Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.77 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tiết :19</b>
<b>Tuần :20 </b>
<b>Ngày dạy:</b>
1. Kiến thức:
- HS biết: Nêu được ví dụ về sử dụng các loại rịng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi
ích của chúng
- HS hiểu: Biết sử dụng rịng rọc trong những cơng việc thích hợp trong cuộc sống.
2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Biết đo lực kéo của ròng rọc.
- HS thực hiện thành thạo: Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ
thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
3. Thái độ:
- Thói quen: u thích mơn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Tính cách: Trung thực, kiên trì, Cẩn thận, ý thức hợp tác nhóm.
<b>II. NỘI DUNG HỌC TẬP :</b>
- Ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của
chúng.
- Sử dụng ròng rọc trong những cơng việc thích hợp trong cuộc sống.
<b> 3.1-Giáo viên: Giáo án – SGK – SBT </b>
Bảng phụ hình 16.1; 16.2
Ròng rọc cố định, ròng rọc động, lực kế 5N, quả nặng 200g. dây kéo.
3.2-Học sinh: Nội dung bài 16.
+Tìm hiểu cấu tạo rịng rọc ?
+ Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
<b>4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP</b> :
<b> 4.1/ Ổn định : Kiểm diện HS</b>
4.2/ Kiểm tra miệng : (7ph)
1. Mơ tả cấu tạo rịng rọc?(2đ)
2.. Nêu cấu tạo đòn bẩy? (4đ)
3. Muốn cho lực nâng nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm như thế nào? (4đ)
Trả lời:
1- Rịng rọc gồm một bánh xe có rãnh, quay quanh một trục và có móc treo.
. 2- Mỗi địn bẩy đều có:
+ Điểm tựa là O.
+ Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
+ Điểm tác dụng của lực F2 là O2
3.. OO2 > OO1 thì F2 < F1
4.3/Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG 1(3ph)
(1)Mục tiêu:
(2)Phương pháp và phương tiện dạy học:
(3)Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
<i>Tổ chức tình huống học tập</i>.
GV: Đặt vấn đề như SGK hình 16.1
HOẠT ĐỘNG 2(10ph)
(1)Mục tiêu:
-Kiến thức: Tìm hiểu cấu tạo của rịng rọc.
-Kỹ năng:
(2)Phương pháp và phương tiện dạy học: quan sát, vấn đáp.
(3)Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
<i>Tìm hiểu cấu tạo của rịng rọc.</i>
GV: + Rịng rọc có cấu tạo như thế nào?
+ Treo hình 16.2 lên bảng.
+ Mắc sẳn 2 rịng rọc để trên bàn GV.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và mơ hình
chỉ ra đâu là rịng rọc cố định, rịng rọc động.
HS: Lên bảnh chỉ vào hình vẽ và chỉ vào mơ
hình.
HS: Nhận xét.
HS: Mơ tả cấu tạo ròng rọc?
GV: Chốt lại: Ròng rọc gồm một bánh xe có
rãnh, quay quanh một trục và có móc treo.
HS: Nêu sự khác nhau vế hai loại ròng rọc.
<b>I. Tìm hiểu về rịng rọc:</b>
+ Rịng rọc gồm một bánh xe có
rãnh, được quay quanh một trục và
có móc treo.
+ Có 2 loại rịng rọc:
- Rịng rọc cố định.
- Ròng rọc động.
HOẠT ĐỘNG 3(15ph)
(1)Mục tiêu:
-Kiến thức:<i> Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?</i>
- Kỹ năng:
(2)Phương pháp và phương tiện dạy học: quan sát, vấn đáp, TN
(3)Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
<i>Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn </i>
<i>như thế nào?</i>
GV: Ta xét hai yếu tố của lực kéo qua ròng rọc:
+ Hướng của lực.
+ Cường độ của lực.
GV: Giới thiệu dụng cụ, cách lắp đặt thí nghiệm.
HS: Làm thí nghiệm theo 4 nhóm, ghi kết quả vào
bảng 16.1
GV: Tổ chức cho HS so sánh kết quả của 4 nhóm,
thảo luận để rút ra nhận xét.
HS: Cá nhân hoàn thành C3, bổ sung, hồn thành
C3
<b>II. Rịng rọc giúp con người </b>
<b>làm việc đễ dàng hơn như thế </b>
<b>nào?</b>
1/ Thí nghiệm: (Hình 16.3,
2/ Nhận xét:
C3: a) Chiều ngược nhau, cường
độ lực bằng nhau.
GV: Từ nhận xét, yêu cầu HS hoàn thành C4: kết
luận.
HS: Nhắc lại kết luận.
rọc.
3/ Kết luận:
a) Rịng rọc cố định có tác dụng
làm đổi hướng của lực kéo so
với khi kéo trực tiếp.
b) Dùng rịng rọc động thí lực
kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng
của vật.
HOẠT ĐỘNG 4(5ph)
(1)Mục tiêu:
-Kiến thức: Vận dụng
- Kỹ năng:
(2)Phương pháp và phương tiện dạy học: quan sát, vấn đáp, TN
(3)Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
<i>: Vận dụng.</i>
GV: Yêu cầu HS trả lới C7, nhận xét
<b> HN: Từ kiến thức về các máy cơ đơn </b>
<b>giản,những người lao động trong các ngành </b>
<b>nghề như ; thợ xây dựng , thợ bốc vác,thợ </b>
<b>lái cần cẩu; tác dụng của các máy cơ đơn </b>
<b>giản với việc giúp làm giảm hao phí sức lực </b>
<b>và tăng năng suất lao động .Dựa trên </b>
<b>nguyên tắc của các máy cơ đơn giản ,vận </b>
<b>dụng các máy cơ đơn giản trong công việc </b>
<b>LĐ sản xuất ở gia đình…</b>
<b>III. Vận dụng:</b>
C7: Sử dụng hệ thống rịng rọc thứ
hai (gồm ròng rọc cố định và ròng
rọc động) có lợi hơn vì vừa được lợi
về độ lớn của lực, vừa được lợi về
hướng kéo của lực.
<b>5.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP</b> : (5 ph)
5.1. Tổng kết
- HS đọc ghi nhớ SGK/52.
- Yêu cầu HS trả lời câu C5 và C6
C5: Dùng ròng rọc cố định để kéo cờ.
C6: Dùng ròng rọc cố định lợi về hướng.
Dùng ròng rọc động được lợi về lực.
- Đọc mục có thể em chưa biết.
4.5/ Hướng dẫn học tập:
<i><b> *Đối với bài học này:</b></i>
- Học thuộc bài.
- Làm các bài tập 16.1 đến 16.4 SBT/21
Hướng dẫn BT 16.4:
a) Gồm 1 ròng rọc cố định ở B và 1 địn bẩy có điểm tựa ở F và 1 địn bẩy
có điểm tựa ở H.
b) Khi kéo dây ở Athì các điểm C, D, E dịch chuyển vế phía cửa, điểm G
dịch chuyển vế phía chng.
<i><b>*Đối với bài học tiếp theo:</b></i>