Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.05 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Dương Thị Thảo Trang. Trường THCS Lao Bảo. Ngày soạn: 12/1/07. Tiết 75:. CÂU NGHI VẤN. A Mục tiêu:* Giúp học sinh: 1. Kiến thức - Hiểu rõ đặc điểm của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác. -Nắm được chức năng chính của câu nghi vấn là dùng để hỏi. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt câu 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ. 2. Học sinh: Chuẩn bị kĩ bài như đã hướng dẫn C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số(1p) II. Bài cũ : (3p) Kiêmtra sự chuẩn bị của học sinh. III Bài mới: 1.Hoạt động 1:(2p) Giới thiệu bài Gv giới thiệu ngắn gọn 2. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 2(10P) Tìm hiểuđặc điểm và chức năng chính. Gv gọi hs đọc đoạn trích Yêu cầu hs tìm câu nghi vấn.Vì sao biết đó là câu nghi vấn?. Dùng để làm gì? Từ việc tìm hiểu ví dụ, em hãy nêu đặc điểm và chức năng của câu nghi vấn? Gọi hs đọc ghi nhớ. I. Đặc điểm và chức năng chính? 1. Ví dụ:SGK 2. Tìm hiểu: * Các câu nghi vấn trong đoạn văn: - Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không?( Dấu hiệu: có…không?) - Thế làm sao u cứ khóc mà không ăn khoai?(Dấu hiệu: làm sao…mà không?) -Hay là u thương chúng con đói quá?(Dấu hiệu:hay là) * Ngững câu nghi vấn trên dùng để hỏi *Ghi nhớ: SGK. Gọi hs đặt câu Hoạt động 3:(25p) .Hướng dẫn II. Luyện tập: Bài tập1: luyện tập. Gọi hs đọc bài tập 1.Gọi hs lên bảng a. Chị khất tiền sưu đến mai phải làm. Lớp nhận xét. không? Giáo án Ngữ Văn 8. Lop8.net. Năm học 2006-2007.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Dương Thị Thảo Trang. Trường THCS Lao Bảo. b. Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế? c. Văn là gì? Chương là gì? d. Chú …không? Đùa trò gì? Cái gì thế? Chị Cốc béo xù hả? e. Bố…không? Mất bao giờ? Sao nhanh thế? *Những từ in nghiêng và dấu chấm (?) cuối câu là dấu hiệu hình thức của câu nghi vấn. Đọc bài tập 2. Hs thảo luận, trả lời, Bài tập 2: Căn cứ xác định câu nghi vấn trong 3 câu gv định hướng. văn đó là có từ “hay”( để hỏi) Hs đọc bài tập 3. Lớp làm việc theo Bài tập 3: nhóm. Gv gọi đại diện nhóm trả lời. Không thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối các câu đó được, vì đó không phải là câu nghi vấn. Câu a, b có các từ nghi vấn(tại sao) nhưng những kết cấu chứa những từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ trong một câu Câu c, d từ nào(cũng), ai(cũng) là những từ bất định(đâu cũng, bao giờ cũng, bao nhiêu cũng, gì cũng…) có ý nghĩa khẳng định tuyệt đối chứ không phải là nghi vấn. Hs đọc bài tập 4. Hs làm việc độc Bài tập 4: Khác nhau về hình thức: có…không, đã… lập. chưa. Khác nhau về ý nghĩa:câu hỏi 1không có giả định là người được hỏi trước đó có vấn đề sức khoẻ. Câu 2 có giả định là người được hỏi có vấn đề sức khoẻ. Bài tập 6: Câu a đúng, do cảm nhận. Câu b sai, vì không biết giá cả như thế nào?. D.Củng cố, dặn dò:(5p) * Củng cố: -Đặc điểm và công dụng của câu nghi vấn? * Dặn dò:. - Học bài.Làm bài tập 5. Soạn bàiViết đoạn văn trong văn bản thuyết minh. Giáo án Ngữ Văn 8. Lop8.net. Năm học 2006-2007.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Dương Thị Thảo Trang. Trường THCS Lao Bảo. .. Giáo án Ngữ Văn 8. Lop8.net. Năm học 2006-2007.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>