Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.88 KB, 42 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thứ ……….., ngày ……….tháng………….năm…….. Tuần 17
<b> </b>
<b>Tập đọc - Kể chuyện</b>
<b>A - Tập đọc</b>
<b>1. Đọc thành tiếng</b>
Bước đầu biết đđọc phân biệt lời dẫn chuyện vớiø lời của các nhân vật.
<b>2. Đọc hiểu</b>
Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi sự thơng minh, tài trí
của Mồ Cơi. ( TL đđược các câu hỏi trong SGK)
<b>B - Kể chuyện</b>
Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện.
Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
HS khá- giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* GDKNS: -Tư duy sáng tạo.
-Ra quyết định: giải quyết vấn đề
-Lắng nghe tích cực
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Tập đọc</b>
1. Ổn định
1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- Yêu cầu 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc <i>Về quê ngoại.. </i>
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
<b>TG</b> <i><b>Hoạt động của gv</b></i> <i><b>Hoạt động của hs</b></i> <b>ĐDDH</b>
<b>* Giới thiệu bài (1phút)</b>
- Trong giờ tập đọc này chúng ta cùng
đọc và tìm hiểu câu chuyện <i>Mồ Cơi xử</i>
<i>kiện</i>. Qua câu chuyện, chúng ta sẽ được
thấy sự thơng minh, tài trí của chàng Mồ
Cơi, nhờ sự thơng minh, tài trí này mà
chàng Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông
dân thật thà trước sự gian trá của tên chủ
quán ăn.
<b>* Hoạt động 1: Luyện đọc (30 phút)</b>
<b> Mục tiêu:</b>
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài :
<i>công trường, bồi thường,...</i>
<b> Cách tiến hành:</b>
<i>a) Đọc mẫu</i>
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý
+ Giọng người dẫn chuyện : thong thả, rõ
ràng.
+ Giọng chủ quán : vu vạ gian trá.
+ Giọng bác nông dân khi kể lại sự việc
thì thật thà phân trần, khi phải đưa ra
đồng bạc thì ngạc nhiên.
+ Giọng của Mồ Côi : nhẹ nhàng thong
thả, tự nhiên khi hỏi han chủ quán và bác
nông dân ; nghiêm nghị khi bảo bác
nơng dân xóc bạc ; oai vệ trong lời phán
xét cuối cùng.
<i>b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa</i>
<i>từ</i>
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát
âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa
từ khó.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc
bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ
mới trong bài.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài
trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
<b>* Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài (8 )</b>
<b> Mục tiêu</b>
- HS trả lời được câu hỏi
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu
chuyện :
<b> Cách tiến hành:</b>
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần
chú ý phát âm đã nêu ở mục tiêu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau
đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng đoạn trong bài theo
hướng dẫn của GV.
- Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý
ngắt giọng đúng ở các dấu chấm,
phẩy và khi đọc các câu khó :
- <i>Bác này vào qn của tơi / hít</i>
<i>hết mùi thơm lợn quay,/ gà luộc, /</i>
<i>vịt rán/ mà không trả tiền.// Nhờ</i>
<i>Ngài xét cho.//</i>
<i>- Bác này đã bồi thường cho chủ</i>
<i>quán đủ số tiền.// Một bên / "hít</i>
<i>mùi thịt", / một bên / "nghe tiếng</i>
<i>bạc".// Thế là công bằng.//</i>
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu
nghĩa các từ mới. HS đặt câu với
từ <i>bồi thường.</i>
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả
lớp theo dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng
HS đọc một đoạn trong nhóm.
-GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Trong truyện có những nhân vật nào ?
- Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ?
- Theo em, nếu ngửi hương thơm của
thức ăn trong quán có phải trả tiền khơng
? Vì sao ?
- Bác nơng dân đưa ra lí lẽ thế nào khi
tên chủ qn địi trả tiền ?
- Lúc đó Mồ Cơi hỏi bác thế nào ?
- Bác nông dân trả lời ra sao ?
- Chàng Mồ Côi phán quyết thế nào khi
bác nông dân thừa nhận là mình đã hít
mùi thơm của thức ăn trong quán ?
- Thái độ của bác nông dân như thế nào
khi chàng Mồ Côi yêu cầu bác trả tiền ?
- Chàng Mồ Côi đã yêu cầu bác nông dân
trả tiền chủ quán bằng cách nào ?
- Vì sao chàng Mồ Cơi bảo bác nơng dân
xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần ?
- Vì sao tên chủ quán không được cầm
20 đồng của bác nông dân mà vẫn phải
- Như vậy, nhờ sự thông minh, tài trí
chàng Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông
dân thật thà. Em hãy thử đặt một tên
khác cho câu chuyện.
<b>* Hoạt động 3 : Luyện đọc lại ( 8)</b>
<b> Mục tiêu:</b>
trong SGK.
- Truyện có 3 nhân vật là Mồ Côi,
bác nông dân và tên chủ qn.
- Chủ qn kiện bác nơng dân vì bác
đã vào quán ngửi hết mùi thơm của
lợn quay, gà luộc, vịt rán mà lại
không trả tiền.
- 2 đến 3 HS phát biểu ý kiến.
- Bác nông dân nói : "Tơi chỉ vào
qn ngồi nhờ để ăn miếng cơm
nắm. Tơi khơng mua gì cả."
- Mồ Cơi hỏi bác có hít hương thơm
của thức ăn trong qn khơng ?
- Bác nơng dân thừa nhận là mình có
hít mùi thơm của thức ăn trong quán.
- Chàng yêu cầu bác phải trả đủ 20
- Bác nông dân giãy nảy lên khi nghe
Mồ Côi yêu cầu bác trả 20 đồng cho
chủ quán.
- Chàng Mồ Côi yêu cầu bác cho
đồng tiền vào cái bát, úp lại và xóc
10 lần.
- Vì tên chủ qn địi bác phải trả
20 đồng, bác chỉ có 2 đồng nên
phải xóc 10 lần thì mới thành 20
đồng (2 nhân 10 bằng 20 đồng).
- Vì Mồ Cơi đưa ra lí lẽ một bên
"hít mùi thơm", một bên "nghe
tiếng bạc", thế là công bằng.
- 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận
theo cặp để đặt tên khác cho câu
chuyện, sau đó đại diện HS phát
biểu ý kiến. Ví dụ :
+ Đặt tên là : <i>Vị quan tồ thơng</i>
<i>minh </i>vì câu chuyện ca ngợi sự
thông minh, tài trí của Mồ Côi
trong việc xử kiện.
- Đọc trôi chảy được cả bài và biết phân
biệt lời dẫn chuyện và
<b>Cách tiến hành:</b>
- GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài,
sau đó yêu cầu HS luyện đọc lại bài theo
vai.
- Yêu cầu HS đọc bài theo vai trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- 4 HS tạo thành một nhóm và
luyện đọc bài theo các vai : Mồ
Côi, bác nơng dân, chủ qn.
- 2 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi
và bình chọn nhóm đọc hay.
<b>Kể chuyện</b>
<b>TG</b> <i><b>Hoạt động của gv</b></i> <i><b>Hoạt động của hs</b></i> <b>ĐDDH</b>
<b>* Hoạt động 4: Xác định yêu cầu (1 )</b>
<b> Mục tiêu:</b>
- Dựa vào tranh minh hoa kể lại được toàn
bộ câu chuyện.
<b>Cách tiến hành:</b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 của phần kể
chuyện trang 132, SGK.
<b>* Hoạt động 5 : Kể mẫu (3 phút)</b>
- Dựa vào tranh minh hoa ïkể lại được toàn
bộ câu chuyện.
<b>Cách tiến hành:</b>
- Gọi HS kể mẫu nội dung tranh 1. Nhắc
HS kể đúng nội dung tranh minh hoạ và
truyện, ngắn gọn và không nên kể nguyên
văn như lời của truyện.
- Nhận xét phần kể chuyện của HS.
<b>* Hoạt động 6: Kể trong nhóm ( 10)</b>
<b>- Dựa vào tranh minh hoa ïkể lại được</b>
toàn bộ câu chuyện.
- Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
<b>Cách tiến hành:</b>
- Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể
cho bạn bên cạnh nghe.
<b> Hoạt động 7: Kể trước lớp (10 phút)</b>
<b> Mục tiêu:</b>
<b>- Dựa vào tranh minh hoa kể lại được toàn</b>
bộ câu chuyện.
- Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
<b>Cách tiến hành:</b>
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau kể lại câu
chuyện. Sau đó, gọi 4 HS kể lại tồn bộ
câu chuyện theo vai.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS khác
đọc lại gợi ý.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và
nhận xét : <i>Xưa có chàng Mồ Côi</i>
<i>thông minh được dân giao cho</i>
<i>việc xử kiện trong vùng. Một</i>
<i>hơm, có một lão chủ qn đưa</i>
<i>một bác nông dân đến kiện vì</i>
<i>bác đã hít mùi thơm trong quán</i>
<i>của lão mà không trả tiền.</i>
- Kể chuyện theo cặp.
<b>Củng cố, dặn dò (2 phút)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
Thứ ……….., ngày ……….tháng………….năm…….. Tuần 17
<b> Tốn</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức
dạng này. Làm BT 1, 2, 3.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
Bảng lớp ghi sẵn BT 1, 2
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gọi hs lên làm bài 1,2,3/85VBT
- Nhận xét cho điểm hs
<b>3. Bài mới:</b>
<b>TG</b> <i><b>Hoạt động của gv</b></i> <i><b>Hoạt động của hs</b></i> <b>ĐDDH</b>
<b> Hoạt động : Hướng dẫn tính giá trị của</b>
biểu thức đơn giản có dấu ngoặc ( 12)
<b>Mục tiêu:</b>
Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( )
và ghi nhớ quy tắc
<b>Cách tiến hành:</b>
- Viết lên bảng hai biểu thức:
30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách tính giá
trị của hai biểu thức nói trên
- Yêu cầu HS tìm điểm khác nhau giữa
hai biểu thức
- Giới thiệu: Chính điểm khác nhau này
dẫn đến cách tính giá trị của hai biểu thức
khác nhau
- Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa
dấu ngoặc “Khi tính giá trị của biểu thức có
chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện
các phép tính trong ngoặc "
- Yêu cầu HS so sánh giá trị của biểu
thức trên với biểu thức: 30 + 5 : 5 = 31
HD học sinh thực hiện tính giá trị biểu
thức: 3 x( 20-10) Tiến hành tương tự như
biểu thức trên.
Yêu cầu HS nhận xét và nêu cách thực
hiện.
<b>Kết luận:</b>
Vậy khi tính giá trị của biểu thức chúng ta
cần xác định đúng dạng của biểu thức đó,
sau đó thực hiện phép tính theo thứ tự
<b> Hoạt động 2: Luyện tập Thực hành (12’) </b>
<b> Mục tiêu:</b>
- HS thảo luận và trình bày ý
kiến của mình
- Biểu thức thứ nhất khơng có dấu
ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu
ngoặc
- Hs nêu cách tính giá trị của biểu
thức thứ nhất
- HS nghe giảng và thực hiện
tính giá trị của biểu thức
(30 + 5) : 5 = 35 : 5
= 7
Giá trị của 2 biểu thức khác nhau
Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc
<i><b>* Bài 1.- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài</b></i>
- Cho hs nhắc lại cách làm bài,sau đó y/c
hs tự làm bài
<i><b>* Bài 2</b></i>
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Y/c hs làm bài vào vở
- Hs làm bài sau đó 2 bạn ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
<i><b>* Bài 3</b></i>
- Gọi HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?
- Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách,
chúng ta phải biết được điều gì ?
- Yêu cầu HS làm bài
- Chữa bài và cho điểm HS
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
- Gọi 1 HS nhắc lại cách tính giá trị của
- Về nhà làm bài 1, 2, 3, 4/89VBT
- Nhận xét tiết học
- 1HS nêu- Lớp theo dõi
- HS làm vào vở, 4hs lên bảng
làm bài
1HS nêu- Lớp theo dõi
- Hs làm vào vở, 4hs lên bảng
làm bài
1 HS đọc- Lớp theo dõi.
- Có 240 quyển sách,xếp đều vào
2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn
- Mỗi ngăn có bao nhiêu quyển
sách
- Phải biết mỗi tủ có bao nhiêu
sách - Phải biết có tất cả bao
nhiêu ngăn sách
- HS cả lớp làm vào vở,1hs lên
bảng
Giải:
Mỗi chiếc tủ có số sách là:
240 : 2 = 120 (quyển)
Mỗi ngăn có số sách là:
120 : 4 =30 (quyển)
Đáp số: 30 quyển
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
...
...
...
...
Thứ ……….., ngày ……….tháng………….năm…….. Tuần 17
<b>Đạo đức</b>
Tiết 17. BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ ( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Kính trong, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương
bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
<b>*GDKNS: Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hy sinh xương máu vì </b>
Tổ quốc.
-Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ quốc.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
Tranh, ảnh và câu chuyện về các anh hùng (Kim Đồng, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Trần
Quốc Toản).
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1- Khởi động (1 phút)</b>
<b>2- Kiểm tra bài cũ (4 phút)</b>
<b>- GV kiểm tra bài cũ 2 em</b>
<b>- GV nhận xét, ghi điểm</b>
<b>3- Bài mới</b>
<b>TG</b> <i><b>Hoạt động của gv</b></i> <i><b>Hoạt động của hs</b></i> <b>ĐDDH</b>
<i>Ho t ạ động 1: K tên vi c em ã làm ho cể</i> <i>ệ</i> <i>đ</i> <i>ặ</i>
<i>tr ng em t ch cườ</i> <i>ổ</i> <i>ứ</i>
<b>Mục tiêu</b>
Làm các cơng việc phù hợp để tỏ lịng biết
ơn các cô chú thương binh, liệt sĩ.
<b>Cách tiến hành</b>
<b>- Yêu cầu HS dựa vào kết quả tìm hiểu</b>
(trong yêu cầu về nhà ở tiết1) trả lời/báo
cáo.
<b>- Ghi lại một số việc làm tiêu biểu, những</b>
việc được nhiều HS thực hiện lên bảng.
<b>- Hỏi: Tại sao chúng ta phải biết ơn?</b>
<b>- Kết luận: Thương binh, liệt sĩ là những</b>
người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc.
Vì vậy chúng ta cần biết ơn, kính trọng
các anh hùng thương binh liệt sĩ. Có rất
nhiều việc mà ta có thể làm được.
<b>- HS lần lượt báo cáo. </b>
<b>- HS trả lời: Vì các cơ chú</b>
thương binh là những người đã
hi sinh xương máu vì Tổ quốc,
đấùt nước…
<b>Hoạt động 2: Xử lí tình huống</b>
<b>Mục tiêu</b>
HS làm các cơng việc phù hợp để tỏ lịng
biết ơn các cơ chú thương binh, liệt sĩ.
<b>Cách tiến hành</b>
<b>- Yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lí các</b>
tình huống sau:
+ <i>Tình huống 1 (Nhóm 1<b>- </b>2): </i>
Em đang đi học sớm để trực nhật- Đến
+ <i>Tình huống 2 (Nhóm 3 <b>- </b>4): </i>
Ngày 27/7, trường mời các chú tới
nóichuyện trước tồn trường- Cả trường
đang lắng nghe thì 1 bạn lớp 4 cười đùa
trêu chọc các bạn và bắt chước hành động
của chú- Em sẽ làm gì?
<b>- Tiến hành thảo luận nhóm. </b>
Cách ứng xử đúng:
<b>- Đưa chú sang đường rồi về trực</b>
nhật. Nếu đến muộn,giải thích lí
do với cácbạn trong tổ.
<b>- Nhắc nhỡ khơng nên làm vậy,</b>
nếu anh khơng nghe thì báo GV
biết ngay.
+ <i>Tình huống 3 (Nhóm 5 <b>- </b>6): </i>
Lớp 3B có bạn Lan là con thương
binh-Nhà bạn rất nghèo, lại ít người nên bạn
thường nghỉ học để làm giúp bố mẹ- Điểm
học tập của bạn vì vậy rất thấp- Nếu là
HS lớp 3B em sẽ làm gì?
<b>- GV tóm tắt ý kiến thảo luận của</b>
cácnhóm.
<b>Kết luận: Chỉ bằng những hành động rất</b>
nhỏ, ta cũng đã góp phần đền đáp cơng ơn
của các thương binh, liệt sĩ.
thủ thời gian rãnh đến nhà giúp
Lan và bố, động viên Lan đi học
đầy đủ. Báo GV chủ nhiệm để có
biện pháp giúp Lan.
<b>- Đại diện mỗi nhóm báo cáo kết</b>
quả thảo luận- Nhóm có cùng
tình huống sẽ nhận xét, bổ sung.
Các nhóm khác góp y ùnhận xét.
<b>Hoạt động 3: Xem tranh và kể về các anh</b>
<b>hùng liệt sĩ</b>
<b>Mục tiêu</b>
Giúp HS hiểu rõ hơn về gương chiến đấu, hi
sinh của các anh hùng liệt sĩ thiếu niên
<b>Cách tiến hành</b>
<b>- Yêu cầu các nhóm HS xem tranh, thảoluận,</b>
trả lời 2 câu hỏi sau:
+ Bức tranh vẽ ai?
+ Hãy kể đôi điều về người trong tranh- (GV
treo tranh: Kim Đồng, Võ Thị Sáu, Lý Tự
Trọng, Trần Quốc Toản lên bảng).
<b>GV kết luận: Kim Đồng, Võ Thị Sáu, Lý</b>
Tự Trọng, Trần Quốc Toản tuy tuổi còn trẻ
nhưng đều anh dũng chiến đấu hi sinh xương
máu để bảo vệ Tổ quốc. Chúng ta phải biết ơn
và phấn đấu học tập để đền đáp các công ơn
các anh hùng thương binh liệt sĩ.
<b>- Yêu cầu HS hát 1 bài ca ngợi gương anh</b>
hùng( Anh Kim Đồng ....)
<b>- Nhận xét giờ học, kết thúc tiết học</b>
<b>- Tiến hành thảo luận (mỗi</b>
nhóm1 tranh)
<b>- Đại diện mỗi nhóm lên bảng</b>
chỉ vào tranh và giới thiệu về
anh hùng trong
tranh.
<b>- 1 HS hát</b>
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
...
...
Thứ ……….., ngày ……….tháng………….năm…….. Tuần 17
<b>Chính tả </b>
<b> Tiết 33. Nghe – viết: </b>
- Làm đúng bài tập chính tả điền các tiếng có âm đầu <i>r/d/gi </i>.<i>.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
Bài tập 2a chép sẵn trên bảng lớp.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
1. ỔN ĐỊNH
2. KIỂM TRA BÀI CŨ (4 phút)
- Gọi 3 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ cần chú ý phân biệt chính tả của tiết học trước.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. BÀI MỚI
<b>TG</b> <i><b>Hoạt động của gv</b></i> <i><b>Hoạt động của hs</b></i> <b>ĐDDH</b>
<b> * Giới thiệu bài (1 phút)</b>
- Tiết chính tả này các em sẽ viết đoạn văn
<i>Vầng trăng quê em </i>và làm các bài tập
chính tả tìm tiếng có âm đầu <i>r/d/gi</i>
<b>*Hoạt động 1: HD viết chính tả (18 </b>
<b> Mục tiêu:</b>
Nghe - viết chính xác đoạn văn <i>Vầng</i>
<i>trăng quê em.</i>
<b>Cách tiến hành:</b>
<i>a) Trao đổi nội dung đoạn văn</i>
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Hỏi : Vầng trăng đang nhô lên được
tả đẹp như thế nào ?
+ Nếu môi trường quanh ta đang bị
<i><b>đe dọa bởi sự ô nhiễm do con người</b></i>
<i><b>gây ra thì cảnh vật như trên có cịn</b></i>
<i><b>đẹp đẽ nên thơ nữa khơng?</b></i>
<i><b>+ Qua đó em ý thức được điều gì?</b></i>
<i>b) Hướng dẫn cách trình bày</i>
- Bài viết có mấy câu ?
- Bài viết được chia thành mấy đoạn
<i>c) Hướng dẫnviết từ khó</i>
- u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa
tìm được.
<i>d) Viết chính tả</i>
<i>e) Sốt lỗi</i>
<i>g) Chấm bài</i>
<b>*Hoạt động 2: HD làm BT chính tả (10 )</b>
Làm đúng các bài tập chính tả điền các
<i>.</i>
- Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại.
- Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu
vào đáy mắt, ơm ấp mái tóc bạc của
các cụ già, thao thức như canh gác
trong đêm.
<i><b>+ Không!</b></i>
<i><b>+ BVMT và vận động mọi người </b></i>
- Bài viết có 6 câu.
- Bài viết được chia thành 2 đoạn.
- Viết lùi vào 1 ô và viết hoa.
- Những chữ đầu câu.
<i>- Vầng trăng vàng, luỹ tre, giấc</i>
<i>ngủ.</i>
tiếng có âm đầu <i>r/d/gi </i>
<b>Cách tiến hành:</b>
<i><b>Bài 2a..</b></i>
a) - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Dán phiếu lên bảng.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<b>* 4. Củng cố - dặn dị (4 phút)</b>
Cho HS tập viết lại từ khó, từ đã viết
sai.
<i><b>Dặn HS yêu quý và BVMT cảnh quan</b></i>
<i><b>quanh ta bằng nhiều việc làm thiết</b></i>
<i><b>thực.</b></i>
Chuẩn bị bài: âm thanh thành phố.
Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
làm vào vở nháp.
- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
+ Cây <i>gì</i> gai mọc đầy mình
Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên
Vừa thanh, vừa <i>dẻo</i>, lại bền Làm
<i>ra</i> bàn ghế đẹp <i>duyên</i> bao người.
(Là cây mây)
+ Cây <i>gì</i> hoa đỏ như son
Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền
Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên
<i> Ríu ran</i> đến đậu đầy trên các cành.
(Là cây gạo)
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
...
...
...
Thứ ……….., ngày ……….tháng………….năm…….. Tuần 17
<b>Tốn</b>
<b>Tiết 82. LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ).
Aùp dụng được tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “ =, <, >”.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>1. ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3,4/89VBT
- Nhận xét tiết học
<b>3. Bài mới:</b>
<b>TG</b> <i><b>Hoạt động của gv</b></i> <i><b>Hoạt động của hs</b></i> <b>ĐDDH</b>
<b>a. Giới thiệu bài:</b>
<b>b. Hoạt động 2 : Luyện tập - </b>
<b> Mục tiêu:</b>
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị
- Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào
việc điền dấu >,<,=
<b> Cách tiến hành:</b>
<i><b>* Bài 1</b></i>
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Chữa bài và cho điểm hs
<i><b>* Bài 2</b></i>
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau
- Yêu cầu HS so sánh giá trị của biểu thức
(421 -200) x 2 với biểu thức 421- 200 x 2
- Theo em, tại sao giá trị hai biểu thức này lại
khác nhau trong khi có cùng số, cùng dấu
phép tính
- Vậy khi tính giá trị của biểu thức, chúng
ta cần xác định đúng dạng của biểu thức
đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng
thứ tự
<i><b> * Bài 3</b></i>
- Viết lên bảng (12 +11) x 3 … 45
- Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ
trống, chúng ta cần làm gì ?
- Tính giá trị của biểu thức
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng
làm bài
a) 238 – (55 – 35) = 238 -20
= 218
175 – (30 + 20) = 175 -50
=125
b) 84 : (4 : 2) = 84 : 2
= 41
(72 + 18) x 3 = 90 x 3
= 270
1 HS nêu yêu cầu bài
- Làm bài và kiểm tra bài của
bạn
Giá trị của hai biểu thức khác
nhau
- Vì thứ tự thực hiện các phép tính
trong hai biểu thức khác nhau
-Yêu cầu HS tính giátrị của biểu thức (12
+11) x 3
- Yêu cầu HS so sánh 69 và 45
- Vậy chúng ta điền dấu >vào chỗ trống
- Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại
( Nếu còn thời gian cho HS làm dòng 2)
- Chữa bài và cho điểm
<i><b>* Bài 4</b></i>
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn 4 nhóm lên chơi trị chơi
tiếp sức “Xếp hình”
-GV cơng bố nhóm thắng cuộc.
<b> * 4. Củng cố - dặn dị( 2 )</b>
- Về nhà làm bài 1,2,3/91VBT
- Nhận xét tiết học
(12 + 11) x 3 = 13 x 3
= 69
69 > 45
- Hs làm vào vở, 3 HS lên bảng
11 + (52 – 22) = 41
30 < (70 + 23) : 3
120 < 484 : (2 x 2)
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-4 nhóm lên chơi trị tiếp sức.
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
...
...
...
...
Thứ ……….., ngày ……….tháng………….năm…….. Tuần 17
<b>Tập đọc</b>
<b>Tiết 51. </b>
<b>1. Đọc thành tiếng</b>
<i> </i>Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
2. Đọc hiểu
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
1. ỔN ĐỊNH
2. KIỂM TRA BÀI CŨ (4 phút)
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc <i>Mồ côi xử kiện.</i>
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. BÀI MỚI
<b>TG</b> <i><b>Hoạt động của gv</b></i> <i><b>Hoạt động của hs</b></i> <b>ĐDDH</b>
<b> * Giới thiệu bài (1 phút)</b>
- Cuộc sống của các loài vật ở nơng
thơn có rất nhiều điều thú vị, trong giờ
tập đọc hơm nay, chúng ta cùng đọc và
tìm hiểu bài thơ <i>Anh Đom Đóm </i>của nhà
thơ Võ Quảng để hiểu thêm về điều đó.
<b>* Hoạt động 1: Luyện đọc (15 phút)</b>
<b> Mục tiêu:</b>
<b>- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ</b>
lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ :
<i>chuyên cần, ngủ, lặng lẽ, quay vòng,</i>
<i>bừng nở,...</i>
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài :
<i>đom đóm, chun cần, cị bợ, vạc, ...</i>
<b>Cách tiến hành:</b>
<i>a) Đọc mẫu</i>
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với
giọng thong thả, nhẹ nhàng. Chú ý
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm
: <i>lan dần, chuyên cần, gió mát, êm,</i>
<i>suốt một đêm, lo, lặng lẽ, long lanh,</i>
<i>quay vòng, bừng nở, rộn rịp, lui.</i>
<i>b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải</i>
<i>nghĩa từ</i>
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện
phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải
nghĩa từ khó.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc
bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ
mới trong bài.
- Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc bài
trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS nhìn bảng đọc các từ khó dễ
lẫn đã nêu ở phần <i>Mục tiêu</i>.
- Mỗi HS đọc 2 câu, tiếp nối nhau đọc
từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng khổ thơ trong bài theo
hướng dẫn của GV.
- Đọc từng đoạn thơ trước lớp. Chú
ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm,
phẩy và cuối mỗi dòng thơ.
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu
nghĩa các từ mới. HS đặt câu với từ
<i>chuyên cần.</i>
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Yêu cầu HS cả lớp đồng thanh đọc lại
bài thơ.
<b>* Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài ( 8)</b>
<b> Mục tiêu:</b>
- HS trả lời được câu hỏi
- Hiểu được nội dung bài thơ
<b>Cách tiến hành:</b>
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Anh Đom Đóm làm việc vào lúc
nào ?
- Công việc của anh Đom Đóm là gì ?
- Anh Đom Đóm đã làm cơng việc của
mình với thái độ như thế nào ? Những
câu thơ nào cho em biết điều đó ?
- Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì
trong đêm ?
- u cầu HS đọc thầm lại cả bài thơ và
tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm.
<b>* Hoạt động 3: HTL bài thơ (8phút)</b>
<b> Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ.</b>
GV nhận xét- cho điểm.
<i><b>*4. Củng cố- dặn dò (2 phút)</b></i>
- 2 HS nêu nội dung bài thơ (Ca ngợi
anh đom đóm chuyên cần.Tả cuộc sống
ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh
động).
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS học
thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau.
theo dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm 6 HS, lần lượt từng HS
đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- Đồng thanh đọc bài .
1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi bài.
- Anh Đom Đóm làm việc vào ban đêm.
- Công việc của anh Đom Đóm là
lên đèn đi gác, lo cho người ngủ.
- Anh Đom Đóm đã làm cơng việc
của mình một cách rất nghiêm túc,
cần mẫn, chăm chỉ. Những câu thơ
cho thấy điều này là : <i>Anh Đóm</i>
<i>chuyên cần. Lên đèn đi gác. Đi suốt</i>
<i>một đêm. Lo cho người ngủ.</i>
- Trong đêm đi gác, anh Đom Đóm
thấy chị Cò Bợ đang ru con ngủ,
thấy thím Vạc đang lặng lẽ mị tơm,
ánh sao hơm chiếu xuống nước long
lanh.
- HS phát biểu ý kiến theo suy nghĩ
của từng em.
- HS luyện đọc thuộc lòng bài.
- Thi đọc thuộc lịng từng khổ
thơ và cả bài thơ.
<b>Rút kinh nghieäm :</b>
Thứ ……….., ngày ……….tháng………….năm…….. Tuần 17
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>Tiết 17. ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM</b>
<b>ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO ? DẤU PHẨY</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người, vật( BT1).
- Đặt câu theo mẫu : <i>Ai thế nào ?</i> để miêu tả một đối tượng( BT2)
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. ( BT3 a, b).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
Các câu văn trong bài tập 3 viết sẵn trên băng giấy.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
1ỔN ĐỊNH
2. KIỂM TRA BÀI CŨ (4 phút)
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. BÀI MỚI
<b>TG</b> <i><b>Hoạt động của gv</b></i> <i><b>Hoạt động của hs</b></i> <b>ĐDDH</b>
<b> * Giới thiệu bài (1 phút)</b>
- Trong giờ <i>Luyện từ và câu </i>tuần 17,
chúng ta sẽ cùng ôn luyện về từ chỉ đặc
điểm, tập đặt câu theo mẫu <i>Ai thế nào ?</i> để
miêu tả, sau đó sẽ luyện tập về cách sử
dụng dấu phẩy.
<b> Hoạt động 1: Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm </b>
<b>(4 </b>
<b> Mục tiêu:</b>
<b> Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm.</b>
<b>Cách tiến hành:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy tất cả
những từ tìm được theo yêu cầu.
- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến về từng
nhân vật, ghi nhanh ý kiến của HS lên
bảng, sau mỗi ý kiến, GV nhận xét
đúng/sai.
- Yêu cầu HS ghi các từ vừa tìm được vào
vở bài tập.
<b>* Hoạt động 2: Ơn luyện mẫu câu Ai thế </b>
<i><b>nào ? (15 phút)</b></i>
<b> Mục tiêu:</b>
Ôn luyện về mẫu câu : <i>Ai thế nào ?</i>
<b> Cách tiến hành:</b>
- Gọi 1 HS đọc đề bài 2.
- Yêu cầu HS đọc mẫu.
- Câu <i>Buổi sớm hôm nay lạnh cóng tay</i>
cho ta biết điều gì về<i> buổi sáng hôm nay </i>?
- Hướng dẫn : Để đặt câu miêu tả theo mẫu
<i>Ai thế nào ? </i>về các sự vật được đúng, trước
hết em cần tìm được đặc điểm của sự vật
được nêu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc câu của mình, sau đó chữa
bài và cho điểm HS.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Làm việc cá nhân.
- Tiếp nối nhau nêu các từ chỉ
a) Mến : <i>dũng cảm, tốt bụng, sẵn</i>
<i>sàng chia sẻ khó khăn với người</i>
<i>khác, không ngần ngại khi cứu</i>
<i>người, biết hi sinh,...</i>
b) Anh Đom Đóm : <i>cần cù,</i>
<i>chăm chỉ, chuyên cần, tốt bụng,</i>
<i>có trách nhiệm,...</i>
c) Anh Mồ Cơi : <i>thơng minh, tài</i>
<i>trí, tốt bụng, biết bảo vệ lẽ</i>
<i>phải,...</i>
d) Người chủ quán : <i>tham lam,</i>
<i>xảo quyệt, gian trá, dối trá, xấu</i>
<i>xa,...</i>
- 1 HS đọc trước lớp.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Câu văn cho biết về đặc điểm
của <i>buổi sớm hơm nay </i>là<i> lạnh</i>
<i>cóng tay</i> .
- Nghe hướng dẫn.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm vào vở bài tập.
Đáp án :
<b>*4. Luyện tập về cách dùng dấu phẩy</b>
<b>(10 phút)</b>
<b> Mục tiêu:</b>
- Luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy.
<b>Cách tiến hành:</b>
- Gọi HS đọc đề bài 3.
- Gọi 2 HS lên bảng thi làm bài nhanh, yêu
cầu HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>* 4. Củng cố - dặn dò (2 phút)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập
vàchuẩn bị bài sau.
b) Bông hoa trong vườn <i>tươi</i>
<i>thắm / thật rực rỡ / thật tươi tắn</i>
- 1 HS đọc đề bài, 1 HS đọc lại
các câu văn trong bài.
- Làm bài :
a) <i>Ếch con ngoan ngỗn, chăm</i>
<i>chỉ và thơng minh.</i>
b) <i>Nắng cuối thu vàng ong, dù</i>
<i>giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.</i>
c) <i>Trời xanh ngắt trên cao, xanh</i>
<i>như dịng sơng trơi lặng lẽ giữa</i>
<i>những ngọn cây, hè phố.</i>
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
...
...
...
...
Thứ ……….., ngày ……….tháng………….năm…….. Tuần 17
<b>Tốn</b>
<b>Tiết 83. LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Biết tính giá trị của biểu thức ở cả ba dạng.
Làm BT 1, 2( dòng 1), 3(dòng 1), 4, 5.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
Bảng lớp ghi sẵn BT1; BT 2( dòng 1); BT 3 ( dòng 1); BT 4
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/91VBT
- Nhận xét,chữa bài và cho điểm hs
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu: </b>
<b>b. Luyện tập - Thực hành (28’)</b>
<b> Mục tiêu:</b>
Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của
biểu thức
<b> Cách tiến hành:</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu nêu cách làm bài rồi thực hiện
tính giá trị của biểu thức
- Chữa bài và cho điểm hs
<i><b>* Bài 2( dòng 1)</b></i>
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu làm bài
- Chữa bài và cho điểm hs
<i><b>* Bài 3( dòng 1)</b></i>
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Cho HS nêu cách làm và tự làm bài
<i><b>* Bài 4( Tổ chức trò chơi). trò chơi tiếp</b></i>
<i><b>sức</b></i>
Hướng dẫn HS tính giá trị của mỗi biểu
thức vào giấy nháp, sau đó nối biểu thức
với số chỉ giá trị của nó
<i><b>* Bài 5</b></i>
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Có tất cả bao nhiêu cái bánh?
- Mỗi hộp xếp mấy cái bánh?
- Mỗi thùng có mấy hộp?
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta
phải biết được điều gì trước đó?
- 1 HS nêu yêu cầu của bài
- HS cả lớp làm vào vở, 4 hs lên
bảng làm bài
a) 324 - 20 + 61 =304 + 61
= 365
188 + 12 -50 = 200 -50
= 150
b) 21 x 3 : 9 = 63 : 9
= 7
40 : 2 x 6 = 20 x 6
= 120
- 1 HS nêu yêu cầu của bài
- HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên
bảng làm và nêu cách làm
a) 15 +7 x 8 = 15 + 56
= 71
b) 90 + 28 : 2 = 90+ 14
= 104
- 1 HS nêu yêu cầu của bài
- HS cả làm vào vở ,2 HS lên
bảng làm bài
a) 123 x (42- 40 ) =123 x 2
= 246
b) 72 :9 (2 x 4 ) = 72 : 8
= 9
HS lần lượt lên bảng nối giá
trị với biểu thức.
1 HS đọc đề bài- Lớp theo dõi.
- 800 cái bánh
- 4 cái bánh
- 5 hộp
- Có bao nhiêu thùng bánh ?
- Biết được có bao nhiêu thùng
bánh. Biết được mỗi thùng có
bao nhiêu cái bánh
- Yêu cầu HS thực hiện giải bài toán
- Chữa bài và cho điểm
<b>* 4. Củng cố, dặn dò( 1’)</b>
- Về nhà làm bài 1, 2 , 4/92 VBT
Số hộp bánh xếp được là:
800 : 4 = 200 (hộp)
Số thùng bánh xếp được là:
200 : 5 = 40 (thùng)
Đáp số: 40 thùng
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
...
...
...
...
Thứ ……….., ngày ……….tháng………….năm…….. Tuần 17
<b> Tự nhiên & xã hội</b>
<b>Tiết 33. AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.
<b>* GDKNS:</b>
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Quan sát phân tích về các tình huống chấp hành đúng quy định
khi đi xe đạp.
-Kĩ năng kiên định thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thông
-Kĩ năng làm chủ bản thân:: Ứng phó với những tình huống khơng an toàn khi đi xe đạp
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Các hình trong SGK trang 64, 65.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> - Nêu các hoạt động sinh sống chủ yếu ở làng quê?</b>
- Nêu các hoạt động sinh sống chủ yếu ở đô thị?
- Đường xá giao thơng ở làng q có gì khác ở đơ thị?
<b>TG</b> <i><b>Hoạt động của gv</b></i> <i><b>Hoạt động của hs</b></i> <b>ĐDDH</b>
<b>* Hoạt động 1: QUAN SÁT TRANH</b>
THEO NHĨM
<b>+ Mục tiêu: Thơng qua quan sát tranh, HS</b>
hiểu được ai đi đúng, ai đi sai luật giao
thông
<b>+ Cách tiến hành: </b>
<i><b>Bước 1: Làm việc theo nhóm</b></i>
- GV chia nhóm HS và hướng dẫn các
nhóm quan sát các hình trong trang 64, 65
<i><b>Bước 2: Trình bày</b></i>
<b>* Hoạt động 2: THẢO LUẬN NHÓM</b>
<b>+ Mục tiêu: HS thảo luận để biết luật giao</b>
thông đối với người đi xe đạp.
<b>+ Cách tiến hành:</b>
<i><b>Bước 1: </b></i>
GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 người, thảo
luận câu hỏi: đi xe đạp thế nào cho đúng
luật giao thông?
<i><b>Bước 2: </b></i>
GV căn cứ vào ý kiến của các nhóm để
phân tích về tầm quan trọng của việc chấp
hành luật giao thông
<b>+ Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải,</b>
đúng phần đường dành cho người đi xe đạp,
không đi vào đường ngược chiều.
<b>* Hoạt động 3: CHƠI TRÒ CHƠI ĐÈN</b>
XANH ĐÈN ĐỎ
<b>+ Mục tiêu: Thơng qua trị chơi, nhắc nhở</b>
<i><b>Bước 1: </b></i>
<i><b>Bước 2: Trưởng trị hơ:</b></i>
- Các nhóm quan sát các hình
trong trang 64, 65 SGK ; yêu cầu
chỉ và nói người nào đi đúng,
người nào đi sai.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận nhóm. Mỗi
nhóm chỉ nhận xét 1 hình.
Một số nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung
- Đèn xanh: Cả lớp quay tròn hai tay.
- Đèn đỏ: Cả lớp dừng quay và để tay
ở vị trí chuẩn bị
Trò chơi sẽ được lặp đi lặp lại nhiều lần, ai
làm sai sẽ hát 1 bài.
<b>4. Củng cố:</b>
Người đi xe đạp phải đi như thế nào cho đúng luật giao thông ?
GD học sinh chấp hành đúng luật lệ giao thông để đảm bảo an tồn tính mạng cho mình và
cho mọi người.
<b>Rút kinh nghieäm :</b>
...
...
...
...
...
...
...
Thứ ……….., ngày ……….tháng………….năm…….. Tuần 17
<b>Tập viết</b>
<b>Tiết 17. </b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
- Viết đúng chữ hoa N ( 1 dòng) Q, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ngơ Quyền (1 dịng) và
câu ứng dụng “ Đường vơ xứ Nghệ quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh họa đồ” ( 1
lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
* HS khá- giỏi viết đủ và đúng tất cả các dòng trong bài viết ở lớp.
<b>II. Chuẩn bị : </b>
GV : chữ mẫu N, tên riêng : Ngô Quyền và câu ca dao trên dịng kẻ ơ li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
<b>III. Các hoạt động :</b>
<b>TG</b> <i><b>Hoạt động của gv</b></i> <i><b>Hoạt động của hs</b></i> <b>ĐDDH</b>
<i><b>1. </b>Ổn định: </i>( 1’ )
<i><b>1. </b>Bài cũ :</i> ( 4’ )
- GV nhận xét bài viết của học sinh.
<i>-</i> Cho học sinh viết vào bảng con : Mạc,
Một
- Nhận xét
<i><b>2. </b>Bài mới:</i>
- Hát
Giới thiệu bài : ( 1’ )
- GV cho HS mở SGK, yêu cầu học sinh
+ Đọc tên riêng và câu ứng dụng
- Giáo viên cho học sinh quan sát tên
riêng và câu ứng dụng, hỏi :
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên
riêng và câu ứng dụng ?
- GV : nói trong giờ tập viết các em sẽ
củng cố chữ viết hoa N, tập viết tên riêng
Ngô Quyền và câu tục ngữ
<i>Đường vô xứ Nghệ quanh quanh </i>
<i>Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ</i>
- Ghi bảng : Ôn chữ hoa : N
Hoạt động 1 : Hướng dẫn
viết trên bảng con ( 18’ )
Mục tiêu : <i>giúp học sinh viết chữ viết hoa</i>
<i>N, viết tên riêng, câu ứng dụng</i>
Phương pháp : <i>quan sát, thực hành, giảng</i>
<i>giải </i>
<i>Luyện viết chữ hoa</i>
- GV gắn chữ N trên bảng
- Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo
luận nhóm đơi và nhận xét, trả lời câu hỏi :
+ Chữ N được viết mấy nét ?
+ Độ cao chữ N hoa gồm mấy li ?
- Giáo viên chốt lại, vừa nói vừa chỉ vào
chữ N hoa và nói : chữ N hoa cao 2 li rưỡi,
gồm 3 nét : Nét cong trái dưới, nét xiên
thẳng và nét cong phải trên
- Giáo viên viết chữ Đ, N, Q hoa cỡ nhỏ
trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh
quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con
Chữ N hoa cỡ nhỏ : 1 dòng
Chữ Đ, Q hoa cỡ nhỏ : 1 dòng
- Giáo viên nhận xét.
<i>Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )</i>
- GV cho HS đọc tên riêng : Ngô Quyền
- Giáo viên giới thiệu : Ngô Quyền là một
vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938,
ông đã đánh bại quân Nam Hán trên sông
- Cá nhân
- HS quan sát và trả lời
- Các chữ hoa là : Đ, N, Q
- Học sinh quan sát, thảo luận
nhóm đơi
- 3 nét: Nét cong trái dưới, nét
xiên thẳng và nét cong phải trên
- Độ cao chữ N hoa gồm 2 li
rưỡi
- Cá nhân
- Học sinh lắng nghe
<b> </b>
- Học sinh viết bảng con
1 HS đọc- Lớp theo dõi.
Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập của
nước ta.
- Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận
xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều
cao như thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế
nào
+ Đọc lại từ ứng dụng
- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ
trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối
giữa các con chữ và nhắc học sinh Ngô
Quyền là tên riêng nên khi viết phải viết
hoa 2 chữ cái đầu N, Q
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ
Ngô Quyền 2 lần
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách
viết.
<i>Luyện viết câu ứng dụng </i>
- GV viết câu tục ngữ mẫu và cho học
sinh đọc :
<i>Đường vô xứ Nghệ quanh quanh </i>
<i>Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ</i>
- Giáo viên hỏi :
+ Câu ca dao ý nói gì ?
- Giáo viên chốt :<i> câu ca dao ca ngợi</i>
<i>phong cảnh xứ Nghệ ( vùng Nghệ An, Hà</i>
<i>Tĩnh hiện nay ) đẹp như tranh vẽ…</i>
+ Các chữ đó có độ cao như thế nào ?
Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết
trên bảng con chữ <i>Đường, Nghệ, Non</i>.
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở
- Mục tiêu : <i>học sinh viết vào vở Tập viết</i>
<i>chữ viết hoa M, viết tên riêng, câu ứng</i>
<i>dụng</i>
- Phương pháp : <i>thực hành</i>
- Giáo viên : trước khi viết bài, cô sẽ cho
các em tập những động tác giúp cho các
- Trong từ ứng dụng, các chữ Đ,
N, Q, g, y cao 2 li rưỡi, chữ ô, u,
ê, n cao 1 li.
- Khoảng cách giữa các con chữ
bằng một con chữ o
- Cá nhân
- Học sinh viết bảng con
- Cá nhân
- Học sinh trả lời
- Chữ Đ, N, g, h, q, b cao 2 li
rưỡi
- Chữ t cao 1 li rưỡi
- Chữ ư, ơ, n, v, ô, x, ê, u, a, c, i
cao 1 li
- Chữ đ cao 2 li
- Câu tục ngữ có chữ <i>Đường,</i>
<i>Nghệ, Non</i> được viết hoa
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh tập thể dục
em bớt mệt mỏi và sau đó sẽ viết chữ đẹp
hơn
Viết mãi mỏi tay
Ngồi mãi mỏi lưng
Thể dục thế này
Là hết mệt mỏi
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ N : 1 dòng cỡ nhỏ
- Cho học sinh viết vào vở.
- GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa
đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng
dẫn các em viết đúng nét, độ cao và
khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu
tục ngữ theo đúng mẫu.
Chấm, chữa bài
- Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5
– 7 bài
- Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút
kinh nghiệm chung
Thi đua :
- Giáo viên cho 4 tổ cử đại diện lên thi
đua viết câu : <i>“ Nước chảy đá mòn”</i>
- Nhận xét, tuyên dương học sinh viết
đẹp.
ngồi ngay ngắn thoải mái :
Lưng thẳng
Khơng tì ngực vào bàn
Đầu hơi cuối
Mắt cách vở 25 đến 35 cm
Tay phải cầm bút, tay trái tì
nhẹ lên mép vở để giữ
Hai chân để song song, thoải
mái.
- HS viết vở
- Cử đại diện lên thi đua
- Cả lớp viết vào bảng con
<i><b>4.Nhận xét – Dặn dò :</b></i><b> ( 1’ )</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
Thứ ……….., ngày ……….tháng………….năm…….. Tuần 17
<i><b> Tự nhiên & xã hội</b></i>
<b>Tiết 34. ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan: hơ hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu,
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Hình các cơ quan: hơ hấp, tuần hồn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>1 Khởi động: Hát</b>
<b>2 Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>TG</b> <i><b>Hoạt động của gv</b></i> <i><b>Hoạt động của hs</b></i> <b>ĐDDH</b>
<b>* Hoạt động 1: CHƠI TRÒ CHƠI </b><i>AI</i>
<i>NHANH ? AI ĐÚNG</i>
<b>+ Mục tiêu: Thông qua quan sát tranh, HS</b>
có thể kể được tên và chức năng của các
bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể.
<b>+ Cách tiến hành: </b>
<i><b>Bước 1: </b></i>
<i><b>Bước 2: </b></i>
GV tổ chức cho HS quan sát tranh và gắn
được thẻ vào tranh. Có thể chơi theo nhóm
trước, khi HS đã thuộc thì chia thành đội
chơi.
<b>Lưu ý: Sau khi chơi, GV nên chốt lại</b>
những đội gắn đúng và sửa lỗi cho đội gắn
sai. Nên bố trí thế nào để động viên những
em học yếu và nhút nhát được chơi.
<b>* Hoạt động 2: QUAN SÁT HÌNH</b>
THEO NHĨM
<b>+ Mục tiêu: HS kể được các cách giữ vệ sinh</b>
cơ quan hơ hấp, tuần hồn, bài tiết nước
tiểu, thần kinh.
<b>+ Cách tiến hành:</b>
<i><b>Bước 1: Chia nhóm và thảo luận</b></i>
<i><b>Bước 2: GV cho các nhóm trình bày.</b></i>
GV nhận xét- bổ sung- GD học sinh qua
bài
.
<b>Lưu ý : Đánh giá kết quả học tập của HS</b>
Căn cứ vào hướng dẫn đánh giá, GV có
thể theo dõi và nhận xét về kết quả học tập
của HS, về những nội dung đã học ở học
kì I để khẳng định việc đánh giá cuối học
kì của HS đảm bảo chính xác.
HS quan sát tranh và gắn được thẻ
vào tranh.
Lớp nhận xét- sửa (nếu có bạn
gắn sai)
-.
2 HS cùng bàn thảo luận.
Các nhóm cử đại diện nhóm
trình bày.
Lớp nhận xét- bổ sung.
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
Thứ ……….., ngày ……….tháng………….năm…….. Tuần 17
<b> Thủ cơng</b>
Tiết 17. CẮT DÁN CHỮ VUI VẺ (T1)
I. MỤC TIÊU:
Biết cách kẻ, cắt dán chữ “VUI VẺ”.
Kẻ, cắt, dán chữ “VUI VẺ” theo đúng quy trình kĩ thuật. Các nét chữ tương đối thẳng và
đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối.
* Học sinh khéo tay Kẻ, cắt, dán chữ “VUI VẺ” Các nét chữ thẳng và đều nhau. Các chữ
dán phẳng, cân đối.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
Giấy thủ công, kéo, hồ dán …
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên kiểm tra đồ dùng chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
<b>TG</b> <i><b>Hoạt động của gv</b></i> <i><b>Hoạt động của hs</b></i> <b>ĐDDH</b>
* Hoạt động 1. Giáo viên hướng dẫn
học sinh quan sát và nhận xét.
Mục tiêu: HS quan sát và nhận xét
được chữ VUI VẺ.
Cách tiến hành:
+ Giáo viên giới thiệu chữ mẫu VUI
VẺ (h.1).
+ Giáo viên gọi vài học sinh nhắc lại
cách kẻ, cắt, dán các chữ cái V, U, I,
E.
+ Giáo viên nhận xét và củng cố cách
kẻ, cắt chữ cái (h.1).
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn
mẫu.
Mục tiêu: HS nắm được cách kẻ, cắt,
dán chữ VUI VẺ.
Cách tiến hành:
- Bước 1. Kẻ, cắt các chữ cái của chữ
VUI VẺ và dấu hỏi (?).
+Kích thước, cách kẻ, cắt các chữ V,
U, I, E giống như đã học ở các bài
trước.
+ Cắt dấu hỏi (?), kẻ dấu hỏi (?) trong
1 ơ vng như hình 2a.
+ Cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch
chéo, lật sang mặt màu được dấu hỏi
(?) (h.2b).
- Bước 2. Dán thành chữ VUI VẺ.
+ Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các
chữ đã cắt được trên dường chuẩn
như sau:
Giữa các chữ cái trong chữ VUI và
chữ VẺ cách nhau 1 ô; giữa chữ VUI
và chữ VẺ cách nhau 2 ô. Dấu hỏi (?)
dán phía trên chữ E (h.3).
+ Bơi hồ vào mặt kẻ ô của từng chữ
cái và dán vào các vị trí đã ướm. Dán
các chữ cái trước, dán dấu hỏi (?) sau.
+ Đặt tờ giấy nháp lên trên các chữ
vừa dán, miết nhẹ cho các chữ dính
phẳng vào vở (h.3).
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh tập
kẻ, cắt các chữ cái và dấu hỏi (?) của
chữ VUI VẺ.
+ Nêu nhận xét khoảng cách giữa các
chữ trong mẫu chữ.
+ Các con chữ cách nhau 1 ô vở.
+ Chữ VUI và VẺ cách nhau 2 ô vở.
+ Học sinh quan sát giáo viên làm
mẫu.
HS thực hành kẻ cắt chữ trên giấy
nháp.
4. Củng cố & dặn dò:
+ Học sinh tập thực hành cắt chữ VUI VẺ.
+ Dặn dò tiết học sau thực hành trên giấy thủ công. Chuẩn bị giấy thủ công, kéo, hồ
dán …
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
...
...
...
Thứ ……….., ngày ……….tháng………….năm…….. Tuần 17
<b>Tốn</b>
<b>Tiết 84. HÌNH CHỮ NHẬT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Bước đầu nhận biết một số yếu tố ( đỉnh, cạnh và gốc) của hình chữ nhật
- Biết cách nhận dạng hình chữ nhật ( theo yếu tố cạnh, góc).
- Làm BT: 1, 2, 3, 4.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Các mơ hình có dạng hình chữ nhật và một số hình khác khơng là hình chữ nhật
- Ê ke, thước đo chiều dài
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,4/92 VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
<b>3. Bài mới:</b>
<b>TG</b> <i><b>Hoạt động của gv</b></i> <i><b>Hoạt động của hs</b></i> <b>ĐDDH</b>
<b>*Hoạt động 1: Giới thiệu hình chữ nhật</b>
<b>(13’)</b>
<b>Mục tiêu:</b>
Bước đầu có khái niệm về hình chữ nhật
<b>Cách tiến hành:</b>
- Gv giới thiệu (hình đã vẽ sẵn trên bảng)
đây là hình chữ nhật ABCD
- Yêu cầu HS lấy êkê kiểm tra các góc của
hình chữ nhật - u cầu HS dùng thước để
đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật
- Yêu cầu HS so sánh độ dài cạnh AB và
- Có 4 góc cùng là góc vng
- AB = CD
CD
- Yêu cầu HS so sánh độ dài cạnh AD và
BC
- Giới thiệu : Hai cạnh AB và CD được coi
là hai cạnh dài của hình chữ nhật và hai
cạnh này bằng nhau.Hai cạnh AD và BC
được coi là hai cạnh ngắn của hình chữ nhật
và hai cạnh này cũng có độ dài bằng nhau
Vậy hcn ABCD có hai cạnh dài có độ dài
bằng nhau AD = BC; AB = CD
- Vẽ lên bảng một số hình và yêu cầu hs
nhận diện đâu là hình chữ nhật
- Yêu cầu HS nêu lại các đặc điểm của
hình chữ nhật
<b>* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành</b>
<b>(12’)</b>
<b> Mục tiêu:</b>
Biết cách nhận dạng hình chữ nhật
<b> Cách tiến hành:</b>
* Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu HS tự nhận biết hình chữ nhật
sau đó dùng thước và ê ke kiểm tra lại
- Hình chữ nhật là: MNPQ và RSTU các
hình cịn lại khơng phải là HCN
- Chữa bài và cho điểm
* Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài
các cạnh của hai hình chữ nhật sau đó báo
cáo kết quả
<i><b>*Bài 3</b></i>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Y/c hai hs ngồi cạnh thảo luận để tìm tất
cả các hình chữ nhật có trong hình sau đó
gọi tên hình và đo độ dài các cạnh của mỗi
hình
<i><b>* Bài 4</b></i>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài
- Chữa bài và cho điểm hs
<b>*4. Củng cố, dặn dò( 5’)</b>
- Hỏi lại HS về đặc điểm của hình chữ nhật
trong bài
- Yêu cầu HS tìm các đồ dùng có dạng là
hình chữ nhật
- Về nhà làm bài 1, 2/93VBT
- 1 HS nêu yêu cầu bài
- Hs làm vào vở
1 HS nêu yêu cầu- Lớp theo dõi.
AB = CD = 4 cm và AD = BC = 3
cm
MN = PQ = 5 cm và MQ = NP = 2
cm
1 HS nêu yêu cầu- Lớp theo dõi
- Các hình chữ nhật là: ABMN;
MNCD; ABCD
1 HS nêu yêu cầu- Lớp theo dõi
- Vẽ được các hình
- Hình chữ nhật
- Nhận xét tiết học
<b> Ruùt kinh nghieäm :</b>
...
...
...
...
...
...
...
Thứ ……….., ngày ……….tháng………….năm…….. Tuần 17
<b>Chính tả </b>
<b>Tiết 34. Nghe- viết: ÂM THANH THÀNH PHỐ </b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Tìm được từ có vần ui/ uôi. (BT2)
- Làm đúng bài tập 3a.
II. Chuẩn bị :
- GV : bảng phụ BT2, BT3a
- HS : VBT
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<b>TG</b> <i><b>Hoạt động của gv</b></i> <i><b>Hoạt động của hs</b></i> <b>ĐDDH</b>
1.Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ
ngữ <i>: gặthái, bậc thang, bắc nồi, chặt gà.</i>
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên: trong giờ chính tả hơm nay
cơ sẽ hướng dẫn các em :
- Nghe – viết chính xác nội dung, trình bày
đúng, sạch, đẹp đoạn cuối của bài Âm
thanh thành phố.
- Làm đúng bài tập phân biệt một số chữ
có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: ui / uôi, d / gi /
r
Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghé
-- Hát
viết ( 25)
- Mục tiêu : giúp học sinh Nghe – viết
chính xác nội dung, trình bày đúng, sạch,
đẹp đoạn cuối của bài Âm thanh thành phố
- Phương pháp : vấn đáp, thực hành
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả
1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội
dung nhận xét đoạn văn sẽ chép.
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn văn này có mấy câu ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
+ Trong đoạn văn có những chữ
nào viết hoa ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một
vài tiếng khó, dễ viết sai : Béc – tơ – ven,
pi – a – nô, …
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết
sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không
<i>- Đọc cho học sinh viết</i>
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm
bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi
câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở
tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết
của những học sinh thường mắc lỗi chính
tả.
<i>Chấm, chữa bài</i>
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài.
GV đọc chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng
để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ
sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi
câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết
sai, sửa vào cuối bài. Hướng dẫn HS tự ghi
số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
- Yêu cầu HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- Học sinh nghe GV đọc
- 2 – 3 học sinh đọc.
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4
ơ.
- Đoạn văn này có 3 câu
- Học sinh đọc
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu,
các địa danh, tên người Việt
Nam, tên người nước ngoài, tên
tác phẩm.
- Học sinh viết vào bảng con
Cá nhân
- HS chép bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài
- Học sinh giơ tay.
(đúng / sai ), chữ viết ( đúng / sai, sạch
/bẩn, đẹp /xấu ), cách trình bày ( đúng /
sai, đẹp / xấu )
<b>Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài</b>
tập chính tả. ( 10’ )
<b> Mục tiêu : giúp học sinh làm đúng các bài</b>
tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : ui /
uôi, d / gi / r
Phương pháp : thực hành
Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập
nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
5 từ có vần ui 5 từ có vần uôi
Củi, cặm cụi, bụi,
bùi, dụi mắt, húi
tóc, mủi lịng, xui
khiến, tủi thân, núi
…
Chuối, buổi, cuối
cùng, dòng suối,
đuối sức, nuôi
nấng,hạt muối, cao
tuổi ..
Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập
nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
Có nét mặt, hình dáng, tính nết, màu
sắc, … gần như nhau :
Phần còn lại của cây lúa sau khi gặt :
Truyền lại kiến thức, kinh nghiệm cho
người khác :
4. Củng cố- dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Viết lại các chữ viết sai mỗi chữ 1 dòng.
- Ghi vào chỗ trống trong bảng :
- Tìm và viết vào chỗ trống các
từ chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi
hoặc r, có nghĩa như sau :
- Giống
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
Thứ ……….., ngày ……….tháng………….năm…….. Tuần 17
<b>Tập làm văn</b>
<b>Tiết 17. VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN </b>
<b>I. Mục tiêu : </b>
Viết được một bức thư ngắn cho bạn ( khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành
thị, nông thôn.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
<i> GV :</i> bảng lớp viết trình tự mẫu của một lá thư ( trang 83, SGK ) : Dịng đầu thư…; Lời
xưng hơ với người nhận thư …; Nội dung thư …; Cuối thư : Lời chào, chữ kí họ và tên.
<i> HS : </i>Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
<b>TG</b> <i><b>Hoạt động của gv</b></i> <i><b>Hoạt động của hs</b></i> <b>ĐDDH</b>
<i>1)</i> <i>Khởi động : </i>( 1’ )
<i>2.Bài cũ : </i>( 4’ ). Nói về thành thị, nông
thôn.
- Giáo viên gọi 2 học sinh lên nói về
thành thị, nơng thôn.
- Nhận xét
<i>3.Bài mới :</i>
Giới thiệu bài: Viết về thành thị, nông
thôn (1)
Hướng dẫn viết thư : Viết về thành thị,
nông thôn ( 33’ )
Mục tiêu : <i>Dựa vào bài tập làm văn miệng</i>
<i>tuần 16, học sinh viết được một lá thư cho</i>
<i>bạn kể được những điều em biết về nơng</i>
<i>thơn hoặc thành thị : thư trình bày đúng</i>
<i>thể thức, đủ ý (Em có những hiểu biết đó</i>
<i>nhờ đâu? Cảnh vật, con người ở đó có gì</i>
<i>đáng u? Điều gì khiến em thích nhất?);</i>
<i>dùng từ, đặt câu đúng</i>
Phương pháp : <i>thực hành</i>
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hát
- Học sinh trình bày
- Cá nhân
+ Bài tập yêu cầu em điều gì ?
- Giáo viên hướng dẫn : Dựa vào bài tập
làm văn miệng tuần 16, các em hãy viết
một lá thư cho bạn kể được những điều em
biết về nơng thơn hoặc thành thị. Mục đích
chính là để kể cho bạn nghe được những
điều em biết về nông thôn hoặc thành thị
nhưng em vẫn cần viết theo đúng hình
thức của một bức thư và cần thăm hỏi tình
hình của bạn, tuy nhiên nội dung này cần
ngắn gọn, chân thành.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
cách trình bày của một bức thư
- Yêu cầu cả lớp viết thư
- Gọi 1 học sinh khá giỏi đọc bức thư của
mình trước lớp
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn
bạn nói về thành thị và nông thôn hay
nhất.
một lá thư cho bạn kể được
những điều em biết về nông thôn
hoặc thành thị.
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh thực hành viết thư
- Cá nhân
<i>4</i>
<i><b> .Nhận xét – Dặn dò</b> : <b> </b></i>( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Ơn tập học kì I
Tun dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính
Bài mẫu:
Long Thạnh, ngày 16 tháng 12 năm 2011
Minh Thư thân mến!
Ngày Quốc Khánh 2 – 9 vừa qua, ba mẹ cho mình ra thăm bác Hai ở Bạc Liêu. Ba mẹ dẫn
mình đi thăm nhiều nơi ở Bạc Liêu, giúp mình hiểu thêm bao điều thật hấp dẫn ở thành phố
Bạc Liêu.
Minh Thư có biết không, đường phố ở Bạc Liêu lúc nào cũng tấp nập xe cộ. Những tòa nhà
cao to như chạm tới trời xanh, người người vào ra tấp nập. Khi mẹ mình dừng lại để hỏi
đường, ai cũng trả lời rất dịu dàng, lịch sự. Buổi tối ngày lễ hôm ấy thật thú vị vì ba mẹ mình
cho mình đi xem bắn pháo hoa ở công viên Trần Huỳnh . Được thấy những bông hoa lớn
sáng rực trên bầu trời đêm, mình càng yêu vẽ đẹp của thành phố bạc Liêu.
Mình mong sẽ có ngày hai đứa chúng mình cùng được ra bạc Liêu để biết thêm nhiều điều
mới mẻ về Thành phố Bạc Liêu thân yêu.
Thân ái chào Minh Thư
Thi
Phạm Ngọc Thi
<b> Rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
...
<b> </b>
Thứ ……….., ngày ……….tháng………….năm…….. Tuần 17
<b>Tốn</b>
<b>Tiết 85. HÌNH VNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Nhận biết một số yếu tố( đỉnh,à cạnh và góc) của hình vng.
- Vẽ được hình vng đơn giản( trên giấy kẻ ô vuông)
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Một số mơ hình về hình vng
- Thước thẳng , ê ke
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút )</b>
- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2/93 VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
<b>3. Bài mới:</b>
<b>TG</b> <i><b>Hoạt động của gv</b></i> <i><b>Hoạt động của hs</b></i> <b>ĐDDH</b>
<b> Hoạtđộng1: Giới thiệu hình vng( 12’) </b>
<b> Mục tiêu:</b>
Nhận biết được hình vng qua đặc điểm về
cạnh và góc của nó
<b> Cách tiến hành:</b>
- Vẽ lên bảng 1 hình vng, 1 hình trịn, 1
hình chữ nhật,1 hình tam giác
- u cầu HS đốn về góc ở các đỉnh của
hình vng (theo em ,các góc ở các đỉnh
của hình vng là các góc như thế nào ?)
- Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra kết quả
ước lượng góc sau đó đưa ra kết luận: hình
vng có 4 góc ở đỉnh đều là góc vng
- u cầu HS ước lượng và so sánh độ dài
các cạnh của hình vng, sau đó dùng
thước đo để kiểm tra lại
- Hs tìm và gọi tên hình vng
trong các hình vẽ Gv đưa ra
- Các góc ở các đỉnh của hình
vng đều là góc vng
- u cầu HS suy nghĩ, liên hệ để tìm các
vật trong thực tế có dạng hình vng
- u cầu HS tìm điểm giống nhau và
khác nhau của hình vng và hình chữ
nhật
Kết luận: Hình vng có 4 cạnh bằng nhau
<b> Hoạt động 2: Luyện tập Thực hành (12’)</b>
<b> Mục tiêu:</b>
Vẽ hình vng đơn giản
<b> Cách tiến hành:</b>
<i><b>* Bài 1</b></i>
- Gọi HS nêu yêu cầu bải
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét và cho điểm
<i><b>* Bài 2</b></i>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
Yêu cầu HS nêu lại cách đo độ dài đoạn
thẳng cho trước sau đó làm bài
<i><b>* Bài 3</b></i>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài
- Chữa bài và cho điểm hs
<i><b>* Bài 4</b></i>
- Yêu cầu HS vẽ hình trong SGK vào vở
<b>*4. Củng cố, dặn dò( 2’)</b>
- Hỏi hs về đặc điểm của hình vng
- Về nhà làm bài 1, 2/95 VBT
- Nhận xét tiết học
- Khăn mùi xoa, viên gạch hoa
lát nền
1 HS nêu yêu cầu bải
- HS dùng thước và ê ke để kiểm
tra từng hình, sau đó báo cáo kết
quả cho Gv
+ Hình ABCD là hình chữ nhật,
khơng phải là hình vng
+ Hình MNPQ khơng phải là hình
vng vì các góc ở đỉnh khơng phải
là góc vng
+ Hình EGHI là hình vng vì
hình này có 4 góc ở đỉnh là 4 góc
vng, 4 cạnh của hình bằng
nhau
- Đo rồi cho biết độ dài cạnh của
mỗi hình vng:
- Làm bài, báo cáo kết quả
+ Hình ABCD có độ dài cạnh là
3cm
+ Hình MNPQ có độ dài cạnh là
4cm
- Kẻ thêm một đoạn thẳng để
được hình vng:
- Vẽ được các hình
1 HS nêu u cầu bài
Cả lớp vẽ hình vào vở.
<b>Rút kinh nghieäm :</b>