Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.38 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án ngữ văn 6. --- Nguyễn Ngọc Anh---. Tiết 33-34. VĂN HỌC. ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG (Truyện cổ tích của A. Puskin) A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Nắm vững cốt truyện, biết cách tóm tắt và kể chuyện một cách diễn cảm. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện. - Nắm được biện pháp nghệ thuật chủ đạo và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của truyện. B. Phương tiện, phương pháp dạy học 1. Phương pháp dạy học Kết hợp các phương pháp thuyết trình, vấn đáp, nêu vấn đề, làm việc nhóm, đóng vai. 2. Phương tiện dạy học - Sách giáo khoa, sách giáo viên - Giáo án điện tử (power point) - Phiếu học tập (3 phiếu), tranh vẽ - Dụng cụ học tập: cờ - tín hiệu phát biểu C. Yêu cầu học sinh chuẩn bị - Đọc văn bản truyện, tập đọc diễn cảm, giải thích từ khó. - Tìm hiểu về tác giả Puskin và tác phẩm truyện thơ “Ông lão đánh cá và con cá vàng” của ông. - Tập tóm tắt truyện. D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp học - Chia nhóm học tập: 4 nhóm. - Phát sẵn phiếu học tập cho các nhóm. - Phát cờ tín hiệu cho từng HS, khi muốn phát biểu xây dựng bài hoặc khi bày tỏ sự đồng ý, HS sẽ giơ cờ. 2. Kiểm tra bài cũ:. 1 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án ngữ văn 6. --- Nguyễn Ngọc Anh---. GV gọi 1 học sinh trả lời câu hỏi: Trong truyện “Cây bút thần” em thích nhất chi tiết nào? Hãy phân tích ý nghĩa của chi tiết đó. 3. Giới thiệu bài mới GV dẫn dắt : Các em thân mến, chúng ta đã từng được học và được đọc rất nhiều câu chuyện cổ tích, biết nhiều nhân vật với những tính cách và số phận khác nhau. Vậy em hãy thử kể cho cô và các bạn một số nhân vật bị phê phán bởi tính cách tham lam, bội bạc? Họ đã phải chịu kết cục như thế nào? (định hướng: nhân vật người anh trong “Cây khế”, mẹ con Cám trong “Tấm Cám”…) Hôm nay cô cùng các em sẽ đến với một câu chuyện mà ở đó một lần nữa nhân vật tham lam, bội bạc đã phải trả giá đắt vì hành động của mình. Đó là câu chuyện “Ông lão đánh cá và con cá vàng” (slide 1, 2) 4. Dạy bài mới Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung cần đạt. - GV yêu cầu HS nêu 1 số nét về - 1 đến 2 HS trả lời. I. Tìm hiểu chung. tác giả Puskin và tác phẩm truyện. 1. Tác giả. thơ “Ông lão đánh cá và con cá. - Puskin (1799 – 1837), nhà thơ. vàng” (đã tìm hiểu ở nhà). Nga vĩ đại.. - GV bổ sung, tổng kết những nét. - Tác giả của nhiều trường ca và. chính (slide 3, 4). truyện cổ tích tuyệt diệu 2. Tác phẩm - Là truyện cổ tích bằng thơ được xây dựng một cách sáng tạo dựa trên truyện cổ nhiều nước (năm 1833). - GV gọi 3 HS tương ứng 3 vai: - 3 HS đọc bài theo (người dẫn truyện, ông lão đánh vai cá, con cá vàng đọc văn bản) (lưu ý học sinh đọc diễn cảm, thể hiện. 2 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án ngữ văn 6. --- Nguyễn Ngọc Anh---. rõ tính cách nhân vật) - GV yêu cầu các bạn khác nhận xét giọng đọc của 3 bạn. 3. Tóm tắt truyện - 1 Hs trả lời. - Vợ chồng ông lão đánh cá sống. - GV cung cấp cho 4 nhóm 10. nghèo khổ trong túp lều.. bức tranh, thứ tự lộn xộn, yêu cầu. - Ông lão bắt được cá vàng, thả cá. HS sắp xếp tranh và tóm tắt câu. vàng và được cá vàng hứa sẽ đền. chuyện dựa trên các bức tranh đã. ơn.. được sắp xếp (slide 5). - Mụ vợ biết chuyện bắt ông lão đòi. - GV nhận xét, chốt ý.. cá vàng thực hiện yêu cầu của mụ: + Lần 1: đòi máng lợn mới + Lần 2: đòi ngôi nhà mới + Lần 3: đòi làm nhất phẩm phu nhân + Lần 4: đòi làm nữ hoàng + Lần 5: đòi làm long vương - Cá vàng tức giận, gia đình ông lão trở về cuộc sống như cũ.. - GV hỏi: Truyện các em vừa đọc,. - Hs trả lời câu hỏi. vừa tóm tắt có mấy nhân vật?. (có thể HS cho. Nhân vật nào là nhân vật chính. rằng mụ vợ là nhân. - GV định hướng: truyện có 4. vật chính). nhân vật: ông lão, mụ vợ, cá vàng, biển. Mỗi nhân vật có tầm quan trọng khác nhau, mang một ý nghĩa tượng trưng riêng. (slide 6) - GV chuyển ý: Chúng ta sẽ cùng nhau lần lượt tìm hiểu 4 nhân vật đó có đặc điểm gì và tượng trưng cho điều gì. II. Đọc hiểu văn bản. 3 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án ngữ văn 6. --- Nguyễn Ngọc Anh---. - GV hướng dẫn các nhóm hoàn. - HS làm việc theo 1. Nhân vật ông lão. thành phiếu học tập số 1.. nhóm, cử đại diện - Hoàn cảnh: lão ngư nghèo khổ. Em hãy điền những từ ngữ ngắn. trình bày sau 3 - Phẩm chất đáng quý:. gọn vào mỗi cánh hoa thể hiện. phút. + Chăm chỉ làm ăn. cảm nghĩ của em về nhân vật ông. + Lương thiện, nhân hậu (làm việc. lão đánh cá.. tốt mà không đòi trả ơn). (Chú ý tới hoàn cảnh, phẩm chất,. - Điều đáng trách: nhu nhược, cam. tính cách, thái độ của ông lão). chịu.. Theo em, ông lão đáng thương. + Chấp nhận làm theo sự sai bảo. hay đáng trách?. của vợ hết lần này đến lần khác. - GV gọi 2 nhóm trả lời, 2 nhóm. + Dáng điệu ra biển: lóc cóc, lủi. còn lại nhận xét, bổ sung (trong. thủi. quá trình HS trả lời, GV có thể. ông lão vừa đáng thương vừa đáng trách. hỏi thêm 1 số câu hỏi phụ để làm rõ vấn đề) - GV tổng kết các ý kiến (slide 7, 8) Tiết 2. 2. Nhân vật mụ vợ. GV chuyển ý: Chính sự nhu. a. Sự tham lam của mụ vợ. nhược đã vô tình tiếp tay cho sự. - Lần 1: đòi máng lợn mới=> đòi. tham lam, lộng hành của mụ vợ.. của cải vật chất. Sự tham lam và bội bạc của mụ. - Lần 2: đòi ngôi nhà mới=> đòi. vợ chính là mạch dẫn dắt câu. của cải vật chất ở mức cao hơn. chuyện phát triển.. - Lần 3: đòi làm nhất phẩm phu. - GV hướng dẫn HS hoàn thành - HS hoàn thành nhân=> đòi của cải, danh vọng phiếu học tập số 2. phiếu học tập theo - Lần 4: đòi làm nữ hoàng=> đòi. Hãy điền:- vào các ô bên trái nhóm và cử đại diện của cải, danh vọng và quyền lực những thứ mà mụ vợ đòi hỏi trình bày sau 5 phút. - Lần 5: đòi làm long vương=>. trong các lần.. lòng tham lên đến tột đỉnh, muốn sở hữu tất cả, có được tất cả. - vào các ô bên phải. 4 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án ngữ văn 6. --- Nguyễn Ngọc Anh---. thái độ, hành động của mụ đối. =>. với ông lão tương ứng với các lần. * Lòng tham ngày càng tăng tiến,. đó. không chịu thỏa mãn với cái đang. - GV gọi 1 nhóm trình bày những - 1 nhóm trình bày có đòi hỏi của mụ vợ.. phần điền các ô bên * Lòng tham vô độ, không giới hạn,. GV hỏi thêm: Mụ vợ đòi hỏi trái, sau đó trả lời vượt ra khỏi sức tưởng tượng. những phương diện gì? Em hãy câu hỏi thêm của nhận xét về mức độ tham lam của GV mụ vợ? - GV giảng thêm: Lòng tham của mụ vợ đã vượt qua ngưỡng có thể chấp nhận được. Ngay cả khi được làm nữ hoàng – địa vị cao nhất mà con người có thể mơ ước mụ vẫn không bằng lòng, mà muốn đạt đến một địa vị cao đến mức chỉ có trong tưởng tượng. Theo đà đó chúng ta có thể dự đoán nếu cá vàng không trừng phạt mụ chắc chắn mụ còn tiếp tục đòi hỏi. - GV gọi 1 nhóm khác trình bày - 1 nhóm HS trình b. Sự bội bạc của mụ vợ thái độ của mụ vợ với ông lão bày phần điền các ô * Với chồng: tương ứng với các lần.. bên phải và trả lời - Lần 1: mắng chồng “đồ ngốc” câu hỏi thêm của - Lần 2: quát to “đồ ngốc” GV. - Lần 3: mắng như tát nước vào mặt. - HS trả lời. - Lần 4: Nổi trận lôi đình, tát vào mặt, gọi ông lão là “mày”, đuổi đi - Lần 5: nổi cơn thịnh nộ. - GV hỏi: Em tiếp tục nhận xét - HS trả lời. => Lòng tham càng lớn thì sự bội. mức độ bội bạc của mụ vợ? Từ. bạc cũng càng tăng.. 5 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án ngữ văn 6. --- Nguyễn Ngọc Anh---. đó em có thể thấy mối quan hệ giữa lòng tham và sự bội bạc? - Sau khi HS trả lời, GV nhận xét, tổng kết. - GV giảng: khi mụ bước lên cao hơn trên những nấc thang danh vọng và và quyền lực thì đạo đức, nhân phẩm con người của mụ càng tụt dốc (slide 9, 10) - GV chuyển ý: Kết thúc của - Một số HS đóng truyện như thế nào, chúng ta đã kịch theo kịch bản rõ. Nhưng kết thúc đó nói lên đã được giao. Các điều gì, các nhân vật ở đây mỗi thành người. viên. khác. Cá vàng ở đây tượng theo dõi, tham gia ý. trưng cho điều gì. Và còn một kiến với vai trò thần nhân vật nữa cũng là một nhân dân. Đồng thời HS chứng trong chuyện này, đó là hoàn thành các câu Biển cả. Để tìm hiểu rõ hơn về trắc nghiệm trong tầng nghĩa sâu xa của truyện, cô phiếu học tập số 3 mời các em theo dõi một vở kịch ngắn do chính các thành viên trong lớp ta biểu diễn. Hãy tưởng tượng chúng ta là những thần dân đến xem “Long vương xử kiện” (chiếu slide 11) - GV hướng dẫn HS thực hiện vở kịch. Các HS còn lại chú ý xem, tham gia đóng góp ý kiến, đồng thời dựa vào những gì theo dõi để hoàn thành phiếu học tập số 3. 6 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án ngữ văn 6. --- Nguyễn Ngọc Anh---. - Sau khi kết thúc vở kịch, GV - Hs trả lời câu hỏi 3. Nhân vật cá vàng và biển cả gọi 1 số HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trong * Cá vàng: trắc nghiệm trong phiếu học tập phiếu học tập số 3. - Tượng trưng cho sự biết ơn đối. số 3 (slide 13). với những người cứu giúp người. 1, Ý nghĩa của hình tượng Cá. khác khi hoạn nạn, khó khăn.. vàng là:. - Đại diện của sức mạnh, khả năng. a. Tượng trưng cho sự biết ơn đối. diệu kì của con người.. với những người cứu giúp người. - Đại diện của công lí: trừng trị. khác khi hoạn nạn, khó khăn.. đích đáng những kẻ tham lam bội. b. Đại diện của sức mạnh, khả. bạc.. năng diệu kì của con người.. * Biển cả:. c. Đại diện của công lí: trừng trị. - Hình tượng nghệ thuật biểu trưng. đích đáng những kẻ tham lam bội. cho công lý nhân dân.. bạc.. 4. Ý nghĩa của kết thúc truyện. d. Cả 3 đáp án trên.. - Kết thúc theo lối vòng tròn. 2, Ý nghĩa của hình tượng nghệ. -Ông lão không mất gì mà như vừa. thuật biển cả (slide 14). trải qua cơn ác mộng.. a. Biểu trưng cho vẻ đẹp hào. -Mụ vợ phải trở lại cảnh sông như. hùng của thiên nhiên.. trước đây: lều nát, máng sứt sau khi. b. Biểu trưng cho sức mạnh của. đã được hướng giàu sang phú quý. nhân dân.. => sẽ khổ hơn rất nhiều => trừng. c. Biểu trưng cho công lí của. phạt thích đáng.. nhân dân 3, Kết thúc truyện được viết theo: (slide 15) a. Lối kết thúc mở b. Lối vòng tròn c. Lối truyền thống của truyện cổ tích: kết thúc có hậu - GV yêu cầu HS rút ra những nét. - HS trả lời câu hỏi. 7 Lop6.net. III. Tổng kết.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án ngữ văn 6. --- Nguyễn Ngọc Anh---. nghệ thuật đặc sắc nhất của. - HS ghi nội dung 1. Nghệ thuật. truyện.. tổng kết vào vở. - Tình huống truyện lặp lại, tăng. - GV yêu cầu HS rút ra những nét. tiến. chính về nội dung của truyện.. - Đối lập giữa các nhân vật. - Sau khi HS trả lời, GV có thể bổ. - Xây dựng các hình tượng nghệ. sung và đưa ra tổng kết hoàn. thuật giàu ý nghĩa. chỉnh (slide 16). 2. Nội dung - Ca ngợi lòng biết ơn đối với những người giàu lòng nhân hậu - Phê phán kẻ tham lam, bội bạc - Bài học về lao động chân chính - Bài học đấu tranh không khoan nhượng với cái xấu, cái ác.. - GV yêu cầu HS làm bài tập. - HS phát biểu ý IV. Luyện tập. luyện tập số 1 (SGK/97) (slide. kiến, trả lời câu hỏi Bài tập 1 (SGK/97). 17). bài tập luyện tập số - Trong truyện cổ tích có xu hướng. Phần này GV không đưa ra một. 1. hướng về các nhân vật tích cực,. đáp án chuẩn mà cho HS tự do. chính diện hơn là các nhân vật phản. phát biểu, nhưng phải đưa ra. diện. được lí lẽ để bảo vệ quan điểm. - Có thể, Puskin muốn tô đâm dấu. của mình.. ấn cho các nhân vật đại diện cho. - GV có thể giải thích thêm ý. nhân dân.. nghĩa của nhan đề do Puskin đặt: 5. Củng cố, dặn dò - GV nhắc nhở HS về nhà: + Học thuộc phần ghi nhớ + Kể và tóm tắt truyện + Soạn bài “Thứ tự kể trong văn tự sự”. 8 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span>