Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 28: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc cạnh góc (g.c.g) (Tiết 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.57 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:10/11. /2005 Tiết 28. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC CẠNH GÓC (g.c.g). A-Mục tiêu: KT: - HS nắm vững trường hợp bằng nhau g.c.g. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau g.c.g để chứng minh trường hợp hai tam giác vuông bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền góc nhọn KN: - Rèn luyện cách vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề với dụng cụ là thước thẳng và thước đo góc TĐ: - Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g.c.g và trường hợp cạnh huyền góc nhọn để chứng minh hai tam giác bằng nhau. Từ đó suy ra các cạnh , các góc tương ứng bằng nhau. B- Phuơng pháp : Nêu và giải quyết vấn đề C- Chuẩn bị của thầy và trò 1-GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, phấn màu. 2-HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc. D-Tiến trình dạy học: (1’) I-Ổn định lớp: 7D: 7E: 7G: (6’) II-Bài cũ: HS1: Phát biểu hai trường hợp bằng nhau của tam giác đã học (c.c.c và c.g.c) Vẽ hình minh hoạ cho mỗi trường hợp III-Bài mới: TG. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Vẽ tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề. Nội dung bài dạy 1)Vẽ tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề : A. GV: Đưa bài toán lên bảng phụ 8’. HS: Đọc bài toán và vẽ hình vào vở (dụng cụ thước và compa) GV:Nhắc lại cho HS các bước vẽ Yêu cầu một HS lên bảng vẽ HS cả lớp vẽ hình vào vở GV: Nêu lưu ý SGK Hai góc B và C gọi là hai góc kề của cạnh BC Hỏi: Hai góc kề của cạnh AC là hai góc nào? Lop7.net. B. 60. 40. C. - Vẽ BC= 4cm - Trên nửa mặt phẳng bờ BC vẽ Bx , Cy sao cho xBC=600 và yCB=400 - Hai tia này cắt nhau tại A - Nối AB, AC ta được tam giác ABC.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động2: Trường hợp bằng nhau góc-cạnh- góc (g.c.g) GV: Yêu cầu cả lớp làm ?1 HS: làm ?1 GV: Đo và nhận xét độ dài AB và A’B’? 15’ Nếu AB=A’B’ thì có nhận xét gì? HS: nêu nhận xét GV: Thừa nhận tính chất(SGK) HS: Đọc lại t/c SGK. 2) Trường hợp bằng nhau góc-cạnhgóc (g.c.g) ?1: Tính chất: (sgk) Nếu  ABC và A’B’C’có B=B’ BC=B’C’ C=C’ thì ABC =  A’B’C’ ?2: F. E. GV:Đưa hình vẽ bài tập ?2 lên bảng phụ Yêu cầu HS làm. B. A. D. C. H. G. C. D. Ba HS lên bảng làm HS dưới lớp làm bài vào vở. 9’. B. Hoạt động 3: Hệ quả GV: Từ hình 96 cho biết hai tam giác vuông bằng nhau khi nào? HS:Nêu hệ quả 1 Lop7.net. A. E. F. H94: ABC=CDB (g.c.g) Vì: ADB=CBD (gt) DB: cạnh chung ABD=CDB(gt) H95: OEF và OGH có: Vì: EFO=GHO (gt) EF=GH(gt) EOF=GOH(đối đỉnh) =>OEF=OGH (t/c tổng ba góc của tam giác) Vậy: OEF = OGH (g.c.g) H96:ABC và A’B’C’ có: Vì: A=A’=900 (gt) AC=A’C’(gt) C=C’(gt) Vậy: ABC = A’B’C’ (g.c.g) 3) Hệ quả * Hệ quả1: (sgk) “Một cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh đó bằng nhau” *Hệ quả2: (sgk) “Cạnh huyền và 1góc nhọn bằng nhau”.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> B. GV: Nêu hệ quả 2 HS: đọ hệ quả 2. E. A. C D. GV: Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT,KL của định lí GV: Hướng dẩn cách chứnh minh Có nhận xét gì về hai góc C và F HS: Hai góc C và F bằng nhau GV: Gọi 1 Hs lên bảng chứng minh. GT: ABC : A=900 DEF : D=900 BC=EF; B=E KL: ABC = DEF Chứng minh: B=E(gt); BC=EF(gt) C=900-B; F=900-F, mà B=E => C=F Vậy: ABC = DEF (g.c.g). (4’)IV. Củng cố: - Nhắc lại ba trường hợp bằng nhau của tam giác ta đã học - Nhắc lại nội dung của hệ quả 1 và 2 (2’)V- Dặn dò - Làm bài tập 35,36,37 (SGK) - Tiết sau : Ôn tập học kì VI- Rút kinh nghiệm:. Lop7.net. F.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×