Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bài 21. Những biến đổi của nhà nước phong kiến trong các thế kỷ XVI-XVIII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.86 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Họ tên sinh viên: Đinh Thị Lệ</b>


<b>Trường thực tập: Trường Trung học phổ thông Trần Hưng Đạo, Hà Đông</b>
<b>Giáo viên hướng dẫn thực tập giảng dạy môn lịch sử: Cô Phạm Thị Tuyết </b>
Giang


<b>Trường THPT Trần Hưng Đạo – Hà Đông</b>
Phường Phú Lãm – Quận Hà Đông – Thành phố Hà Nội


Email:


<b>Chương III: VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII</b>
<b>BÀI 21: NHỮNG BIẾN ĐỔI CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TRONG</b>


<b>CÁC THẾ KỶ XVI – XVIII</b>


<b>I, MỤC TIÊU</b>


<i>Sau khi học xong bài này, học sinh sẽ: </i>


<b>1, Kiến thức </b>


<b>-</b> Hiểu được sự sụp đổ của triều đình nhà Lê đã dẫn đến sự phát triển của các
thế lực phong kiến.


<b>-</b> Trình bày được sư ra đời của nhà Mạc ra đời và các chính sách để ổn định
đất nước của nhà Mạc trong khoảng thời gian nhất định.


<b>-</b> Trình bày được các cuộc chiến tranh phong kiến diễn ra trong thế kỷ XVI –
XVIII đã dẫn đến sự chia cắt đất nước.



<b>2, Thái độ, tư tưởng</b>


<b>-</b> Bồi dưỡng tinh thần dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>3, Kĩ năng</b>


<b>-</b> Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp vấn đề.


<i><b>-</b></i>

Kỹ năng tổng hợp, so sánh các sự kiện, hiện tượng lịch sử.


<i><b>-</b></i>

Rèn kĩ năng liên hệ thực tế.


<b>4, Định hướng phát triển năng lực</b>


<i>Năng lực chung:</i> năng lực tư duy logic, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực hợp tác làm việc nhóm, năng lực ngơn ngữ, năng lực giao tiếp.


<i>Năng lực chuyên biệt:</i> Năng lực tái hiện lại quá khứ; Năng lực phân tích,
<b>II, CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


<b>1, Giáo viên</b>


- Giáo án, PPT bài giảng.
- Sách giáo khoa.


- Sưu tầm một số tranh ảnh, lược đồ liên quan đến bài học
<b>2, Học sinh</b>


- Sách giáo khoa, vở ghi.



- Đọc trước nội dung bài trước khi đến lớp
<b>III, TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC</b>


<b>3.1. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>3.2. Hoạt động dạy – học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Mục tiêu</b>:</i> Thu hút sự chú ý, đặt ra nhiệm vụ nhận thức cho h ọc sinh, giúp học sinh
củng cố kiến thức trong các bài học trước đó và tiếp cận kiến thức bài học mới dễ dàng
hơn.


<b>Phương pháp: GV xây dựng timeline các mốc thời gian đánh dấu sự tồn tại của các</b>
triều đại phong kiến Việt Nam từ thế kỉ X-XV và thế kỉ XVI-XVIII, giáo viên cung cấp
thời gian và yêu cầu học sinh điền các triều đại tương ứng với các mốc thời gian đó.
HS: lắng nghe và trả lời dưới hướng dẫn của giáo viên.


<b>Dự kiến sản phẩm: HS kể được một số triều đại dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết</b>
của bản thân.


GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới: Ở chương II, chúng ta đã tìm hiểu về các triều
đại phong kiến Việt Nam từ TK X – XV, qua đó thấy được quá trình hình thành, phát
triển của nhà nước phong kiến và những thành tựu kinh tế, văn hóa của nhân dân Đại
Việt. Từ đầu thế kỷ XVI, cuộc khủng hoảng xã hội đã làm sụp đổ nhà Lê sơ, kể từ đó
nhà nước phong kiến Đại Việt có những biến đổi lớn. Để hiểu được những biến đổi của
nhà nước phong kiến trong các thế kỷ XVI – XVIII, chúng ta cùng tìm hiểu bài 21.


<b>Hoạt động dạy – học của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 2: HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI</b>
<b>Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về sự sụp đổ của triều Lê Sơ. Nhà Mạc được thành lập</b>
<b>Mục tiêu:</b>



-Trình bày được nguyên nhân sụp đổ của nhà Lê Sơ và sự hình thành của nhà Mạc.
-Trình bày được các chính sách của Mạc Đăng Dung sau khi lên ngơi để ổn định tình
hình đất nước.


<b>Phương pháp: trao đổi – đàm thoại, phát vấn, sử dụng công nghệ thông tin.</b>
<b>Phát triển năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, phân tích, liên hệ quá khứ.</b>
<b>1. Tìm hiểu về sự sụp đổ của triều Lê Sơ.</b>


<b>Nhà Mạc được thành lập</b>


- GV nhắc lại: Triều đại nhà Lê sơ được
đánh giá là một triều đại thịnh trị trong lịch


<b>I. SỰ SỤP ĐỔ CỦA TRIỀU LÊ SƠ. </b>
<b>NHÀ MẠC ĐƯỢC THÀNH LẬP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

sử phong kiến Việt Nam:


+ Bộ máy nhà nước hoàn chỉnh.


+Giáo dục thi cử đạt đến giai đoạn cực
thịnh của giáo dục thi cử phong kiến. Phan
Huy Chú nhận xét: “Giáo dục các thời,
thịnh nhất là thời Hồng Đức…”


+ Kinh tế được khôi phục và phát triển,
kinh đô Thăng Long thực sự là đô thị sầm
uất, song đầu thế kỷ XVI nhà Lê sơ lâm
vào khủng hoảng, suy sụp.



- GV hỏi: <i>Tại sao thế kỷ XVI, nhà Lê sơ suy</i>
<i>yếu? Biểu hiện của sự suy yếu đó?</i>


- HS trả lời.


- GV nhận xét, bổ sung, kết luận về biểu
hiện suy thoái của nhà Lê sơ: Vua, quan chỉ
lo ăn chơi sa đọa khơng quan tâm đến triều
chính và nhân dân. Địa chủ ra sức chiếm
đoạt ruộng đất, bóc lột nơng dân.


- GV trình bày tiếp: Trong bối cảnh nhà Lê
suy yếu, bất lực, Mạc Đăng Dung đã phế
truất vua Lê và thành lập triều Mạc.


- GV nhấn mạnh: Đây là sự thay thế tất yếu
và hợp quy luật để HS có đánh giá đúng về
triều Mạc và Mạc Đăng Dung.


- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: <i>Sau khi</i>
<i>nhà Mạc lên cầm quyền đã thi hành những</i>
<i>chính sách gì?</i>


+ Các thế lực phong kiến nổi dậy tranh
giành quyền lực. Mạnh nhất là thế lực
Mạc Đăng Dung.


+ Phong trào đấu tranh của nhân dân
bùng nổ ở nhiều nơi.



- Năm 1527, Mạc Đăng Dung phế truất
vua Lê lập triều Mạc.


- Chính sách của nhà Mạc:


+ Xây dựng chính quyển theo mơ hình cũ
của nhà Lê.


+ Tổ chức thi cử đều đặn.
+ Xây dựng quân đội mạnh.


+ Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nơng
dân.


 Những chính sách của nhà Mạc bước


đầu ổn định lại đất nước.


- Do sự chống đối của cựu thần nhà Lê và
do chính sách cắt đất, thần phục nhà
Minh  nhân dân phản đối. Nhà Mạc bị


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- HS trả lời, GV bổ sung, kết luận.


- GV giảng thêm: Ở thời Lê, phép quân
điền đã làm sở hữu tư nhân về ruộng đất
tăng. Ruộng đất cơng làng xã ít. Đến thời
nhà Mạc đã cố gắng giải quyết vấn đề
ruộng đất cho nông dân, tạo điều kiện cho
nông nghiệp phát triển.



- GV kết luận về tác dụng của những chính
sách của nhà Mạc.


- GV hỏi: <i>Trong thời gian cầm quyền, nhà</i>
<i>Mạc gặp khó khăn gì?</i>


- HS trả lời.


- GV bổ sung, nêu rõ khó khăn của nhà
Mạc và lý giải tại sao nhà Mạc bị cô lập.


<b>Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về tình hình đất nước trong bối cảnh bị chia cắt</b>
<b>Mục tiêu: </b>


+ Hiểu được nguyên nhân vì sao có sự chia cắt đất nước trong qng thời gian thế kỉ
XVI-XVIII


+ Trinh bày được nguyên nhân, diễn biến và kết quả của các cuộc tranh giành quyền lực
giữa Nam – Bắc Triều và chiến tranh Trịnh – Nguyễn


<b>Phương pháp: sử dụng đồ dùng trực quan, vấn đáp, trao đổi – đàm thoại.</b>


<b>Phát triển năng lực: năng lực tư duy logic, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tái</b>
hiện kiến thức lịch sử.


<b>2. Tìm hiểu về tình hình đất nước</b>
<b>trong bối cảnh bị chia cắt</b>


- GV giảng giải: Nhà Mạc ra đời trong


bối cảnh chiến tranh phong kiến bùng nổ.


<b>II. ĐẤT NƯỚC BỊ CHIA CẮT</b>
<i><b>* Chiến tranh Nam - Bắc triều.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Tuy bước đầu có góp phần ổn định lại xã
hội nhưng lại trở thành nguyên cớ gây
nên chiến tranh: chiến tranh Nam- Bắc
triều.


-GS yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy
được nguyên nhân của cuộc chiến tranh
Nam - Bắc triều, kết quả.


- GV giải thích thêm: Bộ phận cựu thần
nhà Lê gắn bó với sự nghiệp giải phóng
đất nước của cha ông, không chấp nhận
nền thống trị của nhà Mạc, không phục
họ Mạc ở chỗ Mạc Đăng Dung khơng
xuất thân từ dịng dõi q tộc  Vì vậy,


đã nổi lên ở Thanh Hóa – q hương của
nhà Lê để chống lại nhà Mạc  Chiến


tranh Nam - Bắc triều.


<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu chiến tranh</b>
<b>Trịnh - Nguyễn.</b>


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy


được nguyên nhân dẫn đến cuộc chiến
tranh Trịnh - Nguyễn và hậu quả của nó.
- HS theo dõi SGK phát biểu.


- GV bổ sung, kết luận về nguyên nhân
dẫn đến chiến tranh Trịnh - Nguyễn.
- GV chốt ý: Như vậy, Đại Việt bị chia
làm hai phần do hai thế lực phong kiến
cát cứ. GV sử dụng bản đồ để chỉ cho HS


Lê diệt Mạc”  Thành lập chính quyền ở


Thanh Hóa gọi là Nam triều, đối đầu với
nhà Mạc ở Thăng Long - Bắc triều.


- Từ năm 1545 – 1592 diễn ra cuộc chiến
tranh Nam - Bắc triều  nhà Mạc bị lật đổ,


đất nước thống nhất.


<i><b>* Chiến tranh Trịnh - Nguyễn:</b></i>


- Sau khi lật đổ nhà Mạc, vua Lê tuy còn
nhưng quyền lực nằm trong tay họ Trịnh.
- Ở Thuận Hóa: Họ Nguyễn cát cứ xây
dựng chính quyền riêng.


- Năm 1627, họ Trịnh đem quân đánh họ
Nguyễn, chiến tranh Trịnh - Nguyễn bùng
nổ.



- Kết quả: Năm 1672, hai bên giảng hịa,
lấy sơng Giang làm giới tuyến. Đất nước bị
chia cắt làm hai phần: Đàng Ngoài và Đàng
Trong.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

quan sát.


<b>Mục 3,4 giảm tải: GV hướng dẫn HS</b>
<b>tự học để thấy được những nét chính</b>
<b>về bộ máy nhà nước phong kiến Đàng</b>
<b>Ngoài và Đàng Trong.</b>


<b>( giảm tải)</b>


<b>4.Nhà nước phong kiến Đàng Trong</b>
<b>( giảm tải)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ (3 PHÚT)</b>


GV khái quát về sự sụp đổ của triều Lê sơ và sự thành lập nhà Mạc, nguyên nhân
và tình trạng chia cắt đất nước.


<b>HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG – MỞ RỘNG(2 PHÚT)</b>


- GV tổ chức trị chơi mở ơ chữ, nhằm củng cố kiến thức cho học sinh và tạo khơng
khí vui vẻ cho lớp học.


</div>

<!--links-->

×