Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn học Hình học 7 năm 2009 - Tiết 33, 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.68 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 33 : LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC. I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: - Học sinh được ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác. - Kỹ năng: Rèn kĩ năng trình bày lời giải bài tập hình học. Luyện khả chứng minh hai tam giác bằng nhau thông qua các trường hợp bằng nhau của tam giác. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, chuyên cần, say mê học tập. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Giáo án, Thước thẳng, bảng phụ, compa, thước đo góc, ... - Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bảng nhóm. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - PP vấn đáp - PP luyện tập thực hành. - PP dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Em hãy phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ?. HS: Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của tam giác TH1: c – c – c TH2: c – g – c. GV: Chuẩn hoá và cho điểm. TH3: g – c – g Hoạt động 2: Bài tập luyện tập. Bài 39 SGK trang 124 GV: Trên các hình vẽ 105, 106, 107, 108 có các cặp tam giác nào bằng nhau ? GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ 105, 106, 107, 108 SGK và trả lời câu hỏi.. HS: Lên bảng trả lời. Hình 105:  AHB =  AHC (c-g-c) Hình 106:  DKE =  DKF (c-g-c) Hình 107:  ABD =  ACD (cạnh huyền – góc nhọn) Hình 108: GV: Gọi HS lên bảng làm bài  ABD =  ACD (cạnh huyền – góc GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và nhọn) Suy ra AB = AC ; DB = DC  DBE =  DCH (g-c-g) cho điểm.  ABH =  ACE Lop7.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Cho HS làm bài tập 43 SGK HS: Đọc nội dung đề bài. GV gọi HS đọc nội dung bài toán sau đó gọi 1 HS: Lên bảng vẽ hình ghi GT và KL HS lên bảng vẽ hình ghi giả thiết và kết luận GV: Hướng dẫn HS chứng minh: - Để c/m AD = BC cần chứng minh hai tam giác nào bằng nhau ? Để c/m  EAB =  ECD ta cần phải làm HS: Trả lời câu hỏi - Để c/m AD = BC ta cần chứng gì ? minh  OAD =  OCB - Để c/m  EAB =  ECD ta cần phải c/m theo 1 trong 3 trường - Để chứng minh OE là tia phân giác của hợp bằng nhau của tam giác. góc xOy ta phải chứng minh điều gì ? - Để chứng minh OE là tia phân GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm sau đó 3 nhóm giác của góc xOy ta phải chứng lên bảng chữa bài. minh góc xOE = góc yOE HS: Lên bảng làm bài GV: Gọi đại diện của 3 nhóm lên bảng trình bày. a, xét  OAD và  OCB có: - OA = OC (gt) - góc AOD = góc COB - OD = OB GV: Thu bảng nhóm và đưa kết quả lên bảng cho Suy ra  OAD =  OCB (c-g-c) Suy ra AD = BC cả lớp theo dõi. GV: Gọi các nhóm nhận xét chéo sau đó GV b, Ta có:  OAD =  OCB (theo a) Suy ra góc D = góc B chuẩn hoá và cho điểm. Góc A1 = góc C1 Do đó góc A2 = góc C2 Suy ra  EAB =  ECD (g-c-g) c,  EAB =  ECD (theo b) Suy ra EA = EC  OAE =  OCE (c-c-c) Suy ra góc AOE = góc COE Suy ra OE là tia phân giác của góc xOy -. Hoạt động 3: Củng cố GV: Em hãy phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác ? Trường hợp góc – cạnh – góc ? GV: Treo bảng phụ hình 98 SGK Em hãy cho biết, trên mỗi hình 98, 99 SGK có các tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ?. HS: Lên bảng trả lời câu hỏi. HS: Lên bảng làm bài tập Hình 98: Xét tam giác  ABC và  ABD có: - GócCAB = gócDAB. Lop7.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Cạnh AB chung - Góc ABC = gócABD Vậy  ABC =  ABD. GV: Gọi HS nhận xét, sau đó giáo viên chuẩn hoá Hình 99: và cho điểm.  ABD =  ACE (g-c-g)  ACD =  ABE (g-c-g) 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác, chuẩn bị các dạng bài tập về chứng minh hai tam giác bằng nhau. 2. Làm các bài tập 44, 45 SGK trang 125 HD: Bài 44 SGK trang 125 Xét  ABD và  ACD có Góc A1 = góc A2 Góc D1 = góc D2 AD cạnh chung Suy ra  ABD =  ACD (g-c-g) Suy ra điều phải chứng minh.. Lop7.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 34 : LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC. I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: - Học sinh được ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác. - Kỹ năng: Rèn kĩ năng trình bày lời giải bài tập hình học. Luyện khả chứng minh hai tam giác bằng nhau thông qua các trường hợp bằng nhau của tam giác. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, chuyên cần, say mê học tập. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Giáo án, Thước thẳng, bảng phụ, compa, thước đo góc, ... - Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bảng nhóm. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - PP vấn đáp - PP luyện tập thực hành. - PP dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Nêu câu hỏi - Em hãy phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất c-c-c, trường hợp bằng nhau thứ hai c-g-c, trường hợp bằng nhau thứ ba g-cg của hai tam giác ? - Hãy minh hoạ các trường hợp bằng nhau của hai tam giác cụ thể  ABC =  A’B’C’. HS: Lên bảng trả lời trường hợp bằng nhau thứ nhất, thứ hai và thứ ba của tam giác. HS: Lên bảng điền kí hiệu hai tam giác bằng nhau của hai trường hợp trên. Trường hợp 1: c-c-c. GV: Nhận xét và cho điểm. GV: Nhắc lại hai trường hợp bằng nhau của tam giác. TH1: Nếu  ABC và  A’B’C’ có: AB = A’B’ AC = A’C’ BC = B’C’. Trường hợp 2: c-g-c. Lop7.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> thì  ABC =  A’B’C’ Trường hợp 3: g-c-g TH2: Nếu  ABC và  A’B’C’ có: AB = A’B’ Góc B = góc B’ BC = B’C’ Thì  ABC =  A’B’C’ TH3: Nếu  ABC và  A’B’C’ có: GócA = gócA’ AB = A’B’ Góc B = góc B’ Thì  ABC =  A’B’C’ 3. Bài mới: Hoạt động 2: Bài tập luyện tập Bài 44 SGK trang 125: GV: Gọi HS đọc nội dung bài 44 sau đó gọi HS lên bảng vẽ hình ghi GT và KL GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. HS còn lại hoạt động theo nhóm sau đó nhận xét bài làm của bạn. GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn sau đó GV a, Xét  ABD và  ACD có chuẩn hoá và cho điểm Góc A1 = góc A2 Góc D1 = góc D2 AD cạnh chung Suy ra  ABD =  ACD (g-c-g) b,  ABD =  ACD (theo a) Suy ra AB = AC điều phải chứng minh. HS: Hoạt động theo nhóm làm bài tập vào bảng nhóm. HS: Treo bảng nhóm lên bảng. GV: Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 45 GV: Hường dẫn HS đưa về chứng minh hai tam a,  AHB =  CKD (c-g-c) Suy ra AB = CD giác bằng nhau.  CEB =  AFD (c-g-c) Suy ra BC = AD  ABD =  CDB (c-c-c) GV: Nhận xét chuẩn hoá và cho điểm các nhóm. Suy ra góc ABD = góc CDB Suy ra AB//CD. Bài 45 SGK trang 125:. Hoạt động 3: Củng cố GV: Em hãy phát biểu trường hợp bằng nhau của HS: Lên bảng trả lời câu hỏi. tam giác góc – cạnh – góc ? GV: Yêu cầu HS quan sát hình 101, 102, 103. Lop7.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> SGK và hãy cho biết, trên mỗi hình vẽ có các tam HS: Lên bảng làm bài tập giác nào bằng nhau ? Vì sao ? Hình 101: Xét tam giác  ABC và  FDE có: - GócB = gócD = 800 - Cạnh BC = DE = 3 - Góc C = gócE = 400 Vậy  ABC =  FDE (g-c-g) GV: Gọi HS nhận xét, sau đó giáo viên chuẩn hoá Hình 102: và cho điểm. Tam giác HIG không bằng tam giác LKM (vì Góc I = góc K, Cạnh GI khác KM, góc G = góc M) Hình 103:  NPR =  RQN (g-c-g) 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác, chuẩn bị các dạng bài tập về chứng minh hai tam giác bằng nhau. 2. Đọc và xem trước bài “ Tam giác cân ”. Lop7.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 35 : TAM GIÁC CÂN. I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: - Học sinh nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của các tam giác trên. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. - Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Rèn luyện tính toán và chứng minh bài toán hình học. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, chuyên cần, say mê học tập. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Giáo án, Thước thẳng, bảng phụ, compa, thước đo góc, ... - Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bảng nhóm. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - PP vấn đáp - PP luyện tập thực hành. - PP dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Gọi Hs lên bảng làm bài tập sau: HS: Lên bảng làm bài Cho tam giác ABC có góc C bằng góc B. Tia phân giác của goá A cắt BC tại D. Chứng minh rằng AB = AC. GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở sau đó nhận xét bài làm của bạn.. GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn sau đó Xét  ABD và  ACD có Góc A1 = góc A2 chuẩn hoá và cho điểm. Góc D1 = góc D2 AD cạnh chung GV: Tam giác ABC như trên là tam giác cân. Vậy Suy ra  ABD =  ACD (g-c-g) tam giác cân là tam giác như thế nào ? Suy ra AB = AC điều phải chứng minh. 3. Bài mới: Hoạt động 2: 1. Định nghĩa GV: Nêu định nghĩa tam giác cân. HS: Đọc nội dung định nghĩa tam giác. Lop7.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tam giác cân là tam giác có 2 cạnh bằng nhau. cân và vẽ hình tam giác cân ABC.. GV: Hướng dẫn HS cách vẽ tam giác cân: - Vẽ cạnh BC - Vẽ đường tròn (B, AB) - Vẽ đường tròn (C, AB) - A là giao điểm (B, AB) và (C, AB) GV: Giới thiệu: Tam giác ABC (AB = AC) ở trên là tam giác cân. - AB, AC là các cạnh bên - BC là cạnh đáy - Góc B và góc C là các góc A ở đáy - Góc A là góc ở đỉnh. Tam giác ABC cân tại A. GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?1 SGK HS: Hoạt động nhóm làm ?1 Tìm các tam giác cân trên hình 112 SGK trang Tam giác ADE cân tại A 126 ? Kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, - Cạnh bên: AD, AE góc ở đỉnh của tam giác cân đó. - Cạnh đáy: DE - Góc ở đáy: góc D, góc E GV: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi - Góc ở đỉnh: góc A Tam giác ABC cân tại A - Cạnh bên: AB, AC - Cạnh đáy: BC - Góc ở đáy: góc B, góc C GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm - Góc ở đỉnh: góc A Tam giác ACH cân tại A - Cạnh bên: AC, AH - Cạnh đáy: CH - Góc ở đáy: góc C, góc H - Góc ở đỉnh: góc A Hoạt động 3: Tính chất GV: Cho HS làm ?2 HS: Xét  BAD và  CAD có: GV hướng dẫn HS xét hai tam giác BAD và CAD - BA = CA - Góc BAD = góc CAD - AD cạnh chung GV: Nhận xét và cho điểm. Vây  BAD =  CAD (c-g-c) GV: Nêu định lí 1: Suy ra góc ABD = góc ACD Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau GV: Yêu cầu HS về nhà chứng minh. HS: Ghi nội dug định lí 1 và về nhà GV: Vậy nếu một tam giác có hai góc bằng nhau chứng minh thì tam giác đó có là tam giác cân không ? GV: Nêu định lí 2: HS: Nếu một tam giác có hai góc bằng Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam nhau thì tam giác đó là tam giác cân giác đó là tam giác cân. (đã chứng minh ở bài 44 SGK) GV: Giới thiệu định nghĩa tam giác vuông cân GV: - Thế nào là tam giác vuông ? - Thế nào là tam giác cân ? Lop7.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Vậy thế nào là tam giác vuông cân ? GV: Tam giác vuông là tam giác có hai cạnh góc HS: Trả lời định nghĩa tam giác vuông, vuông bằng nhau. tam giác cân GV: Cho HS hoạt động làm ?3 HS: Tam giác vuông cân là tam giác vuông và cân GV: Chuẩn hoá và cho điểm HS: Hoạt động nhóm là ?3 Tam giác ABC vuông cân tại A suy ra góc A = 900, góc B = góc C = 450 Hoạt động 4: Tam giác đều GV: Giới thiệu định nghĩa tam giác đều Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau GV: Hướng dẫn HS cách vẽ HS: Vẽ tam giác đều ABC - Vẽ một cạnh BC bất kỳ - Vẽ đường tròn (B, BC) - Vẽ đường tròn (C, BC) - Điểm A là giao điểm (B, BC) và (C, BC) GV: Cho HS hoạt động làm ?4 4. Củng cố: Hoạt động 5: Củng cố GV: Từ định lí 1 và 2 ta có hệ quả sau: HS: Ghi nội dung hệ quả 0 - Trong một tam giác đều, mỗi góc bằng 60 - Nếu một tam giác có 3 góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều. - Nếu một tam giác cân có một góc bằng 600 thì tam giác đó là tam giác đều. GV: Em hãy cho biết thế nào là tam giác cân ? HS: Trả lời định nghĩa tam giác cân, Tam giác vuông cân ? Tam giác đều ? vuông cân, đều. 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Ôn tập bài cũ, làm các bài tập 46  52 SGK trang 127, 128 2. Đọc bài đọc thêm SGK trang 128, 129. Lop7.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 36 : LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: - Học sinh được củng cố định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của các tam giác trên. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. - Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Rèn luyện tính toán và chứng minh bài toán hình học. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, chuyên cần, say mê học tập. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Giáo án, Thước thẳng, bảng phụ, compa, thước đo góc, ... - Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bảng nhóm. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - PP vấn đáp - PP luyện tập thực hành. - PP dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Em hãy cho biết thế nào là tam giác cân ? HS: Phát biểu định nghĩa tam giác cân, Tam giác vuông cân ? Tam giác đều ? Tam giác vuông cân, tam giác đều. Nêu các tính chất của các tam giác trên ? HS: Lên bảng làm bài tập GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập 47 SGK  Hình 116: - Tam giác ABD cân tại A (AB=AD) - Nêu tính chất của tam giác cân ? - Tam giác ACE cân tại A (AC=AE)  Hình 117: - Tam giác IGH cân tại I (góc H = góc G = 700)  Hình 118: - Tính chất của tam giác đều ? - Tam giác OMN là tam giác đều (OM = MN = ON) - Tam giác MOK cân tại M (MK=MO) - Tam giác NOP cân tại N GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho (NO=NP) điểm. - Tam giác OKP cân tại O (OK=OP) Lop7.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Bài mới: Hoạt động 2: Bài tập luyện tập Bài tập 49 SGK trang 127 GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 49 GV: - Nêu tính chất của tam giác cân ?. HS1: Làm bài 49a - Tam giác cân có hai góc ở đáy bằng nhau. - Theo định lí tổng ba góc của tam giác ta có 2.góc ở đáy cộng góc ở đỉnh bằng 1800 nên suy ra góc ở - Phát biểu định lí tổng ba góc của tam giác đáy bằng (1800 - 400)/2 = 700 ? HS2: Làm bài 49b - Tam giác cân có hai góc ở đáy GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn bằng nhau. GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm. - Theo định lí tổng ba góc của tam giác ta có 2. 400 cộng góc ở đỉnh bằng 1800 nên suy ra góc ở đỉnh GV: Yêu cầu HS tương tự làm bài tập 50 SGK bằng (1800 -2. 400) = 1000 Bài tập 51 SGK trang 127 HS: Hoatị động nhóm làm bài tập 51 GV: Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 51 GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tâp vào bảng nhóm. GV: Gọi các nhóm nộp bảng nhóm và treo lên a, Xét hai tam giác ABD và ACE có: bảng AB = AC (gt) Góc A chung GV: Gọi các nhóm nhận xét chéo. AD = AE (gt) Suy ra  ABD =  ACE (c-g-c) Suy ra gócABD = gócACE b, Từ a ta có gócABD = gócACE Và gócABC = góc ACB (gt) Suy ra gócDBC = gócECB GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm các nhóm. Hay góc IBC = góc ICB suy ra tam giác IBC là tam giác cân. 4. Củng cố: Hoạt động 3: Củng cố GV: Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 52 SGK HS: đọc bài tập 52 GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình HS: Lên bảng vẽ hình. GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. HS còn lại làm bài theo nhóm sua đó nhận xét.. Lop7.net. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV: Hướng dẫn: - So sánh AB và AC. -. Tính góc A = ?. Xét hai tam giác vuông AOB và AOC có: AO cạnh chung Góc AOC = góc AOB (gt) Suy ra  AOB =  AOC (cạnh huyền – GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho góc nhọn) điểm. Suy ra AB = AC suy ra  ABC cân tại A Ta có góc COA = góc BOA = 600 và AC  OC , AB  OB nên suy ra gócOAC = gócOAB = 300 Suy ra gócA =gócOAC +gócOAB=600 Vậy  ABC cân và gócA=600 nên suy ra tam giác ABC là tam giác đều. 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Ôn tập bài cũ, chuẩn bị cho bài mới cắt tám tam giác vuông bằng nhau với cạnh góc vuông là a, b cạnh huyền là c và 2 hình vuông có cạnh là a+b. 2. Đọc và nghiên cứu trước bài Định lí Pitago. Lop7.net. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 37 : ĐỊNH LÍ PITAGO. I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: - Học sinh nắm được định lí Pitago về quan hệ giữa ba cnhj của tam giác vuông. Nắm được định lí Pitago đảo. Biết vận dung định lí Pitago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Pitago để nhận biết một tm giác là tam giác vuông. - Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức học trong bài vào các bài toán thực tế. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, chuyên cần, say mê học tập. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Giáo án, Thước thẳng, bảng phụ, compa, thước đo góc, ... - Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bảng nhóm. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - PP vấn đáp - PP luyện tập thực hành. - PP dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ một tam giác vuông có các HS: Lên bảng vẽ hình và thực hiện phép cạnh góc vuông bằng 3 cm, 4 cm. tính độ dài cạnh tính. huyền(bằng cách đo trực tiếp) ? GV: Em hãy cho biết cách vẽ. - Vẽ đoạn thẳng AC = 3 cm - Vẽ đường thẳng d đi qua A và vuông góc với AC. - Trên đường thẳng d lấy điểm B sao cho AB = 4 cm GV: Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm bài tạp này vào vở. GV: Gọi 1 số HS cho kết quả bài làm của mình. GV: Nếu các em thực hiện đúng thao tác vẽ hình và vẽ HS: Dùng thước thẳng đo BC = 5cm chính xác thì độ dài của BC = 5cm. 3. Bài mới: Hoạt động 2: 1. Định lí Pitago GV: Các em có nhận xét gì về độ dài 3, 4, 5 ? HS: Nhận xét. GV: Để trả lời cho câu hỏi trên chúng ta thực hiện ?2 HS: Thực hiện theo nhóm làm ?2 GV: Yêu cầu HS thực hiện ghép hình như hình 121,. Lop7.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 122 SGK (giấy trắng cắt tam giác và bìa cắt hình vuông theo yêu cầu GV đã yêu cầu HS chuẩn bị trước). a, Tính diện tích phần bìa không bị che bởi tam giác màu trắng theo c ở hình 121 và tính diện tích phần bài không bị che theo a, b ở hình 122 ? GV: Em có nhận xét gì về quan hệ c2 và a2 + b2 ? GV: Trở lại bài kiểm tra ta có nhận xét gì ? GV: Với ?1 và ?2 trên ta có nội dung định lí Pitago. GV: Yêu cầu HS đọc nội dung định lí Pitago. Hình 121: S1 = c2 (diện tích hình vuông cạnh c) Hình 122: S2 = a2 (diện tích hình vuông cạnh a) S3 = b2 (diện tích hình vuông cạnh b) Vì cả hai hình ta đều tính phần diện tích không bị che do vậy: S1 = S2 + S3 Suy ra c2 = a2 + b2 HS: Ta có 52 = 32 + 42. GV: Với định lí này, hiên giờ các em không phải chứng minh mà được thừa nhận. Các em sẽ chứng minh được bằng cách sử dụng hệ thức lượng trong HS: đọc nội dung định lí Pitago tam giác khi học ở lớp 9. Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.. GV: Giới thiệu lưu ý Để cho gọn, ta gọi bình phương độ dài của một đoạn thẳng là bình phương của đoạn thẳng đó. GV: Cho HS hoạt động làm ?3 Tìm độ dài x trên các hình 124, 125 SGK trang 130 ? GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm sau đó đại diện lên bảng làm bài..  ABC vuông tại A  BC2 = AB2 + AC2. HS: Hoạt động theo nhóm sau đó đại diện bày lời giải. GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm. lên bảng trình 2 2 2 GV: Vậy ngược lại nếu một tam giác có bình phương Hình 124: x + 28 = 10 x = 100 – 64 một cạnh bằng tổng các bình phương hai cạnh kia thì x2 = 36 tam giác đó có là tam giác vuông hay không ? x2 = 62 x =6 Hình 125: x2 = 12 + 12 x2 = 2 x= 2 Hoạt động 3: 2. Định lí Pitago đảo GV: Cho HS hoạt động ?4 HS: Hoạt động nhóm làm ?4 GV: Yêu cầu HS vẽ tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 4 cm, BC = 5 cm. Hãy dùng thước đo góc để xác định số đo góc BAC = ? HS: Nêu cách vẽ tam giác ABC trên. GV: Em hãy nêu cách vẽ tam giác ABC trên ? - Vẽ cạnh AB = 3 cm. Lop7.net. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -. Vẽ đường tròn (A, 4cm) Vẽ đường tròn (B, 5cm) C = (A, 4cm) giao (B, 5cm) Nối A với C và B với C ta được tam giác ABC cần vẽ. GV: Tính số đo góc BAC (dùng thước đo góc) GV: Nếu các em vẽ chính xác thì ta sẽ đo được góc HS: Đo được góc BAC = 900 BAC = 900 suy ra tam giác ABC là tam giác vuông. GV: Giới thiệu định lí Pitago đảo. GV: Gọi HS đọc nội dung định lí HS: đọc nội dung định lí Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông..  ABC có BC2 = AB2 + AC2   ABC vuông tại A GV: Từ hai định lí trên ta có:  ABC vuông tại A  BC2 = AB2 + AC2 4. Củng cố: Hoạt động 4: Củng cố GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 127 SGK và tính HS: Lên bảng làm bài tập 53 độ dài x trên các hình đó ? Hình 127a GV: Gọi 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài Theo định lí Pitago ta có: vào vở bài tập x2 = 122 + 52 x2 = 169 x2 = 132 x = 13 Hình 127b Theo định lí Pitago ta có: x2 = 12 + 22 x2 = 5 x2 = ( 5 )2 x= 5 GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn sau đó chuẩn Hình 127c Theo định lí Pitago ta có: hoá và cho điểm. 292 = 212 + x2 x2 = 400 x2 = 202 x = 20 Hình 127d Theo định lí Pitago ta có: x2 = 7 2 + 32x2 = 16 x2 = 42 x=4 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Ôn tập bài cũ, chuẩn bị bài tập giờ sau luyện tập 2. Làm các bài tập 54  58 SGK trang 131, 132 HD: Bài 54 áp dụng định lí Pitago ta có: (8,5)2 = x2 + (7,5)2 x2 = (8,5)2 – (7,5)2 85 2 75 2 x2 = ( ) –( ) x2 = ? x=? 10 10 Lop7.net. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 38 : LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: - Học sinh được củng cố về định lí thuận và đảo của định lí Pitago. - Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ tam giác vuông, Rèn kĩ năng vận dụng định lí Pitago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh kia. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, chuyên cần, say mê học tập. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Giáo án, Thước thẳng, bảng phụ, compa, thước đo góc, ... - Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bảng nhóm. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - PP vấn đáp - PP luyện tập thực hành. - PP dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Em hãy phát biểu định lí Pitago Pitago đảo ?. HS: Phát biểu bằng lời 2 định lí Pitago đảo.  ABC vuông tại A  BC2 = AB2 + AC2. GV: Vận dụng làm bài tập sau: Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam HS: Lên bảng làm bài tập giác có độ dài ba cạnh như sau: a, 7cm, 8 cm, 13 cm b, 12 m, 50 dm, 13 m GV: Để kiểm tra xem ba độ dài có là ba cạnh của tam giác không ta làm như thế nào ? HS: Kiểm tra xem bình phương độ dài lớn nhất có bằng tổng các bình phương độ dài còn lại không. Nếu bằng thì đó là ba cạnh của tam giác vuông, ngượi lại không là ba cạnh của tam giác vuông. GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, HS dưới lớp a, 72 + 82 = 113  132. Tam giác có độ cùng làm sau đó nhận xét bài làm của bạn. dài ba cạnh bằng 9 cm, 12 cm, 15 cm không là tam giác vuông. GV: Nhận xét và cho điểm. b, 50 dm = 5 m 52 + 122 = 169 = 132. Tam giác có độ dài ba cạnh bằng 5 m, 12 m, 13 m là tam Lop7.net. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> giác vuông. 3. Bài mới: Hoạt động 2: Bài tập luyện tập Bài tập 59 SGK trang 133 GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 59 GV: Vậy bạn Tâm phải làm nẹp chéo AC bằng bao nhiêu ? GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở sau đó nhận xét bài làm của bạn.. HS: đọc đề bài bài tập 59 SGK. HS: Lên bảng làm bài tập 59 Ta có  ADC vuông tại D, theo định lí Pitago ta có: AC2 = AD2 + DC2  AC2 = 482 + 362 GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho  AC2 = 3600 điểm.  AC = 60 cm Bài tập 60 SGK trang 133 GV: Gọi HS đọc đề bài HS: đọc đề bài bài tập 60 GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm sau đó đại HS: Hoạt động theo nhóm làm bài tập diện lên bảng làm bài. sau đó đại diện lên bảng trình bày lời giải.. Ta có: AC2 = AH2 + HC2 = 122 + 162 = 144 + 256 = 400 Suy ra AC = 20 (cm) BH2 = AB2 – AH2 = 132 – 122 = 25 Suy ra BH = 5 (cm) BC = BH + HC = 5 + 16 = 21 (cm) HS: Nhận xét chéo theo nhóm. - Nhóm 1 nhận xét nhóm 2 - Nhóm 2 nhận xét nhóm 3 GV: Chuẩn hoá và cho điểm. - Nhóm 3 nhận xét nhóm 4 Bài tập 61 SGK trang 133 - Nhóm 4 nhận xét nhóm 1 GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 61 GV: Yêu cầu HS quan sát hình 135 SGK và tính HS: Đọc đề bài bài tập 61 SGK HS: Lên bảng làm bài tập độ dài các cạnh AB, AC, BC ? HS1: Tính AB AB2 = 12 + 22 = 5 GV: Gọi 3 HS lên bảg làm bài tập. Suy ra AB = 5 HS2: Tính AC AC2 = 32 + 42 = 25 GV: Gọi các nhóm nhận xét chéo.. Lop7.net. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Suy ra AC = 5 HS3: Tính BC BC2 = 32 + 52 = 34 GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho Suy ra BC = 34 điểm. HS: Nhận xet bài làm của bạn 4. Củng cố: Hoạt động 3: Củng cố GV: Đọc bài tập 62 và yêu cầu HS quan sát hình HS: Quan sát hình 136 và trả lời câu hỏi. vẽ 136 và cho biết con cún có thể tới các điểm A, B, C, D được không ? HS: Cần phải tính được OA, OB, OC, GV: Để biết được con cún có tới được các điểm OD sau đó so sánh chúng với dây buộc A, B, C, D hay không các em phải làm gì ? cún dài 9 m GV: Gọi 4 HS lên bảng tính OA, OB, OC, OD HS: Thực hiện tính OA, OB, OC, OD - Nối O với A, B, C, D. áp dụng định lí Pitago ta tính được - OA = 5 m ; - OB = 52 m ; GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá - OC = 10 m - OD = 73 m GV: Từ kết quả tính được em có nhận xét gì ? Vậy chỉ có OC=10 m > 9 m nên con cún GV: Chuẩn hoá và cho điểm. có thể tới các vị trí A, B, D nhưng không thể tới được vị trí C 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Ôn tập bài cũ, chuẩn bị bài mới và đọc bài có thể em chưa biết. 2. Đọc nghiên cứu và xem trước bài “ Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông ”. Lop7.net. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 39 : CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG. I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: - Học sinh nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng định lí Pitago để chứng minh trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông của hai tam giác vuông. - Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, chuyên cần, say mê học tập. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Giáo án, Thước thẳng, bảng phụ, eke, compa, thước đo góc, ... - Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bảng nhóm. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - PP vấn đáp - PP luyện tập thực hành. - PP dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập sau Cho tam giác ABC vuông tại A và tam giác A’B’C’ vuông tại A’ có AB = A’B’, AC = A’C’. Chứng minh rằng  ABC =  A’B’C’ GV: Treo bảng phụ hình vẽ và gọi 1 HS lên bảng HS: Lên bảng làm bài tập làm bài. Xét  ABC và  A’B’C’ có: AB = A’B’ Góc A = góc A’ = 900 AC = A’C’ Suy ra  ABC =  A’B’C’ (c-g-c) GV: Chuẩn hoá và cho điểm GV: Bài toán trên là một trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Em hãy cho biết còn HS: Nêu các trường hợp bằng nhau của những trườg hợp bằng nhau của hai tam giác hai tam giác vuông đã học vuông nào nữa mà các em đã được học. GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời Lop7.net. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV: Vậy ngoài các trường hợp bằng nhau đã biết. Hai tam giác vuông còn có trường hợp bằng nhau đặc biệt nào nữa không. Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. 3. Bài mới: Hoạt động 2: 1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông GV: Từ các trường hợp bằng nhau của hai tam HS: Nêu các trường hợp bằng nhau của giác em hãy nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông đã học hai tam giác vuông ? - Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông GV: Gọi HS nêu các trường hợp bằng nhau của đó bằng nhau.(c-g-c) hai tam giác vuông được suy ra từ các trường hợp - Nếu một cạnh góc vuông và một bằng nhau của hai tam giác. góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. ( g-c-g) - Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. (g-c-g) HS: Hoạt động nhóm làm ?1 - Hình 143:  AHB =  AHC (hai cạnh góc vuông) - Hình 144: GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1  DKE =  DKF (cạnh góc vuông và GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 143, 144,m góc nhọn kề với nó) 145 SGK và cho biết các tam giác vuông nào - Hình 145: bằng nhau ? Vì sao ?  OMI =  ONI (cạnh huyền – góc nhọn) GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày lời giải. GV: gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm. Hoạt động 3: 2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông GV: Đưa ra bài toán sau Cho hai tam giác vuông ABC và DEF (hình vẽ) có BC = EF, AC = DF. Chứng minh rằng  ABC =  DEF.. HS: Hoạt động nhóm làm bài tập trên. Đặt BC = EF = a, AC = DF = b Xét  ABC vuông tại A có BC2 = AB2 + AC2  a2 = AB2 + b2. Lop7.net. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×