Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (597.38 KB, 94 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ………
<b>Chương I:ĐOẠN THẲNG</b>
<b>Tiết 1: ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
+Học sinh nắm được ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
+Học sinh biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
<b>2. Kỹ năng:</b>
+ Biết vẽ điểm, đường thẳng.
+ Biết đặt tên điểm, đường thẳng.
+ Biết dùng các kí hiệu ;
+ Biết vẽ hình minh họa các quan hệ: điểm thuộc đường thẳng hoặc không thuộc đường
thẳng
<b>3. Thái độ: Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi diễn đạt điểm thuộc hoặc không</b>
thuộc đường thẳng bằng nhiều cách. Cẩn thận khi vẽ hình.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ.
HS: Thước thẳng, mảnh bìa.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1.Ởn định tở chức : (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>
HS1: Em hãy nêu vài bề mặt được coi là phẳng
( Đáp án: Mặt tủ kính, mặt nước hồ khi khơng gió...)
HS2: Chiếc thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ?
( Đáp án: Thẳng, dài...)
=>Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học ?
<b>3. Bài mới:</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>T</b>
<b>G</b>
<b>NỘI DUNG</b>
- Cho HS quan sát H1: <i>Đọc tên các điểm và nói cách</i>
<i>viết tên các điểm, cách vẽ điểm</i>.(treo bảng phụ)
- Dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho 1 điểm
- Dùng một dấu chấm nhỏ để vẽ điểm
- Quan sát bảng phụ và chỉ ra điểm D
- Đọc tên các điểm có trong H2
(Điểm A và C chỉ là một điểm)
- Giới thiệu khái niệm hai điểm trùng nhau, hai điểm
phân biệt
- Giới thiệu hình là một tập hợp điểm.
- Hãy chỉ ra các cặp điểm phân biệt trong H2 (Cặp A
5’ <b>1. Điểm</b>
<b>A</b> <b>B</b>
<b>M</b>
(h1)
A <sub> C </sub>
(h2) (Bảng phụ)
<b>TUÇN 1</b>
<b>A</b> <b>B</b>
và B, B và M ...)
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK: Hãy nêu hình ảnh
của đường thẳng.
( Sợi chỉ căng thẳng, mép thước ...)
- Quan sát H3, cho biết :
+ Đọc tên các đường thẳng
+ Cách viết tên cách viết
(- Đường thẳng a, p
- Cho HS quan sát H4: Điểm A, B có quan hệ gì với
đường thẳng d ?
(- Điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B khơng nằm
trên đường thẳng d).
- Có thể diễn đạt bằng những cách nào khác?
- Treo bảng phụ tổng kết về điểm, đường thẳng.
15’
7’
<i>- Hai điểm phân biệt là hai điểm không</i>
<i>trùng nhau</i>
- Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp
điểm. Điểm cũng là một điểm.
<b>2. Đường thẳng</b>
(H.3)
Đường thẳng không bị giới hạn về hai
phía. Vẽ đường thẳng bằng một vạch
thẳng.
<b>3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm</b>
<b>d</b>
<b>B</b>
<b>A</b>
(H.4)
- Ở h4: A <sub>d ; B </sub><sub>d</sub>
Cách viết Hình vẽ Kí hiệu
Điểm M <b>M</b> <sub>M</sub>
Đường thẳng a a a
<b>4. Củng cố: (10’)</b>
Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
Bài 1.SGK.tr104: Cách đặt tên cho điểm.
Bài 3.SGK.tr104: Nhận biết điểm , đường thẳng.
Bài tập: Vẽ điểm , đường thẳng.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (3’)</b>
- Học bài theo SGK.
- Làm các bài tập 2; 5; 6 SGK; 2; 3 SBT.
- Đọc trước bài ba điểm thẳng hàng
a
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>
...
...
...
BGH kí duyệt
<b>Ngày tháng năm 2014 </b>
<b>Trịnh Phong Quang</b>
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ………
<b>Tiết 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
+ Biết khái niệm ba điểm thẳng hàng.
+ Biết khái niệm điểm nằm giữa hai điểm
<b>2. Kĩ năng: </b>
+ Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
+ Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
<b>3. Thái độ: Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận,</b>
chính xác.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu...
Học sinh: Thước thẳng.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ởn địnhtở chức : (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
1) Vẽđiểm M, đường thẳng b sao cho M<sub> b</sub>
2) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a; A b; A a
3) Vẽ điểm N a và N <sub> b</sub>
4) Hình vẽ có đặc điểm gì ?
A
N
M
b
a
- Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua
điểm A
- Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a
GV nêu: Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a <sub> ba điểm M, N, A thẳng hàng</sub>
<b>3. Bài mới</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>T</b>
<b>G</b>
<b>NỘI DUNG</b>
<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>
GV: Xem H8a và cho biết: Khi nào ta
nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ?
HS: Trả lời
GV: Xem H8b và cho biết: Khi nào ta
nói ba điểm A, B, C thẳng hàng?
HS: Trả lời
GV: Cho VD về hình ảnh ba điểm
không thẳng hàng? Ba điểm thẳng
hàng.
HS: Lấy VD
GV: Y/C HS lên bảng làm Bài 8; Bài 9
HS: Làm bài
<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>
GV: Nhận xét về quan hệ giữa ba điểm
A, B, C
Trong ba điểm thẳng hàng có thể có
mấy điểm nằm giữa hai điểm cịn lại?
HS: Trả lời
Nếu nói rằng “điểm E nằm giữa hai
điểm M; N” thì ba điểm này có thẳng
hàng khơng ?
GV: u cầu học sinh thảo luận nhóm
và làm bài tập 11
- Một số nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét và thống nhất câu trả lời
<b>15’</b>
<b>10’</b>
<b>1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng</b>
A B D
H8a
<i>Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên</i>
<i>một đường thẳng ta nói, chúng thẳng</i>
<i>hàng</i>
B
A C
H8b
<i>Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc</i>
<i>bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng</i>
<i>khơng thẳng hàng</i>
Bài 8
Ba điểm A; B; C thẳng hàng
Bài 9
A; D; C ;B; E; A ; D; E; G
<b>2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng</b>
Ở
H9, ta có:
<i>- Điểm C nằm giữa điểm A và B</i>
<i>- Điểm A và B nằm khác phía đối với</i>
<i>điểm C</i>
<i>- Điểm A và C nằm cùng phía đối với</i>
<i>điểm B ....</i>
* Nhận xét: SGK
Chú ý: Nếu một điểm nằm giữa hai
B
C
A C B
điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng.
- Khơng có khái niệm nằm giữa khi ba
điểm không thẳng hàng.
Bài 11.(SGK-tr.107)
- Điểm R nằm giữa điểm M và N
- Điểm M và N nằm lhác phía đối với
điểm R
- Điểm R và N nằm cùng phía đối với
<b>4. Củng cố:(12’)</b>
- Khi nào 3 điểm hẳng hàng? Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng
- Làm bài tập 10
+ Yêu cầu HS lên bảng vẽ
+ Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào ?
- Làm bài tập 12:
Bài tập: Trong các hình vẽ sau hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Q
N
M
C
B
A
F
E
H
K
E
P
b
a
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:(2’)</b>
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 8 ; 9 ; 13 ; 14 (SGK) và bài tâ 6 đến 10 (SBT)
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>
...
...
...
BGH kí duyệt
<b>Ngày tháng năm 2014 </b>
<b>Trịnh Phong Quang</b>
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ………
<b>Tiết 3:ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
- Biết được khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song với nhau.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước
- Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau
<b>3. Thái độ: Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A; B.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Thước thẳng, phấn màu.
HS: Thước thẳng
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1.Ởn định tổ chức: (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
1) Khi nào ba điểm A; B; C thẳng hàng, không thẳng hàng.
2) Cho điêmA, vẽ đường thẳng đi qua A?
3) Cho điểm B (B A) vẽ đường thăng đi qua A và B.
4) Hỏi có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B? Em hãy mô tả lại cách vẽ đường thẳng
đi qua hai A điểm và B?
H: Lên bảng vẽ và trả lời, dưới lớp cùng làm trên giấy nháp
G: Nhận xét cho điểm
<b>3. Bài mới</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>T</b>
<b>G</b>
<b>NỘI DUNG</b>
<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>
- Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua
A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng
như vậy ?
- Lấy điểm B <sub>A, vẽ đường thẳng đi </sub>
qua hai điểm A, B. Vẽ được mấy đường
như vậy?
- Làm bài tập 15. Sgk: Làm miệng
<i><b>*Hoạt động 2:</b></i>
- Đọc thơng tin trong SGK: Có những
cách nào để đặt tên cho đường thẳng ?
- HS trả lời (3 cách)
C1:Dùng 2 chữ cái in hoa AB (AB)
C2:Dùng 1chữ cái in thường
C3:Dùng 2 chữ cái in thường
- Làm miệng ? Sgk
- HS đứng tại chỗ trả lời
<i><b>* Hoạt động 3:</b></i>
- Đọc tên những đường thẳng ở hình
<b>5’</b>
<b>5’</b>
<b>12’</b>
<b>1. Vẽ đường thẳng</b>
<i>* Cách vẽ: đường thẳng đi qua hai điểm</i>
A và B
A B
B1: Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm A và B.
B2: Dùng đầu bút vạch theo cạnh thước.
<i>* Nhận xét: Có một và chỉ một đường </i>
thảng đi qua hai điểm phân biệt
<b>2. Tên đường thẳng</b>
C1:Dùng 2 chữ cái in hoa AB (AB)
C2:Dùng 1chữ cái in thường
C3:Dùng 2 chữ cái in thường
?
Có 6 cách gọi: AB, BA, BC, CB, AC, CA
<b>3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, </b>
<b>song song</b>
<i>a. Đường thẳng trùng nhau</i>
a
y
x
H1. Chúng có đặc điểm gì?
(- Đường thẳng AB, AC chúng trùng
nhau)
- Các đường thẳng ở H2 có đặc điểm gì?
( Chúng cắt nhau)
? H2 cho biết A thuộc đường thẳng nào
HS: A AB, A AC
GV:Giải thích A là điểm chung của 2
đường thẳng AB và AC <sub>AB cắt AC</sub>
- Các đường thẳng ở H3 có đặc điểm
gì ?
( Chúng song song với nhau)
GV: Hướng dẫn học sinh vẽ 2 đường
thẳng song song
GV: Giải thích chú ý
Y/C HS đọc phần chú ý SGK
HS nhắc lại không nhìn sách
A B C
H1
<i>Đường thẳng AB và AC có vơ số điểm</i>
<i>chung</i> <i><sub>AB và CD trùng nhau.</sub></i>
<i>b. Đường thẳng cắt nhau</i>
A
B
C
H2
<i>Đường thẳng AB và AC có 1 điểm chung</i>
<i>A</i> <i><sub>AB cắt AC tại giao điểm A </sub></i>
<i>c. Đường thẳng song song</i>
x
t
z
y
H3
<i>xy và zt khơng có điểm chung, ta nói xy</i>
<i>và xt song song.</i>
* Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt
thì cắt nhau hoặc song song
<i><b> Chú ý(SGK)</b></i>
<b>4. Củng cố:(15’)</b>
<b>-</b> Làm bài tập 16
<b>-</b> Làm bài tập 17
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:(2’)</b>
Học bài theo SGK
Làm bài tập 18 ; 20 ; 21 SGK
Đọc trước nội dung bài tập thực hành.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>
...
...
...
BGH kí duyệt
<b>Ngày tháng năm 2014 </b>
<b>Trịnh Phong Quang</b>
Ngày soạn: ……….
<b>Tiết 4 : THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng</b>
<b>2. Kỹ năng:</b>
+ Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng
+ Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn.
<b>3. Thái độ: Cẩn thận. tự tin khi thực hành.</b>
GV: Chuẩn bị cho 3 nhóm. Mỗi nhóm gồm:
<b>-</b> 03 cọc tiêu
<b>-</b> 01 quả dọi
HS: Đọc trước nội dung bài thực hành
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ởn định tở chức lớp: (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>
HS1: Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng.
<b>3. Tở chức thực hành</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>TG</b> <b>NỢI DUNG</b>
<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>
GV nêu nhiệm vụ của tiết thực hành
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
Hs cả lớp đọc mục 3 SGK (Quan sát
h24, h 25)
GV thao tác: Chôn cọc C thẳng hàng
với 2 cọc A,B ở cả 2 vị trí của C
( C nằm giữa A và B; B nằm giữa A
5’
8’
20’
<b>1.Nhiệm vụ</b>
Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng giữa hai
cột mốc A và B
Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã
có bên đường
<b>2.Hướng dẫn cách làm:</b>
<i><b>a) Cắm cọc tiêu ở Cnằm giữa AvàB sao </b></i>
<i><b>cho A, B, C thẳng hàng.</b></i>
B1-Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A
và B ( dùng dây dọi kiểm tra)
B2- Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai
đứng ở điểm C – là vị trí nằm giữa A và B
B3- Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C
điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn
toàn cọc tiêu B.
Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng
<i><b>b)Cắm cọc ttiêu ở C nằm ngoài Avà B:</b></i>
Tương tự như trên
A
HS tiến hành thực hành theo nhóm
<b>3.Thực hành ngồi trời</b>
Chia nhóm thực hành từ 5 – 7 HS
Giao dụng cụ cho các nhóm
Tiến hành thực hành theo hướng dẫn
- Mỗi nhóm ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu:
1. Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân)
2.Thái độ, ý thức thực hành
3. Kết quả thực hành: nhóm tự đánh giá
Kiểm tra:- Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí A, B, C
<b>-</b> Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm
<b>-</b> Ghi điểm cho các nhóm
<b>4. Củng cố:(3’)</b>
Các nhóm báo cáo kết quả thực hành của các nhóm
G nhận xét đánh giá KQ thực hành của các nhóm
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:(3’)</b>
HS vệ sinh cá nhân, cất dọn dụng cụ
Đọc trước nội dung bài: Tia
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>
...
...
...
BGH kí duyệt
<b>Ngày tháng năm 2014 </b>
<b>Trịnh Phong Quang</b>
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ………
<b>Tiết 5 :TIA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. Biết thế nào là 2</b>
tia đối nhau, 2 tia trung nhau
<b>2. Kỹ năng: Biết vẽ tia, biết viết tên và đọc tên 1 tia. Rèn khả năng vẽ hình, quan sát, </b>
nhận xét, khả năng sử dụng ngôn ngữ để phát biểu nội dung
<b>3. Thái độ: Phát biểu chính xác các mệnh toán học, rèn kĩ năng vẽ hình, quan sát, </b>
nhận xét của HS
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Thước thẳng,bảng phụ
HS: Thước thẳng,
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1.Ởn định tở chức: (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>
HS 1: Nêu cách vẽ đường thẳng đi qua2 điểm, qua 2 điểm vẽ được mấy đường thẳng. Vẽ
đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.
<b>3. Bài mới</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>T</b>
<b>G</b>
<b>NỘI DUNG</b>
<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>
- GV cho HS vẽ một đường thẳng xy,
trên đường thẳng đó lấy điểm O
- GV giới thiệu bằng mô tả trực quan.
- Kể tên các tia trên hình vẽ.
- GV giới thiệu cách đọc, cách viết một
tia.
- GV giới thiệu cách vẽ một tia.
- GV, HS cùng vẽ
Y/CHS làm bài tập 25/SGK
Gọi 3 HS lên bảng vẽ tia, đặt tên cho
tia và xác định gốc của tia
<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>
Hai tia Ox và Oy có đặc điểm gì?
HS: trên hình có tia Ox, Oy
GV: 2 tia Ox, Oy gọi là hai tia đối nhau
GV hai tia Ox và Oy có đăc điểm như
trên là hai tia đối nhau.
GV ghi nhận xét sgk
GV đưa phản ví dụ:
? 2 tia Ox, Oy có phải là 2 tia đối nhau
HS đứng tại chỗ trả lời ?1 SGK
? Hãy vẽ 2 tia chung gốc
HS vẽ các trường hợp
<i><b>* Hoạt động 3:</b></i>
12’
10’
7’
<b>1.Tia</b>
<b>-</b><i><b>Hình gồm điểm O và 1 phần đường </b></i>
<i><b>thẳng bị chia ra bởi điểm ) được gọi là</b></i>
<i><b>1 tia gốc O</b></i>
- Tia Ox ( còn gọi là nửa đường thẳng
Ox)
Bài 25(SGK)
a. Đường thẳng AB
b. Tia AB
c. Tia BA
<b>2.Hai tia đối nhau:</b>
Hai tia đối nhau: Là hai tia có chung gốc
và tạo thành 1 đường thẳng
Nhận xét: SGK
?1:
a. 2 tia Ax; By không đối nhau vì
không chung gốc
b. Các tia đối nhau là: Ax à Ay; Bx
và By
<b>3. Hai tia trùng nhau:</b>
y
x
O
<b>B</b>
<b>A</b>
<b>A</b> <b>B</b>
<b>B</b> <b>A</b>
y
<b>O</b>
y
x
Trường hợp đặc biệt: hai tia trùng nhau
? Hai tia có đặc điểm gì thì được gọi là
2 tia trùng nhau
? Áp dụng làm ?2
? Quan sát hình vẽ trả lời
* Chốt: vị trí tương đối của 2 tia có
chung gốc
Hai tia trùng nhau:Có chung một gốc và
tia này nằm trên tia kia
Nhận xét( SGk)
?2:
a.Tia Ob trùng với tia Oy
b. 2 tia Ox và Ax không trùng nhau vì
chúng không chung gốc
c. Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì
<i>- Thế nào là tia ?</i>
<i>- Thế nào là hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau phải thoả mãn những điều kiện nào?</i>
- Vẽ hai tia Ox, Oy chung gốc (3 trường hợp).
- Bài 22. SGK.tr112
a) tia gốc O
b) hai tia đối nhau.
c) - AB và AC
- CB
- trùng nhau
- Bài 23. SGK.tr113
a) Các tia MN, MP, MQ trùng nhau.
Các tia NP, NQ trùng nhau
b) Trong 3 tia MN, NM, MP khơng có
2 tia nào đối nhau.
c) Hai tia PN và PQ đối nhau
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:(2’)</b>
Học bài theo SGK
Làm bài tập SGK ; 23 đến 26 SBT
HD bài 24b: Xét hết các tia đối của tia BC.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>
...
...
...
BGH kí duyệt
<b>Ngày tháng năm 2014 </b>
<b>Trịnh Phong Quang</b>
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ………
<b>Tiết 6 : LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh được củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia</b>
bằng các cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau
<b>TUÇN 6</b>
A
B
y
O
<b>2. Kỹ năng: Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời. Biết vẽ tia đối nhau, nhận </b>
dạng sự khác nhau giữa tia và đường thẳng
<b>3. Thái độ:Cẩn thận, khi vẽ hình </b>
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
GV: Thước thẳng
HS: Thước thẳng
<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1.Ởn định tở chức: (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (7’)</b>
HS 1: Vẽ đường thẳng xy. Trên đó lấy điểm M. Tia Mx là gì ? Đọc tên các tia đối
nhau trong hình vẽ.
HS 2:Làm bài tập 25: Phân biệt sự khác nhau giữa tia và đường thẳng
<b>3. Bài mới: (32’)</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Bài 26. SGK/113</b>
HS đọc đề bài
? Bài toán yêu cầu làm gì
- Yêu cầu HS vẽ hình và làm bài tập vào
nháp
- Một HS lên bảng làm bài tập
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi theo yêu cầu
SGK
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
<b>Bài 27. SGK/113</b>
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 27
HS đọc đề bài
HS hoàn thiện câu trả lời
<b>Bài 32. SGK/113</b>
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 32
HS hoạt động nhóm
Gọi 1 nhóm đứng tại chỗ trả lời
Nhóm khác nhận xét, bổ xung câu trả lời
của bạn
Trả lời miệng bài tập 32
<b>Bài 28. SGK/113</b>
HS đọc đề bài 28
- Một HS lên bảng vẽ hình
- Trả lời miệng điền vào chỗ trống các
câu hỏi
-Vẽ hình minh hoạ
<b> Bài 26. SGK/113</b>
H1
<b>A</b> <b>M</b> <b>B</b>
H2
<b>A</b> <b>B</b> <b>M</b>
a. Điểm M và B nằm cùng phía đối với A
b. M có thể nằm giữa A và B (H1), hoặc B
nằm giữa A và M (H2)
<b> Bài 27. SGK/113</b>
a. A
b. A
<b> Bài 32. SGK/113</b>
a.Sai
x
y
O
b.Sai
x
y
<b>O</b>
<b>Bài 28. SGK/113</b>
x <sub> y</sub>
<b>O</b> <b>M</b>
<b>N</b>
a. Ox và Oy hoặc ON và OM đối nhau
b. Điểm O nằm giữa M và N
- Khắc sâu : hai điều kiện để hai tia đối
nhau
- Yêu cầu HS làm vở
<b>A</b> <b><sub>B</sub></b>
<b>C</b> <b>N</b> <b>M</b>
a. A
<b>4. Củng cố:(3’)</b>
<b>-Thế nào là một tia gốc O </b>
- Hai tia đối nhau có đặc điểm gì
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:(2’)</b>
Học bài theo SGK, ôn tập lý thuyết.đọc trước bài đoạn thẳng
Làm bài tập từ 23 đến 29 SBT
Đọc trước bài đoạn thẳng
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>
...
...
...
BGH kí duyệt
<b>Ngày tháng năm 2014 </b>
<b>Trịnh Phong Quang</b>
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ………..
<b>Tiết 7:ĐOẠN THẲNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: HS biết định nghĩa đoạn thẳng.</b>
<b>2. Kỹ năng: Biết vẽ đoạn thẳng. Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt </b>
tia, biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
<b>3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.</b>
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
GV: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
HS: bút chì, thước thẳng
<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1.Ởn định tở chức: (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (6’)</b>
Yêu cầu HS vẽ hình theo diễn đạt bằng lời:
a) Vẽ đường thẳng AB
b) Vẽ tia AB
c) Đường thẳng AB và tia AB khác nhau thế nào ?
<b>3. Bài mới</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>T</b>
<b>G</b>
<b>NỢI DUNG</b>
HS đọc thơng tinSGK và cho biết thế nào
là đoạn thẳng AB.
HS nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB.
GV giới thiệu cách đọc
Giới thiệu A, B là hai mút hay ( hai đầu)
YC HS làm bài 33/ 115 sgk
- HS đọc bài và trả lời miệng.
- Cho HS quan sát các trường hợp cắt nhau
của đoạn thẳng và đoạn thẳng, đoạn thẳng
và đường thẳng, đoạn thẳng và tia.
13’
13’
<b>1. Đoạn thẳng AB là gì</b>
<i>a. Định nghĩa: </i>
<b>A</b> <b><sub>B</sub></b>
<b>- Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm</b>
<i>b. cách đọc: đoạn thẳng AB (hay </i>
đoạn thẳng BA)
+ A,B là hai mút( hay hai đầu) đoạn
thẳng
Bài 33/ 115SGK
a. R và S
b. Hai điểm P, Q và tất cả các điểm
nằm giữa P và Q.
<b>2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt </b>
<b>tia, cắt đường thẳng.</b>
HS quan sát SGK.tr115
Cho học sinh quan sát các bảng phụ và mô tả các trường hợp cắt nhau trong bảng phụ
sau:
A
B
C
D
A <sub>B</sub>
C
D <sub>D</sub>
A B
A
x
O
B
x
O
B
A
x
A
B
O
x
O
A
B
a
B
A
<b>4. Củng cố :(10’)</b>
<b>Bài 35 SGK.tr116 (Đáp án: d)</b>
<b>Bài 36 SGK.tr116 : a) Không b) AB và AC</b> c) BC
<b>Bài 37 SGK.tr 116:</b>
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:(2’)</b>
Học bài theo SGK
Làm bài tập 34 ; 38 ; 39 SGK.tr116
Làm bài tập 34, 35, 36. SGK.tr100
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>
...
...
...
BGH kí duyệt
<b>Ngày tháng năm 2014 </b>
<b>Trịnh Phong Quang</b>
Ngày soạn: ………..
Ngày dạy: ……….
a
O
N
x K
B
C
A
<b>Tiết 8: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì?</b>
<b>2. Kỹ năng: Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.Biết so sánh hai đoạn </b>
thẳng.
<b>3. Thái độ: cẩn thận trong khi đo.</b>
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
GV: thước thẳng có chia khoảng, thước dây, thước xích, thước gấp…đo độ dài.
<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1.Ởn định tở chức: (1’)</b>
<b>2.Kiểm tra 15 phút </b>
<b>Đề bài</b> <b>Đáp án-Biểu điểm</b>
<b>Câu 1</b>. cho hình vẽ:
A
B
y
x
O
Các câu sau đúng hay sai:
a) Hai tia OB và Ox trùng nhau.
b) Hai tia Ox và Bx trùng nhau.
c) Hai tia Oy và Ay trùng nhau.
d) Hai tia Ox và Oy đối nhau
<b>Câu 2.</b> Lấy số thứ tự chỉ các hình ở cột A, đặt vào vị trí
tư-ơng ứng phù hợp ở cột B.
A B
1.
2.
3.
a) Đoạn thẳng AB
b) Đường thẳng AB
c) Tia AB.
d) Tia BA
<b>Câu 3.</b> Cho đường thẳng xy lấy ba điểm A, B, C thuộc
đường thẳng xy theo thứ tự trên.
a. Viết tên các đoạn thẳng trên hình vẽ.
b. Viết tên các tia gốc A.
c. Viết tên các tia đối nhau gốc B ( các tia trùng nhau kể một
lần).
<i><b>Câu</b></i><b> 1</b>. (2đ)
a) Đúng. (0.5đ)
b) Sai. (0.5đ)
c) Sai. (0.5đ)
d) Sai. (0.5đ)
<b>Câu 2</b>.(3đ)
1-b (1 đ)
2-c (1 đ)
3-a (1 đ)
<b>Câu 3.</b>(5 đ)
y
x
A B C
Vẽ hình (1 đ)
a) Đoạn thẳng AB, AC, BC. (1.5 đ)
b) Các tia gốc A là: (1.5 đ)
Ax, Ay, AB, AC.
c) Các tia đối nhau gốc B là: Bx và By, Bx và BC, By và BA,
BA và BC (1 đ)
<b>3. Bài mới</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>
- Hãy vẽ đoạn thẳng AB
- Dùng thước có chia khoảng để đo độ
dài đoạn thẳng AB
- Nhận xét về độ dài của đoạn thẳng
10’ <b>1. Đo đoạn thẳng</b>
A B
Độ dài đoạn thẳng AB bằng 25 mm và
kí hiệu là:
A B
A B
- Thông báo : độ dài đoạn thẳng là một
số dương
- Độ dài và khoảng cách có chỗ khác
nhau
- Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác
nhau như thế nào ?
<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>
- Đọc thơng tin và nhớ các kí hiệu tương
ứng.
- Làm ?1 SGK
- Quan sát và mô tả các dụng cụ đo độ
dài trong SGK
- Kiểm tra xem 1 inch có phải bằng 2,54
cm khơng ?
10’
AB = 25 mm
* Nhận xét: SGK.tr117
<b>2. So sánh hai đoạn thẳng</b>
H <sub>I</sub>
J K
F G
Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so
sánh độ dài của chúng.
?1 AB = IK, GH = EF
EF < CD
?2 Tìm hiểu các dụng cụ đo độ dài
?3 Tìm hiểu đơn vị đo độ dài khác.
<b>Bài 43. SGK.119</b>
Hình 43: CA, AB, BC
<b>Bài 44. SGK.tr119</b>
AD, CD, BC, AB
AB + BC + CD + DA = 8,2 cm
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:(2’)</b>
- Học bài theo SGK.
- BTVN: Bài 40, 41, 42, 45.SGK.tr119
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>
...
...
...
BGH kí duyệt
<b>Ngày tháng năm 2014 </b>
<b>Trịnh Phong Quang</b>
Ngày soạn: ...
Ngày dạy: ...
<b>Tiết 9:KHI NÀO THÌ AM+MB = AB</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS nhận biết một điểm nằm giữa hai điểm Avà B thì AM + MB =AB.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- HS nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bước đầu tập suy luận:
((<sub> Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số thì tìm ra số kia</sub>))
<b>3. Thái độ: Cẩn thận tự tin khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài.</b>
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
GV: thước thẳng, thước cuộn, thước gấp, thước chữ A, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1.Ởn định tở chức: (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:(7’)</b>
Bảng phụ:
- Hãy vẽ ba điểm thẳng hàng A, M, B sao cho M nằm giữa A và B.
- Đo AM, MB, AB
- So sánh AM + MB với AB
<b>3.Bài mới:</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>T</b>
<b>G</b>
<b>NỘI DUNG</b>
<i><b>* Hoạt động 1: </b></i>
? Từ phần kiểm tra bài cũ em hãy điền
vào chỗ trống: “ Nếu điểm M .... hai
<i>điểm A và B thì AM + MB = AB. </i>
<i>Ngựơc lại, nếu ... thì điểm M nằm </i>
<i>giữa A và B”.</i>
- HS đọc nhận xét SGK
- Đọc ví dụ SGK
- HS đọc đề và phân tích đề bài
- Làm bài tập 46 theo cá nhân
20’ <b>1. Khi nào thì tởng độ dài AM và MB</b>
<b>bằng độ dài đoạn thẳng AB ?</b>
? 1
AM = ...
MB = ...
AB = ...
AM + MB = AB
<i><b>* Nhận xét:</b></i>
“Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và
B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu
AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa
A và B”
<i><b>*Ví dụ:</b></i> SGK
<b>Bài tập 46. SGK</b>
Vì N nằm giữa I và K nên
IN + NK = IK
Hay: 3 + 6 = IK
A M <sub>B</sub>
- GV cho HS làm bài 47 sgk
- YC HS đọc đề bài.
- So sánh EM và MF ta làm như thế
nào?
- Biết M là điểm nằm giữa hai điểm
hai điểm A và B. Làm thế nào để đo
hai lần, mà biết độ dài của cả ba doạn
thẳng AM, MB, AB.
Có mấy cách làm ?
5’
Vậy IK = 9 cm
<b>Bài tập 47. Sgk</b>
Vì M nằm giữa E và F nên
EM + MF = EF
Hay 4 +MF = 8
MF = 8 – 4
MF = 4 (cm)
Vậy EM = MF
<b>2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách </b>
<b>giữa hai điểm trên mặt đất: - SGK</b>
<b>4. Củng cố:(10’)</b>
? Hãy chỉ ra điều kiện nhận biết một điểm có nằm giữa hai điểm không.
<b>Bài 50. SGK</b>
Điểm V nằm giữa hai điểm T và A.
<b>Bài 51. SGK</b>
Ta có TA + VA = VT ( 1 + 2 = 3 cm)
Vậy A nằm giữa V và T
* Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:(2’)</b>
Học bài theo SGK
Làm các bài tập 48, 49, 52 SGK
Làm các bài tập 47, 48, 49 SBT
Đọc các dụng cụ đo độ dài trên mặt đất.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>
...
...
...
BGH kí duyệt
<b>Ngày tháng năm 2014 </b>
<b>Trịnh Phong Quang</b>
Ngày soạn: ...
Ngày dạy: ...
<b>Tiết 10:LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>TUÇN 10</b>
HS được củng cố “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB” và ngược lại
<b>2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai </b>
điểm khác. Bước đầu tập suy luận và rèn kỹ năng tính tốn.
<b>3. Thái độ: Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài</b>
<b>II.CHUẨN BỊ : </b>
GV: thước thẳng.
HS: thước thẳng.
<b>III. TIẾN TRÌNHDẠY HỌC:</b>
<b>1.Ởn định tổ chức: (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:(7’)</b>
? Khi nào thì độ dài MA + MB = AB
Làm bài tập 46 SGK.
G: Đánh giá cho điểm
<b>3. Bài mới: (25’)</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b>* Dạng 1:</b></i>Các bài tập " Nếu M nằm giữa A và B AM + MA =
AB "
<b>Bài 49/SGK</b>
GV ghi đề bài trên bảng phụ.
YC HS đọc đề bài.
? Đầu bài cho gì, hỏi gì.
2 HS lên bảng làm bài, HS khác làm bài vào vở và nhận xét.
<b>Bài 47SBT/102</b>
YC HS làm bài 47 SBT
? HS đọc đề bài
HS đứng tại chỗ làm bài
HS khác nhận xét, GV nhận xét
<i><b>* Dạng 2: M không nằm giữa Avà B </b></i> <i><b>MA + MB </b></i><i><b>AB</b>.</i>
YC HS làm bài 48/SBT
YC HS đọc đề bài và tóm tắt đề bài.
-Để chứng tỏ A, B, M khơng có điểm nào nằm giữa hai điểm còn
lại ta làm như thế nào?
HS suy nghĩ trả lời
YC HS giải thích với từng điểm.
HS lên bảng thực hiện.
HS ở dưới làm bài vào vở.
-Theo câu a thì ba điểm A,M,B có thẳng hàng khơng? vì sao?
-HS dựa vào câu a để trả lời.
<b>Bài 49/SGK</b>
A B
A B
M N
N M
a. AN = AM + MN
BM = BN + NM
Theo đề bài ta có AN = BM, ta có AM
+ MN = BN + NM
Hay: AM = BN
b. AM = AN + NM
BN = BM + MN
Theo giả thiết AN = BM, mà NM = MN
suy ra AM = BN
<b>Bài 47SBT/102</b>
a. AC + BC = AB <sub>C nằm giữa Avà </sub>
B.
b. AB + BC = AC <sub>B nằm giữa Avà C</sub>
c.BA + AC = BC <sub> A nằm giữa Bvà C</sub>
<b>Bài 48/SBT</b>
a)Theo đầu bài ta có:
AM + MB = 3 . 7+ 2 . 3 = 6(cm)
Mà AB= 5cm <sub>AM + MB </sub><sub></sub><sub>AB </sub> <sub>M </sub>
không nằm giữa Avà B.
Mà MB= 2.3 cm <sub>AM + AB </sub><sub></sub><sub> MB </sub>
<sub> A không nằm giữa M vàB.</sub>
BM +AB = 2,3+ 5= 7,3 ( cm)
Mà MA = 3,7cm <sub>BM + AB</sub>MA
<sub>B không nằm giữa A và M.</sub>
<sub>trong ba điểm A, B, M khơng có </sub>
điểm nào nằmgiữa hai điểm cịn lại.
b) Theo câu a: khơng có điểm nào nằm
giữa hai điểm còn lại tức là ba điểm
A,B, M không thẳng hàng.
<b>4. Củng cố:(10’)</b>
? Khi nào AM + MB =AB
? Khi nào M không nằm giữa A và B?
? Muốn chứng tỏ ba điểm A, B,C có thẳng hàng khơng ta làm như thế nào?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:(2’)</b>
Học nắm chắc khi nào AM + MB =AB . Đây là một trong các dấu hiệu nhận biết điểm
nằm giữa hai điểm còn lại.
Bài về nhà: 44, 45, 46, 49, 50 , 51 sách bài tập.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>
...
...
...
BGH kí duyệt
<b>Ngày tháng năm 2014 </b>
<b>Trịnh Phong Quang</b>
Ngày soạn:...
Ngày dạy: ...
<b>Tiết 11:VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: HS nắm được Trên tia Ox, có một và chỉ một M sao cho </b>
OM = m ( đơn vị dài, m > 0).
<b>2. Kỹ năng:-Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.</b>
<b>3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác</b>
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
GV: SGK, thước thẳng, compa
<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1.Ởn định tổ chức: (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>
Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B ta có đẳng thức nào?
Áp dụng: Trên một đường thẳng hãy vẽ 3 điểm: V, A, T sao cho AT = 5 cm,
VA=3cm, VT= 8 cm. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm cịn lại ?
Em hãy mơ tả lại cách vẽ đoạn thảng AT = 5cm trên một đường thẳng đã cho.
? Vậy để đoạn thẳng OM = acm trên tia Ox ta làm như thế nào ? (nêu rõ từng bước)
<b>3. Bài mới</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>T</b>
<b>G</b>
<b>NỘI DUNG</b>
<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân các công
việc sau:
- Vẽ một tia Ox tuỳ ý
- Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm M
trên tia Ox sao cho OM = 2 cm. nói
cách làm.
- Dùng compa xác định vị trí của điểm
M trên Ox sao cho Om = 2 cm.
- Nói cách làm
? Qua 2 cách xác định điểm M trên tia
Ox em có kết luận gì?
HS đọc ghi nhớ
HS đọc VD 2
? Đầu bài yêu cầu gì? Cho biết gì?
? Nêu cách vẽ
<i><b>*Hoạt động 2:</b></i>
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân các công
việc sau:
- Vẽ một tia Ox tuỳ ý
- Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm
Mvà N trên tia Ox sao cho OM = 2 cm,
ON = 3 cm.
- Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm
giữa hai điểm cịn lại ?
? Trên tia OX có mấy điểm M, mấy
điểm N?
- Từ đó ta có nhận xét gì ?
23’
7’
<b>1. Vẽ đoạn thẳng trên tia</b>
<i><b>Ví dụ 1</b></i>: SGK
Trên tia Ox hãy vẽ đoạn thẳng OM có
độ dài 2 cm
Cách vẽ: (SGK)
x
O M
<i><b>*Nhận xét :</b>Trên tia Ox bao giờ cũng </i>
<i>vẽ được một chỉ một điểm M sao cho </i>
OM = a(đơn vị dài)
<i><b>Ví dụ 2</b></i>. SGK
B1: Vẽ tia Cy
Dùng com pa đo đoạn thẳng AB
B2: - Giữ độ mở của compa không
đổi
- Đặt đầu nhọn trùng gốc C
B3: Nối C với O được đoạn thẳng
CD = AB cho trước
<b>2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia</b>
<i><b>Ví dụ:</b></i> SGK
Cách vẽ đoạn OM trên tia Ox
(OM = 2cm)
Cách vẽ đoạn ON trên tia Ox
(ON = 3cm)
x
O M N
Điểm M nằm giữa 2 điểm O và N
<i><b> Nhận xét</b></i>: Trên tia Ox, OM = a, ON
= b, nếu 0 < a < b thì điểm M nằm
<i>giữa hai điểm O và N</i>
x
A B
- Vẽ tia Ax, trên tia Ax vẽ B sao cho AB = 3,5 cm
<b>Bài53/SGK</b>
x
O M N
Vì OM < ON nên M nằm giữa O và N, ta có:
OM + MN = ON
Thay OM = 3 cm, ON = 6 cm ta có:
3 + MN = 6
MN = 6 – 3
MN = 3 cm
Vậy OM = MN ( = 3 cm)
<b>Bài 54/SGK</b>
x
O A B C
Vì OA < OB nên A nằm giữa O và B, suy ra
OA + AB = OB
Thay OA = 2 cm, OB = 5 cm, ta có : 2 + AB = 5
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:(2’)</b>
Về nhà ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết độ dài( dùng cả thước và
com pa)
Học bài theo SGK
Làm bài tập 53,55, 56,57, 58, 59 SGK
-Bài 52,53,54,55,sbt
Đọc trước bài học tiếp theo ở nhà.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>
...
...
...
BGH kí duyệt
<b>Ngày tháng năm 2014 </b>
<b>Trịnh Phong Quang</b>
Ngày soạn:...
Ngày dạy: ...
<b>Tiết: 12TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: HS hiểu trung điểm của một đoạn thẳng là gì ?</b>
<b>2.Kỹ năng:</b>
+ HS biết được một điểm có là trung điểm của một đoạn thẳng Biết vẽ trung điểm
của đoạn thẳng
+ Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất. Nếu thiếu một
trong hai tính chất này thì khơng cịn là trung điểm của đoạn thẳng.
<b>3. Thái độ: Có ý thức đo vẽ cần thận chính xác</b>
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
Compa, thước thẳng, sợi dây, thanh gỗ.bảng phụ, phấn màu.
<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1.Ởn định tở chức: (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>
HS1:
Cho hình vẽ ( GV vẽ AM= 2cm, MB=2cm)
M
A B
1. Đo độ dài: AM, MB.So sánh AM và MB
2. Tính AB = ?
3. Nhận xét gì về vị trí của điểm M đối với A và B.
G: Đánh giá nhận xét cho điểm
<b>3. Bài mới</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>
GV từ bài kiểm tra trên<sub>thế nào là </sub>
trung điểm của đoạn thẳng.
- Điểm M có đặc điểm gì đặc biệt ?
- Giới thiệu trung điểm M
- Xem H64 và trả lời các câu hỏi
- Nhận xét và hoàn thiện câu trả lời.
- Trả lời cá nhân bài tập 60 SGK
- A có nằm giữa O và B khơng? Vì sao?
- Tính AB => so sánh OA và AB?
- A có là trung điểm của AB khơng? Vì
sao?
<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>
17’
12’
<b>1. Trung điểm của đoạn thẳng</b>
M
A B
<i>Trung điểm M của đoạn thẳng AB là</i>
<i>điểm nằm giữa A, B và cách đều A và</i>
<i>B.</i>
<i>* Củng cố:</i>
<b>Bài tập 65. SGK.tr126</b>
<b>Bài 60. SGK.tr125</b>
x
O A B
a. A nằm giữa O và B
b. OA = AB ( =2 cm)
c. Điểm A là trung điểm của AB vì A
nằm giữa A, B (theo a), và cách đều A,
B ( theo b).
- M là trung điểm AB thì M thoả mãn
điều kiện nào ?
- So sánh AM và MB ?
- Tính độ dài của AM và MB.
- Từ đó hãy nêu cách vẽ điểm M.
- HS nêu cách làm.
VD: SGK.tr125
A M B
Vì M là trung điểm của AB nên:
AM + MB = AB
MA = MB
Suy ra AM = MB =
AB
2 <sub>=</sub>
5
2<sub>=2,5 (cm)</sub>
<i>Cách 1: Trên tia AB vẽ M sao cho AM </i>
= 2,5 cm
<i>Cách 2. Gấp giấy (SGK.tr125)</i>
? 3
<b>4. Củng cố :(8’)</b>
Diễn tả M là trung điểm cua AB:
<b>M là trung điểm của AB</b> <sub></sub>
<b>MA + MB = AB</b>
<b>MA = MB</b> <sub></sub>
AB
MA MB
2
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:(2’)</b>
Học bài theo SGK. Làm các bài tập 62, 65 SGK
Ơn tập kiến thức của chương theo HD ơn tập trang 126, 127 ...
...
...
...
BGH kí duyệt
<b>Ngày tháng năm 2014 </b>
<b>Trịnh Phong Quang</b>
Ngày soạn: ...
Ngày dạy: ...
<b>Tiết 13 : ÔN TẬP CHƯƠNG 1</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: HS được hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, </b>
đoạn thẳng,trung điểm ( khái niệm, tính chất cách nhận biết).
<b>2. Kỹ năng: Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo,</b>
vẽ đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận đơn giản.
3. Thái độ:Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
Bảng phụ
Bảng 1
<i><b>Mỗi hình trong bảng sau đây cho bết kiến thức gì ?</b></i>
D B C A B
C
b
a
H
m
n
x
x'
O
y
A B A B A M B
A O B
Bảng 2
<i><b>Điền vào chỗ trống:</b></i>
a) Trong ba điểm thẳng hàng ...nằm giữa hai điểm cịn lại.
b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua ...
c) Mỗi điểm trên đường thẳng là ... của hai tia đối nhau
d) Nếu ... thì AM + MB = AB
e) Nếu MA=MB= 2
<i>AB</i>
thì …..………...
<b>Bảng 3.</b>
<i><b>Đúng ? Sai ?</b></i>
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm nằm giữa hai điểm A và B. (S)
b) Nếu M là trung điỉem của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B. (Đ)
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A và B. (S)
d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. (Đ)
e) Hai tia phân biệt là 2 tia khơng có điểm chung ( S)
f) Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng (Đ)
g) Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau (S)
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<b>1.Ởn định tở chức: (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:(Kết hợp trong quá trình ôn tập)</b>
<b>3. Bài mới: (34’)</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV treo vảng phụ 1
? Mỗi hình trong bảng sau cho biết thông tin
gì ?
HS trả lời miệng, HS khác bổ sung
GV chốt lại những kiến thức trong hình vẽ
GV treo bảng phụ 2
<b>Hoạt động 1</b>. Làm theo yêu cầu ở các bảng phụ:
<b>Bảng1</b>
<b>Bảng 2</b>
<b>Bảng 3</b>
<b>Hoạt động 2.</b> Vẽ hình
<b>a</b>
B
A
C
HS đọc và dùng phấn màu điền vào chỗ trống
? Nhận xét, bổ xung nếu có
GV treo bảng phụ 3
HS đọc kĩ các mệnh đề rồi điền đúng Đ điềnS
? Sửa những mệnh đề sai thành đúng( nếu có
thể)
<b>Bài 2</b>
GV nêu YC , HS vẽ hình vào vở
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình
Nhận xét hình vẽ
<b>Bài 3</b>
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình
Nhận xét hình vẽ
GV uốn nắm HS cách vẽ hình
<b>Bài 4</b>
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình
Nhận xét hình vẽ
<b>Bài 7</b>
HS nêu YC của đề bài
HS đứng tại chỗ nêu cách vẽ
HS lên bảng vẽ hình
HS nhận xét, GV nhận xét
<b>Bài 8: GV hướng dẫn HS </b>
Về nhà HS hoàn thành bài 8
HS hoạt động cá nhân trả lời câu1,5,6
<b>Bài 2/SGK</b>
<b>Bài 3/SGK</b>
Trong trường hợp AN song
song với đường thẳng a thì
sẽ khơng có giao điểm với
a nên khơng vẽ được điểm
S.
<b>Bài 4/ SGK</b>
m
n
p
a
<b>Bài 7/SGK</b>
<b>M</b>
<b>A</b> <b>B</b>
Vì M là trung điểm của AB nên:
AM = MB =
AB 7
3,5cm
2 2
Vẽ trên tia AB điểm M sao cho AM = 3,5 cm.
<b>Bài 8/SGK</b>
<b>Hoạt động 3</b>.
Trả lời câu hỏi
Câu 1;Câu 5;Câu 6
<b>4. Củng cố:(8’)</b>
Chốt lại nội dung kiến thức
Nêu ưu nhược điểm của HS trong giờ ôn tập
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:(2’)</b>
Học bài ôn tập các kiến thức đã học trong chương
Làm các bài tập cịn lại
Ơn tập chương chuẩn bị kiểm tra
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>
y
x
a
S
M
N
A
p
q
s
...
...
...
BGH kí duyệt
<b>Ngày tháng năm 2014 </b>
<b>Trịnh Phong Quang</b>
Ngày soạn:...
Ngày dạy: ...
<b>Tiết 14:KIỂM TRA CHƯƠNG I</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: HS được kiểm tra kiến thức đã học về đường thẳng, đoạn thẳng, tia.</b>
<b>2. Kỹ năng: Kiểm tra kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo vẽ hình. rèn kỹ năng độc lập suy </b>
nghĩ, giải quyết vấn đề, rèn tính nghiêm túc, tự giác trong làm bài.
3. Thái độ: Có ý thức đo vẽ cẩn thận, chính xác khi làm bài.
<b>II.CHUẨN BỊ: </b>
GV:Đề vừa sức học sinh.
HS: Ơn tập kiến thức
<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1.Ởn định tở chức: (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:(Không)</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.</b>
<b>Stt</b> <b>Các chủ đề kiến thức</b> <b>Số</b>
<b>tiết</b>
<b>Nhận</b>
<b>biết</b>
<b>Thông</b>
<b>hiểu</b>
<b>Vận</b>
<b>dụng</b> <b><sub>Tổng</sub></b>
<i><b>TN</b></i> <i><b>T</b></i>
<i><b>L</b></i>
<i><b>TN</b></i> <i><b>TL</b></i> <i><b>TN TL</b></i>
1 Ba điểm thẳng hàng 2 <i><b><sub>1,5</sub></b></i> 1 <i><sub>1</sub></i> 1<i><sub>0,5</sub></i> <b>2</b> <i><b><sub>1,5</sub></b></i>
2 Đường thẳng đi qua hai điểm <b>2</b> <i><b><sub>1,5</sub></b></i> 2 <i><sub>1</sub></i> 1<i><sub>0,5</sub></i> <b>3</b> <i><b><sub>1,5</sub></b></i>
3
Tia. Đoạn thẳng. Độ dài đoạn
thẳng. Trung điểm của đoạn
thẳng
<b>8</b>
<i><b>7</b></i>
1
<i>1</i>
2
<i>3</i>
3
3
<b>6</b>
<i><b>7</b></i>
<b>Tổng</b> <b>12</b> <i><b><sub>10</sub></b></i> <b>4</b> <i><b><sub>3</sub></b></i> <b>4</b> <i><b><sub>4</sub></b></i> <b>3</b> <i><b><sub>3</sub></b></i> <b>11</b> <i><b><sub>10</sub></b></i>
<b>II. ĐỀ BÀI</b>
<b>PHẦN I TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)</b>
<b>Câu 1(1đ): Xem hình và điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:</b>
a) Hai điểm M, N nằm ... đối với điểm O.
b) Hai điểm M, O nằm ... đối với điểm N.
c) Hai điểm N, O nằm ... đối với điểm M.
d) Điểm N nằm ... hai điểm M và O.
<b>Câu 2(0,5đ): Chọn câu trả lời đúng:</b>
Lấy 4 điểm A, B, C, D trong đó khơng có 3 điểm nào thẳng hàng. Kẻ các đường thẳng đi
qua các cặp điểm. Số đường thẳng có là:
A) 4 B) 5 C) 6 D) 8
<b>Câu 3(0,5đ): Chọn câu trả lời đúng nhất:</b>
A. Có nhiều đường thẳng đi qua điểm A
B. Hai đường thẳng khơng có điểm chung nào được gọi là hai đường thẳng song song.
C. Hai đường thẳng cắt nhau có một hoặc nhiều điểm chung.
D. Hai đường thẳng trùng nhau có một điểm chung.
a) Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ...
b) Nếu MA = MB = 2
<i>AB</i>
thì ……...
<b>PHẦN II: TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)</b>
<b>Câu 5(1đ): Vẽ đường thẳng a. Lấy A </b> a, B a, C a, D <sub> a. Kẻ các đường thẳng đi </sub>
qua các cặp điểm:
a)Kẻ được bao nhiêu đường thẳng (phân biệt)?
b)Viết tên các đường thẳng đó
<b>Câu 6(3 đ). Vẽ đường thẳng xy trên đó lấy 4 điểm A, B, C, D lần lượt theo thứ tự đó </b>
a) Kể tên các đoạn thẳng trên hình vẽ.
b) Kể tên hai tia gốc B trùng nhau, hai tia gốc C đối nhau.
<b>Câu 7(3đ). Vẽ tia Ox. Vẽ hai điểm M, N </b> tia Ox với OM = 3cm, ON = 5cm.
a) Tính MN.
b) Vẽ điểm P tia Ox sao cho OP = 7 cm. Tính NP.
c) Điểm N có là trung điểm của đoạn thẳng MP không? Vì sao?
<b>III. Đáp án-biểu điểm</b>
<b>PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3Đ)</b>
<b>Câu 1(1đ)</b>
<b>Câu</b> <b>a)</b> <b>b)</b> <b>c)</b> <b>d)</b>
<b>Đáp án</b> Cùng phía Khác phía Cùng phía giữa
<b>Câu 2(0,5đ) ý C</b>
<b>Câu 3(0,5đ) ý B</b>
<b>Câu 4 (1đ)</b>
a) AM + MB = AB
b) M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
<b>Câu 5(1đ)</b>
Vẽ hình đúng được 0,5đ
a) Có 4 đường thẳng phân biệt:
b) Đó là các đường thẳng:
AD, DB, DC, a
<b>Câu 6(3đ):</b>
a) Các đoạn thẳng trên hình là:
AB, AC, AD, BC, BD, CD (1đ)
b) Các tia gốc B trùng nhau là:
BC và BD...
(0,75đ) Vẽ hình (0.5đ)
Các tia gốc C đối nhau là: CD và CB ... (0,75)
<b>Câu 7(3đ)</b>
x
O M N P
Vẽ hình (0.5đ)
a) Vì M, N Ox mà OM < ON (3< 5) <sub>M nằm giữa Ovà N. </sub>
<sub>OM+ MN = ON </sub>
hay 3 + MN = 5 .
MN = 5 - 3 = 2 ( cm ). (0,75đ)
b) Vì N, P Ox mà ON < OP ( 5 < 7 ) <sub>N nằm giữa O và P</sub>
<sub>ON + NP = OP </sub>
hay 5 + NP = 7 cm <sub> NP = 2 cm (0,75đ)</sub>
c) Vì M, N, P tia Ox mà OM < ON < OP
( 3 < 5 < 7) <sub>N nằm giữa M và P (1) </sub>
Mà MN =2cm.
NP = 2cm suy ra MN = NP (2)
Từ (1) và (2) suy ra N là trung điểm của đoạn thẳng MP. (1đ)
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>
...
...
...
BGH kí duyệt
<b>Ngày tháng năm 2014 </b>
<b>Trịnh Phong Quang</b>
Ngày soạn: ...
Ngày dạy: ...
a
D
B
A C
y
x
A B C D
<b>Tiết 15: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>
<i><b>(phần hình học)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
-Nhận xét về ưu, nhược điểm của học sinh qua bài làm: cách trình bày, kiến thức.
-Sửa các lỗi sai của học sinh.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
Thước thẳng, phấn màu
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1.Ởn định tở chức: (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:(Không)</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>1- Nhận xét chung:</b>
- Chất lượng bài làm:
+Nhìn chung các em đã làm được câu 5 phần a, nhưng phần b đa số học sinh lớp 6b chỉ
làm được một trường hợp. Học sinh lớp 6a làm tốt và đầy đủ cả hai trường hợp. Một số
em lý luận tốt, trình bày khoa học như: Mỹ Linh, Hằng, Lệ, Đức…
+ Một số em làm bài kém như: Sang, Thành, Tươi, Hùng (6b), Tuấn, Tấn (6c) …
+Về kỹ năng vẽ hình: Nhiều HS lớp 6B, 6C chưa vẽ được hình. Hầu hết các em HS lớp
<b>2. Chữa bài kiểm tra học kỳ</b>
<i><b>Đề bài (đề của phòng)</b></i>
<b>Câu 5. (2,5 điểm)</b>
Trên tia Ox lấy hai điểm M và N sao cho OM = 8cm, ON = 2cm.
a) Tính độ dài đoạn thẳng MN.
b) Trên tia Ox lấy điểm E sao cho ME = 3cm. Điểm E có là trung điểm của đoạn
thẳng MN khơng? Vì sao?
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>
- YC HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài
- YC HS lên bảng vẽ hình
- Để tính được độ dài đoạn thẳng MN ta làm thế nào?
- HS: Chứng minh N nằm giữa O và M
- YC HS lên bảng trình bày phần a.
- Khi lấy điểm E trên tia Ox ta thấy có thể xảy ra những khả
năng nào.
- HS : 2 trường hợp
+ <i>Điểm E nằm trên tia MO</i>
<i>+ Điểm E nằm trên tia đối của tia MO</i>
? Thế nào là trung điểm của đoạn thẳng
- YC HS lên bảng làm trường hợp 1
- HS lên bảng vẽ hình và làm trường hợp 2
- HS dưới lớp làm bài vào vở.
<b>Câu 5</b>
<i>(Nếu vẽ thiếu điểm E thì vẫn cho 0,5 điểm)</i>
a) Trên tia Ox có hai điểm M và N mà ON
< OM (2cm < 8cm)
Nên điểm N nằm giữa hai điểm O và M.
Suy ra: ON + NM = OM
Thay ON = 2cm, OM = 8cm ta có: NM =
8 – 2 = 6 (cm)
b) Xét 2 trường hợp:
<i>TH1: Điểm E nằm trên tia MO.</i>
Khi đó trên tia MO có hai điểm E và N mà
ME < MN (3cm < 6cm)
Nên điểm E nằm giữa hai điểm M và N
x
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét, bổ sung
(1)
Suy ra: ME + EN = MN
Thay ME = 3cm; MN = 6cm, ta tính được
EN = 3cm
Suy ra EM = EN (= 3cm )
(2)
Từ (1) và (2) suy ra điểm E là trung điểm
của đoạn thẳng MN.
<i>TH2: Điểm E nằm trên tia đối của tia MO.</i>
Khi đó hai tia MN và ME là hai tia đối
nhau nên điểm E không nằm giữa hai điểm
M và N nên E không là trung điểm của
đoạn thẳng MN.
<b>4. Củng cố:</b>
- Giáo viên nhận xét quá trình làm bài của học sinh
<b>5.Hướng dẫn học ở nhà</b>
- Xem lại toàn bộ kiến thức chương I
- Xem trước bài "nửa mặt phẳng"
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>
...
...
...
BGH kí duyệt
<b>Ngày tháng năm 2014 </b>
<b>Trịnh Phong Quang</b>
Ngày soạn: ...
Ngày dạy: ...
<b>Chương II: Góc</b>
<b>Tiết 15: Nửa mặt phẳng</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a. Học sinh</b>
biết cách gọi tên nửa mặt phẳng
<b>2. Kỹ năng: Nhận biết nửa mặt phẳng.Biết vẽ tia nhận biết tia nằm giữa hai tia qua</b>
hình vẽ
x
<b>3. Thái độ: Cẩn thận tự tin.</b>
-Thước dài có chia khoảng
-Bảng phụ
<b>III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1.Ởn định tở chức lớp:(1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
HS: Vẽ một đường thẳng và đặt tên. Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng và hai điểm không
thuộc đường thẳng và đặt tên
GV: Điểm đường thẳng là hình cơ bản đơn giản nhất hình vừa vẽ gồm 4 điểm và một
đường thẳng cùng được vẽ trên mặt bảng. Mặt bảng, mặt giấy cho ta hình ảnh của một
mặt phẳng đường thẳng a bạn vừa vẽ đã chia mặt bảng thành mấy phần.
<b>3. Bài mới </b>
<b>Phương pháp</b> Tg <b>Nội dung</b>
- GV giới thiệu một số hình ảnh về
mặt phẳng.
VD: Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt
tường phẳng, mặt nước lặng sóng...
? Mặt phẳng có giới hạn khơng ?
GV chuyển ý sáng phần b.
- HS đọc khái niệm (SGK)
- GV vẽ hình HS chỉ rõ từng nửa
mặt phẳng bờ a.
-HS vẽ đường thẳng xy chỉ rõ
từng nửa mặt phẳng bờ xy.
-Lấy 1 tờ giấy gấp đôi GV giới
thiệu 2 mặt phẳng đối nhau.
? Thế nào là 2 mặt phẳng đối nhau
-GV treo bảng phụ H2(SGK)
? Chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng đối nhau
-GV giới thiệu cách ký hiệu tên mặt
phẳng (I)
-GV bổ sung điểm nằm cùng phía,
khác phía đối với đường thẳng a
? Nhận xét vị trí của MN và M với a
17
’ <b>1 . Nửa mặt phẳng bờ a </b><sub>a) Mặt phẳng: khơng giới hạn về mọi phía</sub>
VD: Mặt bàn, mặt bảng...
b) Nửa mặt phẳng bờ
a
-Hai mặt phẳng đối nhau (SGK)
+ 2 mặt phẳng có chung bờ gọi là 2 nửa mặt
phẳng đối nhau.
+Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng
cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối
nhau.
- Cách gọi tên nửa mặt phẳng
Nửa mặt phẳng (I): nửa mặt phẳng bờ a chứa
điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa
điểm P.
c) áp dụng :
?1 (SGK)
a
Hinh 2
( II)
(I)
N
M
P
(II )
(I)
N
M
-GV treo bảng phụ Hình 3
Tia Oz có cắt đoạn thẳng MN
không ?
*Chốt:
-Hình a: Tia Oz cắt đoạn thẳng MN
tại 1 điểm nằm giữa M và N tia
Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
Hình b: tia Oz cắt MN tại O tia
Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
-Khi nào thì tia Oz nằm giữa 2 tia
Ox và Oy.
-GV treo bảng phụ: Bài 3
(SGK-T73)
? HS lên bảng điền vào chỗ trống
12
’ <sub>-MN không cắt a </sub><sub></sub><sub> M; N nằm cùng phía với a.</sub>
MP cắt a M, P nằm khác phía với nhau (hay
M, P khơng nằm cùng phía với nhau)
<b>2. Tia nằm giữa 2 tia</b>
a) Ví dụ:
* Nhận biết tia nằm giữa 2 tia khác qua hình
vẽ.
b) Áp dụng
Bài 3 (SGK-T72)
a) .... hai nửa mặt phẳng đối nhau
b).... đoạn thẳng nối giữa 2 điểm thuộc tia OA
và tia OB.
<b>4. Củng cố: (5’)</b>
? Trong các hình sau chỉ ra tia nằm giữa 2 tia còn lại ? giải thích ?
<b>5. Hướng dẫn về nhà (5’)</b>
+ Nhận biết được nửa mặt phẳng
+ Nhận biết được tia nằm giữa 2 tia khác
- Làm bài tập: 4 , 5 (SGK- T73) ; Bài 1 5 (SBT - T52)
Hướng dẫn bài 5 (T52 - SBT)
a) Hai tia BA, BC đối nhau
b) Tia BE nằm giữa hai tia BA, BC
c) Tia BD nằm giữa hai tia BA, BC
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>
...
...
...
BGH kí duyệt
<b>Ngày tháng năm 2014 </b>
x
z
y
O
M
x
z
b,
y
O
M N
x
z
y
O
M
N
a
a'
a''
O
x
x'
x''
O
O
A B
<b>Trịnh Phong Quang</b>
<b>111Equation Chapter 1 Section 1</b>
Ngày soạn: ...
Ngày dạy: ...
<b>Tiết 16: Góc</b>
<b>I. MỤC TIÊU::</b>
<b>1.Kiến thức: HS hiểu được khái niệm, hình ảnh về góc. Góc bẹt là gì ? Hiểu về</b>
điểm nằm trong góc.
<b>2.Kỹ năng: HS biết vẽ góc, đặt tên góc,đọc tên góc. Nhận biết điểm nằm trong</b>
góc
<b>3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
-Thước thẳng; compa; phấn màu
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1.Ởn định tổ chức lớp (1’)</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:(7’)</b>
HS1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Vẽ hình? Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau
HS2: Vẽ tia Ox, Oy: Trên hình vừa vẽ có mấy tia ? Các tia đó có đặc điểm gì ?
GV: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó là góc? Vậy góc là gì ? Vào bài
<b>3. Bài mới</b>
<b>Phương pháp</b> Tg <b>Nội dung</b>
-GV giữa nguyên phần KTBC
2 tia có chung gốc tạo thành 1 hình
. Hình đó có tên gọi là góc.
? Thế nào là 1 góc
* Lưu ý cách viết ký hiệu
?Viết đỉnh? Cạnh của góc trong hình vẽ.
-GV giới thiệu cách đọc, cách ghi kí
hiệu.
*Chú ý: Viết đỉnh ở giữa và to hơn 2
chữ bên cạnh
? Tìm các hình ảnh về góc trong thực tế
? Mỗi HS vẽ 2 góc? đặt tên và viết các
ký hiệu góc vừa vẽ.
HS thực hành vẽ góc vào vở và trên bảng
*GV hướng dẫn phần a bài 7
10’ <b>1. Góc</b>
a) Khái niệm
Góc là hình gồm 2 tia chung gốc
Góc: Đỉnh: Gốc chung của 2 tia
Cạnh: 2 tia
O: Đỉnh góc
Ox, Oy: hai cạnh của góc
Đọc là: Góc xOy hoặc góc yOx
-Ký hiệu:
<sub>;(yOx; )</sub>
<i>xOy</i> <i>O</i>
Hoặc:
x
y
O
-HS làm phần b và phần c
Góc aOa' có đặc điểm gì ?
Giáo viên giới thiệu góc bẹt
? Góc bẹt là góc ntn
? Vẽ 1 góc bẹt, đặt tên
-HS vẽ 2 tia chung gốc đặt tên góc
KH về góc : đỉnh, cạnh
-Tìm hình ảnh góc bẹt.
HS: nêu một số hình ảnh góc bẹt trên
thực tế
-GV dùng một chiếc đồng hồ to chỉ hình
ảnh của góc do hai kim đồng hồ tạo
thành trong các trường hợp.
Giáo viên vẽ hình:
Hình trên có những góc nào đặt tên- để
vẽ góc ta lên vẽ ntn? chuyển sang mục
3.
*GV giới thiệu 1 hình gồm nhiều góc có
chung 1 đỉnh.
-Để thể hiện rõ góc ta đang xét người ta
thường dùng các cung nhỏ nối hai cạnh
của góc.
-Để dễ phân biệt các góc chung đỉnh ta
có thể dùng kí hiệu chỉ số ví dụ: <i>O O</i>1; 2
-HS quan sát H6 (SGK)
? Theo em khi nào điểm M nằm bên
trong góc xOy
*Chốt: Khi 2 cạnh của góc khơng đối
nhau mới có điểm nằm trong góc.
7’
8’
5’
<sub>; yOx; .</sub>
<i>xOy</i> <i>O</i>
- Bài tập 7 (SGK-T57)
a,
b,
<b>2- Góc bẹt</b>
*Định nghĩa:
Góc bẹt là 1 góc có 2 cạnh là 2 tia đối
nhau
y
x O
<i>xOy</i><sub> là góc bẹt </sub> <sub> Ox và Oy là hai tia</sub>
đối nhau.
<b>3. Thực hành vẽ góc</b>
Để vẽ :<i>xOy</i>
Bước 1: vẽ gốc O
Bước 2: vẽ hai tia Ox, Oy.
BT: vẽ <i>aOc</i> <sub> ,tia Ob nằm giữa hai tia </sub>
Oa, Oc.
-trên hình có mấy góc đọc tên.
<b>4. Điểm nằm bên trong góc</b>
x
y
O
M
T P
a a'
O
a
b
O
M
N
a
y
z
O
M
z
y
M là điểm nằm trong góc xOy
- 2 tia Ox, Oy khơng đối nhau
- Tia OM nằm giữa 2 tia Ox và Oy
<b>4. Củng cố:(5’)</b>
? Thế nào là góc ? Góc bẹt là gì ?
-HS làm miệng bài 9 (SGK)
-Vẽ góc tUv; ghi ký hiệu góc tUv ? đỉnh ? cạnh ?
<b>5. Hướng dẫn về nhà (2’)</b>
-Học lại các khái niệm về góc, góc bẹt, điểm nằm trong góc
-Làm bài 6, 8, 10 (SGK-T75), bài 8, 9, 10 (SBT-T53)
-Chuẩn bị thước đo góc có ghi độ theo 2 chiều.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>
...
BGH kí duyệt
<b>Ngày tháng năm 2014 </b>
<b>Trịnh Phong Quang</b>
Ngày soạn: ...
Ngày dạy: ...
<b>Tiết 17: SỐ ĐO GÓC</b>
<b>I.MỤC TIÊU::</b>
<b> 1. Kiến thức: HS cơng nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là</b>
1800<sub>. HS biết định nghĩa góc vng, góc nhọn, góc tù.</sub>
<b>2. Kỹ năng: Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc.</b>
<b>3. Thái độ: Đo góc cận thẩn, chính xác.</b>
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
-Thước đo góc, thước thẳng, phấn màu
-Bảng phụ.
<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1.Ởn định tở chức : (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (7’)</b>
HS1: Vẽ 1 góc, đặt tên cho góc đó, chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc.
HS2: Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của 1 góc , đặt tên tia đó? Hình vẽ có mấy góc ? Viết tên
các góc đó ?
y
x
O
x
O
<b>Phương pháp</b> Tg <b>Nội dung</b>
GV đặt vấn đề để vào bài.
Khi có một góc, ta có thể xác định
được số đo góc của nó bằng thước đo
góc. Ngược lai,nếu biết số đo của một
góc, ta làm thế nào để vẽ được góc đó.
GV cho HS quan sát thước đo góc
? Cấu tạo của thước đo góc
*GV hướng dẫn cách sử dụng
- GV giới thiệu chú ý (SGK-T77)
? HS làm ?1 : Gọi một vài đọc kết quả
*Chốt: Cách đo, đơn vị đo
-HS đo góc ở hình 14, 15 (SGK-T78)
? So sánh <i>xOy</i> và <i>uIv</i>
<i>sOt</i><sub> và </sub><i>qIp</i>
? Để so sánh 2 góc ta căn cứ vào điều
nào ?
*Chốt: Cách so sánh các góc dựa vào
số đo của góc để so sánh.
Vẽ góc xOy = 900
C1: Dùng thước đo góc và thước thẳng
để vẽ.
C2: Dùng eke để vẽ.
Góc có số đo bằng 900<sub>=> gọi góc</sub>
vng
? Vẽ <i>xOy</i> = 500<sub> => góc nhọn</sub>
-GV treo bảng phụ H15 (SGK) giới
thiệu góc vng, góc nhọn, góc tù.
? So sánh số đo của góc nhọn, góc tù
với góc vng
10’
5’
8’
<b>1. Số đo góc</b>
a) Cấu tạo của thước: (SGK)
-Đơn vị đo góc: độ đơn vị nhỏ hơn là
phút ; giây (Ngồi ra cịn có một số
đơn vị khác như rađian, gorát.)
1độ: KH 10<sub>; 1 phút : KH 1';</sub>
1 giây KH 1''
10<sub> = 60' ; 1' = 60'' </sub>
b) Cách đo góc xOy (<i>xOy</i>)
Ký hiệu: <i>xOy</i> = 1050
c) Nhận xét
-Mỗi góc có 1 số đo
-Số đo của góc bẹt là 1800
-Số đo của mỗi góc khơng vượt quá
1800
d) áp dụng: ?1
*Chú ý: SGK
<b>2. So sánh hai góc</b>
Ta so sánh hai góc bằng cách so sánh
số đo của chúng. Hai góc bằng nhau
nếu số đo của chúng bằng nhau
VD: H14: <i>xOy uIv</i>
<i>sOt qIp</i>
<i>qIp sOt</i>
?2
<b>3. Góc vng - góc nhọn - góc tù</b>
-Góc vng : góc có số đo bằng 900
-Góc nhọn: góc có số đo < 900<sub> và > O</sub>0
-Góc tù: góc có số đo > 900<sub> và < 180</sub>0
<i>xOy</i><sub> = 90</sub>0<sub> 0</sub>0<sub><</sub><sub></sub> <sub>< 90</sub>0
y
x
? HS làm miệng bài tập 1 (SGK-T79)
-HS ước lượng bằng mắt và điền tên
góc vào các hình vẽ.
-HS đo, kiểm tra lại.
GV: Đánh giá nhận xét và chữa chính
xác
7’
900<sub><</sub><sub></sub><sub>< 180</sub>0
<i>xOy</i><sub> = 180</sub>0
<b>4. Áp dụng:</b>
Bài 1 (SGK-T79)
<i>xOy</i><sub> = 50</sub>0
<i>xOz</i><sub>= 100</sub>0
<i>xOt</i><sub> = 130</sub>0
Bài 14 (T 79 - SGK)
Đáp án: - Góc vng : 1 , 5
- Góc nhọn: 3, 6
- Góc tù: 4
- Góc bẹt: 2
<b>4. Củng cố: (5’)</b>
? Nêu cách đo 1 góc.
? Thế nào là góc vng, góc nhọn, góc tù.
? Nêu cách so sánh 2 góc.
<b>5. Hướng dẫn về nhà: (2’)</b>
-Học kỹ phần lý thuyết
-Làm bài: 12, 13, 15, 16, 17 (SGK)
*Hướng dẫn bài 15 (T 79 - SGK): Góc lúc 2h<sub> có số đo = 60</sub>0<sub>.</sub>
Lúc 3h , 5h, 6h , 10h.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>
...
...
BGH kí duyệt
<b>Ngày tháng năm 2014 </b>
<b>Trịnh Phong Quang</b>
Ngày soạn: ...
Ngày dạy: ...
<b>Tiết 18: VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO</b>
<b>I. MỤC TIÊU::</b>
<b>1. Kiến thức: HS hiểu được trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao</b>
giờ cũng vẽ được một và chỉ 1 tia Oy sao cho Å= m0<sub> ( 0 < m < 180</sub>0<sub>)</sub>
<b>2. Kỹ năng: Biết sử dụng thước đo góc và thước thẳng để vẽ 1 góc khi có số đo</b>
cho trước.
y
x <sub>O</sub>
<b>3. Thái độ: Có ý thức đo, vẽ cẩn thận, chính xác.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
-Thước đo góc, thước thẳng, phấn màu.
-Bảng phụ
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1.Ởn định tở chức lớp:(1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : (7’)</b>
HS1: Vẽ 1 góc, đặt tên cho đỉnh, các cạnh của góc?
HS2: Vẽ góc xOy sau đó xác định số đoc của góc vừa vẽ?
Làm bài 21 SGK
<b>3.Bài mới</b>
<b>Phương pháp</b> Tg <b>Nội dung</b>
- Yêu cầu HS đọc sgk vẽ một góc
xOy, sao cho số đo của góc xOy
bằng 400<sub>.</sub>
- Yêu cầu HS kiểm tra hình vẽ trên
bảng và nhận xét cách vẽ.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng ta có
thể vẽ được mấy tia Oy để góc xOy
bằng 400<sub>?</sub>
- Vẽ hình theo ví dụ 2
Làm tương tự trong hình tiếp theo
nhận xét bài của bạn.
=> Từ các ví dụ trên nêu cách vẽ
<i>o</i>
<i>xOy m</i>
- Vẽ tia Ox
- Vẽ tia hai tia Oy, Oz trên cùng một
nửa mặt phẳng sao cho
<i>x<sub>O y</sub></i>^ <sub>=</sub><sub>30</sub><i>o<sub>; x</sub><sub>O z</sub></i>^ <sub>=</sub><sub>45</sub><i>o</i>
- Tia nào nằm giữa hai tia cịn lại ?
Từ đó em có nhận xét gì ?
15’
10’
<b>1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng</b>
Ví dụ 1. Cho tia Ox. Vẽ góc <i>xOy</i> sao cho
<sub>40</sub><i>o</i>
<i>xOy</i>
* Nhận xét : SGK
Bài tập 24. SGK
Ví dụ 2.SGK
=> Cách vẽ <i>xOy m</i> <i>o</i>
B1: Vẽ tia Ox bất kỳ.
B2: Đặt thước đo góc sao cho tâm của
thước trùng với gốc O của tia Ox và tia
Ox đi qua vạch số 0.
B3: Kẻ tia Oy đi qua vạch m0<sub> của thước</sub>
<b>2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng.</b>
Ví dụ. SGK
x
y
z
O
Nhận xét : SGK
<b>4. Củng cố.(10’)</b>
Làm bài tập 26 c,d . SGK
c) d)
x
y
O
A <sub>C</sub>
x
y
D
y
F E
Bài tập 27. SGK
Yêu cầu một HS lên bảng trình bày. Cả lớp làm vào vở.
Vì góc COA nhỏ hơn BOA nên tia OC nằm
giữa tia OA và OB. Do đó:
<i>B<sub>O C</sub></i>^ <sub>+</sub><i><sub>C</sub><sub>O A</sub></i>^ <sub>=</sub><i><sub>B</sub><sub>O A</sub></i>^
<i>B<sub>O C</sub></i>^ <sub>+</sub><sub>55</sub><i>o</i>
=1450
<i>B<sub>O C</sub></i>^ <sub>=</sub><sub>90</sub>0
B C
1450<sub> 55</sub>0
O A
x
y
y
A
<b>5. Hướng dẫn về nhà: (2’)</b>
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
<i><b>IV</b></i>
<i><b> </b>. <b> Rút kinh nghiệm</b></i>
...
BGH kí duyệt
<b>Ngày tháng năm 2014 </b>
<b>Trịnh Phong Quang</b>
Ngày soạn: ...
Ngày dạy: ...
<b>Tiết 19: BÀI TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức:- Thông qua giải các bài tập giúp hs củng cố lại kiến thức về tính</b>
chất cộng góc, vẽ góc trên nửa mặt phẳng, vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng. Hs biết cách
xác định tia nằm giữa hai tia khác dựa vào số đo góc.
Bài tập 28. SGK
Có thể vẽ đựơc hai tia :
B x
y
I
<b>2. Kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, kỹ năng trình bài giải một bài toán hình</b>
học
<b>. Thái độ: Có ý thức đo, vẽ cẩn thận, chính xác.</b>
-Thước đo góc, thước thẳng, phấn màu.
-Bảng phụ
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>
<b>1. Ởn định tở chức: (1’)</b>
2. <b>Kiểm tra bài cũ: (6’)</b>
<i>Bài 24 (Sgk-84)Vẽ</i><i>xBy</i>= 450
-Vẽ tia Bx
-Trên nửa mp bờ có chứa tia By sao cho <i>xBy</i> = 450
<b>3. Bài mới</b>
<b>Phương pháp</b> Tg <b>Nội dung</b>
G Hệ thống lại các kiến thức đã học
G gọi Hs đọc bài 25
Gọi 1 hs lên bảng trình bày
? Nhận xét bài làm của bạn
5’
6’
<b>I. Kiến thức cơ bản</b>
- Trên nửa mp bờ có chứa tia Ox, bao giờ
cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao
cho <i>xOy m</i> 0
- Trên cùng một nửa mp : <i>xOy m</i> 0<sub>;</sub>
0
<i>xOy n</i> <sub>, Vì m</sub>0<sub>< n</sub>0<sub> nên tia Oy nằm giữa</sub>
hai tia Ox và Oz
<b>II. Bài tập</b>
<b>Bài 25 (Sgk-84)</b>
-Vẽ tia KM
O A
B
C
A x
y’
y
O
x y
t t’
G gọi Hs đọc bài 27
- Hs vẽ hình
? Nêu cách tính <i>BOC</i>
? Trong 3 tia OA, OB, OC tia nào
nằm giữa hai tia còn lại
Gọi 1 hs lên bảng trình bày
? Nhận xét bài làm của bạn
Gọi 1 hs lên bảng trình bày bài 28
G(thông báo) Ax gọi là tia phân giác
của <i>yAy</i>' mà ta sẽ nghiên cứu ở bài
sau
G gọi Hs đọc bài 29
Hs vẽ hình
Gọi 1 hs lên bảng trình bày
6’
6’
10
<b>Bài 27 (Sgk-85)</b>
<b>Giải</b>
Trên cùng một nửa mp bờ chứa tia OA:
<sub>55</sub>0
<i>COA</i> <sub>;</sub><i>BOA</i> 1450
Vì <i>COA BOA</i> <sub> nên tia OC nằm giữa hai tia</sub>
OA, OB:
<i>BOA COA BOC</i>
⇒ 1450 = 450 + <i>BOC</i>
⇒ <i>BOC</i> = 1450 – 550 = 850
<b>Bài 28 (Sgk-85)</b>
Trên mp chứa tia Ax, vẽ được 2 tia Ay:
<i>xAy</i><sub> = 50</sub>0<sub>. Hai tia nằm hai nửa mp bờ chứa</sub>
tia Ax
? Nêu cách tính
?
' ?
<i>yOt</i>
<i>tOt</i>
? <i>y t</i>O kề bù với <i>xOt</i><sub> nên ta suy ra điều</sub>
gì
? <i>tOt</i> ' ?
? Nhận xét bài làm của bạn
G: Nhận xét đánh giá và chữa
?
<i>yOt</i>
<i>tOt</i>
<i><b>Giải</b></i>
Ta có <i>y t</i>O và <i>xOt</i> <sub> là hai góc kề bù nên:</sub>
0
0 0
0 0 0
O 180
O 30 180
O 180 30 150
<i>y t xOt</i>
<i>y t</i>
<i>y t</i>
Trên cùng 1 nửa mp bờ chứa tia Oy:
<i><sub>y t</sub></i><sub>O</sub> <sub>150 ; O ' 60</sub>0 <i><sub>y t</sub></i> 0
Vì <i>y t</i>O '<i>y t</i>O <sub> nên tia Ot’ nằm giữa hai tia</sub>
Oy và Ot
Ta có: <i>y t</i>O <i>y t</i>O '<i>tOt</i> '
⇒ 1500 = 600 +<i>tOt</i> '
⇒ <i>tOt</i> ' = 1500 – 600 = 900
<b>4. Củng cố (3’)</b>
Gv hệ thống lại kiến thức toàn bài
<b>5. Hướng dẫn về nhà: (2’)</b>
- Xem lại bài tập đã chữa
- Đọc trước bài “Tia phân giác của góc”
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>
...
...
BGH kí duyệt
<b>Ngày tháng năm 2014 </b>
<b>Trịnh Phong Quang</b>
Ngày soạn: ...
Ngày dạy: ...
<b>Tiết 20: KHI NÀO THÌ </b><i>xOy yOz xOz</i>
<b>I. MỤC TIÊU::</b>
<b>1. Kiến thức: HS nhận biết và hiểu khi nào thì </b><i>xOy yOz xOz</i> <sub>? HS nắm vững và</sub>
nhận biết các khái niệm: Hai góc kề nhau , hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề
bù.
<b>2. Kỹ năng: Củng cố, rèn kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ</b>
năng nhân biết quan hệ giữa 2 góc.
<b>3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.</b>
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
-Thước thẳng, thước đo góc.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1.Ởn định tở chức:(1’)</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>
HS1:Vẽ <i>xOz</i> <sub>. Vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh của góc. Dùng thước đo góc đo các góc có</sub>
trong hình. So sánh <i>xOy yOz</i> <sub>với</sub><i><sub>xOz</sub></i><sub>.Qua kết quả trên em rút ra kết quả gì?</sub>
*Rút ra nhận xét: Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz thì <i>xOy yOz xOz</i>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Phương pháp</b> Tg <b><sub>Nội dung</sub></b>
GV Từ kết quả đo vừa thực hiện em
nào trả lời được câu hỏi trên.
? Ngược lại nếu <i>xOy yOz xOz</i>
thì có kết luận gì về tia Oy so với hai
tia còn lại.
GV đưa nhận xét SGK -81 lên bảng
phụ nhấn mạnh hai chiều của nhận
xét đó.
GV ghi bài 18 lên bảng phụ áp dụng
- Quan sát hình vẽ áp dụng hình vẽ
tính <i>BOC</i><sub>.Giải thích rõ cách tính </sub>
-1 HS giải miệng.
-GV treo bảng phụ ghi sẵn bài giải
mẫu
=> Nếu có ba tia chung gốc trong đó
có một tia nằm giữa hai tia cịn lại ta
có mấy góc trong hình.
HS suy nghĩ trả lời.
GV: Chỉ cần đo mấy góc thì ta biết
được số đo cả ba góc.
HS đọc mục 2 (SGK)
Sau đó gv đưa câu hỏi cho các nhóm
thảo luận.
15’
15’
<b>1.Khi nào thì</b><i>xOy yOz xOz</i>
a) Ví dụ: (SGK-T80)
b, Nhận xét:SGK /81
Tia Oy nằm giữa tiaOx và Oz
<i>xOy yOz xOz</i>
Bài 18/82sgk
Theo đầu bài ta có: tia OA nằm giữa 2 tia
OB và OC nên:<i>BOA AOC BOC</i>
Hay:
0 0
0
45 32
77
<i>BOC</i>
<i>BOC</i>
<b>2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù </b>
<b>nhau, kề bù</b>
a) Hai góc kề nhau
O
C
A
B
O
z
+Thế nào là hai góc kề nhau? Vẽ
hình minh hoạ chỉ rõ hai góc kề nhau
trên hình.
+ Thế nào là hai góc phụ nhau? Tìm
số đo của góc phụ với 300<sub>, 45</sub>0<sub>. </sub>
+ Thế nào là hai góc bù nhau? cho
<i><sub>A</sub></i> <sub>105 .</sub>0<i><sub>B</sub></i> <sub>75</sub>0
<sub>hai góc A và góc B có</sub>
bù nhau khơng?
+Thế nào là hai góc kề bù? hai góc
kề bù có tổng số đo bằng?
+ Đại diện nhóm trả lời
- Câu hỏi bổ xung
? Em hiểu thế nào là hai góc kề nhau
? Muốn kiểm tra xem hai góc có phụ
nhau khơng ta làm thế nào? Hai góc
có bù nhau khơng thoả mãn điều kiện
gì?
Hai góc <i>A A</i>1, 2 kề bù khi nào?
-HS nhận xét bài của bạn
*GV chốt về kiến thức và cách trình
bày dạng toán.
Khi nào<i>xOy yOz xOz</i>
-B1: Xác định điều kiện đẳng thức
-B2: Thay số và tính tốn
2 góc kề nhau Có 1 cạnh chung
2 cạnh cịn lại 2 nửa mp đối nhau có bờ
chứa cạnh chung
b. Hai góc phụ nhau: khi tổng số đo hai
góc bằng 900<sub>.</sub>
c. Hai góc bù nhau: khi tổng số đo hai
góc bằng 1800
d. Hai góc kề bù: khi có một cạnh chung
hai cạnh con lại nằm trên hai nửa mặt
phẳng đối nhau.
Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800
<b>?2</b>
<b>4. Củng cố:(5’)</b>
Làm bài 19sgk
GV đưa bảng phụ có ghi bài tập
Điền vào chỗ trống các từ còn thiếu trong các kết luận sau:
a) Nếu tia AE nằm giữa 2 tia AF và AK thì . . . . + . . . . = . . .
b) Hai góc . . . . có tổng số đo bằng 900
c) Hai góc kề bù có tổng số đo bằng . . .
<b>5. Hướng dẫn về nhà: (4’)</b>
- Học kỹ lại nội dung các định nghĩa về các loại góc, điều kiện để 1 tia nằm giữa 2 tia
- Làm các bài tập : 20 23 (SGKT-82, 83); Bài 16 18 (SBT)
- Chuẩn bị đầy đủ: thước đo góc, thước thẳng, bút chì để giờ sau thực hành vẽ, đo góc
biết trước số đo.
Hướng dẫn Bài 18(T55-SBT) <i>AOB</i><sub> =180</sub>0<sub> - 120</sub>0<sub> =60</sub>0
<i>BOA</i><sub> =45</sub>0<sub> + 60</sub>0<sub> =105</sub>0<sub>,</sub> <i><sub>KOB</sub></i><sub> =180</sub>0<sub> - 45</sub>0<sub> =135</sub>0
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>
...
...
p
q
s C
u
v
z
O
C
B
A
x
BGH kí duyệt
<b>Ngày tháng năm 2014 </b>
<b>Trịnh Phong Quang</b>
Ngày soạn: ...
Ngày dạy: ...
<b>Tiết 21: BÀI TẬP</b>
<b>I - Mục đích yêu cầu.</b>
<b>1. Kiến thức:- Củng cố cho HS nhận biết và hiểu khi nào thì</b><i>xOy y z xOz</i>O <sub>.</sub>
- HS nắm vững và nhận biết các khái niệm : hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, kề nhau,
kề bù nhau.
<b>2. Kỹ năng:- Củng cố kĩ năng sử dụng thước, kĩ năng nhận biết giữa hai góc.</b>
<b>3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.</b>
<b>II - Chuẩn bị</b>
GV Nghiên cứu SGK, STK, bảng phụ, phiếu học tập.
HS làm bài tập về nhà, thước.
<b>III - Tiến trình.</b>
<b>1. Ởn định tở chức: (1’)</b>
<b> 2. Kiểm tra: (5’)</b>
Khi nào thì <i>xOy y z xOz</i>O <sub>?Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu?</sub>
<b> 3. Bài mới. </b>
<b>Phương pháp</b> Tg <b><sub>Nội dung</sub></b>
<i><b>Bài 18/ SGK</b></i><b>-82</b>
<i>Tia OA nằm giữa hai tia OB, OC: </i>
<sub>45 ;</sub>0 <sub>32 ;</sub>0 <sub>?</sub>
<i>BOA</i> <i>AOC</i> <i>BOC</i>
<i><b>Bài 19 (Sgk-82)</b></i>
- GV cho <i>xOy</i> và <i>xOy</i>' là hai góc kề
bù và <i>xOy</i>1200
6’
7’
<i><b>Bài 18/ SGK</b></i><b>-82</b>
Vì tia OA nằm giữa hai tia OB, OC nên ta
có:
<sub>45</sub>0 <sub>32</sub>0 <sub>77</sub>0
<i>BOA AOC BOC</i>
<i>BOC</i>
Vậy <i>BOC</i> 770
<i><b>Bài 19 (Sgk-82)</b></i>
Vì <i>xOy</i> và <i>xOy</i> ' là hai góc kề bù nên ta có:
O
a
a d
b
c
A
? Tính <i>yOy</i>' ?
- Vì <i>xOy</i> và <i>xOy</i>' là hai góc kề bù nên
ta có:
<i>xOy</i><sub> + </sub><i><sub>xOy</sub></i> <sub>'</sub>
= 1800
1200<sub> + </sub><i>xOy</i>'<sub>= 180</sub>0
<sub>'</sub>
<i>xOy</i> <sub>= 180</sub>0<sub> – 120</sub>0
<sub>'</sub>
<i>xOy</i> <sub> = 60</sub>0
<i><b>Bài 20/ SGK</b></i><b>-82</b>
Tia OI nằm giữa hai tia OA, OB,
<i>AOB</i><sub> = 60</sub>0<sub>, </sub><i><sub>BOI</sub></i> <sub>= </sub>
1
4 <i><sub>AOB</sub></i>
Tính <i>BOI AOI</i>;
HS:
1
4
<i>BOI</i> <i>AOB</i>
? Tính <i>AOI</i>?
<sub>60</sub>0 <sub>15</sub>0 <sub>45</sub>0
<i>AOI BOI</i> <i>AOB</i>
<i>AOI</i>
<i><b>Bài 21/ SGK</b></i><b>-82</b>
a) Hs thực hành đo
b) Các cặp góc phụ nhau:
- <i>aOb</i> <sub> và </sub><i>bO</i> d
<i>-aOc</i> <sub> và </sub><i><sub>cOd</sub></i>
G: Nhận xét và chữa chính xác
9’
8’
<i>xOy</i><sub> + </sub><i><sub>xOy</sub></i> <sub>'</sub>
= 1800
1200<sub> + </sub><i>xOy</i>'<sub>= 180</sub>0
<sub>'</sub>
<i>xOy</i> <sub>= 180</sub>0<sub> – 120</sub>0
<sub>'</sub>
<i>xOy</i> <sub> = 60</sub>0
<i><b>Bài 20/ SGK</b></i><b>-82</b>
Ta có <i>∠</i> <sub>BOI = </sub>
1
4 <i>∠</i> <sub>AOB</sub>
=
1
4 <sub>.60</sub>0<sub> = 15</sub>0
Tia OI nằm giữa hai tia OA, OB:
0 0
0 0 0
15 60
60 15 45
<i>AOI BOI</i> <i>AOB</i>
<i>AOI</i>
<i>AOI</i>
Vậy <i>BOI</i> 15 ; 00 <i>A I</i> 45 .0
<i><b>Bài 21/ SGK</b></i><b>-82</b>
a) Hs thực hành đo
b)
Các cặp góc phụ nhau:
- <i>aOb</i> <sub> và </sub><i><sub>bO</sub></i> <sub>d</sub>
<i>-aOc</i> <sub> và </sub><i>cOd</i>
<b> 4. Củng cố: (6’)</b>
<i><b>Bài 22b/ SGK</b></i><b>-82</b>
Các cặp góc bù nhau:
;
;
<i>aAb bAd</i>
<i>aAc cAd</i>
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Đọc trước bài “Tia phân giác của góc”
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>
...
...
BGH kí duyệt
<b>Ngày tháng năm 2014 </b>
Ngày dạy: ...
<b>Tiết 22: TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC</b>
<b>I.MỤC TIÊU::</b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh hiểu tia phân giác là gì ? Đường phân giác là gì ?</b>
<b>2. Kỹ năng: Học sinh biết xác định tia phân giác của một góc theo các cách.biết vẽ tia</b>
phân giác.
<b>3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ. </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Bảng phụ,thước thẳng thước đo góc, giấy để gấp, phấn màu.
<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1.Ởn định tở chức: (1’)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:(7’)</b>
HS1: Vẽ góc BAC có số đo 20 độ, góc xCz có số đơ 110 độ.
HS2: Làm bài tập 29 SGK
<b>Phương pháp</b> Tg <b><sub>Nội dung</sub></b>
<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>
- Quan sát hình 36 SGK và trả lời câu
- Khi nào tia Oz là tia phân giác của
<i>xOy</i><sub>?</sub>
- Tia phân giác của một góc là gì ?
- Yêu cầu HS làm bài tập
- YC HS học đề bài
- Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy
khơng ? Vì sao ?
10’ <b><sub>1. Tia phân giác của 1 góc là gì.</sub></b>
a) Định nghĩa (SGK)
Oz là tia phân giác của góc <i>xOy</i>
<sub>zOy</sub>
<b>tia Oz nam gi÷a tia Ox vµ tia Oy </b>
<b>xOz</b>
b) Áp dụng:Bài30. SGK
a) Vì xOt xOy <sub> nên tia Ot nằm giữa </sub>
hai tia Ox và Oy
b) Theo câu a ta có:
0 0
0
xOt yOt xOy
25 y t 50
yOt 25
<b>O</b>
<b>TUÇN 27</b>
y
z
x
O
- Chứng tỏ hai góc xOt bằng góc tOy ?
- Vậy tia Ot có phải là tia phân giác
của góc xOy khơng ?
- Nêu đủ hai lí do.
=> GV chốt
<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>
GV nêu ví dụ yêu cầu học sinh vẽ
nháp nêu cách vẽ và dụng cụ vẽ
-GV hd học sinh vẽ từng bước
- Dụng cụ: + Thước thẳng.
+ Thước đo góc.
GV nêu nội dung tính chất tia phân
giác.
Yêu cầu học sinh phát biểu lại nội
dung tính chất
15’
5’
Vậy tOy xOt
c) Tia Ot là tia phân giác của góc xOy
vì :
- Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy
( câu a)
- Ta có tOy xOt <sub> ( câu b)</sub>
<b>2. Cách vẽ tia phân giác của 1 góc</b>
a)Ví dụ: (SGK)
C1: Vẽ bằng thước đo góc.
Bước 1: vẽ <i>xOy</i> = 640<sub>.</sub>
-Bước 2: vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Oz,
Oy / <i>xOz</i> <i>yOz</i><sub>= 32</sub>0
b)Tính chất tia phân giác:
Oz là tia phân giác của
<i>xOy</i><sub></sub><i><sub>xOz</sub></i><sub> = </sub><i><sub>yOz</sub></i><sub> = </sub>
2
<i>xOy</i>
.
C2: Gấp giấy.
-GV hướng dẫn HS thao tác gấp giấy
c) Nhận xét: (SGK-T86)
<b>3.Chú ý :SGK /86</b>
<b>4.Củng cố: (5’)</b>
- Thế nào là tia phân giác của một góc?
- Nếu tia Oz là phân giác của góc xOy thì nó phỉ có những điều liện nào?
? Diễn tả tia phân giác của một góc bằng các cách khác nhau.
Oz là tia phân giác
của <i>xOy</i>
Oz nằm giữa Ox, Oy
<i>xOz</i><sub> =</sub><i>yOz</i> <sub></sub><i><sub>xOz</sub></i> <sub> = </sub><i><sub>yOz</sub></i><sub> = </sub>
xOy
2
- Làm bài 32/87sgkGV củng cố khái niệm.
<b>5. Hướng dẫn về nhà: (2’)</b>
-Học kỹ bài.
-Làm bài 30, 33 (SGK-T87) - Bài 30 34 (T58- SBT)
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>
...
...
BGH kí duyệt
<b>Ngày tháng năm 2014 </b>
y
z
<b>Trịnh Phong Quang</b>
Ngày soạn: ...
Ngày dạy: ...
<b>Tiết 23: LUYỆN TẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU::</b>
<b>1. Kiến thức: Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc .</b>
<b>2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia</b>
phân giác của góc, các tính chất của 2 góc kề bù, góc bẹt.
<b>3.Thái độ: Rèn ý thức cẩn thận trong cách vẽ hình.</b>
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
- Phấn màu, thước thẳng, thước đo góc
- Bảng phụ
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1.Ởnđịnh tở chức: (1’)</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
HS1: Vẽ góc <i>aOb</i> <sub>= 180</sub>0<sub>, vẽ tia phân giác Ot, tính </sub><i><sub>aOt</sub></i> <sub>, </sub><i><sub>bOt</sub></i> <sub> ?</sub>
<b>3.Bài mới</b>
<b>Phương pháp</b> Tg <b><sub>Nội dung</sub></b>
HS đọc bài 36 (SGK)
? 1 HS lên vẽ hình
? Nêu điều đã cho và điều phải tìm?
On là p.giác<i>zOy</i> Om p.giác<i>xOy</i>
<i>nOy</i><sub> = ?</sub> <i>yOm</i><sub> = ?</sub>
<i>nOy</i><sub>+</sub><i>yOm</i><sub>=</sub><i><sub>nOm</sub></i> <sub> = ?</sub>
- 1HS nêu trình tự cách giải.
- 1HS trình bày bảng.
- Cả lớp tự trình bày vào vở.
*Chốt: Sử dụng tính chất tia phân
15’ <b><sub>1. Bài 36: (SGK-T87)</sub></b>
<b>Giải:</b>
Vì tia Oy, Oz cùng nằm trên nửa mp bờ
chứa tia Ox mà <i>xOy</i><<i>zOy</i> (300<sub><80</sub>0<sub>)</sub>
nên tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz
Ta có: <i>xOy</i> +<i>zOy</i> =<i>xOz</i>
Hay: 300<sub> + </sub><i>zOy</i><sub> = 80</sub>0
=><i>zOy</i> = 800 <sub>- 30</sub>0<sub> = 50</sub>0
Vì tia On là tia phân giác của<i>zOy</i>
<i>nOy</i> =<i>nOz</i> =
1
2 <i>zOy</i><sub>=</sub>
500
2 <sub>=25</sub>0 <sub>(1)</sub>
<b>TUÇN 28</b>
n
m
z
y
giác của góc, tia nằm giữa hai tia
khác để cộng góc, để tính số đo góc.
- GV treo bảng phụ (Bài làm thêm)
Cho <i>COD</i> <sub>=80</sub>0<sub>, OF là tia phân giác </sub>
của <i>COD</i> <sub>.Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia </sub>
OC vẽ tia OE sao cho <i>COE</i> <sub> =60</sub>0
a.Tính<i>EOD</i><sub>.</sub>
b. OE có là tia phân giác của<i>DOF</i>
khơng? vì sao?
? HS đọc đầu bài nêu dữ kiện đã cho?
điều phải tìm ?
-GV hướng dẫn HS vẽ hình
? Làm như thế nào để tính <i>EOD</i> <sub> = ?</sub>
? Dựa vào tính chất nào em tính <i>DOF</i>
= ?
*GV hướng dẫn HS phân tích bài
theo sơ đồ cây
OE nằm trong<i>COD</i> <sub> mà OF là p.giác</sub>
<i>COD</i>
T/c tia nằm giữa 2 tia <i>COF</i> =<i>DOF</i> =
2 <i><sub>COD</sub></i>
OE là phân giác <i>DOF</i>
<i>EOF</i> <sub> = </sub><i><sub>EOD</sub></i> <sub> = </sub>
1
2 <i><sub>DOF</sub></i>
*Chốt: Chứng minh 1 tia là tia phân
giác của 1 góc đồng thời thỏa mãn 2
điều kiện
-Tia đó nằm giữa 2 tia của 1 góc
-Tia đó chia góc thành 2 góc bằng
nhau
15’
Vì tia Om là tia phân giác của <i>xOy</i>
<i>xOm</i> = <i>yOm</i> =
1
2 <i>xOy</i> <sub> = </sub> 30
2 =15
0
(2)
Mà tia Oy nằm giữa 2 tia Om và On
<i>yOm</i> +<i>nOy</i> = <i>nOm</i>
Từ (1) và (2) ta có: <i>nOm</i> <sub> = 15</sub>0<sub> + 25</sub>0<sub> = 40</sub>0
Vậy<i>nOm</i> = 400
<b>2. Bài tập 2</b>
D
E
F
C
O
<b>Giải:</b>
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia OC có 2
tia OE, OD mà <i>COE</i> <sub><</sub><i><sub>COD</sub></i> <sub> (60</sub>0 <sub>< 80</sub>0<sub>).</sub>
nên OE nằm giữa 2 tia OC và tia OD
Ta có: <i>COE</i> <sub> + </sub><i>EOD</i><sub> =</sub><i>COD</i>
Hay: 600<sub> + </sub><i><sub>EOD</sub></i><sub> = 80</sub>0
<i>EOD</i> = 800- 600= 200
b) Vì OF là tia phân giác của<i>COD</i>
<i>COF</i> =<i>DOF</i> =
1
2 <i><sub>COD</sub></i> <sub> =</sub>
800
2 <sub>=40</sub>0
Trên
1
2 <sub> mặt phẳng bờ chứa tia OD có 2</sub>
tia OE và OF.
Mà<i>EOD</i> <sub><</sub><i>DOF</i><sub> (20</sub>0<sub>< 40</sub>0<sub>)</sub>
nên tia OE nằm giữa 2 tia OD và OF (1)
Ta có: <i>EOF</i> <sub> + </sub><i><sub>EOD</sub></i> <sub> = </sub><i><sub>DOF</sub></i>
Hay <i>EOF</i> <sub> + 20</sub>0 <sub>= 40</sub>0
<i>EOF</i> = 400 - 200 = 200
Vậy <i>EOF</i> <sub> =</sub><i>EOD</i> <sub> = 20</sub>0 <sub>(2)</sub>
Từ (1) và (2) OE là tia phân giác của
<i>DOF</i><sub>.</sub>
<b>4. Củng cố: (5’)</b>
- Mỗi góc bẹt có mấy tia phân giác, thế nào là tia phân giác của góc, Hai góc kề bù.
- Nhận xét dạng bài tập kiến thức đã được ôn lại
- Chú ý hướng dẫn HS cách phân tích đi lên.
<b>5. Hướng dẫn về nhà: (4’)</b>
- Xem kỹ bài tập đã chữa.
- Ơn lại tính chất của tia phân giác, tính chất của các góc kề bù, góc bẹt.
- Thực hành kỹ thao tác vẽ hình biết trước các số đó.Làm bài: 34, 35, 37 (SBT)
- Đọc trước bài thực hành để giờ sau thực hành đo góc trên mặt đất.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>
...
BGH kí duyệt
<b>Ngày tháng năm 2014 </b>
<b>Trịnh Phong Quang</b>
Ngày soạn: ...
Ngày dạy: ...
<b>Tiết 24: THỰC HÀNH : ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT </b>
<b>I.MỤC TIÊU::</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- HS hiểu được cấu tạo của giác kế.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Biết sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hành những quy định về kỹ thuật thực
hành cho học sinh.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
- GV chuẩn bị 1 bộ giác kế thực hành, búa đóng cọc.
- Chuẩn bị từ 4 6 bộ thực hành cho học sinh.
- Tranh vẽ phóng to h.40, 41, 42
<b>Đề bài </b> <b>Đáp án</b>
<b>Câu 1. Các câu sau câu nào đúng, câu</b>
nào sai:
a) Góc là hình gồm hai tia chung gốc.
b) Góc có số đo bằng 1200<sub> là góc tù.</sub>
<b>Câu1(2đ). </b>
a) Đ b) Đ c) S d) S
<i><b>(Mỗi câu 0,5 đ )</b></i>
y
z
x
O
c) Hai góc phụ nhau có tổng số đo bằng
1800
d) Nếu tia Oz nằm giữa hai tia Ox và
Oy thì tia Oz là tia phân giác của <i>xOy</i>.
cạnh của góc.
<b>Câu 2(6A). Vẽ tia phân giác Oz của</b>
<i>xOy</i><sub> = 60</sub>0<sub>. Nêu cách vẽ.</sub>
<b>Câu3: Cho </b><i>xOy</i> = 1800<sub>. Vẽ tia Oz nằm</sub>
giữa hai tia Ox và Oy sao cho <i>xOz</i> <sub>= 50</sub>0
a.Hai <i>xOz</i> <sub>và </sub><i>zOy</i><sub>có quan hệ gì? Tính</sub>
<i>zOy</i>
b.Tia Oz có là tia phân giác của <i>xOy</i>
khơng? Vì sao?
<b>Câu2.(3đ)</b>
Vẽ đúng hình (1,5đ)
Chỉ rõ đỉnh, cạnh( Nêu đúng cách vẽ)
(1,5đ)
<b>Câu3(5đ)</b>
Vẽ đúng hình 1đ
a) <i>xOz</i> <sub>và </sub><i>zOy</i> <sub> là hai góc kề bù nên:</sub>
<i>xOz</i><sub>+ </sub><i>zOy</i><sub> =180</sub>0
hay: 500<sub> + </sub><i>zOy</i><sub> =180</sub>0
<i>zOy</i><sub> = 180</sub>0<sub> -50</sub>0<sub> = 130</sub>0<sub> (3đ)</sub>
b) Tia Oz không là tia phân giác của <i>xOy</i> vì
<i>xOz</i> <i>zOy</i> <sub> (1đ)</sub>
<b>3.Bài mới: (19’)</b>
<b>Phương pháp</b> Tg <b><sub>Nội dung</sub></b>
- GV đặt giác kế trước lớp sau đó giới
thiệu cho học sinh cấu tạo của giác kế.
GV: Bộ phận chính của giác kế là một
đĩa tròn.
GV yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ
Hãy cho biết trên mặt đĩa trịn có gì?
GV trên mặt đĩa trịn có gắn một thanh
quay có thể quay xung quanh đĩa (GV
quay cho học sinh quan sát)
? Hãy mơ tả cấu tạo của thanh quay đó?
-đĩa được đặt cố định hay quay được.
-GV giới thiệu dây dọi treo dưới đĩa.
-GV gọi học sinh lên bảng chỉ vào giác
kế và nêu câu trả lời về cấu tạo giác kế.
-GV dùng h.41, h.42 sgk để hướng dẫn
học sinh cách đo.
-Học sinh theo dõi sgk và quan sát GV
hướng dẫn.
-GV chọn mỗi tổ một em sau đó yêu cầu
nhóm này thực hành mẫu theo đúng các
bước trên.
<b>1. Dụng cụ đo góc trên mặt đất.</b>
- Tên dụng cụ: Giác kế.
- Cấu tạo:
+1 đĩa tròn: trên mặt đĩa được chia
sẵn độ đo từ 0 1800.
-Hai nửa hình tròn ghi độ theo hai
hướng ngược nhau.
+1 thanh quay: 2 đầu thanh quay gắn
2 tấm thẳng đứng. Mỗi tấm có 1 khe
hở.
(qua 2 điểm xác định 1 đường thẳng)
-Hai khe hở và tâm đĩa thẳng hàng.
-đĩa tròn được đặt nằm ngang trên
một giá ba chân có thể quay xung
quanh trục.
<b>4.Củng cố:(3’)</b>
-Chỉ và nêu cấu tạo của giác kế ? và cách đo góc trên mặt đất(4 bước)
<b>5.Hướng dẫn học ở nhà:(7’)</b>
-Nắm chắc cấu tạo, cách đo góc trên mặt đất
-Mỗi tổ trưởng chuẩn bị một biên bản thực hành nội dung:
Thực hành đo góc trên mặt đất.
1.Dụng cụ: Đủ hay thiếu.
2. Ý thức kỷ luật trong giờ thực hành………
Nhóm 1gồm bạn……….<i>ACB</i><sub>=?</sub>
Nhóm 2 gồm bạn……… .<i>ADB</i><sub>=?</sub>
Nhóm 3 gồm bạn……….. <i>AEB</i><sub>=?</sub>
3.Tự đánh giá tổ vào loại ………cho điểm từng người trong tổ.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>
...
...
BGH kí duyệt
<b>Ngày tháng năm 2014 </b>
<b>Trịnh Phong Quang</b>
Ngày soạn: ...
Ngày dạy: ...
<b>Tiết 25: ĐƯỜNG TRÒN</b>
<b>I. MỤC TIÊU::</b>
<b>1. Kiến thức: HS hiểu đường tròn là gì? Thế nào là cung tròn, dây cung, đường </b>
kính, bán kính.
<b>2. Kỹ năng: Có kỹ năng sử dụng thành thạo com pa, vẽ thành thạo đường tròn, </b>
cung tròn, biết cách giữ nguyên độ mở com pa khi quay.
<b>3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ.
HS : Thước thẳng, com pa thước đo góc.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ởn định tở chức: (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Kết hợp trong khi học bài mới
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Phương pháp</b> Tg <b><sub>Nội dung</sub></b>
? Để vẽ đường tròn ta dùng dụng cụ
gì?
15’ <b><sub>1.Đường tròn và hình trịn:</sub></b>
<i>a. Đường trịn:</i>
GV cho điểm O, vẽ đường trịn tâm
O bán kính 2cm
- GV lấy A, B, D, C thuộc đường
tròn , các điểm này cách O bao nhiêu
- HS: 2cm
?Thế nào đường trịn tâm O bán kính
R
- YC HS vẽ (O,3cm)
Lấy M nằm trên đường tròn, đoạn
thẳng OM dài bao nhiêu ?
HS: OM= 3cm
- Nói OM đường trịn đúng hay sai?
Vì sao?
-YC lấy N nằm trong đường trịn, P
nằm ngồi đường trịn.
So sánh ON và OP với R.
-GV đi đến kết luận.
-Hình tròn là gì?
GV nhấn mạnh sự khác nhau giữa
đường tròn và hình tròn.
- YC HS quan sát SGK. Cho biết
cung là gì? dây cung là gì? GV vẽ
đường tròn (O,R).
- YC HS chỉ ra cung dây cung, vẽ
đường kính?
- YC HS đọc SGK phần
15’
5’
* Dụng cụ vẽ: Com pa.
2cm
A
O B
C
D
* Định nghĩa: SGK/89.
* Ký hiệu: đường tròn tâm O bán kính
R là :(O,R)
+ M (O,R) <sub>OM= R.</sub>
+ M nằm trong đương trịn <sub>OM<R.</sub>
+ M nằm ngồi đường trịn <sub>OM> R.</sub>
<i>b.Hình trịn: </i>
* Định nghĩ: SGK/90
<b>2. Cung và dây cung:</b>
<i>a. Cung tròn: SGK/90</i>
CungMN
<i>b. Dây cung:SGK/90 </i>
-Dây cung CD.
<i>c. Đường kính: AB =2R</i>
<b>3. Một số cơng dụng khác của compa:</b>
a. So sánh hai đoạn thẳng.
b. Đặt đoạn thẳng trên tia.
<b>4. Củng cố: (6’)</b>
- Đường tròn là gì? Hình tròn là gì? Đường kính là gì? Cung và dây cung là gì?
- Bài 39/SGK- GV vẽ hình Bt 39 trên bảng phụ y/c hs suy nghĩ trả lời từng phần.
a. CA = DA = 3 cm
BC = BD = 2 cm
b. IB =IA =2cm <sub>I là trung điểm của AB</sub>
c. AI + IK =AK <sub>IK =1cm. </sub>
đ/kính
dây cung
N
A
B
C
D
Bi 40/SGK.
<b>5. Hng dn học ở nhà: (3’)</b>
- Nắm vững khái niệm đường tròn , cung , dây cung.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK. Bài tập 35-38 SBT
- Đọc trước bài "tam giác"
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>
...
...
BGH kí duyệt
<b>Ngày tháng năm 2014 </b>
<b>Trịnh Phong Quang</b>
Ngày soạn: ...
Ngày dạy: ...
<b>Tiết 26: TAM GIÁC</b>
<b>I. MỤC TIÊU::</b>
<b>1. Kiến thức: HS định nghĩa được tam giác. Xác định và hiểu được các yếu tố</b>
<b>2.Kỹ năng: Biết vẽ tam giác. Biết gọi tên và ký hiệu tam giác. Nhận biết điểm</b>
nằm bên trong và bên ngoài tam giác.
<b>3.Thái độ: Cẩn thận khi vẽ hình đúng yêu cầu.</b>
<b>II .CHUẨN BỊ:</b>
- Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu, bảng nhóm.
- Bảng phụ ghi bài 41, 43 (SGK).
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ởn định tở chức: (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (7’)</b>
HS1: Thế nào là đường trịn tâm O bán kính R ? Vẽ đường trịn (A , 8cm). Điểm B thuộc
đường tròn? Điểm C nằm ngồi đường trịn.
HS2: Vẽ đường trịn (B, R). Xác định dây cung CD; cung lớn CD và cung nhỏ CD.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
-GV cho HS quan sát trực quan
một số hình, đồ vật có hình dạng
tam giác (eke...)=>giới thiệu mô
hình về tam giác.
? Tam giác ABC là gì ?
A B C
? Hình gồm 3 đoạn thẳng như
15
’ <b>1. Tam giác ABC là gì ? </b><sub>a) Định nghĩa: (SGK-T93)</sub>
-Ký hiệu:
Tam giác ABC = ABC
<b>TN 31</b>
B
A
B
trên có phải là tam giác không ?
Vì sao ?
-GV giới thiệu cách đọc, cách
ghi, ký hiệu về tam giác.
? Nêu cách đọc khác của ABC
? Nêu tên các đỉnh, các cạnh của
tam giác ABC.
? Đọc tên các góc của ABC ?
<i>BAC</i><sub> cịn có cách đọc nào khác ? </sub>
-GV treo bảng phụ: Bài 44
(SGK)
-HS lên bảng điền vào bảng phụ.
? Nhận xét, bổ sung nếu có.
? Xác định các điểm nằm trong
nằm ngoài tam giác.
-GV hướng dẫn HS cách vẽ tam
giác.
ABC có BC = 4cm; AB = 3cm;
AC = 2cm
*L ưu ý : 2 cùng cùng nửa mặt
phẳng bờ chứa tia BC.
? HS đọc bài 47 (SGK) nêu
yêu cầu của bài.
? Trình bày cách làm
-HS trình bày vào vở, bảng
-Nhận xét bài của bạn.
*Chốt:
Củng cố các bước vẽ tam giác
bằng thước và compa.
-Vẽ 1 cạnh
-Xác định đỉnh thứ 3 của (dùng
compa)
14
’
hoặc BAC; BCA ; CAB
Trong đó: + 3 đỉnh: A, B , C
+ 3 cạnh: AB; BC ; CA
+ 3 góc :<i>ABC BCA CAB</i>, ,
hoặc đọc theo chiều kim đồng hồ
3 góc :<i>BAC ACB CBA</i> , ,
Chú ý:<i>BAC CAB A</i> <sub> là 1</sub>
Bài 44 (SGK)
Tên
tam
giác
Tên
3 đỉnh Tên 3 góc
Tên 3
cạnh
ABI A;B;I <i><sub>BAI ABI AIB</sub></i><sub>,</sub> <sub>,</sub> AB; BI; IA
AIC A;I;C <i><sub>IAC ACI CIA</sub></i><sub>,</sub> <sub>,</sub> <sub>IA,IC,AC</sub>
ABC A;B;C <i><sub>BAC ACB ABC</sub></i><sub>,</sub> <sub>,</sub> AB;
BC;CA
b) Điểm nằm trong, điểm nằm ngoài tam
giác(sgk)
<b>+ M</b> <i>ABC</i>
<b>+ N </b> <i>ABC</i>
<b>2. Cách vẽ tam giác</b>
- Cách vẽ (SGK-T94)
Bài 47: (SGK-T95)
IR = 3cm; TI = 2,5cm; TR = 2cm.
Vẽ TIR.
- B1: Vẽ IR = 3cm
- B2: I làm tâm vẽ cung tâm I bán kính 2,5
cm.
- B3: Vẽ cung trịn tâm R bán kính 2cm
- B4: Xác định T bằng giao của 2 cung tròn
tâm I và tâm R.
- B5: Xác định TIR.
<b>4.Củng cố: (5’)</b>
? ABC là gì ? Nêu các yếu tố về tam giác ABC.
N
M
C
B
<b>5.Hướng dẫn học ở nhà: (3’)</b>
- Ôn kỹ phần lý thuyết - Làm bài 45, 46 (SGK)
- Ôn lý thuyết chương II (Làm đề cương ôn tập chương II)
1. Định nghĩa các hình (T95)
2. Các tính chất (T96)
...
...
BGH kí duyệt
<b>Ngày tháng năm 2014 </b>
<b>Trịnh Phong Quang</b>
Ngày soạn: ...
Ngày dạy: ...
<b>Tiết 27: ÔN TẬP CHƯƠNG II</b>
<b>I. MỤC TIÊU::</b>
<b>1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức về góc.</b>
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường trịn, tam giác.
- Bước đầu tập suy luận đơn giản,rèn tư duy lơgíc tốn học.
<b>3.Thái độ: Cẩn thận tự tin.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
-Thước kẻ, compa, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ:
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1.Ởn định tở chức: (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Tiến hành kiểm tra trong giờ ôn tập.</b>
<b>3.Bài mới: (35’)</b>
<b>Bài 1.Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết điều gì?</b>
GV ghi nội dung trê bảng phụ.
H.1
Đường thẳng a là bờ chung
của hai nửa mp đối nhau.
H.2
<i>xOy</i><sub>nhọn,M nằm trong </sub>
<i>xOy</i><sub>.</sub>
H.3
<i>xOy</i><sub> =90</sub>0<sub>,</sub><i>xOm yOm</i>, <sub>là hai </sub>
góc phụ nhau.
y
a
M
N
A x
y
M
O
x
m
y
O
y
x
O
H.4
<i>xOy</i><sub>tù</sub>
t
n
m <sub>O</sub>
H.5
<i>mOn</i><sub>=180</sub>0<sub>,Ot là phân</sub>
giác của <i>mOn</i>
z
y
x O
H.6
<i>xOz</i><sub>và </sub><i>zOy</i> <sub>là hai góc kề </sub>
bù
c
b
a
O
H.7
Ob là tia phân giác của <i>aOc</i>
R
O
H.8
(O,R)
A
B
C
H.9
<i>ABC</i>
GV YC HS quan sát từng hình và ghi nội dung hình đó ra chỗ trống,GV có thể hỏi các
khái niệm liên quan hình đó? Ví dụ: Góc là gì? Góc vng, Góc nhọn, góc tù là gì?....
<b>Bài 2 Các câu sau câu nào đúng câu nào sai? giải thích câu sai?(ghi trên bảng phụ)</b>
a.Góc là hình tạo bởi hai tia cắt nhau.
b.Góc tù là góc lớn hơn góc vng.
c.Nếu Oz là tia phân giác của <i>xOy</i> thì<i>xOz</i> <sub>= </sub><i>zOy</i> <sub>.</sub>
d.Nếu <i>xOz</i> <sub>= </sub><i>zOy</i><sub> thì Oz là tia phân giác của </sub><i>xOy</i><sub>.</sub>
e.Góc vng là góc có số đo =900<sub>.</sub>
f.Hai góc kề nhau là hai góc có cạnh chung.
g. <i>DEF</i> là hình gồm ba đoạn thẳng DE, DF,EF.
k.Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính.
Đáp án: a. S , b. S, c. Đ, d. S, e. Đ, f. S, g. S , k.Đ
<b>Bài 3(ghi trên bảng phụ)</b>
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ
hai tia Oy và Oz sao cho <i>xOy</i>=300<sub>,</sub><i><sub>xOz</sub></i>
=1100<sub>.</sub>
a. Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm
giữa hai tia cịn lại?vì sao?
b.Tính <i>yOz</i>.
c.Vẽ Ot là tia phân giác của <i>yOz</i>.Tính
<sub>,</sub>
- Gọi HS lên bảng vẽ hình
- GV hướng dẫn HS theo sơ đồ:
Tính <i>yOz</i> =?
<i><sub>yOz xOy xOz</sub></i><sub></sub> <sub></sub>
<b>Bài 3:</b>
a.Vì Oy,Oz thuộc nửa mặt phẳng bờ chứa tia
Ox mà <i>xOy</i><<i>xOz</i><sub>(30</sub>0<sub><110</sub>0<sub>)</sub>
<sub>Tia Oy nằm giữa tia Ox,Oz </sub>
b.Do Tia Oy nằm giữa tia Ox,Oz
<i>yOz xOy xOz</i> <sub>hay: 30</sub>0<sub>+ </sub><i>yOz</i><sub> = 110</sub>0
<i><sub>yOz</sub></i>
=1100<sub>-30</sub>0<sub> =80</sub>0
O
x
x,
O x
t
z
(?)
Tính <i>zOt</i><sub>=?</sub>
tia Ot là tia phân giác <i>yOz</i>
<i>xOt</i><sub>=?</sub>
<i>xOt zOt</i> <i>xOz</i>
(?)
Hoặc <i>xOt tOy xOy</i>
(?)
c.Do Ot là phân giác của <i>yOz</i>
800
2 2
<i>xOz</i>
<i>yOt tOz</i>
=400
Do Oy nằm giữa tia Ox,Oz . Ot nằm giữa tia
Oz, Oy <sub>Oy nằm giữa Ox,Ot </sub>
<i>xOt xOy yOt</i> <sub>hay</sub>
<i>xOt</i><sub>= 30</sub>0<sub> +40</sub>0<sub>=70</sub>0
<b>4. Củng cố: (5’)</b>
- Giáo viên nhắc lại một số kiến thức cơ bản đã ôn và các dạng bài tập đã chữa.
<b>5. Hướng dẫn về nhà: (4’)</b>
- Học lại đề cương ôn tập nắm vững các kiến thức cơ bản của chương .
- Xem kỹ các dạng bài tập đã chữa.
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>
...
...
BGH kí duyệt
<b>Ngày tháng năm 2014 </b>
<b>Trịnh Phong Quang</b>
Ngày soạn: ...
Ngày dạy: ...
<b>Tiết 28: ÔN TẬP CHƯƠNG II</b>
Ngày soạn: ...
Ngày dạy: ...
<b>Tiết 34: KIỂM TRA CHƯƠNG II </b>
<b>A.MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức: Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức của học sinh qua chương II. Nắm kiến thức</b>
qua các khái niệm, định nghĩa, tính chất của các hình đã học.
<b>2.Kỹ năng: Kỹ năng vẽ hình, suy luận để tính số đo của góc, dựa vào tính chất của tia</b>
phân giác để chứng minh và tính tốn.
<b>3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và làm bài.</b>
<b>B.CHUẨN BỊ: Đề bài vừa sức học sinh</b>
<b>C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>I. Ma trận đề kiểm tra</b>
<b>Stt</b> <b>Các chủ đề kiến thức</b> <b>Nhận biết</b>
<b>Thông</b>
<b>hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Tởng</b>
<i><b>TN</b></i> <i><b>TL</b></i> <i><b>TN</b></i> <i><b>TL</b></i> <i><b>TN</b></i> <i><b>TL</b></i>
1 Đường trịn <b>1</b><i><sub>0.5</sub></i> <b>1</b> <i><b><sub>0.5</sub></b></i>
2 Tam giác <b>2</b> <i><sub>2</sub></i> <b>2</b> <i><b><sub>2</sub></b></i>
3 Góc. Số đo góc, cộng góc và <sub>tia phân giác của góc</sub> <b>3</b><i><b><sub>1.5</sub></b></i> <b>2</b> <i><sub>1</sub></i> <b>1</b><i><sub>2.5</sub></i> <b>1</b><i><b><sub>2.5</sub></b></i> <b>7</b> <i><b><sub>7.5</sub></b></i>
<b>Tởng</b> <b>4</b> <i><b><sub>2</sub></b></i> <b>5</b> <i><b><sub>5.5</sub></b></i> <b>1</b> <i><b><sub>2.5</sub></b></i> <b>10</b> <i><b><sub>10</sub></b></i>
<b>II. Nội dung kiểm tra</b>
<b>Đề bài</b>
<b>I. Trắc nghiệm (3đ) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng</b>
<b>Câu 1: Nếu ta có </b>xOy + yOz = xOz thì:
a) Tia Ox nằm giữa hai tia còn lại. b) Tia Oy nằm giữa hai tia còn lại.
c) Tia Oz nằm giữa hai tia còn lại. d) Tia nào nằm giữa hai tia cịn lại cũng đúng.
<b>Câu 2: Hai góc phụ nhau là hai góc:</b>
a) Có tổng số đo là 900 <sub>b) Có tổng số đo là 180</sub>0
c) Kề nhau và có tổng số đo là 900 <sub>d) Kề nhau và có tổng số đo là 180</sub>0
<b>Câu 3: Khi Oz là tia phân giác của góc xOy ta có:</b>
a) xOz + zOy = xOy b) xOz = zOy
c) xOz = zOy = xOy : 2 d) Cả ba câu trên đều đúng.
<b>Câu 4:</b>
a) Mỗi góc chỉ có một tia phân giác. b)Mỗi góc đều có hai tia phân giác
c) Góc bẹt có hai tia phân giác d) Góc bẹt chỉ có một tia phân giác
<b>Câu 5: Biết </b>xOy = 30 , yOz = 60 0 0, ta có:
a) Tia Ox là tia phân giác của góc yOz. b) Tia Oy là tia phân giác của góc yOz.
c) Tia Oz là tia phân giác của góc yOz. d) Cả ba câu trên đều sai.
<b>Câu 6: Hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 4 cm là:</b>
a) Hình trịn tâm O bán kính 4 cm. b) Đường trịn tâm O bán kính 4 cm.
c) Đường trịn tâm O đường kính 4 cm. d) Hình trịn tâm O đường kính 4 cm.
<b>I. TỰ LUẬN (7,0 ĐIỂM)</b>
<b>Câu 7(1đ): Hình vẽ bên có bao nhiêu tam giác? </b>
<b>Câu 8 (2.5đ): Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho</b>
0
xOy = 60 <sub>; </sub><sub>xOz = 100</sub>0
. Tính góc yOz?
<b>Câu 9 (2.5đ): Trên nửa mặt phẳng bờ là tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho </b>xOy = 70 0;
0
xOz = 110 <sub>. Vẽ các tia Om và On lần lượt là tia phân giác của các góc xOy, yOz. Tính</sub>
góc mOn?
<b>Câu 10 (1đ): Nêu cách vẽ và vẽ tam giác ABC biết BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm.</b>
<b>III. Đáp án - Biểu điểm</b>
<b>I. Trắc nghiệm (3đ)</b>
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
b a d c d b
<i>(Mỗi câu đúng cho 0,5 đ)</i>
<b>II. Tự luận (7đ)</b>
<b>Câu 7(1đ): Có 6 tam giác là: </b>ABM, AMN, ANC
ABN, AMC, ABC
<b>Câu 8(2.5 điểm)</b>
Vì <i>xOy xOz</i> <sub>nên tia Oy nằm giữa Ox và Oz </sub> <sub> (0,5 đ)</sub>
0 0
0
100 60
40
<i>xOy yOz xOz</i>
<i>yOz xOz xOy</i>
<i>yOz</i>
<i>yOz</i>
<sub> (1.5đ)</sub>
<i>Vẽ đúng hình</i> <i>(0,5 đ) </i>
<b>Câu 9 (2.5 đ):</b>
Vì Om và On là phân giác của các góc xOy và yOz nên ta có: ( 1.5đ)
0
xOy + yOz xOy + (xOz - xOy)
mOn = =
2 2
mOn = 55
<i>Vẽ hình đúng ( 1đ)</i>
<b>Câu 10 (1 đ):</b>
C
N
M
A
C
N
M
B
A
z
y
x
O
n
m
z
y
- Vẽ hình đúng (0.5 điểm).
- Cách vẽ ( 0.5điểm)
+ Vẽ đoạn BC = 4 cm.
+ Vẽ cung tròn (B, 3cm) và cung trịn (C, 2cm) hai cung trịn đó cắt nhau tại 2
điểm lấy một giao điểm là điểm A.
+ Nối A với B, A với C ta được tam giác ABC.
<i><b>IV</b></i>
<i><b> </b>. <b> Rỳt kinh nghiệm</b></i>
...
...
BGH kÍ duyệt
<b>Ngày tháng năm 2014 </b>
<b>Tuần: 34 </b> <b>Chương II – GÓC </b>
<b> Ngày soạn:</b>
<b>Tiết: 29 </b> <b>Bài - </b> <b>KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>I/MỤC TIÊU::</b>
- Kiểm tra kiến thức HS qua chương 2
-Kỉ năng làm bài của HS
-Thai độ cẩn thận, chính xác
<b>I/TR ẮC NGHI ỆM:(4đ)</b>
<i> Em hãy khoanh tròn chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng </i>
<i>nhất trong các câu sau:</i>
<i><b>Câu 1: Góc là hình gồm hai tia:</b></i>
A. song song B. khác gốc C. chung gốc D. cả A,B,C
đúng
<i><b>Câu 2: Số đo của góc vng là:</b></i>
A. 450 <sub> B. 30</sub>0 <sub> C. 180</sub>0 <sub> D. 90</sub>0
<i><b>Câu 3: Tia Ot nằm giữa góc xOy, biết </b></i><i>xOy</i>80 ,0 <i>xOt</i> 500<i><b><sub>. hỏi góc tOy bằng bao nhiêu </sub></b></i>
<i><b>độ?</b></i>
A. 200 <sub> B.30</sub>0 <sub> C. 40</sub>0 <sub> D. 50</sub>0
<i><b>Câu 4: Dây cung đi qua tâm gọi là gì? </b></i>
A đường kính B.bán kính C. cung D. cả A, B đúng
<i><b>Câu 5: Góc có số đo bằng 120</b><b>0</b><b><sub> gọi là góc gì? </sub></b></i>
A góc nhọn B. góc vng C. góc tù D. góc bẹt
<i><b>Câu 6: Tam giác ABC có:</b></i>
A. ba góc B. ba cạnh C. ba đỉmh D. cả A,B,C đúng
<i><b>Câu 7: Cho </b>O</i>1<i><b>và </b>O</i> 2<i><b>là hai góc kề bù, biết </b></i>
0
1 120
<i>O</i> <i><sub>,</sub><b><sub>hỏi </sub></b>O</i> <sub>2</sub> ?
A. 300 <sub> B. 40</sub>0 <sub> C. 50</sub>0 <sub> D. </sub>
600
<i><b> Câu 8: Cho </b>A</i> <i><b><sub> và</sub></b></i><i>B<b><sub> là hai góc phụ nhau. Biết </sub></b></i><i>A</i>700<i><b><sub>,</sub></b></i><i>B</i>?
A. 200 <sub> B. 30</sub>0 <sub> C. 40</sub>0 <sub> D. 50</sub>0
<b>II/T Ự LU ẬN:(6đ)</b>
<i><b>Câu 1: vẽ tam giác ABC, biết BC = 4cm, BA = 3,5cm, CA = 3cm?(2đ)</b></i>
<i><b> Câu 2(4đ):Trên cùng nừa mặt phẳng có bờ là tia Ox, vẽ hai tia Ot và Oy sao cho</b></i>
<sub>30 ,</sub>0 <sub>60</sub>0
<i>xOt</i> <i>xOy</i> <i><b><sub>.</sub></b></i>
<i><b>a. trong ba tia Ox,Ot,Oy tia nào nằm giữa hai tia còn lại?</b></i>
<i><b>b. so sánh </b>xOt</i> <i><b><sub>với </sub></b>tOy</i>
<i><b>c. Tia Ot có phải là tia phân giác của góc xOy khơng ? vì sao?</b></i>
<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b>TÊN BÀI</b> <b>NHẬN BIẾTTHÔNG HIỂUVẬN DỤNGTỔNG</b>
TN TL TN TL TN TL TN TL
Góc 1(0.5) 1(0.5)
Số đo góc 2(1) 2(1)
Khi nào thì tổng số đo góc
xOy và yOz bằng số đo góc
xOz
1(0.5) 2(1) 3(1.5)
Tia phân giác của góc
1(2) 1(2)
Đường tròn 1(0.5 1(0.5)
Tam giác
1(0.5) 1(4) 1(0.5) 1(4)
TỔNG
5(2.5) 3(1.5) 2(4) 8(4) 2(6)
<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>I.TRẮC NGHIỆM (4Đ) </b>
<b>1.C </b> <b>2. D</b> <b>3.B</b> <b>4. A</b>
<b>5. C</b> <b>6. D</b> <b>7. D</b> <b>8. A</b>
<b>II.TỰ LUẬN (6Đ):</b>
<i><b>Câu 1: </b></i>-Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm <i><b> A</b></i>
-Vẽ cung trịn tâm B, bán kính 3,5cm
-Vẽ cung trịn tâm C, bán kính 3 cm
-Giao điểm hai cung trịn là điểm C
-Nối CA, CB ta được tam giác ABC cần vẽ.<i><b>B C</b></i>
b) Ta có:
y
0 0
0 0 0
30 60
60 30 30
<i>xOt tOy</i> <i>xOy</i>
<i>tOy</i>
<i>tOy</i>
<i>xOt tOy</i>
<sub> t</sub>
c) tia ot là tia phân giác của góc xOy . vì
2
<i>xOy</i>
<i>xOt tOy</i>
O
x
<b>THỐNG KÊ</b>
Lớp 0-1 Trên 2- 3Trên 3- 4Trên 4- 5Trên 5- 6Trên 6- 7Trên 7- 8Trên 8- 9Trên 9- 10
6/1
6/2
6/3
<b>IV/RÚT KINH NGHIỆM:</b>
*Nhận xét:
*Bổ sung:
<b> Ngày soạn:15/3/2012 </b>
<b>Tiết 24</b> <b> Ngày dạy: ………</b>
<b>THỰC HÀNH: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT (TIẾP)</b>
<b>A.MỤC TIÊU::</b>
- Học sinh biết áp dụng lý thuyết vào bài thực hành.
- Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
- Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành
cho học sinh.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
-Hai bộ giác kế như sgk,địa điểm thực hành
- HS hai tổ thành một nhóm,các em cốt cán được huấn luyện giờ trước.
- Chuẩn bị địa điểm thực hành.
<b>C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>
?Nêu cấu tạo giác kế
?Nêu cách đo góc trên mặt đất
<b>II.Tiến trình thực hành:</b>
1. Chuẩn bị thực hành.
-Cử một bạn ghi biên bản thực hành(báo cáo thực hành theo mẫu chuẩn bị giờ trước)
GV chia lớp làm hai nhóm và phân chia địa điểm thực hành.
-GV yêu cầu mỗi tổ chia thành ba nhóm nhỏ để các bạn đều được làm.
2.Học sinh thực hành:
Yêu cầu các tổ về vị trí của mình tổ trưởng phân nhóm và điều khiển tổ thực hành theo
các bước .
-Yêu cầu có thể thay đổi vị trí A, B, C để luyện cách đo.
GV kiểm tra kỹ năng thực hành của các nhóm, nhắc nhở, hướng dẫn, điều chỉnh viếc làm
của học sinh cho chính xác.
3. Nhận xét và đánh giá.
-GV thu biên bản thực hành của các tổ, đánh giá, nhận xét ý thức của các tổ,cho điểm
thực hành từng tổ.
-Có thể hỏi lại học sinh các bước thực hành đo góc trên mặt đất.
-Dụng cụ thực hành lại.
<b>III.Hướng dẫn học ở nhà:</b>
-Nắm chắc các bước thực hành đã làm.
-Yêu cầu học sinh cất dụngcụ, vệ sinh chân tay chuẩn bị cho giờ học sau.
- Giờ sau mang com pa để học "Đường tròn" và đọc trước bài .
<i><b>IV</b></i>
<i><b> </b>. <b> Rỳt kinh nghiệm</b></i>
...
...
BGH kớ duyệt
<b>Ngày tháng năm 2014 </b>
<b>Chương II. GÓC</b>
<b> Ngày soạn: 4/1/2012</b>
<b>Tiết 15 : </b> <b> Ngày dạy: ………</b>
<b>NỬA MẶT PHẲNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a. Học sinh biết</b>
cách gọi tên nửa mặt phẳng
<b>2. Kỹ năng: Nhận biết nửa mặt phẳng.Biết vẽ tia nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ</b>
<b>3. Thái độ: Cẩn thận tự tin.</b>
<b>B- CHUẨN BỊ:</b>
-Thước dài có chia khoảng
-Bảng phụ
<b>C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:: </b>
HS: Vẽ một đường thẳng và đặt tên. Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng và hai điểm không
thuộc đường thẳng và đặt tên
GV: Điểm đường thẳng là hình cơ bản đơn giản nhất hình vừa vẽ gồm 4 điểm và một
đường thẳng cùng được vẽ trên mặt bảng. Mặt bảng, mặt giấy cho ta hình ảnh của một
mặt phẳng đường thẳng a bạn vừa vẽ đã chia mặt bảng thành mấy phần.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>
- GV giới thiệu một số hình ảnh về mặt
phẳng.
VD: Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt tường
phẳng, mặt nước lặng sóng...
? Mặt phẳng có giới hạn khơng ?
GV chuyển ý sáng phần b.
- HS đọc khái niệm (SGK)
- GV vẽ hình HS chỉ rõ từng nửa
mặt phẳng bờ a.
-HS vẽ đường thẳng xy chỉ rõ từng nửa
mặt phẳng bờ xy.
-Lấy 1 tờ giấy gấp đôi GV giới thiệu 2
mặt phẳng đối nhau.
? Thế nào là 2 mặt phẳng đối nhau
-GV treo bảng phụ H2(SGK)
? Chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng đối nhau
-GV giới thiệu cách ký hiệu tên mặt phẳng
(I)
-GV bổ sung điểm nằm cùng phía, khác
phía đối với đường thẳng a
<b>1 . Nửa mặt phẳng bờ a </b>
a) Mặt phẳng: khơng giới hạn về mọi phía
VD: Mặt bàn, mặt bảng...
b) Nửa mặt phẳng bờ
a
-Hai mặt phẳng đối nhau (SGK)
+ 2 mặt phẳng có chung bờ gọi là 2 nửa
mặt phẳng đối nhau.
+Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt
phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt
phẳng đối nhau.
- Cách gọi tên nửa mặt phẳng
a
Hinh 2
( II)
(I)
N
M
? Nhận xét vị trí của MN và M với a
-GV treo bảng phụ H3
Tia Oz có cắt đoạn thẳng MN khơng ?
*Chốt:
-Hình a: Tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại 1
điểm nằm giữa M và N tia Oz nằm giữa
2 tia Ox và Oy.
Hình b: tia Oz cắt MN tại O tia Oz nằm
giữa 2 tia Ox và Oy.
-Khi nào thì tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và
Oy.
-GV treo bảng phụ: Bài 3 (SGK-T73)
? HS lên bảng điền vào chỗ trống
? Nhận xét bài của bạn.
Nửa mặt phẳng (I): nửa mặt phẳng bờ a
chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a
không chứa điểm P.
c) áp dụng : ?1 (SGK)
-MN không cắt a M; N nằm cùng phía
với a.
MP cắt a M, P nằm khác phía với nhau
(hay M, P khơng nằm cùng phía với nhau)
<b>2. Tia nằm giữa 2 tia</b>
a) Ví dụ:
* Nhận biết tia nằm giữa 2 tia khác qua
hình vẽ.
b) Áp dụng
Bài 3 (SGK-T72)
a) .... hai nửa mặt phẳng đối nhau
b).... đoạn thẳng nối giữa 2 điểm thuộc tia
OA và tia OB.
<b>4. Củng cố:()</b>
? Trong các hình sau chỉ ra tia nằm giữa 2 tia còn lại ? giải thích ?
<b>IV. Hướng dẫn về nhà</b>
-Học kỹ lại lý thuyết :
+ Nhận biết được nửa mặt phẳng
+ Nhận biết được tia nằm giữa 2 tia khác
- Làm bài tập: 4 , 5 (SGK- T73) ; Bài 1 5 (SBT - T52)
a
a'
a''
O
x
x'
x''
O
O
A B
C
a
(II )
(I)
N
M
P
x
z
y
O
M
N x
z
b,
y
O
M N
x
z
y
O
Hướng dẫn bài 5 (T52 - SBT)
a) Hai tia BA, BC đối nhau
b) Tia BE nằm giữa hai tia BA, BC
c) Tia BD nằm giữa hai tia BA, BC
<b>211Equation Chapter 1 Section 1</b>
<b>Ngày soạn: 08/01/2012</b>
<b>Tiết 16 : </b> <b>Ngày dạy: ………</b>
<b>GÓC</b>
<b>A- MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức: HS hiểu được khái niệm, hình ảnh về góc. Góc bẹt là gì ? Hiểu về điểm</b>
nằm trong góc.
<b>2.Kỹ năng: HS biết vẽ góc, đặt tên góc,đọc tên góc. Nhận biết điểm nằm trong góc</b>
<b>3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận</b>
<b>B- CHUẨN BỊ:</b>
-Thước thẳng; compa; phấn màu
-Bảng phụ.
<b>C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ::</b>
HS1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Vẽ hình? Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau
HS2: Vẽ tia Ox, Oy: Trên hình vừa vẽ có mấy tia ? Các tia đó có đặc điểm gì ?
GV: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó là góc? Vậy góc là gì ? Vào bài
<b>3. Bài mới</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>
-GV giữa nguyên phần KTBC
2 tia có chung gốc tạo thành 1 hình
. Hình đó có tên gọi là góc.
? Thế nào là 1 góc
* Lưu ý cách viết ký hiệu
?Viết đỉnh? Cạnh của góc trong hình vẽ.
-GV giới thiệu cách đọc, cách ghi kí hiệu.
*Chú ý: Viết đỉnh ở giữa và to hơn 2 chữ
bên cạnh
? Tìm các hình ảnh về góc trong thực tế
? Mỗi HS vẽ 2 góc? đặt tên và viết các ký
hiệu góc vừa vẽ.
*GV hướng dẫn phần a bài 7
-HS làm phần b và phần c
<b>1. Góc</b>
a) Khái niệm
Góc là hình gồm 2 tia chung gốc
Góc: Đỉnh: Gốc chung của 2 tia
Cạnh: 2 tia
O: Đỉnh góc
Ox, Oy: hai cạnh của góc
Đọc là: Góc xOy hoặc góc yOx
-Ký hiệu: <i>xOy</i> (<i>yOx</i>; <i>O</i> <sub>) </sub>
Hoặc <i>xOy</i>;<i>yOx</i>,<i>O</i>
-HS thực hành vẽ góc vào vở và trên bảng
HS làm bài 7 (SGK-T57)
a,
x
y
O
x
y
O
Góc aOa' có đặc điểm gì ?
Giáo viên giới thiệu góc bẹt
? Góc bẹt là góc ntn
? Vẽ 1 góc bẹt, đặt tên
-HS vẽ 2 tia chung gốc đặt tên góc
KH về góc : đỉnh, cạnh
-Tìm hình ảnh góc bẹt.
HS: nêu một số hình ảnh góc bẹt trên thực
tế
-GV dùng một chiếc đồng hồ to chỉ hình
ảnh của góc do hai kim đồng hồ tạo thành
trong các trường hợp.
Giáo viên vẽ hình:
Hình trên có những góc nào đặt tên- để vẽ
góc ta lên vẽ ntn? chuyển sang mục 3.
*GV giới thiệu 1 hình gồm nhiều góc có
chung 1 đỉnh.
-Để thể hiện rõ góc ta đang xét người ta
thường dùng các cung nhỏ nối hai cạnh
của góc.
-Để dễ phân biệt các góc chung đỉnh ta có
thể dùng kí hiệu chỉ số ví dụ: <i>O O</i>1, 2....
-HS quan sát H6 (SGK)
? Theo em khi nào điểm M nằm bên trong
góc xOy
*Chốt: Khi 2 cạnh của góc khơng đối nhau
mới có điểm nằm trong góc.
b,
<b>2- Góc bẹt</b>
*Định nghĩa:
Góc bẹt là 1 góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau
y
x O
<i>xOy</i><sub>là góc bẹt </sub><sub></sub> <sub>Ox và Oy là hai tia đối </sub>
nhau.
<b>3. Thực hành vẽ góc</b>
Để vẽ <i>xOy</i>
Bước 1: vẽ gốc O
Bước 2: vẽ hai tia Ox, Oy.
BT: vẽ <i>aOc</i> <sub>,tia Ob nằm giữa hai tia Oa, Oc. </sub>
-trên hình có mấy góc đọc tên.
<b>4. Điểm nằm bên trong góc</b>
M là điểm nằm trong góc xOy
- 2 tia Ox, Oy không đối nhau
- Tia OM nằm giữa 2 tia Ox và Oy
<b>4. Củng cố:()</b>
? Thế nào là góc ? Góc bẹt là gì ?
-HS làm miệng bài 9 (SGK)
-Vẽ góc tUv; ghi ký hiệu góc tUv ? đỉnh ? cạnh ?
<b>IV. Hướng dẫn về nhà</b>
-Học lại các khái niệm về góc, góc bẹt, điểm nằm trong góc
-Làm bài 6, 8, 10 (SGK-T75), bài 8, 9, 10 (SBT-T53)
-Chuẩn bị thước đo góc có ghi độ theo 2 chiều.
a a'
O
a
b
O
M
N
a
y
z
O
M
z
y
<b>Ngày soạn: 29/1/2012</b>
<b>Tiết 17+18</b> <b>Ngày dạy: ………</b>
<b>SỐ ĐO GĨC</b>
<b>A- MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: HS cơng nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 180</b>0<sub>.</sub>
HS biết định nghĩa góc vng, góc nhọn, góc tù.
<b>2. Kỹ năng: Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc.</b>
<b>3. Thái độ: Đo góc cận thẩn, chính xác.</b>
<b>B- CHUẨN BỊ:</b>
-Thước đo góc, thước thẳng, phấn màu
-Bảng phụ.
<b>C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ::</b>
HS1: Vẽ 1 góc, đặt tên cho góc đó, chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc.
HS2: Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của 1 góc , đặt tên tia đó? Hình vẽ có mấy góc ? Viết tên
các góc đó ?
GV đặt vấn đề để vào bài.
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỢI DUNG</b>
Khi có một góc, ta có thể xác định được số
đo góc của nó bằng thước đo góc. Ngược
lai,nếu biết số đo của một góc, ta làm thế
nào để vẽ được góc đó.
GV cho HS quan sát thước đo góc
? Cấu tạo của thước đo góc
*GV hướng dẫn cách sử dụng
-HS nêu lại cách đo 1 góc
-HS tự đo 1 góc ở vở của mình
? Mỗi góc có mấy số đo ?
? Số đo góc bẹt ?
- GV giới thiệu chú ý (SGK-T77)
? HS làm ?1 : Gọi một vài đọc kết quả
*Chốt: Cách đo, đơn vị đo
-HS đo góc ở hình 14, 15 (SGK-T78)
? So sánh <i>xOy</i> và <i>uIv</i>
<i>sOt</i><sub> và </sub><i>qIp</i>
? Để so sánh 2 góc ta căn cứ vào điều
nào ?
<b>1. Số đo góc</b>
a) Cấu tạo của thước: (SGK)
-Đơn vị đo góc: độ đơn vị nhỏ hơn là
phút ; giây (Ngồi ra cịn có một số đơn vị
khác như rađian, gorát.)
1độ: KH 10<sub>; 1 phút : KH 1'; 1 giây KH 1''</sub>
10<sub> = 60' ; 1' = 60'' </sub>
b) Cách đo góc xOy (<i>xOy</i>)
SGK
Ký hiệu: <i>xOy</i> = 1050
c) Nhận xét
-Mỗi góc có 1 số đo
-Số đo của góc bẹt là 1800
-Số đo của mỗi góc khơng vượt q 1800
d) áp dụng: ?1
*Chú ý: SGK
<b>2. So sánh hai góc</b>
Ta so sánh hai góc bằng cách so sánh số
đo của chúng. Hai góc bằng nhau nếu số
đo của chúng bằng nhau
VD: H14: <i>xOy uIv</i>
<i>sOt qIp</i>
y
x
O
x
y
O
đo của góc để so sánh.
Vẽ góc xOy = 900
C1: Dùng thước đo góc và thước thẳng để
vẽ.
C2: Dùng eke để vẽ.
Góc có số đo bằng 900<sub>=> gọi góc vng</sub>
? Vẽ góc xOy = 500<sub> => góc nhọn</sub>
-GV treo bảng phụ H15 (SGK) giới thiệu
? So sánh số đo của góc nhọn, góc tù với
góc vng
? HS làm miệng bài tập 1 (SGK-T79)
-HS ước lượng bằng mắt và điền tên góc
vào các hình vẽ.
-HS đo, kiểm tra lại.
<b>3. Góc vng - góc nhọn - góc tù</b>
-Góc vng : góc có số đo bằng 900
-Góc nhọn: góc có số đo < 900<sub> và > O</sub>0
-Góc tù: góc có số đo > 900<sub> và < 180</sub>0
<i>xOy</i><sub> = 90</sub>0<sub> 0</sub>0<sub><</sub><sub></sub><sub>< 90</sub>0
<i>xOy</i><sub> = 180</sub>0
900<sub><</sub>
< 1800
<b>4. Áp dụng:</b>
Bài 1 (SGK-T79)
<i>xOy</i><sub> = 50</sub>0
<i>xOz</i><sub>= 100</sub>0
<i>xOt</i><sub> = 130</sub>0
Bài 14 (T 79 - SGK)
Đáp án: - Góc vng : 1 , 5
- Góc nhọn: 3, 6
- Góc tù: 4
- Góc bẹt: 2
<b>4. Củng cố:()</b>
? Nêu cách đo 1 góc.
? Thế nào là góc vng, góc nhọn, góc tù.
? Nêu cách so sánh 2 góc.
<b>IV. Hướng dẫn về nhà</b>
-Làm bài: 12, 13, 15, 16, 17 (SGK)
*Hướng dẫn bài 15 (T 79 - SGK): Góc lúc 2h<sub> có số đo = 60</sub>0<sub>.</sub>
Lúc 3h , 5h, 6h , 10h.
<b>Rút kinh nghiệm bài dạy:</b>
………
………
y
x
O
y
<b>Ngày soạn: 15/2/2012</b>
<b>Tiết 19</b> <b>Ngày dạy: …………..</b>
<b>VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO</b>
<b>A- MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: HS hiểu được trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ</b>
cũng vẽ được một và chỉ 1 tia Oy sao cho xOy = m0<sub> ( 0 < m < 180)</sub>
<b>2. Kỹ năng: Biết sử dụng thước đo góc và thước thẳng để vẽ 1 góc khi có số đo cho</b>
trước.
<b>3. Thái độ: Có ý thức đo, vẽ cẩn thận, chính xác.</b>
<b>B- CHUẨN BỊ:</b>
-Thước đo góc, thước thẳng, phấn màu.
-Bảng phụ
<b>C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
HS1: Vẽ 1 góc, đặt tên cho đỉnh, các cạnh của góc?
HS2: Vẽ góc xOy sau đó xác định số đoc của góc vừa vẽ?
Làm bài 21 SGK
<b>3. Bài mới</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>
- Yêu cầu HS đọc sgk vẽ một góc xOy,
sao cho số đo của góc xOy bằng 400<sub>.</sub>
- Yêu cầu HS kiểm tra hình vẽ trên bảng
và nhận xét cách vẽ.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng ta có thể
vẽ được mấy tia Oy để góc xOy bằng
400<sub>?</sub>
- Vẽ hình theo ví dụ 2
Làm tương tự trong hình tiếp theo nhận
xét bài của bạn.
=> Từ các ví dụ trên nêu cách vẽ
<i>o</i>
<i>xOy m</i>
- Vẽ tia Ox
- Vẽ tia hai tia Oy, Oz trên cùng một
nửa mặt phẳng sao cho
<i>o</i>
<i>o</i> <i><sub>x</sub><sub>O</sub><sub>z</sub></i>
<i>y</i>
<i>O</i>
<i>x</i>ˆ 30 ; ˆ 45
<b>1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng</b>
Ví dụ 1. Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho
<sub>40</sub><i>o</i>
* Nhận xét : SGK
Bài tập 24. SGK
Ví dụ 2.SGK
=> Cách vẽ <i>xOy m</i> <i>o</i>
B1: Vẽ tia Ox bất kỳ.
B2: Đặt thước đo góc sao cho tâm của
thước trùng với gốc O của tia Ox và tia Ox
đi qua vạch số 0.
B3: Kẻ tia Oy đi qua vạch m0<sub> của thước</sub>
<b>2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng.</b>
Ví dụ. SGK
x
y
O
A <sub>C</sub>
- Tia nào nằm giữa hai tia cịn lại ? Từ
đó em có nhận xét gì ?
x
O
Nhận xét : SGK
<b>4.Củng cố:().</b>
Làm bài tập 26 c,d . SGK
c)
x
y
D
d)
y
F E
Bài tập 27. SGK
Yêu cầu một HS lên bảng trình bày. Cả lớp làm vào vở.
Vì góc COA nhỏ hơn BOA nên tia OC nằm giữa tia OA và OB.
Do đó:
0
90
ˆ
145
55
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
<i>C</i>
<i>O</i>
<i>B</i>
<i>C</i>
<i>O</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>O</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>O</i>
<i>C</i>
<i>C</i>
<i>O</i>
<i>B</i>
<i>o</i>
B C
1450<sub> 55</sub>0
O A
x
y
y
A
<b>IV. Hướng dẫn về nhà</b>
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
<b>Rút kinh nghiệm bài dạy:</b>
………
<b>Ngày soạn: 24/2/2012</b>
<b>Tiết 20</b> <b>Ngày dạy:…………..</b>
Bài tập 28. SGK
<b>KHI NÀO THÌ </b><i>xOy yOz xOz</i>
<b>A- MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: HS nhận biết và hiểu khi nào thì </b><i>xOy yOz xOz</i> <sub>? HS nắm vững và nhận</sub>
biết các khái niệm: Hai góc kề nhau , hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù.
<b>2. Kỹ năng: Củng cố, rèn kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng</b>
nhân biết quan hệ giữa 2 góc.
<b>3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.</b>
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
-Thước thẳng, thước đo góc.
-Bảng phụ .
<b>C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>I2. Kiểm tra bài cũ::</b>
HS1:Vẽ <i>xOz</i> <sub>. Vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh của góc. Dùng thước đo góc đo các góc có</sub>
trong hình. So sánh <i>xOy yOz</i> <sub>với</sub><i><sub>xOz</sub></i><sub>.Qua kết quả trên em rút ra kết quả gì?</sub>
*Rút ra nhận xét: Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz thì <i>xOy yOz xOz</i>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV Từ kết quả đo vừa thực hiện em nào trả lời được câu
hỏi trên.
? Ngược lại nếu <i>xOy yOz xOz</i>
thì có kết luận gì về tia Oy so với hai tia còn lại.
GV đưa nhận xét SGK -81 lên bảng phụ nhấn mạnh hai
chiều của nhận xét đó.
GV ghi bài 18 lên bảng phụ áp dụng nhận xét trên giải bài
18/82 sgk
- Quan sát hình vẽ áp dụng hình vẽ tính <i>BOC</i>.Giải thích
rõ cách tính
-1 HS giải miệng.
-GV treo bảng phụ ghi sẵn bài giải mẫu
=> Nếu có ba tia chung gốc trong đó có một tia nằm giữa
hai tia cịn lại ta có mấy góc trong hình.
HS suy nghĩ trả lời.
GV: Chỉ cần đo mấy góc thì ta biết được số đo cả ba góc.
HS đọc mục 2 (SGK)
Sau đó gv đưa câu hỏi cho các nhóm thảo luận.
+Thế nào là hai góc kề nhau? Vẽ hình minh hoạ chỉ rõ hai
góc kề nhau trên hình.
+ Thế nào là hai góc phụ nhau? Tìm số đo của góc phụ
với 300<sub>, 45</sub>0<sub>. </sub>
+ Thế nào là hai góc bù nhau? cho <i>A</i>105 .0<i>B</i> 750hai
góc A và góc B có bù nhau khơng?
+Thế nào là hai góc kề bù? hai góc kề bù có tổng số đo
bằng?
+ Đại diện nhóm trả lời
- Câu hỏi bổ xung
<b>1.Khi nào thì</b><i>xOy yOz xOz</i>
a) Ví dụ: (SGK-T80)
b, Nhận xét:SGK /81
Tia Oy nằm giữa tiaOx và Oz
<i>xOy yOz xOz</i>
Bài 18/82sgk
Theo đầu bài ta có: tia OA nằm giữa 2
tia OB và OC nên:<i>BOA AOC BOC</i>
Hay:
0 0
0
45 32
77
<i>BOC</i>
<i>BOC</i>
O
C
B
O
z
? Em hiểu thế nào là hai góc kề nhau
? Muốn kiểm tra xem hai góc có phụ nhau khơng ta làm
thế nào? Hai góc có bù nhau khơng thoả mãn điều kiện
gì?
Hai góc <i>A A</i>1, 2 <sub> kề bù khi nào?</sub>
-HS nhận xét bài của bạn
*GV chốt về kiến thức và cách trình bày dạng toán.
Khi nào<i>xOy yOz xOz</i>
-B1: Xác định điều kiện đẳng thức
-B2: Thay số và tính tốn
<b>2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù </b>
<b>nhau, kề bù</b>
a) Hai góc kề nhau
2 góc kề nhau Có 1 cạnh chung
2 cạnh cịn lại 2 nửa mp đối nhau có
bờ chứa cạnh chung
b. Hai góc phụ nhau: khi tổng số đo hai
góc bằng 900<sub>.</sub>
c. Hai góc bù nhau: khi tổng số đo hai
góc bằng 1800
d. Hai góc kề bù: khi có một cạnh
chung hai cạnh con lại nằm trên hai
nửa mặt phẳng đối nhau.
Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800
<b>?2</b>
<b>4. Củng cố:()</b>
Làm bài 19sgk
GV đưa bảng phụ có ghi bài tập
Điền vào chỗ trống các từ cịn thiếu trong các kết luận sau:
a) Nếu tia AE nằm giữa 2 tia AF và AK thì . . . . + . . . . = . . .
b) Hai góc . . . . có tổng số đo bằng 900
c) Hai góc kề bù có tổng số đo bằng . . .
<b>IV. Hướng dẫn về nhà</b>
- Học kỹ lại nội dung các định nghĩa về các loại góc, điều kiện để 1 tia nằm giữa 2 tia
còn lại.
- Làm các bài tập : 20 23 (SGKT-82, 83); Bài 16 18 (SBT)
- Chuẩn bị đầy đủ: thước đo góc, thước thẳng, bút chì để giờ sau thực hành vẽ, đo góc
biết trước số đo.
Hướng dẫn Bài 18(T55-SBT) <i>AOB</i><sub> =180</sub>0<sub> - 120</sub>0<sub> =60</sub>0
<i>BOA</i><sub> =45</sub>0<sub> + 60</sub>0<sub> =105</sub>0<sub>,</sub> <i><sub>KOB</sub></i><sub> =180</sub>0<sub> - 45</sub>0<sub> =135</sub>0
<b>Rút kinh nghiệm bài dạy:</b>
………
………
p
q
s C
u
v
z
<b>Ngày soạn: 02/03/2012</b>
<b>Tiết 21:</b> <b>Ngày dạy: ………</b>
<b>TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC</b>
<b>A- MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh hiểu tia phân giác là gì ? Đường phân giác là gì ?</b>
<b>2. Kỹ năng: Học sinh biết xác định tia phân giác của một góc theo các cách.biết vẽ tia</b>
phân giác.
<b>3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ. </b>
<b>B- CHUẨN BỊ:</b>
- Bảng phụ,thước thẳng thước đo góc, giấy để gấp, phấn màu.
<b>C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ::</b>
HS1: Vẽ góc BAC có số đo 20 độ, góc xCz có số đơ 110 độ.
HS2: Làm bài tập 29 SGK
<b>3. Bài mới:</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>
- Quan sát hình 36 SGK và trả lời câu hỏi
- Yêu cầu HS làm bài tập
- YC HS học đề bài
- Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy
khơng ? Vì sao ?
- Chứng tỏ hai góc xOt bằng góc tOy ?
- Vậy tia Ot có phải là tia phân giác của
góc xOy khơng ?
- Nêu đủ hai lí do.
=> GV chốt
<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>
GV nêu ví dụ yêu cầu học sinh vẽ nháp
nêu cách vẽ và dụng cụ vẽ
-GV hd học sinh vẽ từng bước
<b>1. Tia phân giác của 1 góc là gì.</b>
a) Định nghĩa (SGK)
Oz là tia phân giác của góc <i>xOy</i>
<sub>zOy</sub>
<b>tia Oz nam giữa tia Ox và tia Oy </b>
<b>xOz</b>
b) p dng:Bi30. SGK
a) Vì xOt xOy nên tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy
b) Theo câu a ta có:
0 0
0
xOt yOt xOy
25 yOt 50
yOt 25
Vậy tOy xOt
c) Tia Ot là tia phân giác của góc xOy vì :
- Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy ( câu a)
- Ta có tOy xOt ( câu b)
<b>2. Cách vẽ tia phân giác của 1 góc</b>
a)Ví dụ: (SGK)
C1: Vẽ bằng thước đo góc.
Bước 1: vẽ <i>xOy</i> = 640<sub>.</sub>
-Bước 2: vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Oz, Oy / <i>xOz</i> <i>yOz</i>=
320
b)Tính chất tia phân giác:
Oz là tia phân giác của
y
z
y
z
x
O
x
y
t
- Dụng cụ: + Thước thẳng.
+ Thước đo góc.
GV nêu nội dung tính chất tia phân giác.
Yêu cầu học sinh phát biểu lại nội dung
tính chất
<i>xOy</i>
<i>xOz</i> = <i>yOz</i> =
2
<i>xOy</i>
.
C2: Gấp giấy.
-GV hướng dẫn HS thao tác gấp giấy
c) Nhận xét: (SGK-T86)
<b>3.Chú ý :</b>SGK /86
<b>4. Củng cố:()</b>
- Thế nào là tia phân giác của một góc?
- Nếu tia Oz là phân giác của góc xOy thì nó phỉ có những điều liện nào?
? Diễn tả tia phân giác của một góc bằng các cách khác nhau.
Oz là tia phân giác
của <i>xOy</i>
Oz nằm giữa Ox, Oy
<i>xOz</i><sub> =</sub><i>yOz</i> <sub></sub><i><sub>xOz</sub></i><sub> = </sub><i><sub>yOz</sub></i><sub> = </sub> <sub>2</sub>
xOy
- Làm bài 32/87sgkGV củng cố khái niệm.
-Học kỹ bài.
-Làm bài 30, 33 (SGK-T87) - Bài 30 34 (T58- SBT)
<b>Rút kinh nghiệm bài dạy:</b>
<b>Ngày soạn: 09/3/2012</b>
<b>Tiết 22:</b> <b>Ngày dạy: …………..</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>A- MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc .</b>
<b>2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân</b>
giác của góc, các tính chất của 2 góc kề bù, góc bẹt.
<b>3.Thái độ: Rèn ý thức cẩn thận trong cách vẽ hình.</b>
<b>B- CHUẨN BỊ:</b>
- Phấn màu, thước thẳng, thước đo góc
- Bảng phụ
<b>C- Tiến trình dạy học:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
HS1: Vẽ góc <i>aOb</i> <sub>= 180</sub>0<sub>, vẽ tia phân giác Ot, tính </sub><i><sub>aOt</sub></i> <sub>, </sub><i><sub>bOt</sub></i> <sub> ?</sub>
<b>II.Bài mới</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS đọc bài 36 (SGK)
? 1 HS lên vẽ hình
? Nêu điều đã cho và điều phải tìm?
On là p.giác<i>zOy</i> Om p.giác<i>xOy</i>
<i>nOy</i><sub> = ?</sub> <i>yOm</i><sub> = ?</sub>
<i>nOy</i><sub>+</sub><i><sub>yOm</sub></i>
=<i>nOm</i> <sub> = ?</sub>
- 1HS nêu trình tự cách giải.
- 1HS trình bày bảng.
- Cả lớp tự trình bày vào vở.
*Chốt: Sử dụng tính chất tia phân giác
của góc, tia nằm giữa hai tia khác để
<b>1. Bài 36: (SGK-T87)</b>
<b>Giải:</b>
Vì tia Oy, Oz cùng nằm trên nửa mp bờ
chứa tia Ox mà <i>xOy</i><<i>zOy</i> (300<sub><80</sub>0<sub>)</sub>
nên tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz
Ta có: <i>xOy</i> +<i>zOy</i> =<i>xOz</i>
Hay: 300<sub> + </sub><i>zOy</i> <sub> = 80</sub>0
=><i>zOy</i> = 800 <sub>- 30</sub>0<sub> = 50</sub>0
Vì tia On là tia phân giác của<i>zOy</i>
<i>nOy</i> =<i>nOz</i> = 2
1
<i>zOy</i><sub>=</sub> <sub>2</sub>
500
=250 <sub>(1)</sub>
Vì tia Om là tia phân giác của <i>xOy</i>
<i>xOm</i> = <i>yOm</i> = 2
1
<i>xOy</i><sub> = </sub> 0
0
15
2
30
(2)
Mà tia Oy nằm giữa 2 tia Om và On
<i>yOm</i> +<i>nOy</i> = <i>nOm</i>
Từ (1) và (2) ta có: <i>nOm</i> <sub> = 15</sub>0<sub> + 25</sub>0<sub> = 40</sub>0
n
m
z
y
400
200
- GV treo bảng phụ (Bài làm thêm)
Cho <i>COD</i> <sub>=80</sub>0<sub>, OF là tia phân giác của</sub>
<i>COD</i><sub>.Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia OC vẽ </sub>
tia OE sao cho <i>COE</i> <sub> =60</sub>0
a.Tính<i>EOD</i> <sub>.</sub>
b. OE có là tia phân giác của<i>DOF</i> <sub> không?</sub>
vì sao?
? HS đọc đầu bài nêu dữ kiện đã cho? điều
phải tìm ?
-GV hướng dẫn HS vẽ hình
? Làm như thế nào để tính <i>EOD</i> <sub> = ?</sub>
? Dựa vào tính chất nào em tính <i>DOF</i> <sub> = ?</sub>
*GV hướng dẫn HS phân tích bài theo sơ
OE nằm trong<i>COD</i> <sub> mà OF là p.giác </sub><i>COD</i>
T/c tia nằm giữa 2 tia <i>COF</i> =<i>DOF</i> =2
1
<i>COD</i>
OE là phân giác <i>DOF</i>
<i>EOF</i> <sub> = </sub><i><sub>EOD</sub></i> <sub> = </sub><sub>2</sub>
1
<i>DOF</i>
*Chốt: Chứng minh 1 tia là tia phân giác
của 1 góc đồng thời thỏa mãn 2 điều
kiện
-Tia đó nằm giữa 2 tia của 1 góc
Vậy<i>nOm</i> = 400
<b>2. Bài tập 2</b>
D
E
F
C
O
<b>Giải:</b>
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia OC có 2 tia
OE, OD mà <i>COE</i> <sub><</sub><i><sub>COD</sub></i> <sub> (60</sub>0 <sub>< 80</sub>0<sub>).</sub>
nên OE nằm giữa 2 tia OC và tia OD
Ta có: <i>COE</i> <sub> + </sub><i>EOD</i> <sub> =</sub><i>COD</i>
Hay: 600<sub> + </sub><i><sub>EOD</sub></i> <sub> = 80</sub>0
<i>EOD</i> = 800- 600= 200
b) Vì OF là tia phân giác của<i>COD</i>
<i>COF</i> =<i>DOF</i> =2
1
<i>COD</i><sub> =</sub> 2
800
=400
Trên 2
1
mặt phẳng bờ chứa tia OD có 2 tia
OE và OF.
Mà<i>EOD</i> <sub><</sub><i>DOF</i> <sub> (20</sub>0<sub>< 40</sub>0<sub>)</sub>
nên tia OE nằm giữa 2 tia OD và OF (1)
Ta có: <i>EOF</i> <sub> + </sub><i><sub>EOD</sub></i><sub> = </sub><i><sub>DOF</sub></i>
Hay <i>EOF</i> <sub> + 20</sub>0 <sub>= 40</sub>0
<i>EOF</i> = 400 - 200 = 200
Vậy <i>EOF</i><sub> =</sub><i>EOD</i><sub> = 20</sub>0 <sub>(2)</sub>
Từ (1) và (2) OE là tia phân giác của
<i>DOF</i><sub>.</sub>
<b>4. Củng cố:()</b>
- Muốn chứng minh tia phân giác của góc ta làm thế nào? Mỗi góc bẹt có mấy tia phân
giác, thế nào là tia phân giác của góc , Hai góc kề bù.
- Nhận xét dạng bài tập kiến thức đã được ôn lại
500
y
z
x
O
- Xem kỹ bài tập đã chữa.
- Ơn lại tính chất của tia phân giác, tính chất của các góc kề bù, góc bẹt.
- Thực hành kỹ thao tác vẽ hình biết trước các số đó.Làm bài: 34, 35, 37 (SBT)
- Đọc trước bài thực hành để giờ sau thực hành đo góc trên mặt đất.
<b>Rút kinh nghiệm bài dạy:</b>
………
………
<b>Ngày soạn: 14/3/2012</b>
<b>Tiết 23</b> <b>Ngày dạy: ………</b>
<b>THỰC HÀNH : ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT </b>
<b>A.MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- HS hiểu được cấu tạo của giác kế.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Biết sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hành những quy định về kỹ thuật thực
hành cho học sinh.
<b> B.CHUẨN BỊ:</b>
- GV chuẩn bị 1 bộ giác kế thực hành, búa đóng cọc.
- Chuẩn bị từ 4 6 bộ thực hành cho học sinh.
- Tranh vẽ phóng to h.40, 41, 42
<b>C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>I. Kiểm tra 15'</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Câu 1.</b> Các câu sau câu nào đúng, câu nào sai:
a) Góc là hình gồm hai tia chung gốc.
b) Góc có số đo bằng 1200<sub> là góc tù.</sub>
c) Hai góc phụ nhau có tổng số đo bằng 1800
d) Nếu tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy thì tia Oz là tia
phân giác của <i>xOy</i> .
<b>Câu 2.</b> Vẽ góc 600<sub> đặt tên, nói rõ đỉnh, cạnh của góc.</sub>
<b>Câu 2(6A).</b> Vẽ tia phân giác Oz của <i>xOy</i> = 600<sub>. Nêu cách</sub>
vẽ.
<b>Câu3:</b> Cho <i>xOy</i> = 1800<sub>. Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và</sub>
Oy sao cho <i>xOz</i> = 500
a.Hai <i>xOz</i>và <i>zOy</i>có quan hệ gì? Tính <i>zOy</i>
b.Tia Oz có là tia phân giác của <i>xOy</i> không? Vì sao?
<b>Câu1(2đ)</b>.
a) Đ b) Đ c) S d) S
<i><b>(Mỗi câu 0,5 đ )</b></i>
<b>Câu2.(3đ)</b>
Vẽ đúng hình (1,5đ)
Chỉ rõ đỉnh, cạnh( Nêu đúng cách vẽ)
<b>Câu3(5đ)</b>
Vẽ đúng hình 1đ
a) <i>xOz</i>và <i>zOy</i> là hai góc kề bù nên:
<i>xOz</i><sub>+ </sub><i>zOy</i> <sub> =180</sub>0
hay: 500<sub> + </sub><i>zOy</i><sub> =180</sub>0
<i>zOy</i><sub> = 180</sub>0<sub> -50</sub>0<sub> = 130</sub>0<sub> (3đ)</sub>
b) Tia Oz không là tia phân giác của <i>xOy</i> vì <i>xOz</i>
<b>3.Bài mới:</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỢI DUNG</b>
- GV đặt giác kế trước lớp sau đó giới
thiệu cho học sinh cấu tạo của giác kế.
GV: Bộ phận chính của giác kế là một
đĩa trịn.
GV u cầu học sinh quan sát hình vẽ
Hãy cho biết trên mặt đĩa trịn có gì?
GV trên mặt đĩa trịn có gắn một thanh
quay có thể quay xung quanh đĩa (GV
quay cho học sinh quan sát)
? Hãy mô tả cấu tạo của thanh quay đó?
-đĩa được đặt cố định hay quay được.
-GV giới thiệu dây dọi treo dưới đĩa.
-GV gọi học sinh lên bảng chỉ vào giác
kế và nêu câu trả lời về cấu tạo giác kế.
-GV dùng h.41, h.42 sgk để hướng dẫn
học sinh cách đo.
-Học sinh theo dõi sgk và quan sát GV
hướng dẫn.
-GV chọn mỗi tổ một em sau đó yêu cầu
nhóm này thực hành mẫu theo đúng các
bước trên.
<b>1. Dụng cụ đo góc trên mặt đất</b>.
- Tên dụng cụ: Giác kế.
- Cấu tạo:
+1 đĩa tròn: trên mặt đĩa được chia sẵn độ đo từ 0
1800<sub>.</sub>
-Hai nửa hình tròn ghi độ theo hai hướng ngược nhau.
+1 thanh quay: 2 đầu thanh quay gắn 2 tấm thẳng đứng.
Mỗi tấm có 1 khe hở.
(qua 2 điểm xác định 1 đường thẳng)
-Hai khe hở và tâm đĩa thẳng hàng.
-đĩa tròn được đặt nằm ngang trên một giá ba chân có thể
quay xung quanh trục.
<b>2.Cách đo góc trên mặt đất.</b>
Bước 1:………
Bước 2:………
Bước 3:………
Bước 4:………
SGK/88
<b>III.Củng cố:</b>
-Chỉ và nêu cấu tạo của giác kế ? và cách đo góc trên mặt đất(4 bước)
<b>IV.Hướng dẫn học ở nhà:</b>
-Nắm chắc cấu tạo, cách đo góc trên mặt đất
-Mỗi tổ trưởng chuẩn bị một biên bản thực hành nội dung:
Thực hành đo góc trên mặt đất.
1.Dụng cụ: Đủ hay thiếu.
2. ý thức kỷ luật trong giờ thực hành………
Nhóm 1gồm bạn……….<i>ACB</i><sub>=?</sub>
Nhóm 2 gồm bạn……… .<i>ADB</i><sub>=?</sub>
Nhóm 3 gồm bạn……….. <i>AEB</i><sub>=?</sub>
3.Tự đánh giá tổ vào loại ………cho điểm từng người trong tổ.
<b>Rút kinh nghiệm bài dạy:</b>
<b> Ngày soạn:15/3/2012 </b>
<b>Tiết 24</b> <b> Ngày dạy: ………</b>
<b>THỰC HÀNH: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT (TIẾP)</b>
<b>A.MỤC TIÊU:</b>
- Học sinh biết áp dụng lý thuyết vào bài thực hành.
- Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
- Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành
cho học sinh.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
-Hai bộ giác kế như sgk,địa điểm thực hành
- HS hai tổ thành một nhóm,các em cốt cán được huấn luyện giờ trước.
- Chuẩn bị địa điểm thực hành.
<b>C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>I.Kiểm tra bài cũ</b>
?Nêu cấu tạo giác kế
?Nêu cách đo góc trên mặt đất
<b>II.Tiến trình thực hành:</b>
1. Chuẩn bị thực hành.
-GV yêu cầu tổ trưởng báo cáo phần chuẩn bị thực hành của tổ về:
-Dụng cụ thực hành.
-Cử một bạn ghi biên bản thực hành(báo cáo thực hành theo mẫu chuẩn bị giờ trước)
GV chia lớp làm hai nhóm và phân chia địa điểm thực hành.
-GV yêu cầu mỗi tổ chia thành ba nhóm nhỏ để các bạn đều được làm.
2.Học sinh thực hành:
Yêu cầu các tổ về vị trí của mình tổ trưởng phân nhóm và điều khiển tổ thực hành theo
các bước .
-Yêu cầu có thể thay đổi vị trí A, B, C để luyện cách đo.
GV kiểm tra kỹ năng thực hành của các nhóm, nhắc nhở, hướng dẫn, điều chỉnh viếc làm
của học sinh cho chính xác.
3. Nhận xét và đánh giá.
-GV thu biên bản thực hành của các tổ, đánh giá, nhận xét ý thức của các tổ,cho điểm
-Có thể hỏi lại học sinh các bước thực hành đo góc trên mặt đất.
-Dụng cụ thực hành lại.
<b>III.Hướng dẫn học ở nhà:</b>
-Nắm chắc các bước thực hành đã làm.
-Yêu cầu học sinh cất dụngcụ, vệ sinh chân tay chuẩn bị cho giờ học sau.
- Giờ sau mang com pa để học "Đường tròn" và đọc trước bài .
<b>Rút kinh nghiệm bài dạy:</b>
<b>Ngày soạn: 22/3/2012</b>
<b>Tiết 25</b> <b>Ngày dạy: ………</b>
<b>ĐƯỜNG TRÒN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: HS hiểu đường tròn là gì? Thế nào là cung trịn, dây cung, đường kính, </b>
bán kính.
<b>2. Kỹ năng: Có kỹ năng sử dụng thành thạo com pa, vẽ thành thạo đường tròn, cung </b>
tròn, biết cách giữ nguyên độ mở com pa khi quay.
<b>3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.</b>
<b>II.CHUẨN BỊ: </b>
GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ.
HS : Thước thẳng, com pa thước đo góc.
<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ::</b>
Kết hợp trong khi học bài mới
<b>3. Bài mới:</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>
? Để vẽ đường tròn ta dùng dụng cụ gì?
GV cho điểm O, vẽ đường trịn tâm O
bán kính 2cm
- GV lấy A, B, D, C thuộc đường tròn ,
các điểm này cách O bao nhiêu
- HS: 2cm
?Thế nào đường tròn tâm O bán kính R
- YC HS vẽ (O,3cm)
Lấy M nằm trên đường tròn, đoạn thẳng
OM dài bao nhiêu ?
HS: OM= 3cm
- Nói OM đường trịn đúng hay sai? Vì
sao?
-YC lấy N nằm trong đường trịn, P nằm
ngồi đường trịn.
So sánh ON và OP với R.
-GV đi đến kết luận.
-Hình tròn là gì?
<b>1.Đường tròn và hình trịn:</b>
<i>a. Đường trịn:</i>
* Dụng cụ vẽ: Com pa.
2cm
A
O B
C
D
* Định nghĩa: SGK/89.
* Ký hiệu: đường tròn tâm O bán kính R
là :(O,R)
+ M (O,R) OM= R.
+ M nằm trong đương trịn <sub>OM<R.</sub>
+ M nằm ngồi đường trịn <sub>OM> R.</sub>
<i>b.Hình trịn: </i>
GV nhấn mạnh sự khác nhau giữa
đường tròn và hình tròn.
- YC HS quan sát SGK. Cho biết cung
là gì? dây cung là gì? GV vẽ đường tròn
(O,R).
- YC HS chỉ ra cung dây cung, vẽ đường
kính?
- YC HS đọc SGK phần 3
<b>2. Cung và dây cung:</b>
<i>a. Cung tròn: SGK/90</i>
Cung MN
<i>b. Dây cung:SGK/90 </i>
-Dây cung CD.
<i>c. Đường kính: AB =2R</i>
<b>3. Một số công dụng khác của com pa: </b>
a. So sánh hai đoạn thẳng.
b. Đặt đoạn thẳng trên tia.
<b>4. Củng cố:()</b>
- Đường tròn là gì? Hình tròn là gì? Đường kính là gì? Cung và dây cung là gì?
- Bài 39/SGK- GV vẽ hình Bt 39 trên bảng phụ y/c hs suy nghĩ trả lời từng phần.
a. CA = DA = 3 cm
BC = BD = 2 cm
b. IB =IA =2cm <sub>I là trung điểm của AB</sub>
c. AI + IK =AK <sub>IK =1cm. </sub>
Bài 40/SGK.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:(2’): </b>
- Nắm vững khái niệm đường tròn , cung , dây cung.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK. Bài tập 35-38 SBT
- oc trc bi "tam giỏc"
<b>Rỳt kinh nghim bi dy:</b>
đ/kính
dây cung
N
A
B
C
D
<b>Tuần 30</b> <b>Ngày soạn: 25/3/2011</b>
<b>Tiết 26 </b> <b>Ngày dạy: 29/3/2011</b>
<b>TAM GIÁC</b>
<b>A- MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: HS định nghĩa được tam giác. Xác định và hiểu được các yếu tố trong tam</b>
giác: đỉnh, cạnh, góc của tam giác.
<b>2.Kỹ năng: Biết vẽ tam giác. Biết gọi tên và ký hiệu tam giác. Nhận biết điểm nằm bên</b>
trong và bên ngoài tam giác.
<b>3.Thái độ: Cẩn thận khi vẽ hình đúng yêu cầu.</b>
<b>B- CHUẨN BỊ:</b>
- Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu, bảng nhóm.
- Bảng phụ ghi bài 41, 43 (SGK).
<b>C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ::</b>
HS1: Thế nào là đường trịn tâm O bán kính R ? Vẽ đường tròn (A , 8cm). Điểm B thuộc
đường trịn? Điểm C nằm ngồi đường trịn.
HS2: Vẽ đường trịn (B, R). Xác định dây cung CD; cung lớn CD và cung nhỏ CD.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>
-GV cho HS quan sát trực quan một
số hình, đồ vật có hình dạng tam
giác (eke...)=>giới thiệu mô hình về
tam giác.
? Tam giác ABC là gì ?
A B C
?
Hình gồm 3 đoạn thẳng như trên có
phải là tam giác khơng ? Vì sao ?
-GV giới thiệu cách đọc, cách ghi,
ký hiệu về tam giác.
? Nêu cách đọc khác của ABC
? Nêu tên các đỉnh, các cạnh của tam
giác ABC.
? Đọc tên các góc của ABC ?
<i>BAC</i><sub> cịn có cách đọc nào khác ? </sub>
-GV treo bảng phụ: Bài 44 (SGK)
-HS lên bảng điền vào bảng phụ.
? Nhận xét, bổ sung nếu có.
<b>1. Tam giác ABC là gì ? </b>
a) Định nghĩa: (SGK-T93)
-Ký hiệu:
Tam giác ABC = ABC
hoặc BAC; BCA ; CAB
Trong đó: + 3 đỉnh: A, B , C
+ 3 cạnh: AB; BC ; CA
+ 3 góc :<i>ABC BCA CAB</i>, ,
hoặc đọc theo chiều kim đồng hồ
3 góc :<i>BAC ACB CBA</i> , ,
Chú ý:<i>BAC CAB A</i> <sub> là 1</sub>
Bài 44 (SGK)
Tên
tam
giác
Tên
3
đỉnh
Tên 3 góc Tên 3 cạnh
ABI A;B;I <i>BAI ABI AIB</i> , , AB; BI; IA
AIC A;I;C <i><sub>IAC ACI CIA</sub></i><sub>,</sub> <sub>,</sub> IA,IC,AC
ABC A;B;
C <i>BAC ACB ABC</i>, ,
AB;
BC;CA
B
A
A
B C
? Xác định các điểm nằm trong nằm
ngoài tam giác.
-GV hướng dẫn HS cách vẽ tam
giác.
ABC có BC = 4cm; AB = 3cm;
AC = 2cm
*L ưu ý : 2 cùng cùng nửa mặt
phẳng bờ chứa tia BC.
? HS đọc bài 47 (SGK) nêu yêu
cầu của bài.
? Trình bày cách làm
-HS trình bày vào vở, bảng
-Nhận xét bài của bạn.
*Chốt:
Củng cố các bước vẽ tam giác bằng
thước và compa.
-Vẽ 1 cạnh
-Xác định đỉnh thứ 3 của (dùng
compa)
b) Điểm nằm trong, điểm nằm ngoài tam
giác(sgk)
<b>+ M</b> <i>ABC</i>
<b>+ N </b> <i>ABC</i>
<b>2. Cách vẽ tam giác</b>
- Cách vẽ (SGK-T94)
Bài 47: (SGK-T95)
IR = 3cm; TI = 2,5cm; TR = 2cm.
Vẽ TIR.
- B1: Vẽ IR = 3cm
- B2: I làm tâm vẽ cung tâm I bán kính 2,5 cm.
- B3: Vẽ cung trịn tâm R bán kính 2cm
- B4: Xác định T bằng giao của 2 cung tròn
tâm I và tâm R.
- B5: Xác định TIR.
<b>III.Củng cố:</b>
? ABC là gì ? Nêu các yếu tố về tam giác ABC.
<b>IV.Hướng dẫn học ở nhà:</b>
- Ôn kỹ phần lý thuyết - Làm bài 45, 46 (SGK)
- Ôn lý thuyết chương II (Làm đề cương ôn tập chương II)
2. Các tính chất (T96)
3. Làm các câu hỏi và bài tập (T96).
N
M
C
B
<b>Tuần 31</b> <b>Ngày soạn: 31/3/2011</b>
<b>Tiết 27</b> <b>Ngày dạy: 5/4/2011</b>
<b>ÔN TẬP CHƯƠNG II</b>
<i><b>(Với sự trợ giúp của máy tính casio-hoặc máy tính có chức năng tương đương)</b></i>
<b>A- MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức về góc.</b>
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường trịn, tam giác.
- Bước đầu tập suy luận đơn giản,rèn tư duy lơgíc tốn học.
<b>3.Thái độ: Cẩn thận tự tin.</b>
<b>B- CHUẨN BỊ:</b>
-Thước kẻ, compa, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ:
<b>C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:: Tiến hành kiểm tra trong giờ ôn tập.</b>
<b>3.Bài mới:</b>
<b>Bài 1.Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết điều gì?</b>
GV ghi nội dung trê bảng phụ.
H.1
Đường thẳng a là bờ chung của hai
nửa mp đối nhau. H.2
<i>xOy</i><sub>nhọn,M nằm trong </sub>
<i>xOy</i><sub>.</sub>
H.3
<i>xOy</i><sub> =90</sub>0<sub>,</sub><i>xOm yOm</i>, <sub>là hai </sub>
góc phụ nhau.
H.4
<i>xOy</i><sub>tù</sub>
t
n
m <sub>O</sub>
H.5
<i>mOn</i><sub>=180</sub>0<sub>,Ot là phân giác của</sub>
<i>mOn</i>
z
y
x O
H.6
<i>xOz</i><sub>và </sub><i>zOy</i> <sub>là hai góc kề bù</sub>
c
b
a
O
H.7
Ob là tia phân giác của <i>aOc</i>
R
O
H.8
(O,R)
A
B
C
H.9
<i>ABC</i>
GV YC HS quan sát từng hình và ghi nội dung hình đó ra chỗ trống,GV có thể hỏi các
khái niệm liên quan hình đó? Ví dụ: Góc là gì? Góc vng, Góc nhọn, góc tù là gì?....
<b>Bài 2 Các câu sau câu nào đúng câu nào sai? giải thích câu sai?(ghi trên bảng phụ)</b>
a.Góc là hình tạo bởi hai tia cắt nhau.
b.Góc tù là góc lớn hơn góc vng.
c.Nếu Oz là tia phân giác của <i>xOy</i> thì<i>xOz</i> <sub>= </sub><i>zOy</i> <sub>.</sub>
d.Nếu <i>xOz</i> <sub>= </sub><i>zOy</i><sub> thì Oz là tia phân giác của </sub><i>xOy</i><sub>.</sub>
e.Góc vng là góc có số đo =900<sub>.</sub>
f.Hai góc kề nhau là hai góc có cạnh chung.
g. <i>DEF</i> là hình gồm ba đoạn thẳng DE, DF,EF.
k.Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính.
Đáp án: a. S , b. S, c. Đ, d. S, e. Đ, f. S, g. S , k.Đ
<b>Bài 3</b>(ghi trên bảng phụ)
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy và Oz
sao cho <i>xOy</i> =300<sub>,</sub><i>xOz</i><sub>=110</sub>0<sub>.</sub>
a. Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia cịn
lại?vì sao?
b.Tính <i>yOz</i>.
c.Vẽ Ot là tia phân giác của <i>yOz</i>.Tính <i>ZOt xOt</i> ,
- Gọi HS lên bảng vẽ hình
- GV hướng dẫn HS theo sơ đồ:
Tính <i>yOz</i> =?
<i><sub>yOz xOy xOz</sub></i><sub></sub> <sub></sub>
(?)
Tính <i>zOt</i> =?
tia Ot là tia phân giác <i>yOz</i>
<i>xOt</i><sub>=?</sub>
<i>xOt zOt</i> <i>xOz</i>
(?)
Hoặc <i>xOt tOy xOy</i>
(?)
<b>Bài 3:</b>
a.Vì Oy,Oz thuộc nửa mặt phẳng bờ
chứa tia Ox mà <i>xOy</i><<i>xOz</i><sub>(30</sub>0<sub><110</sub>0<sub>)</sub>
<sub>Tia Oy nằm giữa tia Ox,Oz </sub>
b.Do Tia Oy nằm giữa tia Ox,Oz
<i>yOz xOy xOz</i> <sub>hay: 30</sub>0<sub>+ </sub><i>yOz</i><sub> = 110</sub>0
<i>yOz</i><sub> =110</sub>0<sub>-30</sub>0<sub> =80</sub>0
c.Do Ot là phân giác của <i>yOz</i>
800
2 2
<i>xOz</i>
<i>yOt tOz</i>
=400
Do Oy nằm giữa tia Ox,Oz . Ot nằm
giữa tia Oz, Oy <sub>Oy nằm giữa Ox,Ot </sub>
<i>xOt xOy yOt</i> <sub>hay</sub>
<i>xOt</i><sub>= 30</sub>0<sub> +40</sub>0<sub>=70</sub>0
<b>4. Củng cố:()</b>
- Giáo viên nhắc lại một số kiến thức cơ bản đã ôn và các dạng bài tập đã chữa.
<b>IV. H ướng dẫn về nhà</b>
- Học lại đề cương ôn tập nắm vững các kiến thức cơ bản của chương .
- Xem kỹ các dạng bài tập đã chữa.
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.
O x
t
z
<b>Tuần 33</b> <b>Ngày soạn: 15/4/2011</b>
<b>Tiết 28</b> <b>Ngày dạy: 19/4/2011</b>
<b>KIỂM TRA CHƯƠNG II </b>
<b>A.MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức: Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức của học sinh qua chương II. Nắm kiến thức</b>
qua các khái niệm, định nghĩa, tính chất của các hình đã học.
<b>2.Kỹ năng: Kỹ năng vẽ hình, suy luận để tính số đo của góc, dựa vào tính chất của tia</b>
phân giác để chứng minh và tính tốn.
<b>3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và làm bài.</b>
<b>B.CHUẨN BỊ: Đề bài vừa sức học sinh</b>
<b>C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>I. Ma trận đề kiểm tra</b>
<b>Stt</b> <b>Các chủ đề kiến thức</b> <b>Nhận biết</b>
<b>Thông</b>
<b>hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Tổng</b>
<i><b>TN</b></i> <i><b>TL</b></i> <i><b>TN</b></i> <i><b>TL</b></i> <i><b>TN</b></i> <i><b>TL</b></i>
1 Đường tròn <b>1</b><i><sub>0.5</sub></i> <b>1</b> <i><b><sub>0.5</sub></b></i>
2 Tam giác <b>2</b> <i><sub>2</sub></i> <b>2</b> <i><b><sub>2</sub></b></i>
3 Góc. Số đo góc, cộng góc và <sub>tia phân giác của góc</sub> <b>3</b><i><b><sub>1.5</sub></b></i> <b>2</b> <i><sub>1</sub></i> <b>1</b><i><sub>2.5</sub></i> <b>1</b><i><b><sub>2.5</sub></b></i> <b>7</b> <i><b><sub>7.5</sub></b></i>
<b>Tổng</b> <b>4</b> <i><b><sub>2</sub></b></i> <b>5</b> <i><b><sub>5.5</sub></b></i> <b>1</b> <i><b><sub>2.5</sub></b></i> <b>10</b> <i><b><sub>10</sub></b></i>
<b>II. Nội dung kiểm tra</b>
<b>Đề bài</b>
<b>I. Trắc nghiệm (3đ) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng</b>
<b>Câu 1: Nếu ta có </b>xOy + yOz = xOz thì:
a) Tia Ox nằm giữa hai tia còn lại. b) Tia Oy nằm giữa hai tia còn lại.
c) Tia Oz nằm giữa hai tia còn lại. d) Tia nào nằm giữa hai tia còn lại cũng đúng.
<b>Câu 2: Hai góc phụ nhau là hai góc:</b>
a) Có tổng số đo là 900 <sub>b) Có tổng số đo là 180</sub>0
c) Kề nhau và có tổng số đo là 900 <sub>d) Kề nhau và có tổng số đo là 180</sub>0
<b>Câu 3: Khi Oz là tia phân giác của góc xOy ta có:</b>
a) xOz + zOy = xOy b) xOz = zOy
c) xOz = zOy = xOy : 2 d) Cả ba câu trên đều đúng.
<b>Câu 4:</b>
a) Mỗi góc chỉ có một tia phân giác. b)Mỗi góc đều có hai tia phân giác
c) Góc bẹt có hai tia phân giác d) Góc bẹt chỉ có một tia phân giác
<b>Câu 5: Biết </b>xOy = 30 , yOz = 60 0 0, ta có:
a) Tia Ox là tia phân giác của góc yOz. b) Tia Oy là tia phân giác của góc yOz.
c) Tia Oz là tia phân giác của góc yOz. d) Cả ba câu trên đều sai.
<b>Câu 6: Hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 4 cm là:</b>
<b>I. TỰ LUẬN (7,0 ĐIỂM)</b>
<b>Câu 7(1đ): Hình vẽ bên có bao nhiêu tam giác? </b>
Kể tên các tam giác đó
<b>Câu 8 (2.5đ): Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho</b>
0
xOy = 60 <sub>; </sub><sub>xOz = 100</sub>0
. Tính góc yOz?
<b>Câu 9 (2.5đ): Trên nửa mặt phẳng bờ là tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho </b>xOy = 70 0;
0
xOz = 110 <sub>. Vẽ các tia Om và On lần lượt là tia phân giác của các góc xOy, yOz. Tính</sub>
góc mOn?
<b>Câu 10 (1đ): Nêu cách vẽ và vẽ tam giác ABC biết BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm.</b>
<b>III. Đáp án - Biểu điểm</b>
<b>I. Trắc nghiệm (3đ)</b>
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
b a d c d b
<i>(Mỗi câu đúng cho 0,5 đ)</i>
<b>II. Tự luận (7đ)</b>
<b>Câu 7(1đ): Có 6 tam giác là: </b>ABM, AMN, ANC
ABN, AMC, ABC
<b>Câu 8(2.5 điểm)</b>
Vì <i>xOy xOz</i> <sub>nên tia Oy nằm giữa Ox và Oz </sub> <sub> (0,5 đ)</sub>
0 0
0
100 60
40
<i>xOy yOz xOz</i>
<i>yOz xOz xOy</i>
<i>yOz</i>
<i>yOz</i>
<sub> (1.5đ)</sub>
<i>Vẽ đúng hình</i> <i>(0,5 đ) </i>
<b>Câu 9 (2.5 đ):</b>
Vì Om và On là phân giác của các góc xOy và yOz nên ta có: ( 1.5đ)
0
xOy + yOz xOy + (xOz - xOy)
mOn = =
2 2
mOn = 55
<i>Vẽ hình đúng ( 1đ)</i>
<b>Câu 10 (1 đ):</b>
- Vẽ hình đúng (0.5 điểm).
- Cách vẽ ( 0.5điểm)
C
N
M
B
A
C
N
M
B
A
z
y
x
O
n
m
z
y
+ Vẽ đoạn BC = 4 cm.
+ Vẽ cung tròn (B, 3cm) và cung trịn (C, 2cm) hai cung trịn đó cắt nhau tại 2
điểm lấy một giao điểm là điểm A.