Tải bản đầy đủ (.docx) (98 trang)

giáo án cả năm công nghệ 10 kim quyen thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (718.16 KB, 98 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần : ………</b> <b>Tiết CT : …………...</b>


<b>Ngày soạn :………</b> <b>Ngày dạy :……….</b>


<b> PHẦN I: NÔNG-LÂM-NGƯ NGHIỆP</b>
<b>Chủ đề 1: GIỐNG CÂY TRỒNG.</b>
<b>I. LÝ DO CHỌN CHỦ ĐỀ:</b>


Trong chương trình Công nghệ 10, có những nội dung liên quan về vấn đề giống cây
trồng, cụ thể:


+ ND 1: Bài mở đầu - khảo nghiệm giống cây trồng
+ ND 2: Sản xuất giống cây trồng


+ ND 3: Thực hành: xác định sức sống của hạt


+ ND 4: Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây trồng nông – lâm
ngư nghiệp


Từ những nội dung trên chủ đề “<i>Giống cây trồng” được xây dựng nhằm kết nối các kiến</i>
thức về bảo quản nông ngư nghiệp ở các bài 2 -6 với nhau cho hợp logic. Đồng thời tạo điều
kiện cho HS được hoạt động nhiều hơn, tự học nhiều hơn và vận dụng được kiến thức đã học
nhiều hơn; GV có quỹ thời gian nhiều hơn để vận dụng các kỹ thuật, phương pháp dạy học
tích cực trong quá trình dạy học.


<b>II. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ</b>


Căn cứ vào nội dung chương trình và SGK Công nghệ 10, chuyên đề này được cấu trúc lại
nội dung với các nội dung chính:


1. Mục đích, ý nghĩa, các loại thí nghiệm của công tác khảo nghiệm giống cây trồng.


2. Mục đích, quy trình sản xuất giống cây trồng.


3. Khái niệm, cơ sở khoa học, quy trình công nghệ nhân giống nuôi cấy mô tế bào.
4. Quy trình xác định sức sống của hạt giống.


<b>III. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


- Hiểu được mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng và sản xuất
giống cây trồng.


- Nêu được khái niệm, cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào.


- Trình bày được các loại thí nghiệm của công tác khảo nghiệm giống cây trồng, quy trình
sản xuất giống cây trồng, quy trình công nghệ nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô tế
bào.


<b> 2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích tổng hợp


-Vận dụng kiến thức đã học để chọn được giống đủ tiêu chuẩn trước khi gieo trồng
<b> 3. Thái độ:</b>


- Hứng thú tìm hiểu về giống cây trồng.
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên.


<b> 4. Định hướng các năng lực được hình thành:</b>


Thông qua việc học tập chuyên đề này sẽ góp phần hình thành cho học sinh các năng lực


sau:


- Năng lực tự học, sáng tạo, phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp và hợp tác


- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực lựa chọn


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Nội dung</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng thấp</b> <b>Vận dụng cao</b>
1. Mục
đích, ý
nghĩa, các
loại thí
nghiệm của
công tác
khảo
nghiệm
giống cây
trồng.
2. Mục
đích, quy
trình sản
xuất giống
cây trồng
3.Khái
niệm,cơ sở
khoa học,
quy trình
công nghệ
nhân giống


nuôi cấy mô
tế bào


4. Quy trình
xác định sức
sống của hạt
giống.


- Nêu được
mục đích, ý
nghĩa của công
tác khảo
nghiệm giống
cây trồng (câu
1.1)


- Nêu được
mục đích, các
giai đoạn của
hệ thống sản
xuất giống cây
trồng (Câu
2.1; 2.2)


- Biết thế nào
là nuôi cấy mô
tế bào, ý nghĩa
của phương
pháp này (Câu
3.1 ; 3.2)


- Biếtquy trình
xác định sức
sống của hạt
(Câu 4.1)


- Trình bày được
nội dung của các thí
nghiệm trong hệ
thống khảo nghiệm
giống cây trồng (câu
1.2)


- Biết được quy trình
sản xuất giống cây
trồng (Câu 2.3; 2.4;
2.5; 2.6)


- Cơ sở khoa học của
phương pháp nuôi
cấy mô tế bào? (Câu
3.3)


- Trình bày được
quy trình công nghệ
nhân giống bằng
nuôi cấy mô tế bào
(Câu 3.4)


- So sánh được điểm
khác nhau của quy


trình sản xuất cây
trồng tự thụ phấn theo
sơ đồ duy trì và sơ đồ
phục tráng. (Câu 2.7)
- So sánh được điểm
khác nhau của quy
trình sản xuất cây trồng
tự thụ phấn và quy
trình sản xuất cây trồng
thụ phấn chéo. (Câu
2.8)


- Tính được tỷ lệ hạt
sống (Câu 4.2)


Hiểu được mục
đích của các hội
thảo, hội nghị
đầu bờ? (Câu1.3)


- Tìm hiểu một
số thành tựu của
ứng dụng công
nghệ nuôi cấy
mô tế bào trong
nhân giống cây
trồng nông - lâm
nghiệp (Câu 3.5)
-Vận dụng kiến
thức đã học để


chọn được giống
đủ tiêu chuẩn
trước khi gieo
trồng


<b>V. BIÊN SOẠN CÂU HỎI, BÀI TẬP</b>


<b>Câu 1.1</b>. - Nêu mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng?


<b>Câu 1.2</b>: - Trình bày nội dung của các thí nghiệm so sánh giống, kiểm tra kĩ thuật, sản xuất
quảng cáo trong hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng


<b>Câu 1.3</b>: Em hiểu thế nào là hội nghị đầu bờ?


<b>Câu 2.1:</b> Nêu mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng


<b>Câu 2.2:</b>Hệ thống sản xuất giống cây trồng gồm những giai đoạn nào? Điểm khác nhau từng
giai đoạn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 2.6: </b>Quy trình sản xuất giống cây rừng.?


<b>Câu 2.7: </b>So sánh điểm khác nhau của quy trình sản xuất cây trồng tự thụ phấn theo sơ đồ duy
trì và sơ đồ phục tráng.


<b>Câu 2.8: </b>So sánh điểm khác nhau của quy trình sản xuất cây trồng tự thụ phấn và quy trình
sản xuất cây trồng thụ phấn chéo.


<b>Câu 3.1: </b>Thế nào là nuôi cấy mô tế bào?


<b>Câu 3.2: </b>Ý nghĩa của phương pháp nuôi cấy mô tế bào?



<b>Câu 3.3 :</b>Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào?


<b>Câu 3.4 : </b>Giải thích quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào?


<b>Câu 3.5 : </b>Giới thiệu một số thành tựu của ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân
giống cây trồng nông - lâm nghiệp


<b>Câu 4.1: </b>Trình bàyquy trình xác định sức sống của hạt
<b>Câu 4.2: </b>Tỷ lệ hạt sống được tính như thế nào?


<b>VI. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b> 1. Chuẩn bị của GV và HS</b>


<i><b>* Chuẩn bị của GV:</b></i>


- Bài thiết kế chủ đề và các phiếu học tập....
- Tranh ảnh, video minh họa


- Đọc thêm tài liệu tham khảo liên quan đến công tác giống cây trồng.
<b>- Phiếu hướng dẫn</b>


- Dụng cụ thực hành
+ Hộp Petri loại nhỏ: 5 hộp.
+ Panh (kẹp) hạt: 5 cái.


+ Dao cắt hạt: 5 con (hoặc 1 hộp dao lam).
+ Giấy thấm: 25 tờ.


+ Lame kính: 5-10 Lame.


+ Ống hút hóa chất: 5 ống.


+ Hóa chất: Xanhmethylen (đủ cho cả lớp).
<i><b>* Chuẩn bị của HS:</b></i>


- Tài liệu học tập (SGK)


- Tham gia sưu tầm một số tranh ảnh.


- Chuẩn bị hạt giống (đậu phộng) theo sự phân công của giáo viên.
- Bảng kết quả thí nghiệm (bảng 1)


Tổng số hạt thí


nghiệm Số hạt bị nhuộm màu (hạt chết) Hạt không bị nhuộm màu (sống) Tỉ lệ sống %


- Bảng đánh giá kết quả thực hành (bảng 2)


Chỉ tiêu đánh giá Kết quả Ngườiđánh giá


Tốt Đạt K. Đạt


Thực hiện QT
Tỉ lệ hạt sống (%)
<b> 2. Tiến trình dạy học</b>
<b>A. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>* Đặt vất đề :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

dân Việt Nam đã đánh giá cao vai trò của giống. Điều đó được đúc kết lại trong câu : “Cố


công không bằng tốt giống”. Thật vậy các biện pháp kỷ thuật canh tác và công sức bỏ ra
trên đồng ruộng chỉ có thể đạt được hiệu quả cao trên cơ sở các giống tốt <sub></sub> Chủ đề “Giống
<i>cây trồng” </i>


<i><b>* Chuyển giao nhiệm vu</b></i>
Chia lớp làm 8 nhóm học tập.


- Yêu cầu 1: Mỗi nhóm viết một bài báo cáo trả lời tất các câu hỏi liên quan đến chủ đề.
- Yêu cầu 2: Mỗi nhóm trình bày một nội dung của chủ đề trước lớp (Mỗi nhóm cử một
học sinh trình bày)


+ Các nhóm khác có thể đặt những câu hỏi, những vấn đề có liên quan đến vấn đề mà
nhóm đã trình bày.


+ Nhóm trình bày có nhiệm vụ trả lời câu hỏi chất vấn đó.


+ GV quan sát, lắng nghe sau đó kết luận những vấn đề liên quan cũng như trả lời những
câu hỏi nhóm không trả lời được. Đồng thời đánh giá lại ý thức thái độ hợp tác làm việc của
các thành viên trong nhóm.


- Cho HS xem tranh ảnh liên quan đến nội dung chủ đề
<i><b>* Thực hiện nhiệm vu</b></i>


- Giới thiệu chủ đề, chuyển giao nhiệm vụ, giải đáp thắc mắc của HS : 1tiết
- Học sinh chuẩn bị bài báo cáo ở nhà thời gian :1 tuần


- HS báo cáo <sub></sub> hình thành kiến thức nội dung 1, 2, 3 : 3 tiết
- HS thực hành nội dung 4 : 1 tiết


<b>B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>



<b>Nội dung 1: Mục đích, ý nghĩa, các loại thí nghiệm của cơng tác khảo nghiệm giống</b>
<b>cây trồng.</b>


<b>* Câu hỏi: </b>


<b>Câu 1.1</b>. - Nêu mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng?


<b>Câu 1.2</b>: - Trình bày nội dung của các thí nghiệm so sánh giống, kiểm tra kĩ thuật, sản xuất
quảng cáo trong hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng


<b>Câu 1.3</b>: Em hiểu thế nào là hội nghị đầu bờ?
<b> * Kiến thức:</b>


I- Mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng :
* Mục đích


Khảo nghiệm giống ở các vùng sinh thái khác nhau để xác định những đặc tính, tính trạng
giống, từ đó chọn ra giống thích hợp nhất cho từng vùng.


* Ý nghĩa:


- Khảo nghiệm giống nhằm cung cấp thông tin về yêu cầu kỹ thuật trồng của giống mới và
hướng sử dụng


II- Các loại thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng
* Thí nghiệm so sánh


- Giống mới chọn tạo, giống nhập nội phải được so sánh với giống đang sản xuất đại trà
- Chỉ tiêu so sánh: ST – PT, năng suất, chất lượng , khả năng chống chịu…



* Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật


- Kt những vấn đề của cơ quan chọn tạo giống về quy trình kỹ thuật gieo trồng


- Tiến hành trong mạng lưới toàn quốc nhằm xác định thời vụ, mật độ gieo trồng, chế độ phân
bón của giống → xây dựng quy trình kĩ thuật gieo trồng


* Thí nghiệm sản xuất quảng cáo


- Tuyên truyền đưa giống mới vào sản xuất đại trà


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Cuộc hội nghị ấy ở trên đầu bờ ruộng , khơng có ghế , trực tiếp quan sát cây đang trồng và</i>
<i>thảo luận , nên gọi là Hội Nghị Đầu Bờ. Đầu bờ là đầu bờ đám ruộng</i>


<b>Nội dung 2: Mục đích, quy trình sản xuất giống cây trồng.</b>
<b>* Câu hỏi</b>


<b>Câu 2.1:</b> Nêu mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng


<b>Câu 2.2:</b>Hệ thống sản xuất giống cây trồng gồm những giai đoạn nào? Điểm khác nhau từng
giai đoạn?


<b>Câu 2.3: </b>Quy trình sản xuất cây trồng tự thụ phấn?
<b>Câu 2.4: </b>Quy trình sản xuất cây trồng thụ phấn chéo?
<b>Câu 2.5: </b>Quy trình sản xuất cây trồng nhân giống vô tính?
<b>Câu 2.6: </b>Quy trình sản xuất giống cây rừng.?


<b>Câu 2.7: </b>So sánh điểm khác nhau của quy trình sản xuất cây trồng tự thụ phấn theo sơ đồ duy
trì và sơ đồ phục tráng.



<b>Câu 2.8: </b>So sánh điểm khác nhau của quy trình sản xuất cây trồng tự thụ phấn và quy trình
sản xuất cây trồng thụ phấn chéo.


<b> * Kiến thức:</b>


I- Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng:


- Duy trì cũng cố độ thuần chủng, sức sống và tính trạng điển hình của giống
- Tạo ra số lượng cần thiết


- Đưa giống vào sản xuất đại trà
II- Hệ thống sản xuất giống cây trồng:
- GĐ 1: SX hạt siêu nguyên chủng:
- GĐ 2: SX hạt nguyên chủng
- GĐ 3: SX hạt giống xác nhận
III. Quy trình sản xuất giống cây trồng
1. Sản xuất giống cây trồng nông nghiệp
a. Sản xuất giống ở cây tự thụ phấn
* Từ hạt tác giả


<i>Sơ đồ duy trì:</i>


- Năm 1: gieo hạt tác giả ( SNC)  chọn cây ưu tú.
- Năm 2: gieo hạt cây ưu tú thành từng dòng  hạt SNC.


- Năm 3:Nhân giống siêu nguyên chủng  giống nguyên chủng.
- Năm 4:Sản xuất hạt XN


* Từ giống nhập nội ,giống thối hóa


<i>Sơ đồ phục tráng</i>


- Năm thứ 1: gieo hạt của vật liệu khởi đầu ( cần phục tráng) chọn cây ưu tú.


- Năm thứ 2: gieo hạt cây ưu tú thành từng dòng, CL hạt của 4 -5 dòng tốt nhất  đánh giá lần
1.


- Năm thứ 3: chia hạt tốt nhất thành 2 phần nhân sơ bộ.
So sánh giống.


 thu hạt SNC đã phục tráng.


- Năm thứ 4: Nhân hạt SNC  hạt NC.


- Năm thứ 5: Sản xuất hạt giống xác nhận từ giống NC.
b. Cây thụ phấn chéo:


 Vụ 1:


- Chọn khu cách ly.


- Chia thành 500 ô; gieo hạt giống SNC.
- Chọn 1 cây / mỗi ô để lấy hạt.


 Vụ 2:


- Gieo hạt / cây đã chọn thành từng hàng.
- Chọn 1 cây / hàng để lấy hạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Thu hạt những cây cịn lại trợn lẫn  hạt SNC.



 Vụ 3:


- Gieo hạt SNC  nhân giống.


- Chọn lọc, loại bỏ cây không đạt yêu cầu  hạt nguyên chủng.


 Vụ 4:


- Nhân hạt nguyên chủng.
- Chọn lọc  hạt xác nhận.
<i>c. Cây trồng nhân giống vơ tính:</i>


- gđ1: sản xuất giống SNC = pp chọn lọc.
+ cây lấy củ: chọn lọc hệ củ ( khoai…)


+câylấy thân: chọn lọc cây mẹ ưu tú(mía, sắn…)
+ chọn cây mẹ làm gốc ghép.


- gđ2: tổ chức sản xuất giống NC từ SNC.


- gđ3: tổ chức sản xuất giống đạt tuêi chuẩn thương phẩm ( giống xác nhận).
2. Sản xu ất giống cây rừng:


- 2 giai đoạn: SGK


<b>Nội dung 3: Khái niệm, cơ sở khoa học, quy trình công nghệ nhân giống nuôi cấy mô</b>
<b>tế bào.</b>


<b>* Câu hỏi</b>



<b>Câu 3.1: </b>Thế nào là nuôi cấy mô tế bào?


<b>Câu 3.2: </b>Ý nghĩa của phương pháp nuôi cấy mô tế bào?


<b>Câu 3.3 :</b>Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào?


<b>Câu 3.4 : </b>Giải thích quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào?


<b>Câu 3.5 : </b>Giới thiệu một số thành tựu của ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân
giống cây trồng nông - lâm nghiệp


<b>* Kiến thức:</b>


I. Khái niệm về phương pháp nuôi cấy mô tế bào:


Nuôi cấy mô tế bào là phương pháp tách rời tế bào, mô đem nuôi cấy trong môi trường
thích hợp để chúng tiếp tục phân bào rồi biệt hóa thành mô, cơ quan và phát triển thành cây
mới


II. Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào:
1. Tính toàn năng của tế bào thực vật:


+ Bất cứ tế bào nào hoặc mô nào thuộc các cơ quan thân, rễ, lá đều chứa hệ gen quy định
kiểu gen của loài đó


+ Chúng đều có khả nắng sinh sản vơ tính để tạo thành cây hồn chỉnh nếu được nuôi cấy
trong môi trường thích hợp


2. Phân hóa và phản phân hóa



III. Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào
<b>Tế bào </b>


<b>hợp tử</b> <b>phơi sinhTế bào </b> <b>chun hóa Tế bào </b>
<b>đặc biệt</b>


<b>mơ, cơ quan </b>
<b>của cây </b>
<b>trưởng thành</b>


<b>Tế bào </b>
<b>phôi sinh</b>


<b>Tế bào chuyên </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>1. Ý nghĩa</i>


- Có thể sản xuất giống cây trồng theo quy mô công nghiệp và có hệ số nhân giống cao
- Sản phẩm được tạo ra đồng nhất về mặt di truyền


- Sản phẩm hoàn tồn sạch bệnh nếu ngun liệu ni cấy sạch bệnh
<i>2. Quy trình cơng nghệ nhân giống bằng ni cấy mơ tế bào</i>


Chọn vật liệu nuôi cấy <sub></sub> khử trùng vật liệu <sub></sub> nuôi cấy trong môi trường nhân tạo để tạo chồi <sub></sub> tạo
rễ <sub></sub> cấy cây trong môi trường thích hợp <sub></sub> trồng cây trong vườn ươm cách li.


<i>Chú ý: Các giai đoạn của quy trình nhân giống này phải được thực hiện trong điều kiện vô</i>
<i>trùng và dinh dưỡng thích hợp</i>



<b>Nợi dung 4: Thực hành xác định sức sống của hạt giống.</b>
<b> - GV giới thiệu qui trình xác định sức sống của hạt:</b>


Bước 1: Lấy khoảng 50 hạt giống, dùng giấy thấm lau sạch, sau đó xếp vào hộp Petri.
<b>- Bước 2: Đổ thuốc thử vào hộp Petri sao cho thuốc thử ngập hạt. Ngâm hạt từ 10</b><sub></sub>15 phut’
<b>- Bước 3: Sau khi ngâm, lấy hạt ra, dùng giấy thấm lau sạch thuốc thử ở vỏ hạt</b>


<b>- Bước 4: Dùng Panh kẹp chặt hạt, sau đó đặt lên tấm kính, dùng dao cắt đôi hạt, quan sát nội </b>
nhũ.


- Nếu nội nhũ bị nhuộm màu <i>⇒</i> hạt chết
- Nếu nội nhũ không nhuộm màu <i>⇒</i> hạt sống.
<b>- Bước 5: Tính tỉ lệ hạt sống.</b>


Tỉ lệ hạt sống: A%= <i><sub>C</sub>B</i> x 100
Trong đó: B:là số hạt giống sống


C: tổng số hạt thí nghiệm.


- GV cho HS hoạt động theo nhóm như đã phân công ban đầu
- GV quan sát học sinh thực hành


- Kết quả thực hành được ghi theo mẫu phiếu (bảng 1)
- Học sinh đánh giá kết quả thực hành của mình vào bảng 2


- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả thực hành. Các nhóm khác quan sát.
- HS tự nhận xét, đánh giá kết quả dựa vào mức độ của sản phẩm.


- GV nhận xét chung, khen ngợi, động viên những HS, nhóm HS hoàn thành các sản phẩm đạt
kết quả tốt nhất và những học sinh có tinh thần học tập tốt nhất.



<b>VII. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Tuần : ………</b> <b>Tiết CT : …………...</b>


<b>Ngày soạn :………</b> <b>Ngày dạy :……….</b>


<b>Chủ đề 2: ĐẤT TRỒNG</b>
<b>I. LÝ DO CHỌN CHỦ ĐỀ:</b>


Trong chương trình Công nghệ 10, có những nội dung liên quan về vấn đề đất trồng, cụ
thể:


+ ND1:Một số tính chất của đất trồng


+ ND2:Thực hành xác định độ chua của đất và quan sát phẫu diện đất
+ ND3:Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất mặn, đất phèn


Từ những nội dung trên chủ đề “<i>đất trồng” được xây dựng nhằm kết nối các kiến thức</i>
với nhau cho hợp logic. Đồng thời tạo điều kiện cho HS được hoạt động nhiều hơn, tự học
nhiều hơn và vận dụng được kiến thức đã học nhiều hơn; GV có quỹ thời gian nhiều hơn để
vận dụng các kỹ thuật, phương pháp dạy học tích cực trong quá trình dạy học.


<b>II. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ</b>


Căn cứ vào nội dung chương trình và SGK Công nghệ 10, chuyên đề này được cấu trúc lại
nội dung với các nội dung chính:


1. Tính chất của đất trồng.



2.Các bước xác định độ chua của đất.
3. Biện pháp cải tạo , sử dụng đất trồng.
<b>III. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ</b>


<b>1.</b> <b>Kiến thức:</b>


- Nêu được khái niệm keo đất, cấu tạo của keo đất
- Hiểu được khả năng hấp phụ của keo đất


- Biết thế nào là phản ứng của dung dịch đất


- Phân biệt được độ phì nhiêu tự nhiên và độ phì nhiêu nhân tạo
- Biết và trình bày được quy trình xác định độ chua của đất
- Xác định được pH của đất bằng thiết bị thông thường


- Rèn luyện tính cẩn thận khóe léo, phương phấp làm việc khoa học
- Rèn luyện tính kỷ luật, ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường


- Biết được sự hình thành, tính chất chính của đất mặn, biện pháp cải tạo và hướng sử
dụng.


- Biết được nguyên nhân hình thành, tính chất của đất phèn, biện pháp cải tạo và
hướng sử dụng.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích tổng hợp


-Vận dụng kiến thức đã học để chọn được giống đủ tiêu chuẩn trước khi gieo trồng
<b> 3. Thái độ:</b>



- Hứng thú tìm hiểu về đất trồng.
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên.


<b> 4. Định hướng các năng lực được hình thành:</b>


Thông qua việc học tập chuyên đề này sẽ góp phần hình thành cho học sinh các năng lực
sau:


- Năng lực tự học, sáng tạo, phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp và hợp tác


- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực lựa chọn


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Nội dung</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng thấp</b> <b>Vận dụng cao</b>
1. Tính


chất của đất
trồng.


2.Các
bước xác
định độ
chua của
đất.


3. Biện
pháp cải tạo
, sử dụng


đất trồng.


- Nêu
được khái
niệm keo
đất, độ phì
nhiêu của
đất, khả
năng hấp
phụ của
đất.
(câu 1.1)


- Hiểu được
cấu tạo của
keo đất.
(câu 1.2)


-Biết được các
bước xác định độ
chua của đất.(Câu
2.1)


- Biết được
tính chất chính
của đất mặn ,
đất phènvà
biện pháp cải
tạo .(Câu 3.1;
3.2)



-Ý nghĩa của
việc nghiên cứu
phản ứng dung
dịch đất.(Câu 1.3)


- Phân biệt
được độ phì nhiêu
tự nhiên và độ phì
nhiêu nhân tạo. .
(Câu 1.4)


-Biện pháp nâng
cao độ phì nhiêu
của đất. (Câu1.5)


<b>V. BIÊN SOẠN CÂU HỎI, BÀI TẬP</b>


<b>Câu 1.1</b>. Thế nào là keo đất, độ phì nhiêu của đất, khả năng hấp phụ của đất?
<b>Câu 1.2</b>: - Trình bày cấu tạo của keo đất?


<b>Câu 1.3</b>: Nêu một số ví dụ về ý nghĩa thực tế của phản ứng dung dịch đất?
<b>Câu 1.4:</b> Phân biệt độ phì nhiêu tự nhiên và độ phì nhiêu nhân tạo?
<b>Câu 1.5: </b>Nêu một số biện pháp kĩ thuật làm tăng độ phì nhiêu của đất?
<b>Câu 2.1: </b>Trình bày quy trình xác định độ chua của đất?


<b>Câu 3.1: </b>Nêu tính chất chính của đất mặn và các biện pháp cải tạo?
<b>Câu 3.2: </b>Nêu tính chất chính của đất phèn và các biện pháp cải tạo?
<b>VI. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>



<b> 1. Chuẩn bị của GV và HS</b>
<i><b>* Chuẩn bị của GV:</b></i>


- Bài thiết kế chủ đề và các phiếu học tập....
- Tranh ảnh, video minh họa


- Đọc thêm tài liệu tham khảo liên quan đến đất trồng.
<b>- Phiếu hướng dẫn</b>


- Dụng cụ thực hành
- Máy đo pH


- Đồng hồ bấm giây


- Dung dịch KCl 1N và nước cất
- Bình tam giác 100ml


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Cân kĩ thuật


<i><b>* Chuẩn bị của HS:</b></i>
- Tài liệu học tập (SGK)


- Tham gia sưu tầm một số tranh ảnh.


- Chuẩn bị đất theo sự phân công của giáo viên.
- Bảng kết quả thí nghiệm (bảng 1)


Mẫu đất Trị số pH


Mẫu 1



pH pH pH


Mẫu 2
Mẫu 3


- Bảng đánh giá kết quả thực hành (bảng 2)


Chỉ tiêu đánh giá Kết quả Ngườiđánh giá


Tốt Đạt K. Đạt


Thực hiện QT


<b> 2. Tiến trình dạy học</b>
<b>A. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>* Đặt vất đề :</b></i>


<b>- </b>Các em đã tìm hiểu xong chủ đề ” giống cây trồng”<sub></sub> chủ đề “đất trồng”
<i><b>* Chuyển giao nhiệm vu</b></i>


Chia lớp làm 8 nhóm học tập.


- Yêu cầu 1: Mỗi nhóm viết một bài báo cáo trả lời tất các câu hỏi liên quan đến chủ đề.
- Yêu cầu 2: Mỗi nhóm trình bày một nội dung của chủ đề trước lớp (Mỗi nhóm cử một
học sinh trình bày)


+ Các nhóm khác có thể đặt những câu hỏi, những vấn đề có liên quan đến vấn đề mà
nhóm đã trình bày.



+ Nhóm trình bày có nhiệm vụ trả lời câu hỏi chất vấn đó.


+ GV quan sát, lắng nghe sau đó kết luận những vấn đề liên quan cũng như trả lời những
câu hỏi nhóm không trả lời được. Đồng thời đánh giá lại ý thức thái độ hợp tác làm việc của
các thành viên trong nhóm.


- Cho HS xem tranh ảnh liên quan đến nội dung chủ đề
<i><b>* Thực hiện nhiệm vu</b></i>


- Giới thiệu chủ đề, chuyển giao nhiệm vụ, giải đáp thắc mắc của HS : 1tiết
- Học sinh chuẩn bị bài báo cáo ở nhà thời gian :1 tuần


- HS báo cáo <sub></sub> hình thành kiến thức nội dung 1, 2, : 4 tiết
- HS thực hành nội dung 3 : 1 tiết


<b>B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>


<b>Nội dung 1: </b>1. Tính chất của đất trồng.
<b>* Câu hỏi: </b>


<b>Câu 1.1</b>. Thế nào là keo đất, độ phì nhiêu của đất, khả năng hấp phụ của đất?
<b>Câu 1.2</b>: - Trình bày cấu tạo của keo đất?


<b>Câu 1.3</b>: Nêu một số ví dụ về ý nghĩa thực tế của phản ứng dung dịch đất?
<b>Câu 1.4:</b> Phân biệt độ phì nhiêu tự nhiên và độ phì nhiêu nhân tạo?
<b>Câu 1.5: </b>Nêu một số biện pháp kĩ thuật làm tăng độ phì nhiêu của đất?
<b> * Kiến thức:</b>


I. Keo đất và khả năng hấp phụ của đất


1. Keo đất:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Là những phân tử có kích thước khoảng dưới 1m, khơng hịa tan trong nươc mà ở trạng thái
huyền phù


b. Cấu tạo keo đất:
Gồm:


- Nhân


- Lớp ion quyết định điện


- Lớp ion bù: gồm 2 lớp bất động và 1 lớp khuyết tán


Trong đó lớp khuyết tán có khả năng trao đổi điện với dung dịch đất
c. Khả năng hấp phụ của đất:


Là khả năng giữ lại các chất dinh dưỡng, các phân tử nhỏ như hạt limon, hạt sét… Hạn
chế sự rửa trôi của chúng dưới tác dụng của nước mưa, nước tưới.


II. Phản ứng của dung dịch đất
<i> 1. Khái niệm:</i>


Là chỉ tính chua, tính kiềm hay trung tính của dung dịch đất. Phản ứng này do nồng độ H+
và OH-<sub> quyết định</sub>


<i><b> 2. Phản ứng chua của đất:</b></i>


Căn cứ vào trạng thái H+ <sub>và AL</sub>3+<sub> trong đất </sub>
a. Độ chua hoạt tính:



- Do H+ <sub>của dung dịch đất gây nên</sub>
- Được biểu thị bằng pHH2O
b. Độ chua tiềm tàng:


- Do H+ <sub>và AL</sub>3+<sub> trên bề mặt keo đất gây nên</sub>
<i>3. Phản ứng kiềm của đất:</i>


Đất có chứa Na2CO3, CaCO3...khi các muối này thủy phân tạo thành NaOH và Ca(OH)2 làm
cho đất hóa kiềm


III. Độ phì nhiêu của đất
1. Khái niệm:


Là khả năng của đất cung cấp đủ nước và chất dinh dưỡng không chứa các chất độc hại cho
cây, đảm bảo cho cây đạt năng suất cao.


2. Phân loại:


- Độ phì nhiêu TN: hình thành dưới thảm thực vật tự nhiên, không có sự tác động của con
người


- Độ phì nhiêu NT: hình thành do hoạt động của con người
<b>Nội dung 2: </b>Thực hành xác định độ chua của đất


<b>* Câu hỏi</b>


<b>Câu 2.1: </b>Trình bày quy trình xác định độ chua của đất?
<b> * Kiến thức:</b>



*Quy trình thực hành
<i>Gồm 4 bước:</i>


- Bước 1: Cân 2 mẫu đất, mỗi mẫu 20g cho vào 2 bình tam giác (B1, B2)
- Bước 2:


+ Cho vào B1 50ml dd KCl 1N
+ Cho vào B2 50ml nước cất
- Bước 3: Dùng tay lắc 15 phút


- Bước 4: Xác định pH dd đắt bằng máy đo pH


<b>Nội dung 3: </b> Biện pháp cải tạo , sử dụng đất trồng.
<b>* Câu hỏi</b>


<b>Câu 3.1: </b>Nêu tính chất chính của đất mặn và các biện pháp cải tạo?
<b>Câu 3.2: </b>Nêu tính chất chính của đất phèn và các biện pháp cải tạo?
<b>*Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Đất mặn là loại đất chứa nhiều cation Na+<sub> hấp thụ trên bề mặt KĐ hoặc trong dung dịch đất.</sub>
- Nguyên nhân


+ Do nước biển tràn vào


+ Do ảnh hưởng của mạch nước ngầm (mang theo muối) vào mùa khơ
- Phân bố: đồng bằng ven biển


<i>2. Tính chất của đất mặn</i>


- Thành phần cơ giới nặng, tỉ lệ sét 50-60%


- Có nhiều muối tan NaCl, Na2SO4


- Phản ứng trung tính hoặc kiềm yếu
- Nghèo mùn, nghèo đạm


- Vi sinh vật trong đất hoạt động kém
<i>3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng </i>
<i>a. Biện pháp cải tạo</i>


- Biện pháp thủy lợi nhằm rửa mặn
- Bón vôi


Na+<sub>(KĐ)+ Ca</sub>2+<sub> Ca</sub>2+<sub>(KĐ)+Na</sub>+
+Sau khi bón vôi <sub></sub> tháo nước rửa mặn
+Sau rửa mặn <sub></sub> bổ sung chất hữu cơ
- Trồng cây chịu mặn


<i>b. Sử dụng đất mặn</i>


Thích hợp nuôi trồng thủy sản, trồng cối, trồng rừng, đất mặn sau khi cải tạo có thể trồng
lúa


II. Cải tạo và sử dụng phèn
<i>1. Nguyên nhân gây đát phèn</i>


Vùng đồng bằng ven biển, nơi có nhiều xác sinh vật có chứa S: S + Fe <sub></sub> FeS2
FeS2 bị oxi hóa tạo thành H2SO4 làm đất chua


<i>2. Tính chất </i>



- Thành phần cơ giới nặng, tầng đất mặt khi khô thì cứng
- Đất chua: pH < 4


- Trong đất có nhiều chất độc hại: Al3+,fe3+...


- Độ phì nhiêu của đất thấp, nghèo mùn, VSV hoạt động kém
<i>3. Biện pháp cải tạo và sử dụng</i>


<i>a. Biện pháp cải tạo</i>


- Xây dựng hệ thống tưới tiêu hợp lý
- Bón vôi


- Cày sâu, phơi ải liên tiếp, xây dựng hệ thống tưới tiêu rửa phèn
- Bón phân: HC, HH


<i>b. Sử dụng đất phèn</i>


+ Trồng lúa: cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên
+ Trồng cây chịu phèn: Tràm, khóm…


<b>VII. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Tuần : ………</b> <b>Tiết CT : …………...</b>


<b>Ngày soạn :………</b> <b>Ngày dạy :……….</b>


<b>Chủ đề 3: Ôn tập - Kiểm tra</b>
<b>ÔN TẬP</b>



<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>1. Kiến thức </b></i>


- Củng cố kiến thức cho học sinh


- Lấy thông tin ngược để điều chỉnh cách dạy, cách học.
<i><b>2. Kỹ năng </b></i>


- Rèn kỷ năng làm bài.


- GD thái độ nghiêm túc trong làm bài.
<i><b>3. Định hướng các NL được hình thành</b></i>


<b>- NL gqvđ</b>
<b>- NL tự học</b>
<b>- NL giao tiếp</b>


<b>- NL khoa học: quan sát, định nghĩa, …</b>
<b>II. Nội dung trọng tâm:</b>


<b>III. Phương pháp trọng tâm:</b>
<b>-Làm việc nhóm:</b>


<b>IV. Phương tiện, cơ sở vật chất:</b>
- Phiếu học tập.


<b>V. Tiến trình hoạt động:</b>
<b>A.Hoạt động khởi động:</b>
- Sử dụng sơ đồ tư duy



<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức:</b>
GV chia lớp thành 4 nhóm.


<b>HOẠT ĐỢNG CỦA GV – HS</b> <b>NỢI DUNG</b>


Hoạt đợng I: Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm – 5’
- Chia học sinh trong lớp thành 4 nhóm, giao dụng cụ cho các nhóm


- Yêu cầu: Xem lại nội dung kiến thức đã học, khái quát lại những kiến thức trọng tâm của
từng phần trong chương I theo các nội dung:


+ Nhóm 1: Khảo nghệm giống cây trồng.
+ Nhóm 2: Sản xuất giống cây trồng.
+ Nhóm 3: Một số tính chất của đất trồng.
+ Nhóm 4: Đất mặn , đất phèn.


- Các nhóm có thời gian 10’ để thảo luận, sau 10’ đại diện nhóm báo cáo kết quả trước lớp
Hoạt động II: Báo cáo kết quả thảo luận – 30’


- GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết
quả


- Các nhóm học sinh khác nhận xét và bổ
sung


- Trình bày hệ thống sản xuất giống cây
trồng?


- Quy trình sản xuất giống ở cây tự thụ phấn
khác quy trình sản xuất giống ở cây thụ phấn


chéo như thế nào?


- Tại sao mỗi tế bào hoặc mô tế bào lại có thể


<i><b>* Giống cây trồng</b></i>


- Khảo nghiệm giống cây trồng
+ Mục đích, ý nghĩa của công tác KN


+ Các thí nghiệm khảo nghiệm giống cây
trồng


- Sản xuất giống cây trồng:


+ Hệ thống sản xuất giống cây trồng
+ Các quy trình sản xuất giống cây trồng
+ Sự khác nhau giữa quy trình sản xuất giống
cây trồng tự thụ phấn với cây trồng thụ phấn
chéo


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

phát triển thành cơ thể thực vật hoàn chỉnh
khi nuôi cấy?


- Công nghệ nuôi cấy mô có ý nghĩa gì? Giải
thích tại sao lại có ý nghĩa như vậy?


- So sánh cấu tạo keo âm và keo dương?
- Phản ứng của dung dịch đất phụ thuộc vào
yếu tố nào?



- Biện pháp làm tăng độ phì nhiêu của đất?
- So sánh nguyên nhân hình thành, đặc điểm
của : Đất mặn – đất phèn?


+ Cơ sở khoa học


+ Quy trình kỹ thuật nuôi cấy mô
+ Ý nghĩa của công nghệ


<i><b>Sử dung và bảo vệ đất Nông, Lâm nghiệp</b></i>
- Một số tính chất của đất trồng


+ Cấu tạo keo đất


+ Phản ứng của dung dịch đất; Ý nghĩa phản
ứng của dung dịch đất


+ Độ phì nhiêu của đất; Biện pháp làm tăng
độ phì nhiêu của đất


- Sử dụng và cải tạo đất mặn, đất phèn
+ Nguyên nhân hình thành


+ Đặc điểm


+ Biện pháp cải tạo và sử dụng
<b>C. Hoạt động luyện tập:</b>


Câu 1: Mục đích của công tác khảo nghiệm giống cây trồng?
A. Cung cấp những thông tin về giống.



B. Tạo số lượng lớn hạt giống cung cấp cho đại trà.
C. Duy trì độ thuần chủng của giống.


D. Đánh giá khách quan, chính xác và công nhận kịp thời giống cây trồng mới phù hợp với
từng vùng.


Câu 2: Công tác xem xét, theo dõi các đặc điểm sinh học, kinh tế, kĩ thuật canh tác để đánh
giá


xác nhận cây trồng là:


A. Khảo nghiệm giống cây trồng B. Sản xuất giống cây trồng
C. Nhân giống cây trồng D. xác định sức sống của hạt


Câu 3: Khảo nghiệm giống cây trồng có ý nghĩa quan trọng trong việc đưa giống mới vào:
A. Sản xuất. B. Trồng, cấy.


C. Phổ biến trong thực tế. D. Sản xuất đại trà.


Câu 4: Giống mới nếu không qua khảo nghiệm sẽ như thế nào?
A. Không sử dụng và khai thác tối đa hiệu quả của giống mới.
B. Không được công nhận kịp thời giống.


C. Không biết được những thông tin chủ yếu về yêu cầu kĩ thuật canh tác.
D. Không biết sự sinh trưởng, phát triển và năng suất của giống.


Câu 5: Quy trình thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng:
A. TN k.tra kĩ thuật →TN so sánh giống → TN sx quảng cáo.
B. TN so sánh giống → TN k.tra kĩ thuật → TN sx quảng cáo.


C. TN sx q.cáo →TN ktra kĩ thuật → TN so sánh giống


D. TN so sánh giống → TN sx quảng cáo → TN kiểm tra kĩ thuật.
Câu 6: Thí nghiệm so sánh giống nhằm mục đích gì?


A. Để mọi người biết về giống mới.


B. So sánh toàn diện giống mới nhập nội với giống đại trà.


C. Kiểm tra những kỹ thuật của cơ quan chọn tạo giống về quy trình kỹ thuật.
D. Duy trì những đặc tính tốt của giống.


Câu 7: Một xã X mới nhập về một giống lúa mới đang được sản xuất phổ biến nơi đưa giống
đi,để mọi người sử dụng giống này trước hết họ phải làm gì?


A. Làm thí nghiệm so sánh giống.
B. Làm thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật.
C. Làm thí nghiệm quảng cáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

A. Bố trí thí nghiệm trên diện rộng


B.Bố trí sản xuất so sánh các giống với nhau.


C. Bố trí sản xuất so sánh giống mới với giống đại trà.
D. Bố trí sản xuất với các chế độ phân bón khác nhau.
Câu 9: Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật nhằm mục đích gì?
A. Để mọi người biết về giống mới.


B. So sánh giống mới nhập nội với giống đại trà.



C. Kiểm tra những kỹ thuật của cơ quan chọn tạo giống về quy trình kỹ thuật.
D. Duy trì những đặc tính tốt của giống.


Câu 10: Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật nhằm xác định:
A. Mật độ, thời vụ gieo trồng, chế độ phân bón.
B. Khả năng chống chịu.


C. Khả năng thích nghi.
<b> D. Dặn dị</b>


- Ơn lại kiến thức , liên hệ áp dụng vào thực tiễn cuộc sống
- Chuẩn bị giấy làm bài giữa kiểm tra học kỳ I


<b>VI.Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tuần : ………</b> <b>Tiết CT : …………...</b>


<b>Ngày soạn :………</b> <b>Ngày dạy :……….</b>


<b>Chủ đề 4: Phân bón</b>
<b>I. LÍ DO CHỌN CHUN ĐỀ</b>


Trải qua thời gian dài của quá trình sản xuất nơng nghiệp, phân bón giữ vai trị
quan trọng giúp tăng năng suất, chất lượng nông sản. Bên cạnh đó có rất nhiều trường
hợp nông dân lạm dụng phân bón để cây trồng đạt năng suất cao đặc biệt là phân hóa
học, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến cây trồng, sức khỏe con người và môi trường.

Để sử dụng phân bón đạt hiệu quả chúng ta cần phải biết đặc điểm, tính chất và


kĩ thuật sử dụng từng loại phân bón đây là điều trọng tâm, quan trọng và cần


thiết nhất. Trong chương trình công nghệ 10 bài 12, 13 sẽ giải quyết vấn đề này.




<b>II. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ:</b>


Căn cứ vào nội dung chương trình và SGK công nghệ 10, chuyên đề gồm 2 nội
dung :


+ ND1:Đặc điểm tình chất, kĩ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường
+ ND2:Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón


<b>III: TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ</b>
<b>1. Mục tiêu</b>


*Kiến thức:


- Biết được một số loại phân bón, đặc điểm tính chất, kĩ thuật sữ dụng một số
loại phân vô cơ, phân hữu cơ thường dùng trong sản xuất nông nghiệp


- Biết được nguyên lý sản xuất và lợi ích của việc sử dụng phân vi sinh ; đặc
điểm, tính chất và cách sử dụng một số loại phân vi sinh trong sản xuất nông , lâm
nghiệp


*Kỹ năng:


- Phân biệt được một số loại phân bón thông thường qua đặc điểm, kĩ thuật sử
dụng


- Vận dụng được kiến thức đã học để giải quyết một số tình huống sử dụng
phân bón trong thực tế


* Thái độ: Sử dụng phân bón một cách hợp lí, đồng thời có ý thức bảo vệ mơi
trường sinh thái.



<b>* Những năng lực có thể hướng tới.</b>


<i><b>- Năng lực tự học: </b></i>Đánh giá và điều chỉnh công việc cho phù hợp thực tế.
<i><b>- Năng lực giải quyết vấn đề: </b></i>Chọn được loại phân bón cho phù hợp với điều
kiện gia đình, địa phương.


<i><b>- Năng lực sáng tạo: </b></i>Xây dựng và thực hiện cách sử dụng phân bón cho phù
hợp.


<i><b>- Năng lực tính tốn: </b></i>Lập kế hoạch sản xuất, sử dụng phân bón.
<i><b>- Năng lực sử dung ngôn ngữ:</b></i> Trình bày được ý tưởng trước tập thể.
<i><b>- Năng lực giao tiếp:</b></i> Tiếp thị, quảng cáo, tuyên truyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>- Năng lực sử dung ngôn ngữ kĩ thuật:</b></i> Đọc hiểu được những thuật ngữ kinh
tế, xây dựng quy trình sản xuất phù hợp.


<i><b>- Năng lực hành thành ý tưởng và thiết kế công nghệ:</b></i> Xây dựng được mô
hình sản xuất phù hợp với điều kiện gia đình, địa phương đồng thời tránh làm ảnh
hưởng đến môi trường sinh thái.


<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
<i><b>2.1. Chuẩn bị của giáo viên</b></i>


-Bài thiết kế chuyên đề và các phiếu học tập
-Thông tin bổ sung, internet


- Tranh ảnh minh họa


-Liên hệ thực tế ở địa phương


<i><b>2.2 Chuẩn bị của học sinh</b></i>
-Tài liệu học tập (SGK)


-Liên hệ một số ví dụ về phân bón, đặc điểm từng loại và cho biết cách sử dụng
chúng gia đình và địa phương đồng thơi đưa ra nhận xét trên cơ sở đã học.
<b>3.Các phương pháp và kĩ thuật dạy học.</b>


- Vấn đáp - diễn giảng.
- Xem tranh, ảnh, clip
- Liên hệ thực tế.
- Thảo luận nhóm.


- Giao và giải quyết vấn đề.


<b>IV. TIẾN TÌNH DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ.</b>
<b>Hoạt động 1: Khởi động.</b>


GV yêu cầu HS báo cáo kết quả phần bài tập về nhà đã hướng dẫn cho HS ở tiết trước.
<i><b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vu.</b></i>


Gv giao bài tập về nhà cho HS ở tiết trước. Về nhà tìm hiểu thông tin thực tế và hoàn
thành


phi u h c t p s 1:ế ọ ậ ố
<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1</b>


- Em hãy kể tên một số loại một số loại phân bón thường được sử dụng ở gia đình, địa
phương mà em biết .


<b>- GV đặt vấn đề</b>: Gia đình Bác A có trồng 3 cây ổi cùng giống trên cùng loại đất:


Cây 1: Không bón phân; Cây 2: bón phân không hợp lí; Cây 3: bón phân hợp lí
(?) Chúng ta có nhận xét gì về năng suất, chất lượng của 3 cây cà chua nói trên?
(?) Vậy theo em bón phân như thé nào mới hợp lí?


<i><b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vu .</b></i>


HS về nhà tìm hiểu thông tin thực tế để hoàn thành phiếu học tập.
<i><b>Bước 3: Báo cáo thảo luận. </b></i>


HS đại diện trả lời nhanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>NỢI DUNG 1: PHÂN HĨA HỌC</b>
<i><b>Bước1. Chủn giao nhiệm vu:</b></i>


GVyêu cầu HS dựa trên những ví dụ mà em đã nêu và xem nội dung bài 12 sgk trang
38,39,40 hoàn thành phiếu học tập sau:


Phi u h c t p s 2ế ọ ậ ố


1. Phân hóa học là gì? Phân hóa học có mấy loại? cho VD:


2. Phân hóa học có đặc điểm, tính chất như thế nào? Cho VD minh họa
3. Tại sao bón phân đạm, kali liên tục nhiều năm lại gây chua đất?
4. Phân hóa học được sử dụng như thế nào?


5. Vì sao khi dùng phân đạm, kali bón lót phải bón lượng nhỏ? Nếu bón lượng lớn
thì sao?


6. Tại sao vào giai đoạn trước 1 tuần khi thu hoạch quả dưa hấu, nông dân lại bón
lót thêm phân kali chứ không bón phân đạm?



<b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:</b>


HS hoàn thành phiếu học tập theo nhóm ( 2 bàn / nhóm)
<b>Bước 3. Báo cao, thảo luận:</b>


Đại diện nhóm trả lời nhanh.


Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung
GV nhận xét ngắn gọn và dẫn dắt qua hoạt đợng 2.
<i><b>1. Phân hóa học là gì?</b></i>


Phân hóa học là loại phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiệp, gồm
có phân đơn lượng (urê, kali..) và phân đa lương (hổn hợp NP; NPK; NPKS….)


<i><b>2.Đặc điểm, tính chất</b></i>


- Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao.
VD: Ure chứa 46% đạm (N).


- Dễ hòa tan (trừ phân lân) nên cây dễ hấp thu và cho hiệu quả nhanh.
- Bón phân N,K liên tục nhiều năm làm đất hóa chua.


<b>3. Cách sử dụng</b>


- Phân N,K dùng để bón thúc là chính, nhưng củng có thể bón lót với lượng
nhỏ.


- Bón phân N,K liên tục nhiều năm cần bón vôi để cải tạo đất.
- Phân lân dùng để bón lót.



- Phân hổn hợp NPK có thể dùng để bón lót hoặc bón thúc (tùy thuộc vào loại
đất, loại cây hoặc từng thời kì phát triển của cây….)


<b>NỘI DUNG 2: PHÂN HỮU CƠ</b>
<i><b>Bước1. Chuyển giao nhiệm vu:</b></i>


GV yêu cầu HS dựa trên những ví dụ mà em đã nêu và xem nội dung bài 12 sgk trang
38,39,40 hoàn thành phiếu học tập sau:


Phi u h c t p s 3ế ọ ậ ố


1. Phân hữu cơ là gì? Phân hóa học có mấy loại? cho VD:


2. Phân hóa học có đặc điểm, tính chất như thế nào? Cho VD minh họa
3. Phân hữu cơ được sử dụng như thế nào?


4. Bón phân ntn được gọi là bón lót? Tại sao phân hữu cơ cần phải ủ hoai mục rồi
mới bón?


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

phân hữu cơ để cải tạo môi trường đất?
<i><b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vu:</b></i>


HS hoàn thành phiếu học tập theo nhóm ( 2 bàn / nhóm)
<i><b>Bước 3. Báo cao, thảo luận:</b></i>


Đại diện nhóm trả lời nhanh.


Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung
GV nhận xét ngắn gọn và dẫn dắt qua hoạt động 3.


<i><b>1. Phân hữu cơ là gì?</b></i>


Tất cả các chất hữu cơ vùi vào đất để duy trì và nâng cao độ phì nhiêu ccuar
đất, đảm bảo cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt được gọi là phân hữu cơ.


VD: 1. Phân xanh; 2. Phân chuồng; 3. Phân bắc; 4. Phân rác
<i><b>2. Đặc điểm, tính chất phân hữu cơ</b></i>


- Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng thấp.
- Chậm hòa tan trong môi trường.


- Bón liên tục nhiều năm không làm hại đất.
<i><b>3. Kĩ thuật sử dung</b></i>


Phân hữu cơ dùng để bón lót là chính (cần ủ hoai mục).
<b>NỘI DUNG 3: PHÂN VI SINH VẬT</b>


<i><b>Bước1. Chuyển giao nhiệm vu:</b></i>


GV yêu cầu HS dựa trên những ví dụ mà em đã nêu và xem nợi dung bài 13 sgk trang
41.42 hồn thành phiếu học tập sau:


Phiếu học tập số 4
1. Phân VSV là gì? Phân VSV có mấy loại? cho VD:
2. Dựa vào nguyên lí nào để sản xuất phân VSV ?
2. Phân VSV có đặc điểm, tính chất như thế nào?


3. Phân VSV cố định đạm là gì? Thành phần và cách sử dụng ntn?
4. Phân VSV chuyển hóa lân là gì? Thành phần và cách sử dụng ntn?
5. Phân VSV phân giải chất hữu cơ là gì? Thành phần và cách sử dụng ntn?


<i><b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vu:</b></i>


HS hoàn thành phiếu học tập theo nhóm ( 2 bàn / nhóm)
<i><b>Bước 3. Báo cao, thảo luận:</b></i>


Đại diện nhóm trả lời nhanh.


Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung
GV nhận xét ngắn gọn và dẫn dắt qua hoạt động 3.
<i><b>1. Phân vi sinh vật là gì?</b></i>


Phân VSV là loại phân bón có chứa VSV sống như phân VSV cố định đạm,
chuyể hóa lân, phân giải chất hữu cơ….


2<i><b>. Nguyên lí sản xuất: </b></i>


“ Muốn sản x́t mợt loại phân VSV nào đó trước tiên người ta nhân, sau đó
phối trộn chủng VSV đặc hiệu với một chất nền”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Chứa nhiều VSV sống. Do đó thời gian sống của VSV (sử dụng) phụ thuộc
vào điều kiện ngoại cảnh tác động.


- Mỗi loại phân chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng nhất định.
- Bón phân VSV liên tục nhiều năm không làm hại đất.


<i><b>4. Một số loại phân VSV thường dùng</b></i>
<i><b>4.1. Phân VSV cố định đạm</b></i>


<i><b>a. Khái niệm:</b></i> Phân VSV cố định đạm là loại phân bón có chứa các nhóm VSV
cố định N tự do sống cộng sinh với cây họ đậu, sống hội sinh với cây lúa và một số


cây trồng khác.


<i><b>b. Thành phần</b></i>


- VSV cố định đạm (VSV nốt sần cây họ đậu).
- Than bùn


- Chất khoáng và các nguyên tố vi lượng.


<i><b>c. Cách sử dung:</b></i> Tẩm vào hạt giống trước khi gieo trồng hoặc bón trực tiếp
vào đất.


<i><b>4.2. Phân VSV chuyển hóa lân</b></i>


<i><b>a. Khái niệm:</b></i> Phân VSV chuyển hóa lân là loại phaan bón có chứa VSV
chuyển hóa lân hữu cơ thành lân vô cơ, hoặc chuyển hóa lân khó tan thành lân dễ tan.


<i><b>b. Thành phần</b></i>


- VSV chuyển hóa học chuyển hóa lân.
- Than bùn.


- Bợt photphoric hoặc apatit.


- Chất khống và ngun tố vi lượng.


<i><b>c. Cách sử dung:</b></i> Tẩm vào hạt giống trước khi gieo trồng hoặc bón trực tiếp
vào đất.


<i><b>4.3. Phân VSV phân giải chất hữu cơ</b></i>



<i><b>a. Khái niệm:</b></i> Phân VSV phân giải chất hữu cơ là loại phân bón có chứa nhóm
VSV phân giải chất hữu cơ.


<i><b>b. Thành phần</b></i>


- VSV phân giải chất hữu cơ.
- Chất hữu cơ.


- Chất khoáng và nguyên tố vi lượng.


<b>HOẠT ĐỘNG 3. ỨNG DỤNG Ở GIA ĐÌNH, ĐỊA PHƯƠNG</b>


Gv hướng dẫn yêu cầu HS về nhà thực hiện những công việc sau:


Tìm hiểu xem ở gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng những loại phân bón
nào, loại phân đó có những đặc điểm, tính chất ra sao và sử dụng như thế nào?


Có thể giải thích cho mọi người về sự cần thiết phải tăng cường sản xuất, sử
dụng phân phân bón, đặc biệt là phân hữu cơ cần phái ủ hoai mục để bón cho cây
trồng, đồng ruộng


Cùng với mọi người trong gia đình, cộng đồng thu gom và ủ phân hữu cơ để
bón cho cây trồng và đồng ruộng, đồng thời bảo vệ mơi trường sinh thái.


<b>HOẠT ĐỢNG 4. BỔ SUNG MỠ RỘNG KIẾN THỨC ĐÃ HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Tìm hiểu kinh nghiệm sản xuất, sử dụng phân

bón ở gia đình, địa phương.


<b>V. BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ YÊU CẦU DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ</b>
<b>THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CỦA CHUYÊN ĐỀ</b>


<i><b>1. Xác định muc đích biên soạn câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá</b></i>


<i><b>a. Căn cứ để xác định muc đích biên soạn câu hỏi/ bài tập kiểm tra đánh giá</b></i>
- Chương trình giáo dục THPT môn công nghệ lớp 10


- Tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn KTKN
- SGK Công nghệ 10 (trang 38-43)


<i><b>b) Muc đích kiểm tra</b></i>


Kiểm tra nhận thức của học sinh, mức độ đạt được mục tiêu sau khi học chuyên
đề.


<i><b>2. Hình thức biên soạn câu hỏi kiểm tra, đánh giá</b></i>
Tự luận và trắc nghiệm khách quan.


<i><b>3. Chuẩn KTKN, thái độ của chuyên đề theo chương trình hiện hành</b></i>.
<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Nhận biết</b></i>


<i><b>(1)</b></i>


<i><b>Thông hiểu</b></i>
<i><b>(2)</b></i>


<i><b>Vận dung thấp</b></i>
<i><b>(3)</b></i>


<i><b>Vận dung cao</b></i>
<i><b>(4)</b></i>


<i><b>1. Phân hóa</b></i>


<i><b>học</b></i> Khái niệm và choVD. 1.1 Hiểu được đặcđiểm, tính chất,
kĩ thuật sử dụng.
2.1


Bón phân hợp lí,
giảm chi phí,
đồng thời cải tạo
môi trường sinh
thái. 3.1


Giải quyết, xử lí
tình huống khi lạm
dụng phân bón trong
sản xuất nông
nghiệp.


4.1
<i><b>2. Phân </b></i>


<i><b>hữu cơ</b></i> Khái niệm và choVD. 1.2 Hiểu được đặcđiểm, tính chất,
kĩ thuật sử dụng
2.2


Ứng dụng thực
tế trong trồng
trọt. 3.2


Đề xuất phương


pháp sử dụng phân
hữu cơ. 4.2


<i><b>3. Phân vi </b></i>


<i><b>sinh vật</b></i> Khái niệm và choVD. 1.3
Nguyên lí sản
xuất phân VSV.
1.4


Hiểu được đặc
điểm, tính chất,
kĩ thuật sử dụng
từng loại phân
VSV. 2.3


Liên hệ và ứng
dụng trong sản
xuất nông
nghiệp. 3.3


Xử lí và giải quyết
tình huống. 4.3




<b>VI. CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ </b>
<i><b>Mức độ 1: Nhận biết</b></i>


<i><b>Câu 1.1</b></i>: Phân hóa học là gì? Cho VD minh họa?



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Câu 1. 2:</b></i> Phân hữu cơ là gì? Cho VD minh họa?
Đặc điểm, tính chất phân hữu cơ


- Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng thấp.
- Chậm hịa tan trong mơi trường.


- Bón liên tục nhiều năm không làm hại đất.
Kĩ thuật sử dụng


Phân hữu cơ dùng để bón lót là chính (cần ủ hoai mục).
<i><b>Câu 1. 3</b></i>: Phân VSV là gì? Cho VD minh họa?


Phân vi sinh vật là gì: Phân VSV là loại phân bón có chứa VSV sống.
VD: Phân VSV cố định đạm, chuyể hóa lân, phân giải chất hữu cơ….
<i><b>Câu 1.4:</b></i> Khi sản xuất phân VSV, nhà sản xuất dựa vào nguyên lí ntn?
Nguyên lí sản xuất:


“ Muốn sản xuất một loại phân VSV nào đó trước tiên người ta nhân, sau đó
phối trộn chủng VSV đặc hiệu với một chất nền”.


<i><b>Mức độ 2: Thông hiểu</b></i>


<i><b>Câu 2.1:</b></i> Phân hóa học có những đặc điểm, tính chất gì và kĩ thuật sử dụng ntn?
Đặc điểm, tính chất


Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao.
VD: Ure chứa 46% đạm (N).


Dễ hòa tan (trừ phân lân) nên cây dễ hấp thu và cho hiệu quả nhanh.


Bón phân N,K liên tục nhiều năm làm đất hóa chua.


Cách sử dụng


Phân N,K dùng để bón thúc là chính, nhưng củng có thể bón lót với lượng nhỏ.
Bón phân N,K liên tục nhiều năm cần bón vôi để cải tạo đất.


Phân lân dùng để bón lót.


Phân hổn hợp NPK có thể dùng để bón lót hoặc bón thúc (tùy thuộc vào loại đất, loại
cây hoặc từng thời kì phát triển của cây….)


<i><b>Câu 2.2:</b></i> Phân hữu cơ có những đặc điểm, tính chất gì và kĩ thuật sử dụng ntn?
Đặc điểm, tính chất phân hữu cơ


- Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng thấp.
- Chậm hịa tan trong mơi trường.


- Bón liên tục nhiều năm không làm hại đất.
Kĩ thuật sử dụng


Phân hữu cơ dùng để bón lót là chính (cần ủ hoai mục).


<i><b>Câu 2.3: </b></i>Phân VSV có những đặc điểm, tính chất gì và kĩ thuật sử dụng ntn?
* Đặc điểm, tính chất của phân VSV


- Chứa nhiều VSV sống. Do đó thời gian sống của VSV (sử dụng) phụ thuộc vào điều
kiện ngoại cảnh tác động.


- Mỗi loại phân chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng nhất định.


- Bón phân VSV liên tục nhiều năm không làm hại đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Phân VSV cố định đạm và chuyển hóa lân có thể trộn hoặc tẩm vào rễ, hạt giống
trước khi gieo trồng hoặc bón trực tiếp vào đất.


- Bón phân VSV phân giải chất hữu cơ thì bón trực tiếp vào đất.
<b>Mức độ 3: Vận dụng thấp</b>


<i><b>Câu 3.1:</b></i> Trước khi thu hoạch đu đủ, người nông dân thường sử dụng loại phân nào để
cho trái chín có màu đẹp và thời gian bảo quản lâu hơn?


A. Phân kali B. Phân urê.
C. Phân NPK D. Phân hữu cơ.
<i><b>Đáp án: A</b></i>


<b>Câu 3.2:</b> Chị D là một nông dân. Trong một lần tình cờ đọc báo nông nghiệp nói vai
trị của phân hữu cơ rất tốt ngồi cung cấp chất dinh dưỡng cho cây còn có tác dụng
cải tạo đất trồng. Dựa kiến thức đã học Em hãy tư vấn giúp chị D về cách sử dụng
phân phân hữu cho phù hợp và đạt hiệu quả.


<b>→</b>

Phân hữu cơ là loại phân bón chứa nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho quá
trình sinh trưởng, phát triển của cây trồng, đồng thời cải tạo môi trường đất rất tốt và
nguồn phân này rất phong phú và đang dạng . . . Tuy nhiên phân hữu cơ chứa phân
giải chậm trong môi trường, chứa nhiều chất độc hại, chứa nhiều VSV gây hại cho cây
trồng, môi trường và con người. Vì vậy trước khi sử dụng cần phải ủ loại phân này cho
hoai mục và dùng để bón lót là chính.


<i><b>Câu 3.3: </b></i> Để rút ngắn thời gian hoai mục trong quá trình ủ phân xanh người nông dân
thường bổ sung vào mẻ ủ thành phần nào ?



A. Phân vi sinh vật cố định đạm


B. Phân vi sinh vật chuyển hoá lân khó tan thành dễ tan
C. Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ


D. Phân vi sinh vật chủn hố lân hữu cơ thành vơ cơ.
<i><b>Đáp án: C</b></i>


<i><b>Mức độ 4: Vận dung cao</b></i>


<i><b>Câu 4.1.a</b></i> Nhà Bác A mới thu hoạch vừa xong 20 cây nhãn đạt năng suất cao, để đạt
được năng suất tốt hơn ở vụ trước, Bác liền bón thúc thêm nhiều phân N và K giúp
cây sinh trưởng và phát triển tốt. Dựa vào kiến thức đã học e hãy tư vấn Bác A về cách
sử dụng phân bón cho hợp lí.


Khi vừa thu hoạch năng suất xong, cây cần có thời gian nghỉ ngơi để hồi
phục lại quá trình tiêu hao dinh dưỡng. Vào thời điểm này cây cần hàm lượng dinh
dưỡng ích vì vậy cần chú ý hàm lượng phân bón cho phù hợp.


Trường hợp Bác A do làm dụng phân bón nên có thể gây ra một số trường hợp:
- Bón thừa phân, gây lãng phí.


- Làm đất bị nhiễm chua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

» Vì vậy cần phải chú ý đến từng thời kì sinh trưởng, phát triển của cây mà
cung cấp lượng phân bón cho phù hợp, tránh gây lãng phí và làm ảnh hưởng đến môi
trường sinh thái.


<i><b>4.1.b</b></i> Nhà bác A đang trồng cam, Bác thấy cây có hiện tượng lá nhỏ, lá già dễ rụng,
bộ rễ phát triển kém, năng suất thấp, Bác bảo em cho lời khuyên. Em sẽ khuyên bác


làm như thế nào?


A. Bón thêm phân đạm. B. Bón thêm phân lân.
C. Bón thêm phân kali. D. Bón thêm phân canxi.
<i><b>Đáp án: A</b></i>


<i><b>Câu 4.2</b></i> Quê Tôi thuộc nùng đất nhiễm phèn, Tôi muốn cải tạo đất để trồng rau màu
nhằm tăng thu nhập cho gia đình. Tôi có thể sử dụng loại phân bón nào vừa tiết kiệm
chi phí vừa tận dụng nguồn nguyên liệu có sẵn ở gia đình và địa phương?


A. Phân hóa học. B. Phân hữu cơ.
C. Phân vi sinh vật. D. Phân hổn hợp.
<b>Đáp án: B</b>


<i><b>Câu 4.3</b></i> Để rút ngắn thời gian hoai mục trong quá trình ủ phân xanh người nông dân
thường bổ sung vào mẻ ủ thành phần nào ?


A. Phân vi sinh vật cố định đạm


B. Phân vi sinh vật chuyển hoá lân khó tan thành dễ tan
C. Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ


. Phân vi sinh vật chủn hố lân hữu cơ thành vơ cơ.
<b>Đáp án: C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Tuần : ………</b> <b>Tiết CT : …………...</b>


<b>Ngày soạn :………</b> <b>Ngày dạy :……….</b>


<b>ND 3: THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY TRONG DUNG DỊCH</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau khi học xong bài này HS có khả năng:
<i>1. Kiến thức</i>


- Trồng được cây trong dung dịch
<i>2. Kĩ năng</i>


- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ
<i>3. Thái độ</i>


- Thực hiện đúng quy trình, bảo đảm an tồn lao đợng và vệ sinh môi trường
<b>II. Chuẩn bị</b>


<i>1. Giáo viên</i>


- Dung dịch dinh dưỡng Knôp
- Máy đo pH hoặc giấy quì


- Ống hút dung dịch dung tich 10ml
- Dung dịch H2SO4 0,2% và NaOH 0,2%
<i>2. Học sinh</i>


- Bình thuỷ tinh hoặc bình nhựa có dung tích từ 0,5 đến 5 lít
- Cây thí nghiệm: Cây lúa, cà chua hoặc các loại rau xanh....
Bảng đánh giá kết quả


Chỉ tiêu đánh giá Kết quả Người đánh giá


Tốt Đạt Không đạt



Thực hiện quy trình
<b>III. Phương pháp: </b>


<b>-Thuyết trình, thí nghiệm biểu diễn</b>
- Làm việc nhóm.


<b>IV. Tiến trình</b>
<i>1. Ổn định lớp</i>


- Điểm danh, kiểm tra tác phong và vệ sinh lớp của học sinh
<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>


<i>a. Câu hỏi</i>


- Em hãy nêu nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật


- Em hãy kể tên một số loại phân vi sinh vật thường dùng
- Nêu đặc điểm của phân vi sinh vật cố định đạm


<i>b. Đáp án</i>


- Bằng công nghệ khoa học người ta sản xuất được các loại phân vi sinh
- Kể tên được ba loại phân VSV


- Là loại phân có chứa các nhóm vi sinh vật cố định nitơ tự do sống cộng
<i>3. Tiến hành</i>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt đợng của Trị</b>



<b> I. Dụng cụ:</b>


- GV chuẩn bị dung dịch dinh
dưỡng


- HS chuẩn bị binhd nhựa và
cây Làm thí nghiệm


<b>II. Quy trình thực hành</b>


- GV giới thiệu dụng cụ làm thí
nghiệm


I/Tìm hiểu về quy trình thực
hành


- GV:Nêu các bước thực hành và


- HS theo dõi kiểm tra
dụng cụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Bước 1:Chuẩn bị dung dịch </b>
dinh dưỡng


-Đổ dung dịch Knôp và bình
trồng cây,pha hoá chất theo
hướng dẫn ở nhãn trên lọ
đựng


<b>Bước 2:Điểu chỉnh độ pH của</b>


dung dịch dinh dưỡng


-Dùng máy đo pH hoặc giáy
quỳ để kiểm tra pH của dung
dịch, nếu chưa phù hợp có thể
dùng H2SO4 0,2% hoặc NaOH
0,2% để điều chỉnh


<b>Bước 3:Chọn cây</b>


-Chọn những cây khoẻ mạch
và rễ mộc thẳng


<b>Bước 4:Trồng cậy trong dung</b>
dịch


-Luồn rễ cây qua lỗ của nắp
bình đựng dung dịch dinh
dưỡng.Sao cho một phần rễ
cây ngập vào dung dịch, phần
cịn lại phía trên dung dịch hút
ơxi giúp cây hô hấp


<b>Bước 5:Theo dõi sinh trưởng </b>
của cây


-Lập bảng theo dõi sinh
trưởng của cây(Xem SGK
trang 46)



<b>III. Đánh giá kết quả</b>


-Học sinh tự đánh giá kết quả
theo bảng mẫu trang 46 SGK
-Giáo viên nhận xét, cho điểm
cho những cây đạt kết quả tốt


các yêu cầu cần phải làm khi tiến
hành trồng cây trong dung dịch
- GV:Tiến hành làm mẫu một
cây


<i>Bước 1:Chuẩn bị dung dịch dinh </i>
dưỡng


-Đổ dung dịch Knơp và bình
trồng cây,pha hố chất theo
hướng dẫn ở nhãn trên lọ đựng
<i>Bước 2:Điểu chỉnh độ pH của </i>
dung dịch dinh dưỡng


-Dùng máy đo pH hoặc giáy quỳ
để kiểm tra pH của dung dịch,
nếu chưa phù hợp có thể dùng
H2SO4 0,2% hoặc NaOH 0,2%
để điều chỉnh


- GV:Yêu cầu HS nộp cây đã
chuận bị



- GV:Tiếp tục bước 3, 4
<i>Bước 3:Chọn cây</i>


-Chọn những cây khoẻ mạch và
rễ mộc thẳng


<i>Bước 4:Trồng cậy trong dung </i>
dịch


-Luồn rễ cây qua lỗ của nắp bình
đựng dung dịch dinh dưỡng.Sao
cho một phần rễ cây ngập vào
dung dịch, phần còn lại phía trên
dung dịch hút ôxi giúp cây hô
hấp


- GV:Hướng dẫn HS lập bảng
theo dõi và đánh giá kết quả sinh
trưởng của cây


- GV:Yêu cầu HS tiến hành thực
hành


- HS quan sát GV thực
hiện


- HS:Ghi nhận, quan sát


- HS:Nộp cây



- HS quan sát thao tát
của giáo viên


- HS:Quan sát


- HS làm theo quy trình
và hương dẫn của giáo
viên và ghi nhận
- Các nhóm làm theo
quy trình thí nghiệm
GV hướng dẫn


- Đại diện nhóm thông
báo kết quả


<i>4. Củng cố và luyện tập</i>


-Yêu cầu HS nêu lại các bước tiến hành trồng cây và yêu cầy của độ pH của dung dịch
<i>5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà</i>


-Về nhà tiếp tục theo dõi quá trình sinh trưỡng của cây và làm báo cáo
-Xem trước nội dung bài 15 trang 47 SGK


<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Tuần : ………</b> <b>Tiết CT : …………...</b>


<b>Ngày soạn :………</b> <b>Ngày dạy :……….</b>


<b>Chủ đề 5: Sâu, bệnh hại cây trồng</b>



<b>ND 1 : ĐIỀU KIỆN PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SÂU, BỆNH HẠI CÂY</b>
<b>TRỒNG </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Hiểu và trình bày được các điều kiện phát sinh, phát triển của sâu, bệnh</b>
hại cây trồng.


<b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, quan sát, so sánh.</b>


<b>3. Thái độ: Có ý thức thơng qua những việc làm cụ thể (biện pháp phịng trừ thích</b>
hợp) trên cơ sở hiểu biết được các điều kiện phát sinh, phát triển của sâu, bệnh để hạn chế tác
hại của sâu bệnh đối với cây trồng.


<b>4. Định hướng phát triển năng lực</b>


<b>- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, hợp tác, ngôn ngữ, giao tiếp</b>
- Năng lực chuyên biệt: phân tích, so sánh


<b>II. Nội dung trọng tâm:</b>
- Nguồn sâu , bệnh hại .
- Điều kiện khí hậu, đất đai.


- Điều kiện về giống cây trồng và chế độ chăm sóc.
<b>III.Phương pháp trọng tâm</b>


-Trực quan- tìm tòi
-Dạy học nhóm
-Vấn đáp –tìm tòi.



<b>IV. Phương tiện , cơ sở vật chất.</b>


- Một số tranh ảnh, mẫu vật về một số sâu, bệnh hại cây trồng.
- Bài giảng power point.


- Phiếu học tập.


<b>Phiếu học tập</b>


<b>Yêu cầu: Nghiên cứu II. Điều kiện khí hậu, đất đai SGK Công nghệ 10 trang 48 và</b>
kiến thức vốn có thông qua liên hệ thực tế ở địa phương. Hãy cho biết nhiệt độ môi trường; độ
ẩm không khí và lượng mưa; điều kiện đất đai ảnh hưởng đến sự phát sinh, phát triển của sâu,
bệnh hại cây trồng như thế nào? Biện pháp khắc phục ra sao.


<b>Trả lời:</b>


<b>Ảnh hưởng</b> <b>Biện pháp khắc phục</b>


<b>Nhiệt độ môi trường</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Điều kiện đất đai</b>


<b>V. Tiến trình hoạt động.</b>
<b>*Kiểm tra bài cũ:</b>


- Trị chơi hiểu ý đồng đợi


<b>A. Hoạt động khởi động:</b>



-GV cho HS quan sát hình ảnh <sub></sub> Trong sản xuất trồng trọt, sâu bệnh là một trong
những yếu tố nguy hại nhất làm giảm năng suất và chất lượng nơng phẩm. Vì vậy,
phịng trừ sâu bệnh là yếu tố không thể thiếu trong sản xuất nông nghiệp. Muốn
phòng trừ sâu bệnh có hiệu quả, chúng ta phải hiểu và biết được điều kiện phát sinh
và phát triển của sâu bệnh hại cây trồng → Bài 15: ĐIỀU KIỆN PHÁT SINH,
<b>PHÁT TRIỂN CỦA SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG. (2 phút)</b>


<b>B.Hoạt động hình thành kiến thức</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn sâu, bệnh hại cây trồng, Điều kiện khí hậu, đất đai, Điều</b></i>
<b>kiện về giống cây trồng và chế đợ chăm sóc.</b>


<b>* Mục tiêu: - Rèn luyện năng lực tư duy khoa học thông qua giải quyết câu hỏi, bài </b>
tập tình huống


<b>*Cách thực hiện:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


- GV nêu vấn đề: Thông thường khi
nhìn một cánh đồng bị nhiễm sâu
bệnh, một số bác nông dân thường
cho rằng cánh đồng này bị nhiễm
sâu bệnh từ vụ trước để lại, một số
bác cho rằng do chế độ chăm sóc
bón quá nhiều đạm, một số cho rằng
thời tiết mùa này mưa nhiều, lạnh,
….→ Nhận xét gì ý kiến của các


bác nông dân. Sự phát sinh, phát
triển của sâu bệnh phụ thuộc vào
những yếu tố nào? (2 phút)


<b>Tìm hiểu nguồn sâu, bệnh hại cây</b>
<b>trồng. (8 phút)</b>


- Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 7
và một số tài liệu tham khảo: Hãy
cho biết khái niệm sâu, bệnh hại cây
trồng.


- HS tiếp nhận vấn đề,
phân tích, khái quát và
trả lời: Nguồn sâu, bệnh
hại; điều kiện khí hậu,
đất đai; giống cây trồng
và chế độ chăm sóc.


- Sâu hại là động vật
không xương sống, phần
lớn thuộc ngành chân
khớp chuyên gây hại cho
cây trồng.


- Bệnh hại là sự biến đổi
về mặt hình thái, cấu tạo
và chức năng sinh lí của


<b>Bài 15: ĐIỀU KIỆN PHÁT</b>


<b>SINH, PHÁT TRIỂN CỦA</b>
<b>SÂU, BỆNH HẠI CÂY</b>
<b>TRỒNG.</b>


<b>I. Nguồn sâu, bệnh hại</b>


- Nguồn sâu, bệnh hại có nguồn
gốc:


+ Có sẵn trên đồng ruộng:
trứng, nhộng, bào tử nấm bệnh.
+ Sử dụng hạt giống, cây con
nhiễm bệnh.


- Để ngăn ngừa sâu bệnh phát
triển:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Em hãy cho biết những loại sâu,
bệnh nào thường gây hại trên đồng
ruộng, vườn cây ăn quả ở địa
phương em?


- Các loại sâu bệnh đó tiềm ẩn ở
đâu?


- Để ngăn chặn sự phát triển của sâu
bệnh hại cây trồng, ở địa phương
em, gia đình em và chính bản thân
em cần có những biện pháp gì? Tác
dụng của các biện pháp đó.



- GV cho HS quan sát một số tranh
hoặc hình ảnh về sâu bệnh hại cây
trồng.


- Vậy điều kiện nào của môi trường
đã ảnh hưởng đến sự phát sinh, phát
triển của sâu, bệnh hại cây trồng.
<b>Tìm hiểu điều kiện khí hậu đất</b>
<b>đai ảnh hưởng đến sự sinh trưởng</b>
<b>và phát triển của sâu, bệnh hại</b>
<b>cây trồng (15 phút)</b>


- GV cho HS thảo luận nhóm: Nhiệt
độ, độ ẩm không khí và lượng mưa
cũng như điều kiện khí hậu đất đai
ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và
phát triển của sâu, bệnh hại cây
trồng như thế nào? (TG: 5 phút)


Ảnh


hưởng Biện phápkhắc phục
Nhiệt


độ
Độ ẩm

lượng
mưa


Đất đai


- Đối với nhiệt độ khắc phục bằng
cách: Điều chỉnh thời vụ thích hợp,
chọn giống cây trồng phù hợp.
- Đối với độ ẩm và lượng mưa khắc
phục bằng cách: chọn cây trồng phù


cây trồng do tác động
VSV gây bệnh và điều
kiện sống không thuận
lợi.


- HS: sâu cuốn lá, sâu
đục thân, rầy nâu, bệnh
đạo ôn, thán thư, thối
cành, thán thư, bệnh thối
rễ, bạc lá lúa,…


- Suy nghĩ + liên hệ thực
tế trả lời.


- Dựa vào thực tế + SGK
trả lời: cày bừa, ngâm
đất, phơi đất, vệ sinh
đồng ruộng (thả vịt con
ăn rầy nâu giai đoạn
trước đồng, vớt ốc bươu
vàng, đặt bẫy),…



- Im lặng quan sát thấy
được sự đa dạng của
nguồn sâu bệnh hại cây
trồng.


- HS quan sát SGK +
kiến thức thực tế + liên
hệ kiến thức đã học →
trả lời theo nhóm.


- HS lắng nghe và ghi
nhận thông tin.


đất → diệt trừ sâu non, trứng,
nhộng và mầm bệnh hại.


+ Phát quang, vệ sinh đồng
ruộng → mất nơi cư trú của sâu
bệnh


<b>II. Điều kiện khí hậu, đất đai.</b>
<b> 1. Nhiệt độ môi trường</b>
<b>- Mỗi loài sâu hại sinh trưởng</b>
và phát triển trong 1 giới hạn
nhiệt đợ nhất định (10 – 520<sub>C),</sub>
ngồi giới hạn này sâu hại sẽ
ngừng sinh trưởng thậm chí
chết.


VD: sâu cắn gié (hại lúa) ở


giai đoạn sinh sản:


+ 19 -23 0<sub>C: đẻ nhiều.</sub>
+ 300<sub>C: đẻ trứng ít</sub>
+ 350<sub>C: ngừng đẻ trứng</sub>
<b>- Ảnh hưởng đến quá trình xâm</b>
nhập và lây lan bệnh hại.
VD: + 25 - 300<sub>C: nấm phát</sub>
triển mạnh.


+ 45 – 500<sub>C: nấm chết</sub>
<b> 2. Độ ẩm khơng khí và</b>
<b>lượng mưa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

hợp, mật độ gieo trồng vừa phải và
thăm đồng thường xuyên (biện pháp
thích hợp: bẫy, bả,…)


- Những loại đất nào dễ phát sinh
sâu bệnh.


- Đối với điều kiện đất đai nên bón
phân hợp lí, luân canh cây trồng.
<b>Tìm hiểu nội dung giống cây</b>
<b>trồng và chế độ chăm sóc (5 phút)</b>
- Chia lớp thành nhóm và thảo luận
nội dung sau: Giống cây trồng và
chế độ chăm sóc có ảnh hưởng như
thế nào đối với sự phát sinh và phát
triển của sâu bệnh hại cây trồng?


Cho ví dụ minh họa. Liên hệ thực tế
ở địa phương hoặc gia đình em hay
ngay bản thân em trong gia đình
làm nông nghiệp cần làm gì để khắc
phục.


- Nhận xét, bổ sung: hiện tượng lờn
thuốc


- Biện pháp: chọn cây kháng bệnh
và không bị sâu bệnh, bón phân hợp
lí,…


- Đất thừa hoặc thiếu
dinh dưỡng.


- Quan sát, nghiên cứu
SGK + liên hệ thực tế +
vốn kiến thức cũ → thảo
luận nhóm → trả lời


triển thông qua nguồn thức ăn
<b>3. Điều kiện đất đai: Đất thừa</b>
hoặc thiếu dinh dưỡng → cây
trồng phát triển kém → dễ bị
sâu bệnh


VD Đối với cây lúa: đất
giàm đạm → bệnh đạo ôn, bạc
lá; đất chua → bệnh tiêm lửa.


<b>III. Điều kiện về giống cây</b>
<b>trồng và chế đợ chăm sóc</b>
- Điều kiện giống:


+ Sử dụng hạt giống, cây con
bị nhiễm bệnh.


+ Giống có khả năng kháng
sâu bệnh kém.


- Chế độ chăm sóc: không
chăm sóc hoặc chăm sóc không
đúng cách:


+ Mất cân đối giữa phân bón
và nước.


+ Bón nhiều phân (đạm)
+ Ngập úng và vết thương cơ
giới trong quá trình chăm sóc.


<b>*Sản phẩm mong đợi:</b>


- HS biết được điều kiện để sâu , bệnh phát sinh , phát triển.


<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu điều kiện để sâu bệnh phát triển thành dịch </b></i>


<b>* Mục tiêu: - Rèn luyện năng lực tư duy khoa học thông qua giải quyết câu hỏi, bài </b>
tập tình huống



<b>*Cách thực hiện:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>- Thế nào là ổ dịch? Khi nào thì ổ</b>
dịch phát triển thành dịch sâu bệnh?
- Yêu cầu HS liên hệ thực tế tình
hình sâu bệnh hại trên đồng ruộng ở
địa phương HS và có nhận xét gì về
tình hình này?


- Để hạn chế dịch sâu bệnh phát
triển cần làm gì?


- Lắng nghe ghi nhận và
lấy ví dụ thực tế để trả
lời


- Thăm đồng thường
xuyên → phát hiện sớm,
diệt trừ kịp thời và tận
gốc.


<b>IV. Điều kiện để sâu bệnh</b>
<b>phát triển thành dịch</b>


- Ổ dịch là nơi xuất phát của
sâu, bệnh để phát triển rộng ra
trên đồng ruộng. VD: trong cỏ,
rác, rơm rạ sau thu hoạch.


- Điều kiện để ổ dịch phát triển
thành dịch: đủ thức ăn, nhiệt
độ, độ ẩm thích hợp, sâu bệnh
sinh sản mạnh → ổ dịch phát
triển thành dịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Ổ dịch là gì?


<b>C. Hoạt động luyện tâp:</b>


<b>Hãy chọn các câu sai trong các câu sau đây:</b>
1. Nguồn sâu, bệnh chỉ có sẵn trên đồng ruộng


2. Nhiệt độ môi trường chỉ ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của sâu hại, không ảnh hưởng tới
bệnh hại


3. Khi độ ẩm môi trường cao thì sâu hại sẽ bị khô và chết
4. Sâu bệnh hại chỉ phát triển trên đất thiếu dinh dưỡng


5. Sự phát sinh, phát triển của sâu, bệnh hại bắt đầu từ những ổ dịch
6. Ổ dịch sẽ phát triển thành dịch hại khi có các điều kiện thuận lợi


7.Ổ dịch là nơi xuất phát của sâu, bệnh để phát triển rộng ra trên đồng ruộng.
<b>D. Hoạt động vận dụng</b>


- Tìm hiểu tình hình dịch bệnh ở địa phương.
<b>E. Hoạt đợng tìm tịi kiến thức.</b>


- Mỗi nhóm sưu tầm 5 mẫu sâu, 5 mẫu bệnh hại cây trồng .
- Giới thiệu đặc điểm gây hại, đặc điểm hình thái.



- Báo cáo bằng powerpoint.
<b>F.Dặn dò: </b>


- Trả lời câu hỏi cuối bài.


- Đọc trước bài 16 và sưu tầm một số tranh ảnh hoặc mẫu vật về sâu, bệnh hại lúa.
<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


………
……


………
……


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Tuần : ………</b> <b>Tiết CT : …………...</b>


<b>Ngày soạn :………</b> <b>Ngày dạy :……….</b>


<b>ND 2: Thùc hµnh: nhËn biÕt một số loại sâu bệnh hại lúa</b>
<b>I.Mục tiêu bài học</b>


<b>Học xong bài này học sinh phải</b>


- Nhn dng c mt số loại sâu bệnh hại lúa ở nớc ta


- Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an tồn lao động và vệ sinh mơi trờng
- Có thái độ nghiêm túc trong cơng việc u lao động.


<b>II.Chn bÞ.</b>



- Mẫu tiêu bản, khơng có chú thích về sâu bệnh đẫ đợc đánh số thứ tự


- Tranh, ảnh khơng có lời chú giải về sâu bệnh hại lúa, mẫu vật do HS mang đến
- Thớc kẻ


- KÝnh lóp cÇm tay
- Panh


- Kim mịi mác
<b>III.Quy trình thực hành.</b>


-Yêu cầu:


Học sinh phải nắm rõ quy trình thực hành trong SGK
-Báo cáo thực hành.


Hc sinh báo cáo kết quả quan sát đợc theo mẫu báo cỏo sau.
<b>Mu tiờu </b>


<b>bản</b>


<b>Kt qu</b> <b>c im</b>
<b>gõy hi</b>


<b>Tên sâu ,</b>
<b>bệnh</b>


Trứng Sâu non Nhộng Sâu trởng



thành
Mẫu 1:


Mẫu 2:


<b>IV. Cng cố </b>


- HS các nhóm báo cáo kết quả thực hành


- GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành và ý thức, thái độ của các nhóm học sinh
- Rút kinh nghiệm cho bài thực hành sau


<b>V. Dặn dị:</b> Ơn tập kiến thức từ bài 1<sub></sub> 15
<b>VI. Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….


<b>Tuần : ………</b> <b>Tiết CT : …………...</b>


<b>Ngày soạn :………</b> <b>Ngày dạy :……….</b>


<b>ÔN TẬP HỌC KÌ 1</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>1. Kiến thức </b></i>


- Củng cố kiến thức cho học sinh



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>2. Kỹ năng </b></i>


- Rèn kỷ năng làm bài.


- GD thái độ nghiêm túc trong làm bài.
<i><b>3. Định hướng các NL được hình thành</b></i>


<b>- NL gqvđ</b>
<b>- NL tự học</b>
<b>- NL giao tiếp</b>


<b>- NL khoa học: quan sát, định nghĩa, …</b>
<b>II. Nội dung trọng tâm:</b>


<b>III. Phương pháp trọng tâm:</b>
<b>-Làm việc nhóm:</b>


<b>IV. Phương tiện, cơ sở vật chất:</b>
- Phiếu học tập.


<b>V. Tiến trình hoạt động:</b>
<b>A.Hoạt động khởi động:</b>
- Sử dụng sơ đồ tư duy


<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức:</b>
GV chia lớp thành 4 nhóm.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỢI DUNG</b>


Hoạt đợng I: Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm – 5’


- Chia học sinh trong lớp thành 4 nhóm, giao dụng cụ cho các nhóm


- Yêu cầu: Xem lại nội dung kiến thức đã học, khái quát lại những kiến thức trọng tâm của
từng phần trong chương I theo các nội dung:


+ Nhóm 1: Giống cây trồng trong sản xuất Nông, Lâm nghiệp
+ Nhóm 2: Sử dụng và bảo vệ đất Nông, Lâm nghiệp


+ Nhóm 3: Sử dụng và sản xuất phân bón
+ Nhóm 4: Bảo vệ cây trồng


- Các nhóm có thời gian 10’ để thảo luận, sau 10’ đại diện nhóm báo cáo kết quả trước lớp
Hoạt động II: Báo cáo kết quả thảo luận – 30’


- GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết
quả


- Các nhóm học sinh khác nhận xét và bổ
sung


- Trình bày hệ thống sản xuất giống cây
trồng?


- Quy trình sản xuất giống ở cây tự thụ phấn
khác quy trình sản xuất giống ở cây thụ phấn
chéo như thế nào?


- Tại sao mỗi tế bào hoặc mô tế bào lại có thể
phát triển thành cơ thể thực vật hồn chỉnh
khi ni cấy?



- Cơng nghệ ni cấy mô có ý nghĩa gì? Giải
thích tại sao lại có ý nghĩa như vậy?


- So sánh cấu tạo keo âm và keo dương?


<i><b>* Giống cây trồng</b></i>


- Khảo nghiệm giống cây trồng
+ Mục đích, ý nghĩa của công tác KN


+ Các thí nghiệm khảo nghiệm giống cây
trồng


- Sản xuất giống cây trồng:


+ Hệ thống sản xuất giống cây trồng
+ Các quy trình sản xuất giống cây trồng
+ Sự khác nhau giữa quy trình sản xuất giống
cây trồng tự thụ phấn với cây trồng thụ phấn
chéo


- Ứng dụng công nghệ tế bào trong công tác
giống cây trồng Nông, Lâm nghiệp


+ Cơ sở khoa học


+ Quy trình kỹ thuật nuôi cấy mô
+ Ý nghĩa của công nghệ



<i><b>Sử dung và bảo vệ đất Nông, Lâm nghiệp</b></i>
- Một số tính chất của đất trồng


+ Cấu tạo keo đất


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Phản ứng của dung dịch đất phụ thuộc vào
yếu tố nào?


- Biện pháp làm tăng độ phì nhiêu của đất?
- So sánh nguyên nhân hình thành, đặc điểm
của đất bạc màu – xói mòn; Đất mặn – đất
phèn?


- Trọng tâm là bài 12


- So sánh đặc điểm, thành phần dinh dưỡng
của các loại phân bón?


- Kỹ thuật sử dụng và bảo quản


- So sánh thành phần, tác dụng của các loại
phân bón VSV thường dùng?


- Trọng tâm là bài 15, 19


- Sự phát sinh, phát triển của sâu, bệnh hại
chịu ảnh hưởng của các yếu tố nào?


- Sâu, bệnh phát triển thành dịch cần phải có
các yếu tố nào?



+ Độ phì nhiêu của đất; Biện pháp làm tăng
độ phì nhiêu của đất


- Sử dụng và cải tạo đất xám bạc màu, đất xói
mòn mạnh trơ sỏi đá, đất mặn, đất phèn
+ Nguyên nhân hình thành


+ Đặc điểm


+ Biện pháp cải tạo và sử dụng
<i><b>Sử dung và sản xuất phân bón</b></i>


- Đặc điểm, tính chất, kỹ thuật sử dụng một
số loại phân bón thông thường


+ Phân bón hóa học
+ Phân bón hữu cơ
+ Phân bón vi sinh vật


- Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất
phân bón


+ Phân bón VSV cố định đạm
+ Phân bón VSV chuyển hóa lân
+ Phân bón VSV phân giải chất hữu cơ
<i><b>Bảo vệ cây trồng</b></i>


- Điều kiện phát sinh, phát triển sâu bệnh hại
cây trồng



+ Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát sinh,
phát triển của sâu, bệnh hại cây trồng


+ Điều kiện để sâu bệnh phát triển thành dịch


<b>C. Hoạt động luyện tập:</b>


<b>Câu 1:</b> Mục đích của công tác khảo nghiệm giống cây trồng?
<b>A. Cung cấp những thông tin về giống.</b>


<b>B. Tạo số lượng lớn hạt giống cung cấp cho đại trà.</b> <b>C. Duy trì độ thuần chủng</b>
của giống.


<b>D.</b> Đánh giá khách quan, chính xác và công nhận kịp thời giống cây trồng mới phù hợp với
từng vùng.


<b>Câu 2:</b> Công tác xem xét, theo dõi các đặc điểm sinh học, kinh tế, kĩ thuật canh tác để đánh
giá xác nhận cây trồng là:


<b>A.</b> Khảo nghiệm giống cây trồng B. Sản xuất giống cây trồng C. Nhân giống cây
trồng D. xác định sức sống của hạt


<b>Câu 3:</b> Khảo nghiệm giống cây trồng có ý nghĩa quan trọng trong việc đưa giống mới vào:
<b>A. Sản xuất.</b> <b>B. Trồng, cấy.</b> <b> C. Phổ biến trong thực tế. </b> <b>D.</b>


Sản xuất đại trà.


<b>Câu 4:</b> Giống mới nếu không qua khảo nghiệm sẽ như thế nào?



<b>A.</b> Không sử dụng và khai thác tối đa hiệu quả của giống mới. <b>B.</b> Không được
công nhận kịp thời giống.


<b>C.</b> Không biết được những thông tin chủ yếu về yêu cầu kĩ thuật canh tác.
<b>D</b>. Không biết sự sinh trưởng, phát triển và năng suất của giống.


<b>Câu 5:</b> Quy trình thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>C</b>. TN sx q.cáo →TN ktra kĩ thuật → TN so sánh giống <b>D</b>. TN so sánh giống → TN sx
quảng cáo → TN kiểm tra kĩ thuật.


<b>Câu 6:</b> Thí nghiệm so sánh giống nhằm mục đích gì?


<b>A. Để mọi người biết về giống mới.</b> <b>B.</b> So sánh tồn diện giống
mới nhập nợi với giống đại trà.


<b>C. Kiểm tra những kỹ thuật của cơ quan chọn tạo giống về quy trình kỹ thuật. </b> <b>D. Duy trì</b>
những đặc tính tốt của giống.


<b>Câu 7:</b> Một xã X mới nhập về một giống lúa mới đang được sản xuất phổ biến nơi đưa giống
đi, để mọi người sử dụng giống này trước hết họ phải làm gì? <b>A.</b> Làm thí nghiệm so sánh
giống. B. Làm thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật.


<b>C. Làm thí nghiệm quảng cáo.</b> <b>D. Không cần làm thí nghiệm mà</b>
cho sản xuất đại trà ngay.


<b>Câu 8:</b> Nội dung của thí nghiệm so sánh là:


<b>A. </b>Bố trí thí nghiệm trên diện rộng<b> </b> <b>B.</b>Bố trí sản xuất so sánh các giống
với nhau.<b> </b>



<b>C. </b>Bố trí sản xuất so sánh giống mới với giống đại trà.<b> </b> <b>D. </b>Bố trí sản xuất với các
chế độ phân bón khác nhau.


<b>Câu 9:</b> Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật nhằm mục đích gì?


<b>A. Để mọi người biết về giống mới. </b> <b>C.</b> Kiểm tra những kỹ thuật của cơ quan
chọn tạo giống về quy trình kỹ thuật.


<b>B. So sánh giống mới nhập nội với giống đại trà.</b> <b>D. Duy trì những đặc tính tốt của</b>
giống.


<b>Câu 10:</b> Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật nhằm xác định:<b> </b> <b>A. </b>Mật độ, thời vụ gieo trồng,
chế độ phân bón.<b> </b>


<b>B. </b>Khả năng chống chịu.<b> </b> <b>C. </b>Khả năng thích nghi. <b>D. </b>Năng suất,chất
lượng.


<b>Câu 11:</b> Giống được cấp giấy chứng nhận Giống Quốc Gia khi đã đạt yêu cầu của:


<b>A. </b>Thí nghiệm sản xuất quảng cáo.<b> </b> <b>B. </b>Thí nghiệm kiểm tra kĩ
thuật.<b> </b>


<b>C. </b>Thí nghiệm so sánh giống.<b> </b> <b>D. </b>Không cần thí nghiệm.


<b>Câu 12:</b> Bố trí trên diện rộng, tổ chức hội nghị đầu bờ và tuyên truyền rộng rãi trên các
phương tiện thông tin đại chúng là hoạt động của thí nghiệm? A. So sánh giống. B.
Kiểm tra kỹ thuật. <b>C.</b> Sản xuất quảng cáo. D. Nuôi cấy mô.


<b>Câu 13: </b>Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng:



<b>A.</b> Sản xuất hạt giống SNC <b>B</b>. Đưa giống mới phổ biến nhanh
vào sản xuất.


<b>C</b>. Đưa giống tốt phổ biến nhanh vào sản xuất. <b>D.</b> Tạo ra số lượng lớn cần thiết để
cung cấp cho sx đại trà


<b>Câu 14:</b> Quá trình hạt giống được cơ quan chọn tạo giống nhà nước cung cấp đến khi nhân
được số lượng lớn hạt giống phục vụ cho sản xuất đại trà phải trải qua các giai đoạn sản xuất
hạt giống sau:


<b>A. Từ hạt tác giả  hạt siêu nguyên chủng  hạt nguyên chủng  hạt xác nhận</b>
<b>B. Giống thoái hóa  hạt siêu nguyên chủng  hạt nguyên chủng  hạt xác nhận</b>
<b>C. Giống nhập nội  hạt siêu nguyên chủng  hạt nguyên chủng  hạt xác nhận</b>


<b>D.</b> Hạt giống siêu nguyên chủng → hạt nguyên chủng  hạt xác nhận


<b>Câu 15:</b> Trong hệ thống sản xuất giống cây trồng, mục đích tạo ra hạt giống xác nhận là:<b> </b>
<b>A. </b>Do hạt nguyên chủng tạo ra <b>B. </b>Do hạt siêu nguyên chủng tạo ra
<b>C. </b>Để nhân ra một số lượng hạt giống <b>D. </b>Để cung cấp cho nông dân sản
xuất đại trà


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>A. Đặc điểm hình thái. </b> <b>B. Đặc điểm sinh lí. </b> <b>C.</b> Phương thức sinh sản. <b>D. Phương</b>
thức dinh dưỡng.


<b>Câu 17:</b> Quy trình sản xuất giống cây trồng thụ phấn chéo khác với tự thụ phấn là:
<b>A</b>. Sx ra hạt giống xác nhận <b>B.</b> Lựa chọn ruộng sx giống ở khu cách li.
<b>C.</b> Chọn lọc ra các cây ưu tú <b>D</b>. bắt đầu sx từ giống SNC


<b>Câu 18: </b>Sản xuất giống cây trồng thụ phấn chéo vì sao phải chọn ruộng cách li?



<b>A</b>. Khi thụ phấn sẽ bị tạp giao. <b>B.</b> Để đạt chất lượng tốt <b>C.</b> Hạt giống là SNC <b>D.</b>
hạt giống là hạt bị thoái hóa


<b>Câu 19:</b> Quy trình sản xuất giống ở cây tự thụ phấn được tiến hành như sau


<b>A. </b>Từ hạt tác giả  hạt siêu nguyên chủng  hạt nguyên chủng  hạt xác nhận
<b>B. Giống thoái hóa  hạt siêu nguyên chủng  hạt nguyên chủng  hạt xác nhận</b>
<b>C. Giống nhập nội  hạt siêu nguyên chủng  hạt nguyên chủng  hạt xác nhận</b>
<b>D. Hạt giống siêu nguyên chủng → hạt nguyên chủng  hạt xác nhận</b>


<b>Câu 20:</b> Sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn theo sơ đồ duy trì nào?


<b>A.</b> Hạt SNC, hạt tác giả → đánh giá dòng → nhân giống nguyên chủng → nhân giống xác
nhận.


<b>B. Hạt SNC, hạt tác giả → nhân giống nguyên chủng → đánh giá dòng → nhân giống xác</b>
nhận.


<b>C. Nhân giống nguyên chủng → hạt SNC, hạt tác giả → đánh giá dòng → nhân giống</b>
nguyên chủng → nhân giống xác nhận.


<b>D. Đánh giá dòng → hạt SNC, hạt tác giả → nhân giống nguyên chủng → nhân giống xác</b>
nhận.


<b>Câu 21:</b> Sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo cần loại bỏ cây xấu khi:


<b>A</b>. Cây chưa ra hoa <b>B</b>. Hoa đực chưa tung phấn. <b>C</b>. Hoa đực đã tung phấn
<b>D</b>. Cây đã kết quả



<b>Câu 22:</b> Đối với giống cây trồng do tác giả cung cấp giống hoặc có hạt giống siêu nguyên
chủng thì quy trình sản xuất hạt giống theo sơ đồ? <b>A. </b>Phục tráng <b>B. </b>Tự thụ
phấn <b>C. </b>Thụ phấn chéo <b>D. </b>Duy trì


<b>Câu 23: </b>Các giống nhập nội, các giống bị thối hóa ( khơng cịn giống siêu nguyên chủng) thì
quy trình sản xuất hạt giống được tiến hành theo quy trình nào ?


<b>A. Sơ đồ </b>phục tráng. <b>B. </b>Hệ thống sản xuất giống. <b>C. </b>Sản xuất giống cây thụ phấn
chéo. D. Sơ đồ duy trì


<b>Câu 24:</b> Quy trình sản xuất giống ở cây trồng tự thụ theo phương thức duy trì và phục tráng
khác nhau ở :


<b>A. Chọn lọc hỗn hợp qua thí nghiệm so sánh </b> <b>B. Thời gian chọn lọc dài </b>
<b>C. Vật liệu khởi đầu </b> <b>D.</b> Quy trình chọn lọc và vật liệu khởi
đầu.


<b>Câu 25:</b> Trong quá trình sản xuất giống cây ngô cần?


<b>A.</b> Loại bỏ ngay cây xấu trước khi tung phấn. <b>B. Loại bỏ cây xấu sau khi</b>
tung phấn.


<b>C. Các hạt của các cây giống cần để riêng.</b> <b>D. Bỏ qua khâu đnáh giá dòng.</b>
<b>Câu 26:</b> Khi có 1 giống lạc( đậu phộng) mới siêu nguyên chủng với số lượng ít thì?


<b>A.</b> Sản xuất hạt giống trên theo sơ đồ duy trì. <b>B. Sản xuất hạt giống theo</b>
sơ đò phục tráng.


<b>C. Sản xuất hạt giống theo sơ đồ ở cây trồng thụ phấn chéo.</b> <b>D. Đem giống siêu nguyên </b>
chủng vào sản xuất đại trà.



<b>Câu 27:</b> Quy trình sản xuất giống cây rừng được thực hiện theo sơ đồ nào?


<b>A. Khảo nghiệm – chọn cây trội - chọn cây đạt tiêu chuẩn - nhân giống cho sản xuất.</b>
<b>B. Chọn cây trội – khảo nghiện – nhân giống cho sản xuất.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Câu 28:</b> Dùng thuốc thử Carmin ngâm hạt sau 15 phút người ta thấy những hạt có nội nhũ bị
nhuộm màu là hạt chết, nếu nội nhũ không bị nhuộm màu là hạt sống. Thí nghiệm trên dùng
để


<b>A.</b> Xác định sức sống của hạt. <b>B. Kiểm tra kỹ thuật bảo quản hạt</b>
giống.


<b>C. Kiểm tra khả năng bắt màu của hạt. </b> <b>D. Xác định các loại hạt giống.</b>
<b>Câu 29:</b> Người ta làm thí nghiệm xác định sức sống với 50 hạt giống thì thấy có 6 hạt bị
nhuộm màu. Tỉ lệ hạt sống là?


<b>A.</b> 87%. <b>B.</b> 86%. <b>C.</b> 85%.
<b>D.</b> 88%.


<b>Câu 30:</b> Nuôi cấy mô, tế bào là phương pháp


<b>A. Tách rời tế bào, mô giâm trong môi trường có chất kích thích để mô phát triển thành cây </b>
trưởng thành.


<b>B.</b> Tách rời tế bào TV nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng thích hợp giống như trong cơ
thể sống, giúp tế bào phân chia, biệt hóa thành mô, cơ quan, phát triển thành cây hồn chỉnh.


<b>C. Tách mơ, ni dưỡng trong mơi trường có chất kích thích tạo chồi, rễ, phát triển thành </b>
cây mới.



<b>D. Tách tế bào TV nuôi cấy trong môi trường cách li để tế bào TV sống, phát triển thành cây</b>
hoàn chỉnh.


<b>Câu 31:</b> Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào là……..của tế bào thực vật.
<b>A. Tính đa dạng.</b> <b>B. Tính ưu việt.</b> <b>C.Tính năng đợng. </b>


<b>D. </b>Tính tồn năng.


<b>Câu 32: </b>Phương pháp ni cấy mô tế bào dựa trên cơ sở khoa học nào ?


<b>A</b>. Mô, TB là một phần của cơ thể nhưng sự phát triển của chúng vẫn có tính đợc lập, chúng
có tính tồn năng.


<b>B.</b> Nuôi dưỡng mô, TB trong môi trường nhân tạo giống như môi trường cơ thể thì nó vẫn
duy trì sự sống.


<b>C.</b> Mỗi tế bào của cơ thể đều mang tồn bợ lượng thơng tin di trùn của cơ thể đó và có khả
năng phát triển thành cơ thể hoàn chỉnh khi gặp điều kiện thuận lợi.


<b>D. </b>Từ một tế bào thực vật nuôi dưỡng trong môi trường nhân tạo thích hợp sẽ tạo ra được
một hoặc một số cơ thể mới.


<b>Câu 33:</b> Tế bào phôi sinh là:


<b>A.</b> Những tế bào đã được biệt hóa. <b>B.</b> Những tế bào hình thành ở giai đọan đầu tiên
của hợp tử .


<b>C.</b> Những tế bào hình thành ở giai đoạn đầu của hợp tử chưa mang chức năng chuyên biệt.
<b>D.</b> Những tế bào có tính toàn năng.



<b>Câu 34:</b> Đặc điểm của TB chuyên hóa là:


<b>A. Mang hệ gen giống nhau, có màng xenlulô, có khả năng phân chia. B. Có tính toàn</b>
năng, có khả năng phân chia vơ tính.


<b>C.</b> Có tính tồn năng, đã phân hóa nhưng không mất khả năng biến đổi và có khả năng phản
phân hóa.


<b>D. Có tính toàn năng, nếu được nuôi dưỡng trong MT thích hợp dẽ phân hóa thành cơ quan.</b>
<b>Câu 35:</b> Sự chuyển hóa TB phôi sinh → TB chuyên hóa đảm nhận chức năng khác nhau gọi
là:


<b> A.</b> Sự phân chia TB <b>B.</b> Sự phân hóa TB <b>C.</b> Sự phản phân
hóa TB <b>D.</b> Sự nảy mầm


<b>Câu 36:</b> Sự chuyển hóa TB chuyên hóa → TB phôi sinh, có khả năng phân chia mạnh mẽ là:
<b>A</b>. Sự phân chia TB. <b>B.</b> Sự phân hóa TB <b>C.</b> Sự phản phân hóa TB


<b>D.</b> Sự nảy mầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>A.</b> Phải trải qua quá trình phân hóa và phản phân hóa. <b>B</b>. Cho sinh sản vô
tính


<b>C.</b> Cho sinh sản hữu tính <b>D.</b> Cho sinh sản vô tính và phải trải qua quá trình
phân hóa và phản phân hóa.


<b>Câu 38:</b> Ý nghĩa của nuôi cấy mô, TB là:


<b>A. Các sản phẩm không đồng nhất về mặt di truyền. </b> <b>B. Có trị số nhân giống</b>


thấp.


<b>C.</b> Cho ra các sản phẩm đồng nhất về mặt di truyền. <b>D. Phụ thuộc vào điều kiện</b>
thời tiết, khí hậu.


<b>Câu 39:</b> Cây trồng được sản xuất theo công nghệ nuôi cấy mô, TB có đặc điểm:<b> </b>


<b>A.</b> Sạch bệnh, đồng nhất về di truyền <b>B</b>. Không Sạch bệnh, đồng nhất về
di truyền


<b>C</b>. Sạch bệnh, không đồng nhất về di truyền <b>D.</b> Hệ số nhân giống cao.
<b>Câu 40:</b> Vật liệu nuôi cấy mô tế bào thường là mô chưa phân hóa trong các đỉnh sinh trưởng
của rễ, thân, lá là những tế bào của:


<b>A.</b><i><b> Tế bào của mô phân sinh. </b></i> <b>B. Tế bào phôi sinh. </b> <b>C. Tế bào chuyên</b>


hóa. D. Tế bào mô mềm.


<b>Câu 41:</b> Sơ đồ nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào?


<b>A.</b> Chọn vật liệu nuôi cấy → khử trùng → tạo chồi → tạo rễ → cấy cây vào môi trường
thích ứng → trồng cây trong vườn ươm.


<b>B. Chọn vật liệu nuôi cấy → khử trùng → tạo rễ → tạo chồi → cấy cây vào môi trường</b>
thích ứng → trồng cây trong vườn ươm.


<b>C. Chọn vật liệu nuôi cấy → tạo rễ → tạo chồi → khử trùng → cấy cây vào môi trường</b>
thích ứng → trồng cây trong vườn ươm.


<b>D. Chọn vật liệu nuôi cấy → tạo chồi → tạo rễ → khử trùng → cấy cây vào môi trường</b>


thích ứng → trồng cây trong vườn ươm.


<b>Câu 42:</b> Trong quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào, phân cắt đỉnh sinh
trưởng của vật liệu nuôi cấy thành các phần tử nhỏ thuộc khâu nào? A. Chọn vật liệu nuôi
cấy. B. Tạo chồi. <b>C.</b> Khử trùng. D. Tạo rễ.


<b>Câu 43: </b>Trong quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào, ý nghĩa của việc cấy
cây vào môi trường thích ứng để:


<b>A</b>. cây phát triển rễ. <b>B.</b> cây thích nghi dần với đ.kiện tự nhiên.
<b>C</b>. cây thích ứng với đ.kiện khí hậu bất thuận <b>D</b>. cây ra cành.


<b>Câu 44:</b> Trong môi trường tạo rễ có bổ sung chất kích thích sinh trưởng:


<b>A.</b> Chất dinh dưỡng. <b>B.</b> Các chất auxin nhân tạo ( α NAA và
IBA ).


<b>C.</b> Các chất auxin nhân tạo ( NAA và IBA ). <b>D.</b> Các nguyên tố vi lượng.


<b>Câu 45:</b> Trong qui trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào khi chồi đã đạt tiêu
chuẩn kích thước thì cần:


<b>A.</b> Đưa vào môi trường dinh dưỡng nhân tạo. <b>B.</b> Khử trùng để lọai bỏ tác nhân
gây bệnh.


<b>C.</b> Đưa cây ra vườn ươm. <b>D.</b> Bổ sung chất kích thích sinh trưởng.
<b>Câu 46:</b> Kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào là:


<b>A.</b> Đ.khiển sự p.triển hình thái của TB một cách định hướng <b>B.</b> Dựa vào
sự phân hóa và phản phân hóa



<b>C.</b> Nuôi cấy TB trong đ.kiện th.hợp <b>D. </b>Nuôi cấy mô sẹo
trong m.trường đặc biệt


<b>Câu 47:</b> Các lọai cây lâm nghiệp thường được nhân giống bằng công nghệ nuôi cấy mô:
<b>A</b>. Cây keo lai, bạch đàn, cà phê, trầm hương. <b>B</b>. Cây keo lai, bạch đàn,
mía, tùng, trầm hương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Câu 48:</b> Những loại cây không được nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô?


<b>A. Lúa chịu mặn, kháng đạo ôn </b> <b>B. Mía, cà phê </b> <b>C. Hoa lan, cẩm chướng </b>


<b>D</b>. Trinh nữ


<b>Câu 49:</b> Keo đất là gì? A. Là những phần tử có kích thước > 1 micromet, không tan trong
nước mà ở tạng thái huyền phù.


<b>B.</b> Là những phần tử có kích thước nhỏ  1micromet, không tan trong nước mà ở trạng thái
huyền phù.


<b>C. Là những phần từ có kích thước > 1micromet tan trong nước.</b>
<b>D. Là những phần tử có kích thước nhỏ </b> 1micromet, tan trong nước.


<b>Câu 50:</b> Những phần tử có kích thước nhỏ  1micromet, khơng hịa tan trong nước mà ở
trạng thái huyền phù là:


<b>A.</b> Limon. <b>B.</b> Sét. <b>C.</b> Keo đất. <b>D.</b> Keo dương.
<b>Câu 51</b><i><b>: Mỗi một hạt keo đất có cấu tạo như thế nào? </b></i>


<b>A</b>. Ở giữa nhân keo → lớp ion quyết định điện → lớp ion bất động → lớp ion khuếch tán.


<b>B. Ở giữa nhân keo → lớp ion quyết định điện → lớp ion bù → lớp ion bất động. </b>


<b>C. Ở giữa nhân keo → lớp ion quyết định điện → lớp ion khuếch tán → lớp ion bất động. </b>
<b>D. Ở giữa nhân keo → lớp ion quyết định điện → lớp ion bù → lớp ion khuếch tán</b>


<b>Câu 52: </b>Quan sát hình, cho biết lớp ion có vai trò quan trọng đặc biệt đối với tên gọi của keo
đất là:




<b>A</b>. Lớp ion quyết định điện <b>B</b>. Lớp ion khuếch tán <b>C</b>. Lớp ion bất động
<b>D</b>. Lớp ion bù


<b>Câu 53:</b> Keo dương là keo?


<b>A. Có lớp ion khuếch tán mang điện tích dương.</b> <b>B.</b> Có lớp ion quyết định điện
mang điện tích dương.


<b>C. Có lớp ion khuếch tán mang điện tích âm.</b> <b>D. Có lớp ion quyết định điện</b>
mang điện tích âm.


<b>Câu 54:</b> Keo âm là keo?


<b>A. Có lớp ion khuếch tán mang điện tích dương.</b> <b>B. Có lớp ion quyết định điện</b>
mang điện tích dương.


<b>C. Có lớp ion khuếch tán mang điện tích âm.</b> <b>D.</b> Có lớp ion quyết định điện
mang điện tích âm.


<b>Câu 55: </b>Trong đất keo âm có vai trò quan trọng vì:



<b>A</b>. Làm tăng khả năng hấp phụ của đất, hạn chế sự rửa trôi <b>B.</b> Hạn chế sự rửa trôi.
<b>C.</b> Làm tăng khả năng hấp phụ của đất. <b>D</b>. Tạo ra sự trao đổi các
chất trong dung dịch đất.


<b>Câu 56:</b> Trong cấu tạo keo đất ta chú ý đến lớp ion ... vì lớp ion này có khả năng
trao đổi được với các ion ngoài dung dịch đất.<b> </b> <b>A</b>. Lớp ion khuếch tán. <b>B</b>. Lớp ion
quyết định điện. <b>C</b>. Lớp ion bất động. <b>D</b>. Lớp ion bù.


<b>Câu 57:</b> Lớp ion bất đợng là:


<b>A.</b> Lớp ion nằm ngịai cùng. <b>B.</b> Lớp ion nằm kề lớp ion quyết định điện
và mang điện tích trái dấu với nó.


<b>C.</b> Lớp ion âm hoặc dương <b>D.</b> Lớp ion nằm kề nhân keo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>A. Lớp ion quyết định điện. </b> <b>B. Lớp ion bất động. </b> <b>C.</b> Lớp ion khuếch tán.
<b>D. Nhân keo đất.</b>


<b>Câu 59:</b> Nhờ khả năng trao đổi ion trong đất mà?


<b>A. Chất dinh dưỡng trong đất ít bị rửa trôi.</b> <b>B. Phản ứng dung dịch đất ln ổn định.</b>
<b>C. Nhiệt đợ đất ln điều hịa.</b> <b>D.</b> Cây trồng được cung cấp đẩy
đủ và kịp thời chất dinh dưỡng.


<b>Câu 60:</b> Sự có mặt của keo đất giúp cho:


<b>A.</b> Sự trao đổi dinh dưỡng giữa đất và cây trồng. <b>B.</b> Đất không bị chua.


<b>C.</b> Quá trình trao đổi ion. <b>D.</b> Khả năng họat động của vi sinh vật


tăng lên.


<b>Câu 61:</b> Khả năng hấp phụ của đất giúp?


<b>A. Cây dễ hút chất dinh dưỡng. </b> <b>B. Cây đứng vững trong đất. </b>


<b>C.</b> Đất giữ được chất dinh dưỡng. <b>D. Đất tơi xốp, thoáng khí.</b>
<b>Câu 62: </b>Khả năng hấp phụ của đất phụ thuộc vào yếu tố nào?


<b>A</b>. Thành phần cơ giới <b>B.</b> Số lương keo đất. <b> C.</b> Số lượng hạt sét
<b>D.</b> Phản ứng dung dịch đất


<b>Câu 63:</b> Keo đất có khả năng hấp phụ vì:


<b>A. </b>Có các lớp ion bao quanh nhân <b>B.</b> Tạo ra năng lượng bề mặt keo đất
<b>C.</b> Có khả năng hút bám <b>D.</b> Có các lớp ion bao quanh nhân; Tạo ra
năng lượng bề mặt keo đất


<b>Câu 64:</b> Các chất dinh dưỡng trong đất được giữ lại ở đâu:


<b>A</b>. Keo đất <b>B</b>. Keo đất và dung dịch đất. <b>C.</b> Dung dịch đất.
<b>D</b>. Tất cả các loại hạt có trong đất.


<b>Câu 65:</b> Phản ứng của dung dịch đất do yếu tố nào quyết định?


<b>A. </b>Nồng độ H+<sub> và OH</sub>-<sub>. </sub> <b><sub>B.</sub></b><sub> Nồng độ bazơ. </sub> <b><sub>C.</sub></b><sub> Nồng</sub> <sub>độ</sub>
Na+<sub> . </sub> <b><sub>D.</sub></b><sub> Nồng độ axít.</sub>


<b>Câu 66:</b> Chọn câu đúng: <b>A.</b> Nếu [H+<sub>] > [OH</sub>-<sub>] thì đất có phản ứng kiềm. </sub><b><sub>B.</sub></b><sub> Nếu [H</sub>+<sub>] <</sub>
[OH-<sub>] thì đất có phản ứng trung tính.</sub>



<b>C.</b> Nếu [H+<sub>] > [OH</sub>-<sub>] thì đất có phản ứng chua. </sub> <b><sub>D.</sub></b><sub> Nếu [H</sub>+<sub>] < [OH</sub>-<sub>] thì đất</sub>
có phản ứng chua.


<b>Câu 67:</b> Độ chua tiềm tàng của đất được tạo nên bởi?


<b>A. H</b>+<sub> trong dung dịch đất. </sub><b><sub>B.</sub></b><sub> H</sub>+<sub> và Al</sub>3+<sub> trên bề mặt keo đất. </sub> <b><sub>C. Al</sub></b>3+<sub> trong dung</sub>
dịch đất. D. H+<sub> và Al</sub>3+<sub> trong keo đất.</sub>


<b>Câu 68:</b> Yếu tố quyết định độ chua hoạt tính của đất ?


<b>A.</b> H+<sub> trong dung dịch đất. B. H</sub>+<sub> và Al</sub>3+<sub> trên bề mặt keo đất. C. Al</sub>3+<sub> trong dung dịch</sub>
đất. D. H+<sub> và Al</sub>3+<sub> trong keo đất.</sub>


<b>Câu 69: </b>Phản ứng chua của đất được đo bằng trị số pH, nếu:


<b>A. </b>pH < 7, đất trung tính. <b> B. </b>pH > 7, đất chua. <b> C. </b>pH < 7, đất kiềm.


<b>D. </b>pH < 7, đất chua


<b>Câu 70:</b> Đất có phản ứng kiềm là do trong đất có chứa


<b>A. </b>các muối tan NaCl, Na2SO4 <b> B. </b>các ion H+<sub> và Al</sub>3+<sub>. </sub> <b><sub>C. </sub></b><sub>H2SO4.</sub> <b><sub> D. </sub></b><sub>các ion</sub>
mang tính kiềm:Na+<sub>, K</sub>+<sub>, Ca</sub>2+<sub>…</sub>


<b>Câu 71:</b> Độ pH của đất dao động từ <b>A. </b>3 – 9 <b>B. </b>5 – 10 <b>C. </b>5 – 9
<b>D. </b>3 – 5


<b>Câu 72:</b> Thế nào là độ phì nhiêu của đất? <b>A.</b> Là đất có nhiều muối tan và xác thực vật, động
vật. B. Là đất có nhiều dinh dưỡng.



<b>C.</b> Là đất có dinh dưỡng. <b>D.</b> Là khả năng cung cấp đồng thời, không ngừng nước và dinh
dưỡng cho cây.


<b>Câu 73:</b> Đặc điểm kết cấu nào của đất có liên quan đến độ phì nhiêu của đất?


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Câu 74:</b> Đất có độ phì nhiêu biểu hiện đặc điểm nào? <b>A</b>. Tơi xốp, thoáng khí, nhiều mùn và
VSV cho cây đạt n.suất cao


<b>B.</b> Đảm bảo cho cây đạt n.suất cao. <b>C.</b> Cung cấp nước. <b>D.</b> không
chứa chất độc hại.


<b>Câu 75:</b> Độ phì nhiêu của đất cần đảm bảo những yêu cầu nào?


<b>A.</b> Cung cấp nước. <b>B.</b> không chứa chất độc hại. <b>C.</b> Đảm bảo cho cây
đạt n.suất cao.


<b>D</b>. Cung cấp đồng thời và không ngừng nước, dinh dưỡng cho cây đạt năng suất cao.
<b>Câu 76:</b> Độ phì nhiêu tự nhiên của đất được hình thành do?


<b>A.</b>Thảm thực vật tự nhiên. <b>B. Được cày xới thường xuyên. </b> <b>C. Được bón đầy đủ phân</b>
hóa học. D. Được tưới tiêu hợp lí.


<b>Câu 77:</b> Độ phì nhiêu nhân tạo được hình thành do:


<b>A.</b> Con người bón phân. <b>B</b>. Con người chăm sóc. <b>C.</b> Kết quả hoạt động sx của
con người. <b> D</b>. Con người cày sâu.


<b>Câu 78:</b> Bón phân hữu cơ cho đất có tác dụng?



<b>A. Chứa gốc axit, tăng dinh dưỡng cho đất.</b> <b>B.</b> Tăng hoạt động của VSV, bổ
sung chất dinh dưỡng cho đất.


<b>C. Chứa gốc axit, làm tăng hoạt động của VSV.</b> <b>D. Chứa nhiều xác xenlulozo, làm</b>
cho đất hóa chua.


<b>Câu 79:</b> Nguyên nhân chính làm cho đất bị nhiễm mặn là:


<b>A. </b>Do đất chứa nhiều cation natri. <b>B. </b>Do nước biển tràn vào và do
ảnh hưởng của nước ngầm.


<b>C. </b>Do ảnh hưởng của nước ngầm. <b>D. </b>Do nước biển tràn vào.


<b>Câu 80:</b> Đất mặn phân bố nhiều ở?<b>A.</b> Đồng bằng. <b>B.</b> Ven biển. <b>C.</b> Vùng phù sa mới.


<b>D.</b> Đồng bằng ven biển.


<b>Câu 81:</b> Đất mặn có đặc điểm:


<b>A</b>. Phản ứng trung tính, hơi kiềm. <b>B</b>. Phản ứng chua. <b>C</b>. Phản ứng kiềm.
<b>D</b>. Phản ứng vừa chua vừa mặn.


<b>Câu 82:</b> Đất mặn có thành phần cơ giới nặng, có tỉ lệ sét:<b> A. </b>45% - 50%.<b> B. </b>40% - 50%.


<b>C. </b>50% - 60%. <b>D. </b>30% - 40%.


<b>Câu 83:</b> Đất mặn sau khi bón vôi một thời gian cần: <b> </b>


<b>A. </b>Trồng cây chịu mặn. <b>B. </b>Bón nhiều phân đạm, kali. <b> C. </b>Bón bổ sung chất hữu cơ.



<b>D. </b>Tháo nước để rửa mặn.


<b>Câu 83:</b> Biện pháp cải tạo không phù hợp với đất mặn: <b>A. </b>Lên liếp(làm luống) hạ thấp
mương tiêu mặn.


<b>B. </b>Tháo nước rửa mặn. <b>C. </b>Bón vôi. <b>D. </b>Đắp đê, xây dựng hệ
thống mương máng, tưới tiêu hợp lí. <b> </b>


<b>Câu 84:</b> Đất mặn áp suất thẩm thấu dung dịch cao vì chứa nhiều:


<b>A. </b>Chất hữu cơ. <b> </b> <b>B. </b>Bazơ.<b> </b> <b>C. </b>H2SO4. <b> </b> <b>D.</b>


NaCl, Na2SO4.


<b>Câu 85:</b> Bón vôi cho đất mặn có tác dụng: <b> </b>


<b>A. </b>Làm cho đất tơi xốp. <b>B. </b>Làm giảm độ chua. <b> C. </b>Tăng cường chất hưu cơ cho đất.


<b>D. </b>Đẩy Na+ <sub>ra khỏi bề mặt keo đất. </sub>


<b>Câu 86: </b>Đất mặn chứa nhiều ion Na+<sub> sử dụng biện pháp nào là quan trọng nhất?</sub><b><sub> </sub></b>


<b> A.</b> Trồng cây chịu mặn. <b>B</b>. Bón vôi, rửa mặn. <b>C</b>. A và B <b>D</b>. Xây dựng hệ
thống thủy lợi.


<b>Câu 87:</b> Ở Việt Nam, đất mặn được hình thành ở...và cây trồng phát thích hợp trên đất
mặn là...:


<b>A.</b> vùng đồng bằng ven biển ; cây Cói. <b>B. vùng đồng bằng Bắc Bộ; cây Súng, Sen</b>
.



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Câu 88:</b> Nguyên nhân hình thành đất phèn là do:


<b>A. </b>Đất có nhiều xác sinh vật chứa lưu huỳnh. <b> B. </b>Đất có nhiều H2SO4. <b> </b> <b> C. </b>Đất bị
ngập úng.<b> D. </b>Đất có nhiều muối.


<b>Câu 89:</b> Tầng sinh phèn là tầng đất có chứa nhiều <b> A . </b>FeS2 <b>B. </b>Cation canxi.


<b>C. </b>Cation natri. <b>D. </b>H2SO4


<b>Câu 90: </b>Quá trình hình thành S → FeS2 → H2SO4 của đất phèn cần chú ý đến điều kiện:


<b>A</b>. Yếm khí, thoát nước, thoáng khí. <b>B</b>. Hiếu khí, thoát nước, thoáng khí. <b>C.</b>
Có xác sinh vật. <b>D.</b> Có chứa S.


<b>Câu 91:</b> Đất phèn có thành phần cơ giới nặng, đất rất chua và có :<b> A. </b>pH < 7. <b>B. </b>pH < 4.
<b>C. </b>pH > 7. <b>D. </b>pH > 4.


<b>Câu 92:</b> Bón vôi cho đất phèn có tác dụng: <b> A. </b>Tăng chất dinh dưỡng cho đất. <b>B. </b>Bổ
sung chất hữu cơ cho đất.


<b>C. </b>Khử chua và làm giảm độc hại của nhôm. <b> </b> <b>D. </b>Khử mặn.
<b>Câu 93:</b> Biện pháp cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, tháo nước thường xuyên thường sử
dụng để cải tạo loại đất nào?


<b>A</b>. Đất phèn. <b>B</b>. Đất chiêm trũng. <b>C</b>. Đất phù sa.
<b>D</b>. Đất mặn.


<b>Câu 94:</b> Ở Việt Nam, đất phèn phân bố chủ yếu ở...và cây trồng phát triển mạnh trên đất
phèn là...:



<b>A.</b> Đồng bằng sông Cửu Long; cây Tràm. <b>B. Miền Bắc; cây Đước .</b>


<b>C. Đồng bằng sông Hồng; cây Vẹt . </b> <b>D. Miền Nam; cây Mắm và</b>


cây Sú .


<b>Câu 95:</b> Đi làm ruộng về móng chân bị vàng. Theo em đất này thuộc loại đất nào ?


<b>A. Đất mặn. </b> <b>B</b>. Đất phèn. <b>C. Đất xám bạc màu. </b>
<b>D. Đất mặn và đất phèn.</b>


<b>Câu 96:</b> Thế nào là quá trình khoáng hóa?


<b>A</b>. Tổng hợp các chất đơn giản thành chất mùn. <b>B</b>. Tổng hợp các chất đơn
giản thành chất hưu cơ phức tạp.


<b>C</b>. Phân hủy chất hữu cơ thành chất khoáng đơn giản. <b>D.</b> Phân hủy chất hữu cơ
thành chất mùn.


<b>Câu 97:</b> Thành phần chất hữu cơ trong đất gồm có: <b> A. </b>Các chât dinh dưỡng như phốtpho,
nitơ.


<b>B.</b>Xác động vật, thực vật, vi sinh vật chết. <b> </b> <b>C. </b>Khoáng. <b>D.</b>
Các sinh vật sống trong đất.


<b>Câu 98:</b> Đất nông nghiệp phần lớn là chua và rất chua vì: <b>A</b>. Tầng mùn dày, hoạt
động VSV yếu.



<b>B.</b> Tầng mùn mỏng, hđ VSV yếu. <b>C</b>. Tầng mùn dày, hoạt động VSV mạnh.
<b>D.</b> Tầng mùn mỏng, hđ VSV mạnh.


<b>Câu 99:</b> Ở Việt Nam, có khoảng bao nhiêu % diện tích đất tự nhiên ở vùng đồi núi? <b>A. </b>50%.
<b>B. </b>60%. <b>C. </b>< 60%. <b>D. </b>70%.


<b>Câu 100:</b> Đa số đất của vùng đồi núi trung du Việt Nam:


<b>A.</b> Rất giàu dinh dưỡng. <b>B</b>. Đất kiềm. <b>C</b>. Có độ phì nhiêu.


<b>D</b>


<b> </b>.<b> </b> Có độ phì nhiêu thấp.


<b>Câu 101:</b> Nếu đất có tầng đất mặt mỏng, khô hạn, nghèo dinh dưỡng, hoạt động của các VSV
yếu thì có biện pháp cải tạo:


<b>A</b>. Trồng cây theo đường đồng mức <b>B.</b> Thềm cây ăn quả


<b>C.</b> Cày sâu dần kết hợp với bón phân hữu cơ và phân hóa học <b>D</b>. Làm ruộng bậc
<b>Câu 102:</b> Muốn sản xuất trồng trọt có hiệu quả phải:<b> A. </b>Biết các tính chất của đất để cải tạo
và sử dụng hợp lí.<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Câu 103:</b> Phân hóa học là loại phân:<b> A</b>. Được SX theo quy trình công nghiệp. <b>B</b>.
Có chứa các loài VSV.


<b>C.</b> Loại phân sử dụng tất cả các chất thải. <b>D.</b> Loại phân hữu cơ vùi
vào đất.


<b>Câu 104:</b> Chọn câu trả lời đúng: <b> A. </b>Phân hoá học chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng


nhưng tỉ lệ dinh dưỡng thấp.<b> </b>


<b>B. </b>Phân hoá học chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ dinh dưỡng cao.


<b>C. </b>Phân hoá học dễ tan nên dùng để bón lót là chính. <b>D. </b>Phân hoá học
khó tan nên dùng bón lót là chính.


<b>Câu 105: </b>Vì sao không nên sử dụng phân hóa học quá nhiều?<b> </b>


<b>A. </b>Dễ tan. <b>B. </b>Dễ tan cây không hấp thụ hết<b>. </b> <b>C. </b>
Không có tác dụng cải tạo đất.<b> </b>


<b>D. </b>Dễ tan, cây không hấp thụ hết → gây lãng phí, khơng có tác dụng cải tạo đất cịn làm đất
chua.


<b>Câu 106:</b> Khi bón nhiều phân đạm và bón liên tục nhiều năm sẽ gây hiện tượng gì cho đất?
<b>A.</b> Đất sẽ kiềm hơn. <b>B.</b> Đất sẽ mặn hơn. <b>C.</b> Đất sẽ chua hơn.


<b>D.</b> Đất trung tính.


<b>Câu 107: </b>Phân không có tác dụng cải tạo đất:<b> A.</b> Phân hóa học. <b>B</b>. Phân hữu cơ.
<b>C</b>. Phân vi sinh. <b>D.</b> Phân lân.


<b>Câu 108:</b> Loại phân nào dùng bón thúc là chính: <b>A. </b>Đạm, kali. <b>B. </b>Phân lân.
C. Phân chuồng. <b>D. </b>Phân VSV.


<b>Câu 109:</b> Sau khi sử dụng phân hóa học cần chú ý điểm gì? <b> A</b>. Phân đạm, kali chủ yếu dùng
bón thúc là chính.


<b>B</b>. Phải bón vôi <b>C</b>. Phải ủ trước khi bón <b>D</b>. Ít ngun tố khống


<b>Câu 111:</b> Sản lượng cây trồng phần lớn dựa vào nguồn phân đạm. Tuy nhiên, nếu bón nhiều
phân đạm → làm bộ lá phát triển, tăng khả năng nhiễm bệnh. Vì vậy cần làm gì?


<b>A.</b> Bón phân hợp lí. <b>B.</b> Bón cân đối NPK. <b>C.</b> Bón phân Nitragin. <b>D.</b>


Bón phân hợp lí, bón cân đối NPK.


<b>Câu 112:</b> Phân hữu cơ có đặc điểm: <b> A. </b>Khó hoà tan, tỉ lệ chất dinh dưỡng cao. <b> B. </b>Dễ
hoà tan, có nhiều chất dinh dưỡng.


<b>C. </b>Khó hoà tan, có chứa nhiều chất dinh dưỡng. <b> </b> <b>D. </b>Dễ hoà tan, tỉ lệ
dinh dưỡng thấp.


<b>Câu 113:</b> Loại phân nào dùng để bón lót là chính: A. Đạm. <b> </b> <b>B. Phân chuồng. C.</b>
Phân NPK. <b>D. </b>Kali.


<b>Câu 114:</b> Phân có tác dụng cải tạo đất:<b> A</b>. Phân Hóa học. <b>B.</b> Phân hữu cơ, phân vi
sinh. <b>C.</b> Phân vi sinh. <b>D.</b> Phân lân.


<b>Câu 115: </b>Phân hữu cơ trước khi sử phải ủ cho hoai mục nhằm:<b> A</b>. Thúc đẩy nhanh q/trình
phân giải và tiêu diệt mầm bệnh.


<b>B.</b> Thúc đẩy nhanh quá trình phân giải. <b>C</b>. Tiêu diệt mầm bệnh. <b>D</b>.
Cây hấp thụ được.


<b>Câu 116:</b> Loại phân nào có tác dụng chuyển hóa lân hữu cơ thành lân vô cơ:
<b>A.</b> Phân lân hữu cơ vi sinh. <b>B.</b> Nitragin. <b>C.</b>
Photphobacterin. <b>D.</b> Azogin.


<b>Câu 117:</b> VSV phân giải lân hữu cơ → lân vô cơ dùng để sản xuất phân:



<b>A</b>. Azogin. <b>B.</b> Nitragin. <b>C</b>. Photphobacterin. <b>D</b>.
Lân hữu cơ vi sinh.


<b>Câu upload.123doc.net:</b> VSV phân giải lân khó hòa tan → lân dễ hòa tan dùng để sản xuất
phân:


<b>A.</b> Azogin. <b>B</b>. Nitragin. <b>C.</b> Photphobacterin.


<b>D</b>. lân hữu cơ vi sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>A.</b> Phân lân hữu cơ vi sinh. <b>B.</b> Nitragin. <b>C.</b> Photphobacterin.
<b>D.</b> Azogin.


<b>Câu 120:</b> VSV cố định đạm hội sinh với cây lúa dùng để sản xuất phân:


<b>A.</b> Azogin. <b>B</b>. Nitragin. <b>C.</b> Photphobacterin. <b>D</b>.
Lân hữu cơ vi sinh.


<b>Câu 121:</b> Phân VSV phân giải chất hữu cơ có tác dụng gì?


<b>A</b>. Chuyển hóa lân hữu cơ → lân vô cơ <b>B.</b> Phân giải chất hữu cơ → chất
khoáng đơn giản.


<b>C.</b> Chuyển hóa lân khó tan → lân dễ tan <b>D.</b>Chuyển hóa N2 → đạm
<b>Câu 122: Để tăng độ phì nhiêu của đất chúng ta cần: A. Bón phân hữu cơ. </b> <b> B. </b>
Làm đất, tưới tiêu hợp lí.


<b>C. Bón phân hữu cơ, tưới tiêu hợp lí. </b> <b>D. </b>Làm đất, tưới tiêu hợp lí, bón phân
hữu cơ.<b> </b>



<b>Câu 123:</b> Điều kiện để sâu, bệnh phát triển thành dịch: <b>A</b>. Có ổ dịch, đủ thức ăn, nhiệt độ,
độ ẩm.


<b>B.</b> Đủ thức ăn, độ ẩm thích hợp. <b>C</b>. Đủ thức ăn, nhiệt độ thích hợp. <b>D.</b> nhiệt
độ, độ ẩm thích hợp.


<b>Câu 124:</b> Điều kiện để sâu, bệnh phát sinh: <b>A</b>. Có nguồn bệnh, đủ thức ăn, khí hậu thuận lợi,
chăm sóc mất cân đối.


<b>B.</b> Đủ thức ăn, độ ẩm thích hợp. <b>C</b>. Có nguồn bệnh, nhiệt độ thích hợp. <b>D.</b>
Nhiệt độ, giống bị nhiễm bệnh.


<b>Câu 125: </b>Nguồn sâu bệnh hại:<b> A</b>. Sâu non. <b>B</b>. Trứng, bào tử. <b>C</b>. Nhộng, bào tử, Vi khuẩn.


<b>D</b>.Trứng, bào tử, Nhộng, VSV.


<b>Câu 126: </b>Bệnh hại cây trồng do:<b> A.</b> Nấm <b>B</b>. Vi khuẩn <b>C</b>. Vi rút D<b> . Nấm, Vi </b>
khuẩn, Vi rút.


<b>Câu 127: </b>Tác dụng của việc ngâm đất trong công tác ngăn ngừa sâu, bệnh hại cây trồng?
<b>A</b>. Làm mất nơi cư trú. <b>B</b>. Cản trở, gây khó khăn cho sự phát triển
của sâu, bệnh hại<b>. </b>


<b>C.</b> Ngăn ngừa sâu, bệnh phát triển. <b>D.</b> Diệt sâu non, trứng, nhộng,...
<b>Câu 128: </b>Yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến sâu, bệnh hại cây trồng?


<b>A. </b>Gió.<b> </b> <b>B. </b>Nhiệt độ.<b> </b> <b>C. </b>Độ ẩm, lượng mưa. <b> D.</b>


Nhiệt độ, Độ ẩm, lượng mưa.<b> </b>



<b>Câu 129: </b>Câu nào không đúng khi nói về ảnh hưởng của độ ẩm, lượng mưa đến sâu hại?


<b>A. </b>Lượng nước trong cơ thể côn trùng không thay đổi theo độ ẩm không khí và lượng mưa.
<b>B.</b> Lượng nước trong cơ thể côn trùng thay đổi theo độ ẩm không khí và lượng mưa.


<b>C</b>. Lượng nước trong cơ thể côn trùng giảm khi độ ẩm không khí và lượng mưa giảm.
<b>D</b>. Lượng nước trong cơ thể côn trùng tăng khi độ ẩm không khí và lượng mưa tăng
<b>Câu 130: </b>Ổ dịch là:<b> A.</b> Nơi xuất phát của sâu, bệnh để phát triển rộng ra đồng ruộng.


<b>B</b>. Nơi có nhiều sâu, bệnh hại. <b>C.</b> Nơi cư trú của sâu, bệnh hại. <b>D</b>. Có sẵn trên
đồng ruộng.


<b>Câu 131: </b>Những loại đất nào dễ phát sinh sâu bệnh?


<b>A.</b> Đất thiếu dinh dưỡng <b>B.</b> Đất thừa dinh dưỡng <b>C</b>. Đất chua <b>D.</b> Đất thiếu
hoặc thừa dinh dưỡng


<b>Câu 132: </b>Vì sao bón nhiều đạm làm tăng khả năng nhiễm bệnh?<b> </b>


<b>A.</b> Làm bộ lá phát triển. <b>B.</b> Thừa chất dinh dưỡng. <b>C.</b> Làm đất có độ pH thấp.
<b>D.</b> Là nguồn thức ăn của côn trùng.


<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Tuần : ………</b> <b>Tiết CT : …………...</b>


<b>Ngày soạn :………</b> <b>Ngày dạy :……….</b>


<b>Chủ đề 6 : Phòng trừ dịch hại cây trồng.</b>



<b>ND 1: PHÒNG TRỪ TỔNG HỢP DỊCH HẠI CÂY TRỒNG</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


* Biết: Thế nào là phương pháp phòng trừ tổng hợp dịch hại.
* Hiểu: Các biện pháp ngăn ngừa.


* Vận dụng: Sử dụng trong cơng tác phịng trừ dịch hại.
<i><b>2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, tổng hợp.</b></i>


<b>3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ cây trồng, môi trường và sức khoẻ con người khi sử</b>
dụng các biện pháp phòng trừ dịch hại cho cây trồng, đặc biệt là biện pháp hố học.


<i><b>4. Định hướng các NL được hình thành</b></i>
<b>- NL gqvđ</b>


<b>- NL tự học</b>
<b>- NL giao tiếp</b>


<b>- NL khoa học: quan sát, định nghĩa, …</b>
<b>II. Nội dung trọng tâm:</b>


Các phương pháp phòng trừ tổng hợp cây trồng.
<b>III.Phương pháp trọng tâm</b>


-Trực quan- tìm tòi
-Dạy học nhóm
-Vấn đáp –tìm tòi.



<b>IV. Phương tiện , cơ sở vật chất.</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của GV: Sưu tầm tranh ảnh sâu hại, bệnh hại.</b></i>
<i><b>2. Chuẩn bị của HS</b></i>


- Sưu tầm tranh / ảnh.
- Đọc SGK.


<b>V. Tiến trình hoạt động.</b>
<b>*Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>A. Hoạt động khởi động:</b>


Tổn thất do sâu hại, bệnh hại hàng năm tới 20 -25 % tổng sản lượng trên toàn thế giới.
Vậy làm gì để hạn chế sự mất mát đó? Phải tìm giải pháp hạn chế, phòng trừ dịch hại  bắt
đầu bằng việc nghiên cứu các biện pháp phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng.


<b>B.Hoạt động hình thành kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1: Khái niệm và nguyên lý cơ bản về phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng</b>
<b>* Mục tiêu: - Rèn luyện năng lực tư duy khoa học thông qua giải quyết câu hỏi, bài </b>
tập tình huống


<b>*Cách thực hiện:</b>


<b>Hoạt động Giáo Viên</b> <b>Hoạt động Học Sinh</b> <b>Nội dung</b>


- Thế nào là phòng trừ
tổng hợp dịch hại cây


trồng?


- Vì sao phải áp dụng
phòng trừ tổng hợp?


- Nghiên cứu SGK mục I.1
trả lời các câu hỏi.


<b>I. Khái niệm - nguyên lý cơ bản về</b>
<b>phòng trừ tổng hợp dịch hại cây </b>
<b>trồng:</b>


<i><b> 1. Khái niệm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Thế nào là cây khoẻ?
- Thiên địch là gì ? VD?
- Tại sao cần bồi dưỡng
để nông dân phải trở
thành chuyên gia?


- Không sâu bệnh...


điểm của mỗi phương pháp.
2. Nguyên lý cơ bản:
- Trồng cây khoẻ.
- Bảo tồn thiên địch.


- Thường xuyên thăm đồng ruộng,
phát hiện sâu bệnh  kịp thời có
biện pháp phòng trừ nhằm hạn chế


sự gây hại của chúng.


- Nông dân phải trở thành chuyên
gia.


<b>*Sản phẩm mong đợi:</b>


-HS nêu nguyên lý phòng trừ sâu bệnh.


<b>Hoạt đợng 2: Biện pháp chủ yếu của phịng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng</b>
<b>* Mục tiêu: - Rèn luyện năng lực tư duy khoa học thông qua giải quyết câu hỏi, bài </b>
tập tình huống


<b>*Cách thực hiện:</b>


<b>Hoạt động Giáo Viên</b> <b>Hoạt động Học</b>
<b>Sinh</b>


<b>Nội dung</b>


- PTDHTH bao gồm những biện
pháp nào?


<b>* Thảo luận nhóm:</b>
- Chia 4 nhóm
- Thời gian 7 phút.


<b>Nội dung</b> <b>Nội </b>


<b>dung</b>



<b>Ưu- </b>
<b>nhược</b>
<b>điểm.</b>
Bp kĩ thuật


Bp sinh học
Bp Sử dụng cây
trồng chống chịu
sâu bệnh:


Bp hóa học
Bp cơ giới, vật
lí.


- Hs báo cáo.


- Các nhóm nhận xét và bổ sung.




GV chốt ý và ghi bài.


- HS trả lời.


- Hs thảo luận.


<b>II. Biện pháp chủ yếu của phòng</b>
<b>trừ tổng hợp dịch hại cây trồng:</b>
<i><b> 1. Biện pháp kỹ thuật: chủ yếu </b></i>


<i>nhất.</i>


- Cày bừa, làm đất : diệt trừ sâu
hại, bệnh hại tồn tại trong đất.
- Vệ sinh đồng ruộng : nhằm phá
huỷ nơi ẩn nấp của sâu bệnh.
- Kiểm tra đồng ruộng thường
xuyên: kịp thời phát hiện sâu
bệnh.


- Bón phân hợp lý & gieo trồng
với mật độ thích hợp.


- Luân canh, gieo trồng đúng thời
vụ.


2. Biện pháp sinh học: tiên tiến
<i>nhất.</i>


<i>- Sử dụng VSV có ích & sản phẩm</i>
( chất tiết) cuả chúng để khống
chế sự phát triển của sâu bệnh.
+ ĐV có ích: sâu ăn sâu, sâu đẻ
trứng vào sâu hại; chgim ăn sâu...
+ TV: gây bệnh cho sâu..


<i><b> 3. Sử dung cây trồng chống </b></i>
<i><b>chịu sâu bệnh:</b></i>


- Cây trồng mang gen chống chịu /


hạn chế, ngăn ngừa sự phát triển
của dịch hại.


VD: Lúa N203; P6; CH5; LVN4...
4. Biện pháp hoá học: Sử dụng
thuốc hoá học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

bằng vợt.


6. Biện pháp điều hoà:
- Giữ cho dịch hại phát triển ở
mức độ nhất định 


giữ cân bằng sinh thái.
<b>* Sản phẩm mong đợi:</b>


Nêu được tên các biện pháp kỹ thuật và nội dung từng biện pháp
<b>C. Hoạt động luyện tập:</b>


- Nguyên lý cơ bản phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng?


- Biện pháp sinh học ? Cho VD về việc sử dụng biện pháp sinh học ?
- Chọn câu đúng / sai:


+ Làm sạch cỏ, đốt rơm rạ trên đồng cỏ.
+ Gieo trồng đúng thời vụ.


+ Phun thuốc hoá học trừ sâu cho cây giống trước khi gieo trồng.
+ Bắt và tiêu diệt hết các loại sâu bọ gặp trên đồng ruộng.



+ Tưới tiêu và bón phân hợp lý.


+ Sử dụng giống có khả năng kháng sâu bệnh.
<b>D. Hoạt động vận dụng :</b>


- Ở địa phương em sử dụng các biện pháp nào để phòng trừ dịch hại cây trồng? Ưu ,
nhược điểm của các biện pháp trên?


<b>E. Hoạt đợng tìm tịi kiến thức</b>


- Tìm hiểu tìm hiểu tình hình dịch hại ở địa phương.
<b>F. Dặn dò</b>


- Đọc trước bài 18 và chuẩn bị những dụng cụ sau:


+ Que tre hoặc que gỗ to bằng ngón tay, dài 30 – 40 cm: 1 cái/nhóm.
+ Vôi tôi dạng bột: 50 gam/nhóm.


+ Chậu men hoặc chậu nhựa nhỏ: 1 cái/nhóm.
<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Tuần : ………</b> <b>Tiết CT : …………...</b>


<b>Ngày soạn :………</b> <b>Ngày dạy :……….</b>


ND 2: <b>Thực hành</b>


<b>PHA CHẾ DUNG DỊCH BOOC ĐƠ</b>
<b>PHỊNG TRỪ NẤM HẠI</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>



Sau khi học xong bài này học sinh phải:


- Trình bày được quy trình và pha chế được dung dịch Booc đơ phịng trừ nấm hại


- Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, phương pháp làm việc khoa học đảm bảo vệ sinh môi
trường


- Áp dụng được kiến thức, kỹ năng vào chăm sóc và bảo vệ cây trồng tại gia đình và địa
phương


<b>II. Phương pháp</b>
Làm việc theo nhóm
<b>III.Phương tiện: </b>


- Dụng cụ: Đũa thủy tinh, cốc chia độ dung tích 100mlm chậu men (nhựa), cân điện tử, giấy
quỳ...


- Nguyên vật liệu: CuSO4.5H2O, nước sạch và vôi tôi (bột)
<b>IV. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức </b>


Kiểm tra nguyên vật liệu; Chia học sinh trong lớp thành 4 – 6 nhóm
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


<b>3. Vào bài: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỢI DUNG BÀI HỌC</b>



Hoạt đợng 1: Giáo viên hướng phân tích kỹ thuật và làm thí nghiệm mẫu – 10’


- Nêu quy trình pha chế dung dịch Booc đô?
- Giáo viên làm thí nghiệm mẫu, học sinh chú
ý quan sát


<b>I. Quy trình kỹ thuật pha chế dung dịch</b>
<b>Booc đô </b>


<i><b>1</b></i><b>.</b> Cân 10g CuSO4.5H2O và 15g vôi tơi (7 –
10g vơi bợt)


<i><b>2. Hịa tan vơi đã cân với 200ml nước sạch,</b></i>
loại bỏ cặn sau đó đổ vào chậu men


<i>3. Hòa tan 10g CuSO4.5H2O vào 800ml nước</i>
sạch


<i>4. Đổ từ từ dung dịch CuSO4 vào dung dịch</i>
nước vôi , vừa đổ vừa khuấy đều


<i>5. Kiểm tra chất lượng dung dịch: Dùng que</i>
sắt và dùng giấy quỳ (máy đo pH)


Hoạt động 2: Học sinh làm thí nghiệm – 20’
- Yêu cầu các nhóm học sinh làm thí nghiệm đúng quy trình


- GV lưu ý:


+ Khi hòa hai dung dịch CuSO4 với nước vôi thì phải làm đúng quy trình mà không được làm


ngược lại


+ Khi kiểm tra chất lượng dung dịch, dung dịch có pH > 7 là được và đinh sắt khi bị nhúng vào
dung dịch khi nhấc lên không có đồng bám trên que sắt


<b>4. Củng cố </b>


- HS các nhóm báo cáo kết quả thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Rút kinh nghiệm cho bài thực hành sau


- Nhắc học sinh thu dọn, vệ sinh phòng thực hành
<b>5. Dặn dò: </b>


- Áp dụng kiến thức, kỹ năng vào pha chế dung dịch Booc đô phịng trừ nấm hại
- Đọc trước nợi dung bài 19: Ảnh hưởng của thuốc bảo vệ thực vật đến quần thể
<i><b>sinh vật và môi trường</b></i>


<b>V.Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Tuần : ………</b> <b>Tiết CT : …………...</b>


<b>Ngày soạn :………</b> <b>Ngày dạy :……….</b>


<b>ND 3: ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC HOÁ HỌC BẢO VỆ THỰC VẬT ĐẾN QUẦN</b>
<b>THỂ SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau khi học xong bài này HS có khả năng:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trình bày được những ảnh hưởng xấu của thuốc hoá học vệ thực vật đến quần thể
sinh vật và môi trường


- Xác định được các biện pháp hạn chế ảnh hưởng xấu của thuốc hoá học bảo vệ thực
vật


<b>2. Kỹ năng:</b>


Rèn năng lực tư duy, phân tích
3. Thái đợ:


- Có ý thức sử dụng thuốc hố học bảo vệ thực vật đúng liều lượng, đúng chủng loại, đúng
cách để phát huy mặt có lợi, hạn chế mặt có hại của nó.


- Tuyên truyền vận động mọi người nên hạn chế dùng thuốc hoá học bảo vệ thực vật trong
nông nghiệp.


<b>4. Định hướng các NL được hình thành</b>
<b>- NL gqvđ</b>


<b>- NL tự học</b>
<b>- NL giao tiếp</b>


<b>- NL khoa học: quan sát, định nghĩa, …</b>
<b>II. Nội dung trọng tâm:</b>


- Ảnh hưởng cuốc hóa học BVTV đến QTSV và MT.
- Các biện pháp hạn chế.



<b>III.Phương pháp trọng tâm</b>
-Trực quan- tìm tòi


-Dạy học nhóm
-Vấn đáp –tìm tòi.


<b>IV. Phương tiện , cơ sở vật chất.</b>


- Sử dụng bao bì, nhãn mác có ghi thành phần và cách sử dụng 1 số loại thuốc hoá học bảo vệ
thực vật.


- Sử dụng phiếu học tập
<b> V. Tiến trình hoạt động.</b>


<b>*Kiểm tra bài cũ:</b>


- Thế nào là phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng?
- PTDHTH bao gồm những biện pháp nào?


- Kể tên một số lồi thiên địch mà em biết?
<b>A. Hoạt đợng khởi đợng:</b>


- Nêu ưu, nhược điểm của biện pháp hóa học.
<b>B.Hoạt động hình thành kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh hưởng xấu của thuốc hoá học bảo vệ thực vật đến </b>
<b>quần thể thực vật</b>


<b>* Mục tiêu: - Rèn luyện năng lực tư duy khoa học thông qua giải quyết câu hỏi, bài </b>


tập tình huống


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Nội dung</b> <b>Hoạt đợng của Thầy</b> <b>Hoạt đợng của trị</b>
I. Ảnh hưởng xấu của thuốc hoá


học bảo vệ thực vật đến quần
thể thực vật


- Do sử dụng không đúng quy
trình, sử dụng nhiều với nồng
độ cao làm cháy, táp lá…ảnh
hưởng đến sinh trưởng, phát
triển của cây trồng, giảm chất
lượng nông sản


- Diệt trừ cả sinh vật có ích làm
phá vỡ cân bằng sinh thái
- Xuất hiện quần thể sinh vật
gây hại kháng thuốc


- GV hỏi:


Sử dụng thuốc hoá học có
ảnh hưởng gì đến cây trồng,
sinh vật và con người không?
- GV hỏi:


Vì sao sử dụng thuốc hoá học
BVTV có ảnh hưởng xấu đến
quần thể sinh vật?



- GV hỏi:


Hãy nêu những ảnh hưởng
xấu của thuốc hoá học BVTV
đến quần thể sinh vật?


+ Tác động đến mô tế bào
+ Năng suất, chất lượng nông
sản


+ Diệt trừ sinh vật có ích
+ Làm xuất hiện quần thể sâu
hại kháng thuốc


-HS:


Ảnh hưởng đến sức khoẻ
của con người, gây hại
cho thiên địch


- HS:


Có phổ độc rộng nên sử
dụng rất linh động.
Thường được sử dụng
với nồng độ hoặc tổng
liều lượng cao


<i><b> *Sản phẩm mong đợi: </b></i>



<i>- Hs nêu được ảnh hưởng xấu của thuốc HHBVTV đến QTSV. </i>


<i> Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng xấu của thuốc hoá học BVTV đến môi trường</i>
<b>* Mục tiêu: - Rèn luyện năng lực tư duy khoa học thông qua giải quyết câu hỏi, bài </b>
tập tình huống


<b>*Cách thực hiện:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt đợng của trị</b>


II. Ảnh hưởng xấu của thuốc
hố học BVTV đến mơi trường
<i>Hậu quả xấuNgun nhân</i>
- Gây ô nhiễm môi trường (đất,
nước)


- Gây ô nhiễm nông sản
- Gây ngộ độc hoặc gây bệnh
hiểm nghèo cho người


- Do người sử dụng phun với
liều lượng cao, phun nhiều lần
 nước mưa, nước tưới rửa trôi,
ngấm vào nguồn nước


- Khi lượng thuốc hoá học
nhiều, thời gian cách li ngắn,
thuốc sẽ tồn lưu trong nông sản
- Thuốc hoá học tồn lưu trong


đất, nước  động vật thuỷ sinh,
rau cỏ  động vật nuôi, người


- GV cho HS xem sơ đồ và yêu
cầu HS hoàn thành phiếu học tập


- HS Xem sơ đồ và
hoàn thành phiếu học
tập


<b>*Sản phẩm mong đợi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu biện pháp hạn chế những ảnh hưởng xấu của thuốc hoá học</b>
<b>BVTV</b>


<b>* Mục tiêu: - Rèn luyện năng lực tư duy khoa học thông qua giải quyết câu hỏi, bài </b>
tập tình huống


<b>*Cách thực hiện:</b>


<b>Nợi dung</b> <b>Hoạt đợng của Thầy</b> <b>Hoạt đợng của trị</b>


III. Biện pháp hạn chế những
ảnh hưởng xấu của thuốc hoá
học BVTV


- Chỉ dùng thuốc hoá học
BVTV khi dịch hại tới ngưỡng
gây hại



- Sử dụng đúng thời gian, đúng
thuốc, đúng nồng độ và liều
lượng


- Bảo quản phải tn thủ quy
định an tồn lao đợng, bảo vệ
môi trường


- GV hỏi:


Hãy tóm tắt các ngun tắc
hạn chế ảnh hưởng xấu của
thc hố học?


- GV hỏi:


Em hãy nêu các biện pháp
bảo đảm an tồn lao đợng cho
người phun thuốc hó học
BVTV?


- HS:


Nêu tóm tắt 4 nguyên tắc
hạn chế


- HS:


Người phun dứng ở đầu
luồng gió, hướng vòi


phun về phía cuối luồng,
đeo khẩu trang, đi ủng
găng tay


<b>* Sản phẩm mong đợi:</b>
- Hs nêu được các biện pháp hạn chế


<b>C. Hoạt động luyện tập.</b>
<b>D. Hoạt động vận dụng:</b>


<b>- Vì sao có hiện tượng sâu bệnh kháng thuốc? Khi sâu bệnh hại cây trồng trở nên kháng thuốc</b>
ta cần phải làm gì?


<i><b> Trong quần thể sâu bệnh luôn phát sinh dạng đột biến, khi sử dụng một số loại thuốc liên</b></i>
<i>tục hoặc nhiều loại thuốc có tính năng gần giống nhau trong thời gian dài với liều lượng</i>
<i>thấp, các dạng đột biến cịn sống sót sẽ sinh sản  quần thể kháng thuốc.</i>


<i><b> Biện pháp:</b></i>


<i>+ Ngừng sử dụng loại thuốc mà sâu bệnh đã có khả năng kháng.</i>
<i>+ Áp dụng các biện pháp diệt trừ khác.</i>


<i> + Sử dụng loại thuốc khác có tính năng diệt trừ mạnh hơn.</i>


- Những nguyên nhân nào làm cho con người bị ngộ đợc thuốc hố học bảo vệ thực vật?




+ Do ăn phải những loại lương thực, thực phẩm có dư lượng lớn thuốc hoá học bảo vệ
thực vật.



+ Do quá trình sử dụng, bảo quản khơng tn thủ các quy định về an tồn lao đợng, vệ
sinh mơi trường.


<b>E. Hoạt đợng tìm tịi kiến thức.</b>


- Tìm hiểu tình hình sử dụng thuốc hóa học BVTV ở địa phương?
<b>F. Dặn dò</b>


- Trả lời các câu hỏi cuối bài.


- Tìm hiểu về các loại thuốc hoá học bảo vệ thực vật đang bày bán tại các cửa hàng vật tư
nông nghiệp ở địa phương.


- Tìm hiểu về triệu trứng của những người bị ngợ đợc thuốc hố học bảo vệ thực vật và
biện pháp cấp cứu.


- Phát động phong trào thu lượm các loại bao bì, chai lọ đựng thuốc hoá học bảo vệ thực
vật đã sử dụng được bỏ lại tại các bờ ruộng, kênh mương...


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

...
……….


<b>Tuần : ………</b> <b>Tiết CT : …………...</b>


<b>Ngày soạn :………</b> <b>Ngày dạy :……….</b>


<b>ND 4: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH TRONG</b>
<b>SẢN XUẤT CHẾ PHẨM BẢO VỆ THỰC VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>



<b>1. Kiến thức</b>


- Nêu được khái niệm về chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật.


- Nắm được cơ sở khoa học và quy trình sản xuất các chế phẩm vi khuẩn, virut và nấm trừ
sâu.


<b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, làm việc với SGK.</b>


<b>3. Thái độ: Có ý thức sử dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn sản xuất nông,</b>
lâm nghiệp.


<b>4. Định hướng các NL được hình thành</b>
<b>- NL gqvđ</b>


<b>- NL tự học</b>
<b>- NL giao tiếp</b>


<b>- NL khoa học: quan sát, định nghĩa, …</b>
<b>II. Nội dung trọng tâm:</b>


- Các loại chế phẩm vi sinh
<b>III.Phương pháp trọng tâm</b>
-Trực quan- tìm tòi


-Dạy học nhóm
-Vấn đáp –tìm tòi.


<b>IV. Phương tiện , cơ sở vật chất.</b>



- Sử dụng tranh phóng to các hình 20.1, 20.2 và 20.3 SGK.


- Sử dụng bao bì, nhãn mác có ghi thành phần và cách sử dụng 1 số loại chế phẩm sinh học
bảo vệ thực vật.


<b>V. Tiến trình hoạt động.</b>
<b>*Kiểm tra bài cũ:</b>


- Câu 1: Nêu ảnh hưởng của thuốc HHBVTV đến QTSV và MT?


- Câu 2: Nêu các biện pháp hạn chế ảnh hưởng xấu của thuốc HHByVTV?
<b>A. Hoạt động khởi động:</b>


- Hs nêu ưu , nhược điểm của phân hóa học <sub></sub> Hiện nay việc sử dụng các loại chế phẩm sinh
học bảo vệ cây trồng, gọi tắt là thuốc trừ sâu sinh học được coi là một biện pháp tiên tiến vừa
diệt trừ được sâu bệnh hại cây trồng, vừa không gây độc cho con người và môi trường. Vậy
thế nào là thuốc trừ sâu sinh học? Quy trình sản xuất các loại thuốc trừ sâu sinh học được tiến
hành như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời cho các câu hỏi này.


<b>B.Hoạt đợng hình thành kiến thức</b>


<i><b>HĐ1: Tìm hiểu về khái niệm, phân loại thuốc trừ sâu sinh học</b></i>


<b>* Mục tiêu: - Rèn luyện năng lực tư duy khoa học thông qua giải quyết câu hỏi, bài </b>
tập tình huống


<b>*Cách thực hiện:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>



- GV yêu cầu HS suy nghĩ và


cho biết: Thế nào là thuốc trừ - HS suy nghĩ, thảoluận nhóm và trả lời


<b>I. Khái niệm, phân loại thuốc trừ sâu</b>
<b>sinh học.</b>


<i><b>1. Khái niệm.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

sâu sinh học?


- GV nhận xét, chuẩn hoá
kiến thức.


- GV tb: Chế phẩm sinh học
bảo vệ thực vật hay thuốc trừ
sâu sinh học hiện có bán trên
thị trường gồm có các nhóm
sau (tham khảo thông tin bổ
<i>sung trong SGV):</i>


câu hỏi hại cây trồng có nguồn gốc từ sinh vật
không gây độc cho con người và môi
trường.


<i><b>2. Phân loại.</b></i>


- Hooc môn chống lột xác.
- Chất dẫn dụ sinh dục.


- Thuốc trừ sâu vi sinh.


<b>*Sản phẩm mong đợi:</b>
- HS biết chế phẩm vi sinh là gì?


<b>HĐ2: Tìm hiểu về các loại chế phẩm sinh học bảo vệ cây trồng.</b>


<b>* Mục tiêu: - Rèn luyện năng lực tư duy khoa học thông qua giải quyết câu hỏi, bài </b>
tập tình huống


<b>*Cách thực hiện:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


- GV nvđ: Trên cơ sở những
ứng dụng của công nghệ vi
sinh, con người đã sản xuất ra
được một số loại chế phẩm
trừ sâu vi sinh như: Chế phẩm
vi khuẩn trừ sâu, chế phẩm
Virut trừ sâu, Chế phẩm Nấm
trừ sâu. Chúng ta chuyển sang
phần II để tìm hiểu về các
loại chế phẩm này.


- GV yêu cầu HS nghiên cứu
mục I SGK và cho biết:
Thành phần chính của chế
phẩm Vi khuẩn trừ sâu là gì?
- GV nhận xét, chính xác hoá


và ghi lên bảng.


- GV hỏi tiếp: Tinh thể
prôtêin độc của những vi
khuẩn này có đặc điểm gì?
- GV nvđ: Với những đặc
điểm của tinh thể prôtêin độc
vừa nêu, hãy cho biết: Chế
phẩm vi khuẩn trừ sâu sẽ diệt
trừ sâu theo phương thức như
thế nào?


- GV nhận xét, chính xác hố
và ghi bảng.


- GV nvđ: Từ lồi Baccillus
<i>thuringiensis người ta đã sản</i>
xuất ra chế phẩm Bt. Vậy chế
phẩm Bt được sản xuất theo
quy trình như thế nào và chế
phẩm này có thể diệt trừ được
những loài sâu hại gì?<sub>c</sub>
- GV treo sơ đồ phóng to


- HS nghiên cứu SGK
và trả lời câu hỏi


- HS nghiên cứu SGK
và trả lời



- HS trả lời


- HS chú ý quan sát,


<b>II. Các loại chế phẩm trừ sâu vi sinh.</b>
<b>1. Chế phẩm Vi khuẩn trừ sâu.</b>
<b>a. Thành phần chính.</b>


- Gồm những lồi vi khuẩn có tinh thể
prơtêin độc ở giai đoạn bào tử như
<i>Baccillus thuringiensis</i>


- Tinh thể prôtêin độc có hình quả trám
hoặc hình lập phương, tinh thể này rất
đợc đối với 1 số lồi sâu bọ nhưng khơng
đợc đối với nhiều lồi khác.


<b>b. Phương thức diệt trừ sâu.</b>


Làm cho sâu bọ bị tê liệt và bị chết sau 2
- 4 ngày khi chúng ăn phải những bào tử
có tinh thể prôtêin độc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

H20.1 lên bảng và giảng giải
cho HS hiểu về quy trình sản
xuất chế phẩm Bt.


- GV hỏi: Chế phẩm Bt được
sử dụng để diệt trừ những đối
tượng sâu hại nào?



- GV nhận xét và ghi bảng.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu
mục II SGK và cho biết:
Thành phần chính của chế
phẩm virut trừ sâu là gì?
- GV nhận xét, chính xác hoá
và ghi lên bảng.


- GV tb: Hiện nay người ta đã
phát hiện hơn 250 bệnh virut
ở 200 loài sâu bọ. Trong số
đó thì những loài sâu bọ
thuộc các bộ như: Bộ Cánh
vảy (Lepidoptera), Bộ Cánh
màng (Hymenoptera), Bộ Hai
cánh (Diptera) ...dễ bị nhiễm
Virut nhất.


- GV hỏi: Chế phẩm virut trừ
sâu sẽ diệt trừ sâu theo
phương thức như thế nào?
- GV nhận xét, chính xác hoá
và ghi lên bảng.


- GV nvđ: Mợt trong những
lồi virut gây bệnh cho sâu bọ
được nghiên cứu nhiều nhất
là virut nhân da diện (Nuclea
<i>polyhedrin Virus – NPV), từ</i>


loài virút này người ta đã sản
xuất ra chế phẩm NPV<sub>c để</sub>
tìm hiểu về chế phẩm này.
- GV sử dụng sơ đồ phóng to
H20.2 SGK để giảng giải cho
HS hiểu về quy trình sản xuất
chế phẩm NPV.


- GV hỏi: Chế phẩm NPV có
thể diệt trừ được những đối
tượng sâu hại nào?


- GV yêu cầu HS nghiên cứu
mục III SGK và cho biết:
Thành phần chính của chế
phẩm nấm trừ sâu là gì?
- GV nhận xét, chính xác hoá
và ghi lên bảng.


- GV hỏi tiếp: Vậy nấm túi và
nấm phấn trắng diệt trừ sâu
hại theo phương thức như thế
nào?


lắng nghe và ghi chép
bài.


- HS trả lời câu hỏi


- HS nghiên cứu SGK


và trả lời câu hỏi


- HS nghiên cứu SGK
và trả lời câu hỏi


- HS chú ý quan sát,
lắng nghe và ghi chép
bài.


- HS nghiên cứu SGK
và trả lời câu hỏi
- HS nghiên cứu SGK
và trả lời câu hỏi


- HS nghiên cứu SGK
và trả lời câu hỏi


<i><b>- Quy trình sản xuất: theo công nghệ lên</b></i>
men hiếu khí H20.1 SGK trang 61.


<i><b>- Đối tượng sâu diệt trừ: sâu róm thông,</b></i>
sâu tơ, sâu khoang hại rau cải, suplơ...


<b>2. Chế phẩm Virut trừ sâu.</b>
<b>a. Thành phần chính.</b>


Gồm những lồi virut kí sinh, gây bệnh
cho sâu bọ.


<b>b. Phương thức diệt trừ sâu.</b>



Khi virut nhiễm vào cơ thể sâu bọ<sub>màu</sub>
sắc và độ căng của cơ thể biến đổi, cơ thể
sâu bọ mềm nhũn ra rồi chết.


<b>c. Chế phẩm NPV.</b>


<i><b>- Quy trình sản xuất: H20.2 SGK</b></i>


<i><b>- Đối tượng sâu diệt trừ: sâu róm thông,</b></i>
sâu đo, sâu xanh hại bông, đay, thuốc lá...
<b>3. Chế phẩm Nấm trừ sâu.</b>


<b>a. Thành phần chính.</b>


Gồm các nhóm nấm gây bệnh cho sâu bọ
như nấm túi và nấm phấn trắng.


<b>b. Phương thức diệt trừ sâu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- GV nhận xét, chính xác hoá
và ghi lên bảng.


- GV nhấn mạnh: Nấm túi có
thể diệt trừ được mợt số lồi
sâu bọ, đặc biệt là rệp hại cây,
còn nấm phấn trắng có khả
năng gây bệnh cho khoảng
200 loài sâu bọ. Như vậy dối
tượng gây bệnh của nấm phấn


trắng rợng hơn nấm túi.
- GV nvđ: Từ lồi nấm phấn
trắng Beauveria bassiana
người ta đã sản xuất ra chế
phẩm Beauveria bassiana để
trừ sâu hại cho cây trồng<sub>c</sub>
để tìm hiểu về chế phẩm này.
- GV sử dụng sơ đồ phóng to
H20.3 SGK để giảng giải cho
HS hiểu về quy trình sản xuất
chế phẩm Beauveria
<i>bassiana.</i>


- GV hỏi: Chế phẩm
<i>Beauveria bassiana có thể</i>
diệt trừ được những đối tượng


sâu hại nào? - HS trả lời câu hỏi


<i><b>- Với nấm phấn trắng: sau khi lây nhiễm</b></i>
vào cơ thể sâu, nấm phát triển làm cho cơ
thể sâu bị cứng lại, trắng ra như bị rắc bợt
rồi chết.


<b>c. Chế phẩm Beauveria bassiana.</b>


<i><b>- Quy trình sản xuất: H20.3 SGK</b></i>


<i><b>- Đối tượng sâu diệt trừ: sâu róm thông,</b></i>
sâu đục thân ngô, rầy nâu hại lúa, bọ


cánh cứng hại khoai tây...


<b>* Sản phẩm mong đợi:</b>


Nắm được cơ sở khoa học và quy trình sản xuất các chế phẩm vi khuẩn, virut và nấm trừ sâu.
<b>C. Hoạt động luyện tập :</b>


- Hoàn thành bảng sau:


Các chế phẩm Thành phần Phương thức diệt trừ sâu
Chế phẩm Bt


Chế phẩm NPV
Chế phẩm Bb


<b>D. Hoạt đợng vận dụng:</b>


<b>- So sánh thuốc hố học bảo vệ thực vật với chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật?</b>
 + Giống nhau: đều có tác dụng diệt trừ sâu hại, bảo vệ cây trồng.
<i><b> + Khác nhau: </b></i>


<sub>Thành phần của thuốc hoá học BVTV là các loại hoá chất có nguồn gốc tự nhiên hoặc</sub>
được con người tổng hợp bằng con đường cơng nghiệp; cịn thành phần chính của chế phẩm
sinh học bảo vệ thực vật là những VSV hoặc sản phẩm của chúng.


<sub>Thuốc hoá học BVTV có phổ đợc rợng đối với nhiều lồi sâu hại, cịn chế phẩm sinh</sub>
học BVTV có độc tính chọn lọc đối với các lồi sâu hại.


<sub> Thuốc hố học BVTV có thể gây ô nhiễm môi trường, tác động xấu đến sức khoẻ của</sub>
con người và vật ni, cịn chế phẩm sinh học BVCT không gây ô nhiễm môi trường và


không gây đợc cho con người


<b>E. Hoạt đợng tìm tịi kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>F. Dặn dò</b>


- Trả lời các câu hỏi cuối bài.


- Nghiên cứu sơ đồ hệ thống hoá kiến thức và lập dàn ý trả lời cho các câu hỏi ở bài 21 (GV
<i>chú ý phân cơng nhóm HS trả lời câu hỏi ôn tập chương).</i>


<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


………
……


………
……


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Tuần : ………</b> <b>Tiết CT : …………...</b>


<b>Ngày soạn :………</b> <b>Ngày dạy :……….</b>


<b>Chủ đề 7: Bảo quản sản phẩm nơng nghiệp</b>
<b>I. LÍ DO XÂY DỰNG CHUYÊN ĐỀ:</b>


Việt Nam là nước nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao góp phần cung cấp lương thực thực
phẩm và được coi là ngành có thu nhập ngoại tệ lớn phục vụ cho sự nghiệp công hóa hiện đại
hóa đất nước .



Tuy nhiên tổn thất sau thu hoạch của cây trồng và vật nuôi là khá lớn. Trung bình, tổn
thất sau thu hoạch hạt nông sản khoảng 10%, rau khoảng 35% và quả khoảng 25%. Do đó,
nghiên cứu các quá trình sau thu hoạch nông sản đặc biệt là quá trình bảo quản nông sản để
tiến tới hạn chế tổn thất sau thu hoạch là một vấn đề cấp thiết


Thông qua chương trình công nghệ 10.


- Bài 40: Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản: Mục I.1:
Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản nông, lâm, thủy sản (trồng trọt).


- Bài 41: bảo quản hạt, củ làm giống: Hiểu được mục đích, phương pháp và quy trình bảo
quản hạt giống, củ giống.


- Bài 42: Bảo quản lương thực, thực phẩm: Biết được qui trình bảo quản các sản phẩm nông
nghiệp.


<b>II. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG VÀ NHỮNG NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI</b>
 Kiến thức


- Biết được mục đích và phương pháp bảo quản hạt, củ giống, lương thực thực
phẩm.


- Hiểu được mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản.


- Hiểu được quy trình bảo quản hạt giống, củ giống, lương thực thực phẩm.


- Phân biệt được quy trình bảo quản nông sản làm giống với quy trình bảo quản
nông sản dùng làm thực phẩm.


 Kĩ năng



- Phân biệt được một số loại kho bảo quản thóc, ngô.


- Phân biệt được một số phương pháp bảo quản lương thực thực phẩm.


- Vận dụng được kiến thức đã học để giải quyết một số tình huống bảo quản lương
thực thực phẩm trong thực tế.


 Thái độ


- Ý thức bảo quản giống cấy trồng cho sản xuất.


- Ý thức bảo quản và sử dụng hợp lí lương thực thực phẩm.
 Định hướng năng lực được hình thành


- Năng lực tự học, sáng tạo, phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác.


<b>III. NỢI DUNG CHÍNH CỦA CHUN ĐỀ:</b>


Căn cứ vào nội dung chương trình và SGK Công Nghệ 10, chuyên đề này được cấu trúc lại
với 3 nội dung chính.


ND1:Mục đích, ý nghĩa của công tác bào quản, chế biến nông- lâm - thuỷ sản
ND2:Bảo quản hạt, củ làm giống


ND3:Bảo quản lương thực, thực phẩm
 <b>PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Thảo luận nhóm.



- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật mảnh ghép, khăn trải bàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b> Bảng mô tả:</b>
<b>Nội dung</b>
<b>Loại câu</b>
<b>hỏi/bài</b>
<b>tập</b>
<b>Nhận biết</b>
<b>(Mô tả yêu cầu cần</b>


<b>đạt)</b>


<b>Thông hiểu</b>
<b>(Mô tả yêu</b>
<b>cầu cần đạt)</b>


<b>Vận dụng</b>
<b>thấp</b>
<b>(Mô tả yêu</b>
<b>cầu cần đạt)</b>


<b>Vận dụng cao</b>
<b>(Mô tả yêu cầu</b>


<b>cần đạt)</b>
<b>Bảo</b>


<b>quản hạt</b>


<b>,củ làm</b>
<b>giống và</b>
<b>bảo quản</b>
<b>lương</b>
<b>thực</b>
<b>thực</b>
<b>phẩm</b>
Câu
hỏi/bài
tập định
tính


Nêu được mục đích
việc bảo quản hạt,
củ giống, lương
thực thực phẩm.
<b>(câu 1.1)</b>


-Nêu được tiêu
chuẩn lựa chọn củ,
hạt giống.


<b>(câu 1.2) </b>


Giải thích
được tầm
quan trọng
của công tác
bảo quản
nông sản.


<b>(Câu 2.1)</b>
<b>Các</b>
<b>phương</b>
<b>pháp bảo</b>
<b>quản hạt</b>
<b>,củ làm</b>
<b>giống và</b>
<b>bảo quản</b>
<b>lương</b>
<b>thực</b>
<b>thực</b>
<b>phẩm</b>
Câu
hỏi/bài
tập định
tính


- Nêu được một số
dạng kho bảo quản.
<b>(câu 1.3)</b>


-Nêu được một số
phương pháp bảo
quản hạt, củ giống,
lương thực thực
phẩm.(câu 1.4)


- Phân biệt
được một số
loại kho bảo


quản thóc,
ngô.
<b>(câu 2.2)</b>
- Phân biệt
được một số
phương pháp
bảo quản
lương thực
thực
phẩm(câu
<b>2.3, 2.4)</b>


Vận dụng kiến
thức đã học để
bảo quản nông
sản ở địa
phương (câu
<b>3.1)</b>


<b>Quy</b>
<b>trình bảo</b>
<b>quản hạt</b>
<b>,củ làm</b>
<b>giống và</b>
<b>bảo quản</b>
<b>lương</b>
<b>thực</b>
<b>thực</b>
<b>phẩm</b>
Câu


hỏi/bài
tập định
tính


-Biết được quy
trình bảo quản hạt
giống, củ giống,
lương thực thực
phẩm.( câu 1.5, 1,6)


–Giải thích
được quy
trình bảo
quản hạt
giống, củ
giống, lương
thực thực
phẩm.(câu
<b>2.5)</b>


-Thiết kế quy
trình bảo quản
hạt, củ làm
giống, lương


thực thực


phẩm theo đặc
điểm gia đình
<b>(Câu 3.2, 3.3,</b>


<b>3.4)</b>


-Xử lí một số
tình huống bảo
quản hạt củ
giống và lương
thực thực phẩm
trong thực tế.
<b>(Câu 4.1, 4.2,</b>
<b>4.3)</b>


V. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TRONG QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
<b>CHUYÊN ĐỀ</b>


<b>Câu hỏi / bài tập kiểm tra đánh giá theo các mức độ mô tả</b>
<b>Mức 1. NHẬN BIẾT</b>


<i><b>Câu 1.1.Mục đích của công tác bảo quản nông sản là:</b></i>
A.duy trì những đặc tính ban đầu
B. để làm giống


C. buôn bán
D. để nâng cao giá trị


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

A. Chất lượng cao, thuần chủng, sâu bệnh.


B. Chất lượng bình thường, thuần chủng, không sâu bệnh.
C. Chất lượng cao, không thuần chủng,không sâu bệnh.
D. Chất lượng cao, thuần chủng,không sâu bệnh.



<i><b>Câu 1.3. Các dạng kho bảo quản lương thực thực phẩm:</b></i>
A. nhà kho, chum vại.
B. kho silo


C.đóng bao, chum vại.
D. nhà kho, kho silo


<i><b>Câu 1.4: Có những phương pháp “bảo quản hạt giống” nào? </b></i>
A. Phương pháp truyền thống, phương pháp hiện đại.


B. Phương pháp bảo quản bằng kho mát, kho lạnh với các thiết bị tự điều chỉnh nhiệt độ, độ
ẩm thích hợp.


C. Phương pháp bảo quản trung hạn, bảo quản dài hạn.
D. Phương pháp bảo quản trong chum, vại, túi, bao.


<i><b>Câu 1.5: Thu hoạch -> chặt cuống, gọt vỏ -> làm sạch -> thái lát -> làm khô -> đóng gói -></b></i>
bảo quản kín, nơi khô ráo -> sử dụng, là quy trình bảo quản:


A. Thóc, ngô.
B. Sắn lát khô.
C. Khoai lang tươi.
D. Hạt giống.


<i><b>Câu 1.6: Quy trình bảo quản rau, hoa, quả tươi bằng phương pháp lạnh là:</b></i>


A. Thu hái→ Chọn lựa→ Làm sạch→ Làm ráo nước→ Bao gói→ Bảo quản lạnh→ Sử dụng.
B. Thu hái→ Làm sạch → Chọn lựa → Làm ráo nước→ Bao gói→ Bảo quản lạnh→ Sử
dụng.



C. Thu hái→ Chọn lựa→ Làm sạch→ Bao gói → Làm ráo nước → Bảo quản lạnh→ Sử
dụng.


D. Thu hái→ Chọn lựa→ Làm sạch→ Làm ráo nước→ Bảo quản lạnh → Bao gói → Sử
dụng.


<b>Mức 2. THÔNG HIỂU</b>


<i><b>Câu 2.1. Đặc điểm nào sau đây khơng phải là mục đích của việc phơi khơ lúa sau thu </b></i>
<b>hoạch?</b>


A. giảm tỉ lệ nước trong hạt.


B. loại bỏ tạp chất để hạn chế của chuột, nấm, côn trùng.
C. không để cho hạt nảy mầm.


D. giảm chất lượng của lúa.


<i><b>Câu 2.2. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của nhà kho silo?</b></i>
A. dạng kho hình trụ, hình vuông hay hình sáu cạnh.


B. dưới sàn kho có gầm thông gió


C. tường kho xây bằng gạch, bê tông cốt thép hay bằng thép.


D. trang bị đồng bộ từ khâu nhập, xuất, làm sạch, sấy và thường được cơ giới hóa và tự động
hóa.


<i><b>Câu 2.3. Quy trình bảo quản củ giống khác với bảo quản hạt giống là </b></i>
A. không làm khô, bảo quản trong bao, túi kín, xử lí chống vsv hại


B. xử lí chống vsv gây hại, làm khô, xử lí ức chế nảy mầm


C. không bảo quản trong bao, túi kín, không làm khô, xử lí chống vsv gây hại, xử lí ức chế
nảy mầm.


D. xử lí ức chế này mầm, bảo quản trong bao tải


<i><b>Câu 2.4: Để bảo quản quả dưa hấu, sầu riêng, bơ phải lựa chọn phương pháp nào sau đây?</b></i>
A. Phương pháp đổ rời, thông gió tự nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

D. Phương pháp dùng chất hóa học


<i><b>Câu 2.5. Tại sao không nên làm khô các loại hạt có dầu ở nhiệt độ cao ?</b></i>


Trả lời: Vì nếu phơi ở nhiệt độ cao sẽ làm cho chất béo trong hạt biến tính làm hư hỏng hạt.
<b>Mức 3: VẬN DỤNG THẤP</b>


<i><b>Câu 3.1.Nhà bác Ba vừa thu hoạch khoai lang. Bác muốn giữ lại một ít để làm giống. Em hãy</b></i>
tư vấn giúp bác cách lựa chọn và cách bảo quản khoai lang làm giống.


<i><b>Câu 3.2.Nhà Hoa có 1 nhà kho (gia đình) dung để chứa lúa. Nhưng khi kiểm tra thì thấy lúa </b></i>
trong kho bị “xì đầu” tách trấu ra thấy gạo vàng, bủn. Em hãy giải thích hiện tượng trên và
cách khắc phục.


<i><b>Câu 3.3. Một số nông dân trồng bắp ở xã Tân Hòa, sau thu hoạch những trái bắp được chọn </b></i>
vừa bẻ xong liền treo lên giàn để làm giống cho vụ sau. Theo em, cách làm trên có phù hợp
không? Vì sao? Em hãy thiết kế qui trình bảo quản bắp giống phù hợp.


<i><b>Câu 3.4. Khi An mở tủ lạnh để lấy nước đá, phát hiện ra những trái cà chua trên ngăn đá đã bị</b></i>
biến đổi màu sắc và khơng cịn dùng được. Em hãy hướng dẫn bạn cách bảo quản cà chua để


cà chua không bị hỏng, sử dụng lâu dài.


<b>Mức4. VẬN DỤNG CAO</b>


<i><b>Câu 4.1. Một lần An qua nhà bác Năm chơi, thấy Bác đang trong kho bảo quản thóc. </b></i>
<i><b>Nhưng lượng thóc của Bác bị mọt ăn. Bác nghĩ khâu bảo quản của mình có vấn đề. Với </b></i>
<i><b>những kiến thức đã học, An hãy tư vấn cho bác Năm về qui trình chi tiết bảo quản thóc, </b></i>
<i><b>để giúp bác bảo quản tốt hơn ở những mùa sau.</b></i>


<i><b>ĐÁP ÁN</b></i>
<i><b>Câu 4.1: </b></i>


<i><b> Bước 1: Thu hoạch.</b></i>


Lúa mới thu hoạch có độ ẩm cao nên dễ nảy mầm, men mốc làm lúa bị hư. Để lúa khơng bị
hỏng, trong vịng 48 giờ sau khi thu hoạch phải làm khô lúa để độ ẩm chỉ cịn 20%. Khi lúa có
đợ ẩm từ 13 – 14% có thể bảo quản được từ 2 – 3 tháng, độ ẩm từ 12 – 12,5%, bảo quản được
hơn 3 tháng.


<i><b>Bước 2: Tuốt và làm sạch.</b></i>


Sau khi đập, tuốt, cần loại bỏ tạp chất vô cơ (cát, sỏi, đá, kim loại…) cũng như tạp chất hữu
cơ (lá tươi, lá khô, rơm rạ…) lẫn vào khi tuốt.


<i><b> Bước 3: Phân loại.</b></i>


Loại bỏ hạt xanh, hạt lép, hạt bị tróc vỏ, hạt vỡ trong quá trình vận chuyển, đập, tuốt… cũng
như hạt sâu bệnh. Có thể sàng hoặc nhờ sức gió. Chỉ nên bảo quản những hạt lúa hoàn toàn
tốt và chất lượng đảm bảo.



<i><b>Bước 4: Làm khô.</b></i>


- Phương pháp phơi nhanh: Phơi dưới ánh nắng chói chang, nhiệt độ lên đến 40 độ C. Chỉ cần
phơi liên tục từ 8 – 9g sáng đến 4 – 5g chiều trong hai, ba ngày nắng tốt là có thể xay xát
được.


- Phương pháp phơi lâu: Tuy tốn thời gian nhưng gạo ít tấm hơn. Lúa được trải thành luống,
ngày đầu phơi 2g, ngày thứ hai 3g, ngày thứ ba 4g. Cứ 15 phút, các luống được cào, đảo theo
các hướng khác nhau. Và tốt nhất là sau khi phơi nên để lúa nơi bóng mát, thoáng gió. Những
ngày tiếp theo, lúa có thể phơi 5 – 6g cho đến khi có độ ẩm thích hợp.


- Phương pháp nhân tạo: Sấy lúa. Ưu điểm là lúa có thể được làm khô bất cứ lúc nào, độ ẩm
được khống chế thích hợp, hiệu suất thu hồi gạo cao.


<i><b>Bước 5: Làm nguội và bảo quản.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

lượng lớn thì phải bảo quản trong kho với không gian lớn được xây dựng theo đúng yêu cầu
kỹ thuật khi bảo quản.


<i><b>Câu 4.2.Vào dịp tết, nhà Bác Hai mua bưởi năm roi về để sử dung với hai muc đích (thờ</b></i>
<i><b>cúng và ăn). Em hãy bày cách cho bác lựa chọn và bảo quản bưởi cho hai muc đích trên.</b></i>
- <b>Lựa chọn:</b> Trước hết, chọn những quả bưởi có hình dáng đẹp, không sâu, bệnh, đủ độ chín
sinh lý. Dùng dao hay kéo sắc cắt cuống quả dài 0,5cm, lấy vôi tôi chấm vào vết cắt có tác
dụng khử trùng, chống thối.


<b>- Bảo quản:</b>


+ Bảo quản quả bưởi làm đồ thờ, tế lễ: Yêu cầu mã quả bưởi phải giữ được đẹp, bảo quản
lượng quả ít dùng thùng cát tông hay thùng phuy 200lít, cho một lớp cát khô, nhỏ dày
10-15cm, xếp 1 lớp quả bưởi lên trên, cứ một lớp cát dày 5-7cm lại xếp một lớp bưởi cho đến khi


đầy thùng, lớp cát trên cùng dày 20cm. Nếu bảo quản lượng quả bưởi nhiều nên kè gạch ở
một góc nhà hay gian nhà nơi khô ráo, sau đó cho 1 lớp cát lại xếp 1 lớp quả bưởi, các bước
làm như giới thiệu ở phần trên. Cách này quả bưởi có thể giữ tươi lâu được 1,5-2 tháng sau
thu hoạch.


+ Bảo quản quả bưởi dùng để ăn dần, cách này đơn giản, chỉ cần làm giàn bằng tre hay gỗ
nhiều tầng, mỗi tầng cách nhau 25-30cm, xếp quả bưởi vào kín từng tầng, để giàn bảo quản
nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp. Cách này bảo quản bưởi Đoan Hùng, bưởi Diễn tới 3-4
tháng sau thu hoạch, tuy vỏ ngoài quả bưởi đã héo nhăn nheo nhưng lõi bưởi vẫn mọng nước,
tôm không nát, ăn ngọt đậm đà hơn lúc mới thu hoạch, giá bán lại tăng gấp 1,5-2lần lúc thu
hoạch.


<i><b>Câu 4.3. Vườn nhà Bác Ba trồng thanh long để phát triển kinh tế gia đình. Em hãy thiết</b></i>
<i><b>kế qui trình thu hoạch,xử lí phịng bệnh, đóng gói, bảo quản và vận chuyển cu thể để bác</b></i>
<i><b>có thể đạt được hiệu quả kinh tế cao.</b></i>


<i><b>a) Thu hoạch:</b></i>


+ Từ những thay đổi sinh lý sinh hoá trong quá trình chín. Thanh long nên thu hoạch
trong thời gian từ 28 - 30 ngày sau khi hoa nở để trái cây có chất lượng ngon và bảo quản lâu
hơn cho xuất khẩu ở các thị trường châu Âu. Thu hoạch từ 32 - 35 ngày sau khi nở hoa cho thị
trường trong nước và trong vùng.


+ Thu hoạch lúc sáng sớm, chiều mát, tránh ánh nắng gay gắt chiếu trực tiếp vào trái
làm tăng nhiệt độ trong trái, mất nước nhanh, ảnh hưởng đến chất lượng và thời gian bảo
quản.


+ Dụng cụ hái bằng kéo cắt tỉa cây sắc bén, khi cắt trái xong bỏ vào giỏ nhựa.


+ Sau khi hái đề thanh long trong bóng râm mát, vận chuyển ngay về nhà đóng gói


càng sớm càng tốt, khơng để lâu ngồi vườn.


+ Khơng để trái xuống đất trong khi để tránh nhiễm nấm bệnh gây hỏng cuống khi bảo
quản.


+ Không nên chất đầy giỏ khi vận chuyển, bao lót kỹ tránh tổn thương do va đập.
+ Khi vận chuyển đến nhà thu mua, giỏ phải được lót lớp giấy, lá và bao phủ trên mặt
tránh va đập, nắng chiếu trực tiếp vào trái.


- Những điểm chung cần chú ý sau đây để đảm bảo chất lượng cung cấp cho nhà xuất
khẩu.


+ Yêu cầu về chất lượng trái của các nhà nhập khẩu là: trái cây màu đỏ tươi và đồng
đều, tai trái màu xanh và cứng.


+ Khi sử dụng các chất điều hòa sinh trưởng thực vật (các chất kích thích) vỏ thường
dày, tai cứng và lớn. Nếu không sử dụng chất kích thích thì vỏ mỏng, tai nhỏ và mềm, trái nhỏ
hơn. Trái có sử dụng chất kích thích bảo quan lâu hơn.


+ Tai trái bị biến đổi màu vàng và héo nhanh nếu bảo quản không thích hợp. Khi bảo
quản ở nhiệt độ lạnh quá (<5°C) trái bị tổn thương, vỏ trái biến đổi thành màu đỏ nâu và thịt
trái biến đổi từ màu trắng thành màu trắng mờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b>b) Xử lý và phòng trừ bệnh. </b></i>


+ Các loại nấm bệnh sau đây thường xuất hiện sau khi thu hoạch: Aspergillus
avenaceus; Aspergills awamri; A. clavalus; fuaritum; penicillium charleri.


+ Biện pháp phòng trừ.



Nhúng trái trong dung dịch carbenadazim 500 phần triệu (500ppm) trong một phút.
+ Cách pha: Lấy 0,5g ram pha trong 1 lít nước khuấy đều.


+ Cách sử dụng các chất kích thích để giữ trái tươi lâu hơn như phun GA3 (a xit
giberrelic) với liều lượng 30 - 50 ppm)


<i><b>c) Đóng gói và bảo quản vận chuyển. </b></i>


+ Phương pháp điều chỉnh thành phần không khí (MA); nguyên tắc phương pháp này
là làm tăng nồng độ khí carbonic và giảm độ oxygen trong không khí - ung quanh trái để làm
giảm cường độ hô hấp của trái. Trái được bao bằng bao polotylen có đục 20 ă 30 lỗ bằng kim
và hàn kín bao. Kỹ thuật này kết hợp với nhiệt độ lạnh (5°C), thanh long có thể bảo quản tươi
42 ngày.


+ Trái đựng trong thùng carton có vách ngăn, chú ý vách ngăn đừng quá chật để tránh
phần gẫy tai của trái.


+ Điều kiện vận chuyển: Thanh long nên được vận chuyển lúc trời mát, tốt nhất trong
những containor lạnh 5°C và độ thông khí 20 - 25m3 / giờ.


+ Điều kiện bảo quản: Nhiệt độ 5°C, độ ẩm 90%.
<b>VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ.</b>


<i>A. Chuẩn bị:</i>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>


- Bài thiết kế chuyên đề và các phiếu học tập số 1, số 2.


- Một số mẫu vật cụ thể như: hạt (lúa, ngô, đậu), củ (khoai lang, khoai mì), quả (quýt,…),


rau.


- Một số dụng cụ: khay, bọc.


- Hình ảnh: hình một số loại hạt được đóng gói để bảo quản, máy sấy, các loại nhà kho.
- Nghiên cứu một số phương pháp bảo quản nông sản tại địa phương.


- Chia nhóm: chia lớp thành 6 nhóm.
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Nghiên cứu tài liệu và hoàn thành câu số 1 - phiếu học tập số 1 tại nhà.


- Một số mẫu vật cụ thể như: 100 hạt (lúa, ngô, đậu) – nhóm 1, 2; 6 củ (khoai lang, khoai
mì) – nhóm 3, 4; 6 quả (quýt,…) và rau – nhóm 5, 6. Lưu ý, mỗi loại mẫu vật cần tìm
<i>được 2 trạng thái: chất lượng tốt và không tốt ( bị sâu, ẩm mốc, nảy mầm,…).</i>


- Hình ảnh: hình một số loại hạt được đóng gói để bảo quản, máy sấy, các loại nhà kho.
- Nghiên cứu một số phương pháp bảo quản nông sản tại địa phương.


<i>B. Tiến trình</i>


<i><b>1. Hoạt động 1: Khởi động.</b></i>


- Bước 1: Các nhóm giới thiệu các mẫu vật đã chuẩn bị theo phân công ở tiết học trước.
- Bước 2: Giao nhiệm vụ


Nêu vấn đề để học sinh suy nghĩ và đưa ra ý kiến của mình.


+ Bằng cách nào để các nông sản giữ được lâu mà không giảm chất lượng?
+ Có phải tất cả các loại nông sản đều có cách cất giữ như nhau không?


- Bước 3: Thực hiện nhiệm vụ


Nhóm học sinh thảo luận trong 3 phút.


Mỗi học sinh đưa ra suy nghĩ của cá nhân, thảo luận trong nhóm đi đến thống nhất nội
dung. Ghi nhận kết quả.


- Bước 4: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm.


Đại diện mỗi nhóm lên trình bày ý kiến nhóm mình. Các nhóm nhận xét và bổ sung,
chốt lại nội dung.


<i><b>2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

+ Bước 1: GV chọn một nhóm trình bày kết quả câu 1 – phiếu học tập số 1 và đưa ra các
mẫu vật minh họa phù hợp (các hạt, củ, quả đã được nhóm chuẩn bị trước).


<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ .1 </b>


<i><b>Câu 1. Nghiên cứu muc I.1 . Bài 41 và muc II.1, bài 42 - SGK Công nghệ 10.</b></i>
<i><b>Phân biệt các tiêu chuẩn của hạt giống và củ giống.</b></i>


<i><b>Câu 2. Nghiên cứu muc I.2. bài 41 và muc I.1.b, II.1. bài 42 SGK công nghệ 10. Nêu tên </b></i>
<i><b>các phương pháp chung được sử dung để bảo quản sản phẩm nông sản. Hãy nêu 2 loại </b></i>
<i><b>nông sản cho mỗi phương pháp bảo quản.</b></i>


<i><b>Câu 3. Nghiên cứu muc I1.. bài 42 SGK công nghệ 10. Nêu tên các phương tiện bảo quản </b></i>
<i><b>sản phẩm nông sản. </b></i>


+ Bước 2: Các nhóm cịn lại nhận xét và chốt lại nợi dung.



- <i><b>Nội dung 2: Các phương pháp và phương tiện trong bảo quản nông sản.</b></i>


+ Bước 1: Mỗi nhóm nhận 1 số hình ảnh về phương pháp bảo quản và phương tiện
bảo quản.


+ Bước 2: Giao nhiệm vụ: Học sinh phải chú thích các hình ảnh cho đúng và phân loại
các hình ảnh phù hợp theo các nội dung:


o Phương pháp bảo quản.
o Phương tiện bảo quản.


+ Bước 3: Thực hiện nhiệm vụ: học sinh làm việc theo nhóm trong 10 phút, dựa trên
kết quả câu 2, 3 – phiếu học tập số 1, thảo luận thống nhất nợi dung PHT số 1 và hồn
thành cơng việc được giao.


+ Bước 4: Các nhóm trình bày kết quả lên bảng. Các nhóm nhận xét và bổ sung để
hoàn thiện nội dung.


- <i><b>Nội dung 3: Tìm hiểu quy trình bảo quản nông sản</b></i>
<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2</b>


<i><b>Câu 1. Từ kết quả hoạt động và nghiên cứu muc I.3 . Bài 41 và muc I.1.c, bài 42 - SGK </b></i>
<i><b>Cơng nghệ 10.</b></i>


<i><b>Nêu qui trình bảo quản hạt.</b></i>


<i><b>Câu 2. Nêu điểm khác nhau giữa qui trình bảo quản hạt làm giống và bảo quản hạt dùng </b></i>
<i><b>làm lương thực phẩm.</b></i>



<i><b>Câu 3. Từ kết quả hoạt động và nghiên cứu muc II.2 bài 41 và muc I.2 bài 42 - SGK Cơng </b></i>
<i><b>nghệ 10.</b></i>


<i><b>Nêu qui trình bảo quản củ.</b></i>


<i><b>Câu 4: Nêu sự khác biệt giữa qui trình bảo quản củ làm giống và củ làm thực phẩm.</b></i>
<i><b>Câu 5: Nêu sự khác biệt giữa qui trình bảo quản sắn lát khô và sắn lát tươi.</b></i>


<i><b>Câu 6: Từ kết quả hoạt động và nghiên cứu muc II.2 bài 42 - SGK Cơng nghệ 10.</b></i>
<i><b>Nêu qui trình bảo quản rau, hoa,quả tươi.</b></i>


<i><b>*** Quy trình bảo quản.</b></i>


Bước 1: Giao mẫu vật và dụng cụ cho HS.
Bước 2: Giao nhiệm vụ.


Yêu cầu:


+ Nhóm 1,2: phân loại hạt tốt, xấu.
+ Nhóm 3,4: phân loại rau tốt, xấu.
+ Nhóm 5,6: phân loại quả tốt. xấu.
Bước 3: Thực hiện nhiệm vụ.


Hoạt động nhóm: bàn bạc, thảo luận.
Thực hiện yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Bước 4: Báo cáo kết quả thảo luận.
Bước 5:


+ Thống nhất nội dung câu 1 – PHT 2.



Kết luận: rút ra quy trình chung về bảo quản hạt.
+ Thống nhất nội dung câu 2 – PHT 2.


**Lưu ý: Nêu được điểm khác biệt giữa bảo quản hạt làm giống và bảo quản lương
thực thực phẩm.( trả lời câu 2 PHT2).


+ Thống nhất nợi dung câu 3 PHT2
 Hồn thành quy trình bảo quản củ.
**Lưu ý:


Nêu được khác biệt giữa bảo quản củ giống và củ làm lương thực thực phẩm.(câu 4
PHT2)


Sự khác biệt giữa bảo quản sắn lát khô và bảo quản khoai lang tươi. (câu 5 PHT2).
+ Thống nhất nợi dung câu 6 - PHT2


=>Hồn thành quy trình bảo quản rau, quả tươi.(câu 6 PHT2).
<i><b>3. Hoạt động 3: Thực hành vận dung.</b></i>


Sau khi tổ chức cho học sinh thực hiện hoạt động hình thành kiến thức, GV tổ chức
cho HS thực hành vận dụng kiến thức theo các bước


<i><b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vu.</b></i>


- GV giao các tình huống sau cho HS


<i><b>Tình huống 1: Gia đình bạn Tâm có 3000m</b></i>2<sub> đất trồng lúa để làm giống. Em hãy chỉ cho</sub>
cha bạn Tâm biết cách kiểm tra chất lượng giống khi bảo quản để đạt hiệu quả kinh tế
cao. Nếu như phát hiện có các sự cố trong quá trình bảo quản lúa giống như bốc nóng,


đọng sương, nhiễm côn trùng phải làm như thế nào?


TL:


- Kiểm tra:


+ kiểm tra định kì 15 ngày/lần. Độ ẩm dưới 14%, nhiệt độ<35 độ, mật độ côn trùng 10
đến 20 con/kg


+ Kiểm tra nhiệt đợ: cắn hạt giịn, đanh, cảm giác bàn tay lúa lạo xạo
=> Độ ẩm <14%


+ Kt tạp chất: xục tay sâu vào đống lúa rút tay ra xem có bụi bẩn tạp chất không
+ Kt hạt vàng: lấy 100g lúa đều ở các điểm, bóc vỏ để tìm hạt vàng, tính tỉ lệ
+ Kt tỉ lệ hạt rạng nứt: lấy 100 hạt ở các điểm bóc vỏ quan sát tính tỉ lệ
+ Kt mật độ côn trùng: đếm côn trùng tính lượng/kg


- Xử lí sự cố:


+ Hiện tượng bốc nóng: cần xử lý ngay chỗ bốc nóng cục bộ, cào đảo đống hạt, thông gió
tự nhiên hoặc cưỡng bức để làm nhiệt, làm khô lúa


+ Hiện tượng động sương: cào đảo ngay chỗ đọng sương, phơi khô lúa, thông hơi nước.
+ Hiện tượng nhiễm côn trùng: cần sàng sẩy, quạt tách côn trùng khỏi đống lúa, diệt côn
trùng và làm khô.


<b>Tình huống 2:</b> Gia đình bạn Hoa không có ruộng trồng lúa nên phải mua gạo để ăn. Một
lần mẹ bạn mua rất nhiều gạo, sau một thời gian để dành thì số gạo này bị ẩm mốc và hư
hại nhiều. Em hãy chỉ cách cho gia đình bạn Hoa lựa chọn và bảo quản gạo tốt hơn để bảo
quản được lâu mà không bị mất phẩm chất của gạo.



TL:


Điều đầu tiên muốn giữ cho gạo sạch luôn tươi mới và đầy chất dinh dưỡng thì tốt
nhất là chọn mua những loại gạo còn tươi mới. Khi chọn mua nên kiễm tra kỹ xem
gạo có bị đổi màu không hoặc trong gạo có lẫn những ấu trùng, kén mọt,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

nhỏ gọn có thể đựng được một số lượng lớn gạo ( có thể đựng được từ 12kg đến 40kg)
và rất tiện dụng khi lấy gạo ra sử dụng.


- Gạo là loại hút ẩm cao nên bạn cần để nơi cất giữ thật thoáng mát, khô ráo như trong
tủ hoặc kệ bếp. Tránh để gần nơi có độ ẩm cao hoặc nơi có ánh nắng mặt trời chiếu
trực tiếp vào. Nắng và độ ẩm có thể làm cho gạo bị giảm sút chất lượng, hoặc có thể
mất đi hương vị và hàm lượng chất dinh dưỡng quý giá của loại lương thực không thể
thiếu trong mỗi bửa ăn hằng ngày.


<b>Tình huống 3: Hôm qua là sinh nhật của An, bạn được tặng một bó hoa hồng rất đẹp. </b>
An muốn giữ cho bó hoa này được tươi lâu thì phải làm như thế nào? Em hãy chỉ cách cho
An nhé.


TL:


Sau khi cắt hoa xong phải cắm ngay 1/3 cuống hoa vào trong thùng nước. Sau đó đưa vào
nơi mát, thơng thống để sử lý sơ bợ.


+ Loại bỏ cành hoa già, sâu bệnh, xấu không đủ tiêu chuẩn ra.
+ Cắt tỉa bỏ những mầm non ở trên cành.


- Bảo quản hoa: Dung dịch dưỡng cành: Hoa sau khi cắt bị mất nguồn dinh dưỡng, để duy
trì dinh dưỡng nuôi cành sử dụng các dung dịch Glucoza, Saccaroza 3 –5% trong thời gian


bảo quản.


<b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ</b>


- Sử dụng kĩ thuật “khăn trải bàn” để tổ chức cho HS vận dụng kiến thức đã lĩnh hội ở
hoạt động 2 để làm các bài tập tình huống.


<b>Bước 3: Báo cáo thảo luận</b>


- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả BT tình huống, các nhóm khác nghe và phản
biện, bổ sung ý kiến.


- HS tự nhận xét, đánh giá kết quả thực hành dựa vào độ làm đúng các BT tình huống.
- GV nhận xét chung. Khen ngợi , động viên HS, nhóm HS hoàn thành các nhiệm vụ


học tập và BT thực hành.


<b>4. Hoạt động 4: Ứng dụng ở gia đình và địa phương</b>


- GV hướng dẫn, yêu cầu HS về nhà thực hiện những công việc sau:


+ HS về nhà chia sẻ với gia đình những hiểu biết của bản thân về các quy trình bảo
quản nông sản đã học. Nói với mọi người sự cần thiết của công tác bảo quản nông sản sau
thu hoạch.


+ Tìm hiểu xem ở gia đình, địa phương đã sử dụng những phương pháp bảo quản
nông sản nào và bảo quản như thế nào.


+ Tham gia cùng mọi người trong gia đình bảo quản tốt sản phẩm nông sản sau thu
hoạch .



<b>5. Hoạt động 5: Bổ sung, mở rộng kiến thức đã học</b>


- Tra cứu trên mạng về một số phương pháp, quy trình bảo quản nông sản.
- Tìm hiểu kinh nghiệm bảo quản sản phẩm nông sản ở địa phương.
- Đọc sách, báo để tìm hiểu các quy trình bảo quản nông sản.


- Sưu tầm thêm tranh ảnh về kho bảo quản, cơng tác bảo quản nơng sản.
<b>VII. PHÂN TÍCH, RÚT KINH NGHIỆM CHUYÊN ĐỀ DẠY THỬ:</b>


1.1. Đa số cho rằng tương đối tốt, một số yêu cầu đưa thêm khái niệm thị trường.
Chưa phù hợp PP dạy vì chủ yếu là PP thuyết trình. Chuỗi hoạt động dạy học
chưa phù hợp nội dung bài dạy, vì KN Kinh doanh và DN mất nhiều thời gian.
1.2. Chưa rõ ràng lắm, vì chưa có nhận xét cuối cùng, chưa yêu cầu rõ hs làm gì ở


PHT, chưa chốt lại các ý. Cần nêu rõ mục tiêu trong mỗi hoạt động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

1.4. Chưa có phương án KT. Mức độ KTĐG trong quá trình tổ chức phù hợp với
học sinh TB – Khá, hs yếu không làm được. Chưa hợp lý lắm, vì hoạt động
cuối rất nhiều nội dung, yêu cầu hs mà khơng phát tài liệu gợi mở. Đánh giá
cịn hạn chế, hs cá biệt còn làm khó khăn lớp.


2.1. Đa số hoạt động hs sinh động, hấp dẫn.


2.2. Do thời gian ngắn nên GV chưa kết nối các hoạt động của hs.


2.3. Chưa phù hợp, vì giao nhiệm vụ trong dự án XD KH KD, phần gợi ý của GV
quá dài nên học sinh mơ hồ. Chưa lôi kéo mọi học sinh vào hoạt động nhóm, chưa
phân công nhóm trưởng, nhóm phó, thư ký.



2.4. Tương đối phù hợp, tuy nhiên chưa có sự chuyển ý. Hiệu quả tổng hợp, phân
tích chưa rõ vì hết giờ. Đạt, tuy nhiên GV nên đưa thêm một số ví dụ về các loại hình
sinh lợi nhuận mà pháp luật không cho phép có được xem là kinh doanh không? Ví
dụ: buôn bán ma túy.


3.1. Phù hợp.
3.2. Phù hợp.
3.3. Phù hợp.


3.4. Còn quá tải đối với học sinh. Có chổ chưa phù hợp. Ví dụ hoạt đợng khởi đợng,
hs đốn sai nghề của bạn đóng vai.


<b>CHUYÊN ĐỀ: BẢO QUẢN SẢN PHẨM NÔNG SẢN.</b>
<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ .1</b>


<i><b>Câu 1. Nghiên cứu muc I.1 . Bài 41 và muc II.1, bài 42 - SGK Công nghệ 10.</b></i>
<i><b>Phân biệt các tiêu chuẩn của hạt giống và củ giống.</b></i>


<i><b>Trả lời:</b></i>


 <b>Giống nhau:</b>


<b>-</b> <b>………</b>


<b>….</b>


 <b>Khác nhau:</b>


<b>-</b> <b>………</b>



<b>….</b>


<i><b>Câu 2. Nghiên cứu muc I.2. bài 41 và muc I.1.b, II.1. bài 42 SGK công nghệ 10. Nêu tên </b></i>
<i><b>các phương pháp chung được sử dung để bảo quản sản phẩm nông sản. Hãy nêu 2 loại </b></i>
<i><b>nông sản cho mỗi phương pháp bảo quản.</b></i>


<i><b>Trả lời:</b></i>


<b>-</b> <b>Phương pháp ……….:</b>


<b>+ </b>


<b>………</b>
<b>…..</b>


<b>+ </b>


<b>………</b>
<b>…..</b>


<b>+ Phương pháp ………:</b>
<b>+ </b>


<b>………</b>
<b>…..</b>


<b>+ </b>


<b>………</b>
<b>…..</b>



<i><b>Câu 3. Nghiên cứu muc I1.. bài 42 SGK công nghệ 10. Nêu tên các phương tiện bảo quản </b></i>
<i><b>sản phẩm nông sản.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>-</b> <b>………</b>
<b>….</b>


<b>-</b> <b>………</b>


<b>….</b>


<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2</b>


<i><b>Câu 1. Từ kết quả hoạt động và nghiên cứu muc I.3 . Bài 41 và muc I.1.c, bài 42 - SGK </b></i>
<i><b>Công nghệ 10.</b></i>


<i><b>Nêu qui trình bảo quản hạt.</b></i>
<i><b>Trả lời:</b></i>


 <b>Qui trình bảo quản hạt:</b>


<b>………</b>


<b>………</b>
<b>………</b>


<i><b>Câu 2. Nêu điểm khác nhau giữa qui trình bảo quản hạt làm giống và bảo quản hạt dùng </b></i>
<i><b>làm lương thực phẩm..</b></i>


<i><b>Trả lời:</b></i>


<b></b>


<b>-………</b>
<b>…….</b>


<i><b>Câu 3. Từ kết quả hoạt động và nghiên cứu muc II.2 bài 41 và muc I.2 bài 42 - SGK Cơng </b></i>
<i><b>nghệ 10.</b></i>


<i><b>Nêu qui trình bảo quản củ.</b></i>
<i><b>Trả Lời:</b></i>


 <b>Qui trình bảo quản củ:</b>


<b>………</b>


<b>………</b>
<b>………</b>


<b>………</b>
<b>………</b>


<i><b>Câu 4: Nêu sự khác biệt giữa qui trình bảo quản củ làm giống và củ làm thực phẩm.</b></i>
<b>………</b>
<b>………</b>


<i><b>Câu 5: Nêu sự khác biệt giữa qui trình bảo quản sắn lát khơ và sắn lát tươi.</b></i>


<b>………</b>
<b>………</b>



<b>………</b>
<b>………</b>


<i><b>Câu 6: Từ kết quả hoạt động và nghiên cứu muc II.2 bài 42 - SGK Công nghệ 10.</b></i>
<i><b>Nêu qui trình bảo quản rau, hoa,quả tươi.</b></i>


<i><b>Trả lời:</b></i>


 <b>Qui trình bảo quản rau, quả, quả tươi:</b>
<b>………</b>


<b>………</b>
<b>………</b>


<b>………</b>
<b>………</b>


<b>* Rút kinh nghiệm: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Tuần : ………</b> <b>Tiết CT : …………...</b>


<b>Ngày soạn :………</b> <b>Ngày dạy :……….</b>


<b>Chủ đề 8: Chế biến sản phẩm lương thực, thực phẩm.</b>
<b>I. Lí do chọn chuyên đề: </b>


Như chúng ta đã biết, nước ta là nước nông nghiệp nên các sản phẩm lương thực, thực
phẩm rất đa dạng và phong phú. Tuy nhiên, giá trị các sản phẩm thu về sau thu hoạch không
duy trì được đặc tính ban đầu và tỉ lệ hao hụt rất cao, chất lượng sản phẩm suy giảm, chưa đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng và phát triển hiện nay. Do đó để nâng cao chất lượng sản phẩm, giá trị


sử dụng, duy trì đặc tính ban đầu các sản phẩm là chúng ta phải thực hiện chế biến lương
thực, thực phẩm.


Qua chủ đề này sẽ giúp HS hiểu biết được các phương pháp chế biến lương thực, thực
phẩm. Từ đó liên hệ thực tế những sản phâm có ở địa phương và đề xuất biện pháp nâng cao
chất lượng sản phẩm phù hợp với khả năng.


<b>II . Mục tiêu, chuẩn kiến thức, kỹ năng cần đạt</b>
<b>* Kiến thức:</b>


- Biết được phương pháp chế biến lương thực, thực phẩm.


- Biết được công nghệ chế biến sản phẩm lương thực, thực phẩm.


- Hiểu được quy trình chế biến gạo từ thóc, chế biến tinh bột từ củ Sắn và chế biến rau,
quả.


* Kỹ năng:


- Chế biến được rau, quả bằng một số phương pháp đơn giản.


- Thực hiện được quy trình chế biến gạo, sắn, xirô từ một số loại quả có sẵn ở địa
phương.


* Thái độ:


- Tích cực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học vào thực tiễn


- Thực hiện đúng quy trình. Có ý thức đảm bảo an tồn lao đợng, an tồn thực phẩm
và vệ sinh mơi trường.



<b>III. Nợi dung chun đề:</b>


Căn cứ vào nội dung chương trình và sách giáo khoa Công nghệ 10, chuyên đề này
được cấu trúc lại với 3 nội dung chính:


ND1:Chế biến lương thực, thực phẩm


ND2:Chế biến sản phẩm cây công nghiệp và lâm sản
ND3:Thực hành : : Chế biến siro từ quả + Làm sữa chua.


<b>IV. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong chủ đề</b>
<b>* Xác định mục đích biên soạn câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá:</b>


a. Căn cứ để xác định mục đích biên soạn câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá:
- Chương trình Giáo dục phổ thông môn Công nghệ lớp 10.


- Tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng môn Công nghệ lớp 10 (chủ đề
bảo quản chế biến nông, lâm, ngư nghiệp ).


- Sách giáo khoa Công nghệ 10 (trang 133-139 )
<i>b. Mục đích kiểm tra:</i>


Kiểm tra nhận thức của HS, mức độ đạt được mục tiêu sau khi học chuyên đề chế biến
lương thực, thực phẩm.


<b>* Hình thức biên soạn, kiểm tra đánh giá:</b>


Nội dung chuyên đề " chế biến lương thực,thực phẩm " chủ yếu là lý thuyết và vận dụng
lý thuyết vào thực tế. Căn cứ vào chương trình và nội dung của chuyên đề, các câu hỏi/ bài


tập kiểm tra, đánh giá chuyên đề này bao gồm câu hỏi trắc nghiệm khách quan kết hợp tự
luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

2009-2010, nội dung bảng mô tả các mức độ yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi / bài tập
trong chuyên đề được xác định như sau:


<b>Nội dung</b> <b>Loại câu<sub>hỏi/bài tập</sub></b>


<b>Nhận biết</b>


<b>(Mô tả yêu cầu cần</b>
<b>đạt)</b>


<b>Thông hiểu</b>
<b>(Mô tả yêu cầu</b>
<b>cần đạt)</b>


<b>Vận dụng thấp</b>
<b>(Mô tả yêu cầu</b>
<b>cần đạt)</b>


<b>Vận dụng cao</b>
<b>(Mô tả yêu cầu</b>
<b>cần đạt)</b>


<i>ND1:Chế</i>
<i>biến</i>
<i>lương</i>
<i>thực, thực</i>
<i>phẩm</i>



<i>ND2:Chế</i>
<i>biến sản</i>
<i>phẩm cây</i>
<i>công</i>
<i>nghiệp và</i>
<i>lâm sản </i>
<i>ND3:Thực</i>
<i>hành chế </i>
<i>biến sirô </i>
<i>từ quả + </i>
<i>Làm sữa </i>
<i>chua. </i>


Câu hỏi/bài
tập định
tính


Biết được các phương
pháp, một số quy
trình chế biến, nông
sản.


Câu 1.1


Nhận ra các yếu tố
ảnh hưởng chất lượng
sản phẩm chế biến.
Câu 1.2



Phân biệt được sự
khác nhau giữa
các phương pháp
chế biến.


Câu 2.1


<b>- Hiểu được vai</b>
trò, tác dụng của
phương pháp lên
men .


Câu 2.2


Đề xuất một số
phương pháp chế
biến gạo từ thóc
từ các vùng trong
nước.


Câu 3.1


Vận dụng kiến
thức đã học đề
suất biện pháp
hạn chế hạt gạo
bị gãy.


Câu 3.2



Câu hỏi
/bài tập
định lượng


Biết được các phương
pháp chế biến sản
phẩm cây công
nghiệp ( chè , cà phê)
Câu 1.3


Giải thích được
một số công đoạn
trong quy trình
chế biến sản
phẩm lương thực,
thực phẩm.


Câu 2.3


Giải quyết tình
huống thực tế
trong chế biến .
Câu 3.3


Bài tập
thực


hành/thí
nghiệm



Vận dụng kiến
thức, sự hiểu biết
bản thân lựa chọn
được các loại quả.
<b>V. Hệ thống câu hỏi/bài tập đánh giá theo các mức đã mô tả.</b>


<b>* Mức độ nhận biết:</b>


1.1. Tác dụng của khâu “xát trắng” trong chế biến gạo từ thóc:
A. Tách lớp vỏ trấu B. Tách lớp vỏ cám
C. Làm sạch cám D. Loại bỏ vỏ trấu
(Đáp án B)


1.2. Yếu tố nào sau đây quyết định đến chất lượng sản phẩm:
A. Nguyên liệu B. Xử lí cơ học
C. Bài khí D. Ghép mí
(Đáp án A)


<b>* Mức độ thông hiểu:</b>


2.1. Em hãy so sánh chất lượng gạo được chế biến theo phương pháp truyền thống với
phương pháp hiện đại.




Truyền thống Hiện đại.


- Hạt gạo bị gãy nhiều - Hạt gạo ít bị gãy
- Hạt gạo có màu sắc không đẹp - Hạt gạo có màu sắc rất đẹp
- Lẫn tạp nhiều: cám, trấu, tấm,… - Không lẫn tạp, sạch.



- Chất lượng không cao - Chất lượng cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

→ Đáp án: Trong quy trình chế biến xi rô từ quả, việc đậy kín lọ có tác dụng tạo điều kiện
cho vi sinh vật kỵ khí (yếm khí) lên men.


2.3. Trong quy trình công nghệ chế biến rau, quả đóng hộp người ta rất quan tâm đến
việc thực hiện thanh trùng ? Tại sao.




Việc thanh trùng ở nhiệt độ cao trong thời gian nhất định sẽ tiêu diệt các VSV gây hại, làm
hỏng sản phẩm giúp cho sản phẩm kéo dài thời gian bảo quản.


2.4. Tại sao khi chế biến xirô từ trái cây lượng đường thường bằng hoặc cao 1,5 lần
so với khối lượng trái cây.


<b>* Mức độ vận dụng thấp:</b>


3.1 Trong thực tế nông dân có nhiều cách chế biến gạo từ thóc ( từ miền ngược đến
miền xuôi ). Em hãy đề xuất các phương pháp chế biến gạo từ thóc thông qua các hình ảnh
sau:


- Tây nguyên ( nước suối giã gạo)
- Nhà máy chà gạo đơn giãn
- Hình ảnh giã gạo ( chài, cối )


<b>- Sản xuất theo phương pháp hiện đại (nhà máy) </b>


3.2 Để hạn chế hạt gạo bị gãy, em sẽ làm gì để các hạt gạo không bị gãy khi chế biến


gạo từ thóc.




Sau khi thu hoạch nông dân phải nhanh chống đưa thóc đi sấy khô, độ ẩm thóc đạt yêu cầu
17% độ ẩm. Hạn chế tối đa phơi thóc theo phương pháp truyền thống (mùa mưa )


3.3 Để chế biến sắn đạt hiệu quả cao theo phương pháp truyền thống, em làm thế nào
để giảm thất thoát tinh bột khi lộc.




Dùng các tấm vải lưới để lộc theo giai đoạn cho thích hợp. Giai đoạn cuối dùng vải xoa để
lợc nhằm tránh thất thốt và hao hụt tinh bột sắn.


3.4 Để nâng cao giá trị sản phẩm của quả xồi, em hãy đề x́t mợt số cách chế biến
đồ uống từ quả xoài trong sử dụng hàng ngày.




Sinh tố, xirô, mứt, nước ép tươi,…. Chọn quả chín vừa tới, bỏ vỏ, cắt lát, 200 gram xoài, 20
gram đường, 1 muỗng sữa <sub></sub> đưa vào máy say sinh tố, lưu ý đá phải được bào nhuyễn và cho 1
ít muối ăn.


<b>* Mức độ vận dụng cao:</b>


4.1. Để đảm bảo an toàn sức khỏe, tránh ngộ độc thực phẩm. Khi chế biến xirô từ quả cần
phải chú ý những vấn đề gì ?


- Chọn rau quả tươi, ngon, sạch bệnh.


- Rửa sạch rau quả trước khi chế biến.
- Ngâm nước muối trước khi chế biến.
- Không để lẫn với các loại thức ăn khác.


- Mua các loại quả sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn và được kiểm định.
<b>VI. Tiến trình dạy học chuyên đề :</b>


<b>Tổ chức dạy học chuyên đề </b>
<b>1. Định hướng các năng lực hình thành:</b>


- Năng lực tự học, năng lực hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề.


- Năng lực tính toán.
- Năng lực sử dung CNTT.


- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp ứng xử.
<b>2. Chuẩn bị giáo viên, học sinh.</b>


2.1 Chuẩn bị của GV:


- Các quy trình chế biến sản phẩm nông, lâm, thủy sản ( bảng phụ giấy A0 <sub>).</sub>
- Các nguyên liệu chế biến: các loại quả, thực phẩm,…


- Dụng cụ chế biến: dao, cân, máy nghiền, thao, thùng,….
- Thu thập thông tin các sản phẩm chế biến .


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

2.2 Chuẩn bi của HS:


- Tài liệu học tập(SGK) và đọc trước bài sẽ học.


- Tìm hiểu thông tin về sản phẩm.


- Tìm hiểu hướng phát triển sản phẩm ở địa phương và khu vực.
<b>4) Những năng lực có thể hướng tới.</b>


- Năng lực tự học.


- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sáng tạo.


- Năng lực hợp tác.


<b>5) Phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động dạy học.</b>
- Hoạt động nhóm.


- Vấn đáp, suy luận.


- Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


- Kiểm tra bài cũ: HS trả lời những câu hỏi về nội dung bài học cũ.


- GV cho học sinh quan sát một số hình ảnh, các sản phẩm được chế biến từ lương
thực, thực phẩm.


- Gv nêu câu hỏi <sub></sub> HS thảo luận nhóm, trả lời.
<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.</b>


<b>Nội dung 1. Các phương pháp chế biến lương thực, thực phẩm.</b>



Nhằm nâng cao giá trị sản phẩm, giá trị khinh tế và đáp ứng nhu cầu sử dụng ngày
càng cao của con người, đòi hỏi cần phải có nhiều phương pháp chế biến phù hợp với nhu câu
trên.


Hiện nay, các sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp ngày càng đa dạng về phẩm chất, màu
sắc, mùi vị, hình dạng,…. Do đó việc thực hiện các phương pháp chế biến cũng càng đa dạng
hơn và phức tạp hơn.


Do nhu cầu sử dụng sản phẩm ở mỗi địa phương, khu vực khác nhau vì vậy cũng cần
phải nghiên cứu, tìm hiểu tỉ mĩ hơn để đáp ứng với nhu cầu đó.


<b>* Tìm hiểu khái quát về các phương pháp chế biến</b>
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:


Câu hỏi 1. Em hãy cho biết gạo được chế thành những sản phẩm như thế nào ở gia
đình em.


Câu hỏi 2. Ngoài các phương pháp chế biến gạo thành cơm, bún, bánh,… ở gia đình
em, theo em biết còn các phương pháp chế biến nào khác hơn hay không, em hãy nêu ra.


Câu hỏi 3. Từ các loại rau quả xung quanh nhà em, em hãy đề xuất một số phương
pháp chế biến mà em biết.


GV gợi ý một số phương pháp chế biến truyền thống hay hiện đại,
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ


HS suy nghĩ, thảo luận các câu hỏi về một số phương pháp chế biến.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận


HS trả lời câu hỏi, các HS khác lắng nghe, phản biện hay bổ sung ý kiến.



Gv nhận xét, kết luận và nêu một số lưu ý về các phương pháp chế biến truyền thống
hay hiện đại.


Gv cho học sinh xem hình ảnh về các sản phẩm chuẩn bị và xem SGK.
<b> * Tìm hiểu một số phương pháp chế biến phổ biến hiện nay.</b>


- Gv cho học sinh tham khảo một số hình ảnh, quy trình chế biến các sản phẩm lương
thực, thực phẩm ( GV chuẩn bị và hình SGK ) theo phương pháp truyền thống và hiện đại
hiện nay.


- HS chuẩn bị trước ở nhà một số hình ảnh thông qua sách, báo, internet về một số
phương pháp chế biến lương thực, thực phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Phiếu học tập:


Câu 1. Hàng ngày gia đình em thường chế biến các loại thức ăn từ các loại lương thực, thực
phẩm nào ?


Câu 2. Từ những loại thức ăn nêu trên, em hãy nêu một phương pháp chế gạo thành bánh xèo
sử dụng trong gia đình em.


Câu 3. Em hãy trình bày một phương pháp truyền thống lên men rau, quả sử dụng ở quy mô
gia đình em.


Câu 4. Em hãy trình bày một phương pháp chế biến rau, quả sử dụng làm thức uống hàng
ngày. ( xồi, mãng cầu, xapơ, cải xanh, ca chua,….)


Câu 5. Ở quy mô công nghiệp các nhà máy chế các sản phẩm lương thực, thực phẩm như thế
nào ?



GV nhận xét, phân tích và chốt lại kiến thức
<b> Nội dung 2. Các quy trình chế lương thực, thực phẩm.</b>


<b>* Tìm hiểu qui trình CN chế biến gạo từ thóc và chế biến tinh bợt sắn:</b>
<b>1. Qui trình CN chế biến gạo từ thóc</b>


Đặt vấn đề: Để kéo dài thời gian bảo quản, đồng thời nâng cao chất lượng và giá trị của
chuỗi sản phẩm. Bằng các phương pháp chế biến thông thường, sẽ không đáp ứng được
những yêu cầu trên. Vì vậy, việc đẩy mạnh ưng dụng KHKT vào qui trình công nghệ chế biến
theo qui mô công nghiệp giúp tăng năng suất, giãm hao hụt, chất lương sản phẩm được đồng
bộ hơn, tăng hiệu quả đâu tư trong sản suất nông nghiệp.


GV yêu cầu HS quan sát qui trình công nghệ chế biến gạo từ thóc (theo quy mô đơn giản
và quy mô công nghiệp ở các nhà máy hiện đại) (bảng phụ giấy A0) hoặc SGK và thảo luận
theo nhóm để trả lời các câu hỏi sau:


- So sánh sự khác nhau giữa phương pháp truyền thống và hiện đại về các trang thiết bị sử
dụng trong chế biến gạo từ thóc.


- Chất lượng gạo được chế biến theo quy trình đơn giản như thế nào ?
- Chất lượng gạo được chế biến theo quy trình hiện đại như thế nào ?


- Em hãy cho biết nội dung qui trình công nghệ chế biến gạo từ thóc. Vì sao cần phải đánh
bóng gạo trước khi đóng gói bảo quản ?


GV gọi 1- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. GV rút ra kết luận.


Gv đưa ra hai loại gạo được chế biến theo quy trình đơn giản ( truyền thống) và hiện đại,
cuối cùng cho học sinh xem clip về chế biến gạo từ thóc.



2. Qui trình CN chế biến tinh bột sắn.


GV yêu cầu HS quan sát qui trình công nghệ chế biến bột sắn (theo quy mô đơn giản và
quy mô công nghiệp ở các nhà máy hiện đại) (bảng phụ giấy A0) hoặc SGK và thảo luận theo
nhóm để trả lời các câu hỏi sau:


- Nêu nội dung qui trình công nghệ chế biến tinh bột sắn. Ở địa phương em, tinh bột sắn
có được chế biến theo qui trình công nghệ này không? ( Nếu không thì nó được chế biến như
thế nào ? HS nêu ra)


-GV gọi 1- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. GV rút ra kết luận.


-Gv đưa ra quy trình chế biến tinh bột sắn theo cách truyền thống và hiện đại hiện nay trên
thị trường. cuối cùng cho học sinh xem clip về chế biến gạo từ thóc. <sub></sub> Nhận xét về ưu và
nhược điểm của 2 phương pháp truyền thống và hiện đại,


-Gv lưu ý về an toàn vệ sinh thực phẩm khi thực hiện chế biến theo quy trình công nghệ
đơn giản (truyền thống)


<b>Tìm hiểu qui trình công nghệ chế biến rau, quả theo phương pháp đóng hợp:</b>


GV cho HS quan sát qui trình công nghệ chế biến rau quả theo phương pháp đóng hộp
(bảng phụ giấy A0) hoặc SGK. GV chia lớp ra làm 8 nhóm để thảo luận nhóm và trả lời các
câu hỏi trên phiếu học tập.


<b>Nội dung phiếu học tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Em hãy cho biết điều gì quyết định đến chất lượng sản phẩm. Vì sao cần làm sạch
sản phẩm trước khi chế biến ? Nếu khâu làm sạch không tốt sẽ xảy ra những vấn đề gì ?



- Vì sao cần xử lí nhiệt và bài khí sản phẩm trong quá trình chế biến theo phương pháp
đóng hộp ? Tác dụng của nó ?


Gợi ý:


+ Nguyên liệu quyết định đến chất lượng sản phẩm. Nếu nguồn nguyên liệu không tốt
như: độ chín, hàm lượng chất khơ, mức đợ ngun vẹn kém…Ngồi ra, vấn đề làm sạch
sản phảm trước khi chế biến cũng có ý nghĩa rất lớn đến chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng
đến thời gian bảo quản và vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.


+ Vấn đề xử lí nhiệt sản phẩm có tác dụng loại bỏ hoạt tính các loại emzim, tránh quá
trình biến đổi chất lượng sản phẩm, tránh nhiễm khuẩn sản phẩm trước khi tiến hành bài
khí để loại bỏ không khí khỏi sản phẩm nhằm kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm.


GV gọi 4 nhóm lên bảng dán thảo luận nhóm (chia 2 lần ) báo cao kết quả của nhóm,
các nhóm còn lại tham gia góp ý, đại diện nhóm giải thích, giải đáp thắc mắt các nhóm
khác có ý kiến.


GV góp ý và rút ra kết luận: Để sản phẩm đảm bảo yêu cầu về chất lượng, ngoài đảm
bảo các yêu cầu trên cần chú ý đẩy mạnh đổi mới qui trình công nghệ nhằm nâng cao
năng suất, cải thiện chất lượng sản phẩm…mới đáp ứng được yêu cầu tiêu dùng ngày càng
cao của người dân.


Ngoài ra các loại rau, quả cịn chế biến thành những thức ăn, thức uống thơng thường
thường sử dụng hàng ngày trong cuộc sống.


<b>Hoạt động 3: Chế biến sản phẩm cây công nghiệp và lâm sản</b>
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:



- Phương pháp chế biến chè ?


- Quy trình chế biến chè xanh quy mô CN ?
- Phương pháp chế biến cafe ?


- Quy trình chế biến cafe nhân theo phương pháp ướt ?
- Các sản phẩm chế biến từ lâm sản?


- Quy trình sản xuất bột giấy?


- Ưu điểm của phương pháp chế biến ướt so với phương pháp chế biến khô?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ


HS suy nghĩ, thảo luận các câu hỏi về .
Bước 3. Báo cáo, thảo luận


HS trả lời câu hỏi, các HS khác lắng nghe, phản biện hay bổ sung ý kiến.


Gv nhận xét, kết luận và nêu một số lưu ý về các phương pháp chế biến truyền thống
hay hiện đại.


Gv cho học sinh xem hình ảnh về các sản phẩm chuẩn bị và xem SGK.
<b> Hoạt động 4. Thực hành</b>


<b>“ Thực hành chế biến xirô từ quả ” </b>


Sau khi tổ chức cho học sinh thực hiện hoạt động kiến thức, Gv cho học sinh thực
hành vận dụng kiến thức theo các bước:


Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:



- GV nêu rõ mục tiêu, nội dung và quy trình thực hành.


- Tổ chức hình thức hoạt động: chia lớp thành 8 nhóm và chuẩn bị 4 loại trái cây làm xirô
từ quả theo yêu cầu GV phân theo nhóm. Trái cây được làm sạch và khô trước khi thực hành.
- Yêu cầu học sinh đọc trước bài 45 trang 138-139 sách giáo khoa.


Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ


- Gv hướng dẫn và làm mẫu quy trình thực hành chế biến xirô.
- HS quan sát Gv làm mẫu và làm thực hành như sách giáo khoa.


- Tổ chức hoạt động các nhóm theo yêu cầu giáo viên: xirô làm từ Nho, Dâu, Mận,…. HS
thực hành trong 35 phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Học sinh tự nhận xét, đánh giá kết quả thực hành. Đại diện nhóm HS báo cáo kết quả làm
thực hành, các nhóm khác lắng nghe, phản biện hay bổ sung ý kiến.


Gv nhận xét chung về các nhóm làm thực hành và mợt số lưu ý khi thực hành và an tồn vệ
sinh thực phẩm, khen ngợi và phê bình các nhóm chưa thực hiện tốt, hoàn thành các bài tập
thực hành.


( Yêu cầu học sinh về nhà làm thêm một số phương pháp chế biến lương thực, thực
phẩm,… ở quy mô gia đình.)


<b> Hoạt động 5: Ứng dụng gia đình và địa phương:</b>


Gv hướng dẫn học sinh về nhà thực hiện những công việc sau:


- HS về nhà tham khảo gia đình (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị em trong gia đình ) các


hoạt động chế biến các loại các loại thức ăn từ lương thực, thực phẩm sử dụng hàng ngày
hay nhằm mục đích thương mại.


- Tìm hiểu các gia đình hoặc địa phương đã chế biến các thức ăn hàng ngày từ các loại
lương thực, thực phẩm: Gạo, khoai, các loại rau, quả,….


- Tuyên truyền trong gia đình và nhân dân đại phương về an toàn vệ sinh, thực phảm
trong chế biến lương thực, thực phẩm.


<b> Hoạt động 6: Bổ sung và mở rộng kiến thức:</b>


- Học sinh thông qua tìm hiểu tham quan các cơ sở sản xuất truyền thống, hiện đại
hay các công ty chế biến đồ hộp ở địa phương nếu có.


- Thông qua sách tham khảo, đài, báo hay mang internet tìm hiểu thêm các các
phương pháp chế biến lương thực, thực phẩm.


VII. PHÂN TÍCH, RÚT KINH NGHIỆM CHUYÊN ĐỀ ĐÃ DẠY THỬ TRONG
<b>LỚP TẬP HUẤN</b>


<b>1. Kế hoạch và tài liệu dạy học</b>
1.1 Phù hợp :


- Cần bổ sung thêm khái niệm Thị trường. .
- Các chuỗi hoạt động chưa liên kết với nhau.
1.2 Chưa rõ ràng


- GV chưa yêu cầu học sinh làm gì ở phiếu học tập.
- GV chưa chốt lại kiến thức.



1.3 Phù hợp


- Nên bổ sung thêm hình ảnh,
- Học liệu chưa đầy đủ.
1.4. Đạt


- Chưa có phương án kiểm tra. Mức độ KT, đánh giá phù hợp với HS TB, khá, HS không
thể thực hiện được.


- Chưa hợp lý lắm : Hoạt động cuối nhiều nội dung, yêu cầu HS mà không cung cấp tài
liệu gợi mở.


- Đánh giá còn hạn chế, HS cá biệt cịn làm khó khăn cho lớp.
<b>2. Tổ chức hoạt đợng học cho học sinh</b>


2.1 HĐ sinh động, hấp dẫn.


2.2 Do thời gian ngắn nên GV chưa nắm hết các nội dung HĐ nên chưa kết nối được các


2.3 Chưa phù hợp:


- Giao nhiệm vụ trong dự án, phần gợi ý của GV quá dài nên HS chưa nắm được yêu cầu.
- GV chưa phân công nhóm cụ thể.


2.4 Tương đối phù hợp


- Chưa có sự chuyển ý giữa các nội dung


- Hiệu quả tổng hợp, phân tích chưa rõ vì hết thời gian.



- GV nên đưa thêm ví dụ về các loại hình sinh lợi nhuận mà trái pháp luật có được kinh
doanh không.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

3.1; 3.2; 3.3 : Đạt
3.4


- Quá tải đối với HS.


- Có chỗ chưa phù hợp: HĐ khởi đợng HS đốn sai nghề của bạn.
<b>* Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tuần : ………</b> <b>Tiết CT : …………...</b>


<b>Ngày soạn :………</b> <b>Ngày dạy :……….</b>


<b>Chủ đề 9: Hướng nghiệp</b>


<b>ND 1: ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP CHO HỌC SINH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Giải thích được cơ sở chọn nghề cần có sự phù hợp giữa yêu cầu nghề nghiệp với năng
lực bản thân và nhu cầu xã hội.


- Lập được bản “Kế hoạch nghề nghiệp tương lai” phù hợp với năng lực và hứng thú nghề
nghiệp của bản thân.


- Hiểu biết những căn cứ, cơ sở và những điều cần tránh khi chọn nghề.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kỹ năng hợp tác nhóm và trình bày ý kiến quan điểm trước tập thể.
- Rèn kỹ năng vận dụng lý thuyết vào trong thực tiễn cuộc sống.


<b>3. Thái độ: Chủ động, tự tin trong việc đề ra kế hoạch thực hiện ước mơ của mình.</b>
<b>II. Phương pháp trọng tâm</b>


<b>- </b>Diễn giảng, vấn đáp – tìm tòi.
- Thảo luận nhóm.


<b>III. Phương tiện , cơ sở vật chất.</b>


- Sách hoạt động giáo dục hướng nghiệp 10.


- Mẫu phiếu điều tra xu hướng nghề (mỗi HS một bản).
<b>IV. Tiến trình hoạt động:</b>


<b>*Kiểm tra bài cũ: </b>Không kiểm tra bài cũ (tiết trước là tiết thực hành).
<b>A. Hoạt động khởi động</b>


Mặc dù đã học đến lớp 10, nhưng kế hoạch hành động cá nhân của mợt số HS cịn rất
mơ hồ. Các em thường tưởng tượng mình trong những vai trò rất khác nhau và đơn giản
chỉ so sánh mức độ hấp dẫn của những vị trí đó mà chưa có quyết định chọn một nghề cụ
thể. Tiết học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu xu hướng chọn nghề của HS phổ thông nói
chung và của chính bản thân các em nói riêng, để từ đó các em có thể vận dụng kiến thức
đã học vào thực tiễn khi chọn nghề.


<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức.</b>



<b>Hoạt động của GV/HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


GV định híng và phát phiếu
điều tra cho học sinh thực


hiÖn


1 Dự định nghề nghiệp tơng lai của học sinh phổ thông.
( HS thực hiện các phiếu điều tra xu híng nghề nghiệp)
2. Những căn cứ, cơ sở và những điờ̀u cần trỏnh khi chọn
nghờ̀


* Căn cứ, cơ sở khi chọn nghề:


- Hiểu rõ bản thân: điểm mạnh, điểm yếu, sở thích...


- Tìm hiểu về cơ hội và thách thức của ngành, nghề mà HS
đã chọn:


+ Trong tương lai nhu cầu về nhân lực của ngành đó là bao
nhiêu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

+ Chương trình học của ngành đó trong trường đại học...
- Năng lực kinh tế của bản thân và gia đình: đây cũng là một
suy nghĩ cần đặt ra trước khi chọn nghề.


* Những điều cần tránh khi chọn nghề:
- Không phù hợp với năng lực.


- Chọn nghề theo mong muốn, áp đặt của người thân.


- Chọn nghề theo trao lưu, nghề “hot”


- Chọn nghề theo sự rủ rê của nhóm bạn, “người yêu”....
Hä tªn...Lớp: ...


<b>Phiếu điều tra xu hớng nghề của học sinh</b>
Em hãy đọc, suy nghĩ và trả lời câu hỏi


1. H·y kĨ tªn những nghề mà em biết


1 6


2 7


3 8


4 9


5 10


<i>2. Trong những nghề đó em thích nhất nghề nào? Tại sao?</i>


Vì:...
...
...


<i>3. Sau khi tốt nghiệp phổ thông em chọn cho mình những hớng đi nào trong các hớng sau</i>


* Thi vào đại học... * Học
nghề...



* Vừa học, vừa làm... * Đi làm ngay để giúp gia đình...
Tại sao em chọn hứng đi đú?


...
...
...
...


<i> 4. NÕu ph¶i xin ý kiÕn vỊ nghỊ t¬ng lai em sÏ hái ai trong sè nh÷ng ngêi sau?</i>


* Cha , mĐ... * Giáo viên chủ
nhiệm...


* Bạn thân... * Anh, chÞ...


<i>5. Trong học kì vừa qua học lực của em đợc xếp loại nào? (Giỏi , khỏ, TB , Yu)</i>...


<i>6. Trong các môn họ ở trờng em thích học môn nào nhất ? (kể tên 3 môn)</i>


(1)... (2) ...
(3) ...


<i>7. Ngoài thêi gian häc ë trêng em cã së thÝch </i>
<i>g×?</i>...


<i>8. Em hãy tự đánh giá điểm mạnh, yếu của bản thân ( học lực, sức khoẻ, khéo tay , năng </i>
<i>khiếu, hồn cảnh gia đình, truyền thống gia đình...)</i>


Điểm mạnh:








im yu:







Hon cnh gia ỡnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Họ tên:<i>...</i>Lớp<i>...</i>


<b>Bản kế hoạch nghề nghiệp tơng lai</b>
1. Họ và


tên...Nam( Nữ)...
2. Ngày sinh...


3.


Lớp...Tr-ờng...
4. Sau khi tốt nghiệp phổ thông , em dự định sẽ chọn nghề gì? Lí do chọn nghề đó?


...
...


...


5. Em hiểu biết gì về u cầu của nghề đó đối với ngời lao động?


...
...
...


6. Em có kế hoạch gì để đạt đợc ớc mơ của mình?
* Về kết qu hc tp:


<b>Môn liên quan / kết quả</b> <b>Lớp 11</b> <b>Líp 12</b>




* VỊ rÌn lun søc kh


...
...
...
...
...


* Về tu dỡng đạo đức


...
...
...
...
...



<b>C. Củng cố: </b>


- HS nói lên cảm nghĩ của mình (hứng thú, những điều thu hoạch)
- GV nhận xét kết quả đạt được sau buổi học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>ND2:Giới thiệu một số ngành nghề nông , lâm ngư nghiệp cho học sinh</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<i>1. Kiến thức: Nêu được ý nghĩa, vị trí, đặc điểm, yêu cầu, nơi đào tạo, triển vọng phát triển và</i>
nhu cầu lao động của các ngành sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. Mô tả được cách tìm hiểu
thông tin nghề.


<i>2. Kỹ năng: Biết liên hệ bản thân để chọn nghề.</i>


<i>3. Thái độ: Tích cực chủ động tìm hiểu thông tin nghề. </i>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Sưu tầm các thông tin về các nghề thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp.
- Những thông tin, văn kiện về định hướng phát triển nông, lâm, ngư nghiệp.
<i><b>2. Học sinh: </b></i>


- Tìm hiểu kỹ các nghề thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp.
- Sưu tầm các bài hát ca ngợi các nghề nông, lâm, ngư nghiệp.
<b>III. NỘI DUNG :</b>


1. Ổn định lớp



2. Tổ chức hướng theo nhóm, cử HS dẫn chương trình, thư ký nhóm trưởng.
3. Gợi ý tiến trình


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt đợng của trị</b>


GV tổ chức lớp theo nhóm, cử người dẫn chương
trình.


GV hướng dẫn học sinh thảo luận theo nội dung
NDCT đưa ra, lắng nghe phát biểu của HS.
GV gợi ý:


<i><b>1. ý nghĩa và tầm quan trọng của nghề nông, lâm, </b></i>
<i><b>ngư nghiệp: </b></i>


- Các nghề nông - lâm - ngư nghiệp ở nước ta phát
triển từ lâu đời vì do điều kiện địa lý, điều kiện khí
hậu tạo nên, nước ta có hàng ngàn kilômét bờ biển,
diện tích rừng lớn, đất đai màu mỡ. Đây là điều kiện
rất tốt để chúng ta phát triển các nghề nông, lâm, ngư
nghiệp.


- Trước cách mạng tháng Tám đời sống nhân dân còn
thấp do bị giai cấp phong kiến chiếm hữu ruộng đất,
bị vua quan bóc lột, nền sản xuất nông nghiệp lạc hậu
kém phát triển.


- Sau cách mạng tháng Tám người dân được làm chủ
ruộng đất, nông dân được học hành, sản xuất nông
nghiệp từng bước phát triển.



- Từ sau đại hội Đảng VI năm 1980 đã đề ra chủ
trương "đổi mới" các lực lượng sản xuất nông, lâm,
ngư nghiệp phát triển mạnh mẽ do cải tiến lao động
sản xuất áp dụng các thành tựu của KHCN vào lao
động sản xuất nên các lĩnh vực sản xuất nông, lâm,
ngư nghiệp đã phát triển vượt bậc.


Hiện nay, Việt Nam là trong những nước xuất khẩu
gạo, cà phê hàng đầu thế giới.


<i><b>2. Tổng quan về các lĩnh vực nông, lâm, ngư </b></i>
<i><b>nghiệp trong tương lai. </b></i>


- Các lĩnh vực này có nhiều nghề để lựa chọn, nhiều
nghề mới xuất hiện, thu hút đông đảo nhân lực của
đất nước.


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa và </b></i>
<i><b>tầm quan trọng của nghề nông, </b></i>
<i><b>lâm, ngư nghiệp. </b></i>


NDCT: Vì sao Việt Nam chúng ta từ
xưa đến gần cuối thế kỷ 20 là một
nước nông nghiệp kém phát triển?
HS thảo luận theo nhóm.


NDCT: Xin mời đại diện các nhóm
lên phát biểu ý kiến.



HS lắng nghe


NDCT: Bạn biết gì về tình hình phát
triển các nghề thuộc lĩnh vực nông,
lâm, ngư nghiệp hiện nay và trong
tương lai?


HS thảo luận.


NDCT: Mời đại diện các nhóm lên
phát biểu ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- Các mặt hàng nông lâm thuỷ sản của Việt Nam
ngày một tiến ra thị trường thế giới.


GV lắng nghe ý kiến phát biểu của học sinh.
GV gợi ý.


<i><b>3. Đặc điểm và yêu cầu của nghề. </b></i>
1. Đối tượng lao động chung:
- Cây trồng.


- Vật nuôi.


2. Nội dung lao động: Dùng sức lao động để áp dụng
các biện pháp KHKT để biến đổi các đối tượng để
phục vụ cho nhu cầu dinh dưỡng và tiêu dùng của
con người.


3. Công cụ lao động:



- Các công cụ đơn giản: cày cuốc, xe bị, thùn gỗ..
- Các cơng cụ hiện đại: Máy cày, máy cấy, máy giặt,
tàu đánh cá, các nhà máy chế biến..


4. Điều kiện lao động.
- Làm việc ngồi trời.


- Bị tác đợng của thời tiết khí hậu như bão, lụt...
- Bị tác động của các loại thuốc bảo vệ thực vật:
thuốc diệt cỏ, trừ sâu...


5. Nguyên nhân chống chỉ định y học: không nên
theo nghề nếu bị


- Bệnh phổi


- Suy thận mãn tính


- Thấp khớp, đau cợt sống.
- Bệnh ngồi da...


6. Vấn đề tuyển sinh
a. Cơ sở đào tạo


- Các trường công nhân kỹ thuật
- Trường TH


- Trường cao đẳng
- Trường Đại học



<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về định </b></i>
<i><b>hướng phát triển các nghề thuộc </b></i>
<i><b>lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp. </b></i>
NDCT: Đọc tổng kết sự phát triển
các lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp
trong giai đoạn 2001-2006 cho cả lớp
nghe.


NDCT: Vì sao lĩnh vực sản xuất
nông, lâm, ngư nghiệp ở nước ta lại
có những thành tựu quan trọng như
vậy?


HS thảo luận theo nhóm.


NDCT: Bạn có thể rút ra được những
kết luận gì qua các thông tin định
hướng phát triển nghề nói trên như:
Nhu cầu về lao động, yêu cầu về chất
lượng lao đợng.


<i>Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm, </i>
<i><b>yêu cầu chung của các nghề thuộc </b></i>
<i><b>lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp. </b></i>
NDCT: Bạn cho biết đối tượng lao
động của nghề là gì?


HS phát biểu.



NDCT: Nội dung lao động, công cụ
lao động chung của nghề?


HS phát biểu.


NDCT: Điều kiện lao động của
nghề?


HS thảo luận.


NDCT: Bạn biết gì về vấn đề tuyển
sinh của nghề?


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>C. Củng cố: Em hãy liên hệ bản thân có phù hợp với các nghề thuộc nông, lâm, ngư </b>
nghiệp không?


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>Tuần : ………</b> <b>Tiết CT : …………...</b>


<b>Ngày soạn :………</b> <b>Ngày dạy :……….</b>


<b>Chủ đề 10 : Ôn tập - Kiểm tra</b>
<b>ÔN TẬP CHƯƠNG III</b>
<b>I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh có thể:</b>


<b> 1. Kiến thức: Nắm vững một số kiến thức cơ bản nhất về cách bảo quản và chế biến nông,</b>
lâm, thủy sản.


2. Kĩ năng:


- Rèn kỹ năng hợp tác nhóm và trình bày trước tập thể.



- Rèn kỹ năng vận dụng lý thuyết vào trong thực tiễn cuộc sống.
<b> 3. Thái độ: </b>


- Có ý thức ôn tập tốt chuẩn bị cho kiểm tra một tiết.
- Vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế.


<b>4. Định hướng các NL được hình thành</b>
<b>- NL gqvđ</b>


<b>- NL tự học</b>
<b>- NL giao tiếp</b>


<b>- NL khoa học: quan sát, định nghĩa, …</b>
<b>II. Phương pháp trọng tâm</b>


<b> - Diễn giảng, vấn đáp – tìm tòi.</b>
- Thảo luận nhóm.


<b> III. Phương tiện, cơ sở vật chất.</b>


<i><b> a) Giáo viên: Hệ thống hoá kiến thức chương 3.</b></i>
<i><b> b) Học sinh: Ôn tập theo nội dung yêu cầu.</b></i>
<b>IV. Tiến trình hoạt động.</b>


<b> *. Kiểm tra bài cũ: (Ghép vào phần ôn tập) </b>


<b>A. Hoạt động khởi động: GV nêu mục tiêu bài học.</b>
<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức:</b>



<b>Hoạt động 1: GV hệ thống hoá kiến thức chương 3: Bảo quản, chế biến nông, lâm, thuỷ</b>
<b>sản.</b>


GV tóm tắt kiến thức trọng tâm các nội dung đã học của chương 3, HS lắng nghe và nhớ lại
kiến thức:


Mục đích, ý nghĩa của bảo quản.
Mục đích, ý nghĩa của chế biến.
Đặc điểm của nông, lâm, thuỷ sản.
Ảnh hưởng của điều kiện môi trường.


Bảo quản hạt, củ giống.


Bảo quản lương thực, thực phẩm.
Bảo quản rau, hoa, quả tươi.


Chế biến gạo, sắn.
Chế biến rau, quả.


Chế biến chè, cà phê nhân.


Một số sản phẩm chế biến từ lâm sản.
<b>Hoạt động 2: Tổ chức thảo luận</b>


GV chia nhóm HS (2 bàn / nhóm) cử nhóm trưởng, giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Mục đích, ý nghĩa của


bảo quản, chế biến nông,
lâm, thuỷ sản.



Bảo quản nông, lâm,
thuỷ sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Nhóm trưởng lên bốc thăm câu hỏi.


- Các thành viên trong tổ cùng thảo luận và trả lời các câu hỏi:


1. Hãy nêu rõ mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản?
2. Trong quá trình bảo quản cần chú ý những đặc điểm nào của nông, lâm, thuỷ sản?
3. Phân tích ảnh hưởng của những yếu tố môi trường đến chất lượng nông, lâm, thuỷ sản


trong quá trình bảo quản?


4. Nêu một số phương pháp bảo quản các loại hạt giống, củ giống?
Phương pháp bảo quản thóc, ngô, rau, hoa, quả?


5. Hãy cho biết những chỉ tiêu nào cần lưu ý trong quá trình bảo quản hạt, củ giống?
6. Trình bày quy trình bảo quản: thóc ngô, khoai lang, sắn, rau, hoa, quả tươi?
7. Trình bày một số phương pháp chế biến sắn, rau, quả?


8. Trình bày quy trình chế biến gạo từ thóc, tinh bột sắn, rau quả?


9. Trình bày quy trình chế biến chè xanh theo phương pháp công nghiệp.
10. Trình bày quy trình chế biến cà phê nhân theo phương pháp ướt.
HS: Xem lại bài cũ kết hợp với phần chuẩn bị ở nhà, thảo luận nhóm.
GV: Quan sát và hướng dẫn các nhóm thảo luận.


HS: Sau khi thảo luận xong, GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận (gọi bất kì
HS nào trong nhóm), nhận xét bổ sung.



GV: Nhận xét, tổng kết ý kiến, chốt kiến thức từng câu.
GV: Tổ nào trả lời được nhiều câu đúng được phần thưởng.


<b>C.Củng cố: GV tổng hợp lại kiến thức về phần bảo quản nông, lâm, thuỷ sản.</b>
<b>D.Dặn dị: </b>


 Nắm vững những nợi dung trọng tâm vừa ôn tập.
 Tiết sau kiểm tra một tiết.


<b>*. Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………
………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>Tuần : ………</b> <b>Tiết CT : …………...</b>


<b>Ngày soạn :………</b> <b>Ngày dạy :……….</b>


<b>Chủ đề 11: Doanh nghiệp và lựa chọn lĩnh vực kinh doanh </b>
<b>ND 1: BÀI MỞ ĐẦU</b>


<b>I- Mục tiêu:</b>


Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:


1- Kiến thức:


- Định nghĩa kinh doanh.
- Định nghĩa cơ hội kinh doanh.
- Định nghĩa thị trường.


- Phân biệt các loại thị trường.
- Định nghĩa doanh nghiệp.
- Phân biệt các loại doanh nghiệp.
- Định nghĩa công ti.


- Phân biệt 2 loại công ti: công ti trách nhiệm hữu hạn (TNHH) và công ti cổ phần.
- Trình bày được một số qui định về công ti TNHH và công ti cổ phần.


2- Kĩ năng:


- Phân loại các công ti mà học sinh biết ở địa phương và vùng lân cận.
3- Thái độ:


- Ý thức được thực trạng ở địa phương, từ đó cố gắng học tập để góp phần xây dựng quê
hương.


- Rèn luyện tính hợp tác, làm việc nhóm
4. Định hướng các NL được hình thành


<b>- NL gqvđ</b>
<b>- NL tự học</b>
<b>- NL giao tiếp</b>


<b>- NL khoa học: quan sát, định nghĩa, …</b>


<b>II. Nội dung trọng tâm:</b>


- Định nghĩa kinh doanh.
- Định nghĩa cơ hội kinh doanh.
- Định nghĩa thị trường.


- Phân biệt các loại thị trường.
- Định nghĩa doanh nghiệp.
- Phân biệt các loại doanh nghiệp.
- Định nghĩa cơng ti.


<b>III.Phương pháp trọng tâm</b>
-Trực quan- tìm tịi


-Dạy học nhóm
-Vấn đáp –tìm tòi.


<b>IV. Phương tiện , cơ sở vật chất.</b>
1. Chuẩn bị nội dung bài giảng :


Nghiên cứu SGK, sách GV, đọc các thông tin bổ sung trong SGK.
Sưu tầm và đọc thêm các tài liệu liên.


2. Chuẩn bị về thiết bị dạy học


- GV chuẩn bị một số tranh ảnh minh hoạ về kinh doanh như các cơ sở sản xuất, siêu thị, đại
lí xăng dầu, nhà hàng khách sạn, … Các doanh nghiệp như công ti xi măng Tây Đô, công ti
dược,… ở địa phương hoặc các vùng lân cận.


- Thiết kế nội dung giảng dạy trên giấy A0.


- Thiết kế sơ đồ trên giấy A0.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>*Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>A. Hoạt động khởi đợng:</b>


<i>Tình huống: Ơng A thấy người dân trong thị xã có nhu cầu sử dụng vật liệu, thiết bị </i>
<i>xây dựng. Ông A xin phép cơ quan chức năng, đầu tư tiền nhàn rỗi và vay ngân hàng để mở </i>
<i>cửa hàng bán vật liệu và thiết bị xây dựng. Ông A đã liên hệ mua hàng ở một cơ sở sản xuất </i>
<i>và bán tại cửa hàng của gia đình. Sau 1 thời gian mua, bán hàng ơng A đã thu được tiền lãi </i>
<i>(lợi nhuận)</i>


<b>B.Hoạt động hình thành kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm kinh doanh </b>


<b>* Mục tiêu: - Rèn luyện năng lực tư duy khoa học thông qua giải quyết câu hỏi, bài </b>
tập tình huống


<b>*Cách thực hiện:</b>


<b>Nội dung </b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


I- KINH DOANH:
1. Định nghĩa:


Kinh doanh là việc thực
hiện một, một số hoặc tất cả
các công đoạn của quá trình
từ đầu tư, từ sản xuất đến tiêu


thụ sản phẩm, hoặc cung ứng
dịch vụ trên thị trường nhằm
mục đích thu lợi.


2. Hoạt động kinh doanh:
- Kinh doanh nhằm thu lợi
nhuận


- Để tiến hành hoạt động kinh
doanh, người kinh doanh phải
chuẩn bị vốn (bao gồm các
loại hình vốn)


- Hoạt động kinh doanh gồm:
sản xuất, thương mại, dịch vụ


Đặt tình huống: Ông K làm ăn nhiều
năm dành được mợt số tiền hợp
pháp. Ơng muốn dùng số vốn nhàn
rỗi đó để mở một showroom trang trí
nợi thất. Ơng chuẩn bị mặt bằng,
đăng kí xin giấy phép kinh doanh và
liên hệ nhà sản xuất để lấy các mặt
hàng về mở showroom tại nhà riêng.
Sau một thời gian mua bán, ông thu
hồi được vốn và thu được lợi nhuận.
- Hỏi:


+ Ông K muốn dùng số vốn hợp
pháp vào việc gì?



+ Trước khi mở showroom thì ông K
chuẩn bị những gì?


+ Mục đích của việc mở showroom
là gì?


- Hỏi: Kinh doanh là gì?
- GV kết luận:


- Treo hình 49 trang 150 SGK phóng
to lên, yêu cầu nhóm 2HS quan sát,
thảo luận trả lời các câu hỏi sau trong
2 phút


- Hỏi:


+ Hoạt động kinh doanh nhằm mục
đích gì ?


+ Để tiến hành hoạt động kinh
doanh, nhà kinhdoanh phải đầu tư
những gì?


+ Người ta có những loại hình kinh
doanh nào? Cho VD cụ thể cho từng
lĩnh vực kinh doanh


- Lắng nghe



- HS trả lời
- HS trả lời


- Ông K muốn làm
công việc kinh
doanh.


- HS dựa vào sgk trả
lời


- Quan sát


- Từng nhóm thảo
luận, ghi ra giấy đại
diện trả lời


- HS trả lời


<b>* Sản phẩm mong đợi: </b>
- Hs nêu được khái niệm kinh doanh.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về cơ hội kinh doanh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>*Cách thực hiện:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


II- CƠ HỘI KINH DOANH:


Định nghĩa: Cơ hội kinh


doanh là điều kiện, hoàn cảnh
thuận lợi để nhà kinh doanh
thực hiện được mục tiêu kinh
doanh


- Cho VD, treo các hình về hoạt động
kinh doanh


+ Sản xuất: (người nông dân chăn
nuôi (qui mô lớn), công ti, xí nghiệp,
…)


+ Thương mại: thực hiện trao đổi
mua bán (cửa hàng bách hóa, đại lí
xăng dầu, cửa hàng vật liệu xây
dựng,…)


+ Dịch vụ: các loại hình dịch vụ (như
du lịch, khách sạn, bưu chính viễn
thơng,…)


- Đặt tình huống: Cịn một tháng nữa
là đến ngày khai giảng. Chị T nhận
thấy nhu cầu mua sắm sách vở và
dụng cụ học tập của học sinh trong
vùng tăng cao, mà trong vùng lại
chưa có nhà sách nào. Chị quyết định
mở một cửa hàng sách thiết bị gần
trường cấp 3. Sau một thời gian kinh
doanh chị T đã thu hồi vốn và có


thêm một khoảng lợi nhuận.


- Hỏi: Chị T mở cửa hàng sách thiết
bị ở đâu? Kinh doanh có lãi không?
Như vậy, cơ hội để chị T mở cửa
hàng sách thiết bị là gì?


Gọi HS trả lời


- Nhận xét, giải thích thêm


- Hỏi: Liên hệ từ tình huống trên, em
hãy cho biết cơ hội kinh doanh là gì?
Gọi HS trả lời


- Kết luận


Quan sát, lắng nghe


Lắng nghe


Lắng nghe


HS trả lời
Lắng nghe
Lắng nghe
HS liên hệ trả lời
Lắng nghe, ghi bài


*Sản phẩm mong đợi:


<b>* Sản phẩm mong đợi: </b>


- Hs nêu được khái niệm cơ hội kinh doanh.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về thị trường</b>


<b>* Mục tiêu: - Rèn luyện năng lực tư duy khoa học thông qua giải quyết câu hỏi, bài </b>
tập tình huống


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>Nội dung </b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


III- THỊ TRƯỜNG
1- Khái niệm:


Thị trường là nơi diễn ra các
hoạt động mua, bán hàng hóa
hoặc dịch vụ giữa người bán
và người mua


2- Các loại hình thị trường
+ Thị trường hàng hóa
+ Thị trường dịch vụ
+ Thị trường trong nước
+ Thị trường nước ngoài


- Hỏi: Liên hệ thực tế trên địa bàn
đang cư trú, có những nơi nào diễn ra
hoạt động mua, bán hàng hóa, dịch
vụ?



- Hỏi: Trong hoạt động mua bán đó
bao gồm thành phần nào?


- Hỏi: Người bán bán cái gì?
+ Người bán có thể là người sản
xuất, người cung ứng


- Người mua mua những gì?
- Hỏi: Thị trường là gì?
- Kết luận


- Theo em có những loại hình thị
trường nào?


- Cho VD như siêu
thị điện máy, chợ
cửa hàng văn phòng
phẩm, các cửa hàng
điện thoại, các nhà
hàng, quán cà phê,
quán cơm,…
- Người bán và
người mua


- Người có nhu cầu
sử dụng hàng hóa
- HS trả lời
- HS trả lời


<b> * Sản phẩm mong đợi: </b>


- Hs nêu được khái niệm thị trường.


<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu về doanh nghiệp</b>


<b>* Mục tiêu: - Rèn luyện năng lực tư duy khoa học thông qua giải quyết câu hỏi, bài </b>
tập tình huống


<b>*Cách thực hiện:</b>


<b>Nội dung </b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


IV- DOANH NGHIỆP:
1. Định nghĩa:


Doanh nghiệp là một tổ chức
kinh tế được thành lập nhằm
mục đích chủ yếu là thực hiện
các hoạt động kinh doanh
2. Phân loại doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp tư nhân
- Doanh nghiệp nhà nước
+ Công ti


- Hỏi: Hãy nhắc lại các hoạt động
kinh doanh. Ai sẽ thực hiện những
hoạt động đó?


- Diễn giảng: Để thực hiện hoạt động
kinh doanh cần có 1 tổ chức, và tổ
chức đó được gọi là doanh nghiệp.


Vậy doanh nghiệp là gì?


- Diễn giảng:


Đơn vị kinh doanh của doanh
nghiệp:


+ Doanh nghiệp tư nhân
+ Doanh nghiệp nhà nước
+ Công ti


Lưu ý: Cần phân biệt kinh doanh của
doanh nghiệp và kinh doanh hộ gia
đình


- HS trả lời


- HS trả lời: Doanh
nghiệp là một tổ
chức kinh tế được
thành lập nhằm mục
đích chủ yếu là thực
hiện các hoạt động
kinh doanh


- Lắng nghe


<b>* Sản phẩm mong đợi: </b>


- Hs nêu được khái niệm doanh nghiệp .



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>* Mục tiêu: - Rèn luyện năng lực tư duy khoa học thông qua giải quyết câu hỏi, bài </b>
tập tình huống


<b>*Cách thực hiện:</b>


<b>Nội dung </b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


V- CƠNG TI:
1. Định nghĩa:


- Cơng ti là sự liên kết của 2
hay nhiều thành viên bằng sự
kiện pháp lí (hợp đồng, điều
lệ,…), nhằm tiến hành để đạt
mục tiêu chung nào đó. Bao
gồm những đặc trưng sau:
+ Là tổ chức có tư cách pháp
nhân.


+ Chịu trách nhiệm bằng tài
sản riêng của công ti (chia lợi
nhuận, chịu thua lỗ, chịu
khoản nợ công ti trong phần
vốn góp vào công ti)


2. Phân loại công ti:
Có 2 loại công ti:
a. Công ti TNHH:
+ Vốn góp



+ Chuyển nhượng vốn giữa
các thành viên.


+ Chủn nhượng vốn cho
người khác ngồi cơng ti.
b. Công ti cổ phần:
+ Số thành viên tối thiểu
+ Vốn điều lệ


+ Cổ phần


+ Mệnh giá cổ phiếu
+ Quy định về cổ phiếu


- Hỏi: Em hãy kể tên một công ti mà
em biết tại địa phương?


- Hỏi: Công ti là gì?


- Hỏi: Dựa vào danh sách doanh
nghiệp trong phiếu học tập số 1, em
hãy kể tên công ti trách nhiệm hữu
hạn mà em biết.


- Nhận xét, diễn giảng


- Giới thiệu thêm: công ti TNHH có
2 dạng: công ti TNHH 1 thành viên,
công ti TNHH 2 thành viên.



- Hãy kể tên một vài công ti cổ phần
mà em biết.


- Nhận xét, diễn giảng:


+ Các công ti cổ phần: công ti CP xi
măng Tây Đô, công ti CP dược Hậu
Giang,...


+ Công ti cổ phần là loại hình doanh
nghiệp tồn tại và phát triển bởi sự
góp vốn của nhiều cổ đông


+ Vốn điều lệ: vốn kinh doanh của
doanh nghiệp do các cổ đông đóng
góp và được ghi vào điều lệ doanh
nghiệp


+ Cổ phần: là những phần bằng nhau
được chia ra từ vốn điều lệ


+ Mệnh giá cổ phiếu: Giá trị của mỗi
cổ phần


- HS trả lời


- Công ti là một loại
doanh nghiệp đặc
biệt có ít nhất hai


thành viên trở lên.
- HS trả lời


- Lắng nghe


- Tập đồn viễn
thơng qn đợi
Viettel, Xi măng Tây
Đô , ...


<b>* Sản phẩm mong đợi: </b>
- Hs nêu được khái niệm công ti.
- Phân loại công ti.


<b>C. Hoạt động luyện tập:</b>


- Phân biệt công ti TNHH và công ti cổ phần.
<b>D. Hoạt động vận dụng:</b>


Có 10 người bạn chung nhóm, sau khi học xong ngành Quản trị kinh doanh, họ muốn góp vốn
để mở công ty. Trong nhóm có 2 người tách ra thành lập một công ty riêng – Cơng ty Mitsay.
Cịn 8 người cịn lại cũng mở một công ty – Công ty Chuoisay.


+ Công ty Mitsay và Chuoisay có thể là loại hình công ty gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

- GV giải đáp tình huống


<b>E. Hoạt đợng tìm tịi kiến thức</b>
- Thơng tin bổ sung SGK/ 152.



<b>F. Dặn dị </b>


Về xem lại nợi dung bài học.
-Đọc trước bài 50.


<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>Tuần : ………</b> <b>Tiết CT : …………...</b>


<b>Ngày soạn :………</b> <b>Ngày dạy :……….</b>


<b>ND2:Doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp</b>
<b>ND3:Lựa chọn lĩnh vực kinh doanh</b>


<b>ND4:Thực hành: Lựa chọn cơ hội kinh doanh</b>
<b>I. LÝ DO CHỌN CHỦ ĐỀ:</b>


Trong chương trình Công nghệ 10, có những nội dung liên quan về vấn đề lựa chọn lĩnh
vực kinh doanh của doanh nghiệp, cụ thể:


ND2:Doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
ND3:Lựa chọn lĩnh vực kinh doanh


ND4:Thực hành: Lựa chọn cơ hội kinh doanh


Từ những nội dung trên chủ đề “<i>Doanh nghiệp và lựa chọn lĩnh vực kinh doanh của</i>
<i>doanh nghiệp” được xây dựng nhằm kết nối các kiến thức cơ bản, ban đầu về lựa chọn lĩnh</i>
vực kinh doanh và tìm kiếm cơ hội kinh doanh phù hợp để đạt hiệu quả cao ở các nội dung
với nhau cho hợp logic. Đồng thời tạo điều kiện cho HS được hoạt động nhiều hơn, tự học
nhiều hơn và vận dụng được kiến thức đã học nhiều hơn cũng như có nhiều kinh nghiệm về


kinh doanh và có thể áp dụng trong thực tế ở gia đình; GV có quỹ thời gian nhiều hơn để vận
dụng các kỹ thuật, phương pháp dạy học tích cực trong quá trình dạy học.


<b>II. NỢI DUNG CHỦ ĐỀ</b>


Căn cứ vào nợi dung chương trình và SGK Công nghệ 10, chuyên đề này được cấu trúc lại
nội dung với các nội dung chính:


1. Tìm hiểu về kinh doanh hộ gia đình, cách thức tổ chức vốn cũng như lao động trong
kinh doanh hộ gia đình.


2. Tìm hiểu về đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ, những khó khăn, thuận lợi hay các lĩnh
vực kinh doanh thích hợp với doanh nghiệp nhỏ.


3. Các căn cứ để xác định lĩnh vực kinh doanh phù hợp với doanh nghiệp.


4. Phân tích các yếu tố liên quan đến việc lựa chọn lĩnh vực kinh doanh và đi đến quyết
định lựa chọn lĩnh vực kinh doanh phù hợp.


5. Tìm hiểu một số tình huống trong sách giáo khoa hay trong thực tế về việc lựa chọn cơ
hội kinh doanh phù hợp và không phù hợp trong kinh doanh dẫn đễn việc kinh doanh hiệu quả
hay thua lỗ.


<b>III. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


- Biết được một số khái niệm liên quan đến kinh doanh và doanh nghiệp
<b>- Biết được thuận lợi và khó khăn đối với doanh nghiệp nhỏ.</b>


-Biết được các lĩnh vực kinh doanh phù hợp với doanh nghiệp.


<b> 2. Kỹ năng:</b>


- Vận dụng kiến thức đã học để có thể lựa chọn một số lĩnh vực hay cơ hội kinh doanh tốt
và cùng gia đình kinh doanh đạt hiệu quả cao.


<b> 3. Thái độ:</b>


- Có hứng thú tìm hiểu hoạt động KD và quản trị KD.
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn.
<b> 4. Định hướng các năng lực được hình thành:</b>


Thông qua việc học tập chuyên đề này sẽ góp phần hình thành cho học sinh các năng lực
sau:


- Năng lực tự học, sáng tạo, phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực lựa chọn.


<b>IV. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CỦA CHỦ ĐỀ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

tả các mức độ yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong chuyên đề được xác định
như sau:


<b>Nội dung</b> <b>Loại câu </b>
<b>hỏi/bài </b>
<b>tập</b>


<b>Nhận biết</b>
<b>(Mô tả yêu</b>
<b>cầu cần đạt)</b>



<b>Thông hiểu</b>
<b>(Mô tả yêu</b>
<b>cầu cần đạt)</b>


<b>Vận dụng</b>
<b>thấp</b>
<b>(Mô tả yêu</b>
<b>cầu cần đạt)</b>


<b>Vận dụng</b>
<b>cao</b>
<b>(Mô tả yêu</b>
<b>cầu cần đạt)</b>
1. Doanh


nghiệp và
hoạt động
kinh doanh
của doanh
nghiệp


2. Lựa
chọn lĩnh
vực kinh
doanh


3. Lựa
chọn cơ
hội kinh


doanh


Câu hỏi/
bài tập
định tính


Câu hỏi/
bài tập
định tính


- Nêu được
đặc điểm, các
hoạt động KD
hộ gia đình
Câu 1.1


- Cách xây
dựng được các
kế hoạch KD
hộ gia đình.
Câu 1.3


- Nêu được
đặc điểm,
những thuận
lợi và khó
khăn của
DNN.


Câu 1.2



- Nêu được các
lĩnh vực kinh
doanh phù hợp
với DNN.
Câu 1.4,7
- Biết dược các
căn cứ xác
định lĩnh vưc
KD phù hợp.
Câu 1.5


- Nêu được các
bước lựa chọn
lĩnh vực kinh
doanh


Câu 1.6,7
- Nêu được các
tình huống lựa
chọn cơ hội
phù hợp hay
không phù hợp
trong kinh
doanh.


Câu 1.8,9.


- Cho ví dụ về
kinh doanh hộ


gia đình
Câu 2.1,4
- Giải thích
được các loại
hình vốn trong
kinh doanh hộ
gia đình


Câu 2.2


- Nêu một vài
ví dụ về các
lĩnh vực thích
hợp với DNN
ở địa phương.
Câu 2.3


- Cho một vài
ví dụ về các
lĩnh vực kinh
doanh.


Câu 2.4


- Xây dựng kế
hoạch kinh
doanh ở gia
đình em.
Câu 3.1



- Đánh giá
hoạt động kinh
doanh hộ gia
đình cũng như
kinh doanh
của một số
doanh nghiệp
nhỏ ở địa
phương.
Câu 3.2


- Phân tích
được ý nghĩa
các yếu tố
xung quanh
việc lựa chọn
lĩnh vực kinh
doanh.


Câu 3.3


- Lựa chọn và
xác định được
cơ hội kinh
doanh phù
hợp.


Câu 3.4,5
- Lựa chọn và
xác định được


cơ hội kinh
doanh phù hợp
cho các doanh
nghiệp.


Câu 3.6


- Phân tích
các đặc điểm
của kinh
doanh hộ gia
đình, DNN.
Câu 4.1,3,4
- phân biệt
được các loại
hình doanh
nghiệp: nhỏ,
vừa và lớn.
Câu 4.2


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>V. BIÊN SOẠN CÂU HỎI, BÀI TẬP</b>
<i><b> 1. Mức độ nhận biết:</b></i>


<b> Câu 1.1</b>: Thế nào là KD hộ gia đình? Nêu các đặc điểm của kinh doanh hộ gia đình?
<b> Câu 1.2:</b> DNN có những thuận lợi và khó khăn gì?


<b> Câu1.3:</b> Nêu các cách xây dựng kế hoạch KD hộ gia đình?


<b> Câu 1.4:</b> Hãy trình bày các lĩnh vực kinh doanh phù hợp với DNN?
<b> Câu 1.5</b>: Nêu các căn cứ xác định lĩnh vực KD?



<b> Câu 1.6</b>: Trình bày các bước lựa chọn lĩnh vực KD?
<b> Câu 1.7:</b> Nối cột A với cột B cho thích hợp?


Lĩnh vực KD sản xuất Trang trại chăn nuôi gia súc,
gia cầm...


Quán Internet


Lĩnh vực KD thương mại Quán cho thuê truyện, sách,
Quán tạp hóa


Big C


Lĩnh vực KD dịch vụ Cửa hàng bán xe đạp điện,
xe đạp.


Quán ăn


<b> Câu 1.8: </b>Nêu các tình huống lựa chọn cơ hội phù hợp trong kinh doanh đưa lại hiệu quả
cao?


<b> Câu 1.9: </b>Nêu các tình huống lựa chọn cơ hội kinh doanh không phù hợp dẫn đến thua lỗ
trong kinh doanh?


<i><b>2. Mức độ thông hiểu:</b></i>


<b> Câu 2.1: Cho ví dụ về kinh doanh hộ gia đình? </b>


<b>Câu 2.2:</b> Giải thích các loại hình vốn trong kinh doanh hộ gia đình?



<b>Câu 2.3:</b> Nêu một vài ví dụ về các lĩnh vực thích hợp với DNN ở địa phương?


Câu 2.4: Theo em, lao động trong hộ gia đình có nhất thiết là thân nhân trong hộ gia đình
hay không?


<i><b> 3. Mức độ vận dung thấp:</b></i>


<b> Câu 3.1:</b> Xây dựng kế hoạch kinh doanh ở gia đình em?


<b> Câu 3.2: </b> Đánh giá hoạt động kinh doanh hộ gia đình cũng như kinh doanh của một số
doanh nghiệp nhỏ ở địa phương?


<b> Câu 3.3: </b>Khi phân tích các yếu tố xung quanh việc lựa chọn lĩnh vực kinh doanh có ý
nghĩa gì?


<b> Câu 3.4:</b> Nghiên cứu các tình huống trong SGK trang 161 bài 52, hãy nêu kết luận ngắn gọn
nhất?( thu nhập thấp)( Mang lại hiệu quả KD cao)Vì sao?


<b> Câu 3.5: </b>Các tình huống KD trên rất hiệu quả? Vì sao?


<b>Câu 3.6: </b>Lựa chọn và xác định được cơ hội kinh doanh phù hợp cho các doanh nghiệp.
<i><b>4. Mức độ vận dung cao:</b></i>


<b> Câu 4.1:</b> Phân tích các đặc điểm của kinh doanh hộ gia đình, DNN?
<b> Câu 4.2:</b> Phân biệt được các loại hình doanh nghiệp: nhỏ, vừa và lớn.
<b> Câu 4.3: </b> Phân tích những thuận lợi và khó khăn của DNN?


<b> Câu 4.4: </b> So sánh đặc điểm kinh doanh hộ gia đình và DNN?



<b> Câu 4.5: </b> Phân biệt lĩnh vực kinh doanh phù hợp và lĩnh vực kinh doanh không phù hợp?
Nêu ví dụ cụ thể?


<b>VI. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>
<b> 1. Chuẩn bị của GV và HS.</b>


<i><b>2.1. Chuẩn bị của GV:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- Tranh ảnh, vi deo và các video liên quan đến hoạt động kinh doanh...
- Đọc thêm tài liệu tham khảo liên quan đến công tác kinh doanh.
<i><b>2.2. Chuẩn bị của HS:</b></i>


- Tài liệu học tập (SGK)


- Tham gia sưu tầm một số tranh ảnh, các video về các doanh nghiệp, công ty, thị trường
kinh doanh...


<b> 2. Tiến trình dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG</b>
- Cho HS xem tranh ảnh liên quan đến nội dung chuyên đề


(Chiếu tranh ảnh về các hoạt động kinh doanh như: qn ăn, qn tạp hóa, sản xuất lúa,
<i>ngơ, đậu , lạc...và bán, các siêu thị, trường học... Yêu cầu học sinh nhận xét)</i>


- Tổ chức hoạt động trải nghiệm để HS thể hiện những kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm
của bản thân về kinh doanh trước khi học bài mới.


<i><b>Bước 1. Chuyển giao nhiệm vu</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94></div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i><b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vu</b></i>


GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân để suy nghĩ và tìm câu trả lời, sau đó thảo luận với
nhau


<i><b>Bước 3. Báo cáo, thảo luận</b></i>


- HS trình bày ý kiến của mình. Sau đó thảo luận trong lớp
- GV nhận xét và dẫn dắt sang hoạt đợng 2


<b>HOẠT ĐỢNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>


<b>Nội dung 1: Tìm hiểu về kinh doanh hộ gia đình, cách thức tổ chức vốn cũng như lao</b>
<b>động trong kinh doanh hộ gia đình.</b>


<i><b>Bước 1. Chuyển giao nhiệm vu</b></i>


- Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu mục I SGK để trả lời các câu hỏi sau:
1. Nêu các đặc điểm của kinh doanh hộ gia đình?


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

3. Nêu các cách xây dựng kế hoạch KD hộ gia đình?
<i><b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vu</b></i>


- Học sinh nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.


- GV thực hiện kỹ thuật tia chớp để yêu cầu học sinh trả lời nhanh câu hỏi của GV.
<i><b>Bước 3. Báo cáo, thảo luận.</b></i>


- Học sinh trả lời câu hỏi, góp ý



- Giáo viên nhận xét, kết luận nội dung
1. Đặc điểm kinh doanh hộ gia đình:
<i> - Quy mô nhỏ</i>


<i> - Vốn ít</i>


<i> - Cơng nghệ kinh doanh đơn giản</i>


<i> - Lao động thường là thân nhân trong gia đình</i>
<i>- Chủ sở hữu là cá nhân trong gia đình</i>


2. Tổ chức hoạt động kinh doanh hộ gia đình:
<i>-Vốn là nguồn tự có của gia đình hoặc vay.</i>


<i>-Lao động:Mỗi người trong gia đình phải làm nhiều loại việc.</i>


<b>Nợi dung 2: Tìm hiểu về đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ, những khó khăn, thuận lợi</b>
<b>hay các lĩnh vực kinh doanh thích hợp với doanh nghiệp nhỏ.</b>


- Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ


- Những khó khăn, thuận lợi của doanh nghiệp nhỏ


- Các lĩnh vực kinh doanh thích hợp với doanh nghiệp nhỏ.
<i><b>Bước 1. Chuyển giao nhiệm vu:</b></i>


Giáo viên yêu cầu HS chuẩn bị trước ở nhà các nội dung sau:
1. Nêu đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ?


2. Những khó khăn, thuận lợi của doanh nghiệp nhỏ?



3. Các lĩnh vực kinh doanh thích hợp với doanh nghiệp nhỏ?
4. Hoàn thành bảng phiếu học tập sau:


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1


<b>Nội dung</b> <b>KD hộ gia đình</b> <b>Doanh nghiệp nhỏ</b>


<b>Giống nhau</b>
<b>Khác nhau</b>


<i><b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vu</b></i>


HS nghiên cứu tài liệu SGK Công nghệ và một số tài liệu khác ở nhà, hồn thành nợi dung
<i><b>Bước 3. Báo cáo, thảo luận.</b></i>


- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo sản phẩm đã làm ở nhà.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả


- Nhóm khác bổ sung, thảo luận
- GV nhận xét, tổng kết nội dung
1. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ:
- Vốn ít


- Công nghệ kinh doanh đơn giản
- Quy mô nhỏ


- Doanh thu thấp


- Lao động có trình độ thấp...


- Chủ sở hữu của tư nhân


2. Những khó khăn, thuận lợi của doanh nghiệp nhỏ
* Khó khăn:


- Vốn ít khó đầu tư đồng bộ
- Trình độ lao động thấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- Thiếu thông tin về thị trường
* Thuận lợi:


- Tổ chức hoạt động linh hoạt, đễ thay đổi phù hợp với nhu cầu thi trường.
- Dể quản lí chặt chẻ và hiệu quả.


- đễ dàng đổi mới công nghệ


3. Các lĩnh vực kinh doanh thích hợp với doanh nghiệp nhỏ?
a. Hoạt động sản xuất hàng hóa.


b. Hoạt động mua bán.
c. Hoạt động dịch vụ.


4. Hoàn thành bảng phiếu học tập sau:


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1


<b>Nội dung</b> <b>KD hộ gia đình</b> <b>Doanh nghiệp nhỏ</b>


<b>Giống nhau</b> -Vốn ít



-Công nghệ KD đơn giản
-Quy mô nhỏ


-Doanh thu thấp


-Lao động có trình độ thấp...
<b>Khác nhau</b> -Vốn của gia đình


-Chủ sở hữu là người trong
gia đình.


- Lao động là thân nhân trong
gia đình


- Vốn của chủ DN
- Chủ sở hữu là cá nhân
- Lao động có trình độ thấp
có bằng cấp, phải thuê


<b>Nội dung 3:Các căn cứ để xác định lĩnh vực kinh doanh phù hợp với doanh nghiệp.</b>
<b> </b><i><b>Bước 1. Chuyển giao nhiệm vu</b></i>


Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu chuẩn bị trước ở nhà:


- HS nghiên cứu SGK Công nghệ 10 bài 50, 51 và trả lời các câu hỏi sau:
1. Doanh nghiệp thích hợp với lĩnh vực nào?


2. Tại sao DN chỉ được KD cái thị trường có nhu cầu? Có khi nào nhu cầu không cần mà
vẫn KD?



3.Mục tiêu của DN là gì?


4.DN nên huy đọng nguồn lực ở đâu? Nguồn lực là gì?


5. Tại sao căn cứ xác định lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp lại phải hạn chế thấp
nhất những rủi ro?


<i><b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vu</b></i>


* Ở nhà: HS nghiên cứu nội dung SGK Công nghệ 10 bài 50, 51 và vận dụng kiến thức
thực tế, hồn thành nợi dung.


* Tại lớp: Chuẩn bị lên bảng báo cáo kết quả
<i><b>Bước 3. Báo cáo, thảo luận.</b></i>


- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo sản phẩm đã làm ở nhà.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả


- Nhóm khác bổ sung, thảo luận
- GV nhận xét, tổng kết.


<b>Nội dung 4:Các căn cứ để xác định lĩnh vực kinh doanh phù hợp với doanh nghiệp.</b>
<i><b>Bước 1. Chuyển giao nhiệm vu</b></i>


1. Khi phân tích các yếu tố xung quanh việc lựa chọn lĩnh vực kinh doanh có ý nghĩa
gì?


<i><b>2.</b></i> <i><b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vu</b></i>


* Ở nhà: HS nghiên cứu nội dung SGK Công nghệ 10 bài 50, 51 và vận dụng kiến thức


thực tế, hồn thành nợi dung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo sản phẩm đã làm ở nhà.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả


- Nhóm khác bổ sung, thảo luận
- GV nhận xét, tổng kết.


<b>HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH VẬN DỤNG</b>
<i><b>Bước 1. Chuyển giao nhiệm vu</b></i>


GV giao các bài tập sau cho HS:


Tìm hiểu một số tình huống trong sách giáo khoa hay trong thực tế về việc lựa chọn cơ
hội kinh doanh phù hợp và không phù hợp trong kinh doanh dẫn đễn việc kinh doanh hiệu quả
hay thua lỗ.


<i><b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vu</b></i>


GV cho HS hoạt động theo nhóm, vận dụng kiến thức đã học ở hoạt động 2 làm các bài
tập trên.


<i><b>Bước 3. Báo cáo, thảo luận.</b></i>


- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả làm bài tập. Các nhóm khác lắng nghe, phản biện
hoặc bổ sung ý kiến.


- HS tự nhận xét, đánh giá kết quả dựa vào mức độ làm đúng các bài tập.


- GV nhận xét chung, khen ngợi, đợng viên những HS, nhóm HS hồn thành các nhiệm vụ


học tập và bài tập.


<b>HOẠT ĐỘNG 4: ỨNG DỤNG Ở GIA ĐÌNH, ĐỊA PHƯƠNG</b>
GV hướng dẫn, yêu cầu HS về nhà thực hiện những công việc sau:


- HS về nhà chia sẽ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của kinh
doanh hộ gia đình.


- Tìm hiểu xem ở gia đình hoặc địa phương đã kinh doanh những lĩnh vực hay mặt hàng
nào đạt hiệu quả cao.


- Cùng với mọi người trong gia đình, địa phương thực hiện tốt mợt số hoạt đợng kinh
doanh.


<b>HOẠT ĐỢNG 5: BỔ SUNG, MỞ RỢNG KIẾN THỨC</b>


Nợi dung bài học trong SGK tương đối đơn giản. HS có thể mở rộng kiến thức về kinh
doanh bằng cách:


- Tra cứu trên mạng Internet với từ khóa “ Kinh doanh”, “Hộ gia đình nên kinh doanh mặt
hàng nào?”...


- Tìm hiểu kinh nghiệm kinh doanh ở gia đình, địa phương nếu có.
<b>VII. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>

<!--links-->
Nghiên cứu một số giải pháp công nghệ thông tin trong việc sử dụng tiền điện tử
  • 89
  • 924
  • 7
  • ×