Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bài 22. Chiếu dời đô (Thiên đô chiếu)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.44 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 22, tiết: 90 </b>

<b>CHIẾU DỜI ĐƠ</b>



<b>Tuần:24 (Thiên đô chiếu)- Lý Công </b>
Uẩn-VĂN HỌC


<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1.KIẾN THỨC:</b>
-HS biết:


+Chiếu:Thể văn chính luận trung đại,có chức năng ban bố mệnh lệnh của
nhà vua.


+Sự phát triển của quốc gia Đại Việt đang trên đà lớn mạnh.


-HS hiểu:Ý nghĩa trọng đại của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra thành Thăng
Long và sức thuyết phục mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định dời đô.
<b>2.KĨ NĂNG:</b>


-HS thực hiện được:Đọc hiểu một văn bản viết theo thể chiếu.


-HS thực hiện thành thạo:Nhận ra thấy được đặc điểm của kiểu nghị luận
trung đại ở một văn bản cụ thể.


<b>3.THÁI ĐỘ:</b>


-Thói quen-Tính cách:Giáo dục học sinh lòng yêu thương tự hào về quê
hương đất nước,tự hào về các vị anh hùng của dân tộc.


<b>II.NỘI DUNG HỌC TẬP:</b>


-Lí do dời đơ,Thành Đại La xứng đáng là kinh đơ bậc nhất.


<b>III.CHUẨN BỊ:</b>


1:GV:Máy chiếu(Tranh minh họa trên máy).


2:HS: -Đọc kĩ bài thơ, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. Sưu tầm một số
bài thơ của Bác có hình ảnh “ trăng ” .


<b>IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:</b>
1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:


2.Kiểm tra miệng:


-Đọc thuộc lòng phiên âm và bản địch thơ của bài thơ Ngắm trăng-HCM?Cho
biết xuất xứ ?Qua hai bài thơ em hiểu rõ hơn tâm hồn của người tù cộng sản như
thế nào?


-Nêu tên bài học mới? Cho biết tên của tác giả?
<b> 3.Tiến trình bài học</b>:


<b>Hoạt động1: Đọc hiểu-Chú thích(10 phút)</b>
-GV hướng dẫn đọc: : giọng điệu trang trọng
nhưng có những câu cần nhấn mạnh sắc thái
tình cảm tha thiết


-GV đọc mẫu một đoạn->HS đọc tiếp theo
->GV nhận xét giọng đọc của hs.


GV gọi hs dựa vào chú thích * để tìm hiểu về
tác giả-tác phẩm.



?Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả Lí
Cơng Uẩn?


<b>I.</b>


<b> Đọc –hiểu chú thích </b>
<b>1.Đọc</b>


<b>2.Chú thích</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-HS trả lời


-GV nhấn mạnh về tác giả -> cho hs xem ảnh
tác giả Lí Công Uẩn.


-GV liên hệ thực tế các triều đại Đinh ,Lê.
?Bài “Chiếu dời đơ”được Lí Cơng Uẩn viết
vào thời gian nào?


O.Năm canh tuất niên hiệu thuận thiên thứ
nhất(1010)


?Lí Cơng Uẩn viết bài “Chiếu dời đơ) để làm
gì?


O.Để bài tỏ ý định dời đô từ Hoa Lư ra thành
Đại La.


?Văn bản được viết bằng chữ gì?Sau này do
ai dịch ra?-GV chiếu bản chiếu chữ Hán cho


hs xem


-GV hướng dẫn hs giải nghĩa từ khó.


?Dựa vào phần chú thích cho biết văn bản
thuộc thể loại gì?


?Em biết gì về thể chiếu?
-HS trả lời.


-GV mở rộng kiến thức:


+Chiếu dời đô viết bằng chữ Hán.


+Chiếu dời đơ mang đặc điểm của thể chiếu
nói chung nhưng củng có những đặc điểm
riêng bênh cạnh tính chất mệnh lệnh là tính
tâm tình,bên cạnh ngơn ngữ mang tính đơn
thoại,một chiều là ngơn từ mang tính đối
thoại,trao đổi.


-GV liên hệ:Chiếu cầu hiền của Ngô Thì
Nhậm.


-GV lưu ý hs dựa vào nội dung của bài chiếu
chia phần


?Bài chiếu chia làm mấy phần?Nội dung chính
từng phần?



-GV chiếu bố cục lên bảng
O.3 phần


-Phần 1:Từ “ xưa nhà thương…….Khơng dời đổi”.
(Lí do dời đô)


-Phần 2:Từ “Huống gì……mn đời”(Lợi thế
thành Đại La)


-Phần 3:Cịn lại:Khẳng định thành Đại La là nơi
tốt nhất để chọn làm kinh đơ.


<b>b.Từ khó:Chú thích 5,7,8</b>
<b>c.Thể loại:chiếu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

=>GV chốt ý:Gồm 3 phần chặt chẽ,thể hiện kết
cấu của bài văn nghị luận.


-GV chuyển ý sang phần II.
Hoạt động 2: (25 phút)
-GV lưu ý hs phần 1


?Mở đầu bài chiếu Lí Cơng Uẩn viện dẫn sử
sách Trung Quốc nói về việc gì?


O.Nói về việc dời đơ của các vua đời xưa.


?Đó là các vua nào?Dời đơ bao nhiêu lần ?kết
quả của việc dời đơ đó như thế nào?



O.Kết quả đất nước ta phồn thịnh?Vậy việc định
đơ có mối liên hệ gì với sự phồn thịnh của đất
nước?


O.Mối quan hệ đặc biệt.


?Việc viện dẫn sử sách Trung Quốc đó nhằm
mục đích gì?


O.Làm tiền đề cho những phần tiếp theo,trong
lịch sử các dân tộc đã có việc dời đơ và đã từng
mang lại kết quả tốt đẹp nên việc Lí Cơng Uẩn
dời đơ là khơng có gì khác thường trái qui luật.
?Lấy sử sách Trung Quốc rơi vào hai triều đại
Đinh,Lê họ có dời đơ khơng?


O.Khơng theo dấu cũ,khơng dời đơ
?Hậu quả của việc không dời đô?


O.Triều đại không vững bền,số vận ngắn ngủi,…
?Tại sao phải tuân theo mệnh trời?


O.GV mở rộng:Từng triều đại noi theo tiền
nhân,dựa vào mệnh trời,họ coi thời hồn kim là
thời đã qua,khn mẫu được đặt ra bởi tiền nhân
,nên thường trích dẫn điển tích,điển cố.Nên việc
dẫn lại sử sách Trung Quốc và nói đến mệnh
trời ở đây như một quy luật khách quan


?Theo Lí Cơng Uẩn,kinh đơ củ ở Hoa Lư của hai


triều đạiĐinh,Lê là khơng cịn phù hợp nữa vì
sao?


-GV giải thích:Dưới con mắt người thời nay thì
hai triều đinh ,lê chưa đủ mạnh về thế và lực
nên chưa thể dời đô ra đồng bằng,vẫn phải dựa
vào vùng rừng núi hiểm trở(vì ln chống chọi
với nạn ngoại xâm)đến thời lí,trong đà phát triển
đi lên của đất nước thì đóng đơ ở Hoa Lư là
khơng cịn phù hợp nữa.


<b>II. Phân tích văn bản</b>
<b>A.Nội dung</b>


<b>1.Lí do phải dời đơ.</b>
<b>a.Sử sách ngày xưa.</b>


-Nhiều lần dời đô->đất nước
phát triển,vững bền,thịnh vượng


b.Hiện trạng ngày nay:
-Phê phán hai triều Đinh,lê:
+Không theo mệnh trời.
+Không dời đô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-GV nhấn mạnh:So với đoạn mở đầu,ở đoạn
này,bên cạnh lí là tình: “Trẫm rất đau xót về
việc đó”lời văn tác động cả tới tình cảm người
đọc.



?Ý định dời đô bắt nguồn từ kinh nghiệm lịch sử
đã cho thấy ý chí mãnh liệt nào?, Lí Cơng Uẩn
củng như của dân tộc ta thời Lí?


O.Noi gương sáng là chưa thua các triều đại
hưng thịnh đi trước muốn đưa đất nước ta đến
hưng thịnh lâu dài->khát vọng thay đổi để phát
triển đất nước.


-GV chuyển ý:Vậy Lí Cơng Uẩn muốn dời đơ ra
đâu?nơi đó là nơi như thế nào?


-GV lưu ý hs phần 2


?Thành Đại La là ở đâu?(kinh đô cũ của ai)
?Theo tác giả thì Đại La có những thuận lợi gì
để làm nơi đóng đơ?(về vị trí địa lí,về chính trị
văn hóa….)


?Đất như thế nào gọi là thắng địa?


O.Địa thế rộng mà bằng;đất đai cao mà
thoáng,dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập
lụt;muôn vật củng phong phú tốt tươi.


?Cuối cùng Lí cơng Uẩn đã khẳng định chắc
chắn điều gì về thành Đại La?


?Sự tiên đốn của Lí cơng Uẩn đã bộc lộ khát
vọng nào của nhà vua củng như của dân tộc ta


lúc bấy giờ?


O.Khát vọng thống nhất đất nước giang sang thu
về một mối,hy vọng về sự bền vững của quốc
gia,một đất nước hùng mạnh.


?Cuối bài chiếu Lí Cơng Uẩn tun bố điều gì?
O.Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi của đất ấy
để định chổ ở,các khanh nghĩ thế nào?


?Kết thúc bài chiếu mang tính chất gì?(mang
tính mệnh lệnh hay đối thoại?)


O.Mang tính chất trao đỗi đối thoại tạo sự đồng
cảm giữa mệnh lệnh của vua với thần dân.


-GV nhấn mạnh:Đây chính là sự kết hợp giữa lí
và tình và củng là điểm khác so với tính chất
mệnh lệnh một chiều của thể chế nói chung.
-GV chốt ý,chuyển ý sang phần trình tự lập luận.
?Trình bày đặc điểm nổi bật về hình thức của
bài chiếu?


2.Lợi thế của thành Đại La
a.Vị trí địa lí:


-Trung tâm trời đất,có núi có
sơng,đất đai cao,rộng mà bằng
phẳng,tránh được thiên tai.



b.Về chính trị văn hóa:Là đầu
mối giao lưu,mảnh đất hưng
thịnh


->Đại La là kinh thành bậc nhất
của đế vương mn đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

O.Gồm ba phần chặt chẽ,thể hiện kết cấu của
bài văn nghị luận


+Nêu sử sách để làm tiền đề,làm chỗ dựa cho lí
lẻ


+soi sáng tiền đề vào thực tế->sự cần thiết phải
dời đô.


+Kết luận:Thành đại la là nơi tốt nhất chọn để
làm kinh đơ


-Giọng văn trang trọng,tình cảm.


-Ngơn ngữ mang tính tâm tình đối thoại


+Là mệnh lệnh nhưng khơng sử dụng hình thức
mệnh lệnh.


+Câu hỏi cuối cùng làm cho quyết định của nhà
vua được người đọc nghe tiếp nhận,suy nghĩ và
hành động một cách tự nguyện.



-GV choát ý->chuyển ý


-?Trình bày ý nghóa của bài chiếu?


O.Nhấn mạnh về ý nghĩa lịch sử của sự kiện dời
đô từ Hoa Lư ra Thăng Long và nhận thức về vị
thế phát triển của đất nước của vua lí thái Tổ.
-GV mở rộng kiến thức:Truyền thuyết không
kém phần quan trọng và có ý nghĩa quyết định
là khi dời đơ nhà vua nhìn thấy rồng vàng bay
lên từ đất thành Đại La vua nhân đó đặt tên là
thăng Long


điềm báo này khẳng định việc dời đơ của Lí
cơng Uẩn là thiên thời,địa lợi và nhân
hòa.Thăng Long –Hà Nội-mảnh đất linh thiêng
ngàn năm-hơm nay cịn vang vọng lời chiếu dời
đơ.


-GV chốt ý->chuyển sang tổng kết.


?Vì sao nói chiếu dời đơ ra đời phản ánh ý chí
độc lập tự cường và sự phát triển lớn mạnh của
dân tộc nước Đại Việt?


O.Dời đơ từ Hoa Lư->Thăng Long chứng tỏ nhà
Lí đủ sức chấm dứt nạn phong kiến cát cứ,thế là
lực đủ sức sách ngay hàng phương Bắc.Định đô
ở Thăng Long là nguyện vọng của nhân dân
thống nhất đất nước,xây dựng đất nước độc lập


tự cường.


?Nêu giá trị nghệ thuật?


O.Mang tính đối thoại,trao đổi,tạo sự đồng cảm
bài chiếu thuyết phục người nghe bằng lí lẽ chặt


-Ba phần chặt chẽ.


-Giọng văn trang trọng thể hiện
suy nghĩ,tình cảm sâu sắc của tác
giả về một vấn đề hết sức quan
trong của đất nước


-Ngôn ngữ mang tính tâm tình
đối thoại


C.Ý nghóa của bài chiếu.


-Khẳng định ý nghĩa lịch sử của
sự kiện dời đô và nhận thức về vị
thế,sự phát triển đất nước của
vua lí Thái Tổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

chẽ và bằng tình cảm chân thành.
-GV chốt ý ->Gọi hs đọc ghi nhớ
-GV giáo dục tư tưởng hs


<b>4.4.Tổng kết:</b>



-GV hướng dẫn hs vẽ sơ đồ tư duy bằng cách đặt ra những câu hỏi cho hs vẽ.
?Khi học xong một văn bản ta cần học nội dung gì?


-GV chiếu sơ đồ tư duy


<b>5.Hướng dẫn học tập:</b>


-Học thuộc tác giả,tác phẩm,ghi nhớ,nội dung ghi.
-Chuẩn bị:Bài câu phủ định.


+Đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định
V.Phụ lục:


<b>VI..Rút kinh nghiệm:</b>


</div>

<!--links-->

×