Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Tuần 11. Chuyện một khu vườn nhỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (780.36 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Giáo viên : Nguyễn Trọng Hoan


Tr ờng <b> : </b>T H phËt tÝch


M«n :

Luyện từ và câu





</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Th ba ngày 10 tháng 11 năm 2009


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>1. Tìm đại từ trong các câu sau và cho biết </b>
<b>tác dụng của đại từ.</b>


<b>– Con Cún này của tơi. Nó rất dễ thương.</b>


<b>Đại từ xưng hơ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>1. Trong số các từ xưng hô được in đá dưới đây, những từ nào chỉ </b>


<b>người nói? Những từ nào chỉ người nghe? Từ nào chỉ người hay </b>
<b>vật được nhắc tới?</b>


<b>Đại từ xưng hô</b>
<b>I. Nhận xét</b>


<b>Ngày xưa có cơ Hơ Bia đẹp nhưng rất lười, lại khơng biết yêu quý </b>
<b>cơm gạo. Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, </b>


<b>cơm hỏi:</b>


<b>- </b><i><b>Chị </b></i><b>đẹp là nhờ cơm gạo, sao </b><i><b>chị </b></i><b>khinh rẻ </b><i><b>chúng tôi</b></i><b> thế?</b>
<b>Hơ Bia giận dữ:</b>


<b>- </b><i><b>Ta</b></i><b> đẹp là do công cha công mẹ, chứ đâu nhờ </b><i><b>các ngươi</b><b>.</b></i>


<b>Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, </b><i><b>chúng</b></i><b> rủ nhau bỏ cả </b>
<b>vào rừng.</b>


<b>Theo TRUYỆN CỔ Ê-ĐÊ</b>


<b>Đại từ xưng hơ</b>


<b>- Những từ chỉ người nói:</b> <b>chúng tơi, ta</b>


<b>- Những từ chỉ người nghe:chị, các ngươi</b>


<b>- Từ chỉ người hay vật được nhắc tới:</b> <b>chúng</b>


Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Đại từ xưng hô</b>


<b>Ghi nhớ</b>


<b>1.</b> Đạ ừ ưi t x ng hô là từ đ ợc ng ời nói dùng để tự chỉ
mình hay chỉ ng ời khác khi giao tiếp: tôi , chúng
tơi; mày, chúng mày; nó , chúng nó<b>…</b>.



Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>2. Theo em, cách xưng hô của mỗi nhân vật ở đoạn văn trên thể </b>
<b>hiện thái độ của người nói như thế nào?</b>


<b>Đại từ xưng hô</b>
<b>I. Nhận xét</b>


<b>- Cách xưng hô của Cơm (gọi Hơ Bia</b> <b>là chị, xưng là chúng tôi): </b>


<b>lịch sự, tôn trọng người đối thoại.</b>


<b>- Cách xưng hô của Hơ Bia (gọi cơm là các ngươi, xưng là ta): </b>


<b>kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại.</b>


Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Đại t xng hụ</b>


<b>Ghi nh</b>


<b>2.</b> Bên cạnh các từ nói trên, người Vi t Nam cßn ệ


dïng nhi u danh t ch ngề ừ ỉ ười lµmđạ ừ ưi t x ng h«
th hi n râ th b c, tu i t¸c, gi i tính:


ông,


bà, anh, ch , em, ch¸u, th y, b n, ị ầ ạ …



Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>3. Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô:</b>


<b>Đại từ xưng hô</b>
<b>I. Nhận xét</b>


<b>- Với thầy, cô</b>
<b>- Với bố, mẹ</b>


<b>- Với anh, chị, em</b>
<b>- Với bạn bè</b>


<b>Đối tượng</b> <b>Gọi</b> <b>Tự xưng</b>


Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>3. Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô:</b>


<b>Đại từ xưng hô</b>
<b>I. Nhận xét</b>


<b>Đối tượng</b> <b>Gọi</b> <b>Tự xưng</b>


<b>- Với thầy, cô</b>


<b>- Với bố, mẹ</b>


<b>- Với anh, chị, em</b>


<b>- Với bạn bè</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>3. Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô:</b>


<b>Đại từ xưng hô</b>
<b>I. Nhận xét</b>


Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Đại từ xưng hô</b>


<b>Ghi nhớ</b>


<b>1.</b> Đạ ừ ưi t x ng hô là từ đ ợc ng ời nói dùng để tự chỉ
mình hay chỉ ng ời khác khi giao tiếp: tôi , chúng
tôi; mày, chúng my; nú , chỳng nú.


<b>2.</b> Bên cạnh các từ nói trên, ngi Vi t Nam còn


dùng nhi u danh t ch ngề ừ ỉ ười lµmđạ ừ ưi t x ng h«
th hi n râ th b c, tu i t¸c, gi i tÝnh:


để ể ệ ứ ậ ổ ớ «ng,


bà, anh, ch , em, cháu, th y, b n, ị ầ ạ …


<b>3.</b> Khi x ng h«, c n chó ý ch n t cho l ch s , th ư ầ ọ ừ ị ự ể
hi n óng m i quan h gi a m×nh v i ngệ đ ố ệ ữ ớ ười nghe
vµ ngườ đượi c nh c t i.ắ ớ



Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Đại từ xưng hơ</b>
<b>II. Luyện tập</b>


<b>1. Tìm các đại từ xưng hơ và nhận xét về thái độ tình cảm </b>
<b>của nhân vật khi dùng mỗi đại từ trong đoạn văn sau:</b>


Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố
sức tập chạy. Một con thỏ thấy thế liền mỉa mai:


- Đã gọi là chậm như rùa mà cũng đòi tập chạy à!
Rùa đáp:


- Anh đừng giễu tôi! Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn!
Thỏ ngạc nhiên:


- Rùa mà dám chạy thi với thỏ sao? Ta chấp chú em một
nửa đường đó.


Theo LA PHÔNG-TEN


Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Đại từ xưng hô</b>
<b>II. Luyện tập</b>


<b>2. Chọn các đại từ xưng hơ</b> <b>tơi, nó, chúng ta</b> <b>thich hợp với mỗi ô trống:</b>


Bồ Chao hốt hoảng kể với các bạn:



– và Tu Hú đang bay dọc một con sơng lớn, chợt Tu Hú gọi:
“Kìa, cái trụ chống trời.” ngước nhìn lên. Trước mắt là những ống
thép dọc ngang nối nhau chạy vút tận mây xanh. tựa như một cái
cầu xe lửa đồ sộ không phải bắc ngang sông, mà dựng dứng trên trời cao.


Thấy vậy, Bồ Các mới à lên một tiếng rồi thong thả nói:


– cũng từng bay qua cái trụ đó. cao hơn tất cả các
ống khói, những trụ buồm, cột điện mà thường gặp. Đó là trụ điện
cao thế mới được xây dựng.


Mọi người hiểu rõ sự thực, sung sướng thở phào. Ai nấy cười to vì thấy
Bồ Chao đã q sợ sệt.


Theo VÕ QUẢNG


<b>Tơi</b>
<b>Tơi</b>
<b>Tơi</b>
<b>Nó</b>
<b>Nó</b>
<b>chúng ta</b>


Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Đại từ xưng hô</b>


<b>Ghi nhớ</b>



<b>1.</b> Đạ ừ ưi t x ng hô là từ đ ợc ng ời nói dùng để tự chỉ
mình hay chỉ ng ời khác khi giao tiếp: tôi , chúng
tơi; mày, chúng mày; nó , chúng nó….


<b>2.</b> Bªn cạnh các từ nói trên, ngi Vi t Nam còn ệ


dïng nhi u danh t ch ngề ừ i làm i t x ng hô
th hi n râ th b c, tu i t¸c, gi i tÝnh:


để ể ệ ứ ông,


bà, anh, ch , em, cháu, th y, b n, ị ầ ạ …


<b>3.</b> Khi x ng h«, c n chó ý ch n t cho l ch s , th ư ầ ọ ừ ị ự ể
hi n óng m i quan h gi a m×nh v i ngệ đ ố ệ ữ ớ ười nghe
vµ ngườ đượi c nh c t i.ắ ớ


Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>

<!--links-->

×