Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Tuần 4. Một người chính trực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.67 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 4: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


<b>1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ và hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng vì</b>
dân vì nước , trơi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt
lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tơ Hiến Thành.


<b>3. Thái độ:</b>


- GD hs có lối sống ngay thẳng, trung thực


<b>GDKNS: Xác định giá trị; nhận thức về bản thân; tư duy phê phán. </b>
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


- Tranh minh hoạ cho chủ điểm, bài đọc trong SGK trang 35; 36.
- Bảng phụ ghi nội dung đoạn luyện đọc..


<b>III. Hoạt </b>động d y h c :ạ ọ


Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1 phút
3phút


27 phút


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC:</b>


- 2 HS đọc tiếp nối bài "Người ăn xin.
- 1 em đọc cả bài và nêu nội dung



- GV nhận xét chung, đánh giá, tặng hoa
chăm học để khích lệ hứng thú học tập
của học sinh.


<b>3. Bài mới :</b>


<b>a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ</b>
điểm "Măng mọc thăng" với tranh minh
họa nói lên sự ngay thẳng.


- GV treo tranh và hỏi:
+ Tranh vẽ gì?


- Đây là một cảnh trong câu chuyện về vị
quan Tô Hiến Thành - vị quan đứng đầu
Triều Lý. Ông là người như thế nào? Các
em sẽ được tìm hiểu qua bài hôm nay.
- GV ghi tựa bài


<i><b>b.Hướng dẫn luyện đọc </b></i>
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.


- Bài văn này chia làm mấy đoạn?


- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài


+ Lần 1: GV kết hợp sửa cách phát âm
cho HS



- Gọi HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu toàn bài.


- GV hướng dẫn cách đọc bài: Đọc diễn
cảm toàn bài với giọng kể thong thả, rõ


- Hát
- 2 em đọc
- 1 em trả lời.


- Bức tranh vẽ cảnh 2 người đàn ông
đang đưa đi đưa lại 1 gói quà, trong nhà
một người phụ nữ đang lén nhìn ra.


- 1hs kĩ năng đọc tốt đọc bài. Cả lớp
đọc thầm


- 3 đoạn


Đ1: Từ đầu ...Lý Cao Tơng.


Đ2: Phị tá ... Tơ Hiến Thành được.
Đ3: Phần còn lại


- 3 học sinh đọc tiếp nối theo trình tự


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ràng. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện
tính cách của Tô Hiến Thành, thái độ
kiên quyết: nhất định, nổi tiếng.



<b>c. Tìm hiểu bài </b>


- Gọi HS đọc đoạn 1, cho biết:
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
+ Mọi người đánh giá ông là người như
thế nào?


+ Trong việc lập ngơi vua, sự chính trực
của Tơ Hiến Thành thể hiện như thế nào?


- Đoạn 1 kể chuyện gì?
- GV ghi ý 1 lên bảng.


* Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời:


+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai
thường xun chăm sóc ơng?


+ Cịn gián nghị đại phu Trần Trung Tá
thì sao?


+ Nêu ý chính đoạn 2.
*Gọi 1 học sinh đọc đoạn 3.


+ Đỗ Thái Hậu hỏi với ơng điều gì?
+ Tơ Hiến Thành đã tiến cử ai thay ơng
đứng đầu triều đình?


+ Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến
Thành tiến cử Trần Trung Tá?



+ Trong việc tìm người giúp nước, sự
chính trực của ơng T.H.T thể hiện như
thế nào?


+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người
chính trực như ơng Tơ Hiến Thành?
- Học sinh nêu ý đoạn 3, giáo viên ghi
bảng.


+Qua câu chuyện trên tác giả muốn ca
ngợi điều gì?


- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.


<b>GDKNS: chúng ta phải có tấm lịng</b>
chính trực và cao cả để đêm lại niềm vui


- HS đọc đoạn 1. HS khác đọc thầmvà
trả lời:


+ Tơ Hiến Thành làm quan triều Lý
+ Ơng là người nổi tiếng chính trực.
+ Tơ Hiến Thanh khơng chịu nhận vàng
bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua.
Ơng cứ theo di chiếu mà lập thái tử
Long Cán lên làm vua.


<b>->ý 1: </b><i>Thái độ chính trực của Tơ Hiến</i>
<i>Thành trong việc lập ngơi vua.</i>



- 1 em đọc to - lớp đọc thầm.


+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu
hạ bên giường bệnh.


+ Bận quá nhiều việc nên không đến
thăm ông được.


<b>->ý 2: Tơ Hiến Thành lâm bệnh có Vũ</b>
Tán Đường hầu hạ.


- 1 em đọc đọan 3, lớp đọc thầm.


- Ai sẽ thay ơng làm quan nếu ơng mất.
-Ơng tiến cử quan giám nghị đại phu
Trần Trung Tá.


+ Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên
giường bệnh T. H. T tận tình chăm sóc
ơng nhưng lại khơng được tiến cử, cịn
Trần Trung Tá bận nhiều cơng việc nên
ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử.
+ Cử người tài ba ra giúp nước chứ
không cử người ngày đêm hầu hạ mình.
+ Vì những người chính trực bao giờ
cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên
lợi ích riêng. Họ làm được nhiều điều
tốt cho dân, cho nước



<b>->ý 3: Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến</b>
cử người giỏi giúp nước.


<b>ND: Ca ngợi sự chính trực, tấm lịng vì </b>
dân vì nước của vị quan Tô Hiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> 4 phút</b>


1 phút


cho nguời khác.


<b>d. Luyện đọc diễn cảm</b>
- Gọi HS đọc cả bài.


- Gọi HS nêu giọng đọc bài văn


- GV giới thiệu đoạn văn cần luyện
đọc(đoạn 3)


+ GV đọc mẫu đoạn cần luyện đọc, yêu
cầu học sinh luyện đọc tìm ra cách đọc
hay.


- Yêu cầu HS luyện đọc phân vai luyện
đọc theo nhóm.


- Tổ chức cho HS tham gia thi đọc.
- HS nhận xét, chọn nhóm đọc hay nhất
- Nhận xét, tuyên dương



<b>4. Củng cố :</b>


<b>- Yêu cầu 1HS nêu đại ý</b>


- Nội dung truyện ca ngợi ai? Ca ngợi
điều gì?


- Giáo dục HS: Luôn trung thực, thật thà
và phấn đấu hết mình vì cơng việc chung
của tập thể.


- GV nhận xét tiết học .
<b>5. Dặn dò :</b>


- Đọc bài. xem bài. “ Tre Việt Nam”


- 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
- HS nêu


- HS lắng nghe


- HS luyện đọc theo nhóm, phân vai
đọc.


- 3 nhóm thi đọc với nhau.


- HS bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- Lắng nghe.



- HS nêu


<b>******************************************</b>
<b>TUẦN 8: Chính tả : ( Nghe – Viết )</b>


<b>Trung thu độc lập ( Tiết 1 5 )</b>
<b>I. Mục tiêu : Giúp HS : </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ


- Làm đúng bài tập ( 2 )a/b hoặc ( 3) a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng viết chính tả .
<b>3. Thái độ:</b>


- HS ý thức rèn luyện nét chữ nết người .


<i><b>* GDMT:</b> Yêu quý vẻ đẹp thiên nhiên, đất nước, biết bảo vệ môi trường thiên nhiên nơi em ở.</i>
<i>* <b>GDBĐ: Liên hệ hình ảnh những con tàu mang cờ đỏ sao vàng giữa biển khơi và hình ảnh anh</b></i>
bộ đội đứng gác bảo vệ Tổ quốc. Qua đó giáo dục ý thức chủ quyền biển đảo cho hs.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a( theo nhóm)
- Bảng lớp viết sẵn bài tập 3.


<b>III. Ho t </b>ạ động d y h c :ạ ọ


Thời


gian


Hoạt động GV Hoạt động HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

3 phút


27 phút


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- GV đọc cho 3 HS viết bảng, cả lớp viết vào
vở nháp các từ: <i>khai trương, vườn cây,</i>
<i>sương gió, vươn vai, thịnh vượn, rướn cổ,…</i>
- Nhận xét. Tuyên dương HS.


<b>3. Bài mới : </b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Tiết chính tả </b>
hơm nay, các em nghe viết đoạn 2 bài văn
"<i>trung thu độc lập"</i> và làm bài tập chính tả
phân biệt <i>r/ d/ gi </i>hoặc <i>iên/ yên/ iêng.</i>


- GV ghi tựa bài


<b>Hoạt động 2: Hứơng dẫn HS nghe - viết </b>
<b>a. Trao đổi nội dung đoạn văn</b>


- Goi HS đọc đoạn viết một lượt


- Nội dung bài chính tả nói về điều gì?


+ Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới đất nước
ta tươi đẹp như thế nào?


<i>THMT:Trước cảnh đất nước tươi dẹp như</i>
<i>vậy ,em có tự hào không ?</i>


<b>* GDMT: </b>


+ Để cho cuộc sống luôn tươi đẹp thì các em
cần phải làm gì?


* GDBĐ: Hình ảnh những con tàu mang cờ
đỏ sao vàng giữa biển khơi và hình ảnh anh
bộ đội đứng gác bảo vệ Tổ quốc gợi cho em
điều gì?


- Chúng ta sẽ làm gì để <i>giữ gìn biển đảo</i>, giữ
gìn sự tồn vẹn lãnh thổ Việt Nam thân yêu?


- Giáo dục ý thức chủ quyền biển đảo cho
hs.


<i><b>b.Hướng dẫn viết từ khó</b></i>
- Bài chính tả có mấy câu?


- Yc HS tìm và nêu từ khó và dễ lẫn khi viết:


- Hướng dẫn HS viết các từ khó viết


- Nhận xét


- Cách trình bày đoạn văn ?


- GV lưu ý cách trình bày, tư thế ngồi.
- Nhắc nhở HS cách trình bày đoạn văn, tư
thế ngồi viết


<b>* Nghe –viết chính tả</b>


- GV đọc từng câu cho HS viết, đọc 2 đến 3


- 3HS viết bảng, cả lớp viết vào vở
nháp


- HS theo dõi, nhận xét.


- HS lắng nghe
- HS nhắc tên bài


- HS nghe và đọc thầm(Ngày mai, các
em có quyền……to lớn vui tươi.)
- 1-2 HS đọc


- HS nêu


+Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với
dòng thác nước đổ xuống làm chạy
máy phát điện. ..



-HStự nêu


- Phải biết bảo về môi trường sống
bảo vệ thiên nhiên...


- HS suy nghĩ nêu:


- Chung sức bảo vệ, giữ gìn,...


- HS nờu 7 cõu


- HS nêu: <i>quyền mơ tưởng, mươi </i>
<i>mười lăm, thác nước, phấp phới, bát </i>
<i>ngát, nông trường</i>


- HS viết bảng con


- HS viết bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>(3’)</b>


<b>(1’)</b>


lần


- GV đọc lại toàn bài chính tả. u cầu HS
sốt lại bài.


- Thu vở một số học sinh nhận xét.
<b>c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả</b>


<b>Bài tập 2a : </b> Chọn tiếng điền vào ô trống
<i>a) Những tiếng bắt đầu bằng <b>r</b>, <b>d</b> hay <b>gi?</b></i>
–Gọi HS đọc yêu cầu.


- Phát phiếu bài tập. Tổ chức cho HS làm
việc theo nhóm 4 .


- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
- Nhận xét, chốt ý đúng.


-Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo dõi
và trả lời câu hỏi:


+Câu truyện đáng cười ở điểm nào?


+Theo em phải làm gì để mò lại được kiếm?
Bài 3a:


- Tổ chức trị chơi "Tiếp sức":
+ Có 2 đội chơi, mỗi đội có 3 HS.


+ Các đội chơi có 1 phút thảo, luận để tìm
các từ đúng với nghĩa đã cho của mỗi ý (đội
1 làm ý a, đội 2 làm ý b).


+ Hết 1 phút các đội khi nghe có hiệu lệnh
lần lượt ghi nhanh đáp án lên phần bảng có
sẵn.



+ Đội nào điền nhanh và đúng nhất sẽ là đội
thắng cuộc.


- Tổng kết trò chơi. Nhận xét. Tuyên dương
đội thắng cuộc.


-Kết luận về lời giải đúng.
<b>4. Củng cố : </b>


<b>+ Giờ chính tả rèn luyện cho em điều gì ?</b>


* GD HS ý thức rèn luyện nét chữ nết người
<b>5. Dặn dò: </b>


-Về nhà sửa lỗi sai và ghi nhớ. Xem trước
bài: N-V: Thợ rèn.


-1 HS đọc.


- Hoạt động nhóm 4, thảo luận để
hoàn thành phiếu bài tập.


* Thứ tự các từ cần điền: Kiếm giắt,
kiếm rơi, đánh dấu, kiếm rơi, làm gì,
đánh dấu,iếm rơi, đã đánh dấu.


- Cử đại diện trình bày. Các nhóm
khác


- nhận xét, sửa sai.



+Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu mạn
thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm.
+Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ
không phải vào mạn thuyền.


- HS chia thành 2 nhóm. Mỗi nhóm
cử ra 3 HS tham gia trị chơi. Các HS
khác cổ vũ cho đội mình


<i>Rẻ-danh nhân-giường.</i>


+ Rèn kĩ năng nghe , viết và làm đúng
bài tập phân biệt: r/d/gi ; iên/yên/
iêng .


* Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>- GV nhận xét tiết học .</b>


<b>************************************************</b>
<b>Tuần 17 Câu kể : Ai làm gì ?</b>
<b>I.Mục tiêu : </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


-Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? ( Nội dung ghi nhớ )


-Nhận biết đựơc câu kể Ai làm gì ? trong đọan văn và xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi
câu( BT1, BT2 mục III ); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ?


(BT 3,mục III)


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng nhận biết hai bộ phận chủ ngữ và vị ngữ của câu kể Ai làm gì?. Từ đó vận dụng
kiểu câu Ai làm gì? Vào viết bài.


<b>3. Thái độ:</b>


- u thích tìm hiểu Tiếng Việt., biết dùng câu kể:“Ai làm gì?” với thái độ giao tiếp đúng
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


<b>1. GV: Bảng phụ , giấy khổ lớn. </b>
2. HS: Học bài cũ,xem bài mới
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1 phút
5 phút


1 phút


10 phút


<b>1. Ổn định </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>



- Tiết trước các em học bài gì?


- Gọi 3 hS lên bảng viết 3 câu kể tự chọn
theo đề tài tự chọn ở BT2.


- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là câu kể?
+ Cuối câu kể có dấu gì?


- GV nhận xét, sửa chữa câu và tuyên
dương,


<b>3. Bài mới: </b>
<b>a.Giới thiệu bài:</b>


- GV ghi bảng:" Chúng em đang học bài"
- Gọi 1Hs đọc


- GV hỏi: Đây là kiểu câu gì?
- Gọi HS nhận xét.


- Câu văn trên là câu kể. Nhưng trong câu
kể có nhiều ý nghĩa. Vayyj câu kể có ý
nghĩa như thế nào?Chúng ta cùng tìm
hiểu qua bài hôm nay.


- GV ghi đề bài.
<b>b. Phần nhận xét:</b>
<b>Bài 1. Gọi HS đọc YCBT</b>


<b>Bài 2. Gọi HS đọc YCBT</b>


- Câu kể


- 3 HS lên bảng đặt câu.
- 2 HS trả lời.


- HS lắng nghe.
<i>- 1 </i>HS đọc
+ Đây là câu kể.


<i>- </i>HS lắng nghe nhắc lại tên đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Đoạn văn trên có mấy câu?


- GV cùng HS phân tích, làm mẫu câu 2
+ Viết bảng: Người lớn đánh trâu ra cày
- Trong câu văn trên, từ chỉ hoạt động:
đánh trâu ra cày, từ chỉ người hoạt động
là: người lớn.


- GV phát phiếu kẻ bảng để HS trao đổi
theo cặp, phân tích tiếp những câu cịn lại
(khơng phân tích câu 1 vì câu ấy khơng
có từ chỉ hoạt động). Trong thời gian 5
phút


- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Các nhóm khác bổ sung



- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


- GV nhận xét, tuyên dương
<b>Bài tập 3: Đặt câu hỏi</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu.


- GV đặt câu hỏi mẫu cho câu thứ 2:
<b>Câu : Người lớn đánh trâu ra cày</b>


+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì?
+ Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt
động ta nên hỏi như thế nào?


- Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể (1
hs đặt 2 câu: 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ
hoạt động, 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ người
hoặc vật hoạt động)


- HS cùng GV phân tích mẫu câu


- HS ngồi cùng bàn thảo luận. 1 nhóm làm
bảng phụ


Trình b y KQ. à
Câu Từ ngữ chỉ hoạt


động


Từ ngữ chỉ
người( vật)


hoạt động
1


2 đánh trâu ra cày người lớn
3 nhặt cỏ, đốt lá các cụ già
4 bắc bếp thổi cơm mấy chú bé
5 lom khom tra ngơ các bà mẹ
6 ngủ khì trên lưng


mẹ


các em bé
7 sủa om cả rừng lũ chó


- HS đọc


+Là câu: Người lớn làm gì?
+ Hỏi: Ai đánh trâu ra cày.
- HS thảo luận


- kết quả phân tích câu của mình.


- Cả lớp nhận xét.


- 2 HS thực hiện. 1 HS đọc câu kể, 1 HS
đọc câu hỏi.


- HS trao đổi theo nhóm.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả


phân tích câu của mình.


-HS th o lu n trong nhóm b n v trình ả ậ à à
b y KQ.à


Câu Câu hỏi cho từ
ngữ chỉ hoạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

3 phút


5 phút


6 phút


8 phút


- Nhận xét và kết luận câu hỏi đúng.
- Câu kể Ai làm gì? Thường gồm những
bộ phận nào?


- GV nhận xét kết quả làm việc của các
nhóm, chốt lại lời giải đúng.


<i><b>c. Phần Ghi nhớ </b></i>


- GV viết sơ đồ phân tích cấu taọ mẫu và
giải thích câu kể Ai làm gì? Thường gồm
2 bộ phận:


+ Bộ phận 1 chỉ người (vật) hoạt động


gọi là chủ ngữ.Trả lời câu hỏi : <i><b>Ai ( con</b></i>
<i><b>gì , cài gì )?</b></i>


+ Bộ phận 2 chỉ hoạt động trong câu gọi
là vị ngữ.Trả lời câu hỏi : <i><b>Làm gì ?</b></i>


- Gọi 3 HS đọc ghi nhớ


-Gọi HS đọc câu kể theo kiểu Ai làm gì?


-GV nhận xét, đánh giá
<b>Hoạt động 2: Luyện tập </b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn
- Yêu cầu 1 HS lên bảng gạch dưới 3 câu
kể <i>Ai làm gì? </i>


<i>- </i>Gọi HS nhận xét.


- Nhận xét kết luận lời giải đúng.


Câu 1: <i>Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ</i>
<i>để quét nhà, quét sân.</i>


động. người(vật) hoạt


động.
2 Người lớn làm



gì?


Ai đánh trâu ra
cày?


3 Các cụ già làm
gì?


Ai nhặt cỏ, đốt
lá?


4 Mấy chú bé làm
gì?


Ai bắc bếp, thổi
cơm?


5 Các bà mẹ làm
gì?


Ai tra ngơ?
6 Các em bé làm


gì?


Ai ngủ khì trên
lưng mẹ?


7 Lũ chó làm gì? Con gì sủa om


cả rừng?


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


Câu kể Ai làm gì? thường gồm hai bộ phận:
+ Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, trả lời cho
câu hỏi: Ai( con gì, cái gì)?


+ Bộ phận thứ hai là vị ngữ, trả lời câu hỏi:
Làm gì?


-3 HS đọc lại ghi nhớ.
- HSTự do đặt câu.


<i>+Cô giáo em đang giảng bài.</i>


<i>+Con mèo nhà em đang rình chuột.</i>
<i>+Lá cây đung đưa theo chiều gió.</i>


1 HS đọc


- HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào PBT của
bài 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2 phút


1 phút


Câu 2: <i>Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá</i>


<i>cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.</i>
Câu 3: <i>Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan</i>
<i>cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.</i>


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS tự làm bài. GV nhắc HS
gạch chân dưới chủ ngữ, vị ngữ viết tắt ở
dưới là CN,VN .


Gạch giữa CN và VN dấu gạch (/)
-Gọi HS chữa bài.


- GV nhận xét, chốt nội dung đúng.
Cha/ làm cho tôi ... quét sân
CN VN


Mẹ/ đựng hạt giống ... mùa sau.
CN VN


Chị tơi/ đan nón ...xuất khẩu.
CN VN


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm làm bài.
- GV nhắc HS khi viết xong đoạn văn


hãy gạch dưới bằng bút chì mờ những
câu trong đoạn văn là câu kể <i>Ai làm gì? </i>
- GV nhận xét


- Yc HS nhận xét


- GV nhận xét, tuyên dương.
4.Củng cố:


YC HS nhắc lại ghi nhớ


- -GV giáo dục HS biết sử dụng câu kể
Ai làm gì? vào đúng mục đích.


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


<b>5. Dặn dò: </b>


Về học bài, xem lại các bài tập


- Chuẩn bị : Vị ngữ trong câu kể Ai làm
gì?.


- 1 HS đọc


- 1 HS lên bảng gạch chân dưới những câu
kể Ai làm gì?


- Trao đổi nhóm đơi để xác định bộ phận


C – V trong mỗi câu tìm được ở BT 1.
3 HS lên bảng làm.


- 1 HS đọc yêu cầu


- HS trao đổi theo nhóm.


- Một số HS tiếp nối nhau đọc bài làm của
mình – nói rõ các câu văn nào là câu kể <i>Ai</i>
<i>làm gì? </i>trong đoạn văn.


- Cả lớp nhận xét.


Ví dụ về một đoạn văn mà tất cả các câu
đều là câu kể <i>Ai làm gì?</i>


<i>Hằng ngày, em thường dậy sớm. Em ra</i>
<i>sân, vươn vai tập thể dục. Sau đó, em đánh</i>
<i>răng, rửa mặt. Mẹ đã chuẩn bị cho em một</i>
<i>bữa ăn sáng thật ngon lành. Em cùng cả</i>
<i>nhà ngồi vào bàn ăn sáng. Bố chải đầu,</i>
<i>mặc quần áo rồi đưa em đến trường. </i>


- 1 HS nhận xét.


- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Nhận xét tiết học



<b>*********************************************8</b>
<b>Tuần 14.: TIẾT 28: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


- Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu
hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngồi, đoạn văn tả đặc điểm bên
trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3).


<b>2.Kĩ năng:</b>


- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật.
<b>3. Thái độ:</b>


- u thích tìm hiểu tiếng việt
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


- Tranh minh hoạ <i>Cái cối xay </i>trong SGK.


- Phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài câu d (BT1, phần nhận xét) + 1 tờ giấy viết lời giải câu b, d
(BT1, phần nhận xét)


- 1 tờ giấy khổ to viết đoạn thân bài tả cái trống (phần luyện tập)


- 3 tờ giấy trắng để 3 HS viết thêm mở bài, kết bài cho thân bài cái trống (BT d phần luyện tập)
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>THỜI</b>



<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1 phút
5 phút


1 phút


12 phút


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi 2 HS lên viết câu văn miêu tả sự vật
mà mình quan sát được.


- Gọi HS trả lời câu hỏi : Thế nào là miêu
tả?


- GV nhận xét tuyên dương.


- Gọi HS nhận xét câu văn miêu tả của bạn.
- Nhận xét


<b>3.Bài mới: </b>


<b>a. Giới thiệu bài </b>


Tiết tập làm văn hôm nay sẽ giúp các em
biết cách làm một bài văn miêu tả đồ vật và


biết viết những mở đoạn, kết đoạn thật hay
và ấn tượng.


<i><b>b) Tìm hiểu ví dụ.</b></i>


<i>Bài tập 1</i>


- u cầu HS đọc bài văn.


- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.


- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và
giới thiệu chiếc cối tre( GV giải nghĩa
thêm: <i>áo cối</i> : vịng bọc ngồi của thân cối)


+ Bài văn tả cái gì?


- 2 HS lên bảng viết.


- 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu văn bạn viết.


- Lắng nghe.


- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài văn
- 1 HS đọc thành tiếng.


- HS quan sát và lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

GV bổ sung: Cách đây ba, bốn chục năm, ở


nông thôn chưa có máy xay xát gạo nên
người ta dùng cối xay bằng tre để xay lúa.
Hiện nay, ở một số gia đình nơng thơn
miền Bắc & miền Trung vẫn còn chiếc cối
xay bằng tre.


+ Các phần mở bài & kết bài trong


bài “Cái cối tân”. Mỗi phần ấy nói lên điều
gì?


+ Các phần mở bài & kết bài đó


giống với những cách mở bài & kết bài nào
đã học?


+ Mở bài trực tiếp là như thế nào?
+ Thế nào là kết bài mở rộng?


+ Phần thân bài tả cái cối theo
trình tự như thế nào?


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- <b>GV giải thích thêm:</b>


<b>+Các hình ảnh so sánh: </b><i>chật <b>như </b>nêm cối /</i>
<i>cái chốt bằng tre mà rắn <b>như </b>đanh. </i>


<b>+Các hình ảnh nhân hố: </b><i>cái tai tỉnh táo để</i>
<i>nghe ngóng / cái cối xay, cái võng đay, cái</i>


<i>chiếu manh, cái mâm gỗ, cái giỏ cua, cái</i>
<i>chạn bát, cái giường nứa …. – tất cả, tất cả</i>
<i>chúng nó đều <b>cất tiếng nói</b>: ……</i>góp phần
làm cho văn miêu tả cái cối chân thực, sinh
động.


<i>Bài tập 2:</i>


- Gọi1 học sinh đọc đề bài.


- Theo em , khi tả một đồ vật , ta cần tả
những gì?


- GV chốt: Muốn tả đồ vật tinh tế, tỉ mỉ
phải tả bao quát toàn bộ đồ vật, rồi tả


bPhần mở bài: “Cái cối xay … giữa gian
nhà trống”. Mở bài giới thiệu cái cối.
+Phần kết bài: “cái cối xay cũng như
những đồ dùng đã sống cùng tôi… từng
bước chân anh đi…”.Kết bài nói tình
cảm của anh bạn nhỏ với cái đồ dùng
trong nhà.


c. Các phần mở bài, kết bài đó
giống các kiểu mở bài trực tiếp, kết bài
mở rộng trong văn kể chuyện.


+ Phần mở bài: giới thiệu ngay đồ vật sẽ
tả là cái cối tân (mở bài trực tiếp).



+ Phần kết bài: bình luận thêm (kết bài
mở rộng)


d. + Phần thân bài tả hình dáng cái cối
theo trình tự từ bộ lớn đến bộ phận nhỏ,
từ ngồi vào trong, từ phần chính đến
phần phụ, cái vành, hai cái tai, hàng
răng cối, cần cối, đầu cần, cái chốt, dây
thừng buộc cần và tả công dụng của cái
cối: dùng để xay lúa, tiếng cối làm vui
của xóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

2 phút


14 phút


3 phút


1 phút


những bộ phận có đặc điểm nổi bật, khơng
nên tả hết mọi chi tiết, mọi bộ phận vì như
vậy sẽ lan man dài dòng.


<i><b>c: Ghi nhớ </b></i>


- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
<b>d. Luyện tập </b>



- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài: một
em đọc thân bài văn tả cái trống, em kia
đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm và trả lời
câu hỏi.


+ Câu văn nào tả bao quát cái trống?


+ Những bộ phận nào của cái trống được
miêu tả?


+ Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của
cái trống.


- Yêu cầu HS viết thêm mở bài, kết bài cho
toàn thân bài trên.


- Gọi HS trình bày bài làm. GV sửa lỗi
dùng từ, diễn đạt, liên kết câu cho từng HS
và đánh giá những em viết tốt.


- Yêu cầu hs nhận xét


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>4. Củng cố: </b>


+ Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý điều
gì?



- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


<b>5. Dặn dò:</b>


- Yêu cầu HS viết chưa đạt đoạn mở bài,
kết bài (cho thân bài tả cái trống trường) về
nhà hoàn chỉnh lại bài, viết vào vở.


- <b> Chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả đồ vật. </b>


- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK


-Dùng bút chì gạch chân câu văn tả bao
quát


-Câu: Anh chàng trống này tròn như cái
chum, lúc nào cũng chễm chệ trên cái
giá gỗ kê ở trước phịng bảo vệ.


-Bộ phận mình trống, ngang lưng trống,
hai đầu trống.


-Những hình dáng: Trịn như cái chum,
mình được ghép bằng những mảnh gỗ
đều chằn chặn , nở ở giữa, khum nhỏ lại
ở hai đầu, ngang lưng quấn hai vành đai
to bằng con rắn cạp nong, nom rất hùng
dũng, hai đầu bịt kín bằng da trâu buột


kĩ, căng rất phẳng.


-Âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã
“Tùng! Tùng! Tùng!”-Giục trẻ rão bước
tới trường/ trống “ cầm càng” theo nhịp
“ Cắc, tùng! Cắc, tùng!” để HS tập thể
dục./ trống “xả hơi” một hồi dài là lúc
HS được nghỉ.


<i>- </i>HS nhận xét


+ Khi viết cần chú ý tạo sự liền mạch
giữa đoạn mở bài với thân bài, giữa
đoạn thân bài với đoạn kết bài .


- HS nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Tuần 4: Bảng đơn vị đo khối lượng </b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


<b>1.Kiến thức: </b>


- Hs nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của các đơn vị đề - ca- gam, héc- tô – gam; quan hệ
giữa đề-ca-ga, héc-tô-gam và gam.


- Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng
- Làm được các bài tập: Bài 1; Bài 2.


<b>2.Kĩ năng:</b>



Học sinh rèn được cách đổi các đơn vị đo khối lượng.Có khả năng làm các bài tập liên
quan đến các đơn vị đo lường.- Vận dụng kiến thức trong đời sống hằng ngày


<b>3. Thái độ:</b>


Tích cực tham gia trả lời các vấn đề GV đưa ra
.GD hs tính cẩn thận , thích học mơn tốn
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


- Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn nhu SGK nhưng chưa viết chữ và số.
<b>III. Phương pháp: Quan sát, thực hành, gợi mở</b>


IV. Các ho t ạ động d y h c ch y u : ạ ọ ủ ế
Thời


gian


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1'</b>


<b>4'</b>


<b>25’</b>


<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. KTBC: </b>


- Gọi HS lên bảng đổi các đơn vị đo
sau sang đơn vị ki-lô-gam: 1 yến, 3 tấn
34kg, 2 tạ, 6 tạ 60kg. dưới lớp làm


nháp.


- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới :</b>


<b>3.1. Giới thiệu bài: Tiết tốn hơm</b>
nay, các em sẽ biết thêm các đơn vị đo
khối lượng nhỏ hơn kg và giúp các em
hệ thống hóa kiến thức về đơn vị đo
khối lượng.


- GV ghi đề bài
<b>3.2. Tìm hiểu bài:</b>


<b>a.Giới thiệu đề-ca-gam và héc-tô-gam</b>
- Hỏi: Kể tên các đơn vị đo khối lượng
đã học?


<i><b>*Giới thiệu đề-ca-gam</b></i>
+ 1 kg = …….g


- Để đo khối lượng các vật nặng hàng
chục gam người ta còn dùng đơn vị đo
là đề-ca-gam.


- <i>Đề-ca-gam viết tắt là dag.</i>


-1 đề-ca-gam cân nặng bằng 10 gam


- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào


nháp.


- HS nhận xét


- nghe và nhắc đầu bài


- yến, tạ, tấn, kg, gam


+ 1kg = 1.000g
- lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Ghi bảng: <i>10 g = 1 dag</i>


- Mỗi quả cân nặng 1 gam, hỏi bao
nhiêu quả cân như thế thì bằng 1 dag?
<i><b>* Giới thiệu héc-tô-gam</b></i>


- Để đo khối lượng các vật nặng hàng
trăm gam, người ta còn dùng đơn vị đo
là héc-tô-gam.


Ghi bảng: héc-tô-gam viết tắt là hg
1 hg = 10 dag = 100g


- Cho hs xem gói chè, gói cà phê và
y/c các em đọc khối lượng ghi trên gói.
<i><b>b/ Giới thiệu bảng đơn vị đo khối</b></i>
<i><b>lượng:</b></i>


- Gọi hs kể tên các đơn vị đo khối


lượng đã học


- Y/c hs nêu lại các đơn vị trên theo
thứ tự từ lớn đến bé - Gv ghi vào bảng
đơn vị đo khối lượng.


- Những đơn vị nào nhỏ hơn kg?
- Những đơn vị nào lớn hơn kg?


- 1 dag bằng bao nhiêu gam? (gv ghi
vào bảng)


- Hỏi tương tự mối quan hệ giữa các
đơn vị đo khối lượng - HS trả lời - GV
ghi bảng để hoàn thành bảng đơn vị đo
khối lượng.


- Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp ( hoặc
kém) mấy lần so với đơn vị bé hơn
(lớn hơn) và liền kề với nó?


<b>Kết luận: Mỗi đơn vị đo khối lượng</b>
đều gấp (kém) 10 lần đơn vị bé hơn
(lớn hơn) liền nó.


- Nêu 1 ví dụ để làm sáng tỏ nhân xét
trên?


- Gọi hs đọc lại bảng đơn vị đo khối
lượng.



<i><b>c/ Thực hành:</b></i>


<i><b>Bài 1</b>: <b> a) Ghi lần lượt từng bài lên</b></i>
bảng (theo cột), Gọi hs nêu miệng kết
quả.


b) Ghi 4 dag = ... g lên bảng, gọi hs
nêu cách đổi.


- GV hd hs lại cách đổi từ đơn vị lớn ra
đơn vị bé.


+ Mỗi chữ số trong số đo khối lượng


- Mỗi quả cân nặng 1g thì 10 quả cân như
thế nặng 1 dag.


- HS đọc: 1 héc-tô-gam bằng 10 đề-ca-gam
bằng 100g.


- HS đọc 20 g(2 dag), 100g (1hg)


- HS nêu (có thể khơng theo thứ tự): g, hg,
dag, tấn, yến, tạ, kg.


- Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g.


- hg, dag, g
- tấn, tạ, yến


- 1 dag = 10 g
- HS trả lời theo y/c


- Gấp 10 lần


- HS đọc lại


- kg hơn hg 10 lần và kém yến 10 lần
- 3,4 hs đọc lại


- HS nêu: 1 dag = 10 g 1 hg = 10 dag
10 g = 1 dag 10 dag = 1 hg
- HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>3’</b>


<b>1’</b>


đều ứng với 1 đơn vị đo


+ Ta đổi 4 dag ra g. Đổi bằng cách
thêm chữ số 0 vào bên phải số 4, mỗi
lần thêm ta đọc tên 1 đơn vị đo liền sáu
đó, thêm cho đến khi gặp đơn vị cần
phải đổi thì dừng lại.


+ Thêm chữ số 0 vào bên phải số 4, ta
đọc tên đơn vị g.


+ vậy 4 dag = 40 g



- Ghi lên bảng lần lượt các bài còn lại,
y/c hs làm vào B


<i><b>Bài 2:</b><b> Gọi hs nêu lại cách tính, sau đó</b></i>
y/c hs tự làm bài


<b>4. Củng cố :</b>


- Gọi HS đứng lên đọc lại thứ tự các
đơn vị đo khối lượng và phần nhận xét
- Giáo dục HS tính cẩn thận, thích học
mơn Tốn


* Gv nhận xét tiết học.
<b>5. Dặn dò :</b>


- Chuẩn bị bài Giây, thế kỉ


- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào B
8 hg = 80 dag 3 kg = 30 hg
7 kg = 7000 g


2 kg 300 g = 2 300g 2 kg30 g = 2 030 g
- Ta thực hiện tính bình thường như với các
STN sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính.
- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK
380 g + 195 g = 575 g


928 dag - 274 dag = 654 dag


425 hg x 3 = 1 356 hg


768 hg : 6 = 128 hg
- 2 HS nêu


********************************************************************
<b>TUẦN 12: Nhân với số có hai chữ số</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Biết cách thực hiện phép nhân với số có 2 chữ số


- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số
- Bài tập cần làm: Bài 1(a, b, c); Bài 3


<b>2.Kĩ năng:</b>


-Rèn luyện kỹ năng vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm .
<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ học tốn.
- u thích học Tốn.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


GV: - Các băng giấy đã ghi sẵn các bước tính khi đặt tính (như trong SGK).
Nam châm, bảng phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>III Hoạt động dạy học:</b>



<b>Thời</b>
<b>gian</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>(1’)</b>
<b>(4’)</b>


<b>(25’)</b>


<b>1. Ổn định : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
+Tiết toán trước các em học bài gì?
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.


- GV theo dõi, nhận xét
<b>3. Bài mới : </b>
<b>a. Giới thiệu bài: </b>


- Tiết tốn hơm nay sẽ giúp các em biết
cách nhân với số có 2 chữ số, nhận biết
được tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ
hai trong phép nhân với số có 2 chữ số.
- Ghi đề bài.


3.2. Tìm hiểu bài:


<i><b>a) Hướng dẫn nhân với số có hai chữ</b></i>


<i><b>số</b></i>


- GV ghi bảng: 36 x 23= ?


- 23 là tổng của số nào, trong đó có một
số trịn chục và một số có một chữ số?
- Áp dụng tính chất một số nhân với một
tổng để tính ?


Vậy 36 x 23 = ?


* Hướng dẫn đặt tính và tính:
- GV ghi bảng: 36


x
23


- Kiểm tra sự chuẩn bị
+ Bài: Luyện tập


-2HS lên bảng làm bài, 2HS nộp vở
HS1: 217 x 11 = 217 x ( 10 + 1)
= 217 x 10 + 217 x 1
= 2170 + 217 = 2387
HS2 : 217 x 9 = 217 x(10 - 1)
= 217 x 10 - 217 x 1
= 2170 - 217 = 1953


- Lắng nghe và nhắc lại tên bài.



- 23 là tổng của số 20 và 3
- 1 em lên bảng làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>(2’)</b>


<b>(1’)</b>


-GV nêu cách đặt tính: Viết 36 rồi viết
số 23 xuống dưới sao cho hàng đơn vị
thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng
chục, viết dấu nhân rồi kẻ vạch ngang.
- Lần lượt nhân từng chữ số của 23 với
36 theo thứ tự từ phải sang trái :


- Bước 1: 3 x 36 =?


- YC HS thực hiện 3 x 36
- GV chốt:


3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ 1.


3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10.
- Bước 2: 2 x 36 = ?


- YC HS thực hiện 2 x 36=?
- GV chốt:


2 nhân 6 bằng 12, ta viết 2, nhớ 1;
2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.


- 2 x 36 = 72.


- GV giới thiệu: 108 gọi là tích riêng thứ
nhất. 720 gọi là tích riêng thứ hai. Tích
riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái
một cột vì nó là 72 chục , nếu viết đầy đủ
là 720 .


- Kẻ ngang thực hiện phép cộng 2 tích
riêng.(chú ý, khơng ghi dấu phép tính
cộng)


- YC 1 HS cộng 2 tích riêng
36


x <sub>23 </sub>
108
72
828


- Gọi hs nhắc lại cách tính


<b>b. Luyện tập </b>


Bài1<i>:</i> - Gọi HS nêu yêu cầu


- Các phép tính trong bài đều là các phép
nhân với số có hai chữ số . các em thực
hiện tương tự như với phép nhân 36 x 23
.



- HD mẫu câu a. 86


- Theo dõi GV thực hiện


- HS nghe


- 1 HS: 3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ 1.
3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết
10.


- HS lắng nghe


- 1 HS:


Hạ 8, 0 cộng 2 bằng 2, viết 2;
1 cộng 7 bằng 8, viết 8


- 3HS nhắc lại cách đặt tính và tính
- HS nêu: 4 bước:


+ Bước 1: Đặt tính.


+ Bước 2: Tính tích riêng thứ nhất.


+ Bước 3: Tính tích riêng thứ hai. Lưu ý,
tích riêng thứ hai phải viết lùi sang bên
thái một cột.


+ Bước 4: Cộng các tích riêng lại.


- Đặt tính rồi tính


4 HS lên bảng làm 4 bài và lần lượt nêu
cách tính của mình. Cả lớp mỗi tổ làm 1
bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

x<sub> 53</sub>
258
30
558


- GV theo dõi, giúp đỡ HS
- Yêu cầu hs nhận xét
- GV chữa bài, nhận xét
Bài 3: Gọi HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- 1 HS viết tóm tắt


- Tổ chức HS làm cá nhân GV theo dõi,
giúp đỡ


- Yêu cầu 1 HS nhận xét
- GV nhận xét


<b>4. Củng cố: </b>


+ Nội dung của tiết học hơm nay?


* GDHS tính cẩn thận khi làm tốn nhân,


chịu khó khi học tốn.


<b>5. Dặn dò: </b>


Nhắc HS: Xem lại bài, làm lại bài tập
cịn sai và tìm hiểu trước bài sau.


132 700 10098
<sub>132 </sub> <sub> 350 1122 </sub>
1452 4200 21318


- HS nhận xét


- 2 HS đọc bài tốn, lớp đọc thầm
+ Mỗi quyển vở có 48 trang


+ Có 25 quyển vở cùng loại thì có tất cả
bao nhiêu trang?


- 1 HS lên bảng tóm tắt


Tóm tắt: Mỗi quyển : 48 trang
25 quyển vở :…..trang?
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở
Bài giải:
25 quyển vở có số trang là:
48 x 25 = 1200( trang)
Đáp số : 1200 trang
- HS nhận xét , bổ sung
- Nghe



+ Nhân với số có hai chữ số
*HS nghe


- Lắng nghe và nhớ
<b>***********************************************</b>


<b>TUẦN 19: TOÁN:Diện tích hình bình hành </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


- Hình thành khái niệm cạnh đáy, chiều cao tương ứng với cạnh đáy và cơng thức tính diện tích
hình bình hành cho học sinh.


-CKT: Làm BT1; BT3
<b>2.Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng vận dụng cơng thức tính diện tích hình bình hành đẻ giải các bài tập lien quan
<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục học sinh tính nhanh , chính xác .Rèn luyện tính cẩn thận trong thực hành tính
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


- Giáo viên:


+ sgk, sgv mơn tốn lớp 4, bút dạ, thước kẻ 30cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>III. Các ho t </b>ạ động d y h c ạ ọ
<b>Thời</b>



<b>gian</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


(1’)
(3’)


27'


<b>1 Ổn định: </b>
<b>2. KTBC: </b>


- Tiết trước chúng ta học bài gì ?
- 2 HS lên bảng làm bài 2 ở SGK
- GV nhận xét, tuyên dương
<b>3. Bài mới : </b>


<i><b>a, Giíi thiƯu bµi: Tiết nµy chóng ta cïng nhau </b></i>
hình thành công thức và cách tính diện tích hình
bình hành.


- Giáo viên ghi tên bài


<i><b>Hot ng 1: Hình thành cơng thức tính </b></i>
<i><b>diện tích hình bình hành </b></i>


- Tổ chức trị chơi cắt, ghép hình.


- YCHS cắt HBH thành 2 miếng và ghép lại


thành hình chữ nhật.


- Gọi HS cắt ghép nhanh nhất lên dán bảng
- Nhận xét tuyên dương HS.


+ DTHCN và DTHBH như thế nào với nhau?
+ Hãy tính diện tích hình chữ nhật ABIH ?
- GV vẽ và giới thiệu các thành phần của hình
bình hành ABCD.


A B
AH= h


DC= a


D C
a


- YC HS do độ dài cạnh đáy và đường cao của
HBH rồi so với chiều dài, chiều rộng của HCN.
- Vậy diện tích của HBH như thế nào so với
diện tích của HCN được ghép từ những mảnh
HBH?


+ Ngồi cách tính S HBH bằng cách ghép HBH
thành HCN chúng ta có thể tính theo cách nào?
- Nhấn mạnh: DT HBH bằng cạnh đáy nhân với
chiều cao( cùng đơn vị do)


+ Gọi S là diện tích HBH, h là đường cao, a là


cạnh đáy ta có cơng thức tính diện tích HBH
như thế nào?


- Lớp hát .
- HS trả lời:


- 2HS lên bảng làm bài


- Lắng nghe và nhắc đề


- HS quan sát và nhận biết .
- HS thực hành cắt, ghép hình
- Một vài HS lên dán bảng
- DT của hai hình bằng nhau.
- Trao đổi và tính dt của hình


- Đo và nêu kết qủa.


+ Cạnh đáy bằng chiều dài .
+ Đường cao bằng chiều rộng.
-Diện tích của HBH bằng DTHCN.


- Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy
nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo)


- Nhắc lại nhiều lần .


- S = a x h ( a, h cùng đơn vị đo)


(S: diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều


cao)


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Kết luận và ghi cơng thức tính diện tích hình
bình hành : diện tích hình bình hành bằng độ
<i>dài đáy nhân với chiều cao(cùng một đơn vị đo)</i>
<i> S= a x h </i>


<i>( S là diện tích , a là độ dài đáy , h là chiều cao </i>
<i>của hình bình hành ) </i>


<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập.</b></i>
<b>Bài 1: </b>


- HS đọc yêu cầu


- GV yêu cầu mỗi dãy tính diện tích một hình.
- GV gọi HS nêu bài làm sau đó GV nhận xét
chữa bài HS .


- GV nhận xét và tuyên dương
Chốt:


<b>Bài 2: </b>


- Nêu yêu cầu bài tập?


- HS tự làm bµi . 2 bạn làm bài vào bảng phụ
- Gäi HS nhận xét chữa bài ở từng phần .
- Nhìn vào kết quả ở phần a và phần b con cã
nhËn xÐt g×?



- V× sao diƯn tÝch 2 h×nh nµy b»ng nhau?


GV chốt: HCN và HBH mà có CR=CC, độ dài
đáy bằng chiều dài hoặc chiều rộng = độ dài
đáy, chiều dài bằng chiều cao thì diện tích của 2
hình bằng nhau.


<b>Bài 3: </b>


- u cầu 1 hs đọc đề
- HDHS làm bài


- Gv tổ chức học cá nhân
- Theo dõi, giúp đỡ HS


- HS trình bày két quả.
- GV nhận xét


- Khi lµm bài tập 3em lu ý điều gì?


- GV cht: cn phải đổi độ dài đáy và chiều cao
về cùng 1 đơn vị đo trớc khi tính diện tích.
<b>4. Củng cố : </b>


- Nội dung của tiết học hôm nay?


H C I





- HS nêu yêu cầu
- HS thực hiện


Diện tích của mỗi hình bình hành sau :
+ 5 x 9 = 45 (cm2)


+ 4 x 13 = 52(cm2)
+ 9 x 7 = 63 (cm2)


- HS nhận xét và củng cố cách tính diện
tích hình bình hành .


- HS nêu yêu cầu


- HS làm vào vở, 2 HS (K) làm bảng lớp
a. Diện tích hình chữ nhật là :


5 x 10 = 50(cm2)


b. Diện tích của hình bình hành là :
5 x 10 = 50(cm2)


- 2 nhóm có bảng phụ trình bày
- Hs nhận xét .


- HS trả lời


- HS nghe, ghi nhớ.



- 1HS đọc đề.


- HS học cá nhân-2 hs làm bảng phụ
a. Đổi 4 dm = 40cm


Diện tích của hình bình hành là :
40 x 34 = 1360(cm2)
b. ………


- 2 hs có bảng phụ trình bày.
- HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

(3’)


(1’)


- GV kết hợp giáo dục hs tính cẩn thận
<b>5. Dặn dị : </b>


- Học bài và xem Luyện tập .


- GV nhận xét tiết học . - Diện tích hình bình hành …….


- Lắng nghe, thực hiện .


******************************************************************
<b>TUẦN 8: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU</b>


TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐĨ


<b>I/MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


<b> Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng hai cách.</b>
-Giải bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.


- Làm được bài tập 1,2 tại lớp.
<b>2.Kĩ năng:</b>


<b>- Rèn luyện kỹ năng vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm .</b>
<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục học sinh tính nhanh , chính xác .Rèn luyện tính cẩn thận trong thực hành tính
II. Đồ dùng dạy học:


<b>III/HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: </b>


Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>1'</b>
<b>4'</b>


<b>27'</b>


<b>1. Ổn định (1')</b>


<b>2. Kiểm tả bài cũ (4')</b>
- Gọi HS lên bảng:



-Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 37 + 55 + 63


b) 834 + 245 + 55


- Nhận xét, chữ bài. Tuyên dương HS.


- Hát tập thể.


- 2 HS lên bảng làm, HS dưới
lớp làm nháp để đối chiếu kết
quả.


- Nhận xét bài trên bảng.
a) (37 + 63) + 55 = 100 + 55
= 155


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>3. Bài mới (25')</b>
<b>3.1 Giới thiệu bài</b>


-Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ được
làm quen với bài tốn về tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của hai số đó.


<b>a) Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu</b>
<b>của hai số đó </b>


- Gọi HS đọc bài tốn.


- GV hỏi: Bài tốn cho biết gì?



+ Bài tốn hỏi gì?


- Hướng dẫn và vẽ tóm tắt bài tốn.


+ Vẽ đoạn thẳng biểu diễn cho số lớn lên bảng.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ xem đoạn thẳng biểu diễn
số bé sẽ như thế nào so với đoạn thẳng biểu diễn
số lớn?


- GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số bé.
Số lớn :
Số bé : 10
<i><b>* Hướng dẫn giải bài toán (cách 1):</b></i>


- GV dùng bìa để che phần hơn của số lớn so với
số bé và hỏi: Khi bớt phần hơn của số lớn so với
số bé thì số lớn như thế nào so với số bé?


- Khi đó trên sơ đồ cịn lại hai đoạn thẳng biểu
diễn hai số bằng nhau và mỗi đoạn thẳng là một
lần của số bé, vậy ta còn lại hai lần của số bé. –
GV hỏi:


+ Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì
của hai số?


+ Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì
tổng của chúng thay đổi thế nào?



+ Tổng mới là bao nhiêu?


+Tổng mới lại chính là hai lần của số bé, vậy ta
có hai lần số bé là bao nhiêu?


+ Muốn tìm số bé ta làm như thế nào?
+ Muốn tìm số lớn ta làm như thế nào?


- GV yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng, sau đó nêu
cách tìm số bé.


- GV viết cách tìm số bé lên bảng và yêu cầu HS
ghi nhớ.


<i><b>* Hướng dẫn giải bài toán (cách 2):</b></i>


- Theo dõi.


- Lắng nghe, ghi tên bài vào
vở.


- 1 HS đọc đề bài toán.


- Trả lời: Bài toán cho biết
tổng của hai số là 70, hiệu của
hai số là 10.


+ Bài tốn hỏi tìm hai số đó.
- Lắng nghe.



- Cùng GV tóm tắt bài tốn.
+ Theo dõi.


+ Đoạn thẳng biểu diễn số bé
ngắn hơn so với đoạn thẳng
biểu diễn số lớn.


- Theo dõi.


-HS suy nghĩ trả lời:
+ Số lớn sẽ bằng số bé.
- Lắng nghe. Trả lời:


+ Là hiệu của hai số.


+ Tổng của chúng giảm đi
đúng bằng phần hơn của số
lớn so với số bé


+ Tổng mới là 70 – 10 = 60.
+ Hai lần số bé là 70 – 10 =
60.


+ Số bé là 60 : 2 = 30.


+ Số lớn là 30 + 10 = 40
(hoặc 70 – 30 = 40).


- HS nêu.



<b>Số bé = (Tổng –</b>
<b>Hiệu) : 2</b>


- Ghi nhớ. Nhắc lại công
thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>3'</b>
<b>1'</b>


- GV dùng phấn màu vẽ thêm vào đoạn thẳng biểu
diễn số bé để số bé “bằng” số lớn và nêu vấn đề:
Nếu thêm vào số bé một phần đúng bằng phần
hơn của số lớn so với số bé thì số bé như thế nào
so với số lớn?


- Nêu: Lúc đó trên sơ đồ ta có hai đoạn thẳng biểu
diễn hai số bằng nhau và mỗi đoạn thẳng là một
lần của số lớn, vậy ta có hai lần của số lớn.


+ Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì
của hai số?


+ Khi thêm vào số bé phần hơn của số lớn so với
số bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào?


+ Tổng mới là bao nhiêu?


+ Tổng mới lại chính là hai lần của số lớn, vậy
hai lần số lớn là bao nhiêu?



+ Hãy tìm số lớn.
+ Hãy tìm số bé.


- GV yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng, sau đó nêu
cách tìm số lớn.


- GV viết cách tìm số lớn lên bảng và yêu cầu HS
ghi nhớ.


- GV rút ra các bước giải tốn: Tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó.


<i>Cách 1</i>. Tìm số bé trước
 B1: Vẽ sơ đồ


 B2: Tìm Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
 B3: Tìm Số lớn = Số bé + Hiệu


Hoặc Số lớn = Tổng – Số bé.
<i>Cách 2</i>. Tìm số lớn trước


 B1: Vẽ sơ đồ


 B2: Tìm Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
 B3: Tìm Số bé = Số lớn – Hiệu
Hoặc Số bé = Tổng – Số lớn


- Lưu ý: Giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó, ta có thể vận dụng 1 trong hai
cách. Ta có thể tách hoặc làm gộp các phép tính ở


bước 1.


<b>c) Luyện tập</b>
<i><b>Bài 1.</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.


- Hướng dẫn HS tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- Hỏi: Bài tốn thuộc dạng tốn gì?


- HS suy nghĩ trả lời số bé sẽ
bằng số lớn.


- Lắng nghe.


+ Là hiệu của hai số.


+ Tổng của chúng tăng thêm
đúng bằng phần hơn của số
lớn so với số bé.


+ Tổng mới là 70 + 10 = 80.
+ Hai lần số lớn là 70 + 10 =
80.


+ Số lớn là 80 : 2 = 40.


+ Số bé là 40 – 10 = 30 (hoặc
70 – 40 = 30).



- HS nêu lời giải, nêu cách
tìm số lớn.
- Theo dõi, ghi nh .ớ


<b>Số lớn = (Tổng +</b>
<b>Hiệu) : 2</b>


- Lắng nghe. 2 HS nhắc lại.


- Ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở. Gọi HS
lên bảng làm.


? tuổi
Tuổi bố:


38 tuổi 58tuổi
Tuổi con:


? tuổi


- Nhận xét, chốt ý đúng. Tuyên dương.


- Hỏi: Em có cách giải nào khác cách giải trên
bảng không? Gọi HS lên bảng làm bài.


<i><b>Bài 2.</b></i>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tốn.



- GV hỏi: Bài tốn thuộc dạng tốn gì?


- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. Yêu cầu HS
giải bài toán theo hai cách vào giấy khổ to.


? em
HS trai:


4 em 28 em
HS gái:


? em


đó.


- 1 HS lên bảng làm. HS làm
bài cá nhân vào vở. Nhận xét
bài trên bảng.


<i><b>Cách 1. Bài giải:</b></i>
Hai lần tuổi con là:


58 – 38 = 20 (tuổi)
Tuổi con là:


20 : 2 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là:


58 – 10 = 48 (tuổi)


Đáp số: bố: 48 tuổi, con: 10
tuổi.


- Theo dõi, sửa sai (nếu cần).
- 1 HS lên bảng làm, HS làm
cách 2 vào nháp, nhận xét bài
trên bảng.


<i><b>Cách 2. Bài giải:</b></i>
Hai lần tuổi bố là: 58 + 38 =
96 (tuổi)


Tuổi bố là: 96 : 2 = 48 (tuổi)
Tuổi con là: 58 – 48 = 10
(tuổi)


Đáp số: bố: 48 tuổi, con: 10
tuổi.


- 1 HS nêu u cầu. Lớp theo
dõi.


- Dạng tốn: Tìm hai số khi
biết tổng và hiệu của hai số
đó.


- HS làm việc nhóm 4. Thảo
luận để giải bài tốn theo hai
cách và viết kết quả vào giấy
khổ lớn.



<i><b>Cách 1. Bài giải: </b></i>
Hai lần số học sinh trai là:


28 + 4 = 32 (học sinh)
Số học sinh trai là:
32 : 2 = 16 (học sinh)


Số học sinh gái là:
16 – 4 = 12 (học sinh)
<i><b>Cách 2. Bài giải: </b></i>


Hai lần số học sinh gái là:
28 – 4 = 24 (học sinh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Tổ chức cho HS trình bày bài và nhận xét bài
các nhóm.


- Nhận xét, chốt đáp án đúng. Tuyên dương nhóm
HS làm bài tốt.


<b>4. Củng cố (4')</b>


- GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của hai số đó.


<b>5. Dặn dị (1')</b>
- Nhận xét tiết học.


- Nhắc HS: Xem lại bài, giải Bài tốn 3 vào vở và


tìm hiểu trước bài sau.


24 : 2 = 12 (học sinh)
Số học sinh trai là:
28 – 12 = 16 (học sinh)
Đáp số: 12 học sinh gái,
16 học sinh trai.
- Cử đại diện trình bày. HS
các nhóm nhận xét bài cho
nhau.


- Theo dõi, sửa sai (nếu có).
Tuyên dương nhóm thảo luận
tốt.


- 3 HS nêu lại.


</div>

<!--links-->

×