Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.87 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Nguyễn Thị Tuyết Nhung -------------- Trường THCS GIO AN. Chương I Tø gi¸c TiÕt 1: Tø gi¸c Ngµy soạn: ... / ... / ... A. Môc tiªu: - Nắm được định nghĩa tứ giác, biết được tổng các góc trong của một tứ giác. - Có kĩ năng vẽ, gọi tên các yếu tố trong tứ giác, tính các góc cúa một tứ giác. - Vận dụng kiến thức của bài để giải bài tập. - Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng quát hoá. B. Phương pháp: - Nờu và giải quyết vấn đề. C. ChuÈn bÞ: - GV: Bảng phụ vẽ hình 1, hình 2 (sgk/64) Bảng phụ ghi ?2 sgk/65 - HS: SGK + Thước D. TiÕn tr×nh lªn líp: I. ổn định lớp:( 1') II. KiÓm tra bµi cò: (4’) - GV: Đến giờ chúng ta đã biết được những hinh hình học nào ? - HS: Điểm, đoạn thẳng, tia, đường thẳng, tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, đường tròn. III. Bµi míi: *Đặt vấn đề: (2') Ở lớp 5 các em đã làm quen với hình chữ nhật, hình vuông. Hình chữ nhật, hình vuông có tên gọi chung là gì ? Chương I hình học 8 nghiên cứu, khám phá các tính chất loại hình này. Bài 1. Giúp chúng ta biết được hình chữ nhật, hình vuông có tên gọi chung là gì ? Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa: (17’) Định nghĩa: B B - GV: Đưa H.1, H2 lên bảng phụ. A - GV: Em có nhận xét gì về ví trí của các đoạn C C thẳng AB, BC, CD, DA của các hình trong A A C hình 1 và hình 2. D. a). b). D. A. B. c). D. Hình 1. - GV: Mỗi hình ở hình 1 là một tứ giác. Vậy, tứ giác ABCD là hình như thế nào ? - GV: Tương tự như tam giác, tứ giác ABCD có mấy đỉnh, mấy cạnh, hãy kể tên? - GV: Lưu ý HS đọc tứ giác theo quy tắc đỉnh kề đỉnh. - GV: Ở hình 1 tứ giác nào luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa. - HS nêu nhận xét. - HS: Phát biểu như định B nghĩa SGK/64. a) Tứ giác: Tứ giác ABCD: + Các đỉnh: A, B, C, D. + Các cạnh: AB, BC, CD, DA.. D. C. Hình 2. b) Tứ giác lồi: - HS: Tứ giác ABCD ở H.1a là tứ giác lồi.. GAHH8 Lop8.net. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nguyễn Thị Tuyết Nhung -------------- Trường THCS GIO AN. bất kỳ đoạn thẳng nào? - HS: Phát biểu như định nghĩa sgk/65. - GV: Tứ giác như thế gọi là tứ giác lồi. Vậy, thế nào là tứ giác lồi ? - GV: Từ nay khi nói đến tứ giác mà không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi. - HS: Thảo luận, thực hiện ?2. - GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 sgk/65. Hoạt động 2: Tổng các góc của một tứ giác (8’) Tổng các góc của một tứ giác: - GV: Trong tam giác tổng số đo 3 góc là bao - HS nhắc lại định lí tổng ba gọc của tam giác. nhiêu? D - GV: Câu hỏi đặt ra là tổng các góc của tứ giác là bao nhiêu ? - HS: Vẽ tứ giác A ABCD vào vở. - GV: Hãy vẽ tứ giác ABCD tuỳ ý vào vở. C Vẽ đường chéo AC. Dựa vào định lý về tổng - HS tính tổng các góc của ba góc trong tam giác, em hãy cho biết tổng tứ giác ABCD. B các góc trong một tứ giác là bao nhiêu ? - GV: Gọi 1 em đọc định lý sgk/65. Định lý: (SGK) - GV: Các em về nhà tự chứng minh định này Tứ giác ABCD: A + B + C + D = 1800. vào vở. Hoạt động 3: Củng cố (5’) B - GV: Tứ giác ABCD là hình như thế nào? - HS trả lời câu hỏi. C 80 120 - GV: Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào? - GV: Tổng các góc trong một tứ giác là bao 110 A nhiêu ? - GV: Yêu cầu học sinh là bài tập 1 sgk/66. - Yªu cÇu HS lµm BT 1a (SGK) BT1 (SGK): A + B + C + D = 3600 D = 3600 – (A + B + C) = 3600 – 3100 = 500.. D. IV. Hướng dẫn về nhà: - GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 2, 3, 4, 5 sgk/66,67 - HS: Học thực hiện vào vở bài tập. - GV: Về nhà học thuộc định nghĩa, định lý và hoàn thành các bài tập .. TiÕt 2: h×nh thang Ngµy soạn: ... / ... / ... A. Môc tiªu: GAHH8 Lop8.net. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nguyễn Thị Tuyết Nhung -------------- Trường THCS GIO AN. 1. Kiến thức - Giúp học sinh nắm dược định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. 2. Kỹ năng - Rèn kỷ năng vẽ, tính số đo các góc của hình thang; Chứng minh 1 tứ giác là hình thang, hình thang vuông; Sử dụng dụng cụ kiểm tra một tứ giác là hình thang. 3. Thái độ - Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng quát hoá. B. Phương pháp: - Phỏt hiện và giải quyết vấn đề. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Học bài cũ, Sgk + thước. D. TiÕn tr×nh lªn líp: I. ổn định lớp: II. KiÓm tra bµi cò: - GV: Vẽ tứ giác, đặt tên ? Giả sử tứ giác đó có số đo ba góc lần lượt là: 1000 , 700, 1300 thì góc còn lại có số đo bao nhiêu ? - HS: Góc còn lại có số đo là 600. - GV nhận xét, đánh giá. B III. Bµi míi: A 110 *Đặt vấn đề: C - GV: Quan sát hình 13 SGK tứ giác ABCD có gì đặc biệt ? 70 Gợi ý: AB, DC có quan hệ gì ? - HS: AB song song DC D - GV:Các tứ giác như thế có tên gọi là gì? Bài 2: cho chúng ta câu trả lời. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa: Định nghĩa: - GV:Tứ giác ABCD trên hình 13 là một hình - HS : Phát biểu như định nghĩa SGK. thang. A cạnh đáyB - GV: Tổng quát: Hình thang là tứ giác thoả c¹nh điều kiện gì? * Hình thang ABCD (AB//CD) c¹nh ®êng bªn bªn cao AD, BC: cạnh bên. AB, CD: cạn đáy. C D H cạnh đáy - GV: Quan sát hình 14 SGK, cho biết: AH: đường cao. E I N 1.Cạnh nào của hình thang được gọi là cạnh B 60 C 75 120 đáy, cạnh bên? F 2. Đoạn thẳng nào được gọi là đường cao của 115 60 hình thang ? K A. D. 105 . G. 75 . M. H. - GV: Yêu cầu h/s thực hiện ?1 - HS: các tứ giác ở hình 15a, 15b là hình thang - HS: Hai góc kề cạnh bên của hình thang có tổng số đo là 1800 Hoạt động 2: Nhận xét GAHH8 Lop8.net. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nguyễn Thị Tuyết Nhung -------------- Trường THCS GIO AN. Nhận xét: Cho hình thang ABCD(AB//CD): * Nếu AD//BC thì AB = CD và AD = BC - HS trình bày CM: A AB//CD suy ra A1 = C1 2 1 AD//BC suy ra A2 = C2. - GV: Yêu cầu h/s thực hiện ?2a. - Yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày CM.. - GV: Từ đó rút ra kết luận: 1 - Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy D bằng nhau. Do đó ADC = CBA (g.c.g) Suy ra: AD = BC; AB = CD. - GV: Yêu cầu h/s thực hiện ?2b * Nếu AB=CD thì AD//BC và AD=BC CM: A - GV: Từ đó rút ra kết luận: Xét ADC và CBA: 2 1 - Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng AC chung nhau thì hai cạnh bên có song song và bằng A = C 1 1 1 nhau AB = CD D. - GV: Gọi một học sinh nhắc lại nhận xét sgk/70.. B. 2. C. B. 2. C. ADC = CBA (c.g.c). Do đó: AD = BC và A2 = C2 hay AD // BC. Hoạt động 3: Hình thang vuông Hình thang vuông: - GV: Quan sát hình 18 SGK/70, hình thang đó - Hình thang vuông ABCD (AB//CD) có gì đặc biệt? A B - HS: Hình thang ABCD - GV: Hình thang như thế là 1 hình thang có 1 góc vuông vuông. Vậy hình thang vuông là hình thang - HS: Phát biểu định như thế nào ? nghĩa. D * Củng cố: - GV: Hình thang là tứ giác thoả mãn điều kiện - HS trả lời câu hỏi. gì ? - GV: Yêu cầu học sinh thực hiện 10 sgk/71. C. IV. Hướng dẫn về nhà: - Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 6, 8, 9 vào vở bài tập. - Đọc trước bài: Hình thang cân. TiÕt 3: h×nh thang c©n Ngµy soạn: ... / ... / ... A. Môc tiªu: 1. Kiến thức GAHH8 Lop8.net. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nguyễn Thị Tuyết Nhung -------------- Trường THCS GIO AN. - Giúp học sinh nắm dược định nghĩa hình thang cân, biết được tính chất của hình thang cân, nắm được các cách chứng minh một tứ giác là hình thang cân. 2. Kỹ năng - Giúp học sinh có kỷ năng vẽ hình thang cân, tính số đo góc, độ dài các cạnh trong hình thang cân, chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân. B. Phương pháp: - Phỏt hiện và giải quyết vấn đề. C. PhƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Bảng phụ ghi vẽ hình 23, 27, 28 sgk/73. D. TiÕn tr×nh lªn líp: I. ổn định lớp:( 1') II. KiÓm tra bµi cò: (5’) - GV: Cho hình thang ABCD có đáy là AB và CD. Từ giả thiết đó hãy cho biết quan hệ giữa các cạnh, các góc của hình thang ? - HS: AB//CD Góc A và góc D bù nhau Góc B và góc C bù nhau - GV nhận xét, đánh giá. B A III. Bµi míi: *Đặt vấn đề: (3') - GV: Hình thang 23 sgk/72 có gì đặc biệt? Gợi ý: Quan hệ hai góc kề cạnh đáy D C - HS: Góc D và góc C bằng nhau - GV: Các hình thang như thế là hình thang cân ? Tổng quát hình thang cân là hình thang như thế nào? Nó có gì đặc biệt ? Bài 3: cho chúng ta câu trả lời. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa: (7’) Định nghĩa - GV: Hình thang ABCD hình 23 là hình thang - HS: Phát biểu định nghĩa. cân. Tổng quát: hình thang cân là hình thang như thế nào ? Tg ABCD là hình thang cân (AB, CD) . AB//CD. 80 . 80 . - GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 sgk. - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS trả lời.. C E. F 110 . 100 . C. B. A. - GV: Tứ giác ABCD là hình thang cân, đáy C D(A B) AB, CD. Từ giả thiết đó em hãy biết: AB ? CD; C ? D; A ? B. - GV: Ngược lại nếu tứ giác ABCD có D AB//CD, C = D hoặc A = B thì tứ giác B A ABCD là hình gì ?. a). D. b)80. 80 . G. P. T. GAHH8 Lop8.net. H. Q. d). S. I 70 . K. 110 70 . M. N. c). 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nguyễn Thị Tuyết Nhung -------------- Trường THCS GIO AN. - GV: Qua bài tập này ta có nhận xét sau: Hình 1 1. Nếu ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD) HS: Các hình thang: a, c, d là các hình thang thì cân. a)1000 HS2: c)1100, 700, HS3: d) 900 HS: Hai góc đối của hình thang cân bù nhau C = D và A = B * Nhận xét: 2. Hai góc đối của hình thang cân bù nhau. Hoạt động 2: Định lí 1 (10’) Tính chất - GV: Treo bảng phụ vẽ hình thang cân ABCD (AB//CD) - GV: Yêu cầu học sinh dùng Êke kiểm tra xem đó có phải là hình thang cân không ? - GV: Đo độ dài hai cạnh bên của hình thang - HS: Hai cạnh bên của hình thang có độ dài và so sánh kết quả ? bằng nhau - GV yêu cầu HS phát biểu định lí 1. Định lý 1: (sgk) - GV hướng dẫn HS chứng minh định lí: ABCD là hình thang cân (AB//CD) Từ B kẻ BE // AD. Khi đó BE ? BC AD = BC A B AD ? BE - HS : * TH 1: Từ B kẻ BE // AD D E C ta có: ADE = BEC (1) ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD) nên ADC = BCD (2) Từ (1) và (2) suy ra BE = BC (3) AB//CD và AD//BE nên AD = BE (4) - GV: Từ (3) và (4) suy ra AD ? BC Từ (3) và (4) suy ra AD ? BC AD = BC - GV: Trường hợp ta vừa xét là trường hợp * TH2 : AD // BC: AD không song song với BC, còn trường hợp - HS: AB//CD và AD//BC nên AD = BC. AD//BC thì AD có bằng BC không ? * Chú ý: Có những hình thang có hai cạnh bên GV: Như vậy, trong hình thang cân hai cạnh bằng nhau nhưng không A phải là hìnhB thang bên có quan hệ gì ? cân 40 60 80 GV: Treo hình 27 sgk/73. Em hãy cho biết Tứ 80 giác ABCD là hình gì ? 40 60 HS: Tứ giác ABCD hình thang có hai cạnh bên C D bằng nhau, nhưng không phải là hình thang cân. Hoạt động 3: Định lí 2 (4’) - GV: giới thiệu định lý 2 sgk/71. Định lý 2: (sgk) ABCD là hình thang cân (đáy AB,CD) AC - GV hướng dẫn HS chứng minh. = BD A B Xét ADC và BCD ? * Chứng minh: Xét ADC và BCD: CD chung AD = BC D C ADC = BCD GAHH8 Lop8.net. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nguyễn Thị Tuyết Nhung -------------- Trường THCS GIO AN. - GV: Từ đó suy ra AC ? BD. Nên ADC = BCD (c.g.c) AC = BD - GV: Như vậy, trong hình thang cân hai - HS: Trong hình thang cân hai đường chéo đường chéo có quan hệ gì ? bằng nhau. Hoạt động 4: Dấu hiệu nhận biết (5’) Dấu hiệu nhận biết: A m B - GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?3. ?3. - GV giới thiệu định lí 3/SGK. - HS: ABCD là - GV: Yêu cầu học sinh về nhà chứng minh hình thang cân định lý 3 sgk/74 bằng cách thực hiện bài tập C D 18 sgk/75. Định lý 3:(như sgk) - GV: Từ định nghĩa hình thang cân, định lí 3. Hình thang ABCD có AC = BD Em hãy cho biết hình thang thoả mãn điều ABCD là hình thang cân. kiện gì thì nó là hình thang cân ? - HS: Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân. Hình thang có hai đường chéo bằng - GV: Đó là hai dấu hiệu nhận biết hình thang nhau là hình thang cân. cân. * Dấu hiệu nhận biết hình thang cân (sgk) * Củng cố: - GV: Tứ giác ABCD là hình thang cân đáy - HS trả lời câu hỏi và làm BT. A AB, CD. Từ giả thiết đó hãy chỉ ra quan hệ * BT 11sgk/74. giữa các cạnh, các góc, hai đường chéo ? HS: AB = 2 - GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài 11, BC = AD = 10 14sgk/74. CD = 4 D B * BT 14sgk/75. C HS: E ABCD là hình A thang cân. D. B. C. F G. H. IV. Hướng dẫn về nhà: - Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 12, 13, 15 sgk 74, 75 vào vờ bài tập - Yêu cầu học sinh về nhà hoàn thành các bài tập trên và làm thêm bài tập 18 sgk/75. - Tiết sau luyện tập. TiÕt 4: luyÖn tËp Ngµy soạn: ... / ... / ... A. Môc tiªu: 1. Kiến thức - Giúp học sinh củng cố định nghĩa hình thang cân, tính chất của hình thang cân. 2. Kỹ năng - Rèn luyện cho học sinh kỷ năng vẽ hình, tính toán các yếu tố trong hình thang cân, chứng minh một tứ giác là hình thang cân. 3. Thái độ - Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp. GAHH8 Lop8.net. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nguyễn Thị Tuyết Nhung -------------- Trường THCS GIO AN. B. Phương pháp: - Phỏt hiện và giải quyết vấn đề. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Bảng phụ ghi bài tập 15, 17, 18, 19 sgk/75. D. TiÕn tr×nh lªn líp: I. ổn định lớp:( 1') II. KiÓm tra bµi cò: (5’) - GV nêu câu hỏi. Tứ giác ABCD là hình thang cân đáy AB, CD. Từ giả thiết đó hãy chỉ ra quan hệ giữa các cạnh, các góc, hai đường chéo của tứ giác ? - GV gọi một HS lên bảng. - HS: AB//DC; AD = BC; A + C = B + D = 1800 A = B; C = D; AC = BD III. LuyÖn tËp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Ghi bảng Hoạt động 1: Bài tập 18: (15’) - GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 18 * Bài tập 18 sgk/75 sgk/75. - HS: vẽ hình, nêu gt, kl như phần nội dung. A B - GV: Vẽ hình, nêu gt, kl. GT: ABCD là hình thang AC = BD KL: C D E a) BDE là tam giác cân b) ACD = BDC c) ABCD là hình thang cân - HS trình bày CM dưới sự hướng dẫn của GV: - GV: BE ? BD. BE//AC và AB//DC suy ra BE = AC - GV: Tam giác BDE là tam giác gì ? mà AC = BD nên BD = BE - GV: Suy ra BDC và BEC có quan hệ gì? BDE cân tại B BDC = BEC (1) - GV: BEC và ACD có quan hệ gì? AC//BE BEC = ACD (đồng vị) (2) - GV: Từ (1) và (2) suy ra BDC và ACD Từ (1) và (2) suy ra: BDC = ACD có quan hệ gì? Xét ADC và BCD, có: - GV: Để CM ADC = BCD ta cần CM hai DC chung; AC = BD; ACD = BDC tam giác nào bằng nhau? Suy ra: ACD = BDC ( c.g.c) - GV: Như vậy, hình thang ABCD là hình gì? ADC = BCD Do đó: ABCD là hình thang cân Hoạt động 2: Bài tập 15 (10’) A Bài tập 15 sgk/75. - GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 15 HS: vẽ hình, nêu gt, kl. sgk/75. GT D E - GV: Yêu cầu HS vẽ hình, nêu gt, kl. ABC cân tại A AD = AE A = 500 C B KL - GV: Để chứng tứ giác ADEC là hình thang a) Tứ giác DECB là hình thang cân GAHH8 Lop8.net. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nguyễn Thị Tuyết Nhung -------------- Trường THCS GIO AN. cân ta cần chứng minh điều gì ?. b) Tính các góc của DECB. CM: HS: Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau hoặc hình thang có hai đường chéo bằng nhau. - GV: DE ? BC HS: ADE và ABC cân tại A nên góc ADE - GV: Suy ra tứ giác DECB là hình gì? bằng góc ABC. Do đó DE // BC. - GV: Trong hình thang DECB góc B và góc C DECB là hình thang. có quan hệ gì ? B = C(hai góc kề đáy của cân ABC ) - GV: Như vậy tứ giác BDEC là hình gì? BDEC hình thang cân. - GV: ABC: A = 500 B = ? C = ? 180 0 50 0 HS: B = C = = 750 - GV: Hình thang cân BDEC: 2 B = C = 750. HS: D = E = 1800 - 750 = 1050 D = E = ? Hoạt động 3: Củng cố (7’) - GV: Yêu cầu học thực bài tập 19 sgk/75 HS: Thực hiện vào vở bài tập Cho ba điểm A, D, K trên giấy kẻ ô vuông. D Hãy tìm điểm thứ tư là giao điểm của dòng kẻ sao cho nó cùng với ba điểm đã cho là bốn A đỉnh của hình thang cân.. K. M. IV. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà hoàn thành bài tập 17, làm tiếp bài tập: 16 sgk/75. 2. Làm thêm bài tập: Hình thang cân ABCD có đường chéo BD vuông góc với BC, DB là đường phân giác của góc D. Tính chu vi của hình thang biết BC = a. * HD: 1. Chứng minh DAB cân tai A. 2. AOC là tam giác đều với O là giao của DA và CB.. GAHH8 Lop8.net. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nguyễn Thị Tuyết Nhung -------------- Trường THCS GIO AN. TiÕt 5: ®êng trung b×nh cña tam gi¸c, cña h×nh thang Ngµy soạn:14/ 9 / 2010 A. Môc tiªu: 1. Kiến thức - Giúp học sinh nắm được định nghĩa đường trung bình của tam giác, biết được định lý về đường trung bình của tam giác. 2. Kỹ năng - Giúp học sinh có kỷ năng vận dụng định lý về đường trung bình của tam giác để tính độ dài các đoạn thẳng, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song. B. Phương pháp: - Phỏt hiện và giải quyết vấn đề. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Bảng phụ vẽ hình 33, 34, 35, 36 sgk/76,77 D. TiÕn tr×nh lªn líp: I. ổn định lớp:( 1') II. KiÓm tra bµi cò: (5’) - GV: Tứ giác ABCD là hình thang có đáy AB, CD. 1. Nếu AD//BC thì ngoài song song ra AB ? CD và AD ? BC. 2. Nếu AB=CD thì AD?BC - HS: 1. AB = CD và AD = BC. 2. AD = BC và AD // BC. III. Bµi míi: *Đặt vấn đề: (3') - GV: Treo hình 33 sgk. BC = ? Bài 4: Chỉ cho chúng ta BC = ? Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Định lí 1, định nghĩa: (15’) - GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1 sgk. 1. Đường TB của tam giác: - GV yêu cầu HS chứng minh dự đoán. - HS : Dự đoán E là trung điểm của AC - HS: Kẻ EF//AB. - GV: Kẻ EF//AB. Xét ADE và EFC? A DB//EF và DE//BF nên DB = EF Mặt khác: DA = DB. D 1 E 1 Suy ra DA = EF (1) GAHH8 Lop8.net. 1. B. F. 10. C.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nguyễn Thị Tuyết Nhung -------------- Trường THCS GIO AN. ADE = EFC ( cùng bằng góc B) (2) - GV: Suy ra EA ? EC. AB//EF nên DAE = FEC (3) - GV: Từ bài toán này ta có kết luận gì? Từ (1), (2), (3) suy ra: ADE = EFC EA = EC. - GV: Đoạn thẳng DE gọi là đường trung bình - HS: Phát biểu như định lý 1 sgk/76. của tam giác ABC. Tổng quát: Đường trung * Định lý 1: (sgk) bình của tam giác là gì ? - HS: Phát biểu định nghĩa sgk. * Định nghĩa: (sgk) Hoạt động 2: Định lí 2 (13’) 1 - GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2. - HS dự đoán: ADE = B; DE = BC - GV: Kéo dài DE và lấy điểm F sao cho E là 2 trung điểm của DF. Xét DAE và FEC - HS chứng minh dưới sự hướng dẫn của GV. Kéo dài DE và lấy điểm F sao cho E là trung điểm của DF, ta có: A. - GV: Suy ra AD ? CF và DAE ? EC - GV: DB ? CF. - GV: Tứ giác BDFC là hình gì ?. E F D DE = FE (kẻ) AE = EC 1 AED = CEF (đđ) B C DAE = FEC (c.g.c) AD = CF và DAE = ECF. DAE = ECF nên BD//CF DB = CF AD = BD và AD = CF nên DB = CF BD = CF và BD//CF nên BDFC là hình thang.. 1. DF = BC DE = BC. - GV: DF ? BC 2 - GV: Tóm lại: đường trung bình của tam giác - HS: Đường TB của tam giác song song và có tính chất gì ? bằng một nửa cạnh thứ ba. * Định lý 2: (sgk) C. IV. Cñng cè: (10') - GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?3 - HS: DE là đường TB của ABC, suy ra: DE =. B. 1 BC 2. 50m. E. D A. BC = 2DE = 100m.. A. - GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 20 sgk/79. - HS: AK = KC, IK // BC AI = IB = 10 cm.. x. I 10c m. V. Hướng dẫn về nhà: 1. Học thuộc hai định lý 2. Làm bài tập: 21 sgk/79. VI. Rút kinh nghiệm. 8c m 50 . K 8c m 50 . B. GAHH8 Lop8.net. C. 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nguyễn Thị Tuyết Nhung -------------- Trường THCS GIO AN. ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................... TiÕt 6: ®êng trung b×nh cña tam gi¸c, cña h×nh thang Ngµy soạn: 18 / 9 / 2010 A. Môc tiªu: 1. Kiến thức - Giúp học sinh nắm được định nghĩa đường trung bình của hình thang, biết được định lý về đường trung bình của hình thang. 2. Kỹ năng - Giúp học sinh có kỷ năng vận dụng địnhlý về đường trung bình của hìng thang để tính độ dài các đoạn thẳng và chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song . 3. Thái độ - Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng quát hoá, giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt, tính độc lập. B. Phương pháp: - Phỏt hiện và giải quyết vấn đề. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Bảng phụ vẽ hình 37, 39, 40, 44 sgk/78,79,80. D. TiÕn tr×nh lªn líp: I. ổn định lớp:( 1') II. KiÓm tra bµi cò: (5’) - GV: Cho tam giác ABC. D, E lần lượt là trung điểm của AB và AC. DE là đường gì của tam giác ABC ? DE có quan hệ gì với BC ? - HS: DE là đường trung bình của tam giác ABC: DE//BC và DE =. 1 BC. 2. - GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá. III. Bµi míi: *Đặt vấn đề: (3') - GV: Tam giác có đường trung bình còn hình thang có hay không ? Nếu có thì tính chất của nó như thế nào ? Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Định lí 3, định nghĩa: (12’) - GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?4 sgk. - HS thực hiện ?4. B A ABCD là hình thang (AB // CD) F E I AE = ED; EF // AB; EF // CD D C Cần CM: BF = FC. HS: EI // DC và EA = ED nên IA = IC IF // AB và IA = IC nên FB = FC Vậy I, F lần lượt là trung điểm của AC và BC. - GV: Như vậy, nếu đường thẳng đi qua trung GAHH8 Lop8.net. 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nguyễn Thị Tuyết Nhung -------------- Trường THCS GIO AN. điểm một cạnh bên của hình thang và song song với hai đáy thì nó sẽ cắt cạnh bên còn lại * Định lý 3: (sgk) ở đâu ? - GV: Kết luận đó chính là nội dung của định lý 3 sgk/78. - HS: Phát biểu như định nghĩa sgk/78 - GV: Đoạn thẳng EF được gọi là đường trung * Định nghĩa: (sgk) bình của hình thang. * Tổng quát: Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nào ? Hoạt động 2: Định lí 4 (17’) B A - GV: Cho hình thang ABCD. E, F lần lượt là - HS dự đoán: trung điểm của AD và BC. Tìm mối liên hệ EF EF // AB; EF // CD 1 F E AB CD và hai đáy AB, DC ? EF = 2 - GV giới thiệu định lí 4. 2 - GV hướng dẫn HS chứng minh định lí. * Định lý 4: (sgk) D C K Kéo dài AF và DC cắt nhau tại K. Xét ABF CM: và KCF ? Kéo dài AF và DC cắt nhau tại K. Xét ABF và KCF có: AFB = KFC (đối đỉnh); BF = CF (gt) ABF = KCF (AB//CK). - GV: Suy ra: AF ? FK và AB ? CK Suy ra ABF = KCF (g.c.g) AF = FK và AB = CK Ta có: EA = ED và FA = FK nên EF // DK và EF =. 1 DK (FE là đường 2. trung bình của ADK) - GV: Suy ra: EF ? AB và CD 1 - GV: Như vậy, đường trung bình của hình Suy ra: EF//DC và EF = (DC + AB) 2 thang có tính chất gì ? - HS: Nhắc lại định lý 4 sgk/78. C B. IV. Cñng cè: (10') - GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?5 sgk/79. - HS: BE là đường TB của hình thang ACHD BE =. AD CH CH = 2BE – AD = 40 m. 2. - GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 23 sgk/80. - HS: Hình thang MNQP có: MI = IN và IK // MP // NQ QK = KP = 5 dm.. A x 32m. 24m. D. E. H. M I. N V. Hướng dẫn về nhà: 1. Học thuộc hai định lý. 2. Làm bài tập: 24,25,26,27 sgk/80 - Tiết sau luyện tập. VI. Rút kinh nghiệm x P 5dm K Q ............................................................................................................................................................ .............................................................................................................. GAHH8 Lop8.net. 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nguyễn Thị Tuyết Nhung -------------- Trường THCS GIO AN. TiÕt 7: luyÖn tËp Ngµy so¹n : 20/ 09 / 2010 A. Môc tiªu: 1. Kiến thức - Giúp học sinh củng cố: định nghĩa đường trung bình của tam giác, của hình thang, các định lý về đường trung bình của tam giác, của hình thang. 2. Kỹ năng - Rèn luyện cho học sinh kỷ năng vận dung các định lý về đường trung bình cảu tam giác, của hình thang tính độ dài đoạn thẳng; chúng minh các đoạn thẳng song song hoặc bằng nhau. 3. Thái độ - Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp. B. Phương pháp: - Hoạt động nhúm nhỏ. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Bảng phụ ghi các bài tập 26, 28 sgk/80. D. TiÕn tr×nh lªn líp: I. ổn định lớp:( 1') II. KiÓm tra bµi cò: (5’) - GV nêu câu hỏi. Cho hình thang ABCD (đáy AB, CD). E, F lần lượt là trung điểm của AD và BC. EF là đường gì của hình thang ? EF có quan hệ gì với hai đáy AB và CD ? - GV gọi một HS lên bảng. - HS: EF//DC, EF =. 1 (AB + DC). 2. - GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá. III. LuyÖn tËp: Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Bài tập 26: (10’) * Bài tập 26 (80/SGK): A 8c m B - GV hướng dẫn HS. Tính x, y trên hình bên. x D C Tứ giác AEFB là hình gì ? AB // CD // EF // GH 16c m CD có quan hệ gì với AB và EF ? - Một HS lên bảng E F tính x. Suy ra x = CD = ? y - GV gọi một HS lên bảng tính x. AB//EF nên AEFB là G H hình thang. C, D lần lượt là trung điểm của AE và BF nên CD là đường trung bình của hình thang AEFB - Tương tự y = ? nên CD =. 1 (AB + EF) 2. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm, tính y ? GAHH8 Lop8.net. 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nguyễn Thị Tuyết Nhung -------------- Trường THCS GIO AN. - GV: Nhận xét.. x = CD =. 1 (8 + 16) = 12cm. 2. HS hoạt động nhóm nhỏ tính y. y = GH = EF.2 - CD = 20cm Hoạt động 2: Bài tập 28 (10’) * Bài 28 (80/SGK): HS vẽ hình, nêu gt, kl. A B - Yêu cầu học sinh vẽ hình, nêu gt, kl. GT: ABCD (AB//CD) 6c m EA = ED; FB = FC AB = 6cm, CD = 10cm E F K I KL: a) AK = KC, BI = ID b) EI = ? KF = ? IK =? 10c m C D * CM: EF//AB nên KF//AB. - GV hướng dẫn HS chứng minh. KA = KC KF ? AB Tương tự: DI = IB KF//AB mà FB = FC nên KA ? KC EF là đường TB của hình thang ABCD Tương tự: DI ? IB 1 EF = (6 + 10) = 8cm Trong ABC, KF quan hệ như thế nào với 2 AB. Từ đó suy ra KF = ? 1 EI là đường TB của ABD EI = .6 = Tương tự: EI = ? 2 KI = ? 3cm - Yêu cầu hai HS lên bảng làm hai câu. 1 KF là đường TB của ABC KF = .6 = 2. 3cm Từ đó: KI = 8 - (3 + 3) = 2cm. Hoạt động 3: Bài 27 (10’) * Bài 27 (80/SGK) HS vẽ hình, nêu gt, kl. - GV:Yêu cầu học sinh vẽ hình, nêu gt, kl. GT: FB = FC; EA = ED; KA = KC B KL: A a) EK ? DC; KF ? AB b) EF <. 1 (AB + CD) 2. F. E. - GV gọi một HS lên bảng làm câu a. * CM: D - GV hướng dẫn câu b. 1 1 a) EK = DC và KF = AB Dựa vào bất đẳng thức tam giác, hãy so sánh 2 2 EF và EK + KF ? b) Ta có: EF < EK + KF Suy ra EF <. K C. 1 (AB + CD) 2. IV. Cñng cè: - GV: Cho hình thang ABCD (đáy AB, CD). E, F lần lượt là trung điểm của AD và BC. EF là đường gì của hình thang ? EF có quan hệ gì với hai đáy AB và CD ? - HS: EF//DC và EF =. 1 (AB + DC). 2. GAHH8 Lop8.net. 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nguyễn Thị Tuyết Nhung -------------- Trường THCS GIO AN. - GV: Cho tam giác ABC. D, F lần lượt là trung điểm của AC và BD. DE là đường gì của tam giác ? DE có quan hệ gì với hai đáy BC ? - HS: DE//BC và DE =. 1 BC 2. IV. Hướng dẫn về nhà: BT: Hình thang ABCD (AB//CD), AB = a, BC = b, CD = c, DA = d. Các đường phân giác của các góc ngoài đỉnh A và D cắt nhau tại M, các đường phân giác của các góc ngoài đỉnh B và C cắt nhau tại N. a) Chứng minh: MN // CD b) Tính độ dài MN theo a, b. c. d có cùng đơn vị đo. V. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... GAHH8 Lop8.net. 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nguyễn Thị Tuyết Nhung -------------- Trường THCS GIO AN. TiÕt 8: dựng hình bằng thước và compa - dựng hình thang Ngµy so¹n : 20 / 9 / 2010 A. Môc tiªu: 1. Kiến thức - Giúp học sinh biết cách dựng hình bằng thước và compa. 2. Kỹ năng - Giúp học sinh có kỷ năng dựng hình bằng thước và compa, dựng hình thang. 3. Thái độ - Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng quát hoá. B. Phương pháp: - Phỏt hiện và giải quyết vấn đề. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Bảng phụ ghi các bài toán dựng hình đã biết, SGK + Thước + Compa. D. TiÕn tr×nh lªn líp: I. ổn định lớp:( 1') II. KiÓm tra bµi cò: (5’) - GV: Cho tam giác vuông ABC, vẽ tia Ax vuông góc với AB, trên tia Ax lấy điểm D. Tứ giác ABCD là hình gì ? - HS: Tứ giác ABCD có AD//BC nên ABCD là hình thang. - GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá. III. Bµi míi: *Đặt vấn đề: (2') - GV: Bài toán đặt ra: Chỉ dùng thước và Compa hãy vẽ một hình thoả mãn yêu cầu cho trước. Để giải quết bài toán này chúng ta tìm hiểu bài 5: Dựng hình bằng thước Compa. Dựng hình thang. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Ghi bảng Hoạt động 1: Bài toán dựng hình: (5’) - Bài toán: Chỉ dùng thước và Compa hãy vẽ Bài toán dựng hình: một hình thoả mãn yêu cầu cho trước được gọi - HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi. là bài toán dựng hình. * Với thước thẳng ta có thể vẽ được: - Với thước thẳng ta có thể vẽ được những - Đường thẳng khi biết hai điểm của nó. hình nào ? - Đoạn thẳng khi biết hai đầu mút của nó. - Với Compa ta có thể vẽ được hình nào ? - Một tia khi biết gốc và một điểm thuộc tia. - GV yêu cầu HS tự nghiên cứu trả lời câu hỏi. * Với Compa ta có thể vẽ được đường tròn - GV: Nhận xét khi biết tâm và bán kính. Hoạt động 2: Các bài toán dựng hình đã biết (9’) - GV: Hãy cho biết các bài toán dựng hình đã Một số bài toán dựng hình đã biết: biết ? - Học sinh nêu bảy bài toán dựng hình đã biết. ? Dùng mét ®o¹n th¼ng b»ng mét ®o¹n th¼ng - Một HS nêu cách dựng, HS khác lên bảng cho trước. A B D. B. GAHH8 C. Lop8.net. 17 D. O. A. I. C.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Nguyễn Thị Tuyết Nhung -------------- Trường THCS GIO AN. Dựng một góc bằng một góc cho trước. Dùng ®êng trung trùc, dùng trung ®iÓm của một đoạn thẳng cho trước. Dựng tia phân giác của một góc cho trước. Dùng mét ®êng th¼ng qua mét ®iÓm cho C A trước và vuông góc với một đường thẳng cho C A B trước. Dùng mét ®êng th¼ng qua mét ®iÓm cho O B D trước và song song với một đường thẳng cho A trước. B Dùng tam gi¸c biÕt ba c¹nh, hoÆc biÕt hai c¹nh vµ gãc xen gi÷a, hoÆc biÕt mét c¹nh vµ B C hai gãc kÒ. d - GV nhận xét. A D - Ta được sử dụng các bài toán dựng hình trên để giải các bài toán dựng hình khác. Hoạt động 3: Dựng hình thang (14’) - GV giới thiệu bài toán dựng hình gồm 4 Dựng hình thang bước: Phân tích, cách dựng, chứng minh, biện Ví dụ: luận. Dựng hình thang ABCD biết đáy - GV phân tích: Giả sử đã dựng được hình AB = 3cm, đáy CD = 4cm, AD = 2cm, góc D thang ABCD thoả mãn yêu cầu của đề bài. bằng 70 độ. Tam giác ACD đã biết các yếu tố nào ? có Phân tích: - Biết độ dài hai cạnh DA, DC và góc xen dựng được không ? - Như vậy, chỉ cần dựng điểm B nữa là bài giữa D. Do đó tam giác ACD dựng được. toán được giải quyết. Điểm B cần dựng thoả - Điểm B nằm trên đường thẳng đi qua A và mãn điều kiện gì? song song với CD. BA bằng 3cm. - Từ đó ta suy ra cách dựng như thế nào ? - HS: Trình bày cách dựng như sgk/83 A Cách dựng:(sgk) B 3 x. - Hãy chứng minh tứ giác ABCD thoả yêu cầu bài toán đề ra ? - Có thể dựng được bao nhiêu hình thang như thế ? - Trên đây là bốn bước để giải bài toán dựng hình. Tuy nhiên với phạm vi lớp 8 chỉ yêu cầu các em làm hai bước: Cách dựng và chứng minh.. 2 70 4. D. C. Chứng minh:(sgk) - HS: Chứng minh như sgk/53. Biện luận: - HS: Ta luôn dựng được 1 hình thang như thế.. IV. Cñng cè: (8') - GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 29 sgk/83. - HS nêu cách dựng, và thực hiện dựng vào vở. - HS đứng tại chỗ trình bày CM. V. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà thực hiện các bài tập: 30, 31, 32 sgk/83 VI Rút kinh nghiệm GAHH8 Lop8.net. A. 65 . B. 4c m. C. 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nguyễn Thị Tuyết Nhung -------------- Trường THCS GIO AN. ............................................................................................................................................................ ................................................................................................................................ TiÕt 9: luyÖn tËp Ngµy so¹n : 25 / 9/ 2010 A. Môc tiªu: 1. Kiến thức - Giúp học sinh củng cố các bước dựng hình bằng thước và compa. 2. Kỹ năng - Rèn luyện cho học sinh kỷ năng dựng hình, chứng minh hình. 3. Thái độ - Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp. B. Phương pháp: - Hoạt động nhúm nhỏ. C.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Bảng phụ, thước, compa. D. TiÕn tr×nh lªn líp: I. ổn định lớp:( 1') II. KiÓm tra bµi cò: (5’) - GV yêu cầu HS làm BT 30/SGK Dùng tam gi¸c ABC vu«ng tai B biÕt c¹nh huyÒn AC = 4cm, c¹nh gãc vu«ng BC = 2cm. - GV gọi một HS lên bảng. - GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá. III. LuyÖn tËp:. A. x. 4. B. 2. C. Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Bài tập 32: (10’) - Yªu cÇu HS thùc hiÖn BT 32 (83/SGK) * Bµi t©p 32: 0 Dùng mét gãc b»ng 30 . - HS: Nªu c¸ch dùng, vµ thùc hiÖn dùng h×nh A - GV hướng dẫn: Mỗi tam giác đều có ba góc vào vở. bằng nhau và bằng 600. Vậy làm thế nào để + Cách dựng: dùng gãc 300 ? Dựng tam giác đều ABC - Yªu cÇu HS chøng minh. Dùng tia ph©n gi¸c D BD cña gãc B. Gãc DBC lµ gãc cÇn 30 dùng. C B + Chøng minh: Ta có ABC đều nên ABC = 600. BD lµ ph©n gi¸c cña ABC nªn DBC = 300. Hoạt động 2: Bài tập 33 (10’) GAHH8 Lop8.net. 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nguyễn Thị Tuyết Nhung -------------- Trường THCS GIO AN. - Yªu cÇu HS thùc hiÖn BT 33 (83/SGK). Dùng h×nh thang c©n ABCD, biÕt đáy CD = 3cm, ®êng chÐo AC = 4cm, D = 800. - GV hướng dẫn HS phân tích: Gi¶ sö dùng ®îc h×nh thang ABCD tho¶ m·n điều kiện của bài toán, từ đó ta sẽ dựng được h×nh nµo?. * Bµi t©p 33: - HS phân tích bài toán theo hướng dẫn của GV, từ đó, nêu cách dựng. * C¸ch dùng: - Dùng ®o¹n th¼ng CD = 3cm - Dùng CDx = 800. x - Dùng cung trßn t©m C B A y cã b¸n kÝnh 4 cm, c¾t Dx ë A. - Dùng tia Ay // DC ( Ay vµ C thuéc cïng mét nöa mÆt ph¼ng bê D C AD). - §Ó dùng B cã hai c¸ch: Dùng C = 800 hoÆc dùng ®êng chÐo DB = 4 cm. * Chøng minh: - Mét HS tr×nh bµy CM. Theo c¸ch dùng, ta cã: Tø gi¸c ABCD cã: AB // CD ABCD lµ h×nh thang. AC = BD ABCD lµ h×nh thang c©n. H×nh thang c©n ABCD cã: CD = 3cm, AC = 4cm, D = 800. 4. - Yêu cầu HS thực hiện bước chứng minh.. 80. 3. Hoạt động 3: Bài 34 (10’) - Yªu cÇu HS thùc hiÖn BT 34 (83/SGK). * Bµi t©p 34: Dùng h×nh thang ABCD (AB // CD), biÕt - Mét HS lªn b¶ng thùc hiÖn. * C¸ch dùng: D 90 0 , đáy CD = 3cm, cạnh bên - Dùng tam gi¸c A B AD = 2cm, c¹nh bªn BC = 3 cm. B' x - GV gäi mét HS lªn b¶ng dùng h×nh, c¶ líp ADC biÕt hai c¹nh vµ gãc xen 2 dùng vµo vë. 3 giữa, sau đó dùng ®iÓm B. 3 C D * Chó ý: Cã hai h×nh thang tho¶ m·n bµi to¸n. Víi c¸ch dùng nh vËy, ta dùng ®îc mÊy h×nh thang th¶o m·n yªu cÇu. IV. Cñng cè: - GV yêu cầu HS nhắc lại các bước của bài toán dựng hình. IV. Hướng dẫn về nhà: - Bài tập 56 đến 59 (SBT). V. Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................................... ................................................................................................................ .. .. GAHH8 Lop8.net. 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>