Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.17 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần 7 Ngày soạn: 19/09/2010 </b>
<b>Tiết 13 Ngày dạy: 21/09/2010</b>
1. Kiến thức :
Biết được hoá trị của một số nguyên tố và nhóm nguyên tử thường gặp .
Biết được quy tắc hoá trị và áp dụng làm một số bài tập.
2. Kỹ năng :
Xác định hóa trị của một nguyên tố, nhóm ngun tử thơng qua bảng 1 SGK/42 và dựa
vào cơng thức hóa học cụ thể.
3. Thái độ :
Giúp HS u thích mơn học để học tập tốt hơn .
4. Trọng tâm:
Khái niệm hóa trị.
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>
<b> 1. Đồ dùng dạy học: </b>
a. GV:
Bảng 1,2 trang 42 ,43 SGK
b. HS:
Thuộc KHHH của một số nguyên tố ở bảng 1 trang 42
2. Phương pháp:
Hỏi đáp – Làm việc với SGK – Làm mẫu bắt chước.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
1.Ổn định lớp(1’): 8A1…./…… 8A2…../…… 8A3…./……
2. Bài cũ:
HS1: Làm bài tập 2.d SGK/33.
HS2: Làm bài tập 3 SGK/34.
3 . Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hoá trị là con số biểu thị khả năng đó. Vậy,
hố trị là gì? Cách xác định hố trị ra sao?Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.
b. Các hoạt động chính:
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định hố trị một nguyên tố như thế nào?( 10’).</b>
- GV: Quy ước H hố trị I.
- GV: Lấy ví dụ chứng minh H có
hố trị I.
- GV khẳng định : Căn cứ vào số
nguyên tử H liên kết với 1
nguyên tử của nguyên tố khác
Hoá trị của nguyên tố đó .
- GV: Dựa vào khả năng liên kết
của O => O hoá trị II.
-GV: Hướng dẫn HS lấy ví dụ.
-GV: Hướng dẫn cách xác định
hố trị của nhóm ngun tử dựa
-HS: Ghi vở.
-HS: Lấy ví dụ theo hướng
dẫn của GV.
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS :Theo dõi và ghi vở.
-HS: Lấy ví dụ.
-HS: Theo dõi, lấy ví dụ cùng
GV và ghi vở.
I - Hóa trị của một nguyên tố
được xác định bằng cách nào?
- H có hố trị I nguyên tử của
nguyên tố khác liên kết được với
bao nhiêu H thì ngun tố đó có
+ HCl (Axitclohiđric) Cl(I).
+ NH3 (Amoniăc): N(III).
- O có hố trị II.
+ Na2O: Na hoá trị I.
+ CaO: Ca hoá trị II.
vào khả năng liên kết của chúng nguyên tử cũng tương tự.
<b>Hoạt động 2: Kết luận(5’). </b>
-GV hỏi: Cl(I), O(II), S(II),
SO4(II)… => Hoá trị là gì?
-GV hỏi: Hố trị được xác định
bằng cách nào ? Cách ghi hoá trị?
-GV: Hướng dẫn cách tra cứu
bảng 1,2 SGK/42 , 43.
-HS: Trả lời.
-HS: Xác định theo hoá trị
của H và O. Hoá trị được ghi
bắng số La Mã.
-HS: Tra bảng hoá trị theo
hướng dẫn của GV.
2- Kết luận :
- Hoá trị là con số biểu thị khả
năng liên kết của nguyên tử
nguyên tố này với nguyên tử
nguyên tố khác .
- Hoá của H là I và O là II.
- Hoá trị được ghi bằng số La
Mã.
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu quy tắc hố trị(10’). </b>
- GV: Gọi a, b là hóa trị của A, B
- GV: Đưa ra cơng thức hố trị.
- GV: YC HS rút ra quy tắc.
- GV: Cho HS làm BT
<b>BT: Ap dụng quy tắc hoá trị hãy </b>
xác định đối với các chất sau:
Ca(OH)2, Ca(OH)2CO2.
- GV: Nhận xét và bổ sung (nếu
có ).
- GV: Quy tắc chỉ vận dụng chủ
yếu cho các hợp chất vô cơ.
- HS: Lắng nghe
II- QUY TẮC HOÁ TRỊ :
1- Qui tắc :
<i>A Bxa</i> <i>yb</i>
A,B : là kí hiệu hoá học của
nguyên tố.
x.a = y.b
<i>Tích của chỉ số và hố trị của </i>
<i>ngun tố này bằng tích của chỉ </i>
<i>số và hố trị của nguyên tố kia </i>
+ Ca(OH)2 1 xII = 2 x I
+ CO2 1 xIV = 2xII
+ FeO 1xII = 1x II
3. Cũng cố - Đánh giá – Dặn dò ( 6’ ):
a. Củng cố:
Hãy xác định hoá trị của (P, Ca) trong hợp chất sau: P2O5, CaCO3.
Áp dụng quy tắc hoá trị cho 2 cơng thức hố học trên.
b. Dặn dị:
Học thuộc hoá trị của một số nguyên tố , nhóm nguyên tử trong bảng 1,2 trang 42, 43.
Làm BT 1, 2, 3a, 4a SGK/ 37, 38.
Chuẩn bị bài : Hoá trị (T2).
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>