Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Giáo án học kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.72 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ</b>


<b>Ngày soạn : 05/ 9/2020Tuần: 01</b>


<b>Ngày dạy : Từ ngày 7/9 đến ngày 11/9/20 Tiết: từ tiết 1 đến tiết 2</b>

<b>Tên chủ đề: GIỚI THIỆU VỀ THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT</b>



<i><b>Số tiết: 02 tiết</b></i>



<i><b>(Gồm các bài: Bài 1: Thế giới động vật đa dạng phong phú</b></i>
<i><b> Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật. đặc điểm chung của động vật)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU: (chung cho cả chủ đề)</b>


<b>1/ Mục tiêu theo chuẩn kiến thức kĩ năng:</b>
<b>1.1. Kiến thức:</b> giúp HS:


-Trình bày khái quát về giới ĐV


-Phân biệt được những điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể ĐV với cơ thể TV.
-Kể tên các ngành động vật.


<b>1.2. Kĩ năng:</b>


-Rèn luyện cho HS kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm
hiểu thế giới ĐV đa dạng, phong phú, để phân biệt giữa ĐV và TV, vai trò của ĐV trong thiên nhiên
và đời sống con người.


-Kĩ năng giao tiếp, hợp tác, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm và tự tin khi trình bày ý
kiến trước lớp.


<b>1.3. Thái độ:</b>



-Giáo dục HS bảo vệ đa dạng, phong phú của thế giới ĐV, biết bảo vệ ĐV có ích, tiêu diệt ĐV có hại.


<b>-</b>Giáo dục các em ý thức học tập, yêu thích thiên nhiên, u thích bộ mơn.


<b>2/. Mục tiêu phát triển năng lực: </b>


<b>2.1. Định hướng các năng lực được hình thành:</b>


-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực tư duy, hợp tác, năng lực sử dụng thuật ngữ sinh học, giải
quyết vấn đề, giao tiếp, tự quản lý, hợp tác nhóm.


-Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy kiến thức sinh học, năng lực nghiên cứu khoa học, liên hệ bản
thân, thực tế.


<b>2.2. Bảng mơ tả các năng lực có thể phát triển trong chủ đề:</b>


<b>Nhóm năng lực</b> <b>Năng lực thành phần</b> <b>Mô tả mức độ thực hiện trong bài học</b>


<b>Nhóm NLTP liên</b>
<b>quan đến sử dụng</b>
<b>kiến thức sinh học</b>


K1: Trình bày được kiến thức về
sự đa dạng của giới động vật, hoạt
động sống động vật, kiến thức về
đa dạng sinh học.


-Trình bày được kiến thức về sự đa dạng
loài, phong phú về số lượng cá thể của giới
động vật



-Đa dạng về môi trường sống.


-Hs nắm được đặc điểm chung của ĐV.
K2: Trình bày được mối quan hệ


giữa các kiến thức sinh học.


-HS nắm được mối quan hệ giữa động vật
với thực vật, động vật với đời sống con
người.


K3: Sử dụng được kiến thức sinh
học để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.


-Hs sử dụng được kiến thức sinh học để
thảo luận so sánh ĐV với TV, lấy ví dụ về
mơi trường sống của ĐV.


K4: Vận dụng (giải thích, dự
đốn, đề ra giải pháp, đánh giá
giải pháp,...)kiến thức sinh học
vào các tình huống thực tiễn


-Vận dụng kiến thức về ĐV vào thực tiễn
có ý thức bảo vệ ĐV.


-Giải thích được vì sao 1 số ĐV thích nghi
ở vùng có khí hậu giá lạnh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

phú.


-Giải thích được khí hậu nhiệt đới thích
hợp cho ĐV tồn tại nhiều.


-Giải thích được số lượng cá thể của lồi
nhiều khi ở 1 mơi trường nào đó.


<b>Nhóm NLTP về</b>
<b>nghiên cứu khoa</b>
<b>học</b>


N1: Nghiên cứu lý thuyết tổng
hợp tài liệu và đánh giá được các
tài liệu khoa học.


-Tìm hiểu kiến thức liên quan đến chủ đề
ĐV từ SGK, tài liệu tham khảo khác.


<b>Nhóm NLTP trao</b>
<b>đổi thông tin</b>


X3: Lựa chọn đánh giá được các


nguồn thông tin khác nhau. -So sánh những nhận xét từ kết quả thảoluận của nhóm mình với nhóm khác và kết
luận nêu ở SGK.


X5: Ghi lại được các kết quả từ
các hoạt động học tập sinh học


của mình (nghe giảng, tìm kiếm
thơng tin, làm việc nhóm...)


-Hs ghi nhận lại được các kết quả từ hoạt
động học tập của mình.


X8: Tham gia hoạt động nhóm
trong học tập sinh học.


-HS tham gia hoạt động nhóm trong học
tập sinh học.


<b>Nhóm NLTP liên</b>
<b>quan đến cá nhân</b>


C6: Nhận ra được sự ảnh hưởng
cuả ĐV đến môi trường sống xung
quanh.


-Nhận ra được vai trò của ĐV đối với tự
nhiên, con người, khoa học và đời sống.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
<b>1.Chuẩn bị của GV: </b>


-Nghiên cứu kĩ nội dung của bài theo SGK và định hướng giảng dạy những nội dung của bài theo
chuẩn kiến thức kĩ năng, kết hợp tham khảo những tài liệu có liên quan tới nội dung và phương pháp
giảng dạy những nội dung của bài học như: Sách bài tập Sinh học 7 (NXB GD), Câu hỏi ôn luyện Sinh
học 7 (NXB GD),...



Áp dụng các phương pháp dạy học như: thuyết trình – nêu vấn đề, vấn đáp tim tịi, trực quan
-tìm tịi, nghiên cứu SGK, tháo luận nhóm... trong từng nội dung ca bi.


-Tranh hỡnh 1.1 ă 1.4 SGK v tranh ảnh về thế giới ĐV


-Tranh hình 2.1, 2.2 SGK + Bảng phụ ghi nội dung bảng1, 2 SGK và những mảnh giấy ghi tên
những ĐV để HS lựa chọn điền.


<b>2. Chuẩn bị của HS: </b>


-Nghiên cứu trước nội dung của bài học theo SGK, kết hợp đọc thêm các tài liệu có liên quan
đến nội dung của bài học.


-Tìm hiểu qua CNTT và truyền thơng về đời sống và vai trò của giới động vật đối với con
người và tự nhiên.


-Sưu tầm tranh ảnh về thế giới động vật về mơi trường sống, lợi ích, tác hại của 1 số ĐV.
-Kẻ sẵn bảng 1 và 2 vào vở.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (không)</b>


<b>3. Dạy bài mới:</b> Đặt vấn đề nhận thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

dạng, phong phú của giới ĐV được thể hiện như thế nào? ĐV ở nước ta thì ra sao? Chúng ta cùng tìm
hiểu.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Năng lực hình</b>



<b>thành</b>
<b>Nội dung 1: </b>


<b>Bài1: Thế giới động vật đa dạng phong phú</b>


-PP: Tái hiện kiến thức, thu thập thơng tin


<b>Hđ1:Tìm hiểu về thế giới ĐV</b>


-Cho HS đọc thơng tin, quan sát hình 1.1, 1.2 SGK.
? Qua quan sát tranh và hiểu biết em thấy giới ĐV
hiện nay thư thế nào?


- yêu cầu thực hiện lệnh s mục 1 SGK.


? Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy
ong, đàn kiến, đàn bướm?


? ĐV ở địa phương em có đa dạng và phong phú
khơng? Cho ví dụ?


=>GV chốt lại: Một số ĐV được con người thuần
hóa thành vật ni, có nhiều đặc điểm phù hợp với
nhu cầu con người, như: gà siêu trứng; lợn siêu nạc;
chim cảnh…


<i>Kết luận: Thế giới ĐV xung quanh chúng ta vô</i>
<i>cùng đa dạng, phong phú. Chúng đa dạng về số</i>
<i>lượng lồi, kích thước, khối lượng, màu sắc, lối</i>
<i>sống,… </i>



-HS nhận xét về thế giới ĐV
(về <i>số lượng loài; kích</i>
<i>thước, màu sắc…</i>)


-Hs thực hiện lệnh s
-số lượng cá thể rất nhiều.
-Liên hệ ĐV ở địa phương.
Ghi nhớ kiến thức.


Ghi nhớ kiến thức.


K1, N1, X5,
K4, C6


<b>*Hđ2: Tìm hiểu sự đa dạng về mơi trường sống</b>
<b>của giới ĐV.</b>


+Em biết ĐV sống ở những môi trường nào?


? Hãy cho ví dụ để chứng minh sự phong phú về
môi trường sống của ĐV? Liên hệ sự đa dạng
phong phú về môi trường sống của ĐV ở địa
phương?


-Yêu cầu HS thảo luận nhóm lệnh s SGK trang 8
+Với sự đa dạng, phong phú của giới ĐV như vậy,
là HS em phải làm gì để ĐV mãi đa dạng và phong
phú?



+Vậy em có nhận xét gì về sự đa dạng mơi trường
sống của giới ĐV?


<i>Kết luận: ĐV thích nghi cao với mọi điều kiện sống</i>
<i>nên phân bố ở khắp các môi trường sống: trong</i>
<i>nước, trong đất, trên cạn, trên không, vùng cực,…</i>


-Hs liên hệ các môi trường
sống của ĐV. VD.


-Hs lấy VD chứng minh và
liên hệ.


+Theo vùng khí hậu:


Nhiệt đới: thú rừng, thú ni
Xích đạo: bị sát, bọ cạp
Ơn đới: cáo, thỏ, hổ


Vùng cực: gấu trắng, chim
cánh cụt, hải cẩu


-Hs hoạt động nhóm, thảo
luận, trả lời.


Liên hệ bản thân: Bảo vệ ĐV
và môi trường sống...


-ĐV thích nghi cao với mọi
điều kiện sống nên phân bố


ở khắp các môi trường sống.
Ghi nhớ kiến thức.


K3, X6, K4,
X8, K2


<b>Nội dung 2: Phân biệt động vật với thức vật. đặc</b>
<b>điểm chung của động vật</b>


<b>*Hđ1:Phân biệt Thực vật với Động vật.</b>


PP: Thảo luận nhóm, tái hiện kiến thức, thu thập -HS trao đổi hoàn thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

thơng tin.


-Gv phát PHT (bảng 1) cho các nhóm.


-u cầu các nhóm thảo luận hồn thành bảng 1, trả
lời câu hỏi mục I tr9, 10 SGK.


<i>Kết luận: + Giống nhau: Cơ thể sống có cấu tạo từ</i>
<i>tế bào, lớn lên và sinh sản.</i>


<i>+ Khác nhau: Di chuyển, dinh dưỡng,hệ thần kinh,</i>
<i>giác quan, thành tế bào.</i>


phiếu học tập và trả lời.


Ghi nhớ kiến thức.



<b>*Hđ2:Tìm hiểu đặc điểm chung của ĐV.</b>


PP: Tái hiện kiến thức, thu thập thông tin.
-Yêu cầu HS thực hiện lệnh s mục II Sgk.
Kết luận: Động vật có đặc điểm chung là :
+ có khả năng di chuyển,


+ có hệ thần kinh và giác quan
+ chủ yếu dị dưỡng.


Cá nhân HS thực hiện lệnh s
mục II Sgk.


Ghi nhớ kiến thức.


K3


X5


<b>*Hđ3:Sơ lược phân chia giới động vật.</b>


PP: Tái hiện kiến thức, thu thập thông tin.
-GV giới thiệu: giới ĐV được chia thành 20 ngành,
thể hiện ở H2.2. Chương trình Sinh học 7 chỉ học 8
ngành cơ bản.


<i>KẾT LUẬN: </i>


<i>+Nhóm ĐVKXS gồm các ngành: </i>



<i> -Ngành ĐVNS: trùng roi, trùng kiết lị, trùng biến</i>
<i>hình,...</i>


<i>-Ngành Ruột khoang: sứa, hải quỳ, san hô...</i>


<i>-Các ngành giun: giun dẹp (sán lá gan), giun tròn</i>
<i>(giun đũa), giun đốt (giun đất).</i>


<i>-Ngành Thân mềm: trai sơng…</i>
<i> -Ngành Chân khớp: tơm sơng…</i>


<i>+Nhóm ĐVCXS gồm ngành ĐVCXS với các lớp:</i>
<i>Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim , Thú.</i>


Hs ghi nhớ kiến thức


N1


X5


<b>*Hđ4:Tìm hiểu vai trị của động vật.</b>


PP: Tái hiện kiến thức, thu thập thông tin.


-Yêu cầu HS đọc thơng tin £, hồn thành bảng 2.
-GV treo bảng phụ bảng 2 và gọi 4 HS lên làm.
? ĐV có vai trị gì đối với đời sống con người?
<i>Kết luận: </i>


<i>-Cung cấp nguyên liệu cho con người: thực phẩm,</i>


<i>da, lơng, …</i>


<i>- thí nghiệm: chuột bạch, thỏ, ếch…</i>


<i>-Hỗ trợ người trong lao động (trâu, bị,ngựa, lạc</i>
<i>đà…), giải trí (khỉ, hổ, cá heo …), thể thao (ngựa,</i>
<i>gà chọi, chó …), bảo vệ an ninh (Chó,…), …</i>


<i>+Tác hại: Là ĐV trung gian truyền bệnh cho người</i>
<i>(ruồi, muỗi,…)</i>


-HS hoạt động nhóm, thảo
luận và trả lời.


-4 HS lên làm.


-Lớp nhận xét, bổ sung.


Ghi nhớ kiến thức.


X8, C6, X5


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Nội</b>
<b>dung</b>


<b>Nhận biết</b>
<b>(mô tả yêu cầu</b>


<b>cần đạt)</b>



<b>Thông hiểu</b>
<b>(mô tả yêu cầu</b>


<b>cần đạt)</b>


<b>Vận dụng thấp</b>
<b>(mô tả yêu cầu</b>


<b>cần đạt)</b>


<b>Vận dụng cao</b>
<b>(mô tả yêu cầu cần đạt)</b>
<b>Thế giới</b>


<b>động vật</b>
<b>đa dạng</b>
<b>và</b>


<b>phong</b>
<b>phú.</b>


Thế giới ĐV đa
dạng và phong
phú như thế nào?


<b>K1</b>


Kể tên 1 số ĐV có
số lượng cá thể
nhiều? <b>K2</b>



Tìm lý do khiến
thế giới ĐV đa
dạng và phong
phú? Lấy một số
ví dụ cụ thể để
chứng minh. <b>K1</b>


Chúng ta phải làm
gì để góp phần giữ
cho giới ĐV luôn
đa dạng, phong
phú? <b>N1</b>


<b>Phân</b>
<b>biệt</b>
<b>động vật</b>
<b>với thực</b>
<b>vật. Đặc</b>
<b>điểm</b>
<b>chung</b>
<b>của</b>
<b>động</b>
<b>vật.</b>


Trình bày những
đặc điểm chung
của động vật? <b>K3</b>


Động vật giống


và khác với thực
vật ở những
điểm nào? <b>K3</b>


-Ý nghĩa của động vật đối
với đời sống con người?
cho VD? <b>C6</b>


-Cho một số sinh vật sau:
Chim tu hú; san hô; dừa; bọ
dừa; ong; bướm; ngô; cây
nắp ấm. Chỉ ra đâu là ĐV?
Dấu hiệu nhận biết ĐV?


<b>N1</b>


- Sắp xếp các ĐV sau vào
các lớp thuộc ngành
ĐVCXS: cá chép, cá voi,
cá ngựa, ếch đồng, ễnh
ương, cóc, cá cóc Tam
Đảo, cá sấu, thằn lằn, rắn
hổ mang, bồ câu, chim sẻ,
chuột, mèo, hổ, trâu, bị,
cơng, vẹt, gà. <b>N1</b>


1/ Đặc điểm nào sau đây là giống nhau giữa động vật và thực vật?


a. Cơ thể sống có cấu tạo từ tế bào. (x) b. Có khả năng dị dưỡng



c. Có khả năng di chuyển d. Có hệ thần kinh và giác quan.
2/ Động vật khác thực vật ở đặc điểm nào sau đây:


a. Có cấu tạo từ tế bào.
b. Có thành xenlulozo ở tế bào.


c. Có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan. (x)
d. Tự tổng hợp chất hữu cơ nuôi cơ thể.


3/ Sắp xếp các ĐV sau vào các lớp thuộc ngành ĐVCXS: cá chép, cá voi, cá ngựa, ếch đồng, ễnh
ương, cóc, cá cóc Tam Đảo, cá sấu, thằn lằn, rắn hổ mang, bồ câu, chim sẻ, chuột, mèo, hổ, trâu, bị,
cơng, vẹt, gà.


Lớp cá:……….
Lớp lưỡng cư: ……….
Lớp bò sát: ………..
Lớp chim: ………
Lớp thú: ………


4/ Thế giới ĐV đa dạng và phong phú như thế nào? Kể tên 1 số ĐV có số lượng cá thể nhiều?
5/ Lý do khiến thế giới ĐV đa dạng và phong phú? Lấy ví dụ chứng minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

7/ Trình bày những đặc điểm chung của động vật?


8/ Cho một số sinh vật sau: Chim tu hú; san hô; dừa; bọ dừa; ong; bướm; ngô; cây nắp ấm. Chỉ ra đâu
là ĐV? Dấu hiệu nhận biết ĐV?


9/ Ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người? cho VD?


Các mặt lợi, hại của động vật Tên động vật đại diện



<b>-</b>………. ………..


<b>-</b>……… ……….


<b>5. Dặn dò: </b>


+Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.


+Chuẩn bị bài 3: Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 lọ nước lấy váng từ ao hồ, 1 lọ nước lấy váng từ cống
rãnh.


*Rút kinh nghiệm:


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>---GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ</b>


<b>Ngày soạn : 05/ 9/2020Tuần: 2-4</b>


<b>Ngày dạy : Từ ngày 12/9đến ngày 26/9/20 Tiết: từ tiết 3 đến tiết 7</b>

<b>Tên chủ đề: </b>

<b>NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH</b>


<i><b>Số tiết: 05 tiết</b></i>


<i>(Gồm các bài: 3;4;5;6;7)</i>


<b>I. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT </b>(theo hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng sinh 7)
- Nêu được khái niệm động vật nguyên sinh



- Nêu được đặc điểm chung nhất của ĐVNS: Cấu tạo cơ thể và cách di chuyển,…


- Nêu đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển, sinh sản, dinh dưỡng (bắt mồi, tiêu hóa) của các đại
diện:


+ Trùng roi
+ Trùng giày
+ Trùng biến hình .


- Nêu được sự đa dạng về:


+ Hình dạng: khơng thay đổi hoặc thay đổi: VD đơn độc hay tập đồn: VD
+ Cách di chuyển


+ Cấu tạo


+ Mơi trường sống


II. NỘI DUNG-CHỦ ĐỀ BÀI HỌC


Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng
cao
1. Quan sát


trùng giày - Lần lượt các <sub>thành viên trong </sub>
nhóm lấy mẫu soi
dưới kính hiển vi 


nhận biết trùng
giày.



2. Quan sát


trùng roi HS tự quan sát hình trang 15
SGK để nhận biết
trùng roi.


- Mô tả được đặc
điểm cấu tạo,
cách di chuyển,
sinh sản, dinh
dưỡng( bắt mồi,
tiêu hóa) của
trùng roi


- Phân tích được
mối liên hệ giữa
động vật đơn
bào với động vật
đa bào qua đại
diện là tập đồn
trùng roi.


3. Trùng biến
hình và trùng
giày


- Mơ tả được đặc
điểm cấu tạo,
cách di chuyển,



So sánh quá
trình dinh
dưỡng, sinh sản
của trùng biến


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

sinh sản, dinh
dưỡng( bắt mồi,
tiêu hóa) của
trùng biến hình
và trùng giày.


hình và trùng
giày


4. Trùng kiết lị
và trùng sốt rét


- HS nêu được
đặc điểm cấu tạo
của trùng sốt rét
và trùng kiết lị
phù hợp với lối
sống kí sinh.


Phân biệt được
đặc điểm cấu tạo
của trùng kiết lị
và trùng sốt rét



HS liên hệ được
những tác hại do
2 loại trùng này
gây ra và cách
phòng chống
bệnh sốt rét.
5.Đặc điểm


chung – vai trò
thực tiễn
của động vật
nguyên sinh


HS nắm được
đặc điểm chung
nhất của động vật
nguyên sinh.


- HS dựa vào kết
quả quan sát rồi
hoàn thành bài
tập


<b>III. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>


-Trình bày được khái niệm Động vật nguyên sinh. Thông qua quan sát nhận biết được các đặc điểm
chung nhất của các Động vật ngun sinh.


-Mơ tả được hình dạng, cấu tạo và hoạt động của một số lồi ĐVNS điển hình (có hình vẽ)



-Trình bày tính đa dạng về hình thái, cấu tạo, hoạt động và đa dạng về môi trường sống của ĐVNS.
-Nêu được vai trò của ĐVNS với đời sống con người và vai trò của ĐVNS đối với thiên nhiên.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Quan sát dưới kính hiển vi một số đại diện của động vật nguyên sinh
- Qua thu thập mẫu và quan sát


- Rèn hs kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm


<b>3. Thái độ</b>


<b>-</b> Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.


-Có trách nhiệm bảo vệ mơi trường tự nhiên


- Giáo dục học sinh ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân.


<b> 4. Định hướng phát triển năng lực.</b>


+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết
vấn đề; năng lực tư duy.


+ Năng lực về qua hệ xã hội: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác


+ Năng lực cơng cụ: Sử dụng ngơn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lạc, rõ ràng. Năng lực tính
tốn.



<i><b>- Năng lực chun biệt:</b></i> Năng lực thực hành thí nghiệm


<b>IV. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Giáo viên</b>


- Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
- Tranh trung đế giày, trùng roi, trùng biến hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Hình phóng to 5.1; 5.2; 5.3 trong SGK.
- Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh.
- Tranh phóng to H 6.1; 6.2; 6.4 SGK.


- Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật.


<b>2. Học sinh</b>


- Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
- Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài học


- HS kẻ phiếu học tập bảng 1 trang 24 “Tìm hiểu về bệnh sốt rét” vào vở.


Phiếu học tập


STT Tên động vật


Đặc điểm Trùng kiết lị Trùng sốt rét
1 Cấu tạo


2 Dinh dưỡng
3 Phát triển



<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG I: KHỞI ĐỘNG</b>


<i><b>Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu</b></i>
<i><b>cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.</b></i>


Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi<i><b> “bóng chuyền”</b></i>
<b>Luật chơi:</b>


- Lần lượt từng học sinh sẽ nêu các đáp án của câu hỏi ( hs trả lời đúng sẽ được chỉ định bạn tiếp theo
trả lời) cho đến khi tìm dược hs trả lời sai.


- Hs trả lời sai sẽ phải chịu 1 hình phạt do gv đề xuất.


<b>Câu hỏi:</b> Kể tên các động vật theo sắp xếp nhỏ dần về kích thước ?
Gv ghi các ý của hs ra góc bảng


Gv tổng kết nhận xét phần thi và vào bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG II: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>


<b>- Mục tiêu: </b><i><b>Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ </b></i>
<i><b>Khởi động.</b></i>


<b>Hoạt động 1. Thực hành: Quan sát một số động vật nguyên sinh( tiết 3)</b>
<i><b>Hoạt động 1.1: Quan sát trùng giày</b></i>


<i><b>Mục tiêu: </b></i>HS tìm và quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô.



<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>B1</b>:GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài
thực hành đầu tiên.


<b>B2:</b>GV hướng dẫn các thao tác:


+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm
rơm (chỗ thành bình)


+ Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới
kính hiển vi.


+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ.


+ Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày.


<b>B3</b>:GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm.


<b>B4:</b>GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

sát trùng giày di chuyển


<i>- Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay</i>
<i>tiến?</i>


- GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn
câu trả lời đúng.



- GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa
chữa, nếu cần.


- Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu
soi dưới kính hiển vi  nhận biết trùng giày.


- HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày.


- HS quan sát được trùng giày di chuyển trên
lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển .
- HS dựa vào kết quả quan sát rồi hồn thành
bài tập.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


<i><b>Hoạt động 1.2: Quan sát trùng roi</b></i>
<i><b>Mục tiêu:</b></i> HS quan sát được hình dạng của trùng roi và cách di chuyển.


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>B1:</b>GV cho HS quan sát H 3.2 và 3.3 SGK
trang 15.


<b>B2:</b>GV yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và
quan sát tương tự như quan sát trùng giày.


<b>B3:</b>GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành
theo các thao tác như ở hoạt động 1.



- GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng
nhóm.


- GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng
đại khác nhau để nhìn rõ mẫu.


- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV
hỏi ngun nhân và cả lớp góp ý.


<b>B4:</b>GV yêu cầu HS làm bài tập mục <sub></sub> SGK
trang 16.


- GV thông báo đáp án đúng:
+ Đầu đi trước


+ Màu sắc của hạt diệp lục.


- HS tự quan sát hình trang 15 SGK để nhận
biết trùng roi.


- Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu
để bạn quan sát.


- Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay
rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi.


- Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông
tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi.


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận


xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>B1:</b>GV yêu cầu:


+ Nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài
trước.


+ Quan sát H 4.1 và 4.2 SGK.
+ Hoàn thành phiếu học tập.


<b>B2</b>:GV đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ
nhóm yếu.


- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để chữa bài.


<b>B3:</b>GV chữa bài tập trong phiếu, yêu cầu:
<i>- Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi</i>
<i>xanh?</i>


- Yêu cầu HS giải thích thí nghiệm ở mục ở
mục 4: “Tính hướng sáng”


- Làm nhanh bài tập mục <sub></sub> thứ 2 trang 18 SGK.


<b>B4</b>:GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến
thức.


- Sau khi theo dõi phiếu, GV nên kiểm tra số
nhóm có câu trả lời đúng.



- Cá nhân tự đọc thông tin ở mục I trang 17 và 18
SGK.


- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành
phiếu học tập:


- Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo chi tiết trùng roi
+ Cách di chuyển nhờ roi
+ Các hình thức dinh dưỡng


+Kiểu sinh sản vơ tính chiều dọc cơ thể.
+ Khả năng hướng về phía có ánh sáng.


- Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng, các nhóm
khác bổ sung.


- HS dự vào H 4.2 SGK và trả lời, lưu ý nhân phân
chia trước rồi đến các phần khác.


- Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh
sáng.


- Đáp án: Roi, đặc điểm mắt, quang hợp, có diệp lục.
- HS các nhóm nghe, nhận xét và bổ sung (nếu cần).
- 1 vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học tập.


<b>Kết luận:</b>



Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh


Bài
tập


Tên động vật


Đặc điểm Trùng roi xanh


1 Cấu tạoDi chuyển - Là 1 tế bào (0,05 mm) hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệplục, hạt dự trữ, khơng bào co bóp.
- Roi xốy vào nước  vừa tiến vừa xoay mình.


2


Dinh dưỡng - Tự dưỡng và dị dưỡng.


- Hơ hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ khơng bào co bóp.


3 Sinh sản - Vơ tính bằng cách phân đơi theo chiều dọc.


4 Tính hướng sáng - Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ có ánh sáng.


<b>Hoạt động 2.2: Tập đoàn trùng roi</b>


<i><b>Mục tiêu:</b></i> HS thấy đựoc tập đoàn trùng roi xanh là động vật trung gian giữa động vật đơn bào và động
vật đa bào.


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b>B1</b>:GV yêu cầu HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Hoàn thành bài tập mục <sub></sub> trang 19 SGK
(điền từ vào chỗ trống).


<b>B2</b>:GV nêu câu hỏi:


<i>- Tập đồn Vơnvơc dinh dưỡng như thế nào?</i>
<i>- Hình thức sinh sản của tập đồn Vơnvơc?</i>
- GV lưu ý nếu HS khơng trả lời được thì GV
giảng: Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm
nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản
một số tế bào chuyển vào trong phân chia
thành tập đồn mới.


<i>- Tập đồn Vơnvơc cho ta suy nghĩ gì về mối</i>
<i>liên quan giữa động vật đơn bào và động vật</i>
<i>đa bào?</i>


<b>B3</b>:GV rút ra kết luận.


- Yêu cầu lựa chọn: trùng roi, tế bào, đơn bào,
đa bào.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác
bổ sung.


- 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập.
- HS lắng nghe GV giảng.



- Yêu cầu nêu được: Trong tập đồn bắt đầu có
sự phân chia chức năng cho 1 số tế bào.


<b>Hoạt động 3. Trùng biến hình và trùng giày( tiết 5)</b>


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>B1</b>:GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi
nhóm và hoàn thành phiếu học tập.


<b>B2</b>:GV quan sát hoạt động của các nhóm để
hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu.


- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa
bài.


- Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào
phiếu trên bảng.


- GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào
bảng.


- Dựa vào đâu để chọn những câu trả lời trên?


<b>B3</b>:GV tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng
và chưa đúng (nếu còn ý kiến chưa thống
nhất, GV phân tích cho HS chọn lại).


<b>B4</b>:GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức
chuẩn.



- Cá nhân tự đọc các thông tin <sub></sub> SGK trang 20, 21.
- Quan sát H 5.1; 5.2; 5.3 SGK trang 20; 21 ghi
nhớ kiến thức.


- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
Yêu cầu nêu được:


+ Cấu tạo: cơ thể đơn bào


+ Di chuyển: nhờ bộ phận của cơ thể; lông bơi,
chân giả.


+ Dinh dưỡng: nhờ khơng bào co bóp.
+ Sinh sản: vơ tính, hữu tính.


- Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời, các nhóm khác
theo dõi, nhận xét và bổ sung.


- HS theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa chữa nếu cần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Di chuyển


+ Chất nguyên sinh lỏng,
nhân


+ Không bào tiêu hố,
khơng bào co bóp.


- Nhờ chân giả (do chất


nguyên sinh dồn về 1
phía).


+ Chất nguyên sinh lỏng,
nhân lớn, nhân nhỏ.


+ 2 không bào co bóp,
khơng bào tiêu hoá, rãnh
miệng, hầu.


+ Lông bơi xung quanh cơ
thể.


- Nhờ lông bơi.
2 Dinh dưỡng - Tiêu hoá nội bào.


- Bài tiết: chất thừa dồn
đến khơng bào co bóp và
thải ra ngồi ở mọi vị trí.


- Thức ăn qua miệng tới
hầu tới không bào tiêu hoá
và biến đổi nhờ enzim.
- Chất thải được đưa đến
không bào co bóp và qua lỗ
để thốt ra ngồi.


3 Sinh sản Vơ tính bằng cách phân


đôi cơ thể. - Vô tính bằng cách phânđôi cơ thể theo chiều


ngang.


- Hữu tính: bằng cách tiếp
hợp.


<b>B1</b>:GV lưu ý giải thích 1 số vấn đề cho
HS:


+ Khơng bào tiêu hố ở động vật ngun
sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể.
+ Trùng giày: tế bào mới chỉ có sự phân
hố đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và
hầu chứ không giống như ở con cá, gà.
+ Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình
thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi
sinh sản hữu tính.


<b>B2</b>:GV cho HS tiếp tục trao đổi:


+ Trình bày q trình bắt mồi và tiêu hố
mồi của trùng biến hình.


<i>- Khơng bào co bóp ở trùng đế giày khác</i>
<i>trùng biến hình như thế nào?</i>


- Số lượng nhân và vai trị của nhân?
- Q trình tiêu hố ở trùng giày và trùng
biến hình khác nhau ở điểm nào?


- HS nêu được:



+ Trùng biến hình đơn giản
+ trùng đế giày phức tạp


+ Trùng đế giày: 1 nhân dinh dưỡng và 1 nhân
sinh sản.


+ Trùng đế giày đã có Enzim để bíên đổi thức
ăn.


<b>Kết luận:</b>


- Nội dung trong phiếu học tập.


<b>Hoạt động 4. Trùng kiết lị và trùng sốt rét( tiết 6)</b>
<b>Hoạt động 4.1: Trùng kiết lị và trùng sốt rét</b>


<i><b>Mục tiêu:</b></i> HS nắm được đặc điểm cấu tạo của 2 loại trùng này phù hợp với đời sống kí sinh. Nêu tác hại.


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>B1</b>:GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK,


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

24. Hoàn thành phiếu học tập.


- GV nên quan sát lớp và hướng dẫn các
nhóm học yếu.


<b>B2:</b> GV kẻ phiếu học tập lên bảng.



- Yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào
phiếu học tập.


- GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để các
nhóm khác theo dõi.


<b>B3:</b> GV lưu ý: Nếu cịn ý kiến chưa thống
nhất thì GV phân tích để HS tiếp tục lựa
chọn câu trả lời.


<b>B4:</b>GV cho HS quan sát phiếu mẫu kiến
thức.


thành phiếu học tập.
- Yêu cầu nêu được:


+ Cấu tạo: cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển.
+ Dinh dưỡng: dùng chất dinh dưỡng của vật chủ.
+ Trong vòng đời; phát triển nhanh và phá huỷ cơ
quan kí sinh.


- Đại diện các nhóm ghi ý kiến vào từng đặc điểm
của phiếu học tập.


- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Các nhóm theo dõi phiếu chuẩn kiến thức và tự sửa
chữa.


- Một vài HS đọc nội dung phiếu.



Phiếu học tập: Trùng kiết lị, trùng sốt rét


STT


Tên động vật


Đặc điểm Trùng kiết lị Trùng sốt rét
1 Cấu tạo - Có chân giả ngắn


- Khơng có khơng bào.


- Khơng có cơ quan di chuyển.
- Khơng có các không bào.
2 Dinh dưỡng - Thực hiện qua màng tếbào.


- Nuốt hồng cầu.


- Thực hiện qua màng tế bào.
- Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu.


3 Phát triển


- Trong môi trường, kết bào
xác, khi vào ruột người chui
ra khỏi bào xác và bám vào
thành ruột.


- Trong tuyến nước bọt của muỗi,
khi vào máu người, chui vào hồng


cầu sống và sinh sản phá huỷ hồng
cầu.


<b>B1:</b>GV cho HS làm nhanh bài tập mục <sub></sub>
trang 23 SGk, so sánh trùng kiết lị và
trùng biến hình.


<b>B2</b>:GV lưu ý: trùng sốt rét không kết bào
xác mà sống ở động vật trung gian.


<i>- Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị</i>
<i>có tác hại như thế nào?</i>


- Nếu HS khơng trả lời được, GV nên giải
thích.


<b>B3:</b>GV cho HS làm bảng 1 trang 24.


<b>B4</b>: GV cho HS quan sát bảng 1 chuẩn.


- Yêu cầu:


+ Đặc điểm giống: có chân giả, kết bào xác.
+ Đặc diểm khác: chỉ ăn hồng cầu, có chân giả
ngắn.


- Cá nhân tự hồn thành bảng 1.


- Một vài HS chữa bài tập, các HS khác nhận
xét, bổ sung.



<b>Bảng 1: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét</b>


Đặc điểm
Động vật


Kích thước
(so với hồng


cầu)


Con đường
truyền dịch


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

hóa ruột, mất
hồng cầu.
Trùng sốt


rét


Nhỏ Qua muỗi Máu người
Ruột và
nước bọt
của muỗi.


- Phá huỷ


hồng cầu. Sốt rét.


<b>B1</b>:GV yêu cầu HS đọc lại nội dung


bảng 1, kết hợp với hình 6.4 SGK.


<i>- Tại sao người bị sốt rét da tái xanh?</i>
<i>- Tại sao người bị kiết lị đi ngồi ra</i>
<i>máu?</i>


Liên hệ<i>: Muốn phịng tránh bệnh kiết lị</i>
<i>ta phải làm gì?</i>


<b>B2</b>:GV đề phịng HS hỏi: Tại sao người
bị sốt rét khi đang sốt nóng cao mà người
lại rét run cầm cập?


- HS dựa vào kiến thức ở bảng 1 trả lời. Yêu
cầu:


+ Do hồng cầu bị phá huỷ.
+ Thành ruột bị tổn thương.
- Giữ vệ sinh ăn uống.


<b>Hoạt động 4.2: Bệnh sốt rét ở nước ta</b>
<i><b>Mục tiêu:</b></i> HS nắm được tình hình bệnh sốt rét và các biện pháp phòng tránh.


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>B3</b>:GV yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với
thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi:
<i>- Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện</i>
<i>này như thế nào?</i>



<i>- Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong</i>
<i>cộng đồng?</i>


- GV hỏi<i>: Tại sao người sống ở miền núi</i>
<i>hay bị sốt rét?</i>


- GV thơng báo chính sách của Nhà nước
trong cơng tác phịng chống bệnh sốt rét:
+ Tuyên truyền ngủ có màn.


+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn
phí.


+ Phát thuốc chữa cho người bệnh.


<b>B4</b>:GV yêu cầu HS rút ra kết luận.


- Cá nhân đọc thông tin SGK và thông tin
mục “ Em có biết” trang 24, trao đổi nhóm
và hồn thành câu trả lời. Yêu cầu:


+ Bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở
một số vùng miền núi.


+ Diệt muỗi và vệ sinh môi trường.


- HS lắng nghe.


<b>Kết luận:</b>



- Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được thanh tốn.


- Phịng bệnh: vệ sinh mơi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi.


<b>Hoạt động 5: Đặc điểm chung – vai trò thực tiễn </b>
<b>của động vật nguyên sinh( tiết 7)</b>


<b>Hoạt động 5.1: Đặc điểm chung</b>
<i><b>Mục tiêu:</b></i> HS nắm được đặc điểm chung nhất của động vật nguyên sinh.


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

trùng đã học, trao đổi nhóm và hồn thành
bảng 1.


<b>B2</b>:GV kẻ sẵn bảng một số trùng đã học để
HS chữa bài.


<b>B3</b>:GV cho các nhóm lên ghi kết quả vào
bảng.


<b>B4</b>:GV ghi phần bổ sung của các nhóm vào
bên cạnh.


- GV cho HS quan sát bảng 1 kiến thức
chuẩn.


quan sát hình vẽ.


- Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến.


- Hồn thành nội dung bảng 1.


- Đại diện nhóm trình bày bằng cách ghi kết
quả vào bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


- HS tự sửa chữa nếu chưa đúng.


<b>Bảng 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh</b>


TT Đại diện Kích thước Cấu tạo từ Thức ăn Bộ phận
di chuyển


Hình thức sinh
sản
Hiển


vi Lớn 1 tếbào Nhiềutế bào


1 Trùng roi <i>X</i> <i>X</i> <i>Vụn hữu cơ</i> <i>Roi</i> <i>Vơ tính theo<sub>chiều dọc</sub></i>
2 Trùng biến<sub>hình</sub> <i>X</i> <i>X</i> <i>Vi khuẩn,<sub>vụn hữu cơ</sub></i> <i>Chân giả</i> <i>Vơ tính</i>


3 Trùng giày <i>X</i> <i>X</i> <i>Vi khuẩn,<sub>vụn hữu cơ</sub></i> <i>Lông bơi</i> <i>Vơ tính, hữu<sub>tính</sub></i>
4 Trùng kiết


lị


<i>X</i> <i>X</i> <i>Hồng cầu</i> <i>Tiêu</i>


<i>giảm</i>



<i>Vơ tính</i>
5 Trùng sốt<sub>rét</sub> <i>X</i> <i>X</i> <i>Hồng cầu</i> <i>Khơng có Vơ tính</i>


<b>B1</b>: GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận
nhóm và trả lời 3 câu hỏi:


<i>- Động vật ngun sinh sống tự do có đặc</i>
<i>điểm gì ?</i>


<i>- Động vật ngun sinh sống kí sinh có</i>
<i>đặc điểm gì?</i>


<i>- Động vật ngun sinh có đặc điểm gì</i>
<i>chung?</i>


<b>B2</b>:GV u cầu HS rút ra kết luận.
- Cho 1 HS nhắc lại kiến thức.


- HS trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời,
yêu cầu nêu được:


+ Sống tự do: có bộ phận di chuyển và tự
tìm thức ăn.


+ Sống kí sinh: một số bộ phân tiêu giảm.
+ Đặc điểm cấu tạo, kích thước, sinh sản...
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.



<b>Kết luận:</b>


- Động vật nguyên sinh có đặc điểm:


+ Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.
+ Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng.


+ Sinh sản vơ tính và hữu tính.


<b>Hoạt động 5.2: Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh</b>
<i><b>Mục tiêu:</b></i> HS nắm được vai trị tích cực và tác hại của động vật nguyên sinh.


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>B1:</b> GV yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin SGK,
quan sát hình 7.1; 7.2 SGK trang 27 và hoàn thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

bảng 2.


<b>B2:</b>GV kẻ sẵn bảng 2 để chữa bài.
- GV yêu cầu HS chữa bài.


- GV lưu ý: Những ý kiến của nhóm ghi đầy đủ
vào bảng, sau đó là ý kiến bổ sung.


<b>B3</b>:GV nên khuyến khích các nhóm kể thêm đại
diện khác SGK.


- GV thơng báo thêm một vài lồi khác gây bệnh ở
người và động vật.



<b>B4</b>:Cuối cùng GV cho HS quan sát bảng kiến thức
chuẩn.


- Trao đổi nhóm thống nhất câu ý kiến và
hoàn thành bảng 2.


- Yêu cầu nêu được:


+ Nêu lợi ích từng mặt của động vật nguyên
sinh đối với tự nhiên và đời sống con người.
+ Chỉ rõ tác hại đối với động vật và người.
+ Nêu được đại diện.


- Đại diện nhóm lên ghi đáp án vào bảng 2.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- HS lắng nghe GV giảng.


- HS tự sửa chữa bài của mình nếu sai.


<b>Kết luận:</b>


Bảng 2: Vai trò của động vật nguyến sinh


Vai trò Tên đại diện


Lợi ích


- Trong tự nhiên:



+ Làm sạch mơi trường nước.


+ Làm thức ăn cho động vật nước: giáp
xác nhỏ, cá biển.


- Đối với con người:


+ Giúp xác định tuổi địa tầng, tìm mỏ
dầu.


+ Nguyên liệu chế giấy giáp.


- Trùng biến hình, trùng giày, trùng hình
chng, trùng roi.


- Trùng biến hình, trùng nhảy, trùng roi
giáp.


- Trùng lỗ


- Trùng phóng xạ.


Tác hại - Gây bệnh cho động vật- Gây bệnh cho người - Trùng cầu, trùng bào tử- Trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt
rét.


<b>HOẠT ĐỘNG III: LUYỆN TẬP </b>
<b>- Mục tiêu:</b> Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.


- GV hướng dẫn học sinh viết thu hoạch sau mỗi bài thực hành nộp



- Nhận xét giờ thực hành chấm điểm thực hành, Hướng dẫn dọn vệ sinh lớp học.


- Ba rem chấm bài thu hoạch: ý thức: 2 điểm, Dụng cụ:1 điểm, vệ sinh 2 điểm,bản trường trình 5 điểm.


<b>- Hệ thống câu hỏi kiểm tra - Đánh giá</b>


Câu 1. Động vật nguyên sinh là gì?


Câu 2. Trình bày hình dạng , cấu tạo và hoạt động của một số lồi ĐVNS điển hình.
Trùng roi, trùng biến hình, trùng giày.


Câu 3. Trình bày đặc điểm chung và vai trò của ĐVNS?


Câu 4. So sánh quá trình dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến hình và trùng giày .


Câu 5. Phân biệt được đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lị và trùng sốt rét.


<b>HOẠT ĐỘNG IV: VẬN DỤNG, MỞ RỘNG </b>


<i><b>- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.</b></i>
<i>- Giúp HS tìm tịi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.</i>
- Tìm hiểu thêm về các loại động vật nguyên sinh qua internet.


- Tìm hiểu thêm một số bệnh khác do động vật nguyên sinh gây ra ?


<b>4 . Hướng dẫn học bài ở nhà</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>- Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm</b></i>
Câu 1: Động vật nguyên sinh có cấu tạo từ:


A. 1 tế bào B. 2 tế bào C. 3 tế bào
Câu 2: Động vật nguyên sinh có vai trị thực tiễn.


A.Hồn tồn có lợi cho người và động vật. B.Hoàn toàn có hại cho người và động vật
C. Vừa có lợi vừa có hại cho người và động vật.


Câu 3: Động vật nguyên sinh sống ký sinh có đặc điểm.


A. Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hay kém phát triển, sinh sản vơ tính với tốc độ rất nhanh.
B. Cơ quan di chuyển tiêu giảm, dinh dưỡng kiểu tự dưỡng, sinh sản vơ tính với tốc độ chậm.


C. Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hay kém phát triển, dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng, sinh sản
với tốc độ rất nhanh.


Câu 4: Hãy chọn phương án trả lời để khẳng dịnh phát biểu sau đây là đúng.


A. Động vật nguyên sinh sống tự do hay ký sinh đều có đặc điểm chung về cấu tạo cơ thể là một tế
bào nhưng về chức năng là một cơ thể sống.


B. Động vật nguyên sinh sống tự do hay ký sinh đều có đặc điểm chung về cấu tạo là một hoặc hai tế
bào nhưng về chức năng là một cơ thể độc lập.


câu 5: Trùng giày di chuyển được là nhờ:


A. Nhờ có roi. B. Có vây bơi. C. Lơng bơi phủ khắp cơ thể.
Câu 6: Cấu tạo tế bào cơ thể trùng roi có?



A. 1 nhân B. 2 nhân C.3 nhân
Câu 7: Cách sinh sản của trùng roi:


A. Phân đôi theo chiều dọc cơ thể. B.Phân đôi theo chiều ngang cơ thể. C.Tiếp hợp
Câu 8: Tập đoàn trùng roi là?


A. Nhiều tế bào liên kết lại. B. Một cơ thể thống nhất C. Một tế bào.
Câu 9: Môi trường sống của trùng roi xanh là:


A. Ao hồ B. Biển C. §ầm ruộng. D. Cơ thể sống.
Câu 10: Sự trao đổi khí của trùng roi với môi trường qua bộ phận:


A. Màng cơ thể B. Nhân. C. Điểm mắt. D.Hạt dự trữ.
Câu 11: Trùng roi di chuyển bằng cách?


A. Xoáy roi vào nước B. Sâu đo C. Uốn lượn


Câu 12: Động vật nguyên sinh sống kí sinh trong cơ thể người và động vật là:
A. Trùng roi B.Trùng kiết lị C.Trùng giày D. Tất cả đều đúng


Câu 13: Động vật nguyên sinh di chuyển bằng chân giả là:


A. Trùng roi B. Tập đồn vơn vốc C. Trùng biến hình.
Câu 14: Nơi kí sinh của trùng sốt rét là:


A. Phổi người. B. Ruột động vật. C. Máu người D. Khắp mọi nơi trong cơ thể.
Câu 15: Nơi kí sinh của trùng kiết lị là:


A. Bạch cầu B. Ruột người C. Hồng cầu D. Máu
Câu 16: Hình thức sinh sản của trùng biến hình là:



A. Phân đôi theo chiều ngang. B. Phân đôi theo chiều dọc. C.Tiếp hợp.
Câu 17: Thức ăn của trùng giày là:


A. Vi khuẩn, vụn chất hữu cơ B. Tảo C. Cá
Câu 18: Trùng kiết lị giống với trùng biến hình ?


A. Có di chuyển tích cực. B. Hình thành bào xác. C. Có chân giả
Câu 19: Biểu hiện nào cho biết triệu chứng bệnh sốt rét?


A. Đau bụng. B. Nhức đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Câu 20: Trùng sốt rét có lối sống:


A. Bắt mồi. B. Tự dưỡng. C. Kí sinh. D. Tự dưỡng và bắt mồi.
<b> </b>


<b> * Rút kinh nghiệm bài học:</b>


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ</b>


<b>Ngày soạn : 05/ 9/2020Tuần: 4-5</b>


<b>Ngày dạy : Từ ngày 12/9đến ngày 26/9/20 Tiết: từ tiết 8 đến tiết 10</b>

<b>Tên chủ đề: </b>

<b>NGÀNH RUỘT KHOANG</b>


<i><b>Số tiết: 03 tiết</b></i>


<i>(Gồm các bài: 8,9,10)</i>
<b>I.MỤC TIÊU(chung cho cả chủ đề)</b>


<b>1/ Mục tiêu theo chuẩn kiến thức kĩ năng:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


-Trình bày được khái niệm về ngành ruột khoang.


-Mô tả được hình dạng, cấu tạo và đặc điểm sinh lí của 1 đại diện trong ngành ruột khoang (thủy tức
nước ngọt).


-HS mơ tả được tính đa dạng về lồi và phong phú của Ruột khoang (về số lượng loài, hình thái cấu
tạo, hoạt động sống và mơi trường sống)


--HS nêu được những đặc điểm chung của ngành ruột khoang (đối xứng tỏa tròn, thành cơ thể 2 lớp,
ruột dạng túi).


-HS nêu được vai trò của ngành ruột khoang đối với con người và sinh giới.


<b>2.Kĩ năng:</b>


<b>-</b>Kĩ năng quan sát, phân tích tổng hợp. Kỹ năng hoạt động nhóm.


<b>-</b>-Kĩ năng quan sát hình 1 số đại diện của ngành Ruột khoang


<b>3.Thái độ: -</b> Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
-Có trách nhiệm bảo vệ mơi trường tự nhiên


- Giáo dục học sinh ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân.


<b>2/. Mục tiêu phát triển năng lực: </b>



<b>2.1. Định hướng các năng lực được hình thành:</b>


-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực tư duy, hợp tác, năng lực sử dụng thuật ngữ sinh học, giải
quyết vấn đề, giao tiếp, tự quản lý, hợp tác nhóm.


-Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy kiến thức sinh học, năng lực nghiên cứu khoa học, liên hệ bản
thân, thực tế.


<b>2.2 CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hiểu(MĐ2)</b>


Thủy tức Đặc điểm cấu tạo của thủy tức
Đa dạng của ngành Ruột


khoang -Cấu tạo của sứa thích nghi với đời sống bơi lội tự do trong nước.-Phân biệt cách sinh sản vô tính mọc chồi của san hơ với thủy tức
Đặc điểm chung và vai trò


của ngành Ruột khoang


-Đặc điểm chung của ngành Ruột khoang.
-Vai trò của ngành Ruột khoang


<b>*Hệ thống câu hỏi:</b>


<i>Câu 1. Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do như thế nào ?</i>
<i>Câu 2. Sinh sản vơ tính bằng cách mọc chồi của san hô giống và khác với thủy tức ở điểm nào?</i>
<i>Câu 3. </i>Đánh dấu (x) vào câu trả lời đúng về đặc điểm của thủy tức.


a- Cơ thể thủy tức có đối xứng 2 bên. e- Thành cơ thể có 3 lớp: ngồi-giữa-trong.


b- Cơ thể thủy tức có đối xứng tỏa trịn. f- Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu môn.
c- Bơi rất nhanh trong nước. g- Tổ chức cơ thể chưa chặt chẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

i- sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám. Đáp án: b d g h i


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


1. Giaó viên:Tranh phóng to H 8.1, 8.2. Hình 9.1, 9.2, 9.3, 10.1 SGK.
2. Học sinh: Kẻ bảng một số tế bào thành cơ thể thủy tức


Đọc trước bài và sưu tầm tranh ảnh về sứa, san hô, hải quỳ.


<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>A.KTBC:</b> <i>Đặc điểm chung và vai trò của ngành ĐVNS?</i>


<b>B.Khởi động:</b>Đa số Ruột khoang sống ở biển. Thủy tức là 1 trong rất ít đại diện sống ở nước ngọt, có
cấu tạo đặc trưng cho Ruột khoang.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1 :THỦY TỨC (Tiết 8)</b></i>


<b>Hđ1: Tìm hiểu hình dạng và di chuyển của thuỷ tức </b>


*Mục tiêu: HS nêu được hình dạng và cách di chuyển của thủy tức.


*Năng lực hình thành: Năng lực tự học, kiến thức sinh học, giao tiếp, hợp tác.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1; 8.2 SGK


<i>? Hình dạng cấu tạo ngồi của thuỷ tức?</i>


<i> ?Mơ tả cách di chuyển của thuỷ tức?Vai trò đế bám?</i>
-Gv giảng thêm, kết luận.


-Hs quan sát.Trả lời, nhận xét.


-Đế bám: bám vào giá thể (cây thủy sinh:
rong đi chó, tóc tiên, bèo tấm…)


Hs: Theo dõi.
<i><b>Tiểu kết: </b></i>


<i>-Hình dạng: hình trụ dài</i>


<i>-Cấu tạo ngồi: + Phần dưới là đế, phần trên là lỗ miệng</i>
<i> + Cơ thể đối xứng tỏa tròn.</i>


<i>-Di chuyển: sâu đo, lộn đầu, bơi.</i>


<b>Hđ2: Cấu tạo trong của thuỷ tức </b>


*Mục tiêu: HS nhận biết được 1 số tế bào của thủy tức.


*Năng lực hình thành: Năng lực tư duy, sử dụng thuật ngữ sinh học, giao tiếp, hợp tác.
-GV cho HS qs hình cấu tạo trong thuỷ tức, tìm hiểu


thơng tin.


<i> ? Vị trí của từng loại TB?</i>



-GV ghi kết quả lên bảng, thông báo đáp án đúng:
1. TB gai 2. Tb thần kinh 3. Tb sinh sản
4. Tb mơ cơ tiêu hóa 5. Tb mơ bì cơ


<i> ? Tb gai có vai trị gì trong q trình bắt mồi?</i>


-Gv nói: chất dịch tấn công con mồi g vỡ ra g tê liệt
con mồi tạo MT không trong sáng để con vật khơng
phát hiện ra nó.


-GV giảng giải thêm: lớp trong cịn có TB tuyến xen
kẽ giữa các TB mơ bì cơ tiêu hóa g tiết dịch tiêu hóa
ngoại bào(chất dịch ngồi thân mình dùng tiêu hóa
thức ăn) g kiểu tiến hóa của ĐV đa bào.


-HS: Quan sát, tìm hiểu thơng tin.


-Thảo luận, trình bày, các nhóm bổ sung
-HS: Theo dõi




-Hs :tấn công con mồi và tự vệ.


-Hs biết thêm kiểu tiêu hóa ngoại bào.
-HS: Kết luận.


<i><b>Tiểu kết: II. Cấu tạo trong</b></i>
<i>- Thành cơ thể có hai lớp:</i>



<i> + Lớp ngoài gồm:TB gai, TBTK, TB mơ bì cơ, TB sinh sản…</i>
<i> + Lớp trong có TB mơ cơ tiêu hố.</i>


<i> + Giữa hai lớp tầng keo mỏng.</i>


<i>- Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa (gọi là ruột túi).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

*Mục tiêu: HS nêu được cách bắt mồi và hình thức ss của thủy tức.


*Năng lực hình thành: Năng lực tư duy, sử dụng thuật ngữ sinh học, giao tiếp, hợp tác.
-Gv cho HS qs hình 8.1, tìm hiểu thơng tin, hồn


thành lệnh SGK.
-Gv nhận xét.


<i>? Hình thức dinh dưỡng của thuỷ tức?</i>
<i> ? Sự trao đổi khí diễn ra ntn?</i>


-Gv giảng giải, kết luận.


-Gv cho HS tìm hiểu thơng tin mục IV.
<i>? Thuỷ tức có những cách sinh sản nào</i>


-GV nói: khả năng tái sinh cao là do thủy tức có TB
chưa chuyên hóa.


<i>?Tại sao thủy tức là ĐV đa bào bậc thấp?</i>


-HS quan sát. Hồn thành lệnh, trình bày.


+Đưa mồi vào miệng bằng tua


+Tb mơ cơ tiêu hóa mồi.
+Lỗ miệng thải bã.


HS: Theo dõi, trả lời, nhận xét, bổ sung.
-Hs tìm hiểu. Trả lời, nhận xét.


-HS theo dõi, kết luận.


<b>-</b>Hs: cơ thể có đối xứng tỏa trịn cịn thiếu 1 số
hệ cơ quan chun hóa (tuần hồn, bài tiết, hô
hấp) hoặc 1 số hệ cơ quan mới xuất hiện cịn
đơn giản (mạng TK, TB mơ bì cơ)


<i><b>Tiểu kết: </b></i>
<i>III. Dinh dưỡng:</i>


<i><b> - Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng. Q trình tiêu hố được thực hiện ở khoang tiêu hố nhờ TB mơ</b></i>
<i>cơ tiêu hố, chất bã thải ra ngoài qua lỗ miệng.</i>


<i> - Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể.</i>
<i>IV. Sinh sản:</i>


<i>- Vơ tính bằng mọc chồi và tái sinh (1 phần cơ thể tạo nên 1 cơ thể mới).</i>
<i> - Hữu tính bằng cách hình thành TB sinh dục đực và TB sinh dục cái.</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG(Tiết 9)</b></i>
<b>Hđ1:Tìm hiểu đặc điểm của sứa. </b>



1.Mục tiêu: Hs biết được hình dạng, cấu tạo và cách di chuyển của sứa.


2.năng lực hình thành: Năng lực tư duy, sử dụng thuật ngữ sinh học, giao tiếp, hợp tác.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-GV: yêu cầu HS đọc thơng tin SGK quan sát hình
9.1


-GV: đưa đáp án.


<i>? Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối</i>
<i>sống di chuyển tự do như thế nào ?</i>


(GV gợi ý : tìm hiểu về đặc điểm hình dạng, cấu
tạo, di chuyển, lối sống của sứa.)


-GV nhận xét, bổ sung.


-HS: đọc thơng tin SGK, kết hợp hình 9.1 .
-Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


- HS: trả lời (so sánh đặc điểm của sứa với
thủy tức, sau đó tìm hiểu đặc điểm của sứa
thích nghi với lối sống di chuyển tự do).
<i><b>Tiểu kết: 1/ SỨA.</b></i>


<i> -Cấu tạo: </i>



<i>+Cơ thể sứa hình dù đối xứng tỏa trịn</i>


<i>+Miệng ở dưới, xung quanh có tua miệng (bắt mồi), tự vệ bằng tế bào gai.</i>
<i>+Tầng keo dày, khoang tiêu hóa hẹp</i>


<i>-Lối sống: cá thể</i>


<i>-Di chuyển bằng cách co bóp dù. </i>


<b>Hđ2: Tìm hiểu đặc điểm của Hải quỳ. </b>


1.Mục tiêu: Hs biết được hình dạng, cấu tạo, lối sống của hải quỳ.
2.Năng lực hình thành: Năng lực tư duy, sử dụng thuật ngữ sinh học.


-GV: yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK, quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+<i>Hải quỳ có hình dạng như thế nào?</i>


<i> +Nêu đặc điểm cấu tạo của hải quỳ, cách di</i>
<i>chuyển?</i>


<i> + Sống cộng sinh có lợi gì?</i>


-HS: trả lời, bổ sung.


-Hs nêu được: Tơm kí cư dựa vào hải quỳ để tự
vệ, cịn hải quỳ dựa vào tơm kí cư để di chuyển.
<i><b>Tiểu kết: 2/ Hải quỳ: Cơ thể hình trụ to, ngắn (2-5cm): </b></i>


<i>-Có lỗ miệng ở trên, xung quanh có nhiều vành tua trên đó tập trung nhiều TB gai.</i>


<i>-Tầng keo dày.</i>


<i>-Xuất hiện vách ngăn ở khoang tiêu hóa.</i>


<i>- Khơng di chuyển, có đế bám (sống cộng sinh với tơm ở nhờ). </i>
<b>Hđ3: Tìm hiểu đặc điểm của San hơ. </b>


1.Mục tiêu: Hs biết được hình dạng, cấu tạo và sinh sản của san hô.
2.Năng lực hình thành: Năng lực tư duy, sử dụng thuật ngữ sinh học.


-GV giới thiệu H9.3 SGK


<i>? San hô giống và khác với hải quỳ ở điểm</i>
<i>nào?</i>


<i>?Trình bày hình dạng, cấu tạo của san hô?</i>
<i><b> </b></i>-GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm hồn thành
bảng 2 (so sánh san hơ với sứa).


-GV: nhận xét, sửa chữa.


-Gv giới thiệu cách hình thành đảo san hơ ở
biển.


<i>? San hơ có tác dụng gì đối với con người?</i>


-HS quan sát H9.3 SGK ghi nhớ chú thích
-Hs đọc thơng tin SGK, trả lời.


-Hs trao đổi nhóm hồn thiện bảng.



-Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


-HS chăm chú nghe.


-HS liên hệ thực tế: nung vơi, lọc nước, đánh
bóng kim loại, trang trí, làm đồ trang sức, là vật
chỉ thị địa tầng .


<b>Tiểu kết: 3/ San hơ: </b>


-Hình <i>trụ</i>
<i>-Cấu tạo: </i>


<i> +Miệng ở trên có tua miệng. </i>
<i> +Khơng di chuyển, có đế bám.</i>


<i> +Sống tập đoàn hình thành khung xương đá vơi (nâng đỡ) tạo thành hình khối hoặc cành cây.</i>
<i> +Có khoang ruột liên thơng với nhau.</i>


<i>-Sinh sản : mọc chồi</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i><b>ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA</b>
<b> NGÀNH RUỘT KHOANG</b><i><b>(Tiết 10)</b></i>


<b>Hđ1: Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành ruột khoang. </b>


1.Mục tiêu: Nêu được những đặc điểm chung của ngành ruột khoang.



2.Năng lực hình thành: Năng lực tư duy, giao tiếp, hợp tác, sử dụng thuật ngữ sinh học.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


-GV yêu cầu HS quan sát hình 10.1 tr.37 SGK
?<i>Trình bày cấu tạo cơ thể đại diện Ruột khoang?</i>
-HS thảo luận nhóm, hồn thành bảng SGK tr 37
-GV kẻ bảng gọi đại diện nhóm lên làm.


-GV nhận xét và hoàn thiện bảng.


-GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về đặc điểm chung
của ngành ruột khoang


-HS quan sát hình vẽ SGK


-Hs nhớ lại kiến thức. Trao đổi nhóm
thống nhất ý kiến để hồn thành bảng.
- Đại diện các nhóm lần lượt lên làm, hs
nhóm khác theo dõi, bổ sung.


-HS dựa vào bảng đã hoàn thành -> rút ra
kết luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>STT Đại diện</b>
<b>Đặc điểm</b>


<b>Thủy tức</b> <b>Sứa</b> <b>San hô</b>


1


2
3
4


Kiểu đối xứng
Cách di chuyển
Cách dinh dưỡng


Sống đơn độc hay tập đồn.


Tỏa trịn


Sâu đo, lộn đầu
Dị dưỡng
Đơn độc


Tỏa trịn
Co bóp dù
Dị dưỡng
Đơn độc


Tỏa trịn
Khơng
Dị dưỡng
Tập đồn
<i><b>Tiểu kết: 1/ Đặc điểm chung của ngành ruột khoang. </b></i>


<i> -Cơ thể có đối xứng tỏa tròn. </i>
<i> -Ruột dạng túi.</i>



<i> -Thành cơ thể có 2 lớp tế bào.</i>
<i> -Tự vệ và tấn cơng bằng tế bào gai</i>
<i>-Dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng.</i>


<b>Hđ2 :Tìm hiểu vai trò của ngành ruột khoang. </b>


1.Mục tiêu: nêu được lợi ích và tác hại của ngành ruột khoang.


2. Năng lực hình thành: Năng lực tư duy, giao tiếp, hợp tác, sử dụng thuật ngữ sinh học.
-GV yêu cầu HS đọc thơng tin SGK thảo luận nhóm


trả lời câu hỏi:


<i>+Ruột khoang có vai trị như thế nào trong tự</i>
<i>nhiên và trong đời sống ?</i>


<i> +Nêu rõ tác hại của ruột khoang ?</i>


-GV tổng kết những ý kiến của HS g GV bổ sung
thêm.


-GV yêu cầu HS rút ra kết luận về vai trò của ruột
khoang.


Bổ sung thêm tình hình các rặng san hô hiện nay.


-HS đọc thông tin SGK tr.38 kết hợp với tranh
ảnh sưu tầm g ghi nhớ kiến thức. Thảo luận
nhóm thống nhất đáp án:



+Lợi ích: tạo cảnh đẹp thiên nhiê dưới đáy
biển , làm htức ăn, làm vật trang trí…


+Tác hại: gây đắm tàu, gây độc, gây ngứa…
-Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


-HS tự rút ra kết luận.
<i><b>Tiểu kết: 2/ Vai trị: </b></i>


<i> a. Có ích: </i>


<i> -Trong tự nhiên: Tạo vẻ đẹp thiên nhiên, có ý nghĩa sinh thái đối với biển.</i>


<i> -Đời sống con người: nguồn cung cấp thức ăn (sứa), làm đồ trang trí, trang sức (san hô), cung</i>
<i>cấp nguyên liệu cho xây dựng: vôi (san hơ), nghiên cứu địa chất (hóa thạch san hơ),….</i>


<i> b. Có hại : Một số lồi gây độc, gây ngứa cho người. San hô tạo đá ngầm gây cản trở giao thông</i>
<i>đường biển.</i>


<b>4.Củng cố: </b> -HS đọc ghi nhớ SGK


<b>*Hệ thống câu hỏi</b>


Câu 1. Ngành Ruột khoang có đặc điểm chung như thế nào?


Câu 2. Trình bày lợi ích và tác hại của các đại diện ngành Ruột khoang


<b>5.Dặn dò: </b>-Học bài, làm bài tập SGK



-Đọc mục “ Em có biết ?”. Chuẩn bị bài mới, tìm hiểu về bệnh sán lá gan.
*Rút kinh nghiệm:


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×