số tự nhiên thành phân số
có mẫu số là 1 ta làm như thế nào ?
- Hỏi HSNK: Em hãy giải thích vì sao
mỗi số tự nhiên có thể viết thành phân số
có tử số chính là số đó và mẫu số là 1.
Giải thích bằng VD.
- Kết luận: Mọi số tự nhiên đều có thể
<i>viết thành phân số có mẫu số là 1.</i>
- Nêu vấn đề: hãy tìm cách viết 1 thành
phân số ?
- 1 có thể viết thành phân số như thế nào?
- Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết
thành phân số có tử số và mẫu số bằng
nhau ? Giải thích bằng VD.
Hãy tìm cách viết 0 thành các phân số.
- Có thể viết thành phân số như thế nào?
<b> HDHS thực hành.</b>
<b>Bài tập: 1.</b>
- HS đọc đề bài.
- BT yêu cầu làm gì ?
- HS làm bài. GV NX chũa bi
<b>Bi tp: 2. (Các bớc nh bài 1)</b>
<b>Bi tp: 3. </b>HS nªu miƯng YC líp NX
GV bỉ sung
<b>Bài tập: 4. </b>
- 1 em lên bảng làm cả lớp làm vào vở
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- HS giải thích cách điền số của mình
<b>3. Củng cố - dặn dị: </b>
- GV hệ thống bài
- Phân số chỉ kết quả của phép chia
một số tù nhiên cho một số tự nhiên
khác 0 có tử số là số bị chia và mẫu
số là số chia của phép chia đó .
- Cả lớp làm vào giấy nháp
5=5
1<i>;</i>12=
12
1 <i>;</i>2001=
1 <i>;. . .. .</i>
- Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó
và mẫu số chính là 1.
5
1
5
1 - HS nêu :
VD: 5 = ta có 5 = 5 : 1 =
- HS lên bảng viết phân số của mình
3
3
12
12 VD:
1 = ; 1 = ; . . .
3
3
- HS tự nêu. VD 1 =
- 1 có thể viết thành phân số có tử số
và mẫu số bằng nhau
3
3
3
3
Ta có = 3 : 3 = 1. Vậy 1 =
0
3
0
15
0
352
- VD: 0 = ; 0 = ; 0 = ;...
- 0 có thể viết thành phân số có tử
bằng 0 và mẫu khác 0.
- HS nối tiếp nhau làm bài trước lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài. cả lớp làm
vào V.
3
5
75
100
- Nhận xét giờ học. 32
1
105
1
1000
1
32 = ; 105 = ; 1000 =
6
6
0
5
a) 1 = b) 0 =
- HS lắng nghe
<b>TIẾT: 5. CHÍNH TẢ </b>
<b> NGHE-VIẾT: VIỆT NAM THÂN YÊU</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
- Nghe viết đúng, trình bày đúng chính tả bµi “Việt Nam thân u”
- Làm bài tập để củng cố qui tắc viết chính tả với: g/gh ; ng/ngh ; c/k.
- Bảng phụ (nhóm).
III. HO T Ạ ĐỘNG CH Y U.Ủ Ế
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Bài mới: </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i><b>.</b>
<i> GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu</i>
<i>cầu của giờ chính tả ở lớp 5, việc chuẩn</i>
<i>bị đồ dùng cho giờ học, nhằm củng cố nề</i>
<i>nếp học tập của HS.</i>
<b> Hướng dẫn HS nghe - viết.</b>
<b>a. Tìm hiểu ND bài:</b>
- GV đọc bài chính tả một lượt.
- Đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính
xác các tiếng có âm, vần, thanh HS dễ
viết sai.
- Nêu ND bài.
<b>b. Luyện viết từ khó – viết bài:</b>
- Nhắc HS quan sát hình thức trình bày
- Đọc từng dòng thơ cho HS viết.
- Đọc lại tồn bài chính tả 1 lượt.
- GV chấm chữa 4-6 bài.
- Nêu nhận xét chung.
<b> Hướng dẫn HS làm BT chính tả</b>
<b>Bài tập: 2. </b>
- Nhắc các em nhớ ơ trống có số 1 là
tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh; ô số 2 là
tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh ; ô số 3 là
- HS theo dõi SGK.
- Đọc thầm bài chính tả.
- HS viết từ khó.
- HS đọc bài.
- HS viết bài.
- HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và
sửa lỗi.
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho
nhau hoặc tự đối chiếu SGK để chữa
những chữ viết sai.
- 1 HS nêu yêu cầu của BT.
- Mỗi HS làm vào V.
tiếng bắt đầu bằng c hoặc k.
- Treo bảng nhóm lên bảng ghi từ ngữ,
cụm từ có tiếng cần điền, mời 3 HS lên
bảng thi trình bày đúng, nhanh kết quả
làm bài. Có thể tổ chức cho các nhóm HS
làm bài dưới hình thức thi tiếp sức.
<b>Bài tập: 3. </b>
- Một HS đọc yêu cầu BT.
<b>3. Củng cố - dặn dò.</b>
<b>- Biểu dương những HS học tốt.</b>
- Yêu cầu những HS viết sai chính tả về
nhà viết lại nhiều lần cho đúng những từ
đã viết sai, ghi nhớ qui tắc viết chính tả
với: g/gh ; ng/ngh ; c/k.
bài văn đã hoàn chỉnh.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng:
ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có,
ngày, của kết, của, kiên, kỉ.
- HS làm bài cá nhân vào V.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
- 2,3 HS nhìn bảng, nhắc lại qui tắc
viết g/gh ; ng/ngh ; c/k.
- Nhẩm, học thuộc các qui tắc.
- Sửa bài theo lời giải đúng (đã nêu ở
phần chuẩn bị bài)
- HS lắng nghe
<b> ________________________________________________________</b>
<b> Thứ 3 ngày 10 tháng 9 năm 2019</b>
<b>TIẾT: 1. TOÁN</b>
<b> ƠN TẬP TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<b>- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.</b>
<b>- Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.</b>
II. HO T Ạ ĐỘNG CH Y U.Ủ Ế
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Bài mới: </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i><b>: </b>
<b>a. Hướng dẫn ơn tập tính chất cơ bản</b>
<b>của phân số </b>
<b>VD 1 : Viết số thích hợp vào ơ trống</b>
- Gv nhận xét bài làm của HS.
- Lưu ý: Hai ô trống ở trong bài phải
cùng điền một số
- Khi nhân cả tử số và mẫu số của một
phân số với một số tự nhiên khác 0 ta
được gì ?
<b>VD 2: Viết số thích hợp vào ơ trống:</b>
20<sub>24</sub>=20 :.. .
24 :. ..=
. .. ..
. .. ..
- GV nhận xét bài làm của HS. Gọi một
số HS dưới lớp đọc bài.
- Khi chia cả tử số và mẫu số cho cùng
một số tự nhiên khác 0 ta được gì ?
- Thế nào là rút gọn phân số ?
- 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp nhận
xét.
- HS l¾ng nghe
Cả lớp làm vào giấy nháp.
VD: 5<sub>6</sub>=5<i>x</i>4
6<i>x</i>4=
20
24
- Khi nhân cả tử số và mẫu số của
một phân số với một số tự nhiên khác
0 ta đựơc một phân số bằng phân số
đã cho.
20
24=
20 :.. .
24 :. ..=
. 5. . ..
- Khi chia cả tử số và mẫu số của một
PS cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta
được một PS bằng PS đã cho.
- GV viết phân số 90<sub>120</sub> lên bảng, yêu
cầu cả lớp rút gọn phân số trên.
- Khi rút gọn PS ta phải chú ý điều gì ?
- GV nêu: Có nhiều cách để rút gọn PS
<i>nhưng cách nhanh nhất là ta dùng số</i>
<i>lớn nhất mà tử số và mẫu số đều chia</i>
<i>hết cho số đó.</i>
<i>*)VD2: </i>
- Thế nào là quy đồng mẫu số các phân
số ?
- GV viết các phân số <sub>5</sub>2 và 4<sub>7</sub> lên
bảng. HS quy đồng 2 phân số trên.
- Nêu lại cách quy đồng mẫu số các
phân số ?
- GV viết tiếp các phân số 3<sub>5</sub> và <sub>10</sub>9
lên bảng, yêu cầu HS quy đồng mẫu số
2 phân số trên.
- Cách quy đồng mẫu số ở 2 VD trên có
- GV đúc kết
<b> HDHS Luyện tập TH</b>
<b>Bài tập: 1.</b>
- Đề bài yêu cầu làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Cả lớp sửa bài.
- GV nhận xét TD.
<b>Bài tập: 2.</b>
<b>- Đọc yêu cầu của bài</b>
- em lên bảng làm cả lớp làm vào vở
- Cho HS chữa bài
- GV nhận xét và TD.
<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS về nhà…
cho nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
- VD: 90<sub>120</sub>=90 :10
120 :10=
9
9 :3
12 :3=
3
4
Hoặc: 90<sub>120</sub>=90 :30
120 :30=
3
4<i>;</i>.. .
- Ta phải rút gọn đến khi được PS tối
giản.
- Là làm cho các PS đã cho có cùng
MS nhưng vẫn bằng các PS ban đầu.
- 2HS lên bảng làm bài
Chọn MSC là 5 x 7 = 35, ta có:
2
5=
2<i>x</i>7
5<i>x</i>7=
14
35 <i>;</i>
4
7=
4<i>x</i>5
7<i>x</i>5=
20
35 1 HS
nêu,cả lớp nhận xét.
- Vì 10: 2 = 5. Ta chọn MSC là 10,
ta có: 3<sub>5</sub>=3<i>x</i>2
5<i>x</i>2=
6
10
Giữ nguyên PS <sub>10</sub>9
- VD1, MSC là tích của mẫu số 2
phân số; VD2 MSC chính là mẫu số
của một trong 2 phân số.
Rút gọn phân số.
15
2
3<i>;</i>
36
64=
36 : 4
64 :4=
9
16
* <sub>3</sub>2 và 5<sub>8</sub> . Chọn 3 x 8 = 24 là
MSC ta có:
<sub>3</sub>2=2<i>x</i>8
3<i>x</i>8=
16
24 <i>;</i>
5
8=
5<i>x</i>3
8<i>x</i>3=
15
24
* 1<sub>4</sub> và <sub>12</sub>7 . Ta nhận thấy 12 : 4 =
3 là MSC ta có 1<sub>4</sub>=1<i>x</i>3
4<i>x</i>3=
3
12 . Giữ
nguyên <sub>12</sub>7
* 5<sub>6</sub> và 3<sub>8</sub> . Ta nhận thấy 24 : 6 = 4
24 : 8 = 3
Chọn 24 là MSC ta có
5
6=
5<i>x</i>4
6<i>x</i>4=
20
24 <i>;</i>
3
8=
3<i>x</i>3
8<i>x</i>3=
9
24
<b>TIẾT: 2. GDKNS</b>
<b> (GV2) </b>
<b> </b>
<b>TIẾT: 3. KHOA HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
1. HS nhận biết được mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống
với bố, mẹ của mình.
- Bước đầu hiểu được ý nghĩa của sự sinh sản.
2. GDKNS: Kỹ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để
rút ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau.
3.GD bước đầu có được tình cảm gắn bó trong gia đình, quan hệ với những người có
cùng huyết thống.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi: “<i><b>Bé là con ai</b></i>”
III. HO T Ạ ĐỘNG CH Y U.Ủ Ế
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập môn
Khoa học của HS.
<b>2. Bài mới: </b>
<b>*Hoạt động 1: Giới thiệu bài: </b>
- Giới thiệu chương trình mơn Khoa học
lớp 5.
- Giới thiệu chủ đề “<i><b>Con người và sức </b></i>
<i><b>khoẻ </b></i>”.
<b>*Hoạt động2: Thực hiện yêu cầu 1(ý 1) </b>
bằng hình thức tổ chức trị chơi “<i><b>Bé là </b></i>
<i><b>con ai</b></i>” theo nhóm đơi.
- GV phổ biến cách chơi, phát phiếu
dùng cho trò chơi.
- Tổ chức cho HS chơi theo hướng dẫn.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc. Đặt câu hỏi thảo luận:
+ Tại sao chúng ta tìm được bố mẹ cho
các em bé?
+ Qua trị chơi, các emm rút ra được
điều gì?
- HS chuẩn bị.
- HS theo dõi.
- HS tham gia trò chơi theo hướng
dẫn.
- HS thảo luận, phát biểu ý kiến.
<b>Kết Luận: Mọi trẻ em đều do bố mẹ </b>
<i>sinh ra và có những đặc điểm giống với </i>
<i>bố,mẹ của mình.</i>
<b>*Hoạt động 3: Thực hiện u cầu 1(ý </b>
2) bằng hình thức thảo luận nhóm đơi
với các hình tr 4,5 SGK:
- u cầu HS QS hình, đọc lời thoại
giữa các nhân vật trong hình.
- Thảo luận, trình bày kết quả thảo luận.
<b>Kết Luận: Nhờ có sự sinh sản mà các </b>
<i>thế hệ trong mỗi gia đình,giịng họ được</i>
<i>duy trì kế tiếp nhau.</i>
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>
- Hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát hình, đọc lời thoại, thảo
luận nhóm đơi; trình bày KQ thảo
luận.
- HS liên hệ, giới thiệu về gia đình
mình.
- Nhắc lại KL cho HĐ trên.
- Đọc mục <i><b>Bạn cần biết</b></i>.
<b> ___________________________________________________________</b>
<b>TIẾT: 4. </b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b> TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và khơng hồn tồn.
- Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các BT thực hành tìm từ đồng nghĩa,
đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Bảng viết sẵn các từ in đậm ở BT1a và 1b (phần nhận xét): xây dựng – kiến thiết;
vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm.
- Một sồ tờ giấy khổ A4 để một vài HS làm BT 23 (phần Luyện tập).
III. HO T Ạ ĐỘNG CH Y U.Ủ Ế
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ôn định: </b>
<b>2. Bài mới: </b>
<i><b>Giới thiệu bài</b></i><b>: </b>
<b>Bài tập: 1. </b>So sánh nghĩa các từ in đậm
trong đoạn văn a, sau đó trong đoạn văn
(b) (xem chúng giống nhau hay khác
nhau).
<b>Chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau</b>
<i>như vậy là các từ đồng nghĩa.</i>
<b>Bài tập: 2.</b>Yêu cầu HS tự làm bài Theo
- HS nhắc lại mục bài
- HS đọc trước lớp yêu cầu BT 1 (đọc
toàn bộ nội dung). Cả lớp theo dõi
SGK.
- 1 HS đọc các từ in đậm đã được GV
(viết sẵn trên bảng lớp).
a) Xây dựng – kiến thiết
b) Vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm.
- Nghĩa của các từ này giống nhau
(cùng chỉ 1 hoạt động, 1 màu)
ND bài tập
- GV giúp đỡ những HSCĐC
- Chốt lại :
+ Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế
được cho nhau vì nghĩa của các từ ấy
giống nhau hoàn toàn ( làm nên một
cơng trình kiến trúc, hình thành một tổ
chức hay một chế độ chính trị, xã hội,
kinh tế )
+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không
thể thay thế cho nhau vì nghĩa của
chúng khơng giống nhau hoàn toàn.
<i>Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa</i>
đã chín. Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt,
tươi, ánh lên. Vàng lịm chỉ màu vàng
của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.
<b>*) Phần ghi nhớ:</b>
- Yêu cầu HS đọc thuôc ghi nhớ.
<b> HDHS làm BT</b>
<b>Bài tập: 1.</b>
- YC HS lµm bµi
<b>- Nhận xét, chốt lại:</b>
+ nước nhà – nước – non sơng.
<i> + hồn cầu – năm châu </i>
<b>Bài tập: 2. </b>(c¸c bíc nh bµi 1)
- Đäc lại bài làm tìm được nhiều từ
đồng nghĩa nhất, bổ sung ý kiến của HS,
làm phong phú thêm từ đồng nghĩa đã
tìm được.
- VD:
+ Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn,
xinh đẹp, xinh tươi, mĩ lệ ...
+ To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to
kềnh, vĩ đại, khổng lồ ...
+Học tập: học, học hành, học hỏi ...
<b>Bài tập: 3. </b>
<b>Chú ý: Mỗi em phải đặt 2 câu, mỗi câu</b>
- Làm việc cá nhân.
- Phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét
- 2,3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ
trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Đọc những từ in đậm có trong đoạn
văn: nước nhà – nước – hồn cầu –
<i>non sơng – năm châu.</i>
- Cả lớp phát biểu ý kiến.
- Đọc yêu cầu BT.
- Làm việc cá nhân.
- Làm vào V.
- Đọc kết quả bài làm
- Nêu yêu cầu của BT.
- Làm bài cá nhân.
HS nối tiếp nhau những câu văn các
em đã đặt. Cả lớp nhâïn xét.
- Viết vào vở 2 câu văn đã đặt đúng
với 1 cặp từ đồng nghĩa.
VD:
<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>
- Nhận xét tiết học.
<i>tươi.</i>
+ Em bắt được một chú cua càng to
<i>kềnh. Còn Nam bắt được một chú ếch</i>
<i>to sụ.</i>
+ Chúng em rất chăm học hành. Ai
cũng thích học hỏi những điều hay từ
bạn bè.
- HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
<b> __________________________________________________________</b>
<b>TIẾT: 5. KỂ CHUYỆN</b>
<b> LÝ TỰ TRỌNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
- Rèn kĩ năng nói:
+ Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS biết thuyết minh cho nội dung
mỗi tranh bằng 1, 2 câu ; kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện ; biết kết hợp
lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.
+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngọi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng
<i><b>cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.</b></i>
- Rèn kĩ năng nghe:
+ Tập trung nghe kể chuyện, nhớ chuyện.
+ Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện ; nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể
tiếp được lời bạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Tranh minh họa trong SGK.
III. HO T Ạ ĐỘNG CH Y U.Ủ Ế
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Bài mới: </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i><b>.</b>
<b>a. GV kể chuyện. </b>
Giọng kể cần truyền cảm:
- Kể lần 1:
- Viết lên bảng các nhân vật trong
truyện: Lý Tự Trọng, tên đội Tây, mật
thám Lơ-grăng, luật sư.
- Giải nghĩa một số từ chú giải khó
hiểu SGV /48
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh họa.
- Kể lần 3: ( nếu cần).
<b>b. Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi ý</b>
<b>nghĩa câu chuyện.</b>
<i>a)Yêu cầu 1:</i>
- Dựa vào tranh minh họa và trí nhớ,
các em hãy tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu
thuyết minh.
+ 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử
- HS nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
ra nước ngoài học tập.
+ 2: Về nước, anh được giao nhiệm vụ
chuyển và nhận thư từ, tài liệu.
+ 3: Trong công việc, anh Trọng rất
+ 4: Trong một buổi mít tinh, anh bắn
chết một tên mật thám và bị bắt.
+ 5: Trước toà án của giặc, anh hiên
ngang khẳng định lí tưởng của mình.
+ 6: Ra pháp trường, Lý Tự Trọng hát
vang bài “ Quốc tế ca”.
<i>b)Yêu cầu 2-3: </i>
- Nhắc HS:
+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không
cần lập lại nguyên văn từng lời GV
+ Kể xong cần trao đổi với các bạn về
nội dung , ý nghĩa của câu chuyện.
- Vì sao những người coi ngục gọi anh
là “ ông nhỏ” ?
- Câu chuyện giúp em hiểu biết điều
gì?
<b>3. Củng cố - dặn dị: </b>
- NX tiết học, dặn dò.
- 1 HS c yờu cu của BT 2, 3.
- Kể chuyện theo nhóm.
- Thi kể trước lớp
- Trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
- Khâm phục anh nhỏ tuổi nhưng dũng
cảm.
- Người cách mạng là người yêu nước,
dám hi sinh vì đất nước.
+ Nhận xét ai là người kể chuyện hay
nhất.
<b>- HS l</b>¾ng nghe
<b> __________________________________________________________</b>
<b> Thø 4 ngµy 11 tháng 9 năm 2019</b>
<b>TIT: 1. THỂ DỤC</b>
<b> (GV2)</b>
<b>TIẾT: 2. TẬP ĐỌC</b>
<b> QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<i><b>- Đọc lưu loát tồn bài. Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả</b></i>
quang cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả chậm rãi dàn trải, dịu dàng ; nhấn giọng
những từ ngữ tả màu vàng rất khác nhau của cảnh vật.
<i>- Hiểu bài văn: Hiểu các từ ngữ: Phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa</i>
<b>chỉ màu sắc dùng trong bài.</b>
<i><b>- </b></i><b>Nội dung</b>: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa làm hiện lên
<i><b>bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình u tha</b></i>
<i><b>thiết của tác giả đối với quê hương </b></i>
- Giúp HS Hiểu biết thêm về môi trờng thiên nhiên đẹp đẽ của làng quê VN từ đú cú
ý thức bảo vệ mụi trường
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- B¶ng phô.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Bài mới: </b>
<i><b>Giới thiệu bài</b>: Giới thiệu với các em về</i>
<i>vẻ đẹp của làng quê Việt Nam ngày</i>
<i>mùa. Đây là một bức tranh quê đuợc vẽ</i>
<i>bằng lời tả rất đặc sắc của nhà văn Tơ</i>
<i>Hồi.</i>
<b>a. Luyện đọc:</b>
- HSNK đọc toàn bài
- GV Chia đoạn
- Chia bài thành 4 phần như sau:
- Phần 1: câu mở đâù
- Phần 2: tiết theo, đến như những chuỗi
- Phần 3: tiếp theo, đến Qua khe giậu, ló
<i>ra mấy quả ớt đỏ chói.</i>
- Phần 4: những câu còn lại.
- Luyện đọc lần 1 kết hợp LĐ từ khó
- Luyện đọc lần 2 kết hợp nêu nghĩa từ
khó
- Luyện đọc cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng chậm
rói, dàn trải, dịu dàng.
<b>b. Tìm hiểu bài:</b>
H: Kể tên những sự vật trong bài màu
<i>vàng và từ chỉ màu vàng?</i>
H: Mỗi HS chọn 1 từ chỉ màu vàng
trong bài và cho biết từ đó gợi cho em
cảm giác gỡ ? (Gợi ý phần tham khảo
SGV).
H: Những chi tiết nào nói về thời tiết
làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh
động ?
H: Những chi tiết nào về con người làm
cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh
động ?
- Hỏi đáp về nội dung lá thư.
- HS L¾ng nghe
- 1 HSNK c ton bi
- Quan sỏt chia đoạn trong SGK
- 4 HS đọc nối tiếp bài +kết hợp luyện
đọc từ khó
- 4 HS đọc nối tiếp bài + kết hợp nêu
nghĩa một số từ trong chú giải
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- Đại diện nhóm thi đọc + lớp NX
- HS theo dõi lắng nghe
- Thảo luận.
- Luá – vàng xuộm ; nắng – vàng hoe
Xoan – vàng lịm ; tàu lỏ chuối – vàng
ối
Bụi mía – vàng xọng ; rơm, thóc –
vàng giịn – vàng ối ; tàu đu đủ, lá sắn
héo – vàng tươi ; quả chuối – chín
- HS nêu.
- Quang cảnh khơng có cảm giác héo
tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa
đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước
thơm tho nhè nhẹ. Ngày không nắng,
không mưa.
Thời tiết của một ngày được miêu tả
rất đẹp
<i>GV: Con người chăm chỉ, mải miết, say</i>
<i>mê với công ciệc. Hoạt động của con</i>
<i>người làm bức tranh quê không phải là</i>
<i>bức tranh tĩnh mà là một bức tranh</i>
<i>động </i>
H: Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác
giả đối với quê hương ?
<b>Chốt lại: Bằng nghệ thuật quan sát rất</b>
<i>tinh tế, cách dùng từ gợi cảm, chính xá,</i>
<i>đầy sáng tạo, tác giả đã vẽ lên bằng lời</i>
<i>bức tranh làng quê vào ngày mùa toàn</i>
<i>màu vàng với vẻ đẹp đặc sác và sống</i>
<i>động. Bài văn thể hiện tình yêu tha thiết</i>
<b>c. HDHS đọc diễn cảm:</b>
- 4 em đọc nối lại bài.
- GV treo b¶ng phơ.
- Đọc diễn cảm. GV đọc mẫu 1 đoan để
- HS theo dõi cách đọc.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>
- Nhận xét tiết học. Khen những HS học
tốt.
mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá, chia
thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ
buông bát đĩa là đi ngay, cứ trở dậy là
ra đồng ngay.
- Phải rất yêu quê hương mới viết
được bài văn tả cảnh ngày mùa trên
quê hương hay như thế. Cảnh ngày
mùa được tả rất đẹp thể hiện tình yêu
của người viết đi với cảnh tượng đó,
đối với quê hương.
- 4 HS đọc nối tiếp nhau.
- HS theo dâi
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Một vài HS thi đọc diễn cảm trứơc
lớp
________________________________________________________
<b>TIẾT: 3. TOÁN </b>
<b> ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
- Nhớ lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Biết so sánh hai phân số có cùng tử số.
II. HO T Ạ ĐỘNG CH Y U.Ủ Ế
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Bài mới: </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i><b>. </b>
<i> Trong tiết học tốn này, các em sẽ ơn</i>
<i>lại cách so sánh hai phân số.</i>
<b>a. HD ôn tập cách so sánh hai phân số</b>
*) So sánh hai phân số cùng mẫu số
- GV viết lên bảng hai phân số <sub>7</sub>2 và
5
7 . Sau đó yêu cầu HS so sánh hai
phân số trên.
- Khi so sánh các phân số cùng mẫu số
ta làm thế nào ?
- GV đúc kết:
- HS l¾ng nghe.
– <sub>7</sub>2 <
5
7<i>;</i>
*) So sánh các phân số khác mẫu số
- GV viết lên bảng hai phân số 3<sub>4</sub> và
5
7 . Sau đó yêu cầu hs so sánh hai
phân số.
- Muốn so sánh các phân số khác mẫu
số ta làm như thế nào ?
<b> HDHS làm BT</b>
<b>Bài tập: 1.</b>
<b>Bài tập: 2.</b>
- Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ
bé đến lớn , trước kết chúng ta phải làm
gì?
- YC HS làm bài, GV nhận xét, chữa
bài, giúp đỡ HSCĐC
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>
- GV tổng kết tiết học.
- Quy đồng mẫu số hai phân số, ta có:
3
4=
3<i>x</i>7
4<i>x</i>7=
21
28 <i>;</i>
5
7=
5<i>x</i>4
7<i>x</i>4=
20
28
Vì: 21 > 20 nên
21
28
20
28<i>⇒</i>
3
4
5
7
- Muốn so sánh các phân số khác mẫu
số ta quy đồng mẫu số các phân số
đó, sau đó so sánh như với phân số
cùng mẫu số.
- HS tự làm bài, sau đó sửa bài
- Cần so sánh các phân số với nhau .
a) Quy đồng mẫu số các phân số ta
được
8
9=
8<i>x</i>2
9<i>x</i>2=
16
18 <i>;</i>
5
5<i>x</i>3
6<i>x</i>3=
15
18
Giữ nguyên 17<sub>18</sub> ta có:
¿
17
18
¿16
18
15
18
¿
Vậy:
¿
17
18
¿8
9
5
6
¿
b) Quy đồng mẫu số các phân số ta
được
1
2=
1<i>x</i>4
2<i>x</i>4=
4
8<i>;</i>
3
4=
3<i>x</i>2
4<i>x</i>2=
6
8 .
Giữ nguyên: 5<sub>8</sub>
Vì: 4 < 5 < 6 nên
Vậy:
¿
3
4
¿5
8
1
2
¿
- HS l¾ng nghe
<b> ___________________________________________________________</b>
<b>TIẾT: 4. ĐẠO ĐỨC</b>
<b>EM LÀ HỌC SINH LỚP 5</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<i><b>1. Kiến thức: Giúp HS biết:</b></i>
HS lớp 5 có một vị thế mới so với HS các lớp dưới nên cần cố gắng học tập, rèn
luyện, cần khắc phục những điểm yếu riêng của mỗi cá nhân trở thành những điểm
mạnh để xứng đáng là lớp đàn anh trong trường cho các em HS lớp dưới noi theo.
<i><b>2. Thái độ:</b></i>
- HS cảm thấy vui và tự hào vì mình đã là HS lớp 5.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
- Yêu quý và tự hào về trường, lớp mình.
<i><b>3. Hành vi:</b></i>
- Nhận biết được trách nhiệm của mình là phải học tập chăm chỉ, khơng ngừng rèn
luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
- Có kỹ năng tự nhận thức những điểm mạnh và những mặt yếu cần khắc phục của
mình.
- Biết đặt mục tiêu và lập kế hoạch phấn đấu trong năm học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Tranh trong SGK
- Phiếu bài tập cho mỗi nhóm.
- HS chuẩn bị tranh vẽ theo chủ đề trường, lớp em.
III. HO T Ạ ĐỘNG CH Y U.Ủ Ế
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Bài mới: </b>
<i><b>Giới thiệu bài</b></i><b>: Em Là Học Sinh Lớp 5</b>
(Tiết 1)
<i><b>2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài:</b></i>
<b>Hoạt động 1: Vị thế của HS lớp 5</b>
- YC HS quan sát tranh trong SGK, tổ
chức cho HS thảo luận nhóm để tìm hiểu
nội dung của từng tình huống.
+ Gợi ý tìm hiểu nhanh.
1. Bức tranh thứ nhất chụp cảnh gì?
2. Em thấy nét mặt các bạn ntn?
3. Bức tranh thứ hai vẽ gì?
4. Cơ giáo đã nói gì với các bạn?
- Kiểm tra ĐDHT của HS.
- HS nhắc lại
- Chia nhóm quan sát tranh trong
SGK và thảo luận.
5. Em thấy các bạn có thái độ ntn?
6. Bức tranh thứ ba vẽ gì?
7. Bố của bạn HS đã nói gì với bạn?
8. Theo em, bạn HS đó đã làm gì để được
bố khen?
9. Em nghĩ gì khi xem các bức tranh trên?
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời các
câu hỏi trong phiếu bài tập.
<b>Phiếu bài tập</b>
Em hãy trả lời các câu hỏi và ghi ra giấy
câu trả lời của mình:
1. HS lớp 5 có gì khác so với HS các lớp
khác trong tồn trường?
2. Chúng ta cần phải làm gì để xứng đáng
là HS lớp 5?
3. Em hãy nói cảm nghĩ của nhóm em khi
đã là HS lớp 5?
- Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
+ Yêu cầu HS trình bày ý kiến của nhóm
trước lớp.
+ u cầu HS các nhóm theo dõi, nhận
xét, bổ sung.
- GV kết luận: Năm nay các em đã lên
<i>lớp 5- lớp đàn anh, chị trong trường. cô</i>
<i>mong rằng các em sẽ gương mẫu về mọi</i>
<i>mặt để cho các em HS lớp dưới học tập</i>
<i>và noi theo.</i>
<b>Hoạt động 2: Em tự hào là HS lớp 5</b>
- Nêu câu hỏi yêu cầu HS cả lớp cùng suy
nghĩ và trả lời:
+ Hãy nêu những điểm em thấy hài lịng
về mình?
+ Hãy nêu những điểm em thấy mình cịn
phải cố gắng để xứng đáng là HS lớp 5?
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau trả lời.
- Nhận xét và kết luận.
- Gọi 2, 3 HS đọc lại Ghi nhớ.
- GV chốt lại bài học
<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn thực hành</b>
- GV nhắc nhở HS một số công việc ở
nhà.
- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi
trong phiếu bài tập.
- HS thực hiện.
+ HS các nhóm trình bày.
+ HS các nhóm theo dõi, nhận xét,
bổ sung.
- HS lắng nghe va ghi nhớ.
- HS thực hiện.
- Nêu ý kiến và suy nghĩ của cá nhân.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
<b>TIẾT: 5. MỸ THUẬT</b>
<b> (GVC)</b>
<b>TIẾT: 1. TỐN</b>
<b> ƠN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TT)</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<b>- So sánh phân số với đơn vị.</b>
- So sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- So sánh hai phân số cùng tử số.
<b>II. HO T </b>Ạ ĐỘNG CH Y U.Ủ Ế
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Bài mới: </b><i><b>Giới thiệu bài.</b></i>
<b> HDHS ÔN TẬP </b>
<b>Bài: 1.</b>
- Yêu cầu HS tự so sánh và điền dấu.
- HS khác nhận xét.
- Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân số
bằng 1, phân số bé hơn 1 ?
- Mở rộng: Không quy đồng mẫu số
hãy so sánh : 4<sub>5</sub><i>;</i>9
8
<b>Bài: 2.</b>
- GV viết lên bảng5
2
và
2
7 <sub>, sau đó</sub>
yêu cầu HS so sánh hai phân số trên.
<b>Bài: 3.</b>
- GV nhận xét, TD.
<b>Bài: 4. </b>
- GV nhận xét, TD.
<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>
- GV tổng kết tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp nhận xét.
- HS lên bảng làm bài.
+ Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số
lớn hơn mẫu số .
+ Phân số bằng 1 là phân số có tử số và
mẫu số bằng nhau .
+Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số
bé hơn mẫu số.
- HS nêu:
¿
9
8
¿4
5
4
5
¿
- HS có thể làm theo 2 cách:
- HS tự làm BT.
a)
3
5
5
7
b) <sub>7</sub>2=2<i>x</i>2
7<i>x</i>2=
4
14 Giữ nguyên:
4
9
Vì: 14 > 9 nên
¿
4
9
¿ 4
14
¿
Vậy:
¿
4
9
¿2
4
c)
¿
8
5
¿1;1
5
48
¿
Vậy:
¿
8
5
¿5
8
¿
- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS làm vào vở.
- So sánh hai phân số:
¿
2
5
¿1
3
¿
- Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.
<b> _________________________________________________________</b>
<b>TIẾT: 2. TẬP LÀM VĂN </b>
<b> CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>
Nắm được nÐt đặc biệt trong cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết luận) của một
bài văn tả cảnh.
Từ đó biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Bảng phụ ghi sẵn: Nội dung cần ghi nhớ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.</b>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Bài mới: </b>
<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i><b>: </b>
<b>b. Phần nhận xét </b>
<b>Bài tập: 1. YC HS đọc yêu cầu BT1 và</b>
đọc một lượt bài Hồng hơn trên sơng
<i>Hương, đọc thầm phần giải nghĩa từ</i>
ngữ: màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác.
<b>* GV giải nghĩa từ hồng hơn (thời</b>
gian vào cuối buổi chiều, mặt trời mới
lặn, ánh sáng yếu ớt và tắt dần ) ; Sông
<i>Hương: một dịng sơng rất nên thơ của</i>
Huế mà các em đã biết khi học bài Sông
Hương (SGK lớp 2, tập 2).
<b>- Cả lớp đọc thầm đọan văn, xác định</b>
- Một HS đọc yêu cầu BT1 và đọc một
lượt bài Hồng hơn trên sơng Hương,
đọc thầm phần giải nghĩa từ ngữ: màu
<i>ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác.</i>
<b>- HS phát biểu ý kiến.</b>
<b>- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:</b>
- Bài văn có 3 phần:
*) Mở bài: ( từ đầu đến trong thành phố
<i>vốn đã rất yên tĩnh này.)</i>
*) Thân bài: (từ Muà thu đến khoảnh
<i>khắc yên tĩnh của buổi chiều cũng chấm</i>
<i>dứt )</i>
<b>Thân bài: có 2 đọan:</b>
- Đoạn: 1. (từ Mùa thu đến hai hàng
<i>cây): sự đổi sắc của sông Hương từ lúc</i>
bắt đầu hồng hơn đến lúc tối hẳn.
- Đoạn: 2. (cịn lại) hoạt động của con
người bên bờ sơng, trên mặt sơng từ lúc
hồng hơng đến lúc thành phố lên đèn.
*) Kết bài: (câu cuối)
<b>Bài tập: 2. </b>
- YC HS trao đổi theo nhóm.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa
tả từng bộ phận của cảnh theo thứ tự:
+ Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê
vào ngày mùa là màu vàng.
+ Tả các màu vàng rất khác nhau của
cảnh vật.
+ Tả thời tiết, con người.
- Bài Hồng hơn trên sơng Hương tả
sự thay đổi của cảnh theo thời gian theo
thứ tự:
+ Nêu hận xét chung về sự yên tĩnh của
Huế lúc hồng hơn.
+ Tả sự thay đổi sắc màu của sông
Hương từ lúc bắt đầu hồng hơn đến lúc
tối hẳn.
+ Tả hoạt động của con người bên bờ
sông, trên mặt sông lúc bắt đầu hồng
hơn đến lúc thành phố lên đèn.
+ Tả sự thức dậy của Huế sau hồng
hơn.
<b>c. Phần ghi nhớ.</b>
- HS đọc phần ghi nhớ.
<b>d. Phần luyện tập.</b>
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập và bài
<i>Nắng trưa </i>
<b>Mở bài: (câu văn đầu): Nhận xét chung</b>
về nắng trưa.
- Lúc hoàng hôn, Huế đặc biệt yên
tĩnh.
- Sự thay đổi sắc màu của sông Hương
và hoạt động của con người bên sông
từ lúc hồng hơn đến lúc thành phố
lên đèn.
- Sự thức dậy của Huế sau hồng hơn
- HS trao đổi theo nhóm, Nêu KQ
- HS lắng nghe
<b>Thân bài: Cảnh vật trong nắng trưa </b>
<b>+ Thân bài gồm 4 đoạn sau </b>
- Đoạn: 1. Từ Buổi trưa từ trong nhà
- Đoạn: 2. Từ Tiếng gì xa vắng đến hai
<i>mí mắt khép lại </i>
- Đoạn: 3. Từ Con gà nào đến bóng
<i>duối cũng lặng im.</i>
- Đoạn: 4. Từ Ấy thế mà đến cấy nốt
<i>thửa ruộng chưa xong </i>
<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>
<b>- YCHS nhắc lại ghi nhớ trong SGK.</b>
<b>- Dặn HS ghi nhớ kiến thức cấu tạo bài</b>
văn tả cảnh.
- Tiếng võng đưa và câu hát ru em
trong nắng trưa.
- Cây cốí và con vật trong nắng trưa.
- Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa.
- HS nhắc lại ghi nhớ trong SGK
<b> _________________________________________________________</b>
<b>TIẾT: 3. LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b> LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
- Tìm được nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho.
- Cảm nhận được sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa khơng hồn tồn, từ đó
biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với hồn cảnh cụ thể.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Bảng phụ
III. HO T Ạ ĐỘNG CH Y U.Ủ Ế
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
H. Thế nào là từ đồng nghĩa ? Thế nào
là từ đồng nghĩa hồn tồn ? Thế nào là
từ đồng nghĩa khơng hồn toàn ? Cho
VD.
<b>2. Bài mới: </b>
<i><b>Giới thiệu bài</b></i><b>: Nêu mục đích, yêu cầu</b>
của tiết học.
<b> HDHS LÀM BT</b>
<b>Bài tập: 1.</b>
- YC HS đọc bài, làm bài
Các từ đồng nghĩa chỉ màu xanh:
xanh biếc, xanh lè, xanh mét, xanh
tươi, xanh sẫm, xanh thẫm, xanh lơ,
xanh nhạt, xanh lơ, xanh lục, xanh non,
xanh ngắt, xanh ngát, xanh rì, xanh
ngút ngàn, xanh mướt…
Các từ đồng nghĩa chỉ màu đỏ: đỏ
au, đỏ bừng, đỏ cạch, đỏ chóe, đỏ chói,
đỏ chót, đỏ đọc, đỏ gay, đỏ hoe, đỏ
loét, đỏ hoét, đỏ hỏn, đỏ lòm, đỏ lừ, đỏ
- Đọc yêu cầu.
- Các nhóm trao đổi, thực hành.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm việc
lựng, đỏ ngầu, đỏ nhừ, đỏ ối đỏ quạch,
đỏ rực, đỏ ửng, …
Các từ đồng nghĩa chỉ màu trắng:
trắng tinh, trắng toát, trắng muốt, trắng
phau, trắng nõn, trắng nuột, trắng bốc,
trắng ngà, trắng ngần, trắng nhởn,
trắng ởn, …
Các từ đồng nghĩa chỉ màu đen: đen
sì, đen kịt, đen sịt, đen thui, đen thủi,
<b>Bài tập: 2. </b>
- Mỗi em đặt ít nhất 1 câu, nói với bạn
ngồi cạnh câu văn mình đã đặt.
- Mỗi em đặt 1 câu với những từ cùng
nghĩa vừa tìm được.
<b>Bài tập: 3. </b>
- YC HS làm bài, nêu KQ
- GVNX chữa bài
Suốt đêm thác réo điên cuồng. Mặt
trời vừa nhô lên. Dịng thác óng ánh
sáng rực dưới nắng. Tiếng nước xối
gầm vang. Đậu “chân” bên kia ngọn
thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn
choáng đi qua, lại hối hả lên đường.
<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>
- Nhận xét tiết học.
- Đọc lại đọan văn Cá hồi vượt thác
- Đọc yêu cầu BT.
+ Vườn cải nhà em mới lên xanh mướt.
+ Em gái tôi từ trong bếp đi ra, hai má
đỏ lựng vì nóng.
+ Búp hoa lan trắng ngần.
+ Cậu bé da đen trũi vì phơi nắng gió
ngồi đồng.
- Đọc u cầu.
- Cả lớp làm bài.
- Sửa bài.
- HS lắng nghe
<b> ___________________________________________________________</b>
<b>TIẾT: 4. ÂM NHẠC</b>
<b> (GVC) </b>
<b>TIẾT: 5. LỊCH SỬ</b>
<b> BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI - TRƯƠNG ĐỊNH </b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
- Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tanh
- Ơng là người có lịng u nước sâu sắc, dám chống lại lệnh vua để kiên quyết cùng
nhân dân chống lại quân pháp xâm lược.
<b>III III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.</b>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1</b><i><b>. </b></i><b>Mở đầu: GV nêu khái quát về giai</b>
đoạn lịch sử hơn 80 năm chống thực dân
pháp xâm lược và đô hộ:
<i>“Năm 1802, Nguyễn Ánh lật đổ nhà Tây</i>
<i>Sơn, lập ra Triều Nguyễn. Ngày</i>
<i>1/9/1858, thực dân pháp nổ súng mở</i>
<i>đầu xâm lược nước ta và từng bước xâm</i>
<i>chiếm và biến nước ta thành thuộc địa</i>
<i>cho chúng. từ đó đến 1945, nhân dân ta</i>
<i>đã kiên cường đấu tranh chống thực</i>
<i>dân pháp xâm lược. phần đầu của phần</i>
<i>môn lịch sử 5, chúng ta sẽ được tìm hiểu</i>
<i>về hơn 80 năm...”.</i>
<b>2. Bài mới: </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i><b>: </b>
<b>a) H§ 1: Tình hình đất nước ta sau khi </b>
<i>thực dân Pháp mở cuộc xâm lược.</i>
(HS đọc thầm từ đầu đến “thế nào cho
? Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực
dân Pháp xâm lược nước ta ?
? Nêu một số cuộc khởi nghĩa ?
? Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương
Định làm gì ?
? Theo em, lệnh của vua đúng hay sai ?
? Điều gì khiến Trương Định phải băn
khuăn suy nghĩ ?
*GV: Việc làm của Triều Đình Nguyễn
là nhu nhược, hèn nhát, trái với nguyện
vọng của nhân dân. Dưới chế độ phong
kiến, không tuân lệnh vua là phạm tội
lớn nhất, Trưng Định rất khó xử.
<b>b) HĐ 2</b>:<i><b> </b>Trương Định cùng nhân dân</i>
<i>kiên quyết chống lại quân xâm lược.</i>
- Tình cảm của nhân dân đối với Trương
Định như thế nào ?
- Lắng nghe
- Dũng cảm đứng lên chống thực dân
pháp xâm lược...
- Trương Định, Hồ Huấn Nghiệp,
Ngun Hữu Hn...Trong đó, tiêu
biểu là cuộc khởi nghĩa do Trương
Định chỉ huy.
+ HS cặp đơi trong bàn nói cho nhau
nghe những hiểu biết của em về nhân
vật Trương Định.
- 1 vài em trình bày...
+ HS thảo luận nhóm 4, trả lời các câu
hỏi:
- Đại diện các nhóm trình bày. nhóm
bạn bổ sung, góp ý.
? Theo em, việc nhân dân suy tôn
Trương Định là...có ý nghĩa như thế nào
? Trương Định đã làm gì để đáp lại lịng
tin u của nhân dân ?
<b>GV: Trong khi Trương Định đang</b>
chuẩn bị kế hoạch chiếm lại căn cứ Tân
Hồ thì ngày 20 /8/ 1864, giặc pháp cho
tên phản bội Huỳnh Công Tấn - trước
kia đã từng dưới quyền Trương Định
-đem quân vây đánh bất ngờ. Trương
<b>c) HĐ 3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân </b>
<i>dân ta với “Trương Định”.</i>
- HS hoạt động cá nhân, trả lời ba câu
hỏi:
+ Suy nghĩ của em về Trương Định ?
+ Kể thêm những mẩu chuyện về ông
mà em biết ?
+ Nhận dân ta đã làm gì để tỏ lịng biết
ơn ông ? (lập đền thờ, lấy tên ông đặt
tên cho đường )
<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>
- Nhận xét tiết học
- HS quan sát tranh, mơ tả thêm hình
ảnh trong tranh: Buổi lễ rất trọng thể
cho thấy sự khâm phục và tin tưởng...
- Cổ vũ, động viên ông quyết tâm ở
lại cùng nhân dân để đánh giặc.
- Dứt khoát phản đối mệnh lệnh của
triều đình, ở lại cùng nhân dân đánh
giặc.
- HS trả lời
- Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
<b> _____________________________________________________________</b>
<b> Thø 6 ngày 13 tháng 9 năm 2019</b>
TIT: 1. TOÁN
PHÂN SỐ THẬP PHÂN
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
- Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành
phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
BT 1, 2, 3, 4(a, c).
<b>II. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Bài mới: </b><i><b>Giới thiệu bài.</b></i>
*Hướng dẫn học sinh hình thành phân
số thập phân
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000
gọi là phân số gì ?
- Yêu cầu học sinh tìm phân số thập
phân bằng các phân số
- Giáo viên chốt lại: Một số phân số có
<i>thể viết thành phân số thập phân bằng </i>
<i>cách tìm một số nhân với mẫu số để có </i>
<i>10, 100, 1000 và nhân số đó với cả tử </i>
<i>số để có phân số thập phân</i>
<b> HDHS Làm BT</b>
<b>Bài tập: 1. Viết và đọc phân số thập phân</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu
cầu đề bài
<b>Bài tập: 2. Viết phân số thập phân</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu
cầu đề bài
- Giáo viên nhận xét
<b>Bài tập: 3.</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu
cầu đề bài
- Có thể nêu hướng giải (nếu bài tập
khó)
<b>Bài tập: 4.</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
- Nêu yêu cầu bài tập
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>
- Lấy ra mấy phần (tuỳ nhóm)
- Nêu phân số vừa tạo thành
- Nêu đặc điểm của phân số vừa tạo
- ...phân số thập phân
- Một vài học sinh lập lại
- Học sinh nêu phân số thập phân
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Cả lớp nhận xét
- Chọn phân số thập phân
( 3 , 100 , 69
7 34 2000 chưa là phân số thập
phân)
- Học sinh làm bài
- Học sinh lần lượt sửa bài
- HS nêu đặc điểm của PSTP
_______________________________________________________________
<b>TIẾT: 2. KHOA HỌC</b>
<b> NAM HAY NỮ</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trị của nam,
nữ.
- Tơn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam nữ.
<b>GDKNS: Kỹ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã </b>
hội.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Phiếu có nội dung như trang 6 SGK.
III. HO T Ạ ĐỘNG CH Y U.Ủ Ế
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
đối với mỗi gia đình dịng họ?
- HS2: Điều gì xảy ra nếu con người
khơng có khả năng sinh sản?
- GV nhận xét TD.
<b>2. Bài mới: </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i><b>: </b>
<b>*Hoạt động 1: Thực hiện YC 1 bằng </b>
hình thức thảo luận nhóm theo các câu
hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình.
- GV nhận xét.
<b>Kết Luận: Mục </b><i><b>Bạn cần biết</b></i> trang7
SGK.
<b>Hoạt động 2: Thực hiện u cầu 2 </b>
bằng hình thức tổ chức trị chơi như
yêu cầu trang 8 SGK:
- Phát các tấm phiếu có nội dung như
tr8 SGK, yêu cầu HS sắp xếp theo
nhóm vào bảng nhóm kẻ bảng như tr8
SGK.
- u cầu các nhóm trình bày kết quả,
giải thích cách sắp xếp của nhóm mình.
<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>
- Nêu câu hỏi chuẩn bị cho tiết sau:
Em biết gì vê quan niệm xã hội hiện
nay về nam và nữ ?
Em đã gặp những trường hợp phân
biệt đối xử giữa nam và nữ chưa?
- Tại sao không nên phân biệt đối xử
giữa nam và nữ?
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng trả lời.lớp nhận xét bổ
sung.
- HS theodõi.
- HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi
Tr6 SGK.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- Lớp nhận xét,bổ sung.
- HS đọc mục <i><b>Bạn cần biết</b></i>.
- HS nhận phiếu, thực hiện sắp xếp vào
bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, giả thích
cách sắp xếp của nhóm mình.
- Lớp nhận xét, bổ sung, thống nhất ý
kiến.
- HS nhắc lại mục <i><b>Bạn cần biết</b></i> trong
SGK.
<b> _________________________________________________________</b>
<b>TIẾT: 3. ĐỊA LÍ </b>
<b> VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
+ Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đơng Nam Á. Việt Nam vừa có đất
liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.
+ Những nước tiếp giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Căm-Pu- Chia.
+ Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330.000 km2.
+ Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Bản đồ địa lí Việt Nam.
- Quả Địa cầu.
<b> III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Bài mới: </b><i><b>Giới thiệu bài.</b></i>
<b>2.1.Vị trí địa lí và giới hạn </b>
*Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trong
SGK, rồi trả lời các câu hỏi:
+ Đất nước Việt Nam gồm những bộ
phận nào?
+ Chỉ phần vị trí của nước ta trên lược
đồ.
+ Phần đất liền của nước ta giáp với
những nước nào? Biển bao bọc phía
nào phần đất liền của nước ta ? Tên
biển là gì?
+Kể tên một số đảo và quần đảo của
nước ta ?
.
- GV gọi 1 số HS lên bảng chỉ vị trí của
nước ta trên quả Địa cầu.
-Gv hỏi: Vị trí nước ta có thuận lợi gì
với các nước khác ?
<b>*Kết luận: </b><i>Việt Nam nằm trên bán</i>
<i>đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông</i>
<i>Nam Á. Nước ta là môt bộ phận của</i>
<i>châu Á, có vùng biển thông với đại</i>
<i>dương nên có nhiều thuận lợi trong</i>
<i>việc giao lưu với các nước bằng đường</i>
<i>bộ, đường biển và đường hàng khơng.</i>
<b>2.2. Hình dạng và diện tích </b>
*Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
+ Phần đất liền của nước ta có đặc
điểm gì ?
+ Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng,
phần đất liền nước ta dài bao nhiêu
- Kiểm tra sách vở mơn Địa lí
- Đất liền, biển, đảo và quần đảo
- Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia;
đông, nam và tây nam; Biển Đông.
- Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn
Đảo, Phú Quốc ...; quần đảo: Hoàng
- HS lên bảng chỉ vị trí của nước ta trên
bản đồ.
- HS trong nhóm đọc SGK, quan sát
hình 2 và bảng số liệu, rồi thảo luận
trong nhóm theo các gợi ý sau:
- Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ
biển cong như hình chữ S.
km ?
+ Từ Đông sang Tây, nơi hẹp nhất là
bao nhiêu km?
+ Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng
bao nhiêu km2<sub>?</sub>
+ So sánh diện tích nước ta với một số
nước có trong bảng số liệu ?
*Kết luận: Phần đất liền của nước ta
<i>hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc</i>
<i>Nam với đường bờ biển cong như hình</i>
<i>chữ S. Chiều dài từ Bắc vào Nam</i>
<i>khoảng 1650 km và chiều rộng từ Từy</i>
<i>sang Đông nơi hẹp nhất chưa đầy 50</i>
<i>km.</i>
<b>3. Củng cố – dặn dò: </b>
- Chuẩn bị bài sau.
từ Tây sang Đông nơi hẹp nhất chưa
đầy 50 km.
- 330 000 km2
- Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi
- HS khác bổ sung.
- Lắng nghe
<b> _______________________________________________________________</b>
<b>TIẾT: 4. TẬP LÀM VĂN </b>
<b> LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
- Từ việc phân tích quan sát tinh tế của tác giả trong đọan văn Buổi sớm trên cánh
<i>đồng, HS hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh.</i>
- Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã
quan sát
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Tranh, ảnh một số quang cảnh vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng,
nương rẫy (nếu có)
- Những ghi chép kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày (theo lời dặn tiết
trước).
<b> III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Bài mới: </b><i><b>Giới thiệu bài.</b></i>
<b> HD HS làm BT.</b>
<b>Bài tập: 1. </b>
GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát
và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả
bài văn.
- Đọc nội dung BT1.
- Làm bài cá nhân
- Một số HS nối tiếp nhau thi trình bày
các ý kiến. Cả lớp nhận xét.
a) Tác giả tả những sự vật gì
trong buổi sớm mùa thu ?
Tả cánh đồng buổi sớm: vòm trời ; những giọt
mưa ; những sợi cỏ ; những gánh rau, những bó
huệ của người bán hàng ; bầy sáo liệng trên cánh
b) Tác giả quan sát sự vật
bằng những giác quan nào ?
rơi trên khăn và tóc ; những sợi cỏ đẫm nướt làm
ướt lạnh bàn chân.
- Bằng mắt ( thị giác ): thấy mây xám đục, vòm
trời xanh vòi vọi ; vài giọt mưa lống thống rơi ;
người gánh rau và những bó huệ trắng muốt ; bầy
sáo liệng trên cánh đồng lúa đang kết đòng ; mặt
trời mọc trên những gọn cây xanh tươi
c) Tìm một chi tiết thể hiện
sự quan sát tinh tế của tác
giả ?
VD: giữa những đám mây xám đục, vòm trời hiện
ra như những khoảng vực xanh vịi vọi ; một vài
giọt mưa lống thống rơi ...
<b>Bài tập: 2.</b>
- HS đọc yêu cầu
- GV vài tranh, ảnh minh họa vườn cây, công viên, đường phố, nương rẫy...
- HS tự lập dàn ý. GV phát giấy khổ to và bút dạ cho HSNK.
- HS trình bày theo dàn ý hợp lí. GV (chấm, NX). Sau đó mời 1 HS làm bài tốt
VD về dàn ý sơ lược tả một buổi sáng trong công viên:
<b>*Mở bài: giới thiệu bao quát cảnh công viên yên tĩnh vào buổi sớm tinh mơ.</b>
<b>*Thân bài: (Tả các bộ phận cảnh vật)</b>
- Những làn gió mát thổi lên từ mặt hồ.
- Câu cối tươi tắn, chim chóc hót ca, những con đượng sạch sẽ, vắng vẻ
- Những chiếc thuyền đạp nước đậu ven hồ, bóng cầu in trên mặt hồ.
- Cơng viên lác đác vài bóng người đi tập thể dục, càng nhộn hịp hơn khi trời
sáng rõ.
<b>*Kết bài: Em rất thích đến cơng viên vào những buổi sáng mai.</b>
<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý đã viết, viết lại vào vở, chuẩn bị bài sau.
<b> _______________________________________________________________</b>
<b>TIẾT: 5. SINH HOẠT LỚP TUẦN 1 </b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
- Nhận xét đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 1
- Phát huy vai trị tự quản của học sinh.
- Rèn kỹ năng nói lời cảm ơn, chúc mừng, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng điều hành các
- Triển khai kế hoạc tuần 2
- HS hát múa hoặc đọc thơ, kể chuyện chủ điểm "Chào mừng Ngày khai
<i><b>trường – Tháng an tồn giao thơng"</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG.</b>
<b>- Bảng phụ ghi kế hoạch hoạt động tuần 2</b>
III. HO T Ạ ĐỘNG CH Y U.Ủ Ế
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
- Giới thiệu nội dung sinh hoạt trong
tuần 1
+ Sơ kết thi đua tuần 1
+ Triển khai kế hoạch tuần 2
+ Các nhóm thể hiện các tiết mục đã
đăng ký.
<b>GV ghi bảng “Sinh hoạt tuần 1”</b>
<b>Chủ điểm: "Chào mừng Ngày</b>
<i><b>khai trường – Tháng an toàn</b></i>
<b>Hoạt động 1: Nhận xét đánh giá </b>
trong tuần 1
GV: Mời CTHĐTQ lên điều hành
nhận xét đánh giá trong tuần qua
- Sau khi các tổ trưởng lên nhận xét
xong GV mời CTHĐTQ lên nhận
xét chung:
+ Về nền nếp:
+ Về học tập:
+ Về các hoạt động khác:
<b>GV: Chốt lại các ý kiến của các tổ, </b>
bổ sung thêm, GV cũng nêu lên
những cá nhân xuất sắc, cá nhân đặc
biệt.
GV trao phần thưởng cho cá nhân
xuất sắc, trao cờ thi đua cho tổ xuất
sắc
<b>Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 2.</b>
<b>Chủ điểm: "Chào mừng Ngày</b>
<i><b>khai trường – Tháng an</b></i>
- GV nêu kế hoạch của nhà trường,
nêu chủ đề của tuần 2.
- Các nhóm thảo luận xây dựng kế
hoạch tuần.
- Các nhóm báo cáo kết quả – GV
ghi bảng.
- GV chọ lọc các ý kiến của các tổ
để xây dựng kế hoạch.
- GV treo bảng phụ kế hoạch tuần 2.
- CTHĐTQ mời các nhóm tự nhận
xét nhóm mình.
CTHĐTQ mời lần lượt đại diện
các nhóm lên nhận xét nhóm mình
trong tuần qua.
- Các tổ đánh giá ưu, tồn tại, đề
nghị tuyên dương những bạn xuất
sắc trong tổ.
- Bình xét thi đua
- CTHĐTQ mời các bạn trong lớp
- CTHĐTQ mời GVCN cho ý kiến
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm báo cáo
- GV mời đại diện các nhóm đọc kế
hoạch.
- GV cho các nhóm đăng ký các tiết
mục văn nghệ cho tuần 2.
<b>Hoạt động 3: Biểu diễn các tiết </b>
<b>mục đăng ký của nhóm mình.</b>
- GV: Tổng kết các tiết mục mà các
nhóm biểu diễn.
- Đăng ký các tiết mục tuần 2:
<b>Hoạt động 4: Dặn dị.</b>
các nhóm.
- Trưởng ban văn nghệ lên điều
hành.
- Các nhóm biểu diễn: