Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần dạy số 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.83 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày thực hiện: PM/T:. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. Tên bài: . HOÁN DỤ. .   . . I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: . Mục tiêu: - Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ . - Hiểu được tác dụng của hoán dụ . - Biết vận dụng kiến thức về hoán dụ vào việc đọc- hiểu văn bản văn học và viết bài văn miêu tả . . Kiến thức chuẩn:  Kiến thức : - Khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ . - Tác dụng của phép hoán dụ .  Kĩ năng : - Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoàn dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt . II./CHUẨN BỊ: - GV: - HS: . III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý 1/ Nội dung: 2/ Phương pháp: IV. TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài : + Thế nào là ẩn dụ ? ( 8 điểm ) - Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. + Câu thơ nào dưới đây có sử dụng phép ẩn dụ ? ( 2 điểm ) A. Bóng Bác cao lồng lộng B. Bác vẫn ngồi đinh ninh  C. Người cha mái tóc bạc D. Chú cứ việc ngủ ngon. 3/ Bài mới: Các em đã biết, phép tu từ ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác dựa trên tính chất tương đồng. Giờ học này chúng ta tiếp tục tìm hiểu một biện pháp tu từ dựa trên tính chất tương cận (gần nhau), đó là biện pháp tu từ hoán dụ. 4/ Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên Hướng dẫn HS tìm hiểu thế nào là Hoán dụ ? -Gv treo bảng phụ. Gọi HS đọc ví dụ. - Hỏi: Các từ in đậm trong khổ thơ trên chỉ ai ? - GV nhận xét. -Aó nâu  Nông dân . -Aó xanh  Công nhân . => Cách nói dựa vào quan hệ đặc điểm, tính chất (nông dân thường mặc áo nâu, công nhân thường mặc áo xanh khi làm việc). Hoạt động HS. Nội dung ghi I/ HOÁN DỤ LÀ GÌ ?. Đọc Nêu ý kiến. Nghe. TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TƯ. 1. Tìm hiểu bài : - Áo nâu  chỉ những người nông dân. - Áo xanh  chỉ những người công nhân.  Quan hệ giữa đặc điểm, tính chất với sự vật có đặc điểm, tính chất . GV: LÊ THỊ THU THỦY. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. -Nông thôn  Chỉ những người sống ở nông thôn -Thị thành  Chỉ những người sống ở thành thị . =>Cách gọi như vậy dựa vào quan hệ giữa vật chứa đựng (nông thôn, thành thị) với vật bị chứa đựng (những người sống ở nông thôn và thành thị) . -Hỏi: Giữa “áo nâu” và “áo xanh”; “nông thôn” và “thị thành” có quan hệ với nhau như thế nào với sự vật được chỉ ? => Aó nâu, áo xanh, nông thôn, thị thành : Sự vật được gọi tên -> Sự vật được biểu thị  quan hệ : vật chứa đựng  vật bị chứa đựng (nông thôn-> người nông dân ; thành thị -> người công nhân) -Hỏi: Cách diễn đạt này có tác dụng gì? => Tác dụng : Ngắn gọn, tăng tính hình ảnh và hàm súc cho câu văn . Như vậy, hoán dụ gọi là tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có quan hệ gần gũi. Cách gọi như vậy làm cho câu văn tăng sức gợi hình, gợi cảm cho diển đạt Hỏi: Cách diễn đạt trên là hoán dụ. Vậy em hiểu thế nào là hoán dụ ?  Gv chốt lại như ghi nhớ -Gọi tên sự vật bằng tên sự vật khác có quan hệ gần gũi với nó gọi là hoán dụ. -Hs đọc lại ghi nhớ.. Tiếp nhận thông tin. - Nông thôn  chỉ những người sống ở nông thôn. - Thị thành  chỉ những người sống ở thành thị.  Quan hệ giữa vật chứa đựng và vật bị chứa đựng .. Suy nghĩ, phát hiện Trình bày. Nhận định Nghe. Tác dụng của ẩn dụ : Ngắn gọn, tăng tính hình ảnh và hàm súc cho câu văn .. Hiểu. Nghe –nhớ. 2. Ghi nhớ1 : (SGK.Trang 82) Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có mối quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt .. Đọc. II. CÁC KIỂU HOÁN DỤ. 1. Tìm hiểu bài :. Trình bày. Hướng dẫn Hs tìm hiểu các kiểu Hoán dụ. - Gọi HS đọc các ví dụa,b,c; chú ý những từ in đậm trong bảng phụ. Hỏi : Các phép hoán dụ được thực hiện qua các từ ngữ nào ? Chúng có quan Xác định hệ như thế nào đối với các sự vật được chỉ ? - GV đưa thêm ví dụ (bảng phụ). “Vì sao …… Hồ Chí Minh” - GV nhận xét. Bàn tay ta là người lao động- trái đất Nghe là vật chứa đựng để gọi sự vật bị chứa đựng - Aùo chàm là dấu hiệu sự vậtMột,Hai là cái cụ thể để nói cái trừu tượng. TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TƯ. a) Bàn tay ta = bộ phận của con người (thay cho người lao động) => Lấy một bộ phận để gọi toàn thể . b) Một ,Ba = Số lượng cụ thể (thay cho số ít và số nhiều) => Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng . c) Đổ máu = Dấu hiệu (thay cho sự hy sinh, mất mát, là ngày Huế xảy ra chiến sự) => Lấy dấu hiệu sự vật để gọi sự vật d) Trái Đất = Nhân loại => Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng . 2. Ghi nhớ 2 :(SGK.Trang 83) Có bốn kiểu hoán dụ thường gặp là : GV: LÊ THỊ THU THỦY. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. -. Lấy bộ phận để gọi toàn thể ; - Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng ; - Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật ; Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng. Hỏi : Mỗi VD là một kiểu hoán dụ, vậy Khái quát em hãy cho biết có mấy kiểu hoán dụ ? -GV chốt lại ghi nhớ 2 theo ghi nhớ và đồng thời cũng nói rõ : Nếu ẩn dụ dựa Nghe trên quan hệ tương đồng (giống nhau) giữa các sự vật, thì hoán dụ dựa trên quan hệ tương cận (gần nhau) giữa các sự vật). III. LUYỆN TẬP. -HS đọc ghi nhớ 2 Hướng dẫn HS Luyện tập. MT: Thực hành trên cơ sở hiểu KT, Xác định yêu cầu Thực hiện theo gợi vận dụng vào thực tế. -Yêu cầu HS lần lượt xác định yêu cầu ý giáo viên các bài tập (1),(2) -GV gợi ý HS cách làm như sau: Bài 1: Dựa vào Ghi nhớ 1, xác định phép hoán dụ và mối quan hệ giữa chúng. Hs nhận xét . Gv chốt : -Làng xóm= Vật chứa đựng-vật bị chứa đựng. - Mười năm= Cái cụ thể - cái trừu tượng. - Aùo chàm = dấu hiệu của sự vật với sự vật . - Trái đất = Vật chứa đựng-vật bị chứa đựng. Thực hiện theo Treo bảng phụ (để trống phần ghi hướng dẫn giống và khác ) để học sinh chia nhóm thảo luận (3 phút) và sau đó cho đại diện Hs lên điền vào . Thảo luận nhóm Bài 2: Dựa vào khái niệm ẩn dụ và hoán dụ để so sánh sự giống và khác nhau . Aån dụ và hoán dụ giống nhau ở điểm nào ? Gv cho Hs thảo luận nhóm và cử đại diện lên bảng điền vào . Chú ý Hs : Giống nhau dựa vào ghi nhớ 1 của 2 bài, còn khác nhau thì dựa vào ghi nhớ 2 của hai bài (Tương đồng- Tương cận về các kiểu ẩn và hoán dụ) -Giống : Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác . Hỏi : ẩn dụ và hoán dụ khác nhau ở điểm nào ? Gv cho Hs lên bảng điền vào . TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TƯ. Bài tập 1: -Các phép hoán dụ và mối quan hệ : a. Làng xóm = người nông dân. Vật chứa đựng-vật bị chứa đựng. b.Mười năm, trăm năm = thời gian trước mắt  Thời gian lâu dài .  Cái cụ thể - cái trừu tượng. c. Áo chàm = người dân Việt Bắc.  dấu hiệu của sự vật với sự vật . d. Trái đất = nhân loại.  Vật chứa đựng-vật bị chứa đựng.. Bài tập 2: So sánh ẩn dụ và hoán dụ: An dụ Hoán dụ Gọi tên sự vật, hiện Giống tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác . Khác Dựa vào Dựa vào quan hệ quan hệ tương tương cận.. GV: LÊ THỊ THU THỦY Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. -Khác : Ẩn dụ : Dựa vào quan hệ tương đồng. Cụ thể là tương đồng về : -Hình thức . -Cách thức thực hiên . -Phẩm chất; -Cảm giác +Hoán dụ : Dựa vào quan hệ tương cận. Cụ thể : -Bộ phận -> toàn thể . -vật chứa đựng -> vật bị chứa đựng -dấu hiệu của sự vật -> sự vật -Cụ thể ->Trừu tượng .. đồng. Cụ thể là tương đồng về : -Hình thức . -Cách thức thực hiên . -Phẩm chất; -Cảm giác. Gv nhận xét và chữa lại cho đúng . Bài tập 3 : -Hs đọc yêu cầu của bài tập 3 (Gv thực hiện hoật động này khi còn thời gian – Nếu không có thời gian thì Gv hướng dẫn Hs thực hiện ờ nhà ) .. Cụ thể : -Bộ phận > toàn thể . -vật chứa đựng -> vật bị chứa đựng -dấu hiệu của sự vật -> sự vật -Cụ thể ->Trừu tượng. 5/Củng cố: - Thế nào là biện pháp tu từ hoán dụ ? Cho ví dụ . - Có mấy kiểu hoán dụ ? Hãy kể ra . V/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Bài vừa học : + Khái niệm về biện pháp tu từ hoán dụ , ví dụ . + Các kiểu hoán dụ và bài tập luyện tập . - Nhớ được khái niệm hoán dụ . - Viết một đoạn văn miêu tả có sử dụng phép hoán dụ . - Chuẩn bị bài mới : Tập làm thơ bốn chữ . + I/. Chuẩn bị ở nhà : Thực hiện trả lời và làm bài các mục 1,2,3,4,5 SGK/85,86. + II/. Tập làm thơ bốn chữ tại lớp : Thực hiện 4 bài tập SGK/85 (chú ý phần đọc thêm để hiểu các thực hiện) . VI/ NHẬN XÉT Rút kinh nghiệm: Thuận lợi:. Hạn chế: Nội dung điều chỉnh , bổ sung:. TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TƯ. GV: LÊ THỊ THU THỦY Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: Ngày thực hiện: PM/T: 28.102. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. Tên bài: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ . .   . . I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Hiểu được đặc điểm thơ bốn chữ . Nhận diện thể thơ này khi học và đọc thơ ca . Chú ý : GDMT: Liên hệ . khuyến khích làm thơ về đề tài môi trường .  Kiến thức : - Một số đặc điểm của thể thơ bồn chữ . - Các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung và thơ bốn chữ nói riêng .  Kĩ năng : - Nhận diện được thể thơ bốn chữ khi đọc và học thơ ca . - Xác định được cách gieo vần trong bài thơ thuộc thể thơ bốn chữ . - Vận dụng những kiến thức về thể thơ bồn chữ vào việc tập làm thơ bồn chữ . II./CHUẨN BỊ: - GV: - HS: . III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý 1/ Nội dung: 2/ Phương pháp: IV. TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài : 3/ Bài mới: Tục ngữ có câu: “ Học ăn, học nói, học gói, học mở”, nhưng muốn thấy ý nghĩa của việc học, mức độ học đạt những gì thì phải thực hành. Tập làm thơ 4 chữ bước đầu giúp các em vừa vận dụng thực tế vừa mở rộng tâm hôn tình cảm của minh 4/ Tổ chức các hoạt động dạy học -. Hoạt động giáo viên HĐ 1 MT :Ttìm hiểu về thể thơ Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh - Gọi 1  2 em lên đọc bài thơ 4 chữ mà các em đã tìm, chỉ ra vần có trong bài . - Giáo viên dựa trên bài của học sinh cung cấp, diển giải để học sinh hiểu về đặc điểm của thể thơ bốn chữ về số chữ, vần, nhịp,… Hỏi :Ngoài bài thơ “Lượm”, em nào có thể nêu ra một bài (thơ, vè) có 4 chữ, và phân tích vần, nhịp, ……?--> Hs lên bảng viết và phân tích . Hỏi : bài thơ có mấy chữ ? Hỏi : Nhịp theo nhịp mấy / mấy ? Hỏi : Vần được gieo như thế nào ? Gv giảng về vần : Vần lưng : uống-ruộng, cơm-rơm, vevè, thu-cu . Vần chân : xuống-uống .. Hoạt động HS Trả lời câu hỏi. Nội dung ghi I Đặc điểm của thể thơ bốn chữ. - Số chữ : Mỗi dòng có bốn chữ. -Khổ : Thường chia khổ mỗi khổ có 4 câu. - Vần : thường có vần lưng và vần chân xen kẻ nhau, gieo vần liền vần cách hay vần hổn hợp. - Nhịp : 2/2 thích hợp với lối kể và tả.. II. Một số thuật ngữ cần nắm: Nêu cách hiểu về vần. - Vần lưng : Còn gọi là yêu vận là loại. TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TƯ. GV: LÊ THỊ THU THỦY Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. - Vần lưng. Còn gọi là yêu vận là loại vần được gieo vào giữa dòng thơ. - Vần chân. Còn gọi là cước vận được gieo vào cuối dòng thơ có tác dụng đánh dấu sự kết thúc của dòng thơ. - Gieo vần liền. Khi các câu thơ có vần liên tiếp giống nhau. - Gieo vần cách Các vần tách ra không liền nhau. - Gieo vần hổn hợp. Gieo vần không theo thứ tự nào . *Tìm hiểu câu hỏi 2 (SGK) : Gv gọi Hs đọc câu hỏi 2 SGK  Gv Ứng dụng treo bảng phụ : Mây lưng chừng hàng Về ngang lưng núi Ngàn cây nghiêm trang Mơ màng theo bụi ….. (Xuân Diệu) Gv gọi Hs phân tích vần , sau đó Gv chỉnh sửa : Vần lưng : hàng-ngang, trang-màng Vần chân : hàng-trang, núi bụi . *Tìm hiểu câu hỏi 3 (SGK) : Gv gọi Hs đọc câu hỏi 3 SGK  Gv treo bảng phụ : Cháu đi đường cháu Chú lên đường ra Đến nay tháng sáu Chợt nghe tin nhà (Tố Hữu) Nghé hàng nghé hẹ Nghé chẳng theo mẹ Thì nghé theo đàn Nghé chớ đi càn Kẻ gian nó bắt (Đồng dao) Gv gọi Hs phân tích vần , sau đó Gv chỉnh sửa : Vần cách : cháu-sáu Vần liền : hẹ-mẹ, đàn-càn . *Tìm hiểu câu hỏi 4 (SGK) : Gv gọi Hs đọc câu hỏi 4 SGK  Gv treo bảng phụ : -Để em ngồi sưởi  Để em ngồi cạnh -Cách mấy con đò Cách mấy con sông Hoạt động 3 : Tập làm thơ Thực hiện theo GDMT: Liên hệ đề tài môi trường quê nhóm hương TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TƯ. vần được gieo vào giữa dòng thơ. VD: Mây lưng chừng hàng Về ngang lưng núi Ngàn cây nghiêm trang Mơ màng theo bụi ….. (Xuân Diệu) Vần lưng : hàng-ngang, trang-màng Vần chân : hàng-trang, núi bụi . - Vần chân : Còn gọi là cước vận được gieo vào cuối dòng thơ có tác dụng đánh dấu sự kết thúc của dòng thơ.(VD trên) - Gieo vần liền : Khi các câu thơ có vần liên tiếp giống nhau. VD: Nghé hàng nghé hẹ Nghé chẳng theo mẹ Thì nghé theo đàn Nghé chớ đi càn Kẻ gian nó bắt (Đồng dao) Vần liền : hẹ-mẹ, đàn-càn . - Gieo vần cách : Các vần tách ra không liền nhau. VD: Cháu đi đường cháu Chú lên đường ra Đến nay tháng sáu Chợt nghe tin nhà (Tố Hữu) Vần cách : cháu-sáu - Gieo vần hổn hợp : Gieo vần không theo thứ tự nào . VD: Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh ngênh . (Tố Hữu) Vần lưng, vần chân, tự do.....: Choắt-Xắc, choắt-thoắt , xinhxinh III/ Tập làm thơ: Mẫu: Quê em Ai đến quê em Vùng quê Đồng khởi GV: LÊ THỊ THU THỦY. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. Bước 1 :HS trình bày bài thơ (đoạn) bốn chữ đã chuẩn bị ở nhà . Trình bày -Chỉ ra được vần chân, vần lưng và nhịp có trong bài ? Theo dõi Bước 2 : Cả lớp nhận xét những điểm được và chưa được . Bước 3 : Cả lớp góp ý, cá nhân sửa chữa bài làm của mình . Bước 4 : Cả lớp cùng Gv đánh giá nhận xét . - Tuyên dương những em biết cách làm (không cần phải hay lắm) chủ yếu đúng vần.. Xanh xanh đất trời Hàng dừa vẫy gọi Bao mùa lúa mới Thơm lừng đêm trăng Trẻ em tung tăng Trên con đường rộng Cây xanh rợp bóng Chim hót vang lừng Tràn ngập mùa xuân Quê em tươi đẹp. 5/Củng cố: - Nhớ đặc điểm của thể thơ bốn chữ . - Nhớ một số vần cơ bản . - Nhận diện thể thơ bồn chữ . - Sưu tầm một số bài thơ được viết theo thể thơ naỳhoăctự sáng tác thêm các bài thơ bồn chữ . V/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Bài vừa học : + Nhớ đặc điểm của thể thơ bốn chữ . + Nhớ một số vần cơ bản . + Nhận diện thể thơ bồn chữ . + Nhớ đặc điểm của thể thơ bốn chữ . + Nhớ một số vần cơ bản . + Nhận diện thể thơ bồn chữ . + Sưu tầm một số bài thơ được viết theo thể thơ này hoăctự sáng tác thêm các bài thơ bồn chữ . - Chuẩn bị bài mới : Cô Tô . + Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm ... + Trả lời câu hỏi trong phần đọc-hiểu văn bản . + Luyện tập (1,2) . VI/ NHẬN XÉT Rút kinh nghiệm: Thuận lợi:. Hạn chế: Nội dung điều chỉnh , bổ sung:. TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TƯ. GV: LÊ THỊ THU THỦY Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn: Ngày thực hiện: PM/T: 28.103-104. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. Tên bài:. CÔ TÔ -Nguyễn Tuân . -. .   . . I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn . Hiểu được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả . Yêu mến thiện nhiên và con người trên đất nước .  Kiến thức : - Vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển . - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản .  Kĩ năng : - Đọc diễn cảm văn bản : giọng đọc vui tươi, hồ hởi . - Đọc – hiểu văn bản ký có yếu tố miêu tả . - Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong văn bản . II./CHUẨN BỊ: - GV: - HS: . III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý 1/ Nội dung: 2/ Phương pháp: IV. TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài : 3/ Bài mới: 4/ Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên Hoạt động 1 : MTHướng dẫn Hs tìm hiểu tác giả, tác phẩm và bố cục của truyện : - Gọi HS đọc chú thích dấu sao. Từ Khó : ( sgk ) . - Nêu vài nét về tác giả, tác phẩm - GV giảng thêm về tác giả, tác phẩm(sách tham khảo) - Gọi HS đọc văn bản. Hỏi: Theo em, bài văn chia làm mấy đoạn ? Mỗi đoạn nêu lên ý gì ? =>Chốt : ba đoạn : a) Từ đầu …….. “theo mùa sóng ở đây”: Vẻ đẹp trong sáng của đảo Cô Tô sau cơn bão . b) “Mặt trời lai……nhịp cánh” :Cảnh mặt trời mọc trên biển Cô Tô. c) còn lai : Cảnh sinh hoạt của con người. Hoạt động 2 : Phân tích . MtHướng dẫn Hs phân tích,hiểu biết về quang cảnh CôTô sau cơn bão :. TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TƯ. Hoạt động HS. Nội dung ghi. I/. Giới thiệu: 1. Tác giả : -Hs đọc chú thích - Nguyễn Tuân ( 1910 – 1987), quê ở * và nêu những Hà Nội ; sở trường của ông là viết thể thông tin chính về tuỳ bút và ký. tác giả, tác phẩm 2. Tác phẩm: -Hs lắng nghe Văn bản “Cô Tô” trích từ thiên ký sự cùng tên được viết trong một lần nhà văn đi thực tế ở đảo Cô Tô. -Hs đọc văn bản 3. Bố cục : và tìm bố cục - Chia làm ba đoạn : a) Từ đầu …….. “theo mùa sóng ở đây”: Vẻ đẹp trong sáng của đảo Cô Tô sau cơn bão . -Hs lắng nghe , b) “Mặt trời lai……nhịp cánh” :Cảnh nhận xét và ghi mặt trời mọc trên biển Cô Tô. nhận c) còn lai : Cảnh sinh hoạt của con người. II/ Phân tích : 1. Nội dung . a. Cảnh Cô Tô sau cơn bão: GV: LÊ THỊ THU THỦY Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. Hỏi: Dưới ngòi bút miêu tả của tác giả, -Hs trả lời dựa vào cảnh Cô Tô sau cơn bão hiện lên qua đoạn văn thứ nhất các chi tiết nào? -Tính từ chỉ màu Hỏi: Ở đây, lời văn miêu tả có gì đặc sắc và từ có chọn lọc. sắc về cách dùng từ ? - GV nhận xét. Hỏi Theo em, tính từ nào có giá trị gợi hình, gợi cảm hơn cả? Hỏi Ở đây, lời văn miêu tả đã có sức gợi lên một cảnh tượng thiên nhiên như thế nào trong cảm nhận của em? =>Chốt : Cảnh trong sáng, phóng khoáng và lộng lẫy. Hướng dẫn HS phân tích cảnh mặt trời mọc trên biển : Hỏi Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô được quan sát và miêu tả theo trình tự thời gian : trước, trong và sau khi mặt trời mọc. Hãy tìm các chi tiết miêu tả trong từng thời điểm đó?. - Bầu trời trong trẻo, sáng sủa. - Cây trên đảo thêm xanh mượt. - Nước biển lam biếc, đậm đà. - Cát vàng giòn hơn. - Cá nặng lưới.  Dùng tính từ tả màu sắc gợi lên khung cảnh Cô Tô trong sáng, phong phú, độc đáo .. - HS trả lời cá nhân: Vàng giòn -HS suy nghĩ, trả lời cá nhân. -Hs lắng nghe. b. Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô : -HS tìm chi tiết. - Chân trời, ngấn bể sạch như một tấm kính . - Mặt trời tròn trĩnh , phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy - Trả lời cá nhân: đặn … nổi bật là hình ảnh  Tác giả dùng nhiều hình ảnh để so so sánh độc đáo, sánh tạo nên bức tranh rực rỡ, tráng lệ, mới lạ đẹp đẽ .. Hỏi Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả trong các chi tiết -Hs lắng nghe trên ?  Chốt: Bức tranh cực kì rực rỡ, lộng lẫy. Hướng dẫn HS phân tích cảnh sinh hoạt của con người trên đảo Cô Tô: Hỏi :Để miêu tả cảnh sinh hoạt trên đảo CôTô, nhà văn đã chọn điểm không gian nào ? Hỏi : Tại sao tác giả chọn duy nhất cái giếng nước ngọt để tả cảnh sinh hoạt trên đảo Cô Tô? - GV nhận xét và giảng thêm về giếng trên đảo. Hỏi :Trong con mắt tác giả, sự sống nơi đảo Cô Tô diễn ra như thế nào quanh cái giếng nước ngọt? Hỏi :Hình ảnh anh hùng Châu Hoà Mãn gánh nước ngọt ra thuyền, chị Châu Hoà Mãn dịu dàng điệu con bên cái giếng nước ngọt trên đảo gợi cho em cảm nghĩ gì về cuộc sống của con người nơi đảo Cô Tô ? =>Chốt: Cuộc sống thanh bình, rộn ràng, yên vui. Hướng dẫn HS phân tích nghệ thuật. c. Cảnh sinh hoạt của con người trên đảo Cô Tô : - HS trả lời cá nhân: - Là nơi sự sống - Tấp nập, đông vui, thân tình . diễn ra mang tính - Cuộc sống êm ấm , hạnh phúc trong chất đảo. sự lao động giản dị, thanh bình, yên ả, hạnh phúc . -Hs nghe - Hs suy nghĩ trả lời -Hs lắng nghe -Hs suy nghĩ dựa vào nội dung đã phân tích nêu ý kiến.. TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TƯ. GV: LÊ THỊ THU THỦY Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. của văn bản “Cô Tô”: Hỏi : Hình ảnh thiên nhiên và con người được khắc họa ra sao ? Hỏi :Trong văn bản nghệ thuật tu từ Nêuý kiến nào đã được sử dụng ? Và sử dụng thành công ra sao ? -Gv chốt : Khắc họa hình ảnh tinh tế, chính xác, độc đáo .Sử dụng phép so sánh mới lạ và từ ngữ giàu tính sáng Đọc ghi nhớ tạo. -Gvghi bảng Hoạt động 4: HƯớng dẫn TK Mt: Giúp học sinh nhận định lại ND_NT. 2. Nghệ thuật . -. Khắc họa hình ảnh tinh tế, chính xác, độc đáo . Sử dụng phép so sánh mới lạ và từ ngữ giàu tính sáng tạo . III/ Tổng kết a) Bài văn cho ta hiểu biết và yêu mến một vùng đất của tổ quốc – quần đảo Cô Tô . b) Cảnh thiên nhiên và sinh hoạt của con người trên vùng đảo Cô Tô hiện lên thật trong sáng và tươi đẹp qua ngôn ngữ điêu luyện và sự miêu tả tinh tế, chính xác, giàu hình ảnh và cảm xúc của Nguyễn Tuân .. 5/Củng cố: - Hãy kể ra những nội dung của văn bản sau khi học xong . - Nắm các yếu tố nghệ thuật của văn bản . Cảnh Cô Tô sau cơn bão được tác giả miêu tả như thế nào ? - Bầu trời trong trẻo, sáng sủa. - Cây trên đảo thêm xanh mượt . - Nước biển lam biếc, đậm đà. - Cát vàng dòn hơn. - Cá nặng lưới. + Cô Tô là quần đảo thuộc địa phương nào ? A. Vũng Tàu B. Nghệ An. C. Hải Phòng.  D. Quảng Ninh. V/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Bài vừa học : Nắm nội dung và nghệ thuật của văn bản “Cô Tô” . - Đọc kỹ văn bản, nhớ được các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu. - Hiểu ý nghĩa các hình ảnh so sánh . - Tham khảo một số bài viết về đảo Cô Tô để hiểu và thêm yêu mến một vùng đất của tổ quốc . - Chuẩn bị bài mới : Chuẩn bị kiến thức để viết bài Tập làm văn số 6 (tả người) . VI/ NHẬN XÉT Rút kinh nghiệm: Thuận lợi:. Hạn chế: Nội dung điều chỉnh , bổ sung TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TƯ. GV: LÊ THỊ THU THỦY Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

×