Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Số học lớp 6 - Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.38 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN Sinh viên: Nghiêm Hồng Hạnh Lớp: SP Toán K34B Trường: CĐSP Hà Nội Chương II: Số nguyên Tiết 51. §8. Quy tắc dấu ngoặc I, Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức cơ bản và kỹ năng cơ bản _ Học sinh cần nắm chắc quy tắc dấu ngoặc và sử dụng thành thạo nó để làm bài toán tính nhanh. _ Học sinh nắm được khái niệm tổng đại số và các phép toán trong một tổng đại số. 2. Tư duy Tạo cho học sinh một tư duy logic, suy luận khoa học, chặt chẽ, chính xác. 3. Thái độ _ Rèn luyện tính cẩn thận trong tính toán ở học sinh. _ Tạo cho học sinh tính tích cực, hứng thú trong học tập môn toán. _ Tăng tính đoàn kết, khả năng hoạt động nhóm của học sinh. II, Chuẩn bị 1. Giáo viên _ 2 bảng phụ ghi đề bài tập. _ 4 Phiếu bài tập nhóm cho học sinh. 2. Học sinh _ Nắm chắc phép cộng và phép trừ số nguyên, các tính chất của phép cộng số nguyên. _ Nắm rõ thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có chứa các dấu ngoặc (…), […], {…}. _ Sách vở ghi chép bài.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> III, Nội dung bài giảng và các bước tiến hành 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) Hoạt động của giáo viên Gọi học sinh lên bảng kiểm tra bài cũ: HS1: _Nêu quy tắc trừ hai số nguyên.So sánh phép trừ trong N và trong Z. Cho VD. _ Có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ không? Hai số nguyên đó có tính chất gì? Cho VD.. HS2: Trong khi HS1 trả lời gọi HS2 lên làm bài tập ở bảng phụ 1.. Gọi HS khác nhận xét bài bạn. Chấm điểm cho HS.. H/đ của h/sinh. Nội dung ghi bảng. HS1 lên bảng VD: ta có: a) trả lời miệng và viết VD lên ( ‒ 2) – ( ‒ 5)= ( ‒ 2) + ( + 5) bảng = +(|5| ‒ | ‒ 2|) = 5 – 2 = 3 Ta thấy: 3 > ( ‒ 2) và 3 > ( ‒ 5) b) 5 – ( ‒ 3) = 5 + 3 = 8 Ta thấy: 8 > 5 và 8 > ( ‒ 3)  Số trừ là số nguyên âm thì hiệu hai số nguyên sẽ lớn hơn cả số trừ lẫn số bị trừ. HS2 làm bài (bảng phụ 1)Tính: a) vào bảng phụ 1. 12 + ( ‒ 3) – [12 – ( ‒ 7)] HS dưới lớp = 12 + ( ‒ 3) – (12 + 7) làm bài vào vở. = 12 + ( ‒ 3) – 19 = +(|12| ‒ | ‒ 3|) – 19 = (12 – 3) – 19 = 9 – 19 = ‒ (19 – 9) = ‒ 10 b) ( ‒ 217) + [43 ‒ ( ‒ 217) ‒ 3] = ( ‒ 217) + [40 ‒ ( ‒ 217)] = ( ‒ 217) + (40 + 217) = ( ‒ 217) + 257 = (257 ‒ | ‒ 217|) = 257 ‒ 217 = 40 Xem và so sánh bài trên bảng với bài làm của mình. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> rồi đưa ra nhận xét. 2. Hoạt động 2: Dạy quy tắc dấu ngoặc (18 phút) Hoạt động của giáo viên Gợi mở vào bài: Để tính nhanh một biểu thức các em đã được học các tính chất của phép cộng số nguyên. Và hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu một quy tắc mới cũng giúp cho việc tính toán nhanh hơn, đó là ‘quy tắc dấu ngoặc’ Dạy quy tắc: _ Hỏi HS: Các em hãy xem lại biểu thức tính ở bảng phụ 1 và cho cô biết trong mỗi câu có số nào được viết 2 lần không? Và ở vị trí như thế nào so với dấu ngoặc […]?. H/đ của h/sinh Ghi bài vào vở và làm các phép tính theo yêu cầu của giáo viên.. Nội dung ghi bảng Chương II: Số nguyên Tiết 51 §8. Quy tắc dấu ngoặc 1, Ví dụ. HS trả lời: _ Ở câu a có số 12 và ở câu b có số ( ‒ 217) được lặp lại hai lần. Trong đó có một số nằm trong ngoặc và một số nằm ngoài ngoặc. _ 1 HS lên _ Vậy nếu giờ cô hoán bảng tính và trả đổi vị trí của số ( ‒ 3) và lời. số 122 thì đáp số có thay đổi không? _ 1 HS khác _ Và tiếp theo các em lên tính. hãy thử tính cho cô phép tính này.. _ ở câu c khi ta. Lop6.net. a) 121 + ( ‒ 3) – [122 – ( ‒ 7)] = ‒ 10 b) ( ‒ 217)1+[43 ‒ ( ‒ 217)2 ‒ 3] = 40. c) 121 + 122 – [( ‒ 3) – ( ‒ 7)] = 24 – [( ‒ 3) + 7] = 24 – (7 ‒ | ‒ 3|) = 24 – (7 – 3) = 24 – 4 = 20 ≠ ( ‒ 10) d) 121 ‒ 122 – [ ‒ ( ‒ 3) ‒ ( ‒ 7) ] = 0 – [ ‒ ( ‒ 3) + 7] = – (3 + 7) = –10 e).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> _ Các em hãy so sánh câu a, câu c, câu d và câu e, chúng có gì giống và khác nhau?. _Vậy khi nào thì ta bỏ được dấu ngoặc trong biểu thức để phép tính không thay đổi? _Điều HS phát biểu đã đúng với trường hợp dấu ‘ – ‘ ở trước dấu ngoặc (được chứng minh trong ví dụ a, d, e). Để chứng minh điều bạn HS vừa phát biểu có đúng trong trường hợp dấu ‘ + ‘ ở trước dấu ngoặc hay không chúng ta cùng thử áp dụng vào câu b.. đổi vị trí của số ( ‒ 3) và số 122 ta vẫn giữ nguyên dấu của chúng, còn ở câu d thì sau khi đổi vị trí của số ( ‒ 3) và số 122 ta đổi luôn dấu của chúng. Và ở câu e thì không còn dấu […], các số hạng trong dấu […] được đổi dấu. Đáp số câu a, d, e giống nhau. _ 1 HS trả lời: ta sẽ bỏ dấu ngoặc và đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc. _ 1 HS lên bảng tính và rút ra nhận xét so sánh kết quả.. 121 + ( ‒ 3) – 122 + ( ‒ 7) = 0 + ( ‒ 3) + ( ‒ 7) = ‒ (3 + 7) = –10. b) ( ‒ 217)1+[43 ‒ ( ‒ 217)2 ‒ 3] = ( ‒ 217)1+ 43 + ( ‒ 217)2 +3 = ‒ (| ‒ 217| ‒ 43) + ( ‒ 217)2 +3 = ‒ (217 – 43) + ( ‒ 217)2 + 3 = ( ‒ 174) + ( ‒ 217)2 + 3 = ‒ (174 + 217) + 3 = ( ‒ 391) + 3 = ‒ (| ‒ 391| ‒ 3) = ‒ (391 – 3) = ‒ 388 ≠ 40 _ 1 HS khác _ Gọi HS lên tính câu b’  Quy tắc HS vừa phát. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> và so sánh với câu b mà lên bảng tính, HS1 làm . nhận xét: so với câu b thì sau khi bỏ dấu ngoặc ta giữ nguyên dấu các số hạng trong ngoặc. _ Đánh giá nhận xét của _ HS nghe và HS là đúng và nêu tổng ghi quy tắc vào quát lại ‘quy tắc dấu vở. ngoặc’. biểu là sai với trường hợp dấu ‘ + ’ ở trước dấu ngoặc. b’) ( ‒ 217)1+ 43 ‒ ( ‒ 217)2 ‒ 3 =( ‒ 217)1 ‒ ( ‒ 217)2 + 40 = 0 + 40 = 40. 2, Quy tắc dấu ngoặc (SGK_trang 84) Gọi HS lên bảng áp dụng quy tắc để tính nhanh biểu thức ở bảng phụ 2 và cho điểm.. _ 2 HS lên (bảng phụ 2)Tính nhanh: a) (768 – 39) – 768 bảng tính. Những HS còn = 768 – 39 – 768 lại tính vào vở. = 768 – 768 – 39 = 0 – 39 = ‒ 39 b) ( ‒ 1579) – (12 – 1579) = ( ‒ 1579) – 12 + 1579 = ( ‒ 1579) + 1579 – 12 = 0 – 12 = ‒ 12. 3. Dạy khái niệm tổng đại số (10 phút) Hoạt động của giáo viên H/đ của h/sinh Nội dung ghi bảng Nêu khái niệm ‘tổng đại Nghe và ghi 3, Tổng đại số _ Khái niệm: SGK_trang 84 số’ và nguyên nhân vì vào vở. sao lại gọi là tổng đại số.  Chú ý: Có thể gọi tổng đại số là tổng. Dạy tính chất trong một tổng đại số: _Trong một tổng đại số ta có thể đổi chỗ các số hạng được không? Vì. HS trả lời:. _ Tính chất:. _ có, vì phép VD1: cộng trong Z 5 + ( ‒ 7) = ( ‒ 7) + 5 có tính chất 5 + ( ‒ 7) = 5 – 7. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> sao? Cho VD.. _ Khi bỏ ngoặc trong tổng đại số ta áp dụng quy tắc dấu ngoặc, vậy khi muốn thêm ngoặc vào tổng thì ta làm thế nào? Các em hãy tính hộ cô các phép tính sau và có nhận xét gì về các phép tính?. giao hoán.. ( ‒ 7) + 5 = ‒ 7 + 5  5–7= ‒7+5  Tính chất 1: (SGK_trang 84) VD2: 284 – 75 – 25 = 209 – 25 = 184 _ Tính vào vở Và: 284 – (75 + 25) và phát biểu ý = 284 – 100 = 184. kiến. VD3: 127 + 37 + 63 = 164 + 63 = 227 Và: 127 + (37 + 63) = 127 + 100 = 227  Tính chất 2: (SGK_trang 84). 4. Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (10 phút) Hoạt động của giáo viên H/đ của h/sinh Nội dung ghi bảng _ Chia lớp ra thành các _HS làm bài 4, Luyện tập nhóm (mỗi tổ/nhóm). theo nhóm. Phát phiếu học tập cho các nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm làm trong 4 phút. _ Tráo bài của các nhóm _ HS chấm bài để các nhóm chấm chéo theo nhóm. bài của nhau, trong 3 phút. _ Treo bài của các nhóm _ Nghe cô giáo lên bảng, chấm lại bài chữa bài, và của mỗi nhóm và chấm ghi vào vở. điểm. _ Giao bài tập về nhà 5, Bài tập về nhà: Bài 57, 58, 59, 60 (SGK_tr85) cho học sinh.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×