Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

lam tot ban van thi tot nghiep ptth nam 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.01 KB, 50 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày dạy: 17 / 9 / 2009

CHỦ ĐỀ:



<b>NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH</b>



<b>CÁCH GIẢI BÀI TỐN VỀ NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH</b>



I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:


- Ôn lại phần lý thuyết về nồng độ phần trăm và nồng độ mol. Các cơng thức tính nồng độ
phần trăm và nồng độ mol với các cơng thức có liên quan.


- Cách giải bài tập định lượng tính tốn về nồng độ phần trăm và nồng độ mol.
2. Kỹ năng:


- Rèn kỹ năng cho học sinh về giải bài tập định lượng tính tốn về nồng độ phần trăm và nồng
độ mol của dung dịch.


-Rèn kỹ năng áp dụng cơng thức trong tính toán .
3. Thái độ:


- Giáo dục ý thức học tập tốt, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:


- Giáo viên: Soạn bài – Viết bài tập trên bảng phụ.
- Học sinh: Ôn lại kiến thức nồng độ dung dịch.
III. Hoạt động dạy và học:


<b> Tuần1: </b>
<b> </b>

CHỦ ĐỀ 1: BÁM SÁT




NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH


<b>I. Tóm tắt phần lí thuyết:</b>


<i><b>1. Nồng độ phần trăm</b></i> của 1 dung dịch cho ta biết số gam chất tan trong 100 gam dung dịch
<b>Cơng thức tính:</b>


C% =


.100%


<i>ct</i>
<i>dd</i>


<i>m</i>


<i>m</i> <sub> </sub> ct dd


. C% .100%


m m


100% C%


<i>dd</i> <i>ct</i>


<i>m</i> <i>m</i>


   



mct = n . M mdd = V( ml) . D n =


. . %
100 . M


<i>dd</i>


<i>V</i> <i>D C</i>


n =


. C%
100 . M


<i>dd</i>


<i>m</i>
Trong đó: C% : Nồng độ phần trăm ( %)


mct : Khối lượng chất tan (g) mdd : Khối lượng dung dịch ( g)
n : Số mol ( Mol) Vdd : Thể tích dung dịch
D : Khối lượng riêng ( g/ ml) M: Khối lượng mol ( g)


<i><b> 2. Nồng độ mol của dung dịch:</b></i>


Là số mol chất tan có trong 1 lit dung dịch gọi là nồng độ mol của dung dịch.
Cơng thức tính:


CM = <i>dd</i>
<i>n</i>



<i>V</i> <sub> </sub><sub></sub><sub> n = V . C</sub>


M  Vdd = <i>M</i>
<i>n</i>


<i>C</i> <sub> (l) n = </sub>
<i>m</i>


<i>M</i> <sub> n </sub><sub>ÑKTC</sub><sub> = </sub>22, 4
<i>V</i>


Vdd =


( )


<i>dd</i>


<i>m</i>
<i>ml</i>


<i>D</i> <sub> </sub> m<sub>dd = </sub>V( ml) . D


Trong đó: CM : Nồng độ mol ( M) V : Thể tích


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

II. Bài tập:


<b>Bài 1: Hòa tan 6,2 g Na</b>2O vaøo 200 ml H2O ( D = 1 g/ ml). Tạo ra dung dịch A.
Tìm C%, CM dung dịch A



Giải: Số mol của Na2O là :
n Na2O =


6, 2
0,1
62


<i>m</i>


<i>mol</i>
<i>M</i>  
Na2O + H2O   2 NaOH
1 mol 2 mol
0,1 mol 0,2 mol


Khối lượng NaOH m NaOH = n . M = 0,2 . 40 = 8(g)
Khối lượng dung dịch ( Aùp dụng ĐLBTKL) :
mdd = m<i>Na O</i>2 + m<i>H O</i>2 = 6,2 + ( 200 . 1 ) = 206, 2 (g)
C% NaOH =


.100%


<i>ct</i>
<i>dd</i>


<i>m</i>


<i>m</i> <sub> = </sub>


8.100%



3,88%
206, 2 


CM<i>NaOH</i> = <i>dd</i>


<i>n</i>
<i>V</i> <sub> = </sub>


0, 2
1
0, 2  <i>M</i>


Bài 2: Hòa tan 6,72 l khí SO2 ( đktc) vào nước thu được 250 ml dung dịch A.
Tìm C%, CM dung dịch A ( DA = 1,125 g / ml)


Giải: Số mol của SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:
n 2


6,72
22, 4 22, 4


<i>SO</i>


<i>V</i>


 


= 0,3 mol
SO2 + H2O   H2SO3


1 mol 1 mol
0,3 mol 0,3 mol
Nồng độ mol của H2SO4 là : CM =


0,3
1, 2
0, 25


<i>n</i>


<i>M</i>
<i>V</i>  
m<i>ddH SO</i>2 3 = V . D = 250 . 1,125 = 281,25 (g)
m<i>H SO</i>2 3 = n . M = 0,3 . 82 = 24,6 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO3 là :
C% =


.100%


<i>ct</i>
<i>dd</i>


<i>m</i>


<i>m</i> <sub> = </sub>


24, 6.100%


281, 25 <sub> = 8,75% </sub>



III. Hướng dẫn về nhà:


- Học thuộc các cơng thức có liên quan tính tốn về nồng độ phần trăm và nồng độ mol của
dung dịch.


- Vận dụng giải bài tập sau:


1. Hòa tan 4,48 l khí CO2 ( đktc) vào dung dịch NaOH 10% ( D = 1,08 g/ml) tạo ra dung dịch A
Tìm C%, CM dung dịch A.


2. Hịa tan hồn toàn 8 g CuO vào dung dịch HCl 1M ( D = 1,15) tạo dung dịch A
Tìm C%, CM dung dịch A


3. Hoøa tan 11,2 g Fe vào dung dịch H2SO4 10% ( D = 1,1 g/ml) tạo dung dịch A.
Tìm C%, CM dung dịch A


GV Hướng dẫn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tuần 2: Ngày dạy: 23 / 9 / 2009

CHỦ ĐỀ 1: BÁM SÁT



NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH(tt)


Bài 1<b> : </b>


Trung hòa 294 gam dung dịch H2SO4 5% ( D = 1,05 g/ml) với NaOH 1,5M ( D = 1,15 g/ml) tạo
thành dung dịch A. Tìm C%, CM dung dịch A.


Giaûi: 2 4


. % 294.5



0,15
100. 100.98


<i>dd</i>
<i>H SO</i>


<i>m C</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>M</i>


  


H2SO4 + 2 NaOH   Na2SO4 + 2 H2O
1 mol 2mol 1mol 2mol
0,15mol 0,3mol 0,15mol


<i>mNa SO</i>2 4 <i>n M</i> . 0,15 . 142 = 21,3 gam
Vdd NaOH =


0,3
1,5


<i>M</i>


<i>n</i>


<i>C</i>  <sub> 0,2 (l) = 200 ml</sub>


mdd = V . D = 200 . 1,15 = 230 (g)

<i>mdd</i> = 294 + 230 = 524 (g)




294
1, 05


<i>Vdd</i> 




+ 200 = 480 ml = 0,48 (l)


Nồng độ phần trăm của dung dịch Na2SO3 là :
C% =


.100%


<i>ct</i>
<i>dd</i>


<i>m</i>


<i>m</i> <sub> = </sub>


21,3.100%


524 <sub>= 4,1%</sub>



Nồng độ mol của Na2SO4 là :
CM =


0,15


0,3125
0, 48


<i>n</i>


<i>M</i>
<i>V</i>  


Baøi 2:


Trung hòa 9,8 (g) Cu(OH)2 với dung dịch HCl 5% ( D = 1,12 g/ml) tạo thành dung dịch A.
Tìm C%, CM dung dịch A.


Giải: Số mol của Cu(OH)2 là : n =


9,8
98


<i>m</i>


<i>M</i>  <sub> = 0,1 mol</sub>


Cu(OH)2 + 2 HCl   CuCl2 + 2H2O
1 mol 2 mol 1mol



0,1 mol 0,2mol 0,1 mol
mHCl = n . M = 0,2 . 36,5 = 7,3 (g)


dd


.100% 7,3.100
m


C% 5


<i>ct</i>


<i>m</i>


 


= 146 (g)
VddHCl =


146
1,12


<i>dd</i>


<i>m</i>


<i>D</i>  <sub> = 130 ml = 0,13(l)</sub>


Khối lượng của CuCl2 là : m = n . M = 0,1 . 135 = 13,5(g)

<i>mdd</i> = 9,8 + 146 = 155,8 (g)


Nồng độ phần trăm của dung dịch CuCl2 là :
C% =


.100%


<i>ct</i>
<i>dd</i>


<i>m</i>


<i>m</i> <sub> = </sub>


13,5.100%


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Nồng độ mol của CuCl2 là : CM =


0,1


0,77
0,13


<i>n</i>


<i>M</i>
<i>V</i>  


Bài 3 : Cho 15,5 (g) Na2O vào H2O thu được 0,5 (l) dung dịch A.
a) Tìm nồng độ mol của dung dịch A ?



b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% cần để trung hòa hết lượng dung dịch A trên( D =
1,14g/ml). Tìm nồng độ mol của dung dịch thu được?


Giải : Số mol của Na2O là : n =


15,5
62


<i>m</i>


<i>M</i>  <sub> = 0,25 mol</sub>


Na2O + H2O   2NaOH
1mol 1mol 2mol
0,25 mol 0,5mol
Nồng độ mol của NaOH là : CM =


0,5
1
0,5


<i>n</i>


<i>M</i>
<i>V</i>  


2 NaOH + H2SO4   Na2SO4 + 2 H2O
2mol 1mol 1mol



0,5mol 0,25mol 0,25mol
Khối lượng dung dịch H2SO4 là:
dd


.100% (0, 25.98).100
m


C% 20


<i>ct</i>


<i>m</i>


  


122,5 (g)
Thể tích dung dịch H2SO4 là: Vdd<i>H SO</i>2 4=


122,5
1,14


<i>dd</i>


<i>m</i>


<i>D</i>  <sub> = 107,5 ml </sub><sub></sub><sub>0,11(l)</sub>
Nồng độ mol của Na2SO4 là : CM =


0, 25



2, 27
0,11


<i>n</i>


<i>M</i>
<i>V</i>  


<b>Bài 4: Để trung hịa 18,9 (g) HNO</b>3. Đầu tiên dùng dung dịch có chứa 11,2(g) KOH. Sau đó cho
thêm bao nhiêu gam dung dịch Ba(OH)2 25% để trung hòa hết lượng axit trên?


Giải Số mol của HNO3là : n =


18,9
63


<i>m</i>


<i>M</i>  <sub> = 0,3 mol , n</sub><sub>KOH</sub><sub> = </sub>


11, 2
56


<i>m</i>


<i>M</i>  <sub>= 0,2 mol</sub>


HNO3 + KOH   KNO3 + H2O
1mol 1mol



0,2 mol 0,2mol  Soá mol HNO<sub>3</sub> dö : 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
2 HNO3 + Ba(OH)2   Ba(NO3) 2 + 2H2O


2mol 1mol
0,1 mol 0,05mol


Khối lượng Ba(OH)2 là: m = n . M = 0,05 . 171 = 8,55 (g)
Khối lượng dung dịch Ba(OH)2 là:


dd


.100% 9,55.100
m


C% 25


<i>ct</i>


<i>m</i>


  


42,75 (g)
III. Hướng dẫn về nhà:


- Ôn cho thuộc các cơng thức có liên quan tính tốn về nồng độ phần trăm và nồng độ mol
của dung dịch.


- Vận dụng giải bài tập sau:



1. Hịa tan 6,72 (l) khí SO2 (đktc) vào nước tạo ra 0,3 (l) dung dịch A.
a) Tìm nồng độ mol của dung dịch A ( D = 1,05g/ml)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

a) Tìm khối lượng và thành phần phần trăm mỗi oxit trong hỗn hợp đầu?
b) Tìm nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A?


Tuần 3: Ngày dạy: 30 / 9 / 2009

CHỦ ĐỀ 1: BÁM SÁT



NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH(tt)



<b>Bài 1: Cho 15 gam hỗn hợp Zn và Cu vào150 ml dung dịch 150 ml HCl ( D= 1,15 g/ml) Tạo ra </b>
dung dịch A và 3,36 lit khí đktc.


a) Tính khối lượng và thành phần phần trăm của mỗi kim loại ?
b) Tìm nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch?
Giải:


Số mol của khí hidro ở diều kiện tiêu chuẩn là:
n = V / 22,4 = 3,36 / 22,4 = 0,15 mol


Z n + 2 HCl   ZnCl<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>
1mol 2mol 1mol 1mol
0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol
mZn = n . M = 0,15 . 65 = 9,75 (g)


mCu = 15 - 9,75 = 5,25 (g)


a) % Zn = ( 0,75 . 100% ) : 15 = 65 %
% Cu = 100% - 65% = 35%



b) m dd HCl = V . D = 150 . 1,15 = 172,5 (g)


<i>mdd</i> = m <sub>Zn </sub> + m<sub>ddHCl </sub> - m<i>H</i>2<sub> = </sub> 9,75 + 172,5 - ( 0,15 . 2)
2


<i>ZnCl</i>


<i>m</i> <sub> = n . M = 0,15 . 136 = 20,4 (g)</sub>
C% ZnCl2 =


.100%


<i>ct</i>
<i>dd</i>


<i>m</i>


<i>m</i> <sub> = </sub>


20, 4.100%


182 <sub> = 11,2%</sub>


CM<i>ZnCl</i>2 = n : V = 0,15 : 0,15 = 1 M


Baøi 2: Cho 20 (g) Fe và Ag vào dung dịch H2SO4 10% ( D = 1,04 g/ml) taïo ra dung dịch A và8,8
gam 1 chất không tan.


a) Tính khối lượng và thành phần phần trăm các kim loại trong hỗn hợp?


b) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch A?


Giaûi:


Cho hỗn hợp Fe và Ag vào dung dịch H2SO4 chỉ có Fe tác dụng được  m Ag = = 8,8 (g)
Khối lượng Fe là : 20 - 8,8 = 11,2 (g)


a) % Fe = (11,2 . 100%) ; 20 = 56 %
% Ag = 100% - 56 % = 44 %


b) n Fe = m : M = 11,2 : 56 = 0,2 mol
Fe + H2SO4   FeSO4 + H 2


1 mol 1 mol 1mol 1 mol
0,2 mol 0,2mol 0,2mol 0,2mol


Khối lượng axit sufuric là : m = n . M = 0,2 . 98 = 19,6 (g)


Theå tích dung dịch H2SO4 là : V = m : D = 196 : 1,04 = 188 ml  0,19 (l)

<i>mdd</i> = m <sub>Fe</sub> + m<sub>dd</sub><i>H SO</i>2 4 - m<i>H</i>2 = 11,2 + 196 - ( 0,2 . 2) = 266,8 (g)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

C% FeSO4 =


.100%


<i>ct</i>
<i>dd</i>


<i>m</i>



<i>m</i> <sub> = </sub>


30, 4.100%


206,8 <sub> = 14,7%</sub>


CM FeSO4 = n : V = 0,2 : 0,19 = 1,05 M


<b>Bài 3: Trung hòa 200ml dung dịch KOH 1 M với 294 (g) dung dịch H</b>2SO4 5% tạo dung dịch A
( D = 1,14 g/ml) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A.


Giải:


Số mol cuûa KOH : n = CM . V = 0,2 . 1 = 0,2 mol
2 KOH + H2SO4   K2SO4 + 2H2O
2mol 1mol 1mol 2mol
0,2mol 0,1mol 0,1mol


( dư 0,05mol)   Khối lượng H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> dư là: m <sub>dư</sub> = 0,05 . 98 = 4,9(g)
Khối lượng K2SO4 là : m = n . M = 0,1 . 174 = = 17,4 (g)


<i>mdd</i> = m<sub>dd </sub>KOH + m<sub>dd </sub>H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> = ( 200 . 1,14) + 294 = 522(g)


C% K2SO4 =


.100%


<i>ct</i>
<i>dd</i>



<i>m</i>


<i>m</i> <sub> = </sub>


17, 4.100%


522 <sub>= 3,33% ; </sub>


C% H2SO4(dö) =


.100%


<i>ct</i>
<i>dd</i>


<i>m</i>


<i>m</i> <sub> = </sub>


4,9.100%


522 <sub>=0,94%</sub>


<b>Bài 4: Cho 11,3 (g) hỗn hợp Zn và Mg vào vừa đủ 200ml dung dịch H</b>2SO4 1,5M ( D = 1,15g/ml)
a) Tính thành phần phần trăm các kim loại trong hỗn hợp ?


b) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng?
Giải:


Số mol của H2SO4 là : n = V . CM = 0,2 . 1,5 = 0,3 mol



Gọi nZn là x  mZn = 65 . x (g) n Mg laø y  mMg = 24 . y(g)
Zn + H2SO4   ZnSO4 + H 2


xmol xmol xmol


Mg + H2SO4   MgSO4 + H 2
y mol ymol ymol


Ta có hệ phương trình sau: 65x + 24 y = 11,3
x + y = 0,3


Giải hệ phương trình trên ta được : x = 0,1 , y = 0,2  n<sub>Zn</sub> = 0,1 mol , n<sub> Mg</sub> = 0,2 mol
Khối lượng của Zn là : m = n . M = 0,1 . 65 = 6,5 (g)


Khối lượng của Mg là : m = n . M = 0,2 . 24 = 4,8 (g)
% Zn =


6,5.100%


11,3 <sub> = 57,5% % Mg = 100% - 57,5% = 42,5% </sub>


Số mol ZnSO4 là 0,1 mol và số mol của MgSO4là : 0,2 mol
Nồng độ mol của ZnSO4 là: C<i>M ZnSO</i>4=


0,1
0, 2


<i>n</i>



<i>V</i>  <sub> = 0,5M</sub>


Nồng độ mol của MgSO4 là : C<i>M MgSO</i>4=


0, 2
0, 2


<i>n</i>


<i>V</i>  <sub>= 1 M</sub>


<b>III. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Ơn cho thuộc các cơng thức có liên quan tính tốn về nồng độ phần trăm và nồng độ mol
của dung dịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tuaàn 4: Ngày dạy:7 / 10/ 2009


<b>KIỂM TRA</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Kiểm tra dánh giá sự tiếp thu kiến thức trong chủ đề


- Rèn kỹ năng tính tốn, tính độc lập suy nghĩ trong khi làm bài kiểm tra
- Giáo dục tính thật thà trong kiểm tra – thi cử


II. Chuẩn bị<b> : </b>


- Giáo viên : Ra đề



- Học sinh: Oân kiến thức và các dạng bài đã học.
<b>III. Đề bài:</b>


<b>Đề:</b> <b>Đáp án</b>


<b>Caâu 1: ( 2,5 ñ)</b>


Trộn 200 gam dung dịch NaOH 15%
với 150 gam dung dịch NaOH 8%.
Tính nồng độ % dung dịch thu được


<b>Câu 2: ( 2,5 đ)</b>


Trộn 200 ml dung dịch NaCl 2 M với
300 ml dung dịch NaCl 1 M


Tìm nồng độ mol của dung dịch thu
được ?


<b>Câu 3 : ( 5 đ)</b>


Hịa tan 6 gam MgO vào dung dịch
HCl1M ( D =1,05g/ml)tạo dung dịch A
Tìm nồng độ % và nồng độ mol của
dung dịch A


1) mNaOH = 200 . 15 / 100 = 30 (g)
mNaOH = 150 . 8 / 100 = 12 (g)



Tổng khối lượng NaOH trong dung dịch mới là:

<i>mC t</i> = 30 + 12 = 42 ( g)


<i>mdd</i>


<sub> = 200 + 150 = 350 (g)</sub>


C% NaOH =


.100%


<i>ct</i>
<i>dd</i>


<i>m</i>


<i>m</i> <sub> = </sub>


42.100%


350 <sub>= 12%</sub>


2) Soá mol NaCl : n = 0,2 . 2 = 0,4 (mol)
n = 0,3 . 1 = 0,3 (mol)


<i>n NaCl</i>


<sub>= 0,4 + 0,3 = 0,7 (mol)</sub>


<i>V dd</i>



<sub> = 0,2 + 0,3 = ,5 (l)</sub>


Nồng độ mol của dung dịch thu được là :
CM = n / V = 0,7 / 0,5 = 1,4 M


3) Soá mol MgO : n = 6 / 40 = 0,15 mol
MgO + 2HCl  MgCl<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O
1mol 2mol 1mol


0,15 mol 0,3mol 0,15 mol
Thể tích dung dịch HCl:


V dd HCl = 0,3 / 1 = 0,3(l)
Khối lượng dung dịch HCl
m dd = 300 . 1,05 = 314 (g)


<i>mdd</i>


<sub>= 6 + 315 = 321 (g)</sub>


Khối lượng MgCl2 :


m = n . M = 0,15 . 95 = 14,25 (g)
C% MgCl2 =


.100%


<i>ct</i>
<i>dd</i>



<i>m</i>


<i>m</i> <sub> = </sub>


14, 25.100%


321 <sub>= 4,44%</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Chủ đề II</b></i>

<i><b>: </b></i>



<i><b>Tinh chế chất – Phương pháp nhận biết chất</b></i>


<i><b>Giải một số bài tập về muối</b></i>



<i><b>TUẦN 1</b></i>

<i><b>: </b></i>Soạn : 14/10/2009 Giảng:16/10/2009


<b>I/ Mục tiêu: </b>Giúp HS biết dược cách nhận biết các dd axit, dd bazơ, muối bằng phương pháp hóa
học. Đồng thời từ tính chất hóa học của các chất giúp các em biết phương pháp tinh chế chất và
áp dụng tính chất hóa học vào làm bài tập.


- Rèn luyện kỹ năng nhận biết các dd dựa vào dấu hiệu có kết tủa hay bay hơi.
<i>-</i> Giáo dục ý thức học tập bộ môn và ý thức tự giác, kiên trì trong học tập.
<b>II/ Chuẩn bị : - GV : Soạn bài </b>


- HS : Nắm vững lý thuyết


III/ Hoạt động dạy và học:




GV yêu cầu HS nhớ lại 1 số tính
chất hóa học của dd axit, bazơ,
và muối.


-HS nêu tính chất hóa học của
axit, bazơ và muối.


- GV : Dựa vào q tím, dấu hiệu
kết tủa của các chất để phân
biệt chất


<b>Bài 1: </b>


Cho các chất sau:FeCl2,


CuSO4,H2SO4, KOH,Zn(NO3)2
Al2(SO4)3 ,


a.Chỉ dùng dd NaOH có thể
nhận biết được những chất nào?
Viết PTHH


b. Duøng dd BaCl2 có thể nhận


I/ Phương pháp nhận biết các chất:



<b>Hóa chất</b> Thuốc thử Dấu hiệu
-DD axit


- DD bazơ


- Clorua (Cl)
- Sunfat(SO4)
-Amoni (NH4)
- Sunfua(S)
-DD muối của:


Mg
Zn
Al
Fe (II)
Fe(III)


Cu
-Nitrat (NO3)
-Phốtphat(PO4)
Cacbonat(CO3)


<b>- Q tím</b>
- Q tím
-AgNO3
-DD BaCl2
- DD kiềm
- Axit mạnh
-Q tím
DD kieàm
NaOH
KOH


-H2SO4 (ñ)
-dd AgNO3


-ddCa(OH)2
- HCl,
-H2SO4


- Hóa đo û
- Hóa xanh


-AgCl kết tủa trắng
- BaSO4 trắng
- NH3 mùi khai
-H2S mùi trứng thối


-Không đổi màu- -Mg(OH)2


 traéng


-Zn(OH)2 trắng
-Al(OH)3 trắng
-Fe(OH)2 trắng xanh
-Fe(OH)3 nâu đỏ
-Cu(OH)2 xanh lam
-Ag3PO4 vàng
- CaCO3 trắng
-CO2


<b>II/ Bài tập áp dụng:</b>
<b>Bài 1:</b>


a. Dùng NaOH nhận biết được dd : FeCl2, CuSO4,Zn(NO3)2
,Al2(SO4)3



FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl
CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2 + 2NaCl
Zn(NO3)2 + 2NaOH  Zn(OH)2  + 2NaNO3
Al2(SO4)3 + 6NaOH  2Al(OH)3 + 3Na2SO4


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

biết được những chất nào viết
PTHH?


- GV gợi ý cách làm, HS cả lớp
cùng làm , sau gọi 2HS lên
bảng sửa lại , sau đó GV sửa lại
HS ghi bài vào vở.


<b>Bài 2 : Chỉ dùng q tím và các </b>
chất sẵn cóđể phân biệt các dd
mất nhãn sau: HCl, BaCl2 ,
KOH, Ca(OH)2 , Na2CO3, H2SO4
.-GV y/c HS nhắc lại cách nhận
biết dd axit, dd bazơ,và muối =
q tím .


- Sau đó GV hướng dẫn HS cách
phân biệt 3 loại dd axit, dd
bazơ,và muối = q tím .


- Sau khi nhận biết được 3 nhóm
. GV hướng dẫn HS dùng 2
nhóm axit và muối để nhận biết
nhau và khi nhận biết được dd


Na2CO3 ta dùng nó để nhận biết
dd Ca(OH)2 , dd còn lại là KOH.
<b>Bài 3 : Bằng phương pháp hóa </b>
học phân biệt các dd mất nhãn
sau: NaOH , AgNO3, BaCl2 , KCl
, HNO3.


-GV yêu cầu HS nói lên cách
làm sau đó GV gợi ý cách làm
và để cho HS tự làm , sau gọi 1
HS lên bảng làm cả lớp chép
vào vở.


CuSO4,H2SO4, Al2(SO4)3.


BaCl2 + CuSO4  CuCl2 + BaSO4
BaCl2 + H2SO4  2HCl + BaSO4
3BaCl2 + Al2(SO4)3  2AlCl3 + 3 BaSO4 


<b>Bài 2:- Rót 6 dd mỗi dd 1 ít ra 6 ống nghiệm để làm mẫu thử ,</b>
nhỏ mỗi mẫu thử 1 giọt vào 6 mẩu5 q tím ta nhận biết được
+ dd H2SO4 , HCl vì q tím hóa đỏ


+ dd KOH, Ca(OH)2 vì q tím hóa xanh.


+ dd BaCl2 , Na2CO3 không làm q tím chuyển maøu


-Cho lần lượt 2 mẫu thử axit vào 2 mẫu thử muối ta nhận biết
được đồng thời dd H2SO4,và dd BaCl2 vì có kết tủa , dd
Na2CO3 vìcó khí thốt ra , dd cịn lại là HCl



BaCl2 + H2SO4  2HCl + BaSO4
2HCl + Na2CO3  2NaCl + CO2 + H2O
Na2CO3 + H2SO4  Na2SO4 + CO2 + H2O


-Nhỏ 1 vài giọt dd Na2CO3 vào 2 mẫu thử là dd KOHvà dd
Ca(OH)2 ta nhận biết được dd Ca(OH)2


Vì có kết tủa , dd còn lại là dd KOH.


Na2CO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + 2NaOH
<b>Baøi 3:</b>


- Lấy 5dd mỗi dd 1 giọt lên 5 mẩu q tím ta nhận biết được
dung dịch :


+ dd HNO3 vì q tím hóa đỏ


+ dd NaOH vì làm q tím hóa xanh


+ dd AgNO3, BaCl2 , KCl vì q tím khơng đổi màu


-Nhỏ 1vài giọt dd NaCl vào 3 mẩu thử trên ta nhận biết được
dd AgNO3 vì có kết tủa


AgNO3 + NaCl  NaNO3 + AgCl


-Nhỏ 1 giọt dd K2SO4 vào 2 mẫu thử còn lại ta nhận biết được
dd BaCl2, dd còn lại là KCl.



BaCl2 + K2SO4  2KCl + BaSO4 
<i><b> </b></i><b>IV. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Học thuộc bảng nhận biết trên để biết dấu hiệu nhận biết của 1 số chất.
- Xem lại bài tập đã làm.


- Vận dụng làm bài tập sau:


Chỉ dùng q tím và các chất có sẵn trong phịng thí nghiệm để nhận biets các dung dịch sau bị
mất nhãn: HCl , HNO3 , AgNO3 , KOH, Ca(OH)2 , Na2CO3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Tinh chế chất </b></i>



<i><b> Phương pháp nhận biết chất(tt)</b></i>



<b>I. Đềø và đáp án:</b>


<b>ĐỀ</b> <b>ĐÁP ÁN</b>


<b>Bài 1 : Bằng phương pháp hóa </b>
học hãy phân biệt các chất mất
nhãn sau:


a.Na2O , CaO , P2O5 , NaCl.
b.NaCl, Ba(NO3)2 , NaOH, HCl,
NH4NO3


- GV y/c HS đọc đề bài, nhớ lại
tính chất hóa học của oxit và cách
nhận biết các chất rắn



- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV y/c 1 HS đại diện lên bảng
làm, sau đó GV sửa lại.


- GV hướng dẫn HS cách nhận
biết các dd .


- Sau khi phân biệt được dd NaCl,
Ba(NO3)2 , NaOH, HCl,


NH4NO3 bằng q tím ta có thể
dùng hóa chất nào để nhận biêt
dd Ba(NO3)2 ? ( dd H2SO4).
- GV thông báo cho HS dùng dd
Ca(OH)2 để nhận biết dd NH4NO3
vì có tạo khí NH3 có mùi khai .
Gọi 1 HS lê4n bảng làm.


<b>Bài 2: Có 4 gói phân bón hóa học </b>
là : NH4NO3 , KCl , Ca(H2PO4)2 .
Chỉ dùng dd Ca(OH)2 làm thế nào
để phân biệt được 3 loại phân trên
?


- GV hướng dẫn HS cách nhận
biết 3 loại phân trên = dd
Ca(OH)2 sau đó y/c HS cả lớp
cùng làm



<b>Bài 3:</b>


Bằng phương pháp hóa học hãy
phân biệt các khí sau:


CO , CO2, SO3 , H2 .


<b>Bài 1:</b>


a. Hịa tan 4 dd trên vào nước ta được 4 dd sau : NaOH ,
Ca(OH)2 , H3PO4 , NaCl .


Na2O + H2O  2NaOH
CaO + H2O  Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O  2H3PO4


- Nhúng 4 mẩu q tím vào 4 dd trên ta nhận biết được:
+ DD H3PO4 vì q tím hóa đỏ.


+ DD NaOH và dd Ca(OH)2 vì q tím hóa xanh.
+ DD NaCl vì q tím khơng đổi màu


-Cho khí CO2 vào 2 dd NaOH và dd Ca(OH)2 ta nhận biết
được dd Ca(OH)2 vì có kết tủa trắng, dd còn lại là NaOH.
Ca(OH)2 + CO2  CaCO3  + H2O


b. – Nhúng 5 mẩu q tím vào 5 dd ta nhận biết được
- DD HCl vì làm q tím hóa đỏ


- DD NaOH vì làm q tím hóa xanh



- 3 dd NaCl, Ba(NO3)2 , NH4NO3 không làm q tím chuyển
màu .


-Nhỏ 1 vài giọt dd H2SO4 vào 3 mẫu thử của 3 dd muối trên
ta nhận biết được dd Ba(NO3)2 vì có kết tủa .


Ba( NO3)2 + H2SO4  2HNO3 + BaSO4


- Nhỏ 1 ít dd Ca(OH)2 vào 2 mẫu thử trên ta nhận biết được
dd NH4NO3 vì có khí bay ra có mùi khai . dd còn lại là
NaCl.


Ca(OH)2 +2NH4NO3  Ca(NO3)2+ 2NH3 + H2O
<b>Bài 2:</b>


- Cho mỗi loại phân bón hóa học vào 3 ống nghiệm chứa
dd Ca(OH)2 đã đun nóng nhẹ ta nhận biết được


+ KCl vì khơng có hiện tượng gì xảy ra
+ NH4NO3 vì có khí mùi khai thoát ra


Ca(OH)2 +2 NH4NO3  Ca(NO3)2+ 2NH3+ H2O
+ Ca(H2PO4)2 vì có kết tủa trắng


2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 Ca 3(PO4)2 + 4H2O
<b>Baøi 3: </b>


- Dẫn lần lượt từng khí vào dd BaCl2 ta nhận biết được khí
SO3 vì có kết tủa



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV y/c HS đọc lại đề bài sau đó
y/c 1 HS nêu cách nhận biết của
mình các bạn khác bổ sung
- GV chốt lại cách làm , HS nghe
và tự làm vào vở .


<b>Baøi 4: Bằng phương pháp hóa học</b>
hãy tinh chế CH4 có lẫn CO, CO2,
SO3, SO2 .


- GV hướng dẫn : Tinh chế CH4tức
là làm thế nào để loại bỏ các khí
CO, CO2, SO3, SO2 và thu được
CH4 nguyên chất .


? Muốn loại bỏ các khi đó ta làm
thế nào ? ( Sục khí CH4 lẫn các
khí trên vào dd NaOH có dư để
các khí CO2, SO3, SO2 ở lại tác
dụng với đ NaOH , Cịn khí CO và
CH4 thốt ra dẫn CuO nung nóng
có dư thì CO bị giữ lại khí thốt ra
là CH4 nguyên chất


- Dẫn lần lượt các khí cịn lại vào dd nước vơi trong , khí làm
nước vôi trong vẩn đục là CO2.


Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O



- Sục lần lượt 2 khí cịn lại vào dd PdCl2có dư ta nhận biết
được khí CO vì thấy dd có kết tủa sẫm màu. Khí cịn lại là
H2


PdCl2 + H2 O + CO  2HCl + CO2 + Pd
<b>Baøi 4:</b>


Dẫn hỗn hợp CH4 có lẫn các khí CO, CO2, SO3, SO2 vào dd
NaOH có dư thì các khí CO, CO2, SO3, SO2 ở lại tác dụng
với dd NaOH, cịn khí CH4 và CO thốt ra


2NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O
2NaOH + SO2  Na2SO3 + H2O
2NaOH + SO3  Na2SO4 + H2O


- Dẫn khí CH4 có lẫn khí CO qua CuO đã nung nóng có dư
thì CO bị giữ lại phản ứng , cịn khí CH4 thốt ra ta thu lấy .
CuO + CO <i>t</i>0


  Cu + CO<sub>2</sub>


<b> II. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Veà xem lại các bài nhận biết và các bài tinh chế các chất
- Vận dụng làm bài tập sau :


Cho 4 lọ dung dịch NaCl, CuSO4, MgCl2, NaOH. Thuốc thử chỉ có fenoltalein. Làm thế nào để
phân biệt chúng.


<i><b>TUẦN 3 : </b></i>Soạn : 28/10/2009 Giảng :30/10/2009


<i><b> </b></i>

<i><b>GIẢI MỘT SỐ BAØI TẬP VỀ MUỐI</b></i>

<i><b> .</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b> - Từ lý thuyết đã học về TCHH của muối , GV hướng dẫn HS làm một số bài tập hóa học về </b>
muối .


- Rèn kỹ năng tính tốn làm bài tập
- Giáo dục HS ý thức học tập bộ môn .
<b>II/ Bài tập :</b>


<b>ĐỀ</b> <b>ĐÁP ÁN</b>


<b>Bài 1 : Hòa tan CaCO</b>3vào dd HCl
10% ( d= 1,05 )  ddA và 4,48 l khí
thốt ra ở ( đktc) .


Tìm C% , CM , của ddA .
-GV y/c HS đọc kỹ đề bài


? Đề bài cho biết những gì ? Muốn
làm bài này ta làm thế nào


- 1 HS nêu cách làm , cả lớp cùng
làm


- Gọi 1 HS nhận xét bài làm của
bạn .Sau đó GV sửa lại nếu sai.Cả
lớp ghi vào vở.


<b>Bài 2 : Hịa tan hồn tồn Zn vào dd </b>
CuCl21M ( D= 1,05 ).Thu được ddA


và 12,8 g một chất rắn .Tìm C% và
CM của ddA .


- GV nêu vấn đề ? trong bài này chất
rắn là chất nào?


? Muốn tìm được C% và CM của dd
thu được ta làm thế nào?


- 1 HS lên bảng làm , cả lớp cùng
làm vào vở .


1HS nhận xét bài làm của bạn .sau
đó GV sửa lại ,HS ghi bài vào vở


<b>Bài 3 : Trộn 170 g AgNO</b>3 10% với
219g dd HCl 8% thu được ddA và kết
tủa B .Tìm C% của các chất có trong


<b>Bài 1:</b>
n<i>CO</i>2=


4, 48


0, 2( )
22, 4  <i>Mol</i>


CaCO3 + 2HCl <sub></sub> CaCl<sub>2</sub> + CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O


1mol 2 mol 1mol 1mol


0,2mol 0,4mol 0,2mol 0,2mol
m<i>CO</i>2 = n x M = 0,2 x 44 = 8,8 ( g)
m<i>CaCO</i>3 = n . M = 0,2 x 100 = 20 ( g )
m<i>HCl</i> = n . M = 0,4 x 36,5 = 14,6 (g)


m<i>ddHCl</i> =


14,6 100
146( )
10
<i>x</i>
<i>g</i>

V
146


127( ) 0,127( )
1,15


<i>HCl</i>


<i>dd</i>   <i>ml</i>  <i>l</i>


146 20 166( )


<i>dd</i>


<i>m</i>    <i>g</i>





2


2


(0, 2.111)


% .100% 1,33%


166
0, 2
1,57( )
0,127
<i>CaCl</i>
<i>CaCl</i>
<i>M</i>
<i>C</i>
<i>C</i> <i>M</i>
 
 
<b>Baøi 2:</b>
n
12,8
0, 2
64


<i>Cu</i>  <i>mol</i>


Zn + CuCl2  ZnCl2 + Cu
1 mol 1mol 1mol 1mol


0,2mol 0,2mol 0,2mol 0,2mol
m<i>Zn</i> = 65.0,2 = 13 (g)


V 2


0, 2


0, 2( ) 200
1
<i>CuCl</i>
<i>dd</i>
<i>M</i>
<i>V</i>
<i>l</i> <i>ml</i>
<i>C</i>
   


mdd<i>CuCl</i>2 = V.D = 200 x 1,05 = 210 (g)


13 210 12,8 210, 2( )


<i>dd</i>     <i>g</i>




m<i>ZnCl</i>2= n . M = 0,2 x 136 = 27,2 (g)
2


27, 2 . 100



% 12,94%


210, 2


<i>ZnCl</i>


<i>C</i>  


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

ddA


- GV y/c HS đọc lại đề bài rồi thảo
luận nhóm tìm cách giải.


- Mời 1 HS đại diện lên bảng làm ,
các nhómm khác cùng làm sau đó
các nhóm khác bổ sung


-GV sửa lại nếu sai.


<b>Bài 4: Trộn dd NaOH 2M với dd </b>
CuSO4 0,5M , thu được ddA và 19,6 g
kết tủa .Tìm CM của dd thu được
-HS nghiên cứu đề bài và tự tìm cách
giải


- GV y/c 1 HS lên bảng giải , cả lớp
theo dõi bổ sung


- Gv hoàn chỉnh
- HS ghi bài vào vở



3


170.10
0,1
100.170


<i>AgNO</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>




219 . 8


0, 48
100 . 36,5


<i>HCL</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>


AgNO3 + HCl  AgCl + HNO3
1 mol 1mol 1mol 1mol
0,1 mol 0,1mol 0,1mol 0,1mol
( dö 0,38mol)


m<i>HNO</i>3 = n x M = 0,1 x 63 = 6,3 g
m<i>HCldu</i> = n x M = 0,38 x 36,5 =13,87 g



m<i>AgCl</i> = n x M = 0,1 x 143,5 = 14,35 g
<i>dd</i>




= 170 + 219 - 14,35 = 374,65 g
3
6,3 100%
% 1,68%
374,65
13,87 100%
% 3,7%
374,65
<i>HNO</i>
<i>HCl</i>
<i>x</i>
<i>C</i>
<i>x</i>
<i>C</i>
 
 


<b>Baøi 4 : </b> ( )2


19,6
0, 2
98


<i>Cu OH</i>



<i>n</i>   <i>mol</i>


CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2 + Na2SO4
1mol 2 mol 1mol 2mol
0,2mol 0,4 mol 0,2mol 0,2mol


4


0, 4


0, 2( )
2


0, 2


0, 4( )
0,5


0, 2 0, 4 0,6( )


<i>NaOH</i>
<i>CuSO</i>
<i>dd</i>
<i>dd</i>
<i>dd</i>
<i>V</i>
<i>n</i>
<i>V</i> <i>l</i>
<i>V</i>
<i>n</i>


<i>V</i> <i>l</i>
<i>V</i>
<i>l</i>
  
  
  


4
2
0, 2
0,33
0,6
<i>Na SO</i>
<i>M</i>
<i>n</i>
<i>C</i> <i>M</i>
<i>V</i>
  

III. Hướng dẫn về nhà:


- Vè nhà xem toàn bộ các bài trong chủ đề tháng này để tiết sau chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.


Soạn : 4/11/2009 Ngày kiểm tra :6/11/2009
<i><b>TUẦN 4 </b></i>

<b>KIỂM TRA</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Kiểm tra đánh giá sự tiếp thu và áp dụng làm bài tập của HS
- Rèn luyện kỹ năng tính tốn – nhận biết và tính tốn của HS
-Giáo dục tính thật thà trong làm bài kiểm tra.



II/ Đề bài và đáp án:
<b>ĐỀ BÀI:</b>


1/ Bằng phương pháp hóa học phân biệt các dd sau:
Ca(OH)2 , KOH , HCl, HNO3, Na2CO3 , NaCl .


2/ Chỉ dùng q tím và các chất sẵn có để phân biệt các chất sau:
HCl , H2SO4 , K2SO4, NaCl . Ba(OH)2


3/ Trộn 200 gam dd NaOH 10% với 270 g dd CuCl2 10% thu được ddA . Tìm C% của dd thu
được


4/ Trộn 200 ml dd KOH 1,5M với 250ml dd ZnSO4 1M thu được ddA . Tìm CM của dd thu được
<b>ĐÁP ÁN</b>


<b>Baøi1: ( 2,5 ñ)</b>


Nhỏ mỗi dd 1- 2 giọt lên 6 mẩu q tím ta nhận biết được :
+ DD :HCl, HNO3 vì q tím hóa đỏ


+ DD :Ca(OH)2 , KOH vì q tím hóa xanh


+ DD : Na2CO3 , NaCl khơng làm q tím đổi màu


- Nhỏ 1- 2 giọt dd AgNO3 vào 2 mẫu thử là HClvà HNO3 , ta nhận biết được dd HCl vì có kết tủa
trắng , dd còn lại là HNO3


AgNO3 + HCl  AgCl + HNO3


- Nhỏ 1-2 giọt dd HCl vào 2 mẫu thử là Na2CO3 , NaCl, ta nhận biết được dd Na2CO3 vì có khí


thoat ra, dd cịn lại là NaCl.


2HCl + Na2CO3  2NaCl + CO2 + H2O


- Nhỏ vài giọt dd K2CO3 vào 2 mẫu thử là Ca(OH)2 , KOH, ta nhận biết được dd Ca(OH)2 vì có kết
tủa , dd cịn lại là KOH.


K2CO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + 2KOH
<b>Bài 2: ( 2,5 đ)</b>


- Dùng q tím phân biệt được


+ DD :HCl , H2SO4 vì làm q tím hóa đỏ
+ DD :Ba(OH)2 vì làm q tím hóa xanh


+ DD : , K2SO4, NaCl khơng làm q tím đổi màu.


- Nhỏ vài giọt dd Ba(OH)2 vào 2 nhóm dd trên ta nhận biết được 2 dd K2SO4 và dd H2SO4 , 2 dd
còn lại là HCl và dd NaCl


Ba(OH)2 + H2SO4  2H2O + BaSO4
Ba(OH)2 + 2HCl  2H2O + BaCl2
Ba(OH)2 + K2SO4  2KOH + BaSO4


<b>Bài 3 ( 2,5 đ)</b>




200.10
0,5


100.40


<i>NaOH</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>


2


270.10
0, 2
100.135


<i>CuCl</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>


2NaOH + CuCl2  Cu(OH)2 + 2NaCl
2mol 1mol 1mol 2 mol
0,4mol 0,2mol 0,2mol 0,4mol
(dö 0,1mol)


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>



2


( ) . 0, 2.98 19,6


. 0, 4.58,5 23, 4
200 270 19,6 450, 4



<i>dd</i>


<i>Cu OH</i>


<i>NaCl</i>


<i>m</i>


<i>m</i> <i>n M</i> <i>g</i>


<i>m</i> <i>n M</i> <i>g</i>


<i>g</i>


  


  


   






23, 4.100%


% 5,195%


450, 4
4.100%



% 0,888%


450, 4


<i>NaCl</i>


<i>NaOH</i>


<i>C</i>
<i>C</i>


 


 


<b>Baøi 4: ( 2,5 ñ)</b>


nKOH = 0,2 . 1,5 = 0,3 mol
<i>nZnSO</i>4 0, 25.1 0, 25 <i>mol</i>


2KOH + ZnSO4  Zn(OH)2 + K2SO4
2mol 1mol 2 mol
0,3mol 0,15mol 0,4mol
( dö 0,1mol)


4


2 4



0, 2 0, 25 0, 45( )
0,1


, 22
0, 45


0,15


,33
0, 45


<i>dd</i>


<i>ZnSO</i>


<i>K SO</i>


<i>V</i>


<i>M</i>


<i>M</i>


<i>l</i>
<i>n</i>


<i>C</i> <i>o</i> <i>M</i>


<i>V</i>
<i>n</i>



<i>C</i> <i>o</i> <i>M</i>


<i>V</i>


  


  


  






Dặn dò:


GV nhận xét giờ kiểm tra


<i><b>Chủ đề III: Viết phương trình phản ứng</b></i>


<i><b>Giải bài tập hóa học</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Từ các tính chất hóa học của các chất đã học, hướng dẫn HS biết áp dụng các tính chất hóa học
để viết viết PTPƯ và viết dãy biến hóa của các chất, từ đó vận dụng vào giải bài tập hóa học
bằng PTHH


- Rèn luyện kỹ năng viết và cân bằng PTHH, kỹ năng giải bài toan bằng PTHH.
-Giáo dục ý thức HT nghiêm túc và u thích bộ mơn.


II/ Chuẩn bị : - GV: Soạn bài



- HS nắm vững lý thuyết
<i><b>III/ Bài tập :</b></i>



<b>ĐỀ</b> <b>ĐÁP ÁN</b>


<b>Bài 1: Cho các cặp chất sau, cặp </b>
chất nào xảy ra phản ứng, hoàn
thành nó.


1. KOH và HCl
2. Al2O3 và CO2 ≠
3. Zn(OH)2 vaø HCl
4. NaOH vaø MgCl2
5. KOH vaø Na2CO3 ≠
6. Zn(OH)2 vaø H2SO4
7. K2CO3 vaø HCl
8. CuO vaø H2O ≠
9. MgCl2 vaø KOH
10. FeCl2 vaø Na2CO3
11. AgNO3 vaø NaCl
12. CuSO4 vaø Ba(OH)2
13. Zn(NO3)2 vaø AlCl3 ≠
14. SO3 vaø Na2O


15. HNO3 vaø NaCl ≠
16. Fe vaø H2SO4
17. Cu vaø AgNO3
18. MgCl2 vaø Al ≠
19. K3PO4 vaø Ca(OH)2


20. ZnO vaø HCl


<b>Baøi 1:</b>


1. KOH + HCl  H2O + KCl
3. Zn(OH)2 + 2 HCl  2H2O + ZnCl2
4. 2NaOH + MgCl2  Mg(OH)2+ 2NaCl
6. Zn(OH)2 + H2SO4  2 H2O + ZnSO4


7. K2CO3 + 2HCl  2KCl + H2O +CO2
9. MgCl2 + 2KOH  2KCl + Mg(OH)2
10 . FeCl2 + Na2CO3  FeCO3 + 2NaCl
11. AgNO3 + NaCl  AgCl + NaNO3
12. CuSO4 + Ba(OH)2  BaSO4 + Cu(OH)2
14. SO3 + Na2O  Na2SO4


16. Fe + H2SO4  FeSO4 + H2
17. Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag
19. 2K3PO4 + 3Ca(OH)2 6KOH + 3 Ca2 (PO4)3
20. ZnO + 2HCl  H2O + ZnCl2
Bài 2:Viết PTHH biểu diễn dãy biến hóa sau:


a . Na Na2O NaOHCu(OH)2 CuOCuCl2CuCO3CO2K2CO3CaCO3




CaOCa(OH)2Fe(OH)3Fe2O3Fe2 (SO4)3BaSO4


b. FeS2SO2SO3H2SO4ZnSO4Zn(OH)2ZnOZnCl2MgCl2MgCO3
CO2Na2CO3NaClNaOHAl(OH)3



<b>BAØI LAØM</b>
a/


4 Na + O2  2Na2O
Na2O + H2O  2NaOH


2NaOH + Cu(NO3)2  Cu(OH)2 + 2NaNO3
Cu(OH)2


0


<i>t</i>


  <sub> </sub> CuO + H<sub>2</sub>O


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

CuCO3


0


<i>t</i>


  CO<sub>2</sub> + CuO
K2O + CO2  K2CO3


K2CO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + 2KOH
CaCO3


0



<i>t</i>


  <sub> </sub>CaO+ CO<sub>2 </sub>
CaO + H2O  Ca(OH)2


Ca(OH)2 + FeCl3  Fe(OH)3 + CaCl2
2Fe(OH)3


0


<i>t</i>


  Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + 3 H<sub>2</sub>O<sub> </sub>
Fe2O3 + 3H2SO4 3 H 2O + Fe2 (SO4)3
Fe2 (SO4)3 + 3 Ba(OH)2  3 BaSO4 + 2Fe(OH)3
b/


4FeS2 + 11O2
0


<i>t</i>


  2Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + 8SO<sub>2</sub>
2SO2 + O2


0


<i>t</i>


  2SO<sub>3</sub>


SO3 + H2O  H2SO4
H2SO4 + ZnO  H2O + ZnSO4


ZnSO4 + 2KOH  K2SO4 + Zn(OH)2
Zn(OH)2


0


<i>t</i>


  ZnO + H<sub>2</sub>O<sub> </sub>


ZnO + 2HCl  H2O + ZnCl2
ZnCl2 + Mg  MgCl2 + Zn
MgCl2 + K2CO3  MgCO3 + 2KCl
MgCO3


0


<i>t</i>


  <sub> </sub>MgO+ CO<sub>2 </sub>
Na2O + CO2  Na2CO3


Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + H2O + CO2
2NaCl + H2O


<i>dp</i>


<i>mn</i><sub> 2NaOH + H</sub><sub>2</sub><sub> + Cl</sub><sub>2</sub>


3NaOH + AlCl3  Al(OH)3 + 3NaCl
<b>Bài 3: Điền vào chỗ trống và hoàn thành PTHH</b>


<b>ĐỀ</b> <b>ĐÁP ÁN</b>


KOH +  KCl +


BaCl2 +  KCl +
Al(OH)3 +  AlCl3 +


NaOH +  Mg(OH)2 +
CaO +  CaCl2 +
Fe(OH)3 +  Fe2 (SO4)3 +
Ca(OH)2 +  CaCO3 +


AgNO3 +  NaNO3 + HCl
+  ZnCl2 +
H2SO4 +  CuSO4 +
CuO +  Cu(NO3)2 +


Na2CO3 +  NaCl + CuSO4
+  CuCl2 +


FeCl2 +  Fe(NO3)2 +
K2O +  K2CO3
Mg +  H2 +


CuO +  Cu +


SO2 +  H2SO3



KOH + HCl  KCl + H2O
BaCl2 + K2SO4  2KCl + BaSO4
Al(OH)3 + 3HCl  AlCl3 + 3 H2O


2NaOH + MgCl2  Mg(OH)2 + 2NaCl
CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O


2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2 (SO4)3 + 6H2O
Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O


AgNO3 + NaCl  NaNO3 + AgCl
2HCl + ZnO  ZnCl2 + H2O
H2SO4 + CuO  CuSO4 + H2O
CuO + 2 HNO3  Cu(NO3)2 + H2O
Na2CO3 + CaCl2  2 NaCl + CaCO3
CuSO4 + BaCl2  CuCl2 + BaSO4
FeCl2 + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2AgCl
K2O + CO2  K2CO3


Mg + H2SO4  H2 + MgSO4
CuO + H2


0


<i>t</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

KNO3  KNO2 +
Ba(OH)2 +  BaCl2 +
NaOH +  Fe(OH)2 +


Cu +  Ag +


ZnCl2 +  Zn + Mg(OH)2
+  MgSO4 +


Fe +  H2 +
MgCl2 +  Mg(NO3)2 +
Al +  AlCl3 +


2KNO3
0


<i>t</i>


  2KNO<sub>2 </sub>+ O<sub>2</sub>
Ba(OH)2 + 2HCl  BaCl2 + 2 H2O
2NaOH + Fe(NO3)2  Fe(OH)2 + 2NaCl
Cu + 2AgNO3  2Ag + Cu(NO3)2


ZnCl2 + Mg  Zn + MgCl2 Mg(OH)2
+ H2SO4  MgSO4 + 2 H2O


Fe + H2SO4  H2 + FeSO4


MgCl2 + 2AgNO3  Mg(NO3)2 + 2 AgCl
2Al + 3 CuCl2  2AlCl3 + 3Cu
<b> II. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Về xem lại các bài thực hiện dãy biến hóa ( Muốn hoàn thành được dạng bài này các em
phải thuộc tính chất của các hợp chất vơ cơ )





<i><b>TUẦN 2</b></i>: Soạn : 16 / 11/ 2009 Giảng: 18 / 11/ 2009


<i><b>Chủ đề III: Viết phương trình phản </b></i>


<i><b>ứng-Giải bài tập hóa học(tt)</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

KOH , BaCl2 , AlCl3 , NaOH , CaO ,Fe2 (SO4)3 ,Ca(OH)2 , HCl ,CaCO3 ,AgNO3 , H2SO4 ,CuO
,Na2CO3 ,CuSO4 ,K2O ,K2CO3 , Mg ,K2SO4, CuCl2, SO3


Chất nào tác dụng với nhau .


<i><b>BAØI LAØM</b></i>


KOH + HCl  KCl + H2O
AlCl3 + 3 KOH  Al(OH)3 + 3KCl


6KOH + Fe2 (SO4)3  2Fe(OH)3 + 3K2SO4
2KOH + H2SO4  K2SO4 + 2H2O
2KOH + CuCl2  2 KCl + Cu(OH)2
2KOH + CuSO4  K2SO4 + Cu(OH)2
2KOH + SO3  K2SO4 + H2O
Fe2 (SO4)3 + 3 BaCl2  2FeCl3 + 3 BaSO4
BaCl2 + 2AgNO3  Ba(NO3)2 + 2 AgCl
BaCl2 + H2SO4  2HCl + BaSO4
Na2CO3 + BaCl2  2 NaCl + BaCO3
CuSO4 + BaCl2  CuCl2 + BaSO4
K2CO3 + BaCl2  2 KCl + BaCO3
BaCl2 + K2SO4  2KCl + BaSO4



3NaOH + AlCl3  Al(OH)3 + 3NaCl


3Ca(OH)2 + 2AlCl3  3Al(OH)3 + 3CaCl2
2AlCl3 + 3Mg  3MgCl2 + 2Al


AlCl3 + 3AgNO3  AlCl3 + 3Ag


NaOH + HCl  NaCl + H2O
6NaOH + Fe2 (SO4)3  2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
2NaOH + H2SO4  Na2SO4 + 2 H2O
2NaOH + CuCl2  2NaCl + Cu(OH)2
2NaOH + CuSO4  Na2SO4 + Cu(OH)2
2NaOH + SO3  Na2SO4 + H2O
H2SO4 + CaO  CaSO4 + H2O
CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O
CaO + SO3  CaSO4


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Mg + 2HCl  MgCl2 + H2


H2SO4 + CaCO3  CaSO4 + H2O + CO2
2AgNO3 + Na2CO3  2NaNO3 + Ag2CO3


2AgNO3 + H2SO4  2HNO3 + Ag2SO4
2AgNO3 + CuSO4  Cu(NO3)2 + Ag2SO4
2AgNO3 + K2CO3  2KNO3 + Ag2CO3
2AgNO3 + Mg  Mg(NO3)2 + 2Ag
2AgNO3 + CuCl2  Cu(NO3)2 + 2AgCl
2AgNO3 + K2SO4  2KNO3 + Ag2SO4
Na2CO3 + H2SO4 Na 2SO4 + H2O + CO2


K2CO3 + H2SO4 K 2SO4 + H2O + CO2
CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O


K2O + H2SO4  K2SO4 + H2O
Mg + H2SO4  MgSO4 + H2
Na2CO3 + CuCl2  2 NaCl + CuCO3
Na2CO3 + CuSO4  Na2SO4 + CuCO3
K2CO3 + CuSO4  K2SO4 + CuCO3
CuSO4 + Mg  MgSO4 + Cu
K2O + SO3  K2SO4


K2CO3 + CuCl2  2KCl + CuCO3
CuCl2 + Mg  MgCl2 + Cu


<b>Bài 2: Cho các chaát sau: NaOH , Al , FeCl</b>2 ,FeSO4, Al2O3, Al(OH)3 , Na , Fe(OH)2 ,Fe , FeO,
Na2O


a. Hãy sắp xếp các chất trên thành 1 dãy biến hóa.
b. Viết PTHH biến diễn dãy biến hóa trên.


Bài làm:
a. Dãy biến hóa :


NaNa2ONaOH Al(OH)3 Al2O3 Al FeFeSO4FeCl2 Fe(OH)2 FeO b. Vieát PTHH :
4Na + O2  2Na2O


Na2O + H2O  2NaOH


3NaOH + AlCl3  Al(OH)3 + 3NaCl
2Al(OH)3



0


<i>t</i>


  Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + 3 H<sub>2</sub>O
Al2O3


0


<i>t</i>
<i>Criolit</i>


   <sub> 2Al + 3O</sub>
2


Al + FeCl3  Fe + AlCl3
Fe + H2SO4  FeSO4 + H2


FeSO4 + BaCl2  FeCl2 + BaSO4
FeCl2 + 2KOH  Fe(OH)2 + 2KCl
Fe(OH)2


0


<i>t</i>


  FeO + H<sub>2</sub>O


<b>Bài 3 : Cho các chất sau : NaOH , CuO , SO</b>3 , HCl , Mg , Na2CO3 ,Na2O , K2O , Zn P2O5 ,


CaCO3 , CuCl2 , SO2 ,CaO , MgO , Fe(OH)2 , ZnSO4, H2SO4 , Fe2 (SO4)3


a. Chất nào tác dụng với H2O viết PTHH
b. Chất nào tác dụng với dd NaOH viết PTHH
c. Chất nào tác dụng với dd H2SO4 viết PTHH


<b>Bài làm</b>
a. các chất tác dụng với H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

H2O + Na2O  2NaOH
H2O + CaO  Ca(OH)2
H2O + SO2  H2SO3
H2O + K2O  2KOH
3 H2O + P2O5  2 H3PO4
b. Các chất tác dụng với dd NaOH


NaOH + HCl  NaCl + H2O
6NaOH + Fe2 (SO4)3  2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
2NaOH + H2SO4  Na2SO4 + 2 H2O
2NaOH + CuCl2  2NaCl + Cu(OH)2
2NaOH + ZnSO4  Na2SO4 + Zn(OH)2
2NaOH + SO3  Na2SO4 + H2O
6NaOH + P2O5  2Na3PO4 + 3 H2O
2NaOH + SO2  Na2SO3 + H2O
c. Các chất tác dụng với dd H2SO4


2NaOH + H2SO4  Na2SO4 + 2 H2O
Na2CO3 + H2SO4 Na 2SO4 + H2O + CO2
CaCO3 + H2SO4  CaSO4 + H2O + CO2
CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O



K2O + H2SO4  K2SO4 + H2O
Mg + H2SO4  MgSO4 + H2
CaO + H2SO4  CaSO4 + H2O
Na2O + H2SO4  Na2SO4 + H2O
Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2
MgO + H2SO4  MgSO4 + H2O


Fe(OH)2 + H2SO4  FeSO4 + 2 H2O
<b>II. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Về xem lại các bài thực hiện dãy biến hóa


<i><b>TUẦN 3:</b></i> Soạn : 24 / 11/ 2009 Giảng: 25 / 11/ 2009


<i><b>Chủ đề III: Viết phương trình phản </b></i>


<i><b>ứng-Giải bài tập hóa học(tt)</b></i>



Bài 1: Nhúng một thanh sắt vào 200ml dd CuSO4 ( D = 1,15) thu được ddA và thấy khối lượng
thanh sắt tăng 4 gam so với lúc đầu.


a. Tính khối lượng Fe tham gia phản ứng ?
b. Tìm C% , CM của dd thu được .


Giaûi


Gọi số mol Fe tham gia phản ứng là x mol  Khối lượng Fe là 56x g


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

xmol xmol xmol xmol


m<i>CuO</i> = 64x g


Khối lượng thanh sắt tăng 4 g nên ta có :
64x – 56x = 4


8x = 4
x = 0,5


n<i>FeSO</i>4 = 0,5  m<i>FeSO</i>4 = n .M = 0,5 x 152 = 76 g
m<i>ddCuSO</i>4 = V . D = 200 x 1.15 = 230 g


m<i>Cu</i> = n . M = 0,5 . 64 = 32 g


<i>dd</i>


<i>m</i> 




230 + ( 0,5 x 56 ) - 32 = 226 g
4
4
76.100%
% 33,6%
226
0,5
2,5
0, 2
<i>FeSO</i>
<i>FeSO</i>


<i>M</i>
<i>C</i>
<i>n</i>
<i>C</i> <i>M</i>
<i>V</i>
 
  


<b>Bài 2 : Trộn 200g dd CuSO</b>4 8% ( D = 1,05) với 200ml dd NaOH 1,5M ( D = 1,12 )
Thu được dd A . Tìm C5 , CM của các chất có trong dd thu được khi tách kết tủa.
Bài làm
4
200.8
0,1
100.160
<i>CuSO</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>


n<i>NaOH</i> = V.C<sub>M</sub> = 0,2 . 1,5 = 0,3 mol


2NaOH + CuSO4  Na2SO4 + Cu(OH)2
0,2 mol 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
( dö 0,1 mol)


m<i>NaOHdu</i> = n . M = 0,1 x 40 = 4 g


m<i>Cu OH</i>( )2 = n . M = 0,1 x 98 = 9,8 g
m<i>Na SO</i>2 4 = n . M = 0,1 x 142 = 14,2 g



200 (200 1,12) 9,8 414, 2


<i>dd</i>


<i>m</i>   <i>x</i>   <i>g</i>



2 4
4.100%
% 0,97%
414, 2
14, 2.100%


% 3, 43%


414,2
<i>NaOH</i>
<i>Na SO</i>
<i>C</i>
<i>C</i>
 
 
4
4
2
200
190 0,19
1,05


0, 2 0,19 0,39


0,1
0, 26
0,39
0,1
0, 26
0,39
<i>CuSO</i>
<i>dd</i>
<i>NaOH</i>
<i>Na SO</i>
<i>dd</i>
<i>V</i>
<i>M</i>
<i>M</i>


<i>V</i> <i>ml</i> <i>l</i>


<i>l</i>
<i>n</i>
<i>C</i> <i>M</i>
<i>V</i>
<i>n</i>
<i>C</i> <i>M</i>
<i>V</i>
  
  
  
  




</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Giaûi
Số mol của kẽm là : n = 13 / 65 = 0,2 mol


Zn + 2 HCl   ZnCl<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>
1mol 2mol 1mol 1mol
0,2mol 0,4mol 0,2mol 0,2mol
Thể tích dung dịch HCl :


V dd HCl =


0,4
2


<i>n</i>


<i>V</i>  <sub>= 0,2 ( l)</sub>


Khối lượng dung dịch HCl : m = 200 . 1,15 = 230 (g)

<i>mdd</i> = 13 + 230 – ( 0,2 . 2) = 242,6 ( g)


Khối lượng kẽm clorua : m = 0,2 . 136 = 27,2 (g)


2


27,2.100%
%


242,6


<i>ZnCl</i>



<i>C</i> 


= 11,2%
CM =


0,2
0,2


<i>n</i>


<i>V</i>  <sub> = 1 M</sub>


<b>II. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Về xem lại các bài thực hiện dãy biến hóa


- Xem lại các dạng bài tập chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra chủ đề


Soạn : 1/12/2009 Ngày kiểm tra :2/12/ 2009
<i><b>TUẦN 4 </b></i>

<b>KIỂM TRA</b>



<b>I/ Mục tiêu : </b>


- Kiểm tra đánh giá sự tiếp thu và áp dụng làm bài tập của HS
- Rèn luyện kỹ năng tính tốn – nhận biết và tính tốn của HS
-Giáo dục tính thật thà trong làm bài kiểm tra.


II/ Đề bài và đáp án:
<b>ĐỀ BAØI:</b>



1> Viết phương trình phản ứng biểu diễn dãy biến hóa sau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>ĐÁP ÁN:</b>


1> Câu 1 : 5 đ (Mỗi phương trình phản ứng 0,5 đ )
Fe + 2 HCl   FeCl<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>


FeCl2 + 2KOH   Fe(OH)2 + 2KCl
Fe(OH)2


0


<i>t</i>


  FeO + H<sub>2</sub>O


FeO + H2SO4   FeSO4 + H2O
FeSO4 + Ba(NO3)2   Fe(NO3)2 + BaSO4
Fe + 3Cl2


0


<i>t</i>


  2FeCl<sub>3</sub>


<b> FeCl</b>3 + 3NaOH   Fe(OH)3 + 3 NaCl
2 Fe(OH)3



0


<i>t</i>


  Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + 3H<sub>2</sub>O
Fe2O3 + 3CO


0


<i>t</i>


  2 Fe + 3CO<sub>2</sub>
<b> Fe + Cu(NO</b>3)2   Fe(NO3)2 + Cu
2> Caâu 2: 5 ñ


Khối lượng H2SO4 : m =


200 . 9,8


100 <sub> = 19,6 (g) </sub>  Soá mol : n =


19,6


98 <sub>= 0,2 mol</sub>


Soá mol BaCl2 : n


208 .10


100 . 208<sub>= 0,1 mol</sub>



<b> H</b>2SO4 + BaCl2   BaSO4 + 2HCl
1mol 1mol 1mol 2mol
0,1mol 0,1mol 0,1mol 0, 2mol
( dö 0,1 mol)


Khối lượng H2SO4 dư: m = 0,1 . 98 = 9,8 (g)
Khối lượng BaSO4 ; m = 0,1 . 233 = 23,3 (g)
Khối lượng HCl : m = 0,2 . 36,5 = 7,3 (g)
<b> </b>

<i>mdd</i> = 200 + 208 - 23,3 = 384,7 (g)


2 4


7,3.100%


% 1,9%


384,7
9,8.100%


% 2,55%


384,7


 


 


<i>HCl</i>



<i>H SO</i>


<i>C</i>
<i>C</i>


<b>Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Soạn : 16/1/ 2010

Giảng: 18/ 1/ 2010



<b>Chủ đề 1: </b>

NHẬN BIẾT CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ – VIẾT CTHH



LAØM 1 SỐ BAØI TẬP HÓA HỮU CƠ


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giúp HS nhận biết được các hợp chất hữu cơ. Qua đó biết viết CTCT của các hợp chất hữu cơ
1 cách thành thạo. Từ đóbiết cách giải bài tập hóa học hữu cơ: Xác định cơng thức phân tử. Tính
thành phần phần trăm của các ợp chất trong hỗn hợp


- Rèn luyện kỹ năng viết CTCT và giải bài tập 1 cách thành thạo.
- Giáo dục ý thức u thích mơn học.


<b>II. Bài tập:</b>


<b>Bài 1: Viết CTCT của các hợp chất sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Giaûi C2H2 : H – C  C – H  CH  CH


H H


C


H


C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>


H
H
C


H


CH<sub>2</sub> <sub>CH</sub><sub>2</sub>
:



C2H6<b> : | | </b>


<b> H – C – C – H </b> H<sub>3</sub>C – CH<sub>3</sub> H H
<b> | | </b>

\

/



<b> </b> <b> H H C</b>3H6 : H C H CH2
H | | H 


C C CH2 CH2


C4H6 : H – C = C – C = C – H   H2C = CH – CH = CH2
H H




C<sub>4</sub>H<sub>8</sub> : H



H
H
C
C C
C
H
H
H
H
H <sub>CH</sub>
2


H<sub>2</sub>C


H<sub>2</sub>C CH<sub>2</sub>


C5H6 : H – C = C = C – C = C – H  H2C = C = CH – CH = CH2


H | | H
H H



H
H
C
H
H H
H
C


H
H

C
H
C
H


C<sub>4</sub>H<sub>10</sub>: H3C CH2 CH2 CH<sub>3</sub>


H


|


C5H8 : H – C = C – C – C = C – H  H2C = CH = CH2 – CH = CH2


H | | | H
H H H
C5H10 :



C
C C
C
C
H
H
H
H
H


H
H


H CH<sub>2</sub>


CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub>
CH<sub>2</sub>
CH<sub>2</sub>
H
H

H
H
H
H
C
H
H
C <sub>C</sub>
H
H


C<sub>6</sub>H<sub>10</sub> : C C C
H


H


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>



H


C C


H
H


CH<sub>2</sub>
H H


C<sub>6</sub>H<sub>6</sub> : C C
H


C C CH C C CH CH<sub>2</sub>


B.



C<sub>6</sub>H<sub>12</sub> : C


C C
C
C
C


H
H H


H
H
H
H



H
H
H


H
H


CH<sub>2</sub>
CH<sub>2</sub>


CH<sub>2</sub>


CH<sub>2</sub>


CH<sub>2</sub>
CH<sub>2</sub>




C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>O<sub>2</sub> : C
H
H


C


H O


O <sub>H</sub> CH3 COOH


C<sub>2</sub>H<sub>6</sub>O : H <sub>O</sub> <sub>H</sub>


H


C C
H H
H


CH<sub>3</sub> <sub>CH</sub><sub>2</sub> <sub>OH</sub>


C<sub>2</sub>H<sub>6</sub>ON : H <sub>N</sub> <sub>O</sub>
H


C C
H


H


H CH3 CH N OH


Bài 2: Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong các hợp chất của bài 1 câu b?
Giải: M<i>C H O</i>2 6 = 46  % C = 24 . 100% : 46 = 53,17 %


% H = 6 . 100% : 46 = 13,04 %


% O = 100% - %C - % H = 100% - 53,17% - 13,04% = 33,79%
<b> III. Hướng dẫn về nhà : </b>


- Tập viết công thức cấu tạo của 1 số hợp chất hữu cơ.
- Tính tốn tiếp bài 2 .


Tuần 2: Soạn :22/ 1/ 2010 Giảng: 25 / 1/ 2010



<b>Chủ đề 1: </b>

NHẬN BIẾT CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ – VIẾT CTHH



LAØM 1 SỐ BÀI TẬP HĨA HỮU CƠ ( tt)


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giải 1 số bài tập định tính và định lượng của hóa hữu cơ.
- Rèn kỹ năng giải bài tập


- Giáo dục ý thức học tập
<b>II. Bài tập:</b>


<b>Bài 1: Đốt cháy 1 hợp cất hữu cơ A, sau phản ứng thu được 4,48 lit khí CO</b>2 ( ĐKTC) và 7,2 gam
nước.


a. Xác định công thức phân tử của A.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Đốt cháy hợp chất hữu cơ A, sau phản ứng chỉ thu được CO2 và H2O. Vậy hợp chất hữu cơ A chỉ
chứa C và H. Vậy công thức tổng quát là: CxHy


CxHy + ( x + y/4)O2
0


<i>t</i>


  x CO<sub>2 </sub> + y/2 H<sub>2</sub>O
Soá mol CO2 : n =


4, 48
22, 4 22, 4



<i>V</i>


= 0,2 mol


 n<sub>C</sub> = n<i>CO</i>2 = 0,2 mol  m<sub>C</sub> = 0,2 . 12 = 2,4 (g) CTCT: CH<sub>4</sub>


2


2 2


2


7, 2


. .2


18


<i>H O</i>


<i>H</i> <i>H</i>


<i>H O</i>


<i>m</i>


<i>m</i> <i>M</i>



<i>M</i>


 


= 0,8 (g) H
Vaäy x = 2,4 / 12 = 0,2 (mol) y = 0,8 / 1 = 0,8 (mol) H C H


 x : y = 0,2 : 0,8 = 1 : 4  Công thức phân tử là: ( CH<sub>4</sub>)<sub>n</sub>


Mà : Khối lượng mol của ( CH4)n = 16  n =1 H


Bài 2: Đốt cháy hợp chất hữu cơ B, sau phản ứng thu được 4,48 (l) hơi nước và 3,36 lít khí CO2.
Xác định cơng thức phân tử của hợp chất B. Biết khối lượng mol của B là 44


Viết công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ B
<b>Giải:</b>


Đốt cháy hợp chất hữu cơ B, sau phản ứng thu được hơi nước. Vậy hợp chất B có nguyên tố H, mà
hợp chất hữu cơ là hợp chất của C  C<sub>x</sub>H<sub>y</sub>


CxHy + ( x + y/4)O2
0


<i>t</i>


  x CO<sub>2 </sub> + y/2 H<sub>2</sub>O
Khối lượng hidro là: m 2


4, 48


.2
22, 4


<i>H</i> 


= 0,4(g)  y = n<sub>H</sub> =


0, 4


1 <sub> = 0,4 mol</sub>


Soá mol CO2 : n =


3,36
22, 4 22, 4


<i>V</i>


= 0,15 mol


 x = n<sub>C</sub> = n<i>CO</i>2 = 0,15 mol  m<sub>C</sub> = 0,15 . 12 = 1,8 (g)


 x : y = 0,15 : 0,4 = 3 : 8  Công thức phân tử là: (C<sub>3</sub>H<sub>8</sub>)n
Mà : Khối lượng mol của (C3H8)n = 44  n =1


H H H
| | |


CTCT cuûa C3H8 : H – C – C – C – H  CH3 – CH2 – CH3


| | |


H H H
<b>Bài 3:</b>


<b> Đốt cháy hồn tồn 1,4 (g) 1 hợp chất hữu cơ A, sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí CO</b>2
( đktc) và 1,8 (g) nước. Xác định công thức và CTCT của A, biết MA < 30


<b>Giaûi:</b>


Khối lượng của C : mC =


2, 24
. 12


22, 4 <sub> = 1,2 (g)</sub>


Khối lượng của hidro: m 2


1,8
. 2
18


<i>H</i> 


= 0,2(g)

<i>mC</i>  <i>mH</i>2 = 1,2 + 0,2 = 1,4 (g)


Vậy hợp chất hữu cơ A chỉ có C và H
x =



1, 2


12 <sub> . 12 = 0,1 y = </sub>
1,8


.2
18 <sub> = 0,2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

14 n < 30


n < 2,1  n = 2
Vậy CTPT là C2H4  CTCT l :


C
H


C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>


H
H
C


H


CH<sub>2</sub> <sub>CH</sub><sub>2</sub>
:


III. Hướng dẫn về nhà :



- Về xem lại các bước giải bài tập về tìm cơng thức của hợp cất hữu cơ, đồng thời ôn lại cách
viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ.


- Vận dụng giải bài tập:


1. Đốt cháy 0,9 gam hợp chất hữu cơ A người ta thu được 1,32 (g) CO2 và 0,54 gam H2O. Khối
lượng mol của A là 180 (g). Xác định công thức phân tử của A


2. Đốt cháy 2,3 (g) một chất hữu cơ thành phần gồm các nguyên tố C,H,O người ta thu được
4,4 (g) CO2 và 2,7gam H2O ( Biết M = 46)


Xác định CTPT của A và viết CTCT rút gọn của những chất ứng với cơng thức đó.


Tuần 3 Soạn:20 / 2 / 2010 Giảng:22 / 2/ 2010


<b>Chủ đề 1: </b>

NHẬN BIẾT CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ – VIẾT CTHH



LAØM 1 SỐ BÀI TẬP HĨA HỮU CƠ ( tt)



I. Đề và đáp án :



<b>Đề</b> <b>Giải</b>


<b>Baøi 1:</b>


Đốt cháy 6,72 l Khí metan
trong khơng khí


a) Tính Vkk cần dùng ?
( V<i>O</i>21/ 5<i>Vkk</i>)



b) Tính V( đktc) và khối lượng
của các sản phẩm?


c) Dẫn khí thu được vào 300ml


Số mol cuûa CH4 n = V / 22,4 = 6,72 / 22,4 = 0,3 mol
CH4 + 2 O2


0


<i>t</i>


  CO<sub>2</sub> + 2 H<sub>2</sub>O
1 mol 2mol 1mol 2mol
0,3mol 0,6mol 0,3mol 0,6mol
a) V<i>O</i>2= 0,6 . 22,4 = 13,44(l)


Vkk = 13,44 . 5 = 67,2(l)


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

dd NaOH 1M. Xác định muối
tạo thành và tìm CM của muối?


<b>Bài 2: Đốt cháy hồn tồn khí </b>
C2H4 trong khơng khí. thu được
dẫn vào dung dịch nước vôi
trong sau phản ứng thấy 15 (g)
một kết tủa trắng


a. Tính thể tích C2H4 đã dùng?


b. Tính Vkk (V<i>O</i>220%<i>Vkk</i>)
c. Tính V và m sản phẩm ở các
PT và lượng nước vôi trong
phản ứng ?


<b>Bài 3: Đốt cháy 8,96 (l) hỗn </b>
hợp C2H2 và CO2 người ta dùng
hết 84 (l) khơng khí (V


2 1/ 5


<i>O</i>  <i>Vkk</i>)


a. Tìm V,m & thành phần %
theo V & m của hỗn hợp đầu?
b. Dẫn tồn bộ khí thu được
vào dd NaOH 1 M ( D = 1,15)
Tìm C%, CM dd Na2CO3


<b>Bài 4: Dẫn 8,96 (l) hỗn hợp </b>


Khối lượng nước: m = 0,6 . 18 = 10,8 (g)
c) Số mol NaOH : n = 0,3 . 1 = 0,3 mol
CO2 + NaOH  NaHCO3
1mol 1mol 1mol
0,3mol 0,3mol 0,3mol


Nồng độ mol của muối tạo thành là: CM = n / v = 0,3 / 0,3 = 1M
<b>Bài 2:</b>



C2H4 + 3 O2
0


<i>t</i>


  2CO<sub>2</sub> + 2 H<sub>2</sub>O
1mol 3mol 2mol 2mol
0,075mol 0,225mol 0,15mol 0,15mol
Ca(OH)2 + CO2   CaCO3 + H2O
1mol 1mol 1mol 1mol
0,15mol 0,15mol 0,15mol 0,15mol
Số mol CaCO3 là : n = 15 / 100 = 0,15 mol


Thể tích C2H4 ( đktc) V = 0,075 . 22,4 = 1,68 (l)
Thể tích không khí : V = ( 0,225 . 22,4 ) . 5 = 25,2 (l)
Thể tích CO2 : V = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)


Khối lượng CO2 : m = 0,15 . 44 = 6,6 (g)
Khối lượng H2O : m = 0,15 . 18 = 2,7 (g)
Khối lượng Ca(OH)2 : m = 0,15 . 74 = 11,1 (g)


<b>Baøi 3: V</b><i>O</i>2= 84 : 5 = 16,8(l)   n <i>O</i>2= 16,8 : 22,4 = 0,75mol
2C2H2 + 5 O2


0


<i>t</i>


  4CO<sub>2</sub> + 2 H<sub>2</sub>O
2mol 5mol 4mol 2mol


0,3mol 0,75mol


a. Thể tích C2H2 (đktc) : V = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
Thể tích CO2 : V = 8,96 - 6,72 = 22,4 (l)


Khối lượng C2H2 : m = 0,3 . 26 = 7,8 (g)


Khối lượng CO2 : m = ( 2,24 : 22,4 ) . 44 = 4,4 (g)
% V C2H2 = ( 6,72 . 100 ) : 8,96 = 75%


% VCO2 = 100% - 75% = 25%


% m C2H2 = (7,8 . 100) : (7,8 + 4,4) = 63,93 %
% m CO2 = 100 % - 63,93 % = 36,7%
Soá mol CO2 : n = 4,4 : 44 = 0,1 mol


CO2 + 2NaOH   Na2CO3 + H2O
1mol 2mol 1mol 1mol
0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol


Khối lượng Na2CO3 : m = 0,1 . 106 = 10,6 (g)
Khối lượng NaOH : m = 0,2 . 40 = 8 ( g)


Thể tích NaOH : V = n / CM = 0,2 : 1 = 0,2 (l) = 200ml
Khối lượng dung dịch NaOH : m = V . D = 200 . 1,15 = 230(g)


<i>mdd</i>


<sub>= m CO</sub><sub>2</sub><sub> + m dd NaOH = 4,4 + 230 = 234,4 (g)</sub>



Nồng độ mol Na2CO3 : CM = n / V = 0,1 / 0,2 = 0,5 M


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

C2H4 & CH4 vào dd Br2 1 M
Sau phản ứng thấy 3,36 (l) khí
thốt ra (đktc). Tính:


a. m, V thành phần % theo V,
m của hỗn hợp đầu.


b. Tính V dd Br2 ?


c. Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp
trên trong khơng khí. Tính
V kk cần dùng (V<i>O</i>21/ 5<i>Vkk</i>)


a. Thể tích C2H4 : V = 8,96 – 3,36 = 5,6 (l)
Khối lượng CH4 : m = ( 3,36 : 22,4) . 16 = 2,4 (g)
Khối lượng C2H4 : m = ( 5, 6 : 22,4) . 28 = 7 (g)
Tổng khối lượng hỗn hợp : m = 2,4 + 7 = 9,4(g)
% V CH4 = (3,36 . 100%) : 8,96 = 37, 5 %
% V C2H4 = 100% - 37,5% = 62,5%
% m CH4 = (2,4 . 100%) : 9,4 = 25,53%
% m C2H4 = 100% -25,53% = 74,47%
b . C2H4 + Br2   C2H4Br2+
1mol 1mol


0,25mol 0,25mol


Thể tích dung dịch Br2 : V dd Br2 = n / CM = 0,25 / 1 = 0,25(l
II. Hướng dẫn về nhà:



- Về xem lại cách viết CTCT của hợp chất hữu cơ.


- Ôn lại cách giải bài tốn tính thành phần %. Tính nồng độ %, nồng độ mol
- Giải tiếp câu c bài 4


GV Hướng dẫn: Hỗn hợp C2H4 & CH4 đều cháy được trong khơng khí vì thế viết cả 2 phương
trình phản ứng cháy. Lấy số mol khí C2H4 & CH4 ở phần tính tốn câu a. tính số mol oxi và tính
thể tích khơng khí.


- Chuẩn bị tiết sau <i><b>kiểm tra</b></i>


Tuần 4: Ngày dạy:1 / 3 / 2010


<b>KIỂM TRA</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Kiểm tra dánh giá sự tiếp thu kiến thức trong chủ đề


- Rèn kỹ năng tính tốn, tính độc lập suy nghĩ trong khi làm bài kiểm tra
- Giáo dục tính thật thà trong kiểm tra – thi cử


II. Chuẩn bị<b> : </b>


- Giáo viên : Ra đề


- Học sinh: Oân kiến thức và các dạng bài đã học.
<b> III. Đề bài:</b>



<b>ĐỀ</b> <b>ĐÁP ÁN</b>


<b>1) Cho các chất sau:NaHCO</b>3, H2CO3,C2H6,
CH3Cl, C2H6O ,C2H4O2, C3H8,C6H6 ,
C2H2,C6H12,C2H4,C2H2Cl2,NH4Cl,NaNO3,
C2H5ON.


<b>Caâu 1:</b>


a)Các hợp chất vô cơ: NaHCO3, H2CO3,NaNO3,
NH4Cl


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

a) Chất nào thuộc hợp chất vô cơ?
b)Chất nào thuộc hidrocacbon ?


c) Chất nào thuộc dẫn xuất hidrocacbon?
<b>2) Viết CTCT của C</b>4H10, C2H6O,C6H6, C5H10


b) Đốt cháy hồn tồn 6,72(l) khí CH4 (đktc)
Tính thể tích khơng khí cần dùng Và tính thể
tích (đktc), khối lượng các sản phẩm ? (V


2 1/ 5


<i>O</i>  <i>Vkk</i>)


4) Dẫn 10(g) hỗn hợp C2H2 và CH4 vào
200ml dung dịch bromSau phản ứng thấy
khối lượng bình brom tăng 5,2(g)



a. Tính thể tích, khối lượng và thành phần %
theo thể tích , theo khối lượng của hỗn hợp
đầu?


C2H4


c) Dẫn xuất hidrocacbon: CH3Cl, C2H6O ,C2H4O2,
C2H2Cl2, C2H5ON.


<b>Caâu 2: a)</b>


C<sub>2</sub>H<sub>6</sub>O : H <sub>O</sub> <sub>H</sub>
H
C C
H H
H
H
H
C
H
H H
H
C
H
H

C
H
C
H


C<sub>4</sub>H<sub>10</sub>:


C5H10 :



C
C C
C
C
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
C <sub>C</sub>
H
H
H H


C<sub>6</sub>H<sub>6</sub> : C C
H


C C



b)Soá mol CH4 : n = 6,72 / 22,4 = 0,3 mol
CH4 + 2O2


0


<i>t</i>


  CO<sub>2</sub> + 2 H<sub>2</sub>O
1mol 2mol 1mol 2mol
0,3mol 0,6mol 0,3mol 0,6mol
Theå tích khí oxi (đktc) : n = 0,6 . 22,4 = 13,44(l)
Vkk = 13,44 . 5 = 67,2 (l)


Thể tích CO2 là : V = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
Khối lượng nước : m = 0,6 . 18 = 10,8 (g)
Khối lượng CO2 : m = 0,3 . 44 = 13, 2 (g)
<b>Câu 4: </b>


Dẫn hỗn hợp C2H2 và CH4 vào dung dịch brom thì
chỉ có C2H2 tác dụng cịn CH4 thì khơng.




2


<i>Br</i>


<i>m</i>


 <sub>tăng = </sub>



2 2


<i>C H</i>


<i>m</i> <sub>= 5,2 (g)</sub>


Khối lượng CH4 = 10 - 5,2 = 4,8 (g)
Số mol C2H2 : n = 5,2 / 26 = 0,2mol
Số mol CH4 : n = 4,8 / 16 = 0,3 mol


Theå tích C2H2 (đktc) V = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Thể tích CH4 (đktc) V = 0,3 . 22,4 = 6,72(l)


<i>HH</i>


<i>V</i>


<sub>= 4,48 + 6,72 = 11,2 (l)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

b. Tính nồng độ mol của dung dịch brom lúc
đầu ?


% m CH4 = (4,8 . 100%) : 10 = 48%
% m C2H2 = 100% - 48 % = 52%
C2H2 + 2Br2  C2H2Br4
1mol 2mol


0,2 mol 0,2 mol



Nồng độ mol của dung dịch brom là:
CM = n / V = 0,2 / 0,2 = 1M
<b> III. Dặn dò:</b>


GV nhận xét tiết kiểm tra


- Chủ đề tiếp theo sẽ học tiếp phần giải 1 số bài toán hỗn hợp của C2H2 , CH4 , C2H4 và C6H6


Tuần1: Ngày soạn :9 /3/2010 Ngày giảng :10 /3 / 2010
<b>Chủ đề 2: </b>


LAØM 1 SỐ BAØI TẬP HỖN HỢP CỦA


C

2

H

2

, CH

4

, C

2

H

4

và C

6

H

6


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giúp HS giải 1 số bài toán hỗn hợp của C2H2 , CH4 , C2H4 và C6H6 và viết PTHH
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH và giải bài tập 1 cách thành thạo.


- Giáo dục ý thức yêu thích mơn học.
<b>II. Bài tập:</b>


<b>Bài 1:</b>


Dẫn 6,72 (l) hỗn hợp C2H4 & C2H2 vào dd Br2 Sau phản ứng thấy khối lượng brom phản ứng là
64(g) Tính


a. Thể tích (đktc), khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp đầu?
b. Tính thành phần phần % theo thể tích , khối lượng của hỗn hợp?
Giải:



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Ta có: Số mol hỗn hợp là : nhh = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
Số mol Br2 là : n = 64 : 160 = 0,4 mol
C2H4 + Br2   C2H4Br2


a mol a mol


C2H2 + 2Br2   C2H2Br4
b mol 2bmol


 a + b = 0,3


a + 2b = 0,4 Giải ra ta được a = 0,2 , b = 0,1
Thể tích C2H4 : V = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)


Thể tích C2H2 : V = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
Khối lượng C2H4 : m = 0,2 . 28 = 5,6(g)


Khối lượng C2H2 : m = 0,1 . 26 = 2,6(g) Khối lượng hỗn hợp : m = 5,6 + 2,6 = 8,2(g)
% V C2H4 = (4,48 . 100%) : 6,72 = 66,67% % V C2H2 = 100% - 66,67% = 33,33%
% m C2H4 = (5,6 . 100%) : 8,2 = 68,3% % m C2H2 = 100% - 68,3 % = 31,7%
<b>Bài 2: </b>


Đốt cháy hoàn toàn 28 ml hõn hợp C2H2 và CH4 cần dùng 67,2 ml kí oxi


a. Tính thể tích, khối lượng và thành phần % theo thể tích , theo khối lượng của hỗn hợp đầu?
b. Tính thể tích, khối lượng của các sản phẩm ( đktc)


Giải:



Gọi thể tích CH4 là x (l), Thể tích C2H2 là y(l)
CH4 + 2O2


0


<i>t</i>


  CO<sub>2</sub> + 2 H<sub>2</sub>O
x(l) 2x(l) x(l) 2x(l)
2C2H2 + 5O2


0


<i>t</i>


  4 CO<sub>2</sub> + 2 H<sub>2</sub>O
2y(l 5x(l) 4y(l) 2y(l)
 x + y = 0,028


2x + 2,5y = 0,0672(l) Giải ra ta được x = 0,0056 , y = 0,0224 (l)
% V C2H2 = ( 0,0224 . 100%) : 0,028 = 80%


% V CH4 = 100 % - 80% = 20 %


m C2H2 = ( 0,0224 : 22,4 ) . 26 = 0,026 (g) m CH4 = ( 0,0056 : 22,4) . 16 = 0,004(g)
Khối lượng hỗn hợp : mhh = 0,026 (g) + 0,004(g) = 0,03(g)


% m C2H2 = ( 0,026 . 100%) : 0,03 = 86,67 %
% m CH4 = 100% - 86,67% = 14,33%



b.

<i>vCO</i>2 = x + 2y = 0,0056 + ( 0,0224 . 2) = 0,0504 (l)

<i>mCO</i>2 = 0,0504 : 22,4 . 44 = 0,099 (g)


<i>vH O</i>2 = 2x + 2y = (0,0056 . 2) + ( 0,0224 . 2) = 0,056 (l)

<i>mH O</i>2 = 0,056 : 22,4 . 18 =0,045 (g)


Baøi 3:


Cho 23,4 (g) benzen tác dụng với dung dịch brom 1M ( D = 1,15 g/ml)
a. Tính khối lượng brombezen thu được nếu H = 90%


b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch brom.
Giải:


a. Số mol của C6H6 là: n = 23,4 : 78 = 0,3 mol
C6H6 + Br2   0


<i>boät Fe</i>


<i>t</i> C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>Br + HBr


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Khối lượng của C6H5Br là : m = 0,3 . 157 = 47,1 (g)


Khối lượng C6H5Br thực tế : m = 47,1 . 90 : 100 = 42,39 (g)
b. Khối lượng brom m = 0,3 . 160 = 48 (g)


Thể tích dung dịch brom : V = 0,3 : 1 = 0,3 (l) = 300ml
Khối lượng dung dịch brom : mdd = 300 . 1,15 = 345 (g)
Nồng độ phần trăm : C% = ( 48 . 100%) : 345 = 13,9 %
<b> III. Hướng dẫn về nhà :</b>



- Về ôn lại cách giải toán dạng hỗn hợp.
- Aùp dụng :


Dẫn 8,96 (l) hỗn hợp C2H4 & C2H2 vào dd Br2 Phản ứng xong nhận thấy khối lượng đựng dung
dịch brom tăng thêm 11 gam


a. Tính thể tích (đktc), khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp đầu?
b. Tính thành phần phần % theo thể tích , khối lượng của hỗn hợp


c. Nếu đốt 8,96 lit hỗn hợp khí trên thì cần bao nhiêu lit oxi và tạo ra bao nhiêu lit khí
cacbonic? ( Các thể tích khí đo ở đktc).





Tuần2: Ngày soạn :16/ 3/ 2010 Ngày giảng : 17/3/ 2010
<b>Chủ đề 2: </b>


LAØM 1 SỐ BAØI TẬP HỖN HỢP CỦA


C

2

H

2

, CH

4

, C

2

H

4

và C

6

H

6


<b>I. Bài tập:</b>
Bài 1:


Dẫn 6,72 (l) hỗn hợp CH4 & C2H4 vào dd Br2 0,1M thì cần 1 lit dung dịch để phản ứng đủ.
a. Tính thể tích, khối lượng và thành phần % theo thể tích , theo khối lượng của hỗn hợp đầu?
b. Tính khối lượng của các sản phẩm . Nếu H = 85%


<b> Giaûi.</b>



a. Dẫn hỗn hợp C2H4 và CH4 vào dung dịch brom thì chỉ có C2H4 tác dụng cịn CH4 thì khơng.
Số mol brom là : n : 1.0,1 = 0,1 mol


C2H4 + Br2   C2H4Br2
1mol 1mol 1mol
0,1 mol 0,1mol 0,1mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Khối lượng hỗn hợp C2H4 & CH4 là : m hh = 2,8 + 3,2 = 6(g)
% m C2H4 = ( 2,8 . 100%) : 6 = 46,67 %


% m CH4 = 100% - 46,67% = 53,33%


% V C2H4 = ( 2,24 . 100%) : 6,72 = 33,33% % V CH4 = 100 % - 33,33% = 66,67 %
b. Khối lượng C2H4Br2 tạo thành là : m = 0,1 . 188 = 18,8 (g)


Khối lượng C2H4Br2 thu được nếu H = 85% là: m = ( 18,8 . 85) : 100 = 15,98 (g)
<b>Bài 2: </b>


Dẫn hỗn hợp 12 (g)CH4 & C2H2 vào 250 ml dung dịch Br2 Sau phản ứng thấy khối lượng brom
bình đựng brom tăng 6,4 (g)


a. Tính thể tích (đktc), khối lượng và thành phần phần % theo thể tích , khối lượng của mỗi
khí trong hỗn hợp đầu?


b. Tính C% và CM dung dịch brom cần dùng ( D = 1,15 g/ml). Tính khối lượng sản phẩm?
Giải :


Dẫn hỗn hợp C2H2 và CH4 vào dung dịch brom thì chỉ có C2H2 tác dụng cịn CH4 thì khơng.
2



<i>Br</i>


<i>m</i>


 <sub>tăng = </sub>


2 2


<i>C H</i>


<i>m</i> <sub>= 5,2 (g)</sub>


Khối lượng CH4 = 10 - 6,4 = 3,6 (g)
Số mol C2H2 : n = 6,4 / 26 = 0,25mol
Số mol CH4 : n = 3,6 / 16 = 0,225 mol


Thể tích C2H2 (đktc) V = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)
Thể tích CH4 (đktc) V = 0,225 . 22,4 = 5,04(l)


<i>HH</i>


<i>V</i>


<sub>= 5,6 + 5,04 = 10,64 (l)</sub>


% V CH4 = (5,04. 100%) : 10,64 =47,37% % m CH4 = (3,6 . 100%) : 12 = 30%
% V C2H2 = 100% - 47,37% = 52,63% % m C2H2 = 100% - 30 % = 70%
C2H2 + 2Br2  C2H2Br4



1mol 2mol
0,25 mol 0,5 mol
Nồng độ mol của dung dịch brom là:
CM = n / V = 0,5 / 0,25 = 2M
Bài 3:


Dẫn 8,96 (l) hỗn hợp C2H4 & CH4 vào dd Br2 10% ( D = 1,12 g / ml). Sau phản ứng thấy thoát
ra 5,6 (l) khí đktc.


a. Tính thể tích (đktc), khối lượng và thành phần phần % theo thể tích , khối lượng của mỗi khí
trong hỗn hợp đầu?


b. Tính thể tích dung dịch brom cần dùng. Tính khối lượng sản phẩm? ( Nếu H = 92%)
<b>Giải:</b>


a. Dẫn hỗn hợp C2H4và CH4 vào dung dịch brom thì chỉ có C2H4 tác dụng cịn CH4 thì khơng.
Vậy khí thốt ra chính là CH4 : V <i>CH</i>4 = 5,6 (l)  V<i>C H</i>2 4 = 8,96 - 5,6 = 3,36 (l)


Số mol của CH4 : n = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol


Số mol của C2H4 : n = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
Khối lượng C2H4 : m = 0,15 . 28 = 4,2 (g)
Khối lượng CH4 : m = 0,25 16 = 4(g)


Khối lượng hỗn hợp C2H4 & CH4 là : m hh = 4,2 + 4 = 8,2(g)
% m C2H4 = ( 4,2 . 100%) : 8,2 = 51,22 %


% m CH4 = 100% - 51,22% = 48,78%


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

b. C2H4 + Br2   C2H4Br2


1mol 1mol 1mol
0,15 mol 0,15mol 0,15mol
Khối lượng brom cần dùng là : m = 0,15 . 160 = 24 (g)
Khối lượng dung dịch brom : mdd = 24 . 100 : 10 = 240 (g)
Thể tích dung dịch brom : V = 240 : 1,12 = 214 ml


Khối lượng C2H4Br2 : m = ( 0,15 . 188) . 92 : 100 = 25,944 (g)
<b>III. Hướng dẫn về nhà :</b>


- Về ơn lại cách giải tốn dạng hỗn hợp.
- Aùp dụng :


Đốt cháy 4,48 (l) hỗn hợp C2H2 & CH4 thu được 7,68 (l) khí CO2


a. Tính thể tích (đktc), khối lượng và thành phần phần % theo thể tích , khối lượng của mỗi khí
trong hỗn hợp đầu?


b. Nếu dẫn lượng khí CO2 vào bình đựng 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thu được bao nhiêu
gam kết tủa. Biết khí CO2 bị hấp thu hoàn toàn.




Tuần3: Ngày soạn: 22/ 3/2010 Ngày giảng : 24 / 3/ 2010
<b>Chủ đề 2: </b>


LAØM 1 SỐ BAØI TẬP HỖN HỢP CỦA


C

2

H

2

, CH

4

, C

2

H

4

và C

6

H

6

(tt)



<b> I. Bài tập :</b>
Bài 1:



Cho 39 (g) benzen tác dụng với dung dịch brom 1,2M ( D = 1,15 g/ml)
c. Tính khối lượng brombezen thu được nếu H = 90%


d. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch brom.
Giải:


a. Soá mol của C6H6 là: n = 39 : 78 = 0,5 mol
C6H6 + Br2   0


<i>boät Fe</i>


<i>t</i> C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>Br + HBr


0,5 mol 0,5mol 0,5mol


Khối lượng của C6H5Br là : m = 0,5 . 157 = 78,5 (g)


Khối lượng C6H5Br thực tế : m = 78,5 . 90 : 100 = 70,65 (g)
b. Khối lượng brom m = 0,5 . 160 = 80 (g)


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Khối lượng dung dịch brom : mdd = 420. 1,15 = 483 (g)
Nồng độ phần trăm : C% = ( 80 . 100%) : 483 = 16,56 %
Bài 2:


Đốt cháy hoàn toàn 56 ml hỗn hợp C2H2 và CH4 cần dùng 134,4 ml khí oxi


a. Tính thể tích, khối lượng và thành phần % theo thể tích , theo khối lượng của hỗn hợp đầu?
b. Tính thể tích, khối lượng của khí CO2 ( đktc)



Giải:


Gọi thể tích CH4 là x (l), Thể tích C2H2 là y(l)
CH4 + 2O2


0


<i>t</i>


  CO<sub>2</sub> + 2 H<sub>2</sub>O
x(l) 2x(l) x(l) 2x(l)
2C2H2 + 5O2


0


<i>t</i>


  4 CO<sub>2</sub> + 2 H<sub>2</sub>O
2y(l 5x(l) 4y(l) 2y(l)
 x + y = 0,056


2x + 2,5y = 0,1344(l) Giải ra ta được x = 0,112(l) , y = 0,448(l)
% V C2H2 = ( 0,448 . 100%) : 0,056 = 80%


% V CH4 = 100 % - 80% = 20 %


m C2H2 = ( 0,448 : 22,4 ) . 26 = 0,52 (g) m CH4 = ( 0,112 : 22,4) . 16 = 0,08(g)
Khối lượng hỗn hợp : mhh = 0,52 (g) + 0,08(g) = 0,6(g)


% m C2H2 = ( 0,52 . 100%) : 0,6 = 86,67 %


% m CH4 = 100% - 86,67% = 14,33%


b.

<i>vCO</i>2 = x + 2y = 0,112 + ( 0,448 . 2) = 1,008 (l)

<i>mCO</i>2 = 1,008 : 22,4 . 44 = 1,98 (g)


<b> Baøi 3:</b>


Cho benzen tác dụng với dung dịch brom 1,5M ( D = 1,15 g/ml). Sau phản ứng thu được 31,4(g)
C6H5Br


a. Tính khối lượng benzen tham gia ?


b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch brom.
Giải<b> :</b>


Số mol của C6H5Br là : n = 31,4 : 157 = 0,2 (mol)
C6H6 + Br2   0


<i>boät Fe</i>


<i>t</i> C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>Br + HBr


0,2 mol 0,2mol 0,2mol


Khối lượng benzen tham gia là : m = 0,2 . 78 = 15,6 (g)
b. Khối lượng brom m = 0,2 . 160 = 32 (g)


Thể tích dung dịch brom : V = 0,2: 1,5 = 0,13 (l) = 130ml
Khối lượng dung dịch brom : mdd = 130. 1,15 = 149,5(g)
Nồng độ phần trăm : C% = ( 32 . 100%) : 149,5 = 21,4 %


Bài 3:


Dẫn 11,2 (l) hỗn hợp C2H4 & CH4 vào dd Br2 10% ( D = 1,12 g / ml). Sau phản ứng thấy thoát
ra 8,96 (l) khí đktc.


c. Tính thể tích (đktc), khối lượng và thành phần phần % theo thể tích , khối lượng của mỗi khí
trong hỗn hợp đầu?


d. Tính thể tích dung dịch brom cần dùng. Tính khối lượng sản phẩm? ( Nếu H = 90%)
<b>Giải:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Số mol của CH4 : n = 8,96 : 22,4 = 0,4 mol


Số mol của C2H4 : n = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
Khối lượng C2H4 : m = 0,1 . 28 = 2,8 (g)
Khối lượng CH4 : m = 0,4 . 16 = 6,4(g)


Khối lượng hỗn hợp C2H4 & CH4 là : m hh = 2,8 + 6,4 = 9,2(g)
% m C2H4 = ( 2,8 . 100%) : 9,2 = 30,4 %


% m CH4 = 100% - 30,4% = 69,6%


% V C2H4 = ( 2,24 . 100%) : 11,2= 20% % V CH4 = 100 % - 20% = 80 %
b. C2H4 + Br2   C2H4Br2


1mol 1mol 1mol
0,1 mol 0,1mol 0,1mol
Khối lượng brom cần dùng là : m = 0,1 . 160 = 16 (g)
Khối lượng dung dịch brom : mdd = 16 . 100 : 10 = 160 (g)
Thể tích dung dịch brom : V = 160 : 1,12 = 143 ml



Khối lượng C2H4Br2 : m = ( 0,1 . 188) . 90 : 100 = 16,92 (g)
<b>III. Hướng dẫn về nhà :</b>


- Về ơn lại cách giải tốn dạng hỗn hợp.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra chủ đề.


Tuaàn 4: Ngày dạy: 31/ 3/ 2010


<b>KIỂM TRA</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Kiểm tra dánh giá sự tiếp thu kiến thức trong chủ đề


- Rèn kỹ năng tính tốn, tính độc lập suy nghĩ trong khi làm bài kiểm tra
- Giáo dục tính thật thà trong kiểm tra – thi cử


II. Chuẩn bị<b> : </b>


- Giáo viên : Ra đề


- Học sinh: Oân kiến thức và các dạng bài đã học.
<b> III. Đề bài:</b>


Caâu 1. ( 3ñ)


Cho 5,6 lit hỗn hợp êtilen và mêtan( đktc) vào dung dịch brơm. Thấy có 8 gam brơm tham gia
phản ứng.



a. Tính thể tích các khí trong hỗn hợp đầu ?


b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp đầu ?
c. Tính khối lượng đibrôm êtan tạo thành ?


<b> Đáp án</b>


Số mol brôm n = 8 : 160 = 0,05 mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Thể tích C2H4 V = 0,05 . 22.4 = 1,12
Thể tích CH4 V = 5,6 - 1,12 = 4,48
% C2H4 = 1,12 . 100 % : 5,6 = 20%
% CH4 = 100% - 20% = 80%
Khối lượng của đibrôm êtan m = 0,05 . 188 = 9,4 g
<b>Bài 2: ( 3đ) Đốt cháy 6,72 l Khí metan trong khơng khí</b>


a) Tính Vkk cần dùng ?( V<i>O</i>21/ 5<i>Vkk</i>)


b) Tính V( đktc) và khối lượng của các sản phẩm?


c) Dẫn khí thu được vào 300ml dd NaOH 1M. Xác định muối tạo thành và tìm CM của muối?
<b> Đáp án:</b>


Số mol của CH4 n = V / 22,4 = 6,72 / 22,4 = 0,3 mol
CH4 + 2 O2


0


<i>t</i>



  CO<sub>2</sub> + 2 H<sub>2</sub>O
1 mol 2mol 1mol 2mol
0,3mol 0,6mol 0,3mol 0,6mol


a) V<i>O</i>2= 0,6 . 22,4 = 13,44(l) V<sub>kk</sub> = 13,44 . 5 = 67,2(l)
b) Thể tích CO2 ở đktc là: V<i>CO</i>2= 0,3 . 22,4 = 6,72(l)


Khối lượng CO2 : m = 0,3 . 44 = 13,2 (g)
Khối lượng nước: m = 0,6 . 18 = 10,8 (g)
c) Số mol NaOH : n = 0,3 . 1 = 0,3 mol
CO2 + NaOH  NaHCO3
1mol 1mol 1mol
0,3mol 0,3mol 0,3mol


Nồng độ mol của muối tạo thành là: CM = n / v = 0,3 / 0,3 = 1M
Bài 3: ( 4đ)


Đốt cháy 8,96 (l) hỗn hợp C2H2 và CO2 người ta dùng hết 84 (l) khơng khí (V<i>O</i>21/ 5<i>Vkk</i>)
a. Tìm V,m & thành phần % theo V & m của hỗn hợp đầu?


b. Dẫn toàn bộ khí thu được vào dd NaOH 1 M ( D = 1,15)
Tìm C%, CM dd Na2CO3


Đáp án:


Dẫn hỗn hợp C2H4 & CH4 vào dd Br2 chỉ có C2H4 tác dụng được Vậy khí thốt ra là CH4
( V = 3,36 l)


a. Theå tích C2H4 : V = 8,96 – 3,36 = 5,6 (l)



Khối lượng CH4 : m = ( 3,36 : 22,4) . 16 = 2,4 (g)
Khối lượng C2H4 : m = ( 5, 6 : 22,4) . 28 = 7 (g)
Tổng khối lượng hỗn hợp : m = 2,4 + 7 = 9,4(g)
% V CH4 = (3,36 . 100%) : 8,96 = 37, 5 %
% V C2H4 = 100% - 37,5% = 62,5%
% m CH4 = (2,4 . 100%) : 9,4 = 25,53%
% m C2H4 = 100% -25,53% = 74,47%
b . C2H4 + Br2   C2H4Br2+
1mol 1mol


0,25mol 0,25mol


Thể tích dung dòch Br2 : V dd Br2 = n / CM = 0,25 / 1 = 0,25(l)
IV.Daën doø:


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Chủ đề tiếp theo sẽ học tiếp phần giải 1 số bài toán về dẫn xuất hidrcacbon.


Tuần1: Ngày soạn :31/ 3/ 2010 Ngày giảng :2 / 4 / 2010


Ch



<i><b>ủ</b></i>

<i><b>đề</b></i>

3

:



<b>GIẢI 1 SỐ BÀI TỐN VỀ DẪN XUẤT HIDRCACBON.</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giải 1 số bài tập định tính và định lượng của dẫn xuất hidrocacbon.
- Rèn kỹ năng giải bài tập



- Giáo dục ý thức học tập
<b>II. </b>


<b> Cách tiến haønh:</b>


<b>I/MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN NHỚ</b>



<i><b>1. RƯỢU ÊTYLIC : C</b><b>2</b><b>H</b><b>6</b><b>O</b></i>


A. Cơng thức tính độ rượu Đ0<sub> = </sub> <sub>hh</sub>


. 100%
V


<i>r</i>


<i>V</i>


Trong đó: Đ0<sub> : độ rượu</sub>


VR =
<i>R</i>


<i>m</i>


<i>D</i> <sub> (D</sub><sub>R</sub><sub> =0,8g /ml) V</sub><sub>R</sub><sub> : Thể tích rượu nguyên chất</sub>


MR = VR . D Vhh : Thể tích rượu và nước


nR = mR / M



B. Tính chất hố học:


a. Rượu êtylic tác dụng với oxi : C2H6O + 3O2


0


<i>t</i>


  <sub> 2CO</sub><sub>2</sub><sub> + 3H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


b. Phản ứng với natri : 2C2H5OH + 2Na   2C2H5O Na + H2


c. Phản ứng với Axit axêtic : C2H5OH + CH3COOH


2 4( / )<i>d n</i>


<i>H SO</i>


   <sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>COOC</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

a. Tính axit:


CH3COOH tác dụng với kim loại, oxit kim loại, bazơ, và muối cacbonat


2CH3COOH + Mg   (CH3COO)2Mg + H2
2CH3COOH + CuO   (CH3COO)2Cu + H2O


CH3COOH + NaOH   CH3COONa + H2O



2CH3COOH + K2CO3   2CH3COOK + H2O + CO2


b. Tác dụng với rượu êtylic :
CH3COOH + C2H5OH


2 4( / )<i>d n</i>


<i>H SO</i>


    <sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>COOC</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


<b>II/ BÀI TẬP:</b>



<i><b>Bài 1</b></i> : Tính độ rượu thu được trong các trường hợp sau:


a) Hoà tan 60 ml rượu vào trong 180 ml nước


b) Hoà tan 50 g rượu vào nước thu được 200 ml hỗn hợp
c) Hoà tan 0,5 ml rượu vào 200 ml nước


d) Hoà tan rượu vào 120 ml nước thu được 200ml hỗn hợp


<b>Giải:</b>


a)

<i>Vhh</i> = 60 ml + 180 ml = 240 ml


Độ rượu : Đ0<sub> = </sub> <sub>hh</sub>


. 100%
V



<i>r</i>


<i>V</i>


=


60 . 100%


240 <sub> = 25</sub>0


b) VR =
<i>R</i>


<i>m</i>
<i>D</i> <sub> = </sub>


50


0,8<sub> = 62,5 ml</sub>


Đ0<sub> = </sub> <sub>hh</sub>


. 100%
V


<i>r</i>


<i>V</i>



=


62,5 . 100%


200 <sub>= 31,25</sub>0


c) mR = n . M = 0,5 . 46 = 23 (g) VR =
<i>R</i>


<i>m</i>
<i>D</i> <sub> = </sub>


23


0,8<sub> = 28,75 ml</sub>


<i>hh</i>


<i>V</i>


<sub>= 200 ml + 28,75 ml = 228,75 ml</sub>


Đ0<sub> = </sub> <sub>hh</sub>


. 100%
V


<i>r</i>


<i>V</i>



=


28, 75 . 100%


228,75 <sub>= 12,57</sub>0


d) VR = Vhh - V nước = 200 ml - 120 ml = 80 ml  Đ0 = hh


. 100%
V


<i>r</i>


<i>V</i>


=


80 . 100%
200 <sub>= 40</sub>0


<i><b>Bài 2:</b></i> Đốt cháy 46 ml rượu ngun chất trong khơng khí


a. Tính thể tích khơng khí cần dùng ( Biết thể tích oxi bằng 1 / 5 thể tích khơng khí)


b. Tính thể tích CO2 thốt ra ( đktc) và tính khối lượng các sản phẩm ?


<b>Giải:</b>


mR = V . D = 46 . 0,8 = 36,8 (g)  nR =



36,8
46


<i>m</i>


<i>M</i>  <sub> = 0,8 mol</sub>


C2H6O + 3O2


0


<i>t</i>


  <sub> 2CO</sub><sub>2</sub><sub> + 3H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


1 mol 3mol 2mol 3mol
0,8 mol 2,4mol 1,6mol 2,4mol
a. Thể tích oxi : <i>VO</i>2 = 2,4 . 22,4 = 53,76 (l)


Thể tích khơng khí : VKK = 53,76 . 5 = 268,8 (l)


b. Thể tích CO2 : V<i>CO</i>2 = 1,6 . 22,4 = 35,84 (l)


Khối lượng CO2: m = 1,6 . 44 = 70,4 (g)


Khối lượng nước: m = 2,4 . 18 = 43,2 (g)


<i><b>Bài 3</b></i>: Đốt cháy 120 ml rượu êtylic 900<sub>. Hãy tính :</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Giải </b>:


VR =


0


. 120 . 90


100 100


<i>hh</i>


<i>V</i> <i>D</i>


= 108 ml
MR = VR . D = 108 . ,8 = 86,4(g)


nR =


86, 4
46


<i>m</i>


<i>M</i>  <sub> = 1,88 mol</sub>


C2H6O + 3O2


0



<i>t</i>


  <sub> 2CO</sub><sub>2</sub><sub> + 3H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


1 mol 3mol 2mol 3mol
1,88mol 5,64mol 3,76mol 5,64mol
a. Thể tích oxi : <i>VO</i>2 = 5,64 . 22,4 = 126,336 (l)


Thể tích khơng khí : VKK = 126,336 . 20 : 100 = 631,68 (l)


b. Thể tích CO2 : V<i>CO</i>2= 3,76 . 22,4 = 84,224 (l)


Khối lượng CO2: m = 3,76 . 44 = 165,44 (g)


Khối lượng nước: m = 5,64 . 18 = 101,52(g)
<b>III. Hướng dẫn về nhà :</b>


- Về ôn kỹ phần kiến thức cần nhớ về rượu và axit axeetic


- Xem cách tính tốn về độ rượu, và dạng toán về phản ứng cháy của rượu êtylic





Tuần2: Ngày soạn : 7/ 3 /2010 Ngày giảng :9 / 3/ 2010


Ch



<i><b>ủ</b></i>

<i><b>đề</b></i>

3

:




<b>GIẢI 1 SỐ BÀI TỐN VỀ DẪN XUẤT HIDRCACBON</b>



<i><b> </b><b>Bài 1</b></i> : Cho Natri dư tác dụng với 13,8 (g) rượu êtylic nguyên chất
a. Tính khối lượng natri cần dùng ?


b. Tính khối lượng các sản phẩm và thể tích hidro thốt ra (đktc)?
<b>Giải:</b>


nR =


13,8
46


<i>m</i>


<i>M</i>  <sub> = 0,3 mol</sub>


2C2H5OH + 2Na   2C2H5O Na + H2


2 mol 2mol 2mol 1mol
0,3mol 0,3mol 0,3mol 0,15mol
a. Khối lượng Natri cần dùng : m = 0,3 . 23 = 6,9 (g)


b. Khối lượng 2C2H5O Na tạo thành : m = 0,3 . 68 = 6,9 (g)


Thể tích hidro thốt ra (đktc) : V = n . 22,4 = ,15 . 22,4 = 3,36 (l)
<i><b>Bài 2</b></i>: Cho Natri dư vào 142 ml rượu 400


a. Tính khối lượng natri cần dùng ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

VR =


0


. 142 . 40


100 100


<i>hh</i>


<i>V</i> <i>D</i>


= 56,8 ml
mR = V . D = 56,8 . 0,8 = 45,44 (g)


nR =


45, 44
46


<i>m</i>


<i>M</i>  <sub> = 0,99 mol</sub>


V<i>H O</i>2 = 142 - 56,8 = 85,2 (ml)
m<i>H O</i>2 = V . D = 85,2 . 1 = 85,2 (g)


n<i>H O</i>2 =



85, 2


18 <sub> = 4,73 (mol)</sub>


2Na + 2 H2O   2 NaOH + H2


2 mol 2mol 2mol 1mol
4,73 mol 4,73mol 4,73mol 2,37mol


2C2H5OH + 2Na   2C2H5O Na + H2


2 mol 2mol 2mol 1mol
0,99 mol 0,99 mol 0,99 mol 0,495mol

<i>mNa</i> = ( 4,73 + 0,99) . 23 = 131,56 (g)


<i>VH</i>2 = ( 2,37 + 0,495 ) . 22,4 = 64, 176 (l)
Khối lượng NaOH tạo thành : m = 4,73 . 40 = 189,2 (g)


Khối lượng 2C2H5O Na tạo thành : m = 0,99 . 68 = 67,32 (g)


<i><b>Bài 3</b></i>: Cho Kali có dư vào 92 ml rượu 400<sub> ( D</sub>


R = 0,8 g/ ml )
a. Tính khối lượngKali cần dùng ?


b . Tính khối lượng các sản phẩm và thể tích hidro thốt ra (đktc)?
Giải : VR =


0



. 92 . 40


100 100


<i>hh</i>


<i>V</i> <i>D</i>


= 36,8 ml
mR = V . D = 36,8 . 0,8 = 29,44 (g)


nR =


29, 44
46


<i>m</i>


<i>M</i>  <sub> = 0,64 mol</sub>


V<i>H O</i>2 = 92 - 36,8 = 55,2 (ml)


m<i>H O</i>2 = V . D = 55,2 . 1 = 55,2 (g)
n<i>H O</i>2 =


55, 2


18 <sub> = 3,067 (mol)</sub>



2K + 2 H2O   2 KOH + H2
2 mol 2mol 2mol 1mol


3,067mol 3,067mol 3,067mol 1,54mol
2C2H5OH + 2K   2C2H5OK + H2


2 mol 2mol 2mol 1mol
0,64mol 0,64mol 0,64mol 0,32mol

<i>mK</i> = ( 0,64 + 3,067) . 39 = 144,573 (g)


<i>VH</i>2 = ( 1,54 + 0,32 ) . 22,4 = 41,664 (l)


Khối lượng KOH tạo thành : m = 3,067. 56 = 171,752 (g)
Khối lượng 2C2H5OK tạo thành : m = 0,64 . 84 = 53,76 (g)


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

a. Tính độ rượu đã dùng ?


b. Tính thể tích khơng khí cần dùng ( Biết thể tích oxi bằng 1/5 thể tích khơng khí )?
c. Tính khối lượng và thể tích khí CO2 thu được (đktc) ?


<b>Giaûi :</b>


Soá mol CaCO3 : n =


50


100<sub> = 0,5 mol</sub>


CO2 + Ca(OH)2   CaCO3 + H2O


1mol 1mol 1mol 1mol
0,5 mol 0,5 mol 0,5 mol


C2H6O + 3O2


0


<i>t</i>


  <sub> 2CO</sub><sub>2</sub><sub> + 3H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


1 mol 3mol 2mol 3mol


0,25mol 0,75mol 0,5mol


Khối lượng của rượu: m R = 0,25 . 46 = 11,5 (g)
VR =


11,5
0,8


<i>m</i>


<i>D</i>  <sub> = 14,375 ml</sub>


a. Đ0<sub> = </sub> <sub>hh</sub>


. 100%
V



<i>r</i>


<i>V</i>


=


14,375 . 100%
71,875 <sub>= 20</sub>0


b. Thể tích oxi : V<i>O</i>2 = n . 22,4 = 0,75 . 22,4 = 16,8 (l)
Thể tích không khí : V kk = 16,8 . 5 = 84 (l)


Thể tích khí CO2 : V = 0,5 . 22,4 = 11,2 (l)
Khối lượng CO2 : m = 0,5 . 44 = 22 (g)


<b>II. Hướng dẫn về nhà :</b>


- Về ôn kỹ phần kiến thức cần nhớ về rượu và axit axetic
- Oân Tính chất hoá học của axit axetic


Tuần3: Ngày soạn: 13 / 4/ 2010 Ngày giảng : 16/ 3/ 2010


Ch



<i><b>ủ</b></i>

<i><b>đề</b></i>

3

:



<b>GIẢI 1 SỐ BÀI TỐN VỀ DẪN XUẤT HIDRCACBON</b>



<i><b>Bài 1</b></i>:



Hồ tan Mg vào dung dịch CH3COOH 10% tạo dung dịch A và 4,44 l khí hidro
a. Tính khối lượng Mg và khối lượng dung dịch CH3COOH 10% cần dùng ?
b. Tính khối lượng muối thu được ?


c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ?
<b>Giải:</b>


Số mol của H2 là : n =


4, 48
0, 2
22, 4 22, 4


<i>V</i>


<i>mol</i>


 


2CH3COOH + Mg   (CH3COO)2Mg + H2


2 mol 1mol 1mol 1mol
0,4mol 0,2mol 0,2mol 0,2mol
Khối lượng Mg tham gia là : m Mg = n . M = 0,2 . 24 = 4,8 (g)


Khối lượng dung dịch CH3COOH : m dd =


(0, 4.0,6).100


10 <sub>= 240 (g)</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Khối lượng của H2 : m = 0,2 . 2 = 0.4 (g)

<i>md</i>d = ( 4,8 + 240) - 0,4 = 244, 4 (g)


Nồng độ phần trăm của (CH3COO)2Mg là : C% =


28, 4.100%


244, 4 <sub> = 16,62%</sub>


<i><b>Baøi 2</b></i> :


Trung hoà 180 (g) dung dịch CH3COOH 10% với dung dịc NaOH 1,5 M dung dịch A
a. Tính thể tích dung dịch NaOH (Biết D = 1,1 g/ml) ?


b. Tính khối lượng dung dịch NaOH ?


c. Tính khối lượng muối thu được và C% dung dịch A ?
<b>Giải :</b>


Số mol của CH3COOH : n =


180.10


100.60<sub> = 0,3 mol</sub>


CH3COOH + NaOH   CH3COONa + H2O
1 mol 1 mol 1 mol 1 mol
0,3mol 0,3mol 0,3mol 0,3mol
Thể tích dung dòch NaOH : V =



0,3
1,5


<i>M</i>


<i>n</i>


<i>C</i>  <sub> = 0,2 (l) = 200ml</sub>
Khối lượng dung dịch NaOH : m = V . D = 200 . 1,1 = 220 (g)

<i>md</i>d = 220 + 180 = 400 (g)


Khối lượng CH3COONa là : m = 0,3 . 82 = 24,6 (g)
Nồng độ Phần trăm của CH3COONa là : C% =


24, 6.100%


400 <sub> = 6,15 %</sub>


<i><b>Bài 3</b></i> : Cho 30 (g) CH3COOH phản ứng với 46 (g) rượu Etylic thu được 38 (g) Este
a. Tính hiệu suất phản ứng ?


b. Tính thể tích rượu đã phản ứng ?
Giải :


CH3COOH + C2H5OH


2 4( / )<i>d n</i>


<i>H SO</i>



   <sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>COOC</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


60 (g) 46 (g) 88 (g)
30(g) 23(g) 44(g)


a. Hiệu suất phản ứng :
H% =


.100 38.100
44


<i>TT</i>
<i>LT</i>


<i>m</i>


<i>m</i>  <sub> = 86,36%</sub>


b. Thể tích rượu đã phản ứng :
VR =


23


0,8<sub> = 28,75 ml</sub>


Bài 4: Cho 20 (g) hỗn hợp Mg và Cu voà dung dịch CH3COOH 12 % ( D = 1,15 g/ml) tạo dung
dịch A, 1 chất khơng tan và 5,6 lit khí thốt ra (đktc)


a. Tính khối lượng và thành phần trăm của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu ?


b. Tính C% và CM của dung dịch A ?


Giải:


Số mol của khí hidro laø : n =


5, 6
22, 4 22, 4


<i>V</i>


= 0,25 mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

2CH3COOH + Mg   (CH3COO)2Mg + H2


2 mol 1mol 1mol 1mol
0,5 mol 0,25mol 0,25mol 0,25mol
a. Khối lượng của Mg là : m = n . M = 0,25 . 24 = 6 (g)


Khối lượng của Cu : m = 20 – 6 = 14 (g)
Thành phần phần trăm của Mg : %Mg =


6.100%


20 <sub> = 30%</sub>


Thành phần phần trăm của Cu : %Cu = 100% - 30% = 70%
b.Khối lượng dung dịch CH3COOH : m dd =



(0,5.60).100


12 <sub> = 250 (g)</sub>


Khối lượng của H2 : m = 0,25 . 2 = 0,5 (g)

<i>md</i>d = ( 6 + 250 ) - 0,5 = 255,5 (g)


Khối lượng của (CH3COO)2Mg tạo thành : m = 0,25 . 142 = 35,5 (g)


Nồng độ phần trăm của (CH3COO)2Mg là : C% =


35,5.100%


255,5 <sub> = 13,9%</sub>


Thể tích dung dịch của (CH3COO)2Mg là : V dd =


d


<i>d</i>


<i>m</i>
<i>D</i> <sub> = </sub>


250


1,15<sub> = 218 ml</sub>


Nồng độ mol của (CH3COO)2Mg là : CM =



0, 25
0, 218


<i>n</i>


<i>V</i>  <sub> = 1,15 M</sub>


<b>Hướng dẫn về nhà :</b>


- Về ơn tồn bộ các lí thuyết cũng như các dạng bài tập đã học ở chủ đề này
- Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra chủ đề.


Tuaàn 4: Ngày dạy:23 / 4/ 2010


<b>KIỂM TRA</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Kiểm tra dánh giá sự tiếp thu kiến thức trong chủ đề


- Rèn kỹ năng tính tốn, tính độc lập suy nghĩ trong khi làm bài kiểm tra
- Giáo dục tính thật thà trong kiểm tra – thi cử


II. Chuẩn bị<b> : </b>


- Giáo viên : Ra đề


- Học sinh: Oân kiến thức và các dạng bài đã học.
<b> III. Đề bài:</b>



<i><b> Baøi 1: ( 3 điểm) </b></i>


Hồ tan 46 ml rượu vào 120 ml nước thu được hỗn hợp rượu . Cho Na dư vào hỗn hợp rượu trên.
a. Tìm độ của rượu hỗn hợp trên ?


b. Tính khối lượng Na cần dùng ( DR = 0,8 g/ ml)
c. Tính thể tích H2 thốt ra ở đktc ?


<i><b>Bài 2 : ( 3 điểm)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

a. Tính khối lượng và thành phần trăm của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu ?
b. Tính C% của dung dịch A ?


<i><b>Bài 3: ( 4 điểm)</b></i>


Cho các chất sau : MgO , CaCO3, NaOH, K, Cu, C2H5OH, Mg, O2
a. Chất nào tác dụng với C2H5OH.? Viết phương trình ?


b. Chất nào tác dụng với CH3COOH ? Viết phương trình ?
ĐÁP ÁN:


1) a.

<i>Vhh</i> = 46 + 120 = 166ml


Đ0 = hh


. 100%
V


<i>r</i>



<i>V</i>


=


46.100


166 <sub> = 27,71</sub>0


b. Khối lượng rượu : m R = V . D = 46 . 0,8 = 36,8 (g)
Khối lượng của nước : m = V . D = 120 . 1 = 120 (g)
Số mol của rượu : nR =


36,8
46


<i>m</i>


<i>M</i>  <sub>= 0,8 mol</sub>


Số mol của nước : n =


120
18


<i>m</i>


<i>M</i>  <sub> =6,67 mol</sub>


2Na + 2 H2O   2 NaOH + H2
2 mol 2mol 2mol 1mol


6,67 mol 6,67 mol 6,67 mol 3,335mol


2C2H5OH + 2Na   2C2H5O Na + H2
2 mol 2mol 2mol 1mol
0,8mol 0,8mol 0,4mol

<i>mNa</i> = ( 6,67 + 0,8 ) . 23 = 171,81(g)


c.

<i>VH</i>2 = ( 3,335 + 0,4 ) . 22,4 = 92,624 (l)
2) Soá mol hidro : n =


4, 48
22, 4 22, 4


<i>V</i>


= 0,2 (l)


Khi cho hỗn hợp gồm Cu và Zn vào dung dịch CH3COOH thì chỉ có Zn tham gia cịn Cu thì
khơng , nên chất khơng tan chính là của Cu


2CH3COOH + Zn   (CH3COO)2Zn + H2


2 mol 1mol 1mol 1mol
0,4mol 0,2mol 0,2mol 0,2mol
a. Khối lượng của Zn là : m = n . M = 0,2 . 65 = 13(g)


Khối lượng của Cu : m = 18 – 13 = 5 (g)
Thành phần phần trăm của Zn : %Zn =



13.100%


18 <sub> = 72,22%</sub>


Thành phần phần trăm của Cu : %Cu = 100% - 72,22% = 27,78%
.Khối lượng dung dịch CH3COOH : m dd =


(0, 4.60).100


10 <sub> = 240 (g)</sub>


Khối lượng của H2 : m = 0,2 . 2 = 0,4 (g)

<i>md</i>d = ( 13 + 240 ) - 0,4 = 252,6 (g)


Khối lượng của (CH3COO)2Zn tạo thành : m = 0,2 . 183 = 36,6 (g)


Nồng độ phần trăm của (CH3COO)2Zn là : C% =


36,6.100%


252, 6 <sub> = 14,5%</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

2CH3COOH + MgO   (CH3COO)2Mg + H2O


2CH3COOH + CaCO3   (CH3COO)2 Ca + H2O + CO2
CH3COOH + NaOH   CH3COONa + H2O


2CH3COOH + 2K   2CH3COOK + H2
CH3COOH + C2H5OH



2 4( / )<i>d n</i>


<i>H SO</i>


   <sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>COOC</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
2CH3COOH + Mg   (CH3COO)2Mg + H2


2C2H5OH + 2K   2C2H5OK + H2


C2H6O + 3O2


0


<i>t</i>


  <sub> 2CO</sub><sub>2</sub><sub> + 3H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>







</div>

<!--links-->

×