Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Tự nhiên xã hội lớp 3 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.91 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo Án TNXH lớp 3 Tuần 1 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I-Mục tiêu : -Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. -Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ qua hô hấp trên tranh vẽ. II -Hoạt động dạy -học : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1/ Giới thiệu bài : 2/ Bài mới : + HĐ 1: Thực hành hít thở sâu: -Bước 1: Trò chơi -Y/c : -Lớp thực hiện động tác “ bịt mũi nín thở” .Cảm giác sau khi nín thở ? -HS phát biểu -Bước 2: -Y/c : -1 HS lên đứng trước lớp thực hiện động tác thở sâu, lớp q/s -Cả lớp đứng tại chỗ đặt tay lên ngực cùng hít thở sâu. . Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực -Khi hít vào lồng ngực phồng lên ,khi thở ra khi hít vào và thở ra hết sức ? lồng ngực xẹp xuống . .SS lồng ngực khi thở bình thường và -HS suy nghĩ,.phát biểu khi thở sâu? .Nêu ích lợi của hít thở sâu? -HS trả lời. + HĐ 2 : Làm việc với SGK -Y/c : -Q/s hình 2 trang 5 trong SGK theo cặp ( 1em hỏi, 1em trả lời ) -Vài cặp lên trình bày trước lớp . Cơ quan hô hấp làm nhiệm vụ gì ? -Thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài . . Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận -Mũi, phế quản, khí quản và 2 lá phổi nào? . Hai lá phổi có chức năng gì? -Trao đổi khí . + HĐ 3 : Liên hệ thực tế . Điều gì xảy ra nếu có 1 vật làm tắc - Suy nghĩ ,trả lời đường thở ? -Nếu bị ngừng thở từ 3 đến 4 phút -2 HS đọc phần bài học người ta có thể bị chết. 3/ Củng cố ,dặn dò : -Y/c:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Nhận xét tiết học TỰ NHIÊN XÃ HỘI NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO? I. Mục tiêu : -Hiểu được tại sao nên thở bằng mũi mà không thơ bằng miệng . - Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi , khí các bo níc đối với sức khỏe con người . * KNS : Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 7, gương soi . III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài “Hoạt động thở và hô hấp” -Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào? -Hai lá phổ có chức năng gì ? -Hãy quan sát tranh và chỉ đường đi của không khí ? - Giáo viên nhận xét đánh giá phần bài cũ. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: *Hoạt động 1:(KNS : Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng). - Yêu cầu hoạt động nhóm - Chia lớp thành các nhóm nhỏ nhóm nhỏ . - Yêu cầu học sinh dùng gương soi để quan sát trong lỗ mũi hoặc quan sát lỗ mũi của bạn để trả lời câu hỏi của giáo viên : - Các em nhìn thấy cái gì trong mũi ?. Hoạt động của học sinh 3 HS lên bảng trả lời: - Cơ quan hô hấp gồm ; Mũi, phế quản, khí quán và hai lá phổi . - Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí . - Học sinh chỉ trên hình vẽ về đường đi của không khí . - Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài. - Lớp tiến hành phân nhóm theo yêu cầu của giáo viên - Các nhóm cứ hai em thành một cặp thảo luận để tìm hiểu nội dung bài .. - Khi soi gương ta thấy trong mũi có nhiều lông mũi . - Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ hai - Khi bị sổ mũi có nhiều nước mũi chảy lỗ mũi ? ra . - Hàng ngày dùng khăn lau trong mũi em - Khi dùng khăn lau trong mũi ta thấy có thấy trong khăn có gì ? bụi bẩn … - Tại sao thở bằng mũi lại tốt hơn thở bằng - Vì thở bằng mũi có lông mũi cán bớt miệng ? bụi .. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * GV KL : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi . *Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa.(KNS : Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin). - Bước 1: Làm việc theo cặp -Yêu cầu hai em cùng quan sát các hình 3,4,5 trang 7 sách giáo khoa thảo luận - Bức tranh nào thế hiện không khí trong lành? -Bức tranh nào thế hiện không khí nhiều khói bụi ? - Khi được thở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ? -Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí nơi có nhiều khói bụi ? -Bước 2 : - Gọi học sinh lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp - Yêu cầu cả lớp cùng suy nghĩ trả lời câu hỏi: - Thở không khí trong lành có lợi gì ? - Thở không khí nhiều khói bụi có hại gì ? *Giáo viên kết luận (sách giáo khoa). c) Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và xem trước bài mới . Tuần 2. - Lớp lắng nghe giáo viên kết luận ý chính của bài .. - Từng cặp quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo tranh .. - Học sinh lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp . - Thở không khí trong lành giúp chúng ta khỏe mạnh - Không khí nhiều khói bụi rất có hại cho sức khỏe . - HS đọc lại “ Bóng đèn tỏa sáng “ - HS nêu nội dung bài học .. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI VỆ SINH HÔ HẤP I. Mục tiêu : - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp * KNS: Kỹ năng tư duy phê phán. Tư duy phân tích, phê phán những việc làm gây hại cho cơ quan hô hấp - Kỹ năng làm chủ bản thân: khuyến khích sự tự tin, lòng tự trọng của bản thân khi thực hiện những việc làm có lợi cho cơ quan hô hấp. II. Đồ dùng dạy- học : * PP/KT: Thảo luận nhóm, theo cặp. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Đóng vai II. Hoạt động dạy -học: Hoạt động của giáo viên 1/ Giới thiệu bài: *Thảo luận nhóm -Y/c : . Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì? . Hằng ngày chúng ta nên làm gì để sạch mũi, họng?. Hoạt động của học sinh -Qs hình 1, 2, 3 SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi -Có lợi cho sức khỏe. -Cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp.. -Nhắc HS nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi, họng. * Thảo luận theo cặp -Y/c : -1 HS cùng q/s các hình ở trang 9 thảo luận theo câu hỏi: . Hình này vẽ gì ?Việc làm của các -Đại diện HS lên trình bày, mỗi HS chỉ phân bạn trong hình có lợi hay có hại đối tích 1 bức tranh. với cơ quan hô hấp? Vì sao ? -Liên hệ thực tế : . Kể những việc nên làm và không -HS tự liên hệ nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp . * GD : Không nên ở trong phòng có * KNS người hút thuốc lá, thuốc lào, và chơi đùa ở nơi có nhiều khói bụi, khi quét dọn làm vệ sinh lớp học, nhà ở cần phải đeo khẩu trang. - Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc cũng như sàn nhà đẻ đảm bảo không khí trong nhà luon sạch không có nhièu bụi. - Tham gia tổng vệ sinh đường đi, ngõ xóm, không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi. 2/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học - Xem trước bài: Phòng bệnh đường hô hấp.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP I -Mục tiêu : -Kể được tên 1 số bệnh đường hô hấp thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. -Nêu được nguyên nhân mắc các bệnh đường hô hấp. -Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, miệng. * KNS: Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Tổng hợp thông tin phân tích những tình huống có nguy cơ dẫn đến bệnh hô hấp - Kỹ năng giao tiếp: Ứng xử phù hợp khi đóng vai bác sĩ và bệnh nhân * PP/KT: Nhóm thảo luân, giải quyết vấn đề - Đóng vai II -Hoạt động dạy -học : Hoạt động giáo viên 1/ Giới thiệu bài: * Động não -Y/c nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp. . Kể tên 1 số bệnh đường hô hấp mà em biết? -Những bệnh đường hô hấp thường gặp là : viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. * Làm việc với SGK -Y/c :. Hoạt động học sinh -Mũi, khí quản, phế quản, 2 lá phổi. -Sổ mũi, ho, đau họng, sốt,.... -Qsát các hình trang 10, 11 trao đổi nhóm đôi về nd của từng bức tranh. -VD : Hình 1 : Nam đang đứng nói chuyện với -Đại diện nhóm trình bày 1 hình. -Nam đang nói chuyện với bạn của ai? Nam đã nói gì với bạn của Nam. Em có Nam. Nam nói mình bị ho và đau nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam và bạn của Nam. họng khi nuốt nước bọt. Nam mặc không đủ ấm . . Nguyên nhân nào khiến Nam bị viêm họng? -Do bị nhiễm lạnh. -Hình 2: Bạn của Nam đã khuyên Nam điều gì -Đến bác sĩ để khám bệnh. * Kluận :Các bệnh viêm đường hô hấp thường * KNS gặp: viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi,... -Nguyên nhân: Do nhiễm lạnh, nhiễm trùng, biến chứng của các bệnh truyền nhiễm (cúm, sởi,...). Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Cách đề phòng: Giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi họng, giữ nơi ở đủ ấm, thoáng khí, tránh gió lùa, ăn uống đủ chất, tập thể dục thường xuyên. *Chơi trò chơi bác sĩ -H/dẫn cách chơi, y/c : -Y/c: HS đóng vai bệnh nhân nêu được HS đóng vai bác sĩ nêu được 2/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học - Xem trước bài: Bệnh lao phổi.. -1HS đóng vai bác sĩ, 1 HS đóng vai bệnh nhân. -1 số biểu hiện của bệnh viêm đường hô hấp. -Tên bệnh.. Tuần 3 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BỆNH LAO PHỔI I/ Mục tiêu : -Cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. -biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. * KNS: Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin phân tích và xử lí thông tin để biết được nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi - kỹ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân trong việc phòng lây nhiễm bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh. * PP/KT: Nhóm thảo luận - Đóng vai II/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Giới thiệu bài : *Làm việc với SGK -Y/c : -Qs các hình trang 12 sgk và TLCH -Do vi khuẩn lao gây ra. . Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì ? -Người mệt mỏi, ăn không ngon, gầy, . Bệnh lao phổi có biểu hiện ntn ? sốt nhẹ về chiều. -Qua đường hô hấp. . Bệnh lao phổi lây sang người khác bằng con đường nào ? -Sức khỏe giảm sút, còn dễ lây cho . Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức người nhà và những người xung quanh. khỏe người bệnh và những người xung quanh? -Qs, thảo luận các hình trang 13và *Thảo luận nhóm. TLCH. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Chia nhóm 4 em, y/c : . Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi ? . Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi ? . Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi ? . Em và gia đình em cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi ? *Đóng vai -Nêu 2 tình huống, y/c : a)Nếu bị 1 trong các bệnh đường hô hấp. Em sẽ nói gì với bố mẹ để bố mẹ đưa đi khám bệnh . b)Khi được đưa đi khám bệnh, em sẽ nói gì với bác sĩ . * KL: Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần phải nói ngay với bố mẹ được đưa đi khám bệnh kịp thời, khi đến gặp bác sĩ, chúng ta phải nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ chuẩn đón đúng bệnh, nếu có bệnh phải uống thuốc đủ liều theo đơn bác sĩ. 2/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài tiết sau Máu và cơ quan tuần hoàn.. -Người hút thuốc lá, người thường xuyên hít khói thuốc lá, người lao động nặng. -Tiêm phòng bệnh lao, làm việc và nghỉ ngơi điêù độ. Nhà ở sạch sẽ, thoáng... -Vì trong nước bọt, đờm của người bệnh có chứa rất nhiều vi khuẩn lao,... -Luôn quét dọn nhà cửa sạch sẽ, không hút thuốc lá, làm việc nghỉ ngơi điều độ. -2 nhóm thảo luận, đóng vai xử lí tình huống. Lớp nhận xét. * KNS. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN I/ Mục tiêu : -Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình. -Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn : vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan trong cơ thể. II/ Các hoạt động dạy học :. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của giáo viên 1/ Giới thiệu bài : *Qs và thảo luận -Chia nhóm, y/c :. Hoạt động của học sinh. -Qs hình 1, 2, 3 sgk thảo luận câu hỏi -Chảy máu, khi trầy da thấy có 1 ít nước . Khi bị đứt tay, trầy da bạn nhìn thấy gì ở màu vàng chảy ra . Đó là huyết tương. -Máu là chất lỏng, màu đỏ. vết thương ? . Khi máu mới bị chảy ra khỏi cơ thể , máu là chất lỏng hay đặc? Có màu gì ? . Máu được chia mấy phần? Đó là phần nào? . Qs huyết cầu, thấy có hình dạng ntn? Nó có chức năng gì ?. -Chia 2 phần : huyết tương, huyết cầu. -Có dạng như cái dĩa, lõm 2 mặt. Nó có chức năng mang khí ô- xi đi nuôi cơ thể. -Cơ quan tuần hoàn. -Qs hình 4 theo cặp ( 1 em hỏi, 1 em trả lời) -HS lên bảng chỉ.. . Cơ quan vận chuyển máu có tên là gì ? *Làm việc với SGK -Y/c : . Chỉ đâu là tim, đâu là các mạch máu? . Mô tả vị trí của tim trong lồng ngực ? . Chỉ vị trí của tim trong lòng ngực mình. -2 đội lên bảng thi -KL: Cơ quan tuần hoàn gồm có tim và các mạch máu. * Chơi trò chơi tiếp sức -Chia 1 đội, đứng 2 hàng, người đầu ghi tên 1 bộ phận của cơ thể có các mạch máu đi tới, sau đó đến em thứ 2 lên ghi, nhóm nào ghi được nhiều, nhóm đó thắng. -Nhận xét, tuyên dương . 2/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài Hoạt động tuần hoàn. Tuần 4 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN I/ Mục tiêu : -Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. -Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. II/ Đồ dùng dạy học:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn (sơ đồ câm) có các tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Giới thiệu bài : *Thực hành. -H/dẫn HS áp tai vào ngực bạn và y/c : -Thực hành nghe và đếm nhịp đập của tim bạn trong 1 phút, báo kquả. -Thực hành đếm nhịp mạch trong 1 phút, -H/dẫn đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay báo kquả. -Nghe nhịp đập của tim. lên cổ tay trái của mình, y/c : . Em nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn? -Nhịp đập của mạch máu. . Khi đặt ngón tay lên cổ tay mình em cảm thấy gì ? +Kluận: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể, tim ngừng đập, cơ thể sẽ chết. *Làm việc với SGK -Thảo luận nhóm, trả lời. -Chia nhóm, trả lời theo gợi ý. -HS lên bảng chỉ vào sơ đồ. .Chỉ động mạch, tỉnh mạch, mao mạch trên sơ đồ. -Chỉ đường đi và có chức năng: Đưa máu . Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng chứa nhiều ô-xi và chất dinh dưỡng đi tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn lớn có chức nuôi cơ thể, đồng thời nhận khí các-bôníc và chất thải rồi trở về tim. năng gì ? -Đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ô-xi và thải khí các-bô-níc rồi trở về tim. . Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ, VTHN có chức năng gì ? -Nhận xét, kluận: *Chơi trò chơi ghép chữ vào hình. -Chia 3 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi bao gồm: sơ đồ 2 vòng tuần hoàn và các -3 nhóm thi đua ghép chữ vào hình, nhóm tám phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của nào hoàn thành trước nhóm đó thắng. 2 vòng tuần hoàn. -Y/c :. -Nhận xét, tuyên dương . 2/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. - Xem trước bài : Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN I/ Mục tiêu : -Nêu được 1 số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn. -Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức. * KNS: Kỹ năng tìm kiếm xử lí thông tin: so sánh đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động - Kỹ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch * PP/KT: Trò chơi - Thảo luân nhóm II/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Giới thiệu bài : *Chơi trò chơi vận động. -Cho HS chơi trò chơi “con thỏ ăn cỏ, uống -Cả lớp đứng tại chỗ, nghe và làm theo nước, vào hang”. lời của GV. -Sau khi HS chơi xong, hỏi: Các em có thấy -Tim và mạch máu đập nhanh hơn. nhịp tim và mạch máu đập ntn so với khi ngồi yên không ? -Kluận: Khi vận động mạnh thì nhịp đập của tim và mạch máu nhanh hơn bình thường. *Thảo luận nhóm. -Các nhóm qs các hình trang 19, thảo -Chia nhóm, y/c : luận. -Tập thể duc thể thao, đi bộ. . Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? -Không có lợi cho tim mạch. . Tại sao không nên luyện tập và lao động -quá vui, lúc hồi hộp, xúc động, tức giận. quá sức? . Theo bạn những trạng thái cảm xúc nào có -Ảnh hưởng đến tim mạch. thể làm cho tim đập mạnh hơn? . Tại sao không mặc quần áo và đi giày dép -Các loại rau, quả, thịt bò, gà, lợn, cá, quá chật? lạc,.. . Nên ăn mhững thức ăn nào để bảo vệ tim -Có nhiều chất béo, rượu, bia, thuốc mạch? lá,...làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động . Kể thức ăn, nước uống có hại cho tim mạch. -Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét. mạch? -Y/c :. * KNS. -Nhận xét, tuyên dương .. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * GD: Để phòng bệnh thấp tim cần phải: giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hằng ngày để không bị các bệnh viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp. 2/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài Phòng bệnh tim mạch. Tuần 5 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI PHÒNG BỆNH TIM MẠCH I/ Mục tiêu : -Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. -Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. * KNS: Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em - Kỹ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc để phòng bệnh thấp tim * PP/KT: Động não - Đóng vai - Thảo luận nhóm II/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Giới thiệu bài : * HĐ 1 : Động não . Kể tên 1 số bệnh tim mạch mà em biết? -Bệnh thấp tim, huyết áp cao, xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim,... . Bệnh về tim mạch nguy hiểm đối với trẻ em -Bệnh thấp tim. đó là bệnh gì ? * HĐ 2 : Đóng vai *Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích và xử lí thong tn về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em. -Y/c qs hình 1, 2 ,3 (SGK) -Qs và đọc các lời hỏi, đáp của từng nhân vật. -Chia nhóm 4 em, y/c : -Thảo luận nhóm, TLCH . Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim? -Ở lứa tuổi HS thường hay mắc bệnh này. - Bệnh thấp tim nguy hiểm ntn? -Để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> . Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ?. -Do bị viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm. -Cho từng nhóm đóng vai theo các hình 1,2,3 -Các nhóm đóng vai trước lớp. -Kluận: * HĐ 3 : Thảo luận nhóm *Kỹ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh tim mạch. -Nhóm 2 em qs các hình 4, 5, 6 -Y/c : và chỉ vào từng hình nói với nhau về nd, ý nghĩa của các việc làm trong từng hình đối với việc đề phòng bệnh thấp tim. -Đại diện nhóm lên trình bày kquả (mỗi nhóm trình bày 1 hình), lớp nhận xét. -Kluận : Muốn đề phòng bệnh thấp tim cần phải: giữ ấm cơ thể, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hằng ngày, ... 2/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Hoạt động bài tiết nước tiểu. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I/ Mục tiêu : -Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình. -Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu. II/ Đồ dùng dạy học : -Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1 : Qs và thảo luận -Y/c : -2 HS qs hình 1và chỉ đâu là thận,. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> đâu là ống dẫn nước tiểu. -Treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu, y/c : -Vài HS lên chỉ, nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước -Kluận: Cơ quan bài tiết gồm 2 quả thận, 2 tiểu. ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. 3/ HĐ 2 : Thảo luận -Y/c : -Nhóm 2 em, y/c : -Qs hình 2, đọc các câu hỏi và câu trả lời -Các nhóm tập đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi có liên quan đến chức năng của từng bộ phận. VD: Nước tiểu được tạo thành ở đâu? -Ở thận . Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng -Qua ống dẫn nước tiểu. con đường nào ? . Trong nước tiểu có chất gì ? -Chất thải độc hại có trong máu. . Trước khi thải ra ngoài, nước tiểu được -Bóng đái. chứa ở đâu ? -Y/c : -Đại diện nhóm xung phong đặt câu hỏi, chỉ định nhóm khác trả lời. Ai trả lời đúng sẽ được đặt câu hỏi, hỏi tiếp và chỉ định bạn khác trả lời. -Kluận: Thận lọc máu lấy nước tiểu. -Ống dẫn nước tiểu dẫn nước tiểu từ thận xuống bóng đái. -Bóng đái chứa nước tiểu. -Ống đái dẫn nước tiểu ra ngoài. 4/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. Tuần 6 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I/ Mục tiêu : -Nêu được 1 số việc cần làm để giỡ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. -Kể tên được 1 số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. -Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên. * KNS: Kỹ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. II/ Đồ dùng dạy học : -Các hình trong SGK trang 24, 25. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to. * PP/KT: Quan sát - Thảo luận III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1 : Thảo luận cả lớp -Y/c :. Hoạt động học sinh. -2 HS cùng qs hình 1, thảo luận và TLCH . Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan -Để giúp cho bộ phận ngoài của cơ bài tiết nước tiểu ? quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không hôi hám, không ngứa ngáy, không bị nhiễm trùng. -Y/c : -Một số cặp trình bày kquả thảo luận. -Kluận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng. 3/ HĐ 2 : Quan sát và thảo luận (Đảm nhiệm trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước -Từng cặp HS qs hình 2, 3, 4, 5 nói tiểu) xem các bạn trong hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ -Y/c : vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu ? -Đại diện từng cặp lên trình bày ( mỗi học sinh chỉ trình bày 1 hình ) các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Thường xuyên tắm rửa, thay quần áo, . Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận nhất là quần áo lót. -Để bù nước cho quá trình mất nước bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu ? . Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ do việc thải nước tiểu ra ngoài, để nước ? tránh bị bệnh sỏi thận. 4/ Củng cố, dặn dò : -HS liên hệ, trả lời. . Hằng ngày em thường xuyên tắm rửa chưa? Có thường xuyên thay qiần áo không? Có uống đủ nước và không nhịn đi tiểu hay không? -Nhận xét tiết học.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CƠ QUAN THẦN KINH I/ Mục tiêu : -Nêu được và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình. II/ Đồ dùng dạy học : -Các hình trong SGK trang 26, 27 -Hình cơ quan thần kinh phóng to. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1 : Quan sát -Y/c : -2 HS cùng qs hình 1,2 trang 26, 27 SGK thảo luận và TLCH . Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần -HS chỉ kinh. . Cơ quan nào được bảo vệ bởi họp sọ, cơ -Não được bảo vệ bởi hộp sọ, tủy sống quan nào được bảo vệ bởi cột sống ? được bảo vệ bởi cột sống. -HS chỉ não, tủy sống trên cơ thể mình. -Treo tranh cơ quan thần kinh phóng to, - y/c: -Một số HS lên chỉ các bộ phận của cơ quan thần kinh. -Kluận: Cơ quan thần kinh gồm bộ não, tủy sống và các dây thần kinh. 3/ HĐ 2 : Thảo luận -Cho HS chơi trò chơi “Con thỏ, ăn cỏ, uống -HS cùng chơi nước, vào hang”. -Sau trò chơi GV hỏi: Các em đã sử dụng -HS suy nghĩ, trả lời những giác quan nào để chơi ? -Chia 3 nhóm, y/c : -Đọc mục bạn cần biết và liên hệ với thực tế trả lời. . Não và tủy sống có vai trò gì ? -Là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. . Nêu vai trò của các dây thần kinh và các -Một số dây thần kinh dẫn luồng thần giác quan ? kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tủy sống. Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tủy sống đến các cơ quan. -Suy nghĩ, trả lời. . Điều gì sẽ xảy ra nếu não, tủy sống và các. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> dây thần kinh hay giác quan bị hỏng ? -Kluận : 4/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. Tuần 7 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG THẦN KINH I/ Mục tiêu : -Nêu được 1 vài VD về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống. -Biết được tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của phản xạ. * KNS: Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích so sánh phán đoán hành vi có lợi và có hại - Kỹ năng làm chủ bản thân: Kiểm soát cảm xúc và điều khiển hoạt động suy nghĩ II/ Đồ dùng dạy học : -Các hình trong SGK trang 28, 29 * PP/KT: Đóng vai - Làm việc nhóm và thảo luận III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1 : Làm việc với SGK (Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thong tin, phân tích so sánh phán đoán hành vi có lời và có hại) -Chia nhóm y/c : -Các nhóm qs hình 1a, 1b, đọc mục bạn cần biết để thảo luận và TLCH . Điều gì xảy ra khi ta chạm tay vào vật nóng? -Ta rụt tay lại. . Bộ phận nào của cơ quan TK điều khiển tay ta -Tủy sống đã điều khiển tay ta rụt rụt lại khi chạm vào vật nóng ? lại khi chạm vào vật nóng. . Hiện tượng tay chạm vào vật nóng đã rụt ngay -Được gọi là phản xạ. tay lại được gọi là gì ? -Y/c : -Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. . Vậy phản xạ là gì ? -Là phản ứng của cơ thể khi gặp kích thích bất ngờ từ bên ngoài. -Kluận: Khi gặp 1 kích thích bất ngờ từ bên ngoài, cơ thể tự động phản ứng lại rất nhanh. Phản ứng như thế gọi là phản xạ. Tủy sống là. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> trung ương TK điều khiển hoạt động phản xạ. 3/ HĐ 2 : Chơi trò chơi thử phản xạ đầu gối và ai phản ứng nhanh.( Kiểm soát cảm xúc và điều khiển hoạt động suy nghĩ) +Trò chơi 1: Thử phản xạ đầu gối. - 1 HS lên ngồi ở ghế cao, chân buông thõng, dùng búa cao su đánh nhẹ vào đầu gối phía dưới xương bánh chè làm cẳng chân đó bật ra phía trước. -Y/c : -Thực hành thử phản xạ đầu gối theo nhóm. +Trò chơi 2: Ai phản ứng nhanh. -Phổ biến cách chơi và luật chơi, y/c : -Đứng lên dang 2 tay, tay trái ngửa, tay phải úp lên tay bạn. -Hô: Chanh -Hô: Chua, tay để nguyên. -Hô: Cua -Hô: Cắp đồng thời tay trái nắm lại để cắp tay phải của bạn. Ai để bị cắp là thua. -Chơi nhiều lần. -Nhận xét, tuyên dương. 4/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG THẦN KINH ( tt) I/ Mục tiêu: -Biết được vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người. -Nêu VD cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể. *KNS: Như bài 13 II/ Đồ dùng dạy học: -Các hình trong SGK trang 30, 31 * PP/KT: Như bài 13 III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1 : Làm việc với SGK -Các nhóm qs hình 1 và TLCH. -Chia nhóm y/c : . Khi bất ngờ giẫm phải đinh, Nam đã có phản -Nam co ngay chân lại. ứng ntn ?. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> . Hoạt động này do não hay tủy sống điều khiển? . Sau khi rút đinh ra khỏi dép. Nam vứt đinh đó vào đâu? Việc làm đó có tác dụng gì ?. -Do tủy sống trực tiếp điều khiển. -Nam vứt đinh đó vào thùng rác. Để người khác không giẫm đinh giống Nam. . Não hay tủy sống đã điều khiển hoạt động suy -Não đã điều khiển hoạt động nghĩ khiến Nam không vứt đinh ra đường ? suy nghĩ của Nam. -Y/c : -Đai diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. 3/ HĐ 2 : Thảo luận -Y/c : -Đọc VD về h/động viết chính tả ở hình 2. Sau đó nêu 1 VD khác, phân tích để thấy vai trò của não trong việc điều khiển các cơ quan khác nhau cùng h/động trong 1 lúc. -Một số HS lên trình bày VD của mình. . Theo em bộ phận nào của cơ quan thần kinh -Não. giúp chúng ta học và ghi nhớ những điều đã học ? . Vai trò của não trong h/động thần kinh là gì ? -Não kiểm soát mọi hoạt động và suy nghĩ của người. -Kluận : Não không chỉ điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể mà còn giúp chúng ta học và ghi nhớ. -Nếu còn thời gian cho HS chơi trò chơi “ thử trí nhớ”. 4/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. Tuần 8 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI VỆ SINH THẦN KINH I/ Mục tiêu: -Nêu được 1 số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. -Biết tránh những việc làm có hại đối với cơ quan thần kinh. * KNS: Kỹ năng tự nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích so sánh phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh. Các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> II/ Đồ dùng dạy học: -Các hình trong SGK trang 32, 33. -3 phiếu học tập. * PP/KT: Thảo luận, làm việc nhóm - Động não “Chúng em biết 3” III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Giới thiệu bài: 2/ HĐ 1: Qs, thảo luận. (Kỹ năng tự nhận thức) -Y/c: -Các nhóm qs các hình ở trang 32, đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình, nêu rõ nhân vật trong từng hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh. -Phát 3 phiếu học tập cho 3 nhóm, y/c: -Các nhóm ghi kquả thảo luận của nhóm mình vào phiếu. -Đai diện nhóm trình bày. Mỗi HS chỉ nói về 1 hình. -Lớp nhận xét, bổ sung. 3/ HĐ 2: Đóng vai. -Chia 4 nhóm, phát mỗi nhóm 1 phiếu có -Các nhóm tập diễn đạt vẻ mặt của ghi 1 trạng thái tâm lí: tức giận, vui vẻ, lo người có trạng thái tâm lí được ghi lắng, sợ hãi và y/c: trong phiếu. -Đại diện 1 bạn lên trình diễn vẻ mặt theo y/c -Các nhóm khác qs và nhận xét xem bạn đó đang thể hiện trạng thái tâm lí nào? Trạng thái tâm lí đó có lợi hay có hại cho cơ quan thần kinh? -Rút ra bài học qua h/động này. -HS phát biểu. 4/ HĐ 3: Làm việc với SGK (Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích…… cơ quan thần kinh) -Y/c: -2 HS cùng qs hình 9 và trả lời: . Chỉ và nói tên những thức ăn, đồ uống ... -Ma túy, rượu, cà phê, thuốc lá. nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh? . Trong những thứ có hại cho cơ quan thần -Ma túy. kinh, thứ nào tuyệt đối phải tránh xa kể cả trẻ em và ngừi lớn?. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> . Kể những tác hại do ma túy gây ra? -Chết người, bệnh tật ... 5/ Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI VỆ SINH THẦN KINH (tt) I/ Mục tiêu: -Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe. -Biết lập và thực hiện thời gian biểu hằng ngày. * KNS: Như bài 15 II/ Đồ dùng dạy học: -Các hình trong SGK trang 34, 35. * PP/KT: Như bài 15 III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1/ Giới thiệu bài: 2/ HĐ 1: Thảo luận. -Y/c: . Khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi? . Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu cảm giác sau đêm đó? . Hằng ngày bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ? . Bạn đã làm những việc gì trong ngày? -Y/c:. Hoạt động của học sinh -Thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi. -Cơ quan thần kinh, đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi. -Có. Cảm giác người mệt mỏi, khó chịu, cảm thấy buồn ngủ. -Thức dậy lúc 6 giờ sáng và đi ngủ lúc 9 giờ tối. -Ăn, ngủ, chơi, học bài, đi học, nấu cơm, ... -1 số cặp lên trình bày, 1 HS trình bày 1 câu hỏi.. +Kluận: Khi ngủ cơ quan thần kinh, đặc biệt là não được nghỉ ngơi. Trẻ em cần ngủ nhiều. Từ 10 tuổi trở lên, chỉ cần ngủ 7 đến 8 giờ trong 1 ngày. 3/ HĐ 2: Thực hành lập thời gian biểu hằng ngày. -GV giảng để HS hiểu và lập thời gian biểu đúng. -Gọi vài HS lên bảng điền thử. -HS lên điền. -Y/c: -2 HS cùng trao đổi lập thời gian biểu ở VBT. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×