Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2010-2011 - Phạm Quang Sang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.32 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Ninh Thạnh Lợi. Giaùo aùn : Vaät Lyù 8. Ngày soạn: 01/1/2011 Tuần : 20 , Tiết 20. CƠ NĂNG I. Mục tiêu: - Tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng. - Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. - Tìm được ví dụ minh hoạ và vận dụng các kiến thức vào thưc tế - Có thái độ nghiêm túc làm viêc khoa học II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên - Thí nghiệm H16.2, Quả bi, Bao diêm 2. Học sinh - Soạn trước bài III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 2. Các hoạt đông dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1. Nêu tình huống học tập. I.Cơ năng. GV: Hướng dẫn hs tìm hiểu để h/s hiểu rõ Một vật có khả năng thực hiện công cơ học, khái niệm cơ năng. vật đó có cơ năng. HS: Tìm hiểu khái niệm về cơ năng + Đơn vị cơ năng: J Hoạt động 2. Hình thành khái niệm thế II. Thế năng. năng. 1. Thế năng hấp dẫn. GV: Yêu cầu hs quan sát hình H16.1a,b nhận C1. Quả nặng A chuyển động xuống dưới, tức xét về hai hình a và b. là có lực tác dụng và làm vật dịch chuyển. Vậy HS: Nhận xét hình về khả năng sinh công của vật đó có khẳ năng sinh công tức là có cơ năng. hai hình a và b * Cơ năng của vật trong trường hợp này được GV: Làm thí nghiệm yêu cầu hs quan sát hiện gọi là thế năng. Thế năng được xác định bởi vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp tượng. HS: Quan sát hình vẽ, quan sát kết quả thí dẫn. - Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao. nghiệm và đưa ra nhận xét. GV: Thông báo cơ năng trong thí nghiệm này - Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn là thế năng. Công thực hiện được trong thí bằng 0. nghiệm này là do lực nào?. HS: Thảo luận, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của gv. GV: Quan sát hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi 2. Thế năng đàn hồi. để hs có kết luận đúng nhất và từ đó chỉ ra sự C2. Đốt cháy sợi dây, lò xo đẩy miếng gỗ lên phụ thuộc của thế năng hấp dẫn. cao tức là thực hiện công. Vậy vật có cơ năng. HS: Theo dõi và ghi chép - Cơ năng này cũng gọi là thế năng. Vì nó phụ thuộc vào độ đàn hồi nên gọi là thế năng đàn GV: Yêu cầu các nhóm làm Tn H16.2. HS: Làm thí nghiệm H16.2, quan sát hiện hồi. tượng và trả lời các câu hỏi. III. Động năng. Hoạt động 3. Hình thành khái niệm động 1. Khi nào vật có động năng. năng. C4. Quả A lăn xuống đập vào miếng gỗ làm nó GV: Yêu cầu hs làm thí nghiệm H16.3, quan chuyển động. Tức là nó đã thực hiện công.. Naêm hoïc : 2010 – 2011. 1 Lop8.net. GV: Phaïm Quang Sang.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Ninh Thạnh Lợi. Giaùo aùn : Vaät Lyù 8. sát và nhận xét hiện tượng. HS: Làm thí nghiệm, nhận xét hiện tượng và trả lời các câu hỏi. GV: Phân tích, hướng dẫn hs tìm hiểu về động năng. HS: Tìm hiểu về động năng theo hướng dẫn của giáo viên GV: Yêu cầu hs tiếp tục làm thí nghiệm, nhưng cho quả A lăn từ vị trí cao hơn, tiếp theo làm với quả A nặng. HS: Làm thí nghiệm, nhận xét và rút ra kết luận. HS: Thảo luận và chỉ ra các yếu tố động năng phụ thuộc.. C5. Một vật chuyển động có khả năng thực hiện công tức là có cơ năng. * Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. 2. Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào. C6. Lần này miếng gỗ chuyển động đI xa hơn. Vậy công lớn hơn. - Quả A lăn từ vị trí cao nên vận tốc của nó đập vào miếng gỗ lớn hơn. Vậy vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn. C7. Khối lượng của vật càng lớn thì động năng càng lớn. C8. Động năng phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng. Hoạt động 4. Vận dụng. IV. Vận dụng. GV: Yêu cầu hs tìm hiểu về nội dung của câu C9. Con lắc lò xo dao động. C10. hỏi C9, C10. HS: Vận dụng các kiến thức vừa học trả lời a. Thế năng. b. Động năng. C9, C10. GV: Nhận xét, chốt lại và chốt lại c. Thế năng. HS: Trả lời và hoàn thành nội dung * Ghi nhớ: SGK GV: Yêu cầu hs đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK. HS: Đọc phần ghi nhớ 3 .Củng cố. - Chốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho hs . - Đọc phần có thể em chưa biết. 4 .Hướng dẫn học ở nhà. - Học thuộc phần ghi nhớ . - Làm bài tập từ 16.1đến 16.5 – SBT, Chuẩn bị tiết 21. IV. Rút kinh nghiệm ............................................................................... Ngày tháng năm 2011 ................................................................................ Naêm hoïc : 2010 – 2011. 2 Lop8.net. GV: Phaïm Quang Sang.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT Ninh Thạnh Lợi. Giaùo aùn : Vaät Lyù 8. Ngày soạn: 07/1/2011 Tuần : 21 , Tiết 21. SỰ CHUYỂN HOÁ VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nhận biết và nêu được ví dụ về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa thế năng và động năng. - Phát biểu được nội dung của sự bảo toàn cơ năng. 2. Kĩ năng - Lắp và làm được thí nghiệm của con lắc đơn. 3. Thái đô - Có thái độ nghiêm túc làm viêc khoa học II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên - Con lắc đơn 2. Học sinh - Soạn trước bài - Chuẩn bị con lắc đơn và giá treo III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ Thế nào là thế năng đàn hồi và thế năng hấp dẫn? Lấy thí dụ?. 2. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1. Nêu tình huống học tập. GV: Nêu vấn đề theo phần mở bài trong SGK. HS: Nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài. Hoạt động 2. Tìm hiểu sự chuyển hoá của các dạng cơ năng. GV: Làm thí nghiệm với quả bóng rơi yêu I. Sự chuyển hoá của các dạng cơ năng. cầu hs quan sát, nhận xét hiện tượng xảy ra. * Thí nghiệm 1: Quả bóng rơi. HS: Quan sát hiện tượng thí nghiệm và đưa C1. Trong thời gian quả bóng rơi, độ cao của ra nhận xét. quả bóng giảm dần, vận tốc của quả bóng tăng GV: Vận tốc và độ cao của quả bóng thay dần. đổi thế nào khi khi quả bóng rơi xuống và C2. Thế năng của quả bóng giảm dần, còn động nảy lên?. HS: Thảo luận, suy nghĩ và trả lời các câu năng tăng dần. hỏi của gv. GV: Quan sát hướng dẫn hs trả lời các câu C3. Trong thời gian nảy lên, độ cao của quả hỏi để hs có kết luận đúng nhất. bóng tăng dần, vận tốc quả bóng giảm dần. Thế HS: Theo dõi và ghi chép năng tăng, động năng giảm dần. GV: Hướng dẫn hs phân tích để hs hiểu rõ C4. + Vị trí A thế năng lớn nhất và động năng hơn về sự chuyển hoá của các dạng cơ năng. nhỏ nhất. HS: Theo dõi + Vị trí B thế năng nhỏ nhất và động năng GV: Tiến hành thí nghiệm 2 yêu cầu h/s lớn nhất. quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra. * Thí nghiệm 2: Con lắc dao động. HS: Đọc thông tin SGK, quan sát hiện C5. + Từ A  B: Vận tốc tăng. tượngk thí nghiệm và trả lời các câu hỏi. + Từ B  C: Vận tốc giảm. GV: Hướng dẫn hs phân tích hiện tượng để C6. + Từ A  B: Thế năng  Động năng.. Naêm hoïc : 2010 – 2011. 3 Lop8.net. GV: Phaïm Quang Sang.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT Ninh Thạnh Lợi. Giaùo aùn : Vaät Lyù 8 + Từ B  C: Động năng  Thế năng. C7. + Vị trí A và C thế năng lớn nhất. + Vị trí B động năng lớn nhất. C8. Kết luận: Trong chuyển động của con lắc đã có sự chuyển hoá liên tục các dạng cơ năng: Thế năng  Động năng và Động năng  Thế năng. II. Bảo toàn cơ năng.. hs có kết luận đúng. Có thể mô tả các thí nghiệm bằng máy chiếu HS: Quan sát qua máy chiếu Hoạt động 3. Tìm hiểu về sự bảo toàn cơ năng. GV: Yêu cầu hs đọc thông tin SGK, liên hệ kết luận của các thí nghiệm tìm hiểu về sự bảo toàn cơ năng. HS: Tìm hiểu về sự bảo toàn cơ năng dưới sự hướng dẫn của gv từ đó đưa ra định luật. Hoạt động 4. Vận dụng. GV: Yêu cầu hs tìm hiểu về nội dung của câu hỏi C9. HS: Vận dụng các kiến thức vừa học trả lời C9. GV: Gọi hs trả lời, lớp nhận xét. Nhận xét, chốt lại và đa ra đáp án đúng. HS: Theo dõi và ghi chép GV: Yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK. HS: Đọc phần ghi nhớ SGK. * Định luật: Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng không tự sinh ra hoặc mất đI mà chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác. IV. Vận dụng. C9. a) Thế năng  Động năng. b) Thế năng  Động năng. c) Đi lên: Động năng  Thế năng. Đi xuống: Thế năng  §éng n¨ng.. * Ghi nhí: SGK 3 .Củng cố. - GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s . - Đọc phần có thể em chưa biết. 4 .Hướng dẫn học ở nhà. - Học thuộc phần ghi nhớ . - Làm bài tập từ 17.1đến 17.4 - SBT - Chuẩn bị tiết 22. IV. Rút kinh nghiệm ............................................................................... Ngày tháng ................................................................................ Naêm hoïc : 2010 – 2011. 4 Lop8.net. năm 2011. GV: Phaïm Quang Sang.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Ngày soạn: 15/1/2011 Tuần : 22 , Tiết 22.. Giaùo aùn : Vaät Lyù 8 ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức- Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập. 2. Kĩ năng- Vận dụng được các kiến thức đã học để giải các dạng bài tập khác nhau. 3. Thái độ- Có thái độ nghiêm túc làm việc khoa học, cẩn thận và tinh thần hợp tác II. Chuẩn bị: 1. Giáo viênH18.3. 2. Học sinh- Trả lời các câu hỏi trước III. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1. Hệ thống hoá kiến thức A. Ôn tập. và Kiểm tra. 1. Sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác được GV: Yêu cầu hs nhớ loại các kiến thức chọn làm mốc gọi là chuyển động cơ học. đã học hệ thống kiến thức trọng tâm của 2. Ví dụ: Một người đang đi xe đạp thì người đó đứng yên so với xe đạp, chuyển động so với hàng cây bên chương cơ học. HS: Ôn tập và hệ thống kiến thức của đường. chương cơ học. s 3. Công thức tính vận tốc: v= GV: Hướng dẫn hs hệ thống và khắc sâu t các nội dung trọng tâm của chương cho 6. Các yếu tố của lực: hs. - Điểm đặt. - Phương, chiều. - Độ lớn. HS: Theo dõi và làm theo yêu cầu của 11. Công thức tính độ lớn lực đẩy Acsimet: FA= gv d.V GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs ở nhà. 12. Điều kiện vật nổi, chìm: HS: Tự thảo luận theo bàn về phần A, - P> F A : Vật chìm. B( Mục I và II ) và hoàn thiện vào vở. GV: Theo dõi và hướng dẫn h/s nếu hs - P=F A : Vật lơ lửng. gặp khó khăn. - P< F A : Vật nổi. HS: Hoàn thành nội dung theo sự hướng 14. Công thức tính công cơ học: A=F.s dẫn của gv A GV: Hướng dẫn hs hoàn thành nội dung 16. Công thức tính công suất: P= t các câu 1->6 B. Vận dụng. HS: Hoàn thành nội dung theo hướng I. Khoanh tròn vào phương án đúng. dẫn của gv Câu 1 2 3 4 5 6 GV: Nhận xét và chốt lại nội dung Đ.án D D B A D D HS: Hoàn thành nội dung vào vở II. Trả lời câu hỏi. 3. Người bị nghiêng sang trái, lúc đó xe được lái sang bên phải. Hiện tượng này liên quan đến quán tính. 5. Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Acsimet được tính theo công thức: Hoạt động 2. Giải bài tập. GV: Yêu cầu h/s tìm hiểu về nội dung F A = P Vat = d.V của câu hỏi 1, 2, 5 trong phần bài tập và III. Bài tập. 1. gọi 3 h/s lên bảng giải. HS: Thảo luận và lên bảng giải bài tập Cho s 1 = 100 m , t 1 = 25 s s 2 = 50 m, t 2 =20s. Naêm hoïc : 2010 – 2011. 5 Lop8.net. GV: Phaïm Quang Sang.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THPT Ninh Thạnh Lợi 1,2,5. Các hs khác suy nghĩ và nhận xét bài giải của bạn. GV: Quan sát hs giải và hướng dẫn nếu h/s gặp khó khăn. HS: Hoàn thành bài tập GV: Đặt các câu hỏi gợi ý hs: - Nêu công thức tính vận tộc ? - Nêu công thức tính vận tốc trung bình ? HS: Trả lời câu hỏi của gv và dựa vào đó hoàn thành câu 1 GV: Yêu cầu hs nêu công thức tính áp lực ? HS: Trả lời câu hỏi của gv. GV: Hướnh dãn hs các tính toán HS: Hoàn thành câu 2. Giaùo aùn : Vaät Lyù 8 Tính. v 1 = ? v 2 = ? v tb = ? Giải Vận tốc trung bình trên quãng đường dốc. s 100 v1 = 1 = = 4 m/s t1 25 Vận tốc trung bình trên quãng đường nằm ngang. v 2 s 50 = 2 = = 2,5 m/s t2 20 Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường là: s  s2 100  50 v tb = 1 = = 3,3 m/s t1  t 2 25  20 2. a) Khi đứng cả hai chân: P 45.10 P1= = = 1,5.104Pa. S 2.150.10  4 b) Khi co một chân: Vì S giảm đi một nửa nên P tăng 2 lần: P 2 = 2P 1 = 2.1,5.104=3.104Pa. 5. Công suất của lực sĩ là: A m.10.h 125.10.0,7 P= = = = 2916,7 W 0,3 t t. 3 .Củng cố. - GVchốt lại kiến thức trọng tâm của chương và khắc sâu nội dung đó cho h/s. 4 .Hướng dẫn học ở nhà. - Tự ôn tập thêm ở nhà. . - Làm lại các dạng bài tập cơ bản của chương để rèn kỹ năng giải bài tập vật lý. - Chuẩn bị tiết 23. IV. Rút kinh nghiệm ............................................................................... Ngày tháng ................................................................................ Naêm hoïc : 2010 – 2011. 6 Lop8.net. năm 2011. GV: Phaïm Quang Sang.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THPT Ninh Thạnh Lợi Ngày soạn: 15/1/2011 Tuần : 23 , Tiết 23.. Giaùo aùn : Vaät Lyù 8. Chương III. Nhiệt học CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Kể được một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách. - Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa thí nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thích. 2. Thái độ - Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản. 3. Thái độ - Có thái độ nghiêm túc làm việc khoa học, cẩn thận tỉ mỉ II. Chuẩn bị: Bình thuỷ tinh. Nước, rượu. Ngô, cát mịn. III. Tiến trình dạyhoc 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 2. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1. Nêu tình huống học tập. GV: Làm thí nghiệm của phần mở bài trong SGK. HS: Quan sát hiện tượng, nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài. Hoạt động 2. Tìm hiểu về cấu tạo của các I. Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng chất. biệt không. GV: Thông báo cho hs những thông tin về cấu - Vật chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt tạo hạt của vật chất. rất nhỏ, ta gọi là nguyên tử và phân tử. HS: Theo dõi và nhận biệt vấn đền cần tìm hiểu - Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất, phân tử là GV: Hướng dẫn hs quan sát ảnh của kính hiển một nhóm các nguyên tử kết hợp lại. vi và ảnh của nguyên tử silic. HS: Hoạt động cá nhân đọc thông tin SGK tìm hiểu về cấu tạo của các chất. GV: Yêu cầu hs thảo luận các câu hỏi sau: - Các vật có phải là một khối thống nhất không ? - Các chất được câu tạo từ những gì ? HS: Thảo luận, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của gv. Hoạt động 3. Tìm hiểu về khoảng cách giữa II. Giữa các phân tử có khoảng cách hay các phân tử. không. GV: Hướng dẫn hs làm thí nghiệm mô hình. 1. Thí nghiệm mô hình. HS: Nhận dụng cụ thí nghiệm, nhóm trưởng C1. Xem các hạt cát và ngô là các phân tử. phan công nhiệm vụ cho các thành viên và tiến Chúng có khoảng cách, nên khi ngô và cát hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo trộn lẫn chúng xen vào những khoảng cách viên. này làm cho thể tích bị hụt đi so với tổng thể. Naêm hoïc : 2010 – 2011. 7 Lop8.net. GV: Phaïm Quang Sang.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THPT Ninh Thạnh Lợi. Giaùo aùn : Vaät Lyù 8. GV: Hướng dẫn hs phân tích để giải thích được ý nghĩa của thí nghiệm. HS: Làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát và nhận xét hiện tượng. GV: Quan sát , điều khiển các nhóm làm thí nghiệm. HS: Thảo luận về kết quả thí nghiệm từ đó rút ra kết luận cần thiết. Hoạt động 4. Vận dụng. GV: Yêu cầu hs tìm hiểu về nội dung của câu hỏi C3, C4, C5. HS: Vận dụng các kiến thức vừa học trả lời C3, C4, C5. GV: Gọi hs trả lời, lớp nhận xét HS: Trả lời về các câu hỏi trước lớp GV: Nhận xét, chốt lại và đưa ra đáp án đúng HS: Hoàn thành nội dung câu trả lời vào vở GV: Yêu cầu hs đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK. HS: Đọc phần ghi nhớ. tích ngô và cát. 2. Giữa các phận tử, nguyên có khoảng cách C2. Giữa các phân tử nước và rượu chúng có khoảng cách. Khi trộn rượu và nước các phân tử rượu xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại. Vì thế thể tích bị giảm đi. IV. Vận dụng. C3. Khi khuấy lên, các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước cũng như các phân tử nước xen vào khoảng cách giữa các phân tử đường. C4. Thành bóng cao su được cấu tạo từ các phân tử cao su, giữa chúng có khoảng cách. Các phân tử khí ở trong bóng có thể chui qua các khoảng cách này ra ngoài làm bóng xẹp xuống. C5.Cá vẫn sống được trong nước vì các phân tử không khí có thể xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước * Ghi nhớ: SGK. 3 .Củng cố. - GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s . - Đọc phần có thể em chưa biết. 4 .Hướng dẫn học ở nhà. - Học thuộc phần ghi nhớ . - Làm bài tập từ 19.1đến 19.3 - SBT - Chuẩn bị tiết 24. IV. Rút kinh nghiệm Ngày tháng ............................................................................... ................................................................................ Naêm hoïc : 2010 – 2011. 8 Lop8.net. năm 2011. GV: Phaïm Quang Sang.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THPT Ninh Thạnh Lợi. Giaùo aùn : Vaät Lyù 8. Ngày soạn: 27/1/2011 Tuần : 24 , Tiết 24. NHUYÊN TỬ-PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức -Chỉ ra đựoc chuyển động Bơ-rao - Chi ra được sự tương tự giưa chuyển động quả bóng bay khổng lồ do vô số học sinh sô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Bơ-rao 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng nhận nhận biết quan sát 3. Thái độ - Có thái độ nghiêm túc làm việc khoa học và tinh thần hợp tác II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên - Chuẩn bị bài soạn trên máy chiếu và máy chiếu 2. Học sinh - Xem và soạn trước bài III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1. Nêu tình huống học tập. GV: Nêu vấn đề như phần mở bài trong SGK. HS: Nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài. Hoạt động 2. Tìm hiểu về cấu tạo của các chất. GV: Thông báo cho h/s những thông tin về cấu I. Thí nghiệm Bơ-Rao Các hạt phấn hoa trong nước chuyển động tạo hạt của vật chất trên máy chiếu . không ngừng HS: Quan sát trên máy chiếu GV: Hướng dẫn h/s quan sát ảnh của kính hiển II. Các phân tử, ngyuên tử chuyển động vi và ảnh của nguyên tử silic. không ngừng - HS hoạt động cá nhân đọc thông tin SGK tìm hiểu về cấu tạo của các chất. - HS thảo luận, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi II. Giữa các phân tử có khoảng cách hay của g/v. không. 1. Thí nghiệm mô hình. Hoạt động 3. Tìm hiểu về khoảng cách giữa C1. Xem các hạt cát và ngô là các phân tử. các phân tử. Chúng có khoảng cách, nên khi ngô và cát trộn - GV hướng dẫn h/s làm thí nghiệm mô hình. lẫn chúng xen vào những khoảng cách này làm - HS nhận dụng cụ thí nghiệm, nhóm trưởng cho thể tích bị hụt đi so với tổng thể tích ngô và phan công nhiệm vụ cho các thành viên và tiến cát. hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo C2. Giữa các phân tử nước và rượu chúng có viên. - GV hướng dẫn h/s phân tích để h/s giải thích khoảng cách. Khi trộn rượu và nước các phân tử rượu xen vào khoảng cách giữa các phân tử được ý nghĩa của thí nghiệm. - HS làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát và nước và ngược lại. Vì thế thể tích bị giảm đi. nhận xét hiện tượng.. Naêm hoïc : 2010 – 2011. 9 Lop8.net. GV: Phaïm Quang Sang.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THPT Ninh Thạnh Lợi. Giaùo aùn : Vaät Lyù 8. - GV quan sát , điều khiển các nhóm làm thí nghiệm. - HS thảo luận về kết quả thí nghiệm từ đó rút ra kết luận cần thiết. IV. Vận dụng. C3. Khi khuấy lên, các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước cũng như các phân tử nước xen vào khoảng cách giữa các Hoạt động 4. Vận dụng. - GV yêu cầu h/s tìm hiểu về nội dung của câu phân tử đường. C4. Thành bóng cao su được cấu tạo từ các hỏi C3, C4, C5. phân tử cao su, giữa chúng có khoảng cách. Các - HS vận dụng các kiến thức vừa học trả lời C3, phân tử khí ở trong bóng có thể chui qua các khoảng cách này ra ngoài làm bóng xẹp xuống. C4, C5. C5. - GV gọi h/s trả lời, lớp nhận xét, GV chốt lại * Ghi nhớ: và đa ra đáp án đúng. SGK. - GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK. 2 .Củng cố. - GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s . - Đọc phần có thể em chưa biết. IV. Rút kinh nghiệm Ngày tháng ............................................................................... ................................................................................ Naêm hoïc : 2010 – 2011. 10 Lop8.net. năm 2011. GV: Phaïm Quang Sang.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THPT Ninh Thạnh Lợi. Giaùo aùn : Vaät Lyù 8. Ngày soạn: 27/2/2010 Ngày giảng: 8A 4/3/2010 8B 4/3/2010 Tiết 24: NGUYÊN TỬ. PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giải thích được sự chuyển động Brao - Hiểu được khi nhiệt độ vật chất càng tăng thì nguyên tử chuyển động càng nhanh. 2.Kĩ năng: - Làm được TN Brao và giải thích chuyển động của nguyên tử, phân tử trong các vật chất. 3. Thái độ: - Tập trung, ổn định trong học tập. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 5 bình thủy tinh, 1 lọ đựng dung dịch sunfat màu xanh, 1 lọ nước. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk. III/ Giảng dạy: 1. Kiểm tra: - Tại sao quả bóng cao su bơm căng, để lâu một thời gian bị xẹp? 2. Các hoạt động dạy học PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG Hoạt động 1:Tìm hiểu thí nghiệm Brao. I. Thí nghiệm Brao GV: Cho hs đọc phần thông báo sgk HS: Đọc và thảo luận 2 phút (sgk) GV: Phấn hoa là những hạt nhỏ Brao nhìn dưới kính hiển vi thấy nó chuyển động về mọi phía. Hoạt động 2: Tìm hiểu các phân tử, nguyên tử II. Phân tử, Nguyên tử chuyển động không chuyển động không ngừng GV: Trở lại với phần tưởng tượng ở phần mở bài ngừng: em hãy cho biết quả bóng có giống thí nghiệm Brao C1: Hạt phấn hoa không? HS: Quả bóng giống hạt phấn hoa. C2: Phân tử nước GV: Em hãy tưởng tượng học sinh như gì ở trong TN Brao? HS: Phân tử nước C3: Vì các phân tử nước chuyển động không GV: Tại sao phân tử nước có thể làm cho hạt phấn ngừng nó va chạm vào hạt phấn từ nhiều phía. Các va chạm này không cân bằng làm chuyển động? hạt phấn chuyển động. HS: Trả lời GV: Cho hs đọc và thảo luận C3 HS: Thực hiện trong 2 phút GV: Gọi hs lên và giải thích tại sao hạt phấn hoa chuyển động? HS: Vì các phân tử nước chuyển động không ngừng và chạm vào hạt phấn từ nhiều phía. Làm hạt phấn chuyển động.. Naêm hoïc : 2010 – 2011. 11 Lop8.net. GV: Phaïm Quang Sang.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THPT Ninh Thạnh Lợi. Giaùo aùn : Vaät Lyù 8. Hoạt động 3: Tìm hiểu chuyển động phân tử và nhiệt độ GV: Cho hs đọc và thảo luận phần này khoảng 3 phút. HS: Đọc theo yêu cầu của gv GV: Chuyển động của phân tử có phụ thuộc vào nhiệt độ không? HS: Trả lời Hoạt động 4: Tìm hiểu bước vận dụng GV: Cho hs đọc và thảo luận C4 HS: Thực hiện GV: Tiến hành làm TN cho hs quan sát (như hình 20.4 sgk) HS: Quan sát GV: Em hãy giải thích tại sao sau một khoảng thời gian thì sunfat hòa lẫn vào nước? HS: Do sự chuyển động hỗn độn giữa các phân tử nước và sunfat. Các phân tử nước chuyển động vào sunfat và ngược lại GV: Taị sao trong nước ao, hồ lạo có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước? HS: Các phân tử khí luôn chuyển động về mọi phía GV: Tại sao sự khuếch tán xảy ra nhanh khi nhiệt độ tăng? HS: Vì các phân tử chuyển động nhanh. GV: Bỏ 1 giọt thuốc tím vào 1 cốc nước nóng và 1 cốc nước lạnh. Em hãy quan sát hiện tượng và giải thích.? HS: Giải thích. III.Chuyển động của phân tử và nhiệt độ: Nhiệt độ càng cao thì phân tử, nguyên tử chuyển động càng nhanh.. IV. Vận dụng: C4: Các phân tử nước và đồng sunfat đều chuyển động không ngừng về mọi phía, nên các phân tử đồng sunfat có thể chuyện động lên trên , xen vào khoảng giữa các phân tử nước và các phân tử nước có thể chuyển động xuống dưới, xen vào khoảng giữa các phân tử đồn sunfat.. C5: Các phân tử khí luôn chuyển động không ngừng về mọi phía.. C6: Nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.. 3. Củng cố: - Ôn lại kiến thức vừa học - Làm BT 20.1 và 20.2 SBT. 4. Hướng dẫn tự học: - Học thuộc ghi nhớ sgk - Làm BT 20.3; 20.4; 20.5 SBT - Soạn bài “ Nhiệt năng”. Naêm hoïc : 2010 – 2011. 12 Lop8.net. GV: Phaïm Quang Sang.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THPT Ninh Thạnh Lợi. Giaùo aùn : Vaät Lyù 8. Ngày soạn: 10/2/2011 Tuần : 25 , Tiết 25. NHIỆT NĂNG I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật. 2. Kĩ năng: - Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt 3. Thái độ: - Hứng thú, tập trung trong học tập II/ Chuẩn bị: 1.GiáoViên: 1 quả bóng cao su, 1 miếng kim loại, 1 phích nước nóng, 1 cốc thủy tinh 2.Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị như gk. III/ Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Các hoạt động dạy học PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệt năng. I/ Nhiệt năng: GV: Gọi 1 hs đứng lên đọc phần I sgk - Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Các phân tử có chuyển động không? - Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt HS: Chuyển động không ngừng năng của vật càng lớn. GV: Nhiệt năng của vật là gì? HS: Là tổng động năng của các phân tử cấu tạo neê vật. GV: Nhiệt độ liên hệ như thế nào với nhiệt năng? Hoạt động 2: Tìm hiểu các cách làm thay đổi nhiệt II/ Các cách làm thay đổi nhiệt năng: năng 1 Thực hiện công: GV: Em hãy thảo luận xem làm thế nào để tăng C1: Làm miếng đồng ma sát nhiệt năng của miếng đồng? HS: Thảo luận và trả lời: Có thể thực hiện công hoặc truyền nhiệt 2. Truyền nhiệt: GV: Nếu thực hiện công thì ta làm thế nào để tăng Cách làm thay đổi nhiệt năng mà không thực nhiệt năng? hiện công gọi là truyền nhiệt. HS: Cọ xát miếng đồng GV: Nếu truyền nhiệt ta làm thế nào? HS: Cho tiếp xúc với vật ở nhiệt độ cao. C2: Cho vật đó tiếp xúc với vật nóng hơn. GV: Hãy nghĩ một cách làm tăng nhiệt độ vật III/ Nhiệt lượng: bằng cách truyền nhiệt? HS: Trả lời Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là Hoạt động 3: Tìm hiều nhiệt lượng GV: Cho hs đọc phần III sgk nhiệt lượng GV: Nhiệt lượng là gì? Kh: Q HS: Trả lời như sgk Đơn vị: Jun (J) GV: Kí hiệu là gì? HS: Q. Naêm hoïc : 2010 – 2011. 13 Lop8.net. GV: Phaïm Quang Sang.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THPT Ninh Thạnh Lợi. Giaùo aùn : Vaät Lyù 8. GV: Đơn vị là gì? HS: Jun (J) Hoạt động 4: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Khi nung nóng miếng đồng, bỏ vào nước thì nhiệt năng của nước có thay đổi không? Đó là thực hiện công hay truyền nhiệt? HS: Nước nóng đó là truyền nhiệt GV: Khi xoa bàn tay thì bàn tay nóng lên. Đó là truyền nhiệt hay thực hiện công. HS: Thực hiện công GV: Hãy giải thích câu hỏi ở đầu bài HS: Một phần cơ năng biến thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng, của quả bóng và mặt sàn.. IV/ Vận dụng: C3: Nhiệt năng miếng đồng giảm, của nước tăng đó là sự truyền nhiệt. C4: Cơ năng sang nhiệt năng đây là thực hiện công. C5:Một phần cơ năng -> nhiệt năng của không khí, quả bóng và sàn nhà.. 3 Củng cố: - Ôn lại những phần chính mà hs vừa học - Hướng dẫn hs làm BT 21.1; 21.2 SBT 4. Hướng dẫn tự học: - Bài vừa học: “Dẫn nhiệt” Các em soạn bài “Sự dẫn nhiệt, tính chất dẫn nhiệt các chất” Xem cách bố trí TN hình 22.1 và 22.2 IV. Rút kinh nghiệm ............................................................................... ................................................................................ Naêm hoïc : 2010 – 2011. 14 Lop8.net. Ngày. tháng. năm 2011. GV: Phaïm Quang Sang.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THPT Ninh Thạnh Lợi. Giaùo aùn : Vaät Lyù 8. Ngày soạn: 20/2/2011 Tuần : 26 , Tiết 26 DẪN NHIỆT I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hiểu được VD trong thực tế về sự dẫn nhiệt và so sanh được tính chất dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng, khí. 2.Kĩ năng: - Làm được TN về sự dẫn nhiệt 3. Thái độ: - Tập trung, hứng thú trong học tập. II/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Các dụng cụ làm TN hình 22.1 sgk; 22.2; 22.3; 22.4 sgk. - Máy chiếu 2. Học sinh: - Nghiên cứu kỹ sgk. III/ Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra: Không 2. Các hoạt động dạy hoc PHƯƠNG PHÁP Hoạt đông 1: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt. GV: Bố trí TN như hình 22.1 sgk. Cần mô tả cho hs hiểu rõ những dụng cụ TN GV: Em hãy quan sát và mô tả các hiện tượng xảy ra? HS: Các đinh từ A -> B lần lược rơi xuống GV: Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì? HS: Nhiệt đã truyền làm sáp nóng chảy ra GV: Các đinh rơi xuống theo thứ tự nào? HS: Trả lời đự vào quan sát ( Dự đoán a,b,c,d,e ) GV: Sự truyền nhiệt như vậy ta gọi là sự dẫn nhiệt. Trình diện thí nghịêm trên máy chiếu cho học sinh quan sát một lần nữa HS: Theo dõi thí nghiêm. Hoàn thành nội dung câu hỏi từ C1->C3 Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính dẫn nhiệt của các chất GV: Làm TN hình 22.2 sgk HS: Quan sát GV: Cho hs trả lời C4 HS: Không, kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy tinh. GV: Trong 3 chất đó, chất nào dẫn điện tốt nhất? HS: Trả lời : Đồng GV: Làm TN như hình 22.3 sgk HS: Quan sát GV: Khi nước phía trên ống nghiệm sôi, cục sáp có chảy ra không? HS: Không chảy vì chất lỏng dẫn nhiệt kém.. Naêm hoïc : 2010 – 2011. 15 Lop8.net. NỘI DUNG I/ Sự dẫn nhiệt 1. Thí nghiệm C1: Nhiệt truyền đến sáp làm sáp nóng lên, chảy ra.. C3: Nhiệt truyền từ A đến B của thanh đồng.. II/ Tính dẫn nhiệt của các chất: 1.Thí nghiệm 1: C4: Kim loại dẫn điện tốt hơn thủy tinh C5: Đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất.. GV: Phaïm Quang Sang.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THPT Ninh Thạnh Lợi. Giaùo aùn : Vaät Lyù 8. GV: Bố trí TN như hình 22.4 SGK HS: Quan sát GV: Khi đáy ống nghiẹm nóng thì miệng sáp có chảy ra không? HS: Không vì chất khí dẫn nhiệt kém Hoạt đông 3: Trả lời câu hỏi phần vận dụng GV: Hãy tìm 3 ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt HS: Trả lời GV: tại sao nồi, soong thường làm bằng kim loại? HS: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt GV: Tại sao mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn một áo dày? HS: vì không khí giữa các lớp dẫn nhiệt kém. GV: Về mùa đông vì để tạo lớp không khí giữa các lớp lông GV: Tại sao những lúc rét, sờ vào kim loại lại thấy lạnh còn mùa nóng sờ vào ta thấy nóng hơn? HS: Trả lời. 2. Thí nghiệm 2: C6: Không vì chất lỏng dẫn nhiệt kém.. C7: Sáp không chảy ra vì không khí dẫn nhiệt kém III/ Vận dụng:. C9: Kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn nhiệt kém C10: Không khí giữa các lớp áo dẫn nhiệt kém C11: Về mùa đông để tạo lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lớp lông C12: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt. 3. Củng cố: Ôn lại những kiến thức cho hs rõ hơn Hướng dẫn hs làm BT 22.1, 22.2 SBT 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ sgk. Làm BT 22.3, 22.4 SBT -Soạn bài : “Đối lưu - Bức xạ nhiệt” IV. Rút kinh nghiệm ............................................................................... ................................................................................ Naêm hoïc : 2010 – 2011. 16 Lop8.net. Ngày 21tháng 02 năm 2011. GV: Phaïm Quang Sang.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THPT Ninh Thạnh Lợi. Giaùo aùn : Vaät Lyù 8. Ngày soạn: 25/2/2011 Tuần : 27 , Tiết 27. ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được đối lưu trong chất lỏng và chất khí. Tìm được ví dụ về bức xạ nhiệt. 2. Kĩ năng: - Làm được các TN ở sgk 3. Thái độ: - Có tinh thần hứng thú, ổn định trong học tập. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên - Các dụng cụ làm TN hình 23.2, 23.3, 23.4, 23.5 sgk 2. Học sinh - Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy: 1. Kiếm tra - Về mùa nào thì chim thường hay xù lông? tại sao? 2. Các hoạt động dạy học PHƯƠNG PHÁP Hoạt động 1: Tìm hiểu đối lưu: GV: Làm TN cho hs quan sát GV: Nước màu tím di chuyển như thế nào? HS: Thành dòng GV: Tại sao nước nóng lại đi lên, nước lạnh lại đi xuống? HS: Nước nóng nở ra -> trọng lượng riêng nhỏ -> nhẹ hơn GV: Tại sao biết nước trong cốc nóng lên? HS: Nhờ thiết kế GV: Hiện tượng tạo thành các dòng nước gọi là đối lưu. GV: Làm TN hình 23.3 HS: Quan sát GV: tại sao khói lại đi ngược như vậy? HS: Không khí nóng nổi lên, không khí lạnh đi xuôốn tạo thành đối lưu GV: Tại sao muốn đun nóng chất lỏng phải đun phía dưới? HS: Trả lời Hoạt động 2: Tìm hiểu bức xạ nhiệt GV: Làm TN như hình 23.4; 23.5 sgk HS: Quan sát GV: Giọt nước màu dịch chuyển về đầu B chứng tỏ điều gì?. Naêm hoïc : 2010 – 2011. 17 Lop8.net. NỘI DUNG I/ Đối lưu 1. Thí nghiệm 2. Trả lời câu hỏi: C1:Di chuyển thành dòng. C2: Lớp nước ở dưới nóng lên trước, nở ra, trọng lượng riêng của nó trở nên nhỏ hơn trọng lượng riêng của lớp nước lạnh ở trên. Do đó lớp nước nóng nổi lên còn lớp nước lạnh chìm xuống tạo thành dòng đối lưu. C3: Dùng nhiệt kế. 3. Vận dụng C4: Không khí ở dưới nóng nổi lên, không khí lạnh ở trên chìm xuống tạo thành dòng đối lưu. II. Bức xạ nhiệt 1. Thí nghiệm 2. Trả lời câu hỏi: C7: Không khí trong bình nóng, nở ra. GV: Phaïm Quang Sang.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THPT Ninh Thạnh Lợi. Giaùo aùn : Vaät Lyù 8. HS: Không khí lạnh, cọ lại C9: Không. Là bức xạ nhiệt GV: Sự truyền nhiệt từ ngọn nến đến bình có phải là đối lưu dẫn nhiệt không? HS: Đó là bức xạ nhiệt III/ Vận dụng: Hoạt động 3: Vận dụng: GV: Tại sao ở TN hình 23.4, bình dưới không khí C10: Tăng khả năng hấp thụ nhiệt lại có muội đen? HS: Tăng khả năng hấp thụ nhiệt GV: Tại sao về mùa hè ta hay mặc áo màu trắng C11: Giảm sự hấp thụ tia nhiệt mà không mặc áo màu đen? HS: Giảm sự hấp thu tia nhiệt GV: Treo bảng phụ kẻ bảng 23.1 lên bảng, gọi hs lên bảng điền vào. HS: Thực hiện 3. Củng cố: - Gọi 2 hs lần lược đọc phần “ghi nhớ” sgk - Hướng dẫn hs làm BT 23.1 và 23.2 SBT 4. Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc “ghi nhớ” sgk. Xem lại cách giải câu c. - Làm BT 23.3; 23.4; 23.5 IV. Rút kinh nghiệm Ngày 28 tháng 02 năm 2011 ............................................................................... ................................................................................ Naêm hoïc : 2010 – 2011. 18 Lop8.net. GV: Phaïm Quang Sang.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THPT Ninh Thạnh Lợi. Giaùo aùn : Vaät Lyù 8. Ngày soạn: 05/03/2011 Tuần : 28 , Tiết 28 KIỂM TRA MỘT TIẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS nắm được tất cả các nội dung lý thuyết của các bài đã học để trả lời câu hỏi trong bài kiểm tra. 2. Kĩ năng - HS vận dụng được lý thuyết, các công thức để giải các dạng bài tập khác nhau. 3. Thái độ - Rèn tính trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên - Đề kiểm tra 2. Học sinh - Ôn tập các bài đã học. III. Thiết lập ma trận hai chiều: Múc độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chủ đề TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL 1. 1. Công cơ học – công suất- Định luật về công. Sự nổi 2. Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng. 3. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên.. 3,5 1. 2 0,5. 3,5 3. 1. 2. 1,5 1. 1. 3 2,5. 1 4. Nhiêt năng 4. 3,5. 1 1. Tổng. 1. 2 0,5. 4. 1,5 1. 9. 2,5 4 3,5 10 IV. Hoạt động lên lớp: 1. Ổn định: 2. Đề kiểm tra: I. Phần trắc nghiệm khách quan (4 điểm) * Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng hoặc sai trong các câu sau: Câu 1: Vật nào sau đây có động năng ? A. Hòn bi năm yên trên mặt đất. B. Quả bóng đang lăn trên sân. A. Lò xo bị nén D. Lò xo được treo trên cao. Câu 2: Mũi tên được bắn ra từ cái cung là nhờ năng lượng của cánh cung. Đó là dạng năng lượng nào ? A. Động năng B. Nhiệt năng. C. Thế năng D. Hóa năng. Câu 3: Ném một vật lên cao thì động năng và thế năng thay đổi như thế nào ? A. Thế năng tăng, động năng giảm B. Động năng tăng, thế năng giảm C. Thế năng không đổi, động năng giảm.. Naêm hoïc : 2010 – 2011. 19 Lop8.net. GV: Phaïm Quang Sang.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THPT Ninh Thạnh Lợi. Giaùo aùn : Vaät Lyù 8. D. Đông năng không đổi, thế năng tăng. Câu 4: Khi nguyên tử, phân tử chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên ? A.Khối lượng của vật. B. Trọng lượng của vật. C. Nhiệt độ của vật. D. Cả ba ý trên. Câu 5: Nhiệt năng của nước thay đổi như thế nào khi nhỏ một giọt nước lạnh vào một cốc nước ấm ? A. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của cốc nước tăng. B. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của cốc nước giảm. C. Nhiệt năng của giọt nước và của cốc nước đều tăng. D. Nhiệt năng của giọt nước và cốc nước đều giảm. Câu 6: Tính chất nào là tính chất của nguyên tử, phân tử ? A. Chuyển động không ngừng B. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. C. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. D. Cả 3 tính chất trên. Câu 7: Người ta đổi 1500W bằng A. 0,15kW B. 15kW C. 150kW D. 1,5kW Câu 8: Một vật đặt trên mặt bàn thì vật đó có A. Thế năng B. Thế năng đàn hồi C. động năng D. Nhiệt năng II. Phần trắc nghiệm tự luận (6 điểm) Câu 1: (1 điểm) Nhiện năng là gì ? Nhiệt lượng là gì ? Câu 2( 2,5 điểm). Một khối sắt có thể tích 0,005 m 3 , nhúng khối sắt này vào trong nước. Cho biết khối lượng riềng của sắt là 7800 Kg/m 3 , khối lượng riêng của nước là 1000 Kg/m 3 . a). Tính trọng lượng khối sắt. b). Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên khối sắt. Khối sắt nổi hay chìm trong nước?. Câu 4: (2,5 điểm).Tại sao đường tan vào nước nóng nhanh hơn tan vào nước lạnh? ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM I. Trắc nghiệm khách quan( 3 điểm).  Khoanh tròn đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C A C B D D A II. Trắc nghiệm tự luận( 7 điểm). Câu 1: (1điểm) - Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật (0,5điểm) - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. Đơn vị của nhiệt năng là nhiệt lượng là jun (J) (0,5điểm) Câu2( 3,5 điểm). Tóm tắt: Cho V= 0,005 m 3 D v = 7800 Kg/m 3 D n = 1000 Kg/m 3. Naêm hoïc : 2010 – 2011. 0,5 điểm. 20 Lop8.net. GV: Phaïm Quang Sang.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×