Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bài 58. Đa dạng sinh học (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.74 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

GIÁO ÁN DẠY TỐT THÁNG 4


Ngày soạn: 28/3/2016


Tiết 61


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


<i><b>2. Kĩ năng: Phân tích, khái qt hóa, tìm hiểu thơng tin, quan sát tranh</b></i>


<i>* Kĩ năng sống</i>


<i>- Kĩ năng hợp tác trong nhóm để thực hiện bài tập</i>


<i>- Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi làm suy giảm đa dạng sinh học</i>
<i>- Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.</i>


<i>- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểusự đa dạng </i>
<i>sinh học động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa, những lợi ích của đa dạng sinh học, về </i>
<i>nguy cơ suy giảm và nhiệm vụ bảo vệ sự đa dạng sinh học của toàn dân.</i>


<i><b>3. Thái độ</b></i>


Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học và cân bằng sinh học
<b>II</b>


<b> . CHUẨN BỊ :</b>
<b>1.</b>


<i><b> </b><b> Chuẩn bị của </b><b> giáo viên</b><b> : Bảng phụ ghi nội dung bài tập củng cố</b></i>
<i><b> 2. Chuẩn bị của </b><b> học sinh</b><b> : Soạn các lệnh trong SGK</b></i>



<b>III</b>


<b> . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
<i><b>1 . Ổn định tình hình lớp</b><b> (1 phút) </b></i>
-Điểm danh học sinh trong lớp.
-Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ</b><b> : (5 phút) </b></i>


<i>Câu hỏi kiểm tra</i>


Câu 1/ ĐDSH động vật ở mơi trường đới nóng và đới lạnh thể hiện như thế nào? Cho ví dụ để
chứng minh ?


<i> Dự kiến phương án trả lời của học sinh: </i>


Câu 1/ Đa dạng sinh học động vật ở môi trường đặc biệt rất thấp chỉ tồn tại những lồi có
cấu tạo và tập tính thích nghi với điều kiện và thời tiết khắc nghiệt


Đới lạnh: Gấu trắng có hiện tượng ngủ đơng
-Đới nóng: Cấu tạo Chân dài và cao


Móng rộng, đệm thịt dày
Bướu mỡ lạc đà


<i><b> 3</b></i>


<i><b> . Giảng bài mới</b><b> : </b></i>


<i>* Giới thiệu bài</i> (1 phút) Đa dạng sinh học động vật ở môi trường nhiệt đới thể hiện như thế
nào?



<i>* Tiến trình bài dạy</i>:
Thời


gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
12


phút <b>Hoạt động 1học động vật ở môi trường : Đa dạng sinh </b>
<b>nhiệt đới gió mùa </b>


Giáo viên yêu cầu học sinh
nghiên cứu thông tin mục


<b>Hoạt động 1 : Đa dạng </b>
<b>sinh học động vật ở môi </b>
<b>trường nhiệt đới gió mùa </b>
HS nghiên cứu thơng tin
mục I/189/SGK, trả lời câu


<b> I</b>


<b> : Đa dạng sinh </b>
<b>học động vật ở </b>
<b>môi trường nhiệt </b>
<b>đới gió mùa </b>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>


- Giải thích được ở mơi trường nhiệt đới sự đa dạng về lồi là cao hơn hẳn ở mơi trướng
hoang mạc và đới lạnh



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

I/189/SGK, trả lời câu hỏi
H: Khí hậu ở mơi trường nhiệt
đới gió mùa khác như thế nào
so với đới nóng và đới lạnh ?
H: Từ khí hậu em dự đốn
ĐDSH ở môi trường này như
thế nào?


Treo bảng phụ về nhu cầu sống
của 7 loài rắn yêu cầu HS
<i><b>quan sát thảo luận (5 phút)</b></i>


<i>+ Giải thích vì sao trên đồng </i>
<i>có 7 lồi rắn cùng sống mà </i>
<i>khơng hề cạnh tranh? </i>


<i>+Tại sao số lượng lồi rắn </i>
<i>phân bố ở một nơi lại có thể </i>
<i>tăng cao như vậy? </i>


<i>+ Tương tự hãy cho một ví dụ </i>
<i>minh họa ? </i>


<i>+So sánh với đới nóng và đới </i>
<i>lạnh?</i>


GV gọi đại diện nhóm trả lời
kết quả


GV nhận xét, bổ sung


GV bổ sung thêm ví dụ:
Nhiều lồi cá sống trong ao:
+ Lồi kiếm ăn ở tầng nước
mặt như cá mè


+ Tầng đáy: cá trạch, cá quả
+ Đáy bùn: lươn


hỏi


→Thời tiết dễ chịu hơn, ấm
áp, mưa vào mùa đơng khí
hậu ơn hịa


→Rất cao thể hiện ở số lồi
nhiều


Thảo luận nhóm hồn thành
Kết quả trên bảng nhóm
Đại diện nhóm trình bày
kết quả, lớp nhận xét, bổ
sung


→Vì chúng tận dụng nguồn
thức ăn khác nhau, thời gian
đi tìm thức ăn cũng khác
nhau


→Vì mỗi lồi chun hóa
và thích nghi với điều kiện


sống khác nhau


→Trong một ao cá có nhiều
lồi cá cùng chung sống
→ĐDSH ở đây cao hơn, số
lượng loài nhiều hơn
-Đại diện nhóm trả lời câu
hỏi, lớp nhận xét


-HS ghi nhận


ĐDSH động vật ở
môi trường nhiệt
đới gió mùa rất
phong phú
Số lồi nhiều do
chúng thích nghi
với điều kiện sống
thích hợp


10


phút <b>Hoạt động 2: Lợi ích của đa dạng sinh học</b>
GV yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin trong mục II/190/
SGK trả lời câu hỏi


H: ĐDSH động vật mang lại
lợi ích gì ? Cho ví dụ.



H: Trong giai đoạn hiện nay đa
dạng sinh học cịn có giá trị gì
đói với sự tăng trưởng kinh tế
của đất nước?


<b>Giáo dục biến đổi khí hậu và </b>


<b>Hoạt động 2: Lợi ích của </b>
<b>đa dạng sinh học</b>


HS nghiên cứu thông tin
trong mục II/190/ SGK trả
lời câu hỏi


→Đáp ứng nhu cầu về
nhiều mặt : thực phẩm,
dược phẩm, xuất khẩu, sức
kéo, phân bón…


→+Sản phẩm cơng nghiệp:
da, lơng, sáp ong….


+Văn hóa: cá cảnh, chim
cảnh,..


+ Sản phẩm nơng nghiệp:
thức ăn gia súc, phân bón
+ Có giá trị xuất khẩu mang
lại lợi nhuận cao và uy tín
trên thị trường thế giới như


cá basa, tơm hùm, tơm càng
xanh


<b> II: Lợi ích của đa</b>
<b>dạng sinh học</b>


ĐDSH mang lại
nhiều lợi ích cho
kinh tế đất nước:
+Sản phẩm cơng
nghiệp: da, lơng,
sáp ong….


+Văn hóa: cá cảnh,
chim cảnh,..


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>phòng chống thiên tai:</b>
Đa dạng sinh học đảm bảo sự
cân bằng của các hệ sinh
thái→giảm tác động của biến
đổi khí hậu


-GV kết luận


Và hình thành khu du lịch


10


phút <b>Hoạt động 3: Nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ ĐDSH</b>
GV yêu cầu HS nghiên cứu


thông tin trong mục III/190/
SGK trả lời câu hỏi


H: Nguyên nhân nào dẫn tới
việc suy giảm ĐDSH ?


H: Cần có biện pháp gì để bảo
vệ Đ DSH động vật và dựa
trên cơ sở nào để bảo vệ ?


H: Bản thân mỗi em cần làm
gì để bảo vệ Đ DSH ?


<i><b>Giáo dục BĐKH và phòng </b></i>
<i><b>chống thiên tai cho Hs: Từ </b></i>
việc hiểu biết những nguyên
nhân dẫn đến sự suy giảm đa
dạng sinh học ở Việt Nam và
thế giới,giáo dục học sinh có ý
thức bảo vệ đa dạng sinh học
và cân bằng sinh học bằng
cách thực hiện và tuyên truyền
mọi người:


+ Nghiêm cấm khai thác rừng
bữa bãi


+ Nghiêm cấm săn bắt, mua
bán động vật hoang dã



+ Thuần hóa, lai tạo giống để
tăng độ đa dạng sinh học.
-GV nhận xét, bổ sung


<b>Hoạt động 3: Nguy cơ suy </b>
<b>giảm và việc bảo vệ ĐDSH</b>
HS nghiên cứu thông tin
trong mục III/190/ SGK trả
lời câu hỏi


→Do nhiều hoạt động của
con người như: phá rừng,
du canh, du cư, khai hoang,
…., do nhu cầu phát triển
của xã hội


→Giáo dục, tuyên truyền
rộng rải trong nhân dân, bảo
vệ động vật cấm săn bắn
chống ô nhiễm môi trường
xây dựng cần dựa trên: bảo
vệ phải gắn với bảo vệ thực
vật , mùa sinh sản


→Tuyên truyền, không săn
bắn động vật và nuôi động
vật có gía trị


-Đại diện HS trả lời câu hỏi,
lớp nhận xét



-HS ghi nhận


<b>III: Nguy cơ suy </b>
<b>giảm và việc bảo </b>
<b>vệ ĐDSH</b>


1/ Nguyên nhân
suy giảm


-Do nhu cầu phát
triển của xã hội
-Ý thức của người
dân: đốt rừng, săn
bắt bừa bãi


2/ Bảo vệ ĐDSH
+ Tuyên truyền
giáo dục trong
nhân dân


+Nghiêm cấm khai
thác rừng bừa bãi
+ Nghiêm cấm săn
bắt, mua bán động
vật hoang dã
+ Chống ơ nhiễm
moi trường


+Thuần hóa, lai tạo


giống để tăng độ
đa dạng sinh học


5


phút <b>Hoạt động 4:Củng cố</b>-GV treo bảng phụ, yêu cầu
HS hoàn thành bài tập trên
bảng phụ


-GV chấm bài 3 Hs làm nhanh,
sau đó sửa bài


<b>Hoạt động 4:Củng cố</b>
HS làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Giải thích vì sao số lồi động
vật ở môi trường nhiệt đới lại
nhiều hơn môi trường đới lạnh
và hoang mạc đới nóng?


gió mùa, có mưa nhiều, khí
hậu nóng, ẩm tương đối ổn
định


+Trong cùng điều kiện sống
có nhiều lồi sinh vật cùng
sống nên đã tận dụng hết
nguồn sống, giảm được sự
cạnh tranh-khống chế không
cần thiết giữa các động vật,


giữa động vật-thực vật


Các dấu hiệu Mơi trường


Nhiệt đới gió mùa Đới nóng, đới lạnh
1. Môi trường sống sinh vật


2. Nguồn thức ăn
3. Khí hậu


4. Độ đa dạng sinh học động
vật


<i><b>Đáp án</b></i>


Các dấu hiệu Mơi trường


Nhiệt đới gió mùa Đới nóng, đới lạnh


1. Mơi trường sống sinh vật Nhiều Ít


2. Nguồn thức ăn Phong phú Khan hiếm


3. Khí hậu Nóng ẩm tương đối ổn định khắc nghiệt
4. Độ đa dạng sinh học động


vật Cao Thấp


<i><b>4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (1 phút)</b></i>



<i>-Ra bài tập về nhà:</i>


Học bài trả lời câu hỏi 2/191/SGK.


<i>-Chuẩn bị bài mới:</i> Soạn các lệnh nội dung bài “Biện pháp đấu tranh sinh học”
<b> IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG : </b>


</div>

<!--links-->

×