Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.99 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 1 Tiết : 1 Ngày soạn: 12/8/2011 Ngày dạy: 15/08/2011. Văn bản.. CON RỒNG CHÁU TIÊN (Truyền thuyết) I. Mức độ cần đạt : - Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết. - Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên. - Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện. II. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng: 1. Kiến thức: - Khi niệm thể loại truyền thuyết. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu. - Bóng dáng lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kỳ dựng nước. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính của truyện. - Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện. III. Hướng dẫn thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Kiểm tra sách vở và dụng cụ học tập của Hs. 3. Giảng bài mới: (1’) Từ bao đời nay mọi thế hệ người Việt Nam đều tự hào với nguồn gốc cao quí “Con Rồng cháu Tiên” của dân tộc mình. Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên đã trở nên quen thuộc mà không người Việt Nam nào không tự hào, yêu thích. Điều gì đã làm nên giá trị đẹp đẽ ấy? Ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung. (10’) Gv gọi hs đọc chú thích *SGK/6: Đọc chú thích *SGK/6 - Thế nào là truyền thuyết ? * Gv nhấn mạnh: Truyền thuyết là -Hs :Sgk/6. thể loại văn học dân gian; có cốt lõi Lop6.net. A/ Tìm hiểu chung: I/. Định nghĩa truyền thuyết : Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện liên quan đến.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> là sự thật lịch sử; có nhiều yếu tố kỳ ảo, thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với nhân -Lắng nghe vật và sự kiện lịch sử. Gv đọc mẫu, hướng dẫn học sinh cách đọc. -Học sinh đọc lại - Bài này chia thành mấy đoạn?Tìm Hs: 3 đoạn giới hạn và ý chính mỗi đoạn? 1) … Long Trang. 2) … lên đường. 3) Phần còn lại.. Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản. (25’) - Truyền thuyết này kể về ai? - Tìm những chi tiết nói về hình dạng nguồn gốc của Lạc Long Quân? - Ngư tinh, Hồ tinh, Mộc tinh là gì? - Nguồn gốc và hình dạng của Âu Cơ?. lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. - “Con Rồng Cháu Tiên” thuộc nhóm tác phẩm truyền thuyết thời đại Hùng Vương giai đoạn đầu . II. Bố cục: 3 đoạn 1) … Long Trang. 2) … lên đường. 3) Phần còn lại. B/. Đọc - hiểu văn bản: I/. Nội dung. 1. Lạc Long Quân-Âu Cơ. - Lạc Long Quân và Âu Cơ. - Lạc Long Quân: Mình - Lạc Long Quân: Mình rồng, Rồng con thần Long Nữ, con trai của thần Long Nữ, có sống dưới nước, sức khoẻ sức khoẻ vô địch và có nhiều vô địch, nhiều phép lạ… - Âu cơ: thuộc dòng họ phép lạ… thần Nông, xinh đẹp tuyệt Hs đọc chú thích SGK trần, sống trên cạn. - Âu Cơ: Dòng họ Thần Nông xinh đẹp tuyệt trần… * Đọc chú thích 3 SGK Nguồn gốc, hình -Hs : Nguồn gốc, hình dạng dạng kỳ lạ, lớn lao đẹp đẽ. kỳ lạ, lớn lao đẹp đẽ.. - Thần Nông là gì? - Em có nhận xét gì về hình dạng, nguồn gốc của Lạc Long Quân và Au Cơ? * Gv: Lạc Long Quân và Âu Cơ gặp nhau, yêu nhau rồi trở thành vợ chồng. - Việc sinh nở của Au Cơ có gì lạ? Điều gì lạ ở những đứa con của họ? - Sinh ra bọc trăm trứng, nở trăm con, con không cần bú mớm lớn nhanh như thổi, - Em hiểu như thế nào là “khôi khôi ngô… ngô”? * Đọc chú thích 4 SGK - Sống với nhau một thời gian họ chia tay nhau. Tại sao họ lại chia con? chia như thế nào? và để làm - Kẻ ở cạn, người ở nước tính gì ? tình, tập quán khác nhau… + Năm mươi con theo mẹ lên núi + Năm mươi con theo cha xuống biển *Tập quán là gì? Lop6.net. 2. Sự nghiệp mở nước - Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở ra trăm con. - Các con lớn nhanh như thổi, khôi ngô, khoẻ mạnh như thần. - Tập quán khác nhau họ chia con, cai quản các phương, lập nước Văn Lang..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Khi lên làm vua, người con trưởng lấy hiệu là gì? Đóng đô ở đâu? đặt tên nước là gì? -Việc chia con như vậy có ảnh hưởng gì đến tình đoàn kết gia đình không?. * Đọc chú thích 5 SGK - Hiệu là Hùng Vương. Đóng đô ở Phong Châu (Phú Thọ ngày nay) Thảo luận nhóm: Không, người ở miền xuôi, miền ngược khi có việc gì thì giúp đỡ lẫn nhau Người Việt là con - Theo chuyện này thì Việt Nam ta Rồng cháu Tiên. Hs: Người Việt là con Rồng là con cháu của ai? * Gv: Trên thế giới chỉ có ở Việt cháu Tiên Nam ta mới gọi nhau là “đồng bào”.Đồng bào là từ HánViệt. Đồng=cùng; bào=bọc; nghĩa là Nghe cùng một bọc sinh ra. Điều này khẳng định các dân tộc Việt nam đều cùng chung một cội nguồn, đều là anh em. Truyện được xây dựng bằng nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo. 3. Chi tiết tưởng tượng kì - Tìm những chi tiết tưởng tượng kì ảo: - Lạc Long Quân mình Rồng Nhằm thần kì hoá nguồn ảo trong truyện? - Thế nào là chi tiết tưởng tượng kì - Âu Cơ sinh ra bọc trăm gốc thiêng liêng của dân ảo? trứng tộc và làm tăng sức hấp dẫn - Các con không cần bú cho truyện. - Các chi tiết tưởng tượng kì ảo mớm… II. Nghệ thuật: trong truyện có tác dụng gì? -> Thần kì hoá nguồn gốc dân - Sử dụng các yếu tố tưởng tộc, tăng sức hấp dẫn cho tượng kì ảo về nguồn gốc - Nêu nghệ thuật văn bản? truyện. và hình dạng của Lạc Long Hs: - Sử dụng các yếu tố tưởng tượng kì ảo về nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ, về việc sinh nở của Âu Cơ. - Xây dựng hình tượng mang - Theo em truyện “Con Rồng cháu dáng dấp thần linh. Tiên” nhằm giải thích điều gì? GV nhận xét - Giải thích, suy tôn nguồn - Ngoài việc giải thích về cội nguồn gốc giống nòi. dân tộc, truyện còn thể hiện điều - Thể hiện ý thức đoàn kết gì? trong cộng đồng. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học. (5’) - Đọc kỹ để nhớ các chi tiết : Nghệ thuật và nội dung của truyện “con. Quân và Âu Cơ, về việc sinh nở của Âu Cơ. - Xây dựng hình tượng mang dáng dấp thần linh III. Ý nghĩa truyện: - Giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi. - Thể hiện ý thức đoàn kết trong cộng đồng.. C/. Hướng dẫn tự học. - Đọc kỹ để nhớ các chi tiết : Nghệ thuật và nội dung của truyện “con Rồng, cháu Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Rồng, cháu Tiên” . - Về nhà tập kể chuyện diễn cảm . - Sư tầm truyện có nội dung giống với truyện “con Rồng, cháu Tiên” của các dân tộc khác của Việt Nam . 4/. Củng cố: (3’) - Thế nào là truyền thuyết ? - Truyện “con Rồng cháu Tiên” có những nghệ thuật gì ? và để giải thích diều gì ? 5/. Dặn dò: (2’) - Về nhà thực hiện bài tập 1* (dành cho học sinh khá, giỏi) . - Chuẩn bị bài “BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY”, chú ý : + Đọc văn bản . + Soạn trả lời các câu 1,2,3,4 phần đọc-hiểu văn bản . + Xem và có thể nhớ phần ghi nhớ . - Trả bài : con Rồng cháu Tiên .. Tiên” . - Về nhà tập kể chuyện diễn cảm . - Sưu tầm truyện có nội dung giống với truyện “con Rồng, cháu Tiên” của các dân tộc khác của Việt Nam. .. Tuần: 1 Tiết : 2 Ngày soạn: 12/8/2011 Ngày dạy: 15/08/2011. Hướng dẫn tự học. BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY (Truyền thuyết) I. Mức độ cần đạt: Hiểu được nội dung ,ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản. II . Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết. - Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương. - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hóa của người Việt. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận ra những sự việc chính trong truyện. III. Hướng dẫn thực hiện. b/ Tiến trình bài dạy:. Hoạt động của GV 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi: a) Kể tóm tắt truyện “Con Rồng cháu Tiên”. Nêu ý nghĩa của truyện? b) Tìm những chi tiết truyền thuyết kỳ ảo trong truyện? Nêu ý nghĩa của những chi tiết ấy? 3. Giảng bài mới: (1’) Giới thiệu tranh: SGK. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung. (10’) - Gv hướng dẫn hs cách đọc: + Giọng kể tự nhiên. + Chú ý lời thoại. - Gv đọc mẫu đoạn đầu . - Hs thay phiên nhau đọc tiếp các đoạn còn lại. - Gv chỉ định hs nhận xét giọng đọc. - GV chốt : “Bánh chưng, bánh giầy” thuộc nhóm tác phẩm truyền thuyết thời đại Hùng Vương dựng nước Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản. (25’) - Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào?. Hoạt động của HS * Gợi ý: a) - Kể tóm tắt, đầy đủ ngắn gọn các ý chính. - Nêu được ý nghĩa: Giải thích cội nguồn dân tộc và thể hiện ý thức đoàn kết cộng đồng. b) Các chi tiết: sinh bọc trăm trứng, con không cần bú mớm vẫn. Nội dung. lớn nhanh như thổi… Tô đậm tính chất thần kì thiêng liêng của dân tộc và tăng sức hấp dẫn cho truyện.. HS đọc. A/. Tìm hiểu chung. “Bánh chưng, bánh giầy” thuộc nhóm tác phẩm truyền thuyết thời đại Hùng Vương dựng nước .. HS kể tóm tắt ngắn gọn theo từng đoạn.. B/. Đọc – hiểu văn bản.. - Giặc ngoài đã yên, đất nước thanh bình, vua đã về già muốn nhường ngôi cho con. - Ý định của vua khi chọn người - Người nối ngôi phải nối “chí ta”. nối ngôi? “Chí” vua ở đây như - Chí vua: Đất nước yên bình, dân no ấm, không nhất thiết phải là con thế nào? trưởng. - Hình thức tuyển chọn của vua có gì đặc biệt? Đây chính là một cuộc thi tài giữa các hoàng tử. Người nào có tài năng, đức độ thì được truyền ngôi. - Lang Liêu là ai? - Hoàng tử con thứ 18 của vua. Lop6.net. I/. Nội dung. 1.Vua Hùng chọn người nối ngôi: Người nối ngôi phải nối “chí” của vua..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hùng. - Tại sao trong 20 hoàng tử, chỉ có - Là một người thiệt thòi nhất, mẹ Lang Liêu được thần giúp đỡ? bị vua cha ghẻ lạnh ốm chết, bản Trong trời đất không có gì quí thân phải làm lụng kiếm sống như 2. Lang Liêu được vua bằng hạt gạo. Hãy lấy gạo làm bao người dân khác… truyền ngô. bánh lễ Tiên Vương. Thần ở đây là người đại diện cho ý nguyện của nhân dân lao động. Nhân dân ủng hộ Lang Liêu là ủng hộ những người thiệt thòi, chăm chỉ lao động, sống chân chất - Bánh chưng: đất , thật thà. (vuông) - Lang Liêu đã dùng gạo làm bánh gì? Chúng tượng trưng cho gì? - Bánh giầy: Trời (tròn) Bánh: Chưng - Nhân ở giữa: cây cỏ, muôn loài. - Vì sao 2 thứ bánh của Lang Liêu Giầy được vua chọn? Em hãy nêu nghệ thuật của truyện - Gắn liền với sản vật mà người nông dân làm ra, nuôi sống con ? người và nó tượng trưng cho trời, đất, cỏ cây, cầm thú. - Nêu ý nghĩa của truyện? GV nhận xét *Tìm những chi tiết hoang đường trong truyện? GV: Nhận xét - Thần báo mộng. Đề cao lao động nghề nông Sự thờ kính tổ tông trời đất, giữ gìn đậm đà bản sắc văn hoá dân tộc.. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học. (5’) - Đọc kỹ-nhớ các sự việc của truyện “Bánh chưng, bánh giầy” . - Tìm các chi tiết có bóng dáng lịch sử trong truyện “Bánh chưng, bánh giầy” . 4/. Củng cố: (3’) - Nội dung của truyện “Bánh chưng, bánh giầy” nhằm mục đích ca ngợi những gì ? - Trong truyện tác giả dân gian đ. Lop6.net. Hợp ý vua. Vua truyền ngôi. II. Nghệ thuật: - Sử dụng chi tiết tưởng tượng để kể về việc Lang Liêu được thần mách bảo: “ Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo” - Lối kể chuyện dn gian : theo trình tự thời gian. III. Ý nghĩa. - Giải thích nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy. - Đề cao người lao động nông nghiệp. C/. Hướng dẫn tự học : - Đọc kỹ- nhớ các sự việc của truyện “Bánh chưng, bánh giầy” . - Tìm các chi tiết có bóng dáng lịch sử trong truyện “Bánh chưng, bánh giầy” ..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> sử dụng nghệ thuật gì ? 5/. Dặn dò: (2’) - Về nhà làm bài tập 1,2* của SGK . * HS tự thực hiện : tiết sau kiểm tra trong lúc kiểm tra miệng) - Chuẩn bị bài mới “Từ và cấu tạo từ tiếng Việt”, chú ý : + Từ là gì ? + Thế nào là : từ đơn, từ phức . + Soạn và làm bài tập 1,2,3 (thật kỹ); 4,5 (soạn để đóng góp ý kiến) .. Tuần: 1 Tiết : 3 Ngày soạn: 14/8/2011 Ngày dạy: 16/08/2011. Tiếng việt. TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT I. Mức độ cần đạt: - Nắm định nghĩa về từ và cấu tạo của từ. - Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ. II. Trọng tâm kiến thức: 1. Kiến thức: - Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức các loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt. 2. Kĩ năng: - Nhận diện, phân biệt được: - Từ và tiếng, từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy. - Phân tích cấu tạo của từ. III. Hướng dẫn tự học. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Kiểm tra sách vở và việc chuẩn bị bài của học sinh. 3. Giảng bài mới: (1’) Từ là gì? Từ có cấu tạo như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung. (20’). A/. Tìm hiểu chung.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gv ghi lên bảng câu :“Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở “. - Lập danh sách các tiếng và từ trong câu trên. - Các đơn vị gọi tiếng và từ có gì khác nhau?. I. Từ là gì? 1/.Tìm hiểu ví dụ: (SGK) - Câu trên có 12 tiếng và - “Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn 9 từ. nuôi và cách ăn ở”.. - Từ dùng để làm gì?. - Đặt câu, tạo lời. - Tiếng: có 1 -> Câu trên có 12 tiếng và có 9 từ . - Từ: có 1 hoặc nhiều tiếng. *Tiếng là âm thanh được phát - Từ do tiếng tạo thành 2/. Kết luận. ra, mỗi tiếng là một âm tiết. nhưng mang ý nghĩa. - Tiếng dùng để làm gì? - Cấu tạo nên từ. - Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.. - Khi nào một tiếng gọi là một - Khi nó có nghĩa từ? HS thảo luận - Đơn vị ngôn ngữ nhỏ *Em hiểu từ là gì? nhất có nghĩa và dùng để * GV chốt : đặt câu. - Tiếng là đơn vị tạo nên từ, khi nói mỗi tiếng phát ra - Hs: thành một âm, khi viết mỗi - Tiếng là đơn vị cấu tạo tiếng viết thành một chữ . Từ nên từ. là đơn vị nhỏ nhất tạo nên câu - Từ là đơn vị ngôn ngữ . nhỏ nhất dùng để đặt câu. - Cho HS đọc ví dụ và điền vào bản phân loại từ ở SGK. Kiểu cấu tạo từ Từ đơn. Từ phức. Ví dụ. Các từ có 1 tiếng còn lại Từ Chăn nuôi, ghép bánh chưng, bánh giầy Từ trồng trọt láy. - Đọc, điền vào giấy nháp từ đơn, từ phức (Từ láy, từ ghép).. - Nhìn vào bảng phân loại, em - Từ đơn là từ có một hãy cho biết thế nào là từ đơn, tiếng. - Từ phức là từ có 2 hoặc từ phức? nhiều tiếng. - Em hãy so sánh sự giống và - Đều là từ phức. khác nhau giữa từ ghép và từ + Từ ghép: quan hệ ý nghĩa giữa các tiếng. láy ? + Từ láy: quan hệ láy âm giữa các tiếng.. Lop6.net. - Từ là đơn vị từ nhỏ nhất có nghĩa dùng để đặt câu.. II. Từ đơn và từ phức. 1/. Tìm hiểu ví dụ: Kiểu cấu tạo Ví dụ từ Từ đơn -Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm. Từ Từ - Chăn nuôi, bánh ghép chưng, bánh giầy . phức Từ Trồng trọt. láy 2/. Kết luận. - Từ đơn là từ có một tiếng. - Từ phức là từ có 2 hoặc nhiều tiếng. + Từ ghép có quan hệ về nghĩa giữa các tiếng + Từ láy có quan hệ láy âm giữa các tiếng..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động 2: Luyện tập. (15’) - Làm bài ngoài giấy nháp. - Gọi HS đọc bài tập, xác định - Đứng lên nhận xét. yêu cầu bài tập 1. 1.a.Từ : nguồn gốc, con - Từ con cháu, nguồn gốc cháu thuộc từ ghép. thuộc từ nào? Tìm từ đồng b.Từ đồng nghĩa với từ nghĩa từ nguồn gốc ? nguồn gốc: cội nguồn, -Tìm từ ghép chỉ quan hệ thân gốc gác…. thuộc ?. B/. Luyện tập. 1.a.Từ : nguồn gốc, con cháu thuộc từ ghép. b.Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác…. c.Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu….. c.Từ ghép chỉ quan hệ 2. Theo giới tính: ông bà, cha mẹ, anh - Gọi HS đọc bài tập, xác định thân thuộc: cậu mợ, cô chị….. yêu cầu SGK. Theo bậc: Bác cháu, chị em….. dì, chú cháu…. 3. Cách chế biến: bánh rán, bánh - Gọi HS đọc bài tập 3, xác 2. Theo giới tính: ông bà, nướng….. định yêu cầu bài tập. Chất liệu làm bánh: khoai, tôm…. cha mẹ, anh chị….. . Theo bậc: Bác cháu, chị Tính chất của bánh:dẽo, xốp. em….. Hình dạng:gối, gai, khúc…. 3. Cách chế biến: bánh 4. Thút thít: miêu tả tiếng khóc của rán, bánh nướng….. người.(nức nở, sụt sùi…) - Chất liệu làm bánh: 5. Tả tiếng cười: hô hố, sằng sặc khoai, tôm…. Tiếng nói: khàn khàn, lè nhè… - Tính chất của bánh: Dáng điệu:lừ đừ, nghênh ngang dẽo, xốp. - Hình dạng: gối, gai, khúc…. C/. Hướng dẫn tự học :. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học. (5’) - Tìm các từ láy miêu tả tiếng nói, dáng điệu con người trong văn bản “ Thánh Gióng ”. - Tìm từ ghép miêu tả mức độ, kích thước của đồ vật trong nhà em . 4/. Củng cố: (3’) - Thế nào là từ ? - Thế nào là từ đơn, tứ phức ? - Thế nào là từ ghép, từ láy ? 5/. Dặn dò: (2’) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4, 5, xác định yêu cầu. - Soạn bài : giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt , chú ý soạn bài và trả lời câu hỏi theo mục . - Trả bài : Kiểm tra tập soạn. - Tìm các từ láy miêu tả tiếng nói, dáng điệu con người trong văn bản « Thánh Gióng ». - Tìm từ ghép miêu tả mức độ, kích thước của đồ vật trong nhà em .. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> bài mới .. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần: 1 Tiết : 4 Ngày soạn: 14/8/2011 Ngày dạy: 17/08/2011. Tập làm văn.. GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I. Mức độ cần đạt: - Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt . - Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. II. Trọng tâm kiến thức: 1. Kiến thức: - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng tình cảm bằng phương diện ngôn từ giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản. - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính – công vụ. 2. Kĩ năng: - Bước đầu nhận biết về việc lưa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể. III. Hướng dẫn thực hiện. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Kiểm tra sách vở và việc chuẩn bị bài của học sinh. 3. Giảng bài mới: (1’) Hôm nay sẽ học bài”Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt”. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung. (20’) I. Tìm hiểu chung về văn - Khi có một ý nghĩ, một tình - Phải nói hay viết ra để bản và phương thức biểu đạt 1)Văn bản và mục đích giao cảm, một nguyện vọng muốn người khác nghe, đọc. tiếp: trình bày thì em sẽ làm thế nào? Hoạt động giao tiếp * Giao tiếp là hoạt động - Giao tiếp là gì? truyền đạt, tiếp nhận tư diễn ra. tưởng, tình cảm… bằng ngôn - Hoạt động truyền đạt, tiếp từ. - Muốn biểu đạt… một cách nhận tư tưởng, tình cảm… đầy đủ cho người khác hiểu, ta bằng ngôn từ. phải làm gì? - Ta phải nói, viết có đầu có Khi nói (viết) ra ý tưởng… *Văn bản: đuôi, mạch lạc, có lí lẽ. Văn bản nói (viết) là nhằm 1 mục đích nhất định, có chủ đề tạo văn bản. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gv gọi hs đọc câu ca dao sgk. - Câu ca dao này sáng tác ra để làm gì? Khuyên con người điều gì? - Hai câu 6 và 8 liên kết nhau như thế nào?. thống nhất, có liên kết mạch Hs đọc câu ca dao. lạc và vận dụng phương thức - Khuyên con người phải có biểu đạt phù hợp. ý chí kiên định dù hoàn cảnh có thay đổi. - Liên kết nhờ cách hợp vần “nền”,”bền”; nhờ ý: câu sau giải thích làm rõ ý câu trước. - Đây là một văn bản. - Theo em câu ca dao có phải là một văn bản không? - Em hiểu thế nào là văn bản? Là chuỗi lời nói miệng Tạo văn bản nhằm mục đích gì? hay bài viết… - Lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng trong lễ khai giảng có Muốn người đọc, phải là một văn bản không? Vì người nghe hiểu được ý mình. sao? - Đó là 1 văn bản. Vì tổng - Bức thư gởi bạn có phải là 1 kết thành tích năm học cũ, văn bản không? Đơn xin học, nêu phương hướng năm học thiếp mời, văn bằng, biểu mẫu, mới và được trình bày mạch hoá đơn, truyện cổ… có phải là lạc. văn bản không? - Kể 1 số văn bản mà em biết? - Phải - Có nhiều kiểu văn bản khác nhau,tuỳ theo mục đích giao tiếp cụ thể mà người ta sử dụng các kiểu văn bản và phương - Phiếu thu, công văn, chỉ thị, báo cáo,… thức biểu đạt tương ứng.. 2- Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. Hs kẻ sơ đồ - Gọi Hs cho ví dụ rồi nhận xét, Kiểu vb PTBĐ sửa chữa cho phù hợp. Tự sự. - Điền vào bảng phụ các hình huống giao tiếp ở bài tập 1 SGK Miêu tả Học sinh tập làm (nhóm). Biểu cảm. Giáo viên nhận xét. Nghị luận. Mục đích giao tiếp. Ví dụ. Trình bày diễn biến sự việc Tái hiện trạng thái sự vật, con người. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc. Con Rồng, cháu Tiên,…. Tả lại những pha bóng đẹp. Bày tỏ lòng yêu mến bóng đá. Nêu ý kiến đánh giá bình Bác bỏ ý kiến. luận.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thuyết minh. Kết luận:. - Gv gọi hs đọc ghi nhớ. Hoạt động 2: Luyện tập. (15’) - Gọi HS đọc bài tập 1, hướng dẫn cho HS cách làm. (Nhận xét – sửa sai). - Gọi HS đọc bài tập 2, nêu yêu cầu bài tập. (GV nhận xét – sửa sai). GDMT : liên hệ dùng văn bản nghị luận thuyết minh về môi trường Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học. (5’) - Về nhà tìm trong SGK hoặc sách báo các phương thức biểu đạt và các kiểu văn bản . - Xác định phương thức biểu đạt của các văn bản đã học trước đó (lớp 6) . 4/. Củng cố: (3’) - Thế nào là giao tiếp ? - Thế nào là văn bản ? (HS giỏi) - Thế nào là phương thức biểu đạt ? có mấy kiểu văn bản ?. Giới thiệu đặc điểm, t/chất, Giới thiệu quá trình phương pháp. thành lập và thành tích của đội bóng. Hành Trình bày ý muốn, quy Đơn xin phép. chính định, thực hiện quyền hạn, trách nhiệm giữa người với người. *Có nhiều kiểu văn bản khác nhau, tuỳ theo từng mục đích giao tiếp mà ta chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt cho phù hợp. Hs: đọc sgk.. - Có sáu kiểu văn bản: Tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính công vụ. - Phương thức biểu đạt là phương thức kể chuyện Tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính - công vụ ph hợp với mục đích giao tiếp. II. Luyện tập - Đọc yêu cầu bài tập, làm giấy 1. Phương thức biểu đạt nháp, lên bảng trình bày. của các đoạn văn. - Trả lời cá nhân. a) Tự sự - HS trả lời cá nhân. b) Miêu tả c) Nghị luận d) Biểu cảm đ) Thuyết minh 2. Văn bản “Con rồng cháu tiên” là văn bản tự sự vì nó trình bày diễn biến sự việc. III. Hướng dẫn tự học : - Về nhà tìm trong SGK hoặc sách báo các phương thức biểu đạt và các kiểu văn bản . - Xác định phương thức biểu đạt của các văn bản đã học trước đó (lớp 6) .. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 5/. Dặn dò: (2’) - Soạn bài : Thánh Gióng , cần chú ý soạn và trả lời các câu hỏi 1,2,3,4* trong SGK/22,23 . - chú ý nắm nội dung và nghệ thuật của bài “Thánh Gióng” .. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span>