Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.89 KB, 48 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>I/. KIỂM TRA BAØI CŨ:</b>
_Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài
thơ<i>Gà trống và Cá </i>và trả lời các câu hỏi.
_Hỏi:
+Theo em, Gà trống thông minh ở điểm nào?
+Cáo là con vật có tính cách như thế nào?
+Câu truyện khuyên chúng ta điều gì?
_Nhận xét và cho điểm HS.
<b>II/. DẠY – HỌC BAØI MỚI:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
_Treo bức tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh
vẽ cảnh gì?
_Tại sao cậu bé An_đrây_ca này lại ngồi
khóc? Cậu ân hận về điều gì chăng? Ở cậu
_3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
_Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang ngồi
khóc bên gốc cây. Trong đầu cậu đang nghĩ
về trận đá bóng mà cậu đã tham gia.
_Lắng nghe.
<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>
<b>a/. Luyện đọc:</b>
_Yêu cầu HS mở SGK trang 55, gọi 2 HS đọc
tiếp nối từng đoạn (3 lượt HS đọc)
GV sửa lỗi phát âm, nhắt giọng cho từng
HS (nếu có)
_2 HS đọc tồn bài.
_Gọi HS đọc phần chú giải.
_GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
* Toàn bài đọc với giọng trầm buồn, xúc
động. Lời ông đọc với giọng mệt nhọc, yết ớt.
Lời mẹ đọc với giọng thông cảm, an ủi, dịêu
dàng. Yù nghỉ của An_đrây_ca đọc với giọng
buồn day dứt.
* Nhấn giọng ở những từ ngữ: nhanh nhẹn,
hoảng hốt, khóc nấc, ồ khóc, nức nở, an ủi,
tự dằn vặt,…
<b>b/. Tìm hiểu bài:</b>
_Gọi HS đọc đoạn 1
_u cầu HS đọc thần và trả lời câu hỏi:
+Khi câu chuyện xảy ra An_đrây_ca mấy
tuổi, hồn cảnh gia đình của em lúc đó như
thế nào?
+Khi mẹ bảo An_đrây_ca đi maua thuốc cho
ơng, thái độ của cậu như thế nào?
+An_đrây_ca đã làm gì trên đường đi mua
thuốc cho ông?
_Đoạn 1 kể với em chuyện gì?
_Cậu bé An_đrây_ca mải chơi nên mua thuốc
về nhà muộn. Chuyện gì sẽ xảy ra với cậu và
gia đình, các em đoán thử xem.
_Gọi HS đọc đoạn 2.
_Yêu cầu HS đọc thần và trả lời câu hỏi:
+Chuyện gì xảy ra khi An_đrây_ca mua
+Thái độ của An_đrây_ca lúc đó như thế
nào?
+An_đrây_ca tự dằn vặt mình như thế nào?
_HS đọc tiếp nối theo trình tự.
+Đoạn 1:An_đrây_ca …đến mang về nhà.
+Đoạn 2: Bước vào phịng … đến ít năm nữa.
_2 HS đọc
_ 1 HS đọc.
_1 HS đọc thành tiếng.
_Đọc thần và trả lời.
+An_đrây_ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ
và ơng đang bị ốm rất nặng.
+An_đrây_ca nhanh nhẹ đi ngay.
+An_đrây_ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng
và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời
mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy
một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về
nhà.
_An_đrây_ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
_1 HS đọc thành tiếng.
+An_đrây_ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc
nấc lên. Oâng cậu đã qua đời.
+Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc
về chậm mà ơng mất. Cậu ồ khóc, dằn vặt
kể cho mẹ nghe.
+An_đrây_ca ồ khóc khi biết ơng qua đời,
cậu cho rằng đó là lỗi của mình.
+An_đrây_ca kể hết mọi chuyện cho mẹ
nghe.
+ Câu chuyện cho em thấy An_đrây_ca là
một cậu bé như thế nào?
_Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
_Gọi 1 HS đọc tồn bài: cả lớp đọc thầm và
tìm nội dung chính của bài.
_Ghi nội dung chính của bài.
<b>c/. Đọc diễn cảm:</b>
_Gọi 2 HS đọc thành tiếng từng đoạn. Cả lớp
_Đưa đoạn văn cần luyện đọc diĩ©n cảm.
<i> Bước vào phịng ơng nằm, em hoảng hốt</i>
<i>thấy mẹ khóc nấc lên. Thì ra ơng đã qua đời.</i>
<i>“Chỉ vì mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà</i>
<i>ơng chết”. An_đrây_ca ồ khóc và kể hết mọi</i>
<i>chuyệncho mẹ nghe. Mẹ an ủi em:</i>
<i> _Khơng, con khơng có lỗi. Chẳng thuốc</i>
<i>nào cứu nổi ông đâu. Oâng đã mất từ lúc con</i>
<i>vừa ra khỏi nhà.</i>
<i>_</i>Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
_Hướng dẫn HS đọc phân vai.
_Thi đọc toàn truyện.
_Nhận xét, cho điểm học sinh.
III/. CỦNG CỐ_DẶN DÒ:
_Hỏi; +nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ
tên cho câu truyện là gì?
_ Nếu gặp An_đrây_ca em sẽ nói gì với bạn?
_Nhận xét tiết học.
nhưng An_đrây_ca cả đêm ngồi khóc dưới
+An_đrây_ca rất u thương ơng, cậu khơng
thể tha thứ cho mình về chuyện mải chơi mà
mua thuốc về muộc để ơng mất.
+An_đrây_ca rất có ý thức, trách nhiệm về
việc làm của mình.
+An_đrây_ca rất trung thực, cậu đã nhận lỗi
với mẹ và rất nghiêm khắc với bản thân về
lỗi lầm của mình.
_Nỗi dằn vặt của An_đrây_ca.
_1 HS đọc thành tiếng.
Cậu bé An_đrây_ca là người u thương ơng,
có ý thức, trách nhiệm với người thân. Cậu
rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân
về lỗi lầm của mình.
_2 HS nhắc lại.
_1 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc
hay (như đã hướng dẫn).
_1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra
cách đọc hay.
_3 đến 5 HS thi đọc.
_4 HS đọc toàn chuyện (người dẫn chuyện,
mẹ, ông, An_đrây_ca)
_3 đến 5 HS thi đọc.
Chú bé An_đrây_ca.
tự trách mình.
Chú bé trung thực.
Bạn đừng ân hận nữa, ông bạn chắc
cũng hiểu bạn mà.
Hãy cố gắng để làm ơng vui khi nghĩ
đến mình, An_đrây_ca ạ.
Dặn HS về nhà học bài. vặt mình như thế
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 25,
đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số
HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới : </i>
<i> a.Giới thiệu bài:</i>
-Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ
được củng cố kĩ năng đọc các dạng biểu đồ
đã học.
<i> b.Hướng dẫn luyện tập: </i>
<i><b>Baøi 1:</b></i>
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi:
Đây là biểu đồ biểu diễn gì ?
-GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm
bài, sau đó chữa bài trước lớp.
-Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và
1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ?
-Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng
hay sai ? Vì sao ?
-Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất,
đúng hay sai ? Vì sao ?
-Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán nhiều
hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ?
-Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư ?
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu.
-Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng
đã bán trong tháng 9.
-HS dùng bút chì làm vào SGK.
-Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m
vải trắng.
-Đúng vì :100m x 4 = 400m
-Đúng , vì :tuần 1 bán được 300m, tuần 2
bán 300m , tuần 3 bán 400m , tuần 4 bán
200m .So sánh ta có : 400m > 300m > 200m.
-Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa.
Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa,
vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là
300m – 200m = 100m vải hoa.
-Điền đúng.
-Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ?
<i><b> Baøi 2</b></i>
-GV yêu cầu HS qua sát biểu đồ trong SGK
và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ?
-Các tháng được biểu diễn là những tháng
nào ?
-GV yêu cầu HS tiếp tục làm baøi.
-GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3 ( HSKG )</b></i>
-GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ.
-Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các
tháng nào ?
-Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3.
-GV: Chúng ta sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của
tháng 2 và tháng 3.
-GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí sẽ vẽ cột
biểu diễn số cá bắt được tháng 2.
-GV nêu lại vị trí đúng: Cột biểu diễn số cá
bắt được tháng 2 nằm trên vị trí của chữ
<i>tháng 2, </i>cách cột <i>tháng 1 </i>đúng 2 ô.
-GV hỏi: Nêu bề rộng của cột.
-Nêu chiều cao của cột.
-GV gọi 1 HS vẽ cột biểu diễn số cá tháng
2, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhận xét.
-GV nhận xét, khẳng định lại cách vẽ đúng,
sau đó yêu cầu HS tự vẽ cột tháng 3.
-GV chữa bài.
<i>4.Cuûng cố- Dặn dò:</i>
<i> </i>-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bị bài sau.
tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 100m =
200m vải hoa.
-Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng
của năm 2004.
-Tháng 7, 8, 9.
-HS làm bài vào VBT.
-HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.
-Biểu đồ: <i>Số cá tàu Thắng Lợi bắt được.</i>
-Tháng 2 và thaùng 3.
-Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 tàu bắt
được 6 tấn.
-HS chỉ trên bảng.
-Cột rộng đúng 1 ô.
-Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 bắt được
2 tấn cá.
-1 HS lên bảng vẽ, cả lớp theo dõi và nhận
-HS vẽ trên bảng lớp, cả lớp dùng viết chì
vẽ vào SGK.
-HS cả lớp.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC :</b>
-Các triều đại PKPB đã làm gì khi đơ hộ nước ta?
-Nhân dân ta đã phản ứng như thế nào ?
-Cho 2 HS lên điền tên các cuộc kn vào bảng.
-GV nhận xét, đánh giá.
<b>3.Bài mới :</b>
<b> a.</b> Giới thiệu : ghi tựa
b.Tìm hiểu bài :
*Hoạt động nhóm :
-GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế kỉ thứ I…
trả thù nhà”.
-Trước khi thảo luận GV giải thích khái niệm
quận Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước ta , vùng
đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận
Giao Chỉ .
+Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận thời nhà
Hán đô hộ nước ta.
-GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận :
Khi tìm nguyên nhân của cuộc kn hai Bà Trưng,
có 2 ý kiến :
+Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặt
biệt là Thái Thú Tô Định .
+Do Thi Sách ,chồng của Bà Trưng Trắc bị Tô
Định giết hại .
Theo em ý kiến nào đúng ? Tại sao ?
-GV hướng dẫn HS kết luận sau khi các nhóm
báo cáo kết quả làm việc :việc Thi Sách bị giết
hại chỉ là cái cớ để cuộc kn nổ ra, nguyên nhân
sâu xa là do lòng yêu nước , căm thù giặc của hai
Bà .
*Hoạt động cá nhân :
Trước khi yêu cầu HS làm việc cá nhân , GV treo
lược đồ lên bảng và giải thích cho HS : Cuộc kn
hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng nhưng
trong lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung .
-HS đọc ,cả lớp theo dõi.
-HS các nhóm thảo luận .
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả:vì
ách áp bức hà khắc của nhà Hán ,vì lịng
u nước căm thù giặc ,vì thù nhà đã tạo
nên sức mạnh của 2 Bà Trưng khởi
nghĩa.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
cuộc kn .
-GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày lại diễn
biến chính của cuộc kn trên lược đồ .
-GV nhận xét và kết luận .
*Hoạt động cả lớp :
-GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK , hỏi:Khởi nghĩa
hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào?
-Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì
?
-Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói
lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta?
-GV tổ chức cho HS cả lớp thảo luận để đi đến
thống nhất :sau hơn 200 năm bị PK nước ngồi đơ
hộ ,lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập .
Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và
phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc
ngoại xâm .
<b>4.Củng cố :</b>
-Cho HS đọc phần bài học .
-Nêu nguyên nhân dẫn đến cuộc kn của Hai Bà
Trưng ?
-Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa gì ?
-GV nhận xét , kết luận .
<b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b>
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà học bài và xem trước bài :”Chiến thắng
Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo “.
khởi nghĩa .
-HS lên chỉ vào lược đồ và trình bày .
-HS trả lời.
-3 HS đọc ghi nhớ .
-HS trả lời .
-HS khaùc nhận xét .
-HS cả lớp .
<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i> Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời
câu hỏi:
1) Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ?
2) Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an
tồn thực phẩm ?
3) Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả
chín ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Dạy bài mới:</i>
<i>* Giới thiệu bài:</i>
-Hỏi: Muốn giữ thức ăn lâu mà khơng bị hỏng gia
đình em làm thế nào ?
-Đó là các cách thông thường để bảo quản thức
ăn. Nhưng ta phải chú ý điều gì trước khi bảo quản
thức ăn và khi sử dụng thức ăn đã bảo quản, các
em cùng học bài hơm nay để biết được điều đó.
* Hoạt động 1: Các cách bảo quản thức ăn.
t Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
t Cách tiến hành:
-GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS
thảo luận nhóm.
-Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ
trang 24, 25 / SGK và thảo luận theo các câu hỏi
sau:
+Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong
+Gia đình các em thường sử dụng những cách
nào để bảo quản thức ăn ?
+Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì ?
-GV nhận xét các ý kiến của HS.
* Kết luận: Có nhiều cách để giữ thức ăn được
lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. Các
cách thông thường có thể làm ở gia đình là: Giữ
thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tủ lạnh,
phơi sấy khô hoặc ướp muối.
* Hoạt động 2: Những lưu ý trước khi bảo quản
và sử dụng thức ăn.
t Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của các
cách bảo quản thức ăn.
t Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành nhóm, đặt tên cho các nhóm
theo thứ tự.
-3 HS trả lời.HS dưới lớp nhận xét câu
trả lời của bạn.
-HS trả lời:
+Cất vào tủ lạnh.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
+Phơi khơ, đóng hộp, ngâm nước mắm,
ướp lạnh bằng tủ lạnh.
+Phơi khơ và ướp bằng tủ lạnh, …
+Giúp cho thức ăn để được lâu, khơng
bị mất chất dinh dưỡng và ơi thiu.
-Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và
bổ sung.
-HS lắng nghe và ghi nhớ.
-HS thảo luận nhóm.
+Nhóm: Phơi khơ.
+Nhóm: Ướp muối.
+Nhóm: Ướp lạnh.
+Nhóm: Đóng hộp.
+Nhóm: Cơ đặc với đường.
-Yêu cầu HS thảo luận và trình bày theo các câu
hỏi sau vào giaáy:
+Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản
theo tên của nhóm ?
+Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản
và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở tên của
nhóm ?
* GV kết luận:
-Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản, phải chọn
loại còn tươi, loại bỏ phần giập, nát, úa, … sau đó
rửa sạch và để ráo nước.
-Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa sạch. Nếu
cần phải ngâm cho bớt mặn (đối với loại ướp
muối).
* Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai đảm đang nhất ?”
t Mục tiêu: Liên hệ thực tế về cách bảo quản một
số thức ăn mà gia đình mình áp dụng.
t Cách tiến hành:
-Mang các loại rau thật, đồ khô đã chuẩn bị và
thảo luận và các nhóm có cùng tên bổ
sung.
-HS trả lời:
*Nhóm: Phơi khô.
+Tên thức ăn: Cá, tôm, mực, củ cải,
măng, miến, bánh đa, mộc nhĩ, …
+Trước khi bảo quản cá, tôm, mực cần
rửa sạch, bỏ phần ruột; Các loại rau cần
chọn loại còn tươi, bỏ phần giập nát, úa,
rửa sạch để ráo nước và trước khi sử
dụng cần rửa lại.
* Nhóm: Ướp muối.
+Tên thức ăn: Thịt, cá, tôm, cua, mực, …
+Trước khi bảo quản phải chọn loại còn
tươi, loại bỏ phần ruột; Trước khi sử
dụng cần rửa lại hoặc ngâm nước cho
bớt mặn.
*Nhóm: Ướp lạnh.
+Tên thức ăn: Cá, thịt, tôm, cua, mực,
các loại rau, …
+Trước khi bảo quản phải chọn loại còn
tươi, rửa sạch, loại bỏ phần giập nát,
hỏng, để ráo nước.
*Nhóm: Đóng hộp.
+Tên thức ăn: Thịt, cá, tôm, …
+Trước khi bảo quản phải chọn loại cịn
tươi, rửa sạch, loại bỏ ruột.
*Nhóm: Cơ đặc với đường.
+Tên thức ăn: Mứt dâu, mứt nho, mứt
cà rốt, mứt khế, …
chậu nước.
-Yêu cầu mỗi tổ cử 2 bạn tham gia cuộc thi: Ai
đảm đang nhất ? và 1 HS làm trọng tài.
-Trong 7 phút các HS phải thực hiện nhặt rau, rửa
sạch để bảo quản hay rửa đồ khô để sử dụng.
-GV và các HS trong tổ trọng tài quan sát và
kiểm tra các sản phẩm của từng tổ.
-GV nhận xét và công bố các nhóm đoạt giải.
<i>3.Củng cố- dặn dò:</i>
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS,
nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
-Daën HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết
trang 25 / SGK.
-Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh
do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên.
-Tieán hành trò chơi.
-Cử thành viên theo u cầu của GV.
-Tham gia thi.
-HS cả lớp.
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i>1.Ổn ñònh:</i>
<i>2.KTBC: </i>
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập 2, 3 tiết 26, đồng thời kiểm tra VBT
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới : </i>
<i> a.Giới thiệu bài:</i>
-Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ làm
các bài tập củng cố các kiến thức về dãy số
tự nhiên và đọc biểu đồ.
<i> b.Hướng dẫn luyện tập: </i>
<i><b>Baøi 1</b></i>
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-GV chữa bài và yêu cầu HS 2 nêu lại cách
tìm số liền trước, số liền sau của một số tự
nhiên.
<i><b> Baøi 2</b></i>
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách
điền trong từng ý.
<i><b> Baøi 3</b></i>
-GV yêu cầu HS quan sat biểu đồ và hỏi:
-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa
bài.
+Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp ? Đó là các
lớp nào ?
+Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp ?
+Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều học
sinh giỏi tốn nhất ? Lớp nào có ít học sinh
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
-4 HS trả lời về cách điền số của mình.
-Biểu đồ biểu diễn <i>Số học sinh giỏi tốn</i>
<i>khối lớp Ba Trường tiểu học Lê Q Đơn</i>
<i>năm học 2004 – 2005.</i>
-HS làm bài.
+Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, 3C.
+Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B có 27 học
sinh, lớp 3C có 21 học sinh.
+Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi tốn nhất,
lớp 3A có ít học sinh gioi tốn nhất.
+Trung bình mỗi lớp có số học sinh giỏi
giỏi tốn nhất ?
+Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu học
sinh giỏi tốn ?
<i><b> Bài 4</b></i>
-GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
-GV gọi HS nêu ý kiến của mình, sau đó
nhận xét và cho điểm HS,
<i><b> Bài 5</b></i>
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu
HS kể các số tròn trăm từ 500 đến 800.
-GV hỏi: Trong các số trên, những số nào
lớn hơn 540 và bé hơn 870 ?
-Vậy x có thể là những số nào ?
<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>
<i> </i>-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bị bài sau.
toán là:
(18 + 27 + 21) : 3 = 22 (hoïc sinh)
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.
a) Thế kỉ XX.
b) Thế kỉ XXI.
c) Từ năm 2001 đến năm 2100.
-HS kể các số: 500, 600, 700, 800.
-Đó là các số 600, 700, 800.
-x = 600, 700, 800.
-HS cả lớp.
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>I/. KIỂM TRA BAØI CŨ:</b>
_Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ ngữ cho 3 HS
viết.
_Nhận xét chữ viết của HS.
<b>II/. DẠY_HỌC BAØI MỚI:</b>
_Đọc và viết các từ.
+PB: lẫn lộn, nức nở, nồng nàn, lo lắng, làm
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
_Giờ chính tả hơm nay các em sẽ viết lại một
câu truyện vui nói về nhà văn Pháp nổi tiếng
Ban_dắc.
<b>2. Hướng dẫn viết chính tả:</b>
<b>a/. Tìm hiểu nội dung truyện</b><i><b>:</b></i>
_Gọi HS đọc truyện.
_Hỏi:
+Nhà văn Ban_dắc có tài gì?
+Trong cuộc sống ơng là người như thế nào?
<b>b/. Hướng dẫn viết từ khó:</b>
_u cầu HS tìm các ừ khó viết trong truyện.
_Yêu cầu HS đọc và luyện viết các từ vừa tìn
được.
<b>c/. hướng dẫn trình bày:</b>
_Gọi HS nhắc lại cách trìng bày lời thoại.
<b>d/. Nghe_viết;</b>
e/. <b>Thu chấm, nhận xét bài:</b>
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>
<b>Bài 1:</b>
_u cầu HS đọc đề bài .
_Yêu cầu HS ghi lỗi và chữa lỗi vào vở nháp
hoặc vở bài tập (nếu có)
_Chấm một số bài chữa của HS.
_Nhận xét.
Bài 2:
a/. –Gọi HS đọc.
_Hỏi: +từ láy có tiếng chứa âm s hoặc âm x
là từ như thế nào?
_Phát giấy và bút dạ cho HS.
_Yâu cầu HS hoạt động trong nhóm (có thể
dùng từ điển)
_Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. Các
nhóm khacnhận xét, bổ sung để có 1 phiếu
hồn chỉnh.
_Kết luận về phiếu đúng đầy đủ nhất.
<b>III/. CỦNG CỐ_DẶN DÒ:</b>
_Nhận xét tiết học.
_Dặn HS ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ láy
vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
_Lắng nghe.
_2 HS đọc thành tiếng.
Ơng có tài tưởng tượng khi viết truyện
ngắn, truyện dài.
Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ
mặt và ấp úng.
_các từ: ban_dắc, truyện dài, truyện ngắn…
_1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và mẫu.
_Tự ghi lỗi và chữa lỗi.
_1 HS đọc yêu cầu và mẫu.
+Từ láy có tiếng lặp lại âm đầ s/x
_Hoạt động trong nhóm.
_Nhận xét, bổ sung.
_Chữa bài.
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>I/. KIỄM TRA BAØI CŨ:</b>
_Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi :
Danh từ là gì? Cho ví dụ.
-u cầu HS đọc đoạn văn viết về con vật
và tìn các danh từ có trong đoạn văn đó.
_u cầu HS tìm các danh từ trong đọan thơ
sau:
<i>Vua Hùng một sáng đo săn,,</i>
<i>Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này.</i>
<i>Dân dâng một quả xối đầy</i>
<i>Bánh chưng mất cặp bánh giầy mấy đôi.</i>
_Nhận xét, cho điểm HS.
<b>II/ DẠY_HỌC BÀI MỚI:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
_Hỏi : + Em có nhận xét gì về cách viết các
danh từ vừ tìm được trong đoạn thơ?
_Tại sao có danh từ viết hoa, có danh từ lại
khơng viết hoa? Bài học hơm nay sẽ giúp
các em trả lời câu hỏi đó.
<b>2. Tìm hiểu ví dụ:</b>
<b>Bài 1:</b>
_Gọi 1 HS đôc yêu cầu và nội dung.
_u cầu HS thảo luận cặp đội và tìm từ
đúng.
_Nhận xét và giới thiệu bằng bản đồtự nhiên
Việt Nam (vừa nói vừa chỉ vào bản đồ một
_1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
_2 HS đọc bài.
_HS trả lời: <i>vua / Hùng/một /sáng /trưa/ bóng/</i>
<i>nắng /chân/ chốn / này/ dân/ một / quả/ xôi /</i>
<i>bánh chưng/ bánh giầy/ mấy/ cặp/ đội.</i>
_Danh từ <i>Hùng</i> được viết hoa, cịn các danh từ
khác khơng viết hoa.
_Lắng nghe.
_2 HS đọc thành tiếng.
_Thảo luận, tìm từ.
<b>Baøi 2:</b>
_Yêu cầu HS đọc đề bài.
_Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu
hỏi.
_Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
_Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật
<b>Baøi 3:</b>
_Gọi HS đọc yêu cầu.
_yêu cầu HS thảo luận cặp đội và trả lời câu
hỏi.
_Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
_Danh từ riêng chỉ người địa danh cụ thể
luôn luôn phải viết hoa.
<b>3. Ghi nhớ</b><i><b>:</b></i>
_Hỏi : +Thế nào là danh từ chung, danh từ
riêng? Lấy ví dụ.
+Khi vietá danh từ riêng, cần chú ý điều gì?
_Gọi HS đọc phần <i>Ghi nhớ</i>. Nhắc HS đọc
thầm để thuộc ngay tại lớp.
<b>4/Luyện tập:</b>
<b>Bài 1</b>:
_u cầu HS đọc yêu cầu và nội dung.
_1 HS đọc thành tiếng.
_Thảo luận cặp đôi.
_Trả lời:
+<i>Sông : </i>Tên chung để chỉ những dòng nước
chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại
được.
+<i>Cửu Long:</i> Tiên riêng của một dịng sơng có
chín nhánh ở đồng bằng sơng Cửu Long.
+<i>Vua :</i>Tên chung cỉ người đứng đầu nhà nước
phong kiến.
<i>+Lê Lợi: </i>tên riêng của vị vua mở đầu nhà hậu
Lê.
_Laéng nghe.
_1 HS đọc thành tiếng.
_Thảo luận cặp đôi.
_Tên chung để chỉ dịng nước chảy tương đối
lớn: <i>sơng </i>khơng viết hoa. Tên riêng chỉ một
dịng sơng cụ thể <i>Cửu Long </i>viết hoa.
_Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước
_Laéng nghe.
+Danh từ chung là tên của một loại vật: sông,
núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh,…
+Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật:
sông Hồng, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, cô
Nga,…
+Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.
_2 đến 3 HS đọc thành tiếng.
_2 HS đọc thành tiếng.
Hoạt động trong nhóm.
bảng, các nhóm khác nhận xét. Bổ sung.
_Kết luận để có phiếu đúng.
_Hỏi : +Tại sao em xếp từ <i>dãy </i>vài danh từ
chung?
+Vì sao từ <i>Thiên Nhẫn</i> được xếp vào danh từ
riêng?
_Nhận xét, tuyên dương những HS hiểu bài.
<b>Baøi 2:</b>
_Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
_Yêu cầu HS tự làm bài.
_Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
_Hỏi: +Họ và tên các bạn ấy là danh từ
chung hay danh từ riêng? Vì sao?
_Nhắc HS ln viết hoa tên người, tên địa
danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm.
<b>III/. CỦNG CỐ_ DẶN DÒ:</b>
_Nhận xét tiết học.
_dặn HS về nhà học bài và viết vào vở: 10
danh từ chung chỉ đồ dùng, 10 danh từ riêng
chỉ người hoặc địa danh.
<b>Danh từ chung</b> <b>Danh từ riêng</b>
<i>Núi/ dịng/ sơng/</i>
<i>dãy / mặt/ sơng/ ánh</i>
<i>/ nắng/ đường/ dây/</i>
<i>nhà/ trái/ phải/</i>
<i>giữa/ trước.</i>
<i>Chung/Lam/Thiên</i>
<i>Nhẫn/ Trác/ Đại</i>
<i>Huệ/ Bác Hồ.</i>
+Vì <i>dãy </i>là từ chung chỉ những núi nối tiếp,
liền nhau.
+Vì <i>Thiên Nhẫn</i> là tên riêng của một dãy núi
và được viết hoa.
_1 HS đọc yêu cầu.
_Viết tên bạn vào vở bài tập (nếu có) hoặc vở
nháp. 3 HS lên bảng viết.
+Họ và tên người là danh từ riêng vì chỉ một
người cụ thể nên phải viết hoa.
_Lắng nghe.
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định lớp:</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i> 2 HS trả lời câu hỏi:
1) Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn ?
2) Trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn cần lưu
ý những điều gì ?
-GV nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
<i>3.Dạy bài mới:</i>
<i>* Giới thiệu bài:</i>
-Kiểm tra việc HS sưu tầm tranh, ảnh về các
bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
-Hỏi: Nếu chỉ ăn cơm với rau trong thời gian dài
em cảm thấy thế nào ?
-GV giới thiệu: Hàng ngày nếu chỉ ăn cơm với
rau là ăn thiếu chất dinh dưỡng. Điều đó khơng chỉ
* Hoạt động 1: Quan sát phát hiện bệnh.
t Mục tiêu:
-Mô tả đặc điểm bên ngồi của trẻ bị cịi xương,
suy dinh dưỡng và người bị bệnh bướu cổ.
-Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh kể trên.
t Cách tiến hành:
*GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng
sau:
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang
26 / SGK và tranh ảnh do mình sưu tầm được, sau
đó trả lời các câu hỏi:
+Người trong hình bị bệnh gì ?
+Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà
người đó mắc phải ?
-Gọi nối tiếp các HS trả lời (mỗi HS nói về 1
hình)
-Gọi HS lên chỉ vào tranh của mình mang đến lớp
và nói theo yêu cầu trên.
* GV kết luận: (vừa nói vừa chỉ hình)
-Em bé ở hình 1 bị bệnh suy dinh dưỡng, cịi
xương. Cơ thể rất gầy và yếu, chỉ có da bọc xương.
Đó là dấu hiệu của bệnh suy dinh dưỡng suy kiệt.
Nguyên nhân là do em thiếu chất bột đường, hoặc
do bị các bệnh như: ỉa chảy, thương hàn, kiết lị, …
làm thiếu năng lượng cung cấp cho cơ thể.
-HS trả lời.
-Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị
của tổ mình.
-Cảm thấy mệt mỏi khơng muốn làm
bất cứ việc gì.
-HS lắng nghe.
-Hoạt động cả lớp.
-HS quan sát.
+<i><b>Hình 1</b></i>: Bị suy dinh dưỡng. Cơ thể em
bé rất gầy, chân tay rất nhỏ.
+<i><b>Hình 2</b></i>: Bị bệnh bướu cổ, cổ bị lồi to.
-HS trả lời.
-Cơ ở hình 2 bị mắc bệnh bướu cổ. Cô bị u tuyến
giáp ở mặt trước cổ, nên hình thành bướu cổ.
Nguyên nhân là do ăn thiếu i-ốt.
* GV chuyển hoạt động: Để biết được nguyên
nhân và cách phòng một số bệnh do ăn thiếu chất
dinh dưỡng các em cùng làm phiếu học tập.
* Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng
chống bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng
t Mục tiêu: Nêu các nguyên nhân và cách phòng
chống bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
t Cách tiến hành:
-Phát phiếu học tập cho HS.
-u cầu HS đọc kỹ và hồn thành phiếu của
mình trong 5 phút.
-Gọi HS chữa phiếu học tập.
-Gọi các HS khác bổ sung nếu có ý kiến khác.
-GV nhận xét, kết luận về phiếu đúng.
* Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ.
t Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong
bài.
t Cách tiến hành:
-GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi:
-3 HS tham gia trò chơi: 1 HS đóng vai bác sĩ, 1
HS đóng vai người bệnh, 1 HS đóng vai người nhà
bệnh nhân.
-HS nhận phiếu học tập.
-Hồn thành phiếu học tập.
-2 HS chữa phiếu học tập.
-HS bổ sung.
<i><b>PHIẾU HỌC TẬP</b></i>
Họ và tên: . . . .
Lớp: . . . .
1.Nối các ô ở cột A với ô ở cột B cho phù hợp.
Coät A Coät B
Thiếu năng lượng và chất
đạm Sẽ bị suy dinh dưỡng
Thiếu i-ốt Sẽ không lớn được và trở nên gầy cịm, ốm yếu
Thiếu vi-ta-min A Sẽ bị còi xương
Thiếu vi-ta-min D Sẽ phát triển chậm hoặc kém thông minh, dễ bị
bệnh bướu cổ
Thiếu thức ăn Sẽ bị nhiễm bệnh và mắt kém
2.Đánh dấu (x) vào ơ <sub></sub> trước ý em chọn.
a).Ích lợi của việc ăn đủ chất dinh dưỡng là:
Để có đủ chất dinh dưỡng, năng lượng.
Để phát triển về thể chất, trí tuệ và chống đỡ được bệnh tật.
Cả 2 ý trên đều đúng.
b).Khi phát hiện trẻ bị các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng cần:
Điều chỉnh thức ăn cho hợp lý.
-HS đóng vai người bệnh hoặc người nhà bệnh
nhân nói về dấu hiệu của bệnh.
-HS đóng vai bác sĩ sẽ nói tên bệnh, ngun nhân
và cách đề phịng.
-Cho 1 nhóm HS chơi thử. Ví dụ:
+Bệnh nhận: Cháu chào bác ạ ! Cổ cháu có 1
cục thịt nổi lên, cháu thấy khó thở và mệt mỏi.
+Bác sĩ: Cháu bị bệnh bướu cổ. Cháu ăn thiếu
i-ốt. Cháu phải chữa trị và đặc biệt hàng ngày sử
dụng muối i-ốt khi nấu ăn.
-Gọi các nhóm HS xung phong lên trình bày trước
lớp.
-GV nhận xét, chấm điểm trực tiếp cho từng
nhóm.
-Phong danh hiệu bác sĩ cho những nhóm thể
hiện sự hiểu bài.
<i>3.Củng cố- dặn dò:</i>
-Hỏi:
+Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bị suy dinh
dưỡng ?
+Làm thế nào để biết trẻ có bị suy dinh dưỡng
hay không ?
-GV nhận xét, cho HS trả lời đúng, hiểu bài.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích
cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa
chú ý.
-Dặn HS về nhà luôn nhắc nhở các em bé phải
ăn đủ chất, phòng và chống các bệnh do ăn thiếu
chất dinh dưỡng.
+Do cơ thể không được cung cấp đủ
+Cần theo dõi cân nặng thường xuyên
cho trẻ. Nếu thấy 2 – 3 tháng liền
không tăng cân cần phải đưa trẻ đi
khám bác sĩ để tìm hiểu ngun nhân.
-HS cả lớp.
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i>1.Ổn ñònh:</i>
<i>2.KTBC: </i>
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 27.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới : </i>
<i> a.Giới thiệu bài:</i>
-Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ
được luyện tập về các nội dung đã học từ
đầu năm chuẩn bị cho bài kiểm tra đầu học kì
I.
<i> b.Hướng dẫn luyện tập: </i>
-GV yêu cầu HS tự làm các bài tập trong
thời gian 35 phút, sau đó chữa bài và hướng
dẫn HS cách chấm điểm.
<b>Đáp án</b>
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
<b>1.</b> 5 điểm (mỗi ý khoanh đúng được 1 điểm)
a)Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn
và năm mươi viết là:
A. 505050 B. 5050050 C. 5005050 D. 50
050050
b)Giá trị của chữ số 8 trong số 548762 là:
A.80000 B. 8000 C. 800 D. 8
c)Số lớn nhất trong các số 684257, 684275,
684752, 684725 là:
A. 684257 B. 684275 C. 684752 D.
684725
d) 4 taán 85 kg = … kg
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 485 B. 4850 C.4085 D. 4058
đ) 2 phút 10 giây = … giây
Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
<b>2. </b>2,5 điểm
a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách.
b) Hòa đã đọc được 40 quyển sách.
c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hơn Thục
là:
40 – 25 = 15 (quyển sách)
d) Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách vì:
25 – 22 = 3 (quyển số)
e) Bạn Hòa đọc được nhiều sách nhất.
g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất.
h) Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển
sách là:
(33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30 (quyển sách)
<b>3. </b>2,5 điểm
Bài giải
Số mét vải ngày thứ hai cửa hàng bàn là:
120 : 2 = 60 (m)
Số mét vải ngày thứ ba cửa hàng bán là:
120 x 2 = 240 (m)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là:
(120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m)
Đáp số: 140 m
<i>4.Cuûng cố- Dặn dò:</i>
<i> </i>-GV nhận xét bài làm của HS, dặn các em
về nhà ôn tập các kiến thức đã học trong
chương một để chuẩn bị kiểm tra cuối
chương.
-HS cả lớp.
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>I/. KIỂM TRA BAØI CŨ:</b>
_Gọi 2 HS đọc lại truyện Nỗi dặt vặt của
An_đrây_ca và trả lời câu hỏi về nội dung
truyện.
_Gọi 2 HS đọc thuộc lòng truyện thơ Gà
trống và Cáo.
_Nhận xét và cho điểm HS.
<b>II/. DẠY – HỌC BÀI MỚI:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
+Ai cịn nhớ truyện <i>Nói dối hại thân</i> kế về
chuyện gì?
+Ai đã làm cho chú bé tỉnh ngộ ?
_Cịn cơ chị trong chuyện Chị em tơi cũng có
<b>2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>
<b>a/. Luyện đọc</b><i><b>:</b></i>
_Yêu cầu HS mở SGK trang 59.3 HS tiếp nối
nhau đọc từng đoạn câu truyện (3 lượt HS
đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS
(nếu có).
Chú ý câu văn: <i>Thỉnh thoảng, hai chị em lại</i>
_4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+Truyện chú bé chăn cứu thích nói dối, trêu
đùa mọi người. Cuối cùng Sói đến thật nhưng
người ta vẫn tưởng chú nói dối nên khơng đến
và đà cừu của chú bị sói ăn thịt hết.
+Đàn cừu bị ăn thịt hết mà không ai đến
cứuđã gíup chú tỉnh ngộ.
_Lắng nghe.
_HS nối tiếp đọc bài theo trình tự.
+Đoạn 1: <i>Dắt xe ra cửa…đến tặc lưỡi cho qua.</i>
<i>cười phá lênkhi nhắc lại chuyện/ nó rủ bạn</i>
_Gọi HS đọc tồn bài.
_Gọi HS đọc phần chú giải.
Có thể yêu cầu HS đặt câu hỏi với những từ
đó để giúp các em hiểu rõ nghĩa của từ.
_GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
<b>b/. Tìm hiểu bài:</b>
_u cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+Cô chị xin phép ba đi đâu?
+Cơ bé có đi học thậy khơng? Em đốn xem
cơ đi đâu?
+Cơ chị đã nói dối ba như vậy đã nhiều lần
chưa? Vì sao cơ lại nói dối được nhiều lần
như vậy?
+Thái dộ của cô sau mỗi lần nói dối ba như
thế nào?
+Vì sao cơ lại cảm thấy ân hận?
+Đoạn 1 nói đến chuyện gì?
_u cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+Cô em đã làm gì để chị mình thơi nói dối?
+Cô chị sẽ nghỉ ba sẽ làm gì khi biết mình
hay nói dối?
+Thái độ của người cha lúc đó thế nào?
_GV cho HS xem tranh minh hoạ.
+Đoạn 2 nói về chuyện gì?
_Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+Vì sao cách làn của cô em giúp chị tỉnh
ngộ?
_Cơ chị thấy cơ em nói dối giống hệt mình.
Cơ lo em mình lười học, và cơ tự hiểu mình
đã làm tấm gương xấu cho em cô noi theo. Ba
_2 HS đọc thành tiếng.
_1 HS đọc.
_1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+Cơ xin phép ba đi học nhóm.
+Cơ khơng đi học nhóm mà đi chơi với bạn
bè, đi xem phim hay la cà ngồi đường.
+Cơ chị đã nói dối ba rất nhiều lần, cô không
nhớ đây là lần thứ bao nhiêu cơ nói dối ba,
nhưng vì ba cơ rất tim cơ nên cơ vẫn nói dối.
+Cơ rất ân hận nhưng rồi lại tặc lưỡi cho qua.
+Vì cơ cũng rất thương ba, cơ ân hận vì mình
+Nhiều lần cơ chị nói dối ba.
_2 HS đọc thánh tiếng.
*Cơ bắt chước chị cũng cói dối ba đi tập văn
nghệ để đi xem phim, lại đi lướt qua mặt chi
với bạn, cơ chị thấy em nói dối đi tập văn
nghệ để đi xem phim thì tức giận bỏ về.
* Khi cơ chị mắng thì cơ em thủng thẳng trả
lời, lại còn giả bộ ngây thơ hỏi lại để cơ chị
sững sờ vì bị bại lộ mình cũng nói dối ba để
đi xem phim.
+Cơ nghĩ ba sẽ tức giận mắng nỏ thậm chí
đánh hai chị em.
+ ng buồn rầu khuyện hai chị em cố gắng
học cho giỏi.
+Cơ em giúp chị tỉnh ngộ.
_1 HS đọc thành tiếng.
+Vì cơ em bắt chướt mình nói dối.
Vì cô biết cô là tấm gương xấu cho
em.
Cơ sợ mình chểnh mảng việc học
hành khiến ba buồn.
biết chuyện, không tức giận mà buồn rầu
khuyên hai chị em hãy biết bảo ban nhau.
Vẻ buồn rầu của ba cũng tác động đến cô
khiến cô suy nghĩ về việc làm của mình.
+Cơ chị đã thay đổi như thế nào?
+Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
_Nói và ghi ý chính của bài: Câu chuyện
khuyên chúng ta khơng nên nói dối. Nói dối
là một tính xấu, làm mất lịng tin ở mọi người
đối với mình.
<b>c/. Đọc diễn cảm:</b>
_Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài để cả
lớp đọc thầm theo.
_Gọi HS đọc bài.
_Tổ chức cho HS thi đọc phân vai.
_Nhận xét và cho điểm HS.
<b>III/. CUÛNG CỐ_DẶN DÒ:</b>
_Hỏi: +Vì sao chúng ta không nên nói dối?
+Em hãy đặt tên khác cho truyện theo tính
cách của mỗi nhân vật.
_ Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài,
kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
+Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cơ
cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp
mình tỉnh ngộ.
Chúng ta không nên nói dối. Nói dối
là tính xấu.
Nói dối đi học để đi chơi là rất có hại.
Nói dối làm mất lịng tin ở mọi người.
Anh chị mà nói dối sẽ ảnh hưởng đến
các em.
_1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp theo dõi bài
trong SGK.
_Đọc bài, tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn.
_2 HS đọc tồn bài.
_Nhiều lượt HS tham gia.
Hai chị em.
Cô bé ngoan.
Cô chị biết hối lỗi.
Cô em giúp chị tỉnh ngộ.
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>I/. KIỂM TRA BAØI CŨ:</b>
_Gọi HS kể lại câu chuyện về tính trung thực
và nói ý nghĩa của truyện.
_Nhận xét và cho điểm HS.
<b>II/. DẠY – HỌC BAØI MỚI:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
_Kiểm tra việc chuẩn bị truyện của HS.
_Những đức tính: trung thực, tự trong, không
tham lam… của con người đều rất đáng quý.
Hôn nay lớp ta sẽ thi xem bạn ào kể chuyện
về lòng tự trọng mới lạ và hấp dẫn nhất.
<b>2. Hướng dẫn kể chuyện:</b>
<b>a/. Tìm hiểu đề bài:</b>
_Gọi HS đọc đề bài và phân tích đề.
_GV gạch chân những từ ngữ quan trọng
bằng phấn màu: lòng tự trọng, được nghe,
được đọc.
_Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần <i>Gợi ý.</i>
_Hỏi: +Thế nào là lòng tự trọng?
+Em đã đọc những câu truyện nào nói về
lịng tự trọng?
+Em đọc câu truyện đó ở đâu?
_Những câu chuyện các em vừa nêu trên rất
bổ ích. Chúng đem lại cho ta lời khuyện chân
thành về lòng tự trọng của con ngừơi.
_Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3.
_GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên
bảng:
_3 HS kể chuyện và nêu ý nghóa.
_Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các
bạn.
_Laéng nghe.
+ 1 HS đọc đề bài.
+1 HS phân tích đề bằng cách nêu những từ
ngữ quan trọng trong đề.
_4 HS nối tiếp nhau đọc.
+Tự trọng là tự tơn trọng bản thân mình, giữ
gìn phẩm giá, khọng để ai coi thường mình.
* <i>Truyện kể về danh tướng Trần Bình Trọng</i>
<i>với câu nói nổi tiếng “ta thà làm giặc nước</i>
<i>Nam còn hớn làm vương xú Bắc”</i>
<i>* Truyện kể về cậu bé nen_li trong câu truyện</i>
<i><b>buổi học thể dục</b></i>
<i>* Truyện kể về Mai An Tiêm trong truyện cổ</i>
<i>tích <b>Sự tích dưa hấu.</b></i>
<i>*Truyện kể về anh Quốc trong truyện cổ tích</i>
<i><b>Sự tích con </b>Cuốc<b>.</b></i>
+Em đọc trong truyện cổ tích Việt Nam, trong
truyện đọc lớp 4, SGK tiếng Việt 4, xem ti vi,
đọc trên báo…
_Laéng nghe.
+Nội dung câu truyện đúng củ đề: 4 điểm.
+Câu chuyện ngoài SGK: 1 điểm.
+Cách kể: hay, hấp dẫn, phốo hợp cử chỉ,
điệu bộ: 3 điểm.
+Nêu đúng ý nghĩa của chuyện: 2 điểm.
+Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được
câu hỏi cho bạn: 1 điểm.
<b>b/. Kể chuyện trong nhóm:</b>
_Chia nhóm 4 HS.
_GV đi giúp đỡ từng nhóm.u cầu HS kể lại
theo đúng trình tự ở mục 3 và HS nào cũng
được tham gia kể câu chuyện của mình.
*HS kể hỏi:
+Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân vật
nào? Vì sao?
+Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay
nhất?
+Câu chuyện tớ kể muốn nói với mọi người
điều gì?
* HS nghe kể hỏi:
+ Cậu thấy nhân vật chính có đức tính gì
đáng q?
+Qua câu chuyện, cậu muốn nói với mọi
người điều gì?
<b>c/. Thi kể chuyện:</b>
_Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
<i>Lưu ý:</i> GV nên dành nhiều thời gian cho HS
kể chuyện. Khi HS kể GV ghi hoặc cử HS ghi
tên chuyện, xuất xứ, ý nghĩa, giọng kể trả lời/
đặt câu hỏi của từng HS vào cột trên bảng.
_Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
_Cho điểm HS.
_Bình chọn:
+Bạn có câu chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
_Tun dương, trao phần thưởng (nếu có) cho
HS đoạt giải.
III<b>/. CỦNG CỐ_DẶN DÒ:</b>
_Nhận xét tiết học.
_Khuyết khích HS nêu đọc truyện.
_Dặn HS về nhà kể những câu truyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe và
chuẩn bị tiết sau.
_4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể chuyện,
nhận xéy, bổ sung cho nhau.
_HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn
hoặc trả lời câu hỏi của bạn để tạo khơng khí
hào hứng, sơi ni trong lp.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC :</b>
-Dựa vào lược đồ hãy mô tả vùng trung du Bắc
Bộ .
-Trung du bắc Bộ thích hợp trồng những loại cây
Gv nhận xét ,ghi diểm .
<b>3.Bài mới :</b>
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
1/.Tây Nguyên –xứ sở của các cao nguyên xếp
tầng :
*Hoạt động cả lớp :
- GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản
đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường và nói:Tây
Nguyên là vùng đất cao ,rộng lớn, gồm các cao
nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau .
-GV yêu cầu HS dựa vào kí hiệu chỉ vị trí của các
cao nguyên trên lược đồ hình 1 trong SGK.
-GV yêu cầu HS đọc tên các cao nguyên theo
hướng Bắc xuống Nam .
-GV gọi HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự
nhiên VN treo tường và đọc tên các cao nguyên
theo thứ tự từ Bắc xuống Nam.
*Hoạt động nhóm :
-GV chia lớp thành 4 nhóm , phát cho mỗi nhóm
1 tranh, ảnh và tư liệu về một cao nguyên .
-HS trả lời .
-HS kác nhận xét, bổ sung .
-HS chỉ vị trí các cao nguyên .
+Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc .
+Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum .
+Nhóm 3: cao nguyên Di Linh .
+Nhóm 4: cao nguyên Lâm Đồng .
-GV cho HS các nhóm thảo luận theo các gợi ý
sau :
+Dựa vào bảng số liệu ở mục 1 trong SGK, xếp
thứ tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp tới cao .
+Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao
nguyên ( mà nhóm được phân cơng tìm hiểu ) .
-GV cho HS đại diện các nhóm trình bày trước
lớp kết quả làm việc của nhóm mình kết hợp với
tranh ,ảnh .
-GV sửa chữa ,bổ sung giúp từng nhóm hồn
thiện phần trình bày .
2/.Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt :mùa mưa và
* Hoạt động cá nhân :
- Dựa vào mục 2 và bảng số liệu trong SGK, từng
HS trả lời các câu hỏi sau :
+Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng
nào ? Mùa khô vào những tháng nào ?
+Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào ?
-GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời và kết luận .
<b>4.Củng cố :</b>
-Cho HS đọc bài trong SGK .
-Tây Nguyên có những cao nguyên nào ?chỉ vị trí
các cao nguyên trên BĐ.
-Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ? Nêu đặc
điểm của từng mùa
<b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b>
-Về chuẩn bị bài tiết sau : “Một số dân tộc ở Tây
Ngun”.
-Nhận xét tiết học .
-HS các nhóm thảo luận .
-Đại diện HS các nhóm trình bày kết quả .
-HS dựa vào SGK trả lời .
-HS khác nhận xét.
-3 HS đọc và trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp .
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HỌAT ĐỘNG HỌC</b>
<b>I/. TRẢ BÀI:</b>
_Trả bài cho HS.
_u cầu HS đọc lại bài của mình.
_Nhận xét kết quả làm bài của HS.
+Ưu điểm:
nêu tên những HS viết bài tốt, số điểm
cao nhất.
Nhật xét xhung về cả lớp đã xác định
đúng kiển bài văn viết thư, bố cục lá
+Hạn chế:Nêu những lỗi sai của HS (không
nên nêu tên HS).
*Chú ý: GV cần nhận xét rõ ưu điểm hay sai
sóy của HS vào bài cụ thể. Tránh lời nói làm
HS kém xấu hổ, tự ti. GV nên có những lời
động viên khích lệ các em cố gắng hơn nữa ở
bài sau. Nếu HS không đạt yêu cầu, GV
khơng nên cho điểm mà dặn dị các em về
nhà viết lại bài để có kết quả tốt hơn.
<b>II. HƯỚNG DẪN HS CHỮA BAØI:</b>
_Phát phiếu cho từng HS.
*Lưu ý: GV có thể dùng phiếu họăc cho HS
chữa trực tiếp vào phần đề bài chữa trong bài
tập làm văn.
_Đến từng bàn hướng , dẫn nhắc nhở từng
HS.
_GV ghi một số lỗi về dùng từ, về ý, về lỗi
chính tả, mà nhiều HS mắc phải lên bảng sau
đó gọi HS lên bảng chữa bài.
_Gọi HS bở sung, nhận xét.
_GV gọi HS đọc những đoạn văn hay của các
bạn trong lớp hay những bài GV sưu tầm được
của các năm trước.
_Sau mỗi bài, gọi HS nhận xét.
III<b>/. CỦNG CỐ_ DẶN DÒ:</b>
_Nhận xét tiết học.
_Dặn HS viết chưa đạt về nhà viết lại và nộp
vào tiết sau.
_Nhận phiếu hoặc chữa vào vở.
+Đọc lời nhận xét của GV.
+Đọc các lỗi sai trong bài, viết và chữa vào
phiếu hoặc gạch chân và chữa vào vở.
+Đổi vở hoặc phiếu để bạn bên cạnh kiểm
tra lại.
_Đọc lỗi và chữa bài.
_Bổ sung, nhận xột.
_c bi.
_Nhaọn xeựt, tỡm yự hay.
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>I/. KIỂM TRA BAØI CŨ:</b>
_Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
1/.Viết 5 danh từ chung.
2/. Viết 5 danh từ riêng.
_Gọi HS đọc phần bài làm thêm giaotừ tiết
trước.
_Nhận xét và cho điểm HS.
II<b>. DẠY –HỌC BAØI MỚI:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
_Trong giờ luyện từ và câu hôm nay, chúng
ta cùng mở rộng và hệ thống hoá các từ ngữ
thuộc chủ điểm <i>Trung thực – Tự trong.</i>
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<b>Bài 1</b>:
_yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung.
_Uêy cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài
_Gọi HS làm nhanh lên bảng ghép từ ngữ
thích hợp. HS khác nhận xét bổ sung.
_Nhận xét kết luận lời giải đúng.
<i>Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là</i>
<i>con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ</i>
<i>nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng</i>
_Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh.
_2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
_2 HS đọc phần bài làm.
_Laéng nghe.
_2 HS đọc thành tiếng.
_Hoạt động theo cặp, dùng bút chì viết vào
SGK.
_Làm bài, nhận xéy, bổ sung.
_Chữa bài, nếu sai.
<b>Baøi 2:</b>
_Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
_Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm.
_Tổ chức thi giữa 2 nhóm thảo luận xong
trước dưới hình thức.
Nhóm 1: Đưa ra từ.
Nhóm 2: tìm nghĩa của từ.
Sau đó đổi lại. Nhóm 2 có thể đưa ra nghĩa
của từ để nhóm 1 tìm từ.
_Nếu nhóm nào nói sai 1 từ, lập tức cuộc
chơi dừng lại và gọi nhóm kế tiếp.
_Nhận xét, tuyên dương các nhóm hoạt động
sơi nổi, trả lời đúng.
_Kết luận lời giải đúng.
+Một lịng một dạ gắn bó với lý tưởng, tở
chức hay người nào đó là: <i>Trung thành.</i>
+Một lòng một dạ vì việc nghóa là:<i>Trung</i>
<i>nghóa.</i>
+Ngay thẳng, thật thà là :<i>trung thực.</i>
<b>Baøi 3</b>:
_Gọi HS đọc yêu cầu.
_Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu
cầu HS trao đổi trong nhóm và làm bài.
_Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
_Kết luận về lời giải đúng.
_Gọi HS đọc lại 2 nhóm từ.
<b>Bài 4:</b>
_Gọi HS đọc u cầu.
_Gọi HS đặt câu. GV nhắc nhở, sửa chữa các
loại về câu, sử dụng từ cho từ HS.
_1 HS đọc bài.
_Hoạt động trong nhóm.
_2 nhóm thi.
_2 HS đọc lại lời giải đúng.
_1 HS đọc thành tiếng.
_Hoạt động trong nhóm.
_Dán nhận xét, bổ sung.
<b>Trung có nghĩa là</b>
<b>“ở giữa”</b>
<b>Trung có nghóa là</b>
<b>“một lòng một dạ”</b>
Trung thu
Trung bình
Trung tâm
Trung thành
Trung nghóa
Trung kiên
Trung trực
Trung hậu
_2 HS đọc thành tiếng.
_1 HS đọc yêu cầu.
_Tiếp nối nhau đặt câu.
+Lớp em khơng có HS trung bình.
+Đêm trung thu thật vui và lí thú.
+Hà Nội là trung tâm kinh tế chính trị của cả
nước.
+Các chiến só công an luôn trung thành bảo
vệ tổ quốc.
+bạn Minh là người trung thực.
_Nhận xét, tuyên dương những HS đặt các
câu hay.
<b>III/. CỦNG CỐ_ DẶN DÒ:</b>
_Nhận xét tiết học.
_Dặn HS về nhà viết lại bài tập 1, bài tập 4
vào vở và chuẩn bị bài sau.
mạng…
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>
<i>3.Bài mới : </i>
<i> a.Giới thiệu bài:</i>
-Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ
được củng cố về kĩ năng thực hiện phép
cộng có nhớ và khơng nhớ trong phạm vi số
tự nhiên đã học.
<i> b.Dạy – học bài mới: </i>
* Củng cố kó năng làm tính cộng
-GV viết lên bảng hai phép tính cộng 48352
+ 21026 và 367859 + 541728 và yêu cầu HS
đặt tính rồi tính.
-GV u cầu HS cả lớp nhận xét bài làm
của cả hai bạn trên bảng cả về cách đặt tính
và kết quả tính.
-GV hỏi HS vừa lên bảng: Em hãy nêu lại
cách đặt tính và thực hiện phép tính của
mình ?
-GV nhận xét sau đó yêu cầu HS trả lời câu
hỏi: Vậy khi thực hiện phép cộng các số tự
nhiên ta đặt tính như thế nào ? Thực hiện
phép tính theo thứ tự nào ?
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào giấy nháp.
-HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét.
-HS 1 nêu về phép tính: 48352 + 21026.
(như SGK)
-Ta thực hiện đặt tính sau cho các hàng đơn
vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính
theo thứ tự từ phải sang trái.
* Hướng dẫn luyện tập
<i><b>Baøi 1</b></i>
-GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện
phép tính, sau đó chữa bài, GV u cầu HS
nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một
số phép tính trong bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>Bài 2</b></i>
-GV u cầu HS tự làm bài vào VBT, sau
đó gọi 1 HS đọc kết quả bài làm trước lớp.
-GV theo dõi, giúp đỡ những HS kém trong
lớp.
<i><b>Baøi 3</b></i>
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt
Cây lấy gỗ: 325164 cây
Cây ăn quả: 60830 cây
Tất cả: …… cây ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 4</b></i>
-GV u cầu HS tự làm bài.
-GV yêu câu HS giải thích cách tìm x của
mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>
<i> </i>-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bị bài sau.
vào VBT. HS nêu cách đặt tính và thực hiện
phép tính 5247 + 2741 (cộng khơng nhớ) và
phép tính 2968 + 6524 (cộng có nhớ)
-Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
-HS đọc.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
Bài giải
Số cây huyện đó trồng có tất cả là:
325164 + 60830 = 385994 (cây)
Đáp số: 385994 cây
-HS nêu cách tìm số bị trừ chưa biết trong
phép trừ, số hạng chưa biết trong phép cộng
để giải thích.
-HS nêu cách tìm số bị trừ chưa biết trong
phép trừ, số hạng chưa biết trong phép cộng
để giải thích.
-HS cả lớp.
4682 5247 2968 3917
+ + + +
2305 2741 6524 5267
6987 7988 9492 9184
x – 363 = 975 207 + x = 815
<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định lượng</b></i> <i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>
<i>1 . Phần mở đầu:</i>
-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục
tập luyện
-Khởi động: Xoay các khớp cổ tay, cổ chân,
đầu gối, hơng vai. Chạy nhẹ nhàng trên địa
hình tự nhiên ở sân trường 100 - 200m rồi đi
thường thành một vòng trịn hít thở sâu
Trò chơi : “Thi đua xếp hàng ”
<i>2. Phần cơ bản:</i>
<i><b> </b>a) Đội hình đội ngũ:</i>
-Ơn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại đổi
chân khi đi đều sai nhịp.
* GV điều khiển lớp tập.
* Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển,
GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ.
* Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi
đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, đánh
giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua
tập tốt.
6 – 10 phuùt
1 – 2 phuùt
1 – 2 phuùt
2 – 3 phuùt
1-2 phuùt
18 – 22
phuùt
12 – 14
phuùt
1 – 2 phuùt
3 – 4 lần
2 – 3 phút
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.
GV
-Đội hình trị chơi.
-HS đứng theo đội hình 4
hàng dọc.
GV
-Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập.
GV
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>GV
* GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng
cố.
<i><b> </b>b) Trò chơi : “Ném bóng trúng đích ”</i>
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trị chơi.
-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật
chơi.
-Cho một tổ chơi thử minh hoa.ï
-Tổ chức cho cả lớp cùng chơi.
-Tổ chức cho HS thi đua chơi.
-GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua
giữa các tổ HS.
<i>3. Phần kết thúc: </i>
-HS làm động tác thả lỏng.
-Đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp.
-Cho HS chơi các trò chơi “Diệt các con vật
có hại”
-GV cùng học sinh hệ thống bài hoïc.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao bài tập về nhà.
-GV hô giải tán .
2 – 3 phút
8 – 10 phút
4 – 6 phuùt
1 – 2 phuùt
1 – 2 phuùt
1 – 2 phuùt
1 phuùt
1 – 2 phuùt
GV
CB GH
-Đội hình hồi tĩnh và kết
GV
-HS hoââ “khỏe”.
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>I/. KIỂM TRA BAØI CŨ:</b>
_Gọi 1 HS đọc phần <i>Ghi nhớ </i>Tiết trước (trang
54).
_Gọi 2 HS kể lại phần thân đoạn.
_Gọi 1HS kể lại tồn truyện<i> Hai mẹ con và</i>
<i>bà tiên.</i>
_Nhận xét và cho điểm HS.
<b>II/. DẠY_ HỌC BÀI MỚI:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
_Muối kể câu truyện hay, hấp dẫn phải có
từng đoạn truyện hay gộp thành. Bài học hơm
nay gíup các em xây dựng những đoạn văn
kể chuyện hay, hấp dẫn.
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<b>Bài 1</b>:
_Yêu cầu HS đọc đề.
_Dán 6 tranh minh hoạ theo đúng thứ tự như
_4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
_Laéng nghe.
_1 HS đọc thành tiếng.
SGK lên bảng. Yêu cầu HS quan sát, đọc
thầm phần lời dưới mỗi bức tranh và trả lời
câu hỏi:
+Truyện có những nhân vật nào?
+Câu chuyện kể lại chuyện gì?
+Truyện có ý nghĩa gì?
_Câu chuyện kể lại việc chàng trai được tiên
ơng thử thách tính thật thà, trung thực qua
những lưỡi rìu.
_yêu cầu HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức
tranh.
_Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ, kể lại
_GV chữa cho từng HS, nhắc HS nói ngắn
gọn, đủ nội dung chính.
_Nhận xét, tuyên dương những HS nhớ cốt
truyện và lờ kể có sáng tạo.
<b>Bài 2:</b>
_Gọi HS đọc yêu cầu.
_Để phát triể ý thành một đoạn vănkể chuyệ,
các em cần quan sát kĩ tranh minh hoạ, hình
dung mỗi nhân vật trong tranh đang làm gì,
hói gì, ngoại hình nhân vật như thế nào, chiếc
rìu trong tranh là rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc.
Từ đó tìm những từ ngữ để miêu tả cho thích
hợp và hấp dẫn người nghe.
_GV làm mẫu tranh 1.
_u cầu HS quan sát tranh, đọc thầm ý dưới
bức tranh và trả lời câu hỏi. GV ghi nhanh
câu trả lời lên bảng.
+Anh chành tiều phu làm gì?
Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Truyện có 2 nhân vật: chàng tiều phu và cụ
già (ông tiên).
+Câu truyện kể lại việc chàng trai nghèo đi
đốn củi và được ông tiên thử thách tính thật
thà, trung thực qua việc mất rìu.
+ Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực,
thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh
phúc.
_Laéng nghe.
_6 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi HS đọc một bức
tranh.
_3 đế 5 HS kể cốt truyện.
Ví dụ về lời kể:
<i> Ngày xưa có một chàng tiều phu sống bằng</i>
<i>nghề chặt củi. Cả gia tài của anh cỉ là một</i>
<i>chiếc rìu sắt. Một hơm, chàng đang đốn củi</i>
<i>thì lưỡi rìu bị văng xuống sông. Chàng đang</i>
<i>không biết làm cách nào để vốt lên thì một cụ</i>
<i>già hiện lên hứa giúp chàng. Lần thứ nhất, cụ</i>
<i>vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng vàng, nhưng</i>
<i>chàng bảo khơng phải của mình. Lần thứ hai,</i>
<i>cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng bạc, nhưng</i>
<i>chàng khơng nhận là của mình. Lần thứ ba, cụ</i>
<i>vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng sắt, anh sunh</i>
_2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu thành tiếng.
_Lắng nghe.
_Quan sát, đọc thầm.
+Khi đó chành trai nói gì?
+Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào?
+Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào?
_Gọi HS xây dựng đoạn 1 của chuyện dựa
vào các câu trả lời.
_Gọi HS nhận xét.
Ví dụ:
<i> Có một chàng tiều phu nghèo đang đốn củi</i>
<i>thì lưỡi rìu bị tuộtkhỏi cán, văng xuống sơng.</i>
<i>Chàng chán nản nói: “Cả gia tài nhà ta chỉ</i>
<i>có lưỡi rìu này. Nay mất rìu khơng biết làm gì</i>
<i>để sống đây.”.</i>
<i> Gần khu vực nọ, có một chàng tiều phu</i>
<i>nghèo, gia sản ngồi một lưỡi rìu sắt chẳng</i>
<i>có gì đáng giá. Sáng ấy, chàng vào rừng đốn</i>
<i>củi. Vừa chặt được mấy nhát lưỡi rìu gãy cán</i>
_Yêu cầu HS hoạt động trong nhómvới 5
tranh cịn lại. Chia lớp thành 10 nhóm, 2
nhóm cùng 1 nội dung.
_Gọi 2 nhóm có cùng nội dung đọc phần câu
hỏi của mình. GV nhận xét, ghi những ý
chính lên bảng lớp.
lưỡi rìu văng xuống sơng.
+Chàng nói: “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu
này. Nay mất rìu khơng biết làm gì để sống
đây.”
+Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người
nhễ nhại mồ hơi, đầu quấn một chiếc khăn
màu nâu.
+Lưỡi rìu sắt của chàng bóng lống.
_2 HS kể đoạn 1.
_Nhận xét lời kể của bạn.
_Hoạt động trong nhóm: 1 HS hỏi câu hỏi cho
các thành viên trong nhóm trả lời, thư kí ghi
câu trả lời vào giấy. Sau đó trong nhóm cùng
<b>Đoạn</b> <b>Nhân vật làm gì?</b> <b>Nhân vật nói gì?</b> <b>Ngoại hình </b>
<b>nhân vật</b>
<b>Lưỡi rìu</b>
<b>vàng,</b>
<b>Bạc, sắt</b>
1 Chàng tiều phu đang
đốn củi thì lưỡi rìu bị
văng xuống sơng
“Cả gia tài nhà ta chỉ
có lưỡi rìu này. Nay
mất rìu khơng biết làm
gì để sống đây.”.
Chàng ở trần,
đón khố, người
nhễ nhại mồ
hơi.
Lưỡi rìu sắt
bóng lống
2 Cụ già hiện lên Cụ hứa vớt rìu giúp
chàng trai. Chàng chắp
Cụ già râu tóc
bạc phơ, vẻ
mặt hiền từ.
3 Cụ già vớt dưới sống
lên một lưỡi rìu, đưa
cho chàng trai, chàng
Cụ bảo: “Lưỡi rìu của
con đây”, chàng trai
nói: “Đây khơng phải
Chàng trai vẻ
mặt thật thà.
trai ngồi trên bờ xua
tay.
rìu của con.”
4 Cụ già vớt lên lưỡi
rìu thứ hai. Chàng
trai vẫn xua tay.
Cụ hỏi: “Lưỡi rìu này
của con chứ?”. Chàng
trai đáp: “Lưỡi rìu này
cũng khơng phải của
Lưỡi rìu bạc
sáng lấp lánh
5 Cụ già vớy lên lưỡi
rìu thứ ba, chỉ tay vào
lưỡi rìu. Chàng trai
giơ hai tay lên trời.
Cụ hỏi: “Lưỡi rìu này
có phải của con
không?” chàng trai
mừng rỡ : “ Đây mới
đúng là rìu của con”
Chàng trai vẻ
mặt hớn hở.
Lưỡi rìu sắt
6 Cụ già tặng chàng
trai cả 3 lưỡi rìu.
Chàng chắp tay tạ
ơn.
Cụ khen: “Con là người
trung thực, thật thà. Ta
tặng con cả ba lưỡi rìu”.
Chàng trai mừng rỡ nói:
Cụ già vẻ hài
lòng. Chàng
trai vẻ mặt vui
sướng.
_Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn.
GV có thể tổ chức cho nhiều lượt HS thi kể
tuỳ thuộc vào thời gian.
_Nhận xét sau mỗi lượt HS kể.
_Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện.
_Nhận xét, cho điểm HS.
<b>III/. CỦNG CỐ_ DẶN DÒ</b>:<b> </b>
_Hỏi: câu chuyện nói lên điều gì?
_Nhận xét tiết học.
_Dặn HS về nhà viết lại nội dung câu chuyện
vào vở và chuẩn bị bài sau.
_Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể một đoạn.
_2 đến 3 HS kể tồn chuyện.
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 29,
đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số
HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới : </i>
<i> a.Giới thiệu bài:</i>
-Ghi tựa: Phép trừ.
<i> b.Củng cố kĩ năng làm tính trừ: </i>
-GV viết lên bảng hai phép tính trừ 865279
– 450237 và 647253 – 285749, sau đó u
cầu HS đặt tính rồi tính.
-GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm
của hai bạn trên bảng cả về cách đặt tính và
kết quả tính.
-GV hỏi HS vừa lên bảng: Em hãy nêu lại
cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình
?
-GV nhận xét sau đó yêu cầu HS khác trả
lời câu hỏi: Vậy khi thực hiện phép trừ các số
tự nhiên ta đặt tính như thế nào ? Thực hiện
phép tính theo thứ tự nào ?
<i>c.Hướng dẫn luyện tập </i>:
<i><b>Baøi 1</b></i>
-GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện
phép tính, sau đó chữa bài. Khi chữa bài; GV
yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện
tính của một số phép tính trong bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2</b></i>
-GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT, sau
đó gọi 1 HS đọc kết quả làm bài trước lớp.
-GV theo dõi, giúp đỡ những HS kém trong
lớp
<i><b>Baøi 3</b></i>
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào nháp.
-HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét.
-HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép
tính:
647 253 – 285 749 (như SGK).
-Ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng đơn
vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính
theo thứ tự từ phải sang trái.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT. HS nêu cách đặt tính và thực hiện
-Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
-HS đọc.
-HS nêu: Quãng đường xe lửa từ Nha Trang
đến Thành phố Hồ Chí Minh là hiệu quãng
987864 969696 839084 628450
- - -
-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong
SGK và nêu cách tìm quãng đường xe lửa từ
Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh.
-GV yêu cầu HS làm bài.
<i><b> Baøi 4 ( HSKG )</b></i>
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài
Bài giải
Số cây năm ngoái trồng được là:
214 800 – 80 600 = 134 200 (cây)
Số cây cả hai năm trồng được là:
134 200 + 214 800 = 349 000 (cây)
<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>
<i> </i>-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bị bài sau.
đường xe lửa từ Hà Nội đến Thành Phố Hồ
Chí Minh và quãng đường xe lửa từ Hà Nội
đến Nha Trang.
-HS đọc.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
-HS cả lớp.