Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

Tuần 19. Bốn anh tài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.93 KB, 60 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 4 Tập đọc</b>
<b>BỐN ANH TÀI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài
năng, sức khỏe của bốn cậu bé.


- Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn
anh em Cẩu Khây.


- Yêu thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Giáo viên: Tranh minh họa SGK.


- Học sinh: Sách giáo khoa Tiếng Việt 4.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


2’


30'


<b>1. Kiểm tra bài</b>
<b>cũ.</b>


<b>2. Bài mới.</b>


2.1 Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn


luyện đọc và tìm
hiểu bài


a) Luyện đọc


b) Tìm hiểu bài
Câu 1


- GV kiểm tra sự chuẩn bị
của HS.


- Nhận xét kết quả.
-Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau
đọc 4 đoạn của bài.


<b>- GV chú ý sửa lỗi phát âm,</b>
ngắt giọng cho HS.


<b>- Yêu cầu HS đọc phần giải</b>
nghĩa từ.


<b>- Yêu cầu HS luyện đọc</b>
theo cặp.


<b>- Gọi 1 HS đọc toàn bài.</b>
<b>- GV đọc mẫu.</b>


- Yêu cầu HS đọc đoạn 1,
TLCH:



+ Truyện có những nhân
vật nào?


+ Tên truyện Bốn anh tài
gợi cho em suy nghĩ gì?
+ Những chi tiết nào nói
lên sức khỏe và tài năng
đặc biệt của Cẩu Khây?


-Lắng nghe, ghi bài.
- Đọc nối tiếp:


+ Đoạn 1: Ngày xưa..võ
<i>nghệ.</i>


+ Đoạn 2: Hồi ấy...diệt trừ
<i>yêu tinh.</i>


+ Đoạn 3: Đến một... trừ
<i>yêu tinh.</i>


+ Đoạn 4: Đến một...lên
<i>đường.</i>


+ Đoạn 5: Còn lại.
- Theo dõi.


- Cẩu Khây, tinh thơng, u
<i>tinh, vạm vỡ, chí hướng.</i>


- Luyện đọc.


- Đọc.
- Nghe.


- Đọc và trả lời:


+ Cẩu Khây, Nắm Tay
Đóng Cọc, Lấy Tai Tát
Nước, Móng Tay Đục
Máng.


+ Tên truyện gợi suy nghĩ
đến tài năng của bốn thiếu
niên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

3’


Câu 2


Câu 3


Câu 4


c) Đọc diễn cảm


<b>3. Củng cố, dặn</b>
<b>dò</b>


- Yêu cầu HS đọc đoạn 2,


TLCH:


+ Chuyện gì đã xảy ra với
quê hương của Cẩu Khây?


+ Thương dân bản Cẩu
Khây đã làm gì?


<b>- Yêu cầu HS đọc 3 đoạn</b>
còn lại:


+ Cẩu Khây đi diệt trừ yêu
tinh với những ai?


+ Mỗi người bạn của Cẩu
Khây có tài năng gì?


+ Em có nhận xét gì về tên
của các nhân vật trong
truyện?


- Yêu cầu HS nêu nội dung
của bài.


- Gọi HS nối tiếp đọc 5
đoạn của bài.


- GV đọc mẫu đoạn 1, 2
của bài.



- Yêu cầu HS luyện đọc
ghép đôi.


- Gọi HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, tuyên
dương.


- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


một lúc hết chín chõ xơi, 10
tuổi sức đã bằng trai 18, 15
tuổi đã tinh thông võ nghệ.
- Đọc và trả lời:


+ Quê hương của Cẩu Khây
xuất hiện một con yêu tinh,
nó bắt người và súc vật làm
cho bản làng tan hoang,
nhiều nơi khơng cịn ai sống
sót.


+ Cẩu Khây quyết chí lên
đường tìm yêu tinh.


- Đọc và trả lời:


+ Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy
Tai Tát Nước, Móng Tay
Đục Máng.



+ Nắm Tay Đóng Cọc: dùng
tay làm vồ đóng cọc, mỗi
quả đấm giáng xuống, cọc
tre thụt sâu hàng gang tay.
Lấy Tai Tát Nước: lấy vành
tai tát nước lên thửa ruộng
cao bằng mái nhà. Móng
Tay Đục Máng: lấy móng
tay đục gỗ thành lịng máng
để dẫn nước vào ruộng.
+ Tên của các nhân vật
chính là tài năng của mỗi
người.


- Nêu.
- Đọc.
- Nghe.
- Luyện đọc.
- Thi đọc.


-Lắng nghe, thực hiện.


<b>Tiết 3 Chính tả (nghe – viết)</b>
<b>KIM TỰ THÁP AI CẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng bài tập chính tả về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2)



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Chính tả.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


2’


30'


<b>1. Kiểm tra bài</b>
<b>cũ.</b>


<b>2. Bài mới.</b>


2.1 Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn
nghe – viết chính
tả


a) Trao đổi về nội
dung đoạn văn


b) Hướng dẫn viết
từ khó


c) Viết chính tả


d) Thu, chấm,


chữa bài


2.3. Hướng dẫn
làm bài tập chính
Bài 2.Chọn từ
viết đúng chính


- GV kiểm tra sự chuẩn bị
của HS.


- Nhận xét kết quả.
-Giới thiệu bài, ghi bảng.


- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
- Hỏi: + Kim tự tháp Ai
Cập là lăng mộ của ai?


+ Kim tự tháp Ai Cập
được xây dựng như thế
nào?




+ Đoạn văn nói điều gì?


- u cầu HS nêu các từ
khó, dễ lẫn khi viết chính
tả.



- u cầu HS đọc, viết các
từ vừa tìm được.


- GV đọc cho HS viết với
tốc độ vừa phải.


- Đọc toàn bài cho HS soát
lỗi.


- Thu chấm bài.


- Nhận xét bài viết của
HS.


- Gọi HS đọc yêu cầu của
bài.


- Yêu cầu HS đọc thầm


-Lắng nghe, ghi bài.


- 1 HS đọc, dưới lớp đọc
thầm.


+ Kim tự tháp Ai Cập là
lăng mộ của các hoàng đế
Ai Cập cổ đại.


+ Xây toàn bằng đá tảng.
Từ cửa kim tự tháp đi vào là


một hành lang tối và hẹp,
đường càng đi sâu càng
nhằng nhịt dẫn tới những
giếng sâu, phòng chứa quan
tài, buồng để đồ.


+ Đoạn văn ca ngợi kim tự
tháp là một cơng trình kiến
trúc vĩ đại của người Ai Cập
cổ đại và sự tài giỏi thông
minh của người Ai Cập khi
xây dựng kim tự tháp.
- Nêu: lăng mộ, nhằng nhịt,
phương tiện, chuyện chở,...
- Đọc và viết.


- Nghe đọc và viết bài.


- Soát lỗi.


- Đọc.
- Đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

3’
tả.


<b>3. Củng cố, dặn</b>
<b>dò</b>


đoạn văn.



- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn
văn hoàn chỉnh.


- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


– sáng – tuyệt – xứng.


- Đọc.


-Lắng nghe, thực hiện.


<b>Tiết 4 Luyện từ và câu</b>


<b>CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận chủ ngữ trong câu.
- Biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Tiếng Việt.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

30'


<b>cũ.</b>


<b>2. Bài mới.</b>


2.1 Giới thiệu bài
2.2. Nhận xét


2.3. Ghi nhớ


2.4. Luyện tập
Bài 1. Tìm các
câu kể Ai làm
gì? trong đoạn
văn và gạch chân
dưới chủ ngữ.


của HS.


- Nhận xét kết quả.
-Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Gọi HS nối tiếp đọc đoạn
văn và các yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS dùng dấu
gạch chéo làm ranh giới
giữa CN và VN, gạch 1
gạch dưới bộ phận làm CN
trong câu.



- Yêu cầu HS làm bài.


- Những CN trong các câu
kể theo kiểu Ai làm gì? vừa
tìm được trong đoạn văn
trên có ý nghĩa gì?


- u cầu HS trao đổi cặp
đôi cho biết chủ ngữ trong
các câu trên do từ ngữ nào
tạo thành?


- Yêu cầu HS đọc nội
dung


Ghi nhớ.


- Gọi HS đọc yêu cầu của
bài.


- Yêu cầu HS tìm các câu
kể Ai làm gì? trong đoạn
văn và gạch chân dưới chủ
ngữ.


- Gọi HS trình bày kết quả.


-Lắng nghe, ghi bài.
- Nối tiếp đọc.


- Theo dõi.
- Làm bài.


+ Câu 1: Một đàn ngỗng /
vươn dài cổ, chúi mỏ về
phía trước, định đớp bọn
trẻ.


+ Câu 2: Hùng / đút vội
khẩu súng gỗ vào túi quần
chạy biến.


+ Câu 3: Thắng / mếu máo
nấp sau lưng Tiến.


+ Câu 5: Em / liền nhặt một
cành xoan, xua đàn ngỗng
ra xa.


+ Câu 6: Đàn ngỗng / kêu
quàng quạc, vươn cổ dài
chạy mất.


- CN trong các câu trên chỉ
người, con vật có hoạt động
được nói đến ở VN.


- Do danh từ và các từ kèm
theo nó (cụm danh từ) tạo
thành.



- Đọc.


- Đọc.


- Thực hiện.
- Trình bày.


+ Câu 3: Trong rừng, chim
chóc / hót véo von


+ Câu 4: Thanh niên / lên
rẫy.


+ Câu 5: Phụ nữ / giặt giũ
bên những giếng nước.
+ Câu 6: Em nhỏ / đùa vui
trước nhà sàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

3’


Bài 2 .Đặt câu


Bài 3. Đặt câu


<b>3. Củng cố, dặn</b>
<b>dò</b>


- GV nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu của


bài.


- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS trình bày.


- GV nhận xét, đánh giá.
- Gọi HS đọc yêu cầu của
bài.


- Yêu cầu HS quan sát
tranh SGK và nêu hoạt
động của mỗi người, mỗi
vật trong tranh cho sinh
động, gần gũi, sử dụng các
từ chỉ địa điểm, các hình
ảnh nhân hóa.


- u cầu HS làm bài vào
vở.


- Gọi HS nối tiếp nhau đọc
bài.


- GV nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


- Đọc.
- Làm bài.
- Trình bày:



+ Các chú công nhân đang
xếp hàng vào thùng.


+ Mẹ em đi chợ về.


+ Chim sơn ca hót rất hay.
- Đọc.


- Quan sát và nêu.


- Làm bài.
- Đọc bài.


-Lắng nghe, thực hiện.


<b>Tiết 4 Kể chuyện</b>


<b>BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa, kể lại
được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý.


- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.


- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể
cho phù hợp.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



- Giáo viên: Tranh minh họa SGK.
- Học sinh: SGK Tiếng Việt 4.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


5’


32’


<b>1. Kiểm tra bài</b>
<b>cũ.</b>


<b>2. Bài mới.</b>


- Yêu cầu HS nhớ lại và nêu
tên 2 câu chuyện đã học
trong HKI.


- GV nhận xét,đánh giá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

2.1 Giới thiệu
bài


2.2. GV kể
chuyện


2.3. Hướng dẫn
xây dựng lời


thuyết minh


2.4. Tổ chức kể


-Giới thiệu bài, ghi bảng.
- GV kể lần 1: Giọng kể
thong thả, rõ ràng, chậm rãi
ở đoạn đầu, nhanh hơn ở
đoạn sau khi có cuộc đối
thoại giữa bác đánh cá và gã
hung thần.


<b>- GV kể lần 2: Vừa kể vừa</b>
chỉ vào từng tranh minh họa
phóng to trên bảng.


- Yêu cầu HS giải nghĩa các
từ: ngày tận số, hung thần,
<i>vĩnh viễn.</i>


- Dựa vào tranh minh họa,
đặt câu hỏi để HS nắm cốt
truyện:


+ Bác đánh cá quăng mẻ
lưới được chiếc bình trong
tâm trạng nào?


+ Cầm chiếc bình trong tay,
bác đánh cá nghĩ gì?



+ Bác đánh cá đã làm gì với
chiếc bình?


+ Chuyện kì lạ gì đã xảy ra
khi bác cạy nắp bình?


+ Con quỷ đã trả ơn bác
đánh cá như thế nào? Vì sao
nó lại làm như vậy?


+ Bác đánh cá làm gì để
thốt nạn?


+ Mẹ con bà góa đã làm gì?
+ Câu chuyện kết thúc như
thế nào?


- Yêu cầu HS trao đổi theo
cặp tìm lời thuyết minh cho
từng tranh.


- Gọi HS trình bày.


- GV nhận xét, tuyên
dương.


- Yêu cầu HS kể lại toàn bộ


-Lắng nghe, ghi bài.



- Nghe kể.


- Theo dõi.


- Giải thích theo ý hiểu.
- Quan sát và trả lời:


+ Khi bác ngản ngẩm vì cả
ngày bác không bắt được
lấy con cá nhỏ.


+ Bác rất mừng, bác nghĩ
mình sẽ bán được nhiều
tiền.


+ Thấy chiếc bình nặng, bác
liền cạy nắp ra xem bên
trong đựng gì.


+ Một làn khói đen tn ra
hiện thành một con quỷ
trông rất hung dữ và độc ác.
+ Con quỷ muốn giết chết
bác đánh cá thay vì làm cho
bác trở nên giàu sang phú
q vì nó chờ đợi ân nhân
cứu mạng quá lâu nên đã
thay đổi lời thề.



+ Bác đánh cá bảo con quỷ
chui vào trong bình cho bác
nhìn thấy tận mắt thì mới tin
lời nó nói.


+ Con quỷ ngu dốt chui vào
trong bình và nó vĩnh viễn
nằm lại dưới biển sâu.


- Trao đổi.
- Trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

3’


chuyện và tìm
hiểu nội dung
câu chuyện


<b>3. Củng cố, dặn</b>
<b>dò</b>


câu chuyện và trao đổi nội
dung câu chuyện trong
nhóm.


- Tổ chức cho HS thi kể
trước lớp.


- Yêu cầu HS nhận xét, tìm
ra bạn kể hay nhất.



- GV nhận xét,đánh giá.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


trong nhóm.
- Thi kể.
- Nhận xét.


-Lắng nghe, thực hiện.


<b>Tiết 3 Tập đọc</b>


<b>CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LỒI NGƯỜI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn thơ.
- Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần
dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất.


- Yêu thích môn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Giáo viên: Tranh minh họa SGK.
- Học sinh: SGK Tiếng Việt 4.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


5’



32’


<b>1. Kiểm tra bài</b>
<b>cũ.</b>


<b>2. Bài mới.</b>


2.1 Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn
luyện đọc và tìm
hiểu bài


a) Luyện đọc


- Gọi HS lên bảng đọc bài
<i>Bốn anh tài và nêu nội</i>
dung của bài.


- GV nhận xét,đánh giá.
-Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau
đọc các khổ thơ của bài.
<b>- GV chú ý sửa lỗi phát âm,</b>
ngắt giọng cho HS.


<b>- Yêu cầu HS luyện đọc</b>
theo cặp.


- 2 HS lên bảng.



-Lắng nghe, ghi bài.


- Đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

b) Tìm hiểu bài
Câu 1


Câu 2


Câu 3


Câu 4


c) Hướng dẫn đọc
diễn cảm và học
thuộc lòng bài thơ


<b>3. Củng cố, dặn</b>


<b>- Gọi 1 HS đọc toàn bài.</b>
<b>- GV đọc mẫu.</b>


- Yêu cầu HS đọc thầm
khổ thơ 1:


+ Nhà thơ kể với chúng ta
câu chuyện gì qua bài thơ?
+ Trong “câu chuyện cổ


tích” này, ai là người sinh
ra đầu tiên?


+ Lúc ấy cuộc sống trên
trái đất như thế nào?


- Yêu cầu HS đọc thầm bài,
TLCH:


+ Sau khi trẻ em được sinh
ra, vì sao cần có ngay mặt
trời?


+ Sau khi trẻ em được sinh
ra, vì sao cần có ngay
người mẹ?


+ Bố và thầy giáo giúp trẻ
em những gì?


+ Trẻ em nhận được điều
gì từ sự giúp đỡ của bố và
thầy giáo?


+ Bài học đầu tiên thầy dạy
cho trẻ là gì?


- Nêu ý nghĩa của bài thơ?
- Gọi 7 HS nối tiếp đọc bài
thơ.



- GV hướng dẫn đọc diễn
cảm.


- Yêu cầu HS đọc diễn cảm
theo cặp.


- Gọi HS thi đọc diễn cảm
khổ thơ mà em thích.


- Tổ chức cho HS thi đọc
thuộc lòng bài thơ.


- GV nhận xét, tuyên
dương.


- Đọc.
- Nghe.


- Đọc và trả lời:


+ Nhà thơ kể cho chúng ta
nghe chuyện cổ tích về loài
người.


+ Trẻ em được sinh ra đầu
tiên trên trái đất.


+ Lúc ấy trái đất trụi trần,
không dáng cây ngọn cỏ.


- Đọc và trả lời:


+ Vì mắt trẻ con sáng lắm,
nhưng chưa nhìn thấy gì
nên cần có ánh sáng mặt
trời để trẻ nhìn cho rõ mọi
vật.


+ Vì trẻ rất cần tình yêu và
lời ru của mẹ, trẻ cần được
mẹ bế bồng, chăm sóc.
- Bố giúp trẻ hiểu biết, bảo
cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết
nghĩ. Thầy giáo dạy cho trẻ
học hành.


+ Trẻ em nhận biết được
biển rộng, con đường đi rất
dài, ngọn núi thì xanh và
xa, trái đất hình trịn, cục
phấn được làm từ đá.


+ Đó là chuyện về loài
người.


- Nêu.
- Đọc.
- Nghe.
- Luyện đọc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

3’ <b>dò</b> - Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


-Lắng nghe, thực hiện.


<b>Tiết 3 Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật.
- Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học.
- Tự giác luyện tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Tiếng Việt.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


5’


32’


<b>1. Kiểm tra bài</b>
<b>cũ.</b>


<b>2. Bài mới.</b>



2.1 Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn
HS luyện tập


Bài 1. Thấy được
sự giống và khác
nhau của MB trực
tiếp và MB gián
tiếp


- Có mấy cách mở bài
trong bài văn miêu tả đồ
vật? Đó là những cách
nào?


- Thế nào là mở bài trực
tiếp, mở bài gián tiếp?
- GV nhận xét,đánh giá.
-Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Gọi HS đọc yêu cầu và
nội dung.


- Yêu cầu HS trao đổi làm
bài.


- Gọi HS trình bày kết quả.


- 2 HS trả lời.


-Lắng nghe, ghi bài.


- Đọc.


- Trao đổi và làm bài.
- Trình bày.


+ Giống nhau: Các đoạn mở
bài trên đều có mục đích giới
thiệu đồ vật cần tả là chiếc
cặp sách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

3’


Bài 2. - Thực hành
viết Mở bài theo
2 cách miêu tả cái
bàn học của em


<b>3. Củng cố, dặn</b>
<b>dò</b>


- GV nhận xét, chốt lại.
- Gọi HS đọc yêu cầu của
bài.


- Bài tập yêu cầu gì?


- GV hướng dẫn: Trước hết
cần nghĩ và chọn một chiếc
bàn mà em ngồi học đó có
thể là chiếc bàn trên lớp


hoặc bàn ở nhà. Chỉ viết
đoạn mở bài.


- Yêu cầu HS viết bài vào
vở.


- Nhắc HS mỗi em phải
viết 2 đoạn mở bài theo
cách mở bìa trực tiếp và
mở bài gián tiếp.


- Gọi HS nối tiếp nhau đọc
bài viết.


- GV nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


thiệu ngay vào chiếc cặp
sách cần tả. Đoạn c) là kiểu
mở bài gián tiếp, nói chuyện
sắp xếp đồ đạc rồi mới giới
thiệu chiếc cặp sách định tả.
- Đọc.


- Viết đoạn mở bài cho bài
văn tả cái bàn theo cách trực
tiếp và gián tiếp.


- Theo dõi.



- Viết bài.
- Nghe.


- Đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Tiết 4 Luyện từ và câu</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ và từ Hán Việt) nói về tài năng của con
người.


- Biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã
xếp.


- Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Tiếng Việt.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


4’


33’



<b>1. Kiểm tra bài</b>
<b>cũ.</b>


<b>2. Bài mới.</b>


2.1 Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn
HS làm bài tập
*Bài 1


- Phân loại các từ
theo 2 nghĩa của
tiếng tài


* Bài 2:


- Gọi HS lên bảng đặt và
phân tích câu theo kiểu câu
kể Ai làm gì?


GV nhận xét,đánh giá.
-Giới thiệu bài, ghi bảng.


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung.


- Yêu cầu HS làm bài theo
cặp.


- Gọi HS trình bày.


- GV nhận xét, chữa bài.
a) Tài có nghĩa là “có khả
<i>năng hơn người bình</i>
<i>thường”.</i>


b) Tài có nghĩa là “tiền
<i>của”.</i>


- Yêu cầu HS giải nghĩa các
từ trên.


- Gọi HS đọc yêu cầu của


- 1 HS lên bảng.


-Lắng nghe, ghi bài.


- Đọc.


- Trao đổi và làm bài.
- Trình bày.


+ tài hoa, tài giỏi, tài nghệ,
tài ba, tài năng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

3’


- HS đặt câu đúng
và hay với từ ở
bài 1.



* Bài 3:


- Hiểu nghĩa của
các câu tục ngữ
ca ngợi tài trí của
con người


*Bài 4:


- Bày tỏ ý kiến
của mình về câu
tục ngữ mình u
thích


<b>3. Củng cố, dặn</b>
<b>dò</b>


bài.


- Yêu cầu HS làm bài.


- Gọi HS đọc câu văn của
mình.


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung.


- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Hướng dẫn HS: muốn biết


được câu tục ngữ ca ngợi tài
trí của con người, hãy tìm
hiểu nghĩa bóng của câu ấy.
- Gọi HS phát biểu.


- GV nhận xét.


- Gọi HS đọc yêu cầu của
bài.


- GV hỏi HS về nghĩa bóng
của từng câu.


- Gọi HS trả lời.


- Theo em, các câu tục ngữ
trên có thể sử dụng trong
những trường hợp nào?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


- Đọc.
- Làm bài.


- Nối tiếp đọc câu.
- Đọc.


- Làm bài.
- Theo dõi.



- Trả lời:


+ Câu a: Người ta là hoa
<i>đất.</i>


+ Câu c: Nước lã mà vã nên
<i>hồ</i>


<i>Tay không mà nổi cơ đồ</i>
<i>mới ngoan.</i>


- Đọc.


- Giải thích theo ý hiểu.
- Nối tiếp phát biểu.


- Trả lời theo ý kiến của
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Tiết 3 Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật.
- Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật.


- Tự giác luyện tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Giáo viên: Bảng phụ.


- Học sinh: VBT Tiếng Việt.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


5’


32’


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>2. Bài mới:</b>


2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn làm
bài tập:


* Bài 1:


-Tìm đúng đoạn kết
bài trong bài tả cái
nón và biết là KB
nào.


- Gọi 4 HS đọc các đoạn
mở bài theo cách trực tiếp,
gián tiếp cho bài văn miêu
tả các bàn.


- Hỏi: Có mấy cách kết


bài trong bài văn miêu tả
đồ vật? Đó là những cách
nào?


+ Thế nào là kết bài mở
rộng và kết bài không mở
rộng?


- GV nhận xét kết quả,
đánh giá.


-Ghi đầu bài lên bảng.


- Gọi HS đọc y/c và nội
dung.


- GV lần lượt đặt câu hỏi
và y/c HS trả lời.


- Bài văn miêu tả đồ vật
nào?


- Hãy tìm đọc đoạn kết bài
của bài văn miêu tả cái
nón?


- Theo em, đó là cách mở
bài theo cách nào? Vì sao?
- GV kết luận.



- 4 HS thực hiện


- HS giở sách và ghi bài


- 2 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi theo cặp và trả
lời.


- Bài văn miêu tả cái nón
- 2 HS đọc


- là kết bài mở rộng vì nêu
T/c và cách giữ gìn đồ vật
của người viết


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

3’


*Bài 2:


- Thực hành viết
kết bài mở rộng
cho bài văn tả cái
bàn học


<b>3 .Củng cố, dặn dò:</b>


- GV gọi HS đọc y/c của
bài tập.


- Y/c HS tự làm bài. GV


phát giấy khổ to cho HS.
- Y/c 3 HS viết vào giấy
khổ to dán lên bảng và đọc
đoạn kất bài của mình.
- Nhận xét bài của HS và
cho điểm những bài viết
tốt.


- Nhận xét giờ học.


- Dặn: Yêu cầu những HS
viết bài chưa đạt về nhà
viết lại và chuẩn bị bài
sau.


- Khuyến khích HS về
nhà viết kết bài mở rộng
cho cả 3 đề bài trên.


- 2 HS đọc thành tiếng.
- Làm bài theo hướng dẫn
của GV.


- 6 HS lần lượt dán bài lên
bảng và đọc bài. Cả lớp
theo dõi, nhận xét sửa bài
cho bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tiết 3 Tập đọc</b>



<b>BỐN ANH TÀI (Tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với
nội dung câu chuyện.


- Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu
tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.


- u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Giáo viên: Tranh minh họa SGK.


- Học sinh: Sách giáo khoa Tiếng Việt 4.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


4’


33’


<b>1. Kiểm tra bài</b>
<b>cũ: </b>


<b>2. Bài mới:</b>


2.1. Giới thiệu
bài



2.2. Hướng dẫn
luyện đọc và tìm
hiểu bài


a) Luyện đọc


b) Tìm hiểu bài
Câu 1


Câu 2


- Gọi HS lên bảng đọc
thuộc lịng bài thơ “Chuyện
<i>cổ tích về loài người”.</i>
- GV nhận xét kết quả, đánh
giá.


-Ghi đầu bài lên bảng.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau
đọc 2 đoạn của bài.


<b>- GV chú ý sửa lỗi phát âm,</b>
ngắt giọng cho HS.


<b>- Yêu cầu HS đọc phần giải</b>
nghĩa từ.


<b>- Yêu cầu HS luyện đọc</b>
theo cặp.



<b>- Gọi 1 HS đọc toàn bài.</b>
<b>- GV đọc mẫu.</b>


- Yêu cầu HS đọc đoạn 1,
TLCH:


+ Tới nơi yêu tinh ở, anh
em Cẩu Khây gặp ai và đã
được giúp đỡ như thế nào?


+ Thấy yêu tinh về bà cụ đã
làm gì?


- Yêu cầu HS đọc đoạn 2,
TLCH:


+ Thuật lại cuộc chiến đấu
của bốn anh em chống yêu
tinh?


- 2 HS lên bảng.


-Lắng nghe, ghi bài.
- Đọc nối tiếp:


+ Đoạn 1: Bốn anh em...yêu
<i>tinh đấy.</i>


+ Đoạn 2: Cẩu Khây...đông


<i>vui.</i>


- Theo dõi.


- núc nác, núng thế.
- Luyện đọc.


- Đọc.
- Nghe.


- Đọc và trả lời:


+ Anh em Cẩu Khây chỉ gặp
một bà cụ được yêu tinh cho
sống sót để chăn bị cho nó.
Bốn anh em được bà cụ nấu
cơm cho ăn và ngủ nhờ.


+ Bà cụ liền giục bốn anh em
chạy trốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

3’


Câu 3


Câu 4


c) Đọc diễn cảm


<b>3. Củng cố, dặn</b>


<b>dị</b>


+ u tinh có phép thuật gì?


+ Vì sao anh em Cẩu Khây
chiến thắng được yêu tinh?


+ Nếu để một mình thì ai
trong số bốn anh em sẽ
thắng được yêu tinh?


- Yêu cầu HS đọc thầm lại
truyện nêu ý nghĩa của câu
chuyện.


- Gọi HS nối tiếp đọc 2
đoạn của bài.


- GV đọc mẫu đoạn 2 của
bài.


- Yêu cầu HS luyện đọc
ghép đôi.


- Gọi HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, tuyên
dương.


- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.



+ Yêu tinh có thể phun nước
như mưa làm nước ngập cả
cánh đồng, làng mạc.


+ Vì anh em Cẩu Khây có
sức khỏe và tài năng phi
thường.


+ Không ai thắng được yêu
tinh.


+ Tên của các nhân vật chính
là tài năng của mỗi người.
- Nêu.


- Đọc.
- Nghe.
- Luyện đọc.
- Thi đọc.


-Lắng nghe, thực hiện.


<b>Tiết 3 Chính tả (nghe – viết)</b>


<b>CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ BT2a, b hoặc BT3 a, b.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Chính tả.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


4’


33’


<b>1. Kiểm tra bài</b>
<b>cũ: </b>


<b>2. Bài mới:</b>


2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn
nghe – viết chính
tả


a) Trao đổi về nội
dung đoạn văn


b) Hướng dẫn viết
từ khó


c) Viết chính tả
d) Thu, chấm,


chữa bài


2.3. Hướng dẫn
làm bài tập


Bài 2.Điền vào


chỗ trống


ch/tr;uôt/uôc.


- Gọi HS lên bảng viết các
từ sau: sum sê, xao xuyến,
xôn xao, sản xuất.


-GV nhận xét kết quả, đánh
giá.


-Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
- Hỏi: + Trước đây bánh xe
đạp được làm bằng gì?
+ Sự kiện nào làm
Đân-lớp nảy sinh suy nghĩ
làm lốp xe đạp?




+ Phát minh của Đân-lớp
được đăng kí chính thức vào


năm nào?


+ Nêu nội dung
chính của đoạn văn?


- Yêu cầu HS nêu các từ
khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc, viết các
từ vừa tìm được.


- GV đọc cho HS viết với
tốc độ vừa phải.


- Đọc tồn bài cho HS sốt
lỗi.


- Thu chấm bài.


- Nhận xét bài viết của HS.
- Gọi HS đọc yêu cầu của
bài.


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- GV nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc lại khổ
thơ và các câu thành ngữ.


- 2 HS lên bảng viết.



-Lắng nghe, ghi bài.


- 1 HS đọc, dưới lớp đọc
thầm.


+ Bằng gỗ, nẹp sắt.


+ Một hôm ông suýt ngã vì
vấp phải ống cao su dẫn
nước. Sau đó ơng nghĩ ra
cách cuộn ống cao su cho vừa
bánh xe rồi bơm hơi căng lên
thay cho gỗ và nẹp sắt.


+ Năm 1880.


+ Đoạn văn nói về Đân-lớp
người đã phát minh ra chiếc
lốp xe đạp bằng cao su.


- Nêu: Đân-lớp, XIX, nẹp sắt,
rất xóc, suýt ngã, cao su, lốp,
săm,...


- Đọc và viết.


- Nghe đọc và viết bài.


- Soát lỗi.



- Đọc.
- Làm bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

3’


Bài 3.Tìm tiếng
thích hợp điền vào
chỗ trống.


<b>3. Củng cố, dặn</b>
<b>dò</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của
bài.


- Yêu cầu HS quan sát tranh
SGK và làm bài.


- GV nhận xét, chữa bài.
- Chuyện đáng cười ở điểm
nào?


- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


- Đọc.
- Đọc.


- Quan sát tranh và làm bài.
a) đãng trí – chẳng thấy –


xuất trình.


b) thuốc bổ cuộc đi bộ
-buộc ngoài.


- Trả lời:


a) Chuyện đáng cười ở chỗ
nhà bác học đãng trí tới mức
phải đi tìm vé đến tốt mồ hơi
nhưng khơng phải để trình
cho người sốt vé mà để nhớ
xem mình định xuống ga nào.
b) Chuyện đáng cười ở chỗ
nhà thơ nổi tiếng Hai-nơ
nhầm tưởng những quả táo là
vị thuốc chữa khỏi bệnh cho
mình mà khơng biết rằng
những cuộc đi bộ mới là liều
thuốc quý.


-Lắng nghe, thực hiện.


<b>Tiết 4 Luyện từ và câu</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>



- Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? để nhận biết được câu kể
đó trong đoạn văn, xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì?
<i><b>3. Thái độ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Học sinh: VBT Tiếng Việt.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


4’


33’


<b>1. Kiểm tra bài</b>
<b>cũ: </b>


<b>2. Bài mới:</b>


2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn HS
luyện tập


*Bài 1


- Viết các câu kể
Ai làm gì?



*Bài 2:


- Xác định bộ phận
CN- VN trong mỗi
câu


*Bài 3:


- Viết 1 đoạn văn
ngắn khoảng 5 câu
kể


- Yêu cầu HS đặt câu có từ
chứa tiếng “tài” nghĩa là
“có khả năng hơn người
bình thường” hoặc “tiền
của”.


GV nhận xét kết quả, đánh
giá.


-Ghi đầu bài lên bảng.


- Gọi HS đọc yêu cầu và
đoạn văn.


- Yêu cầu HS tìm các câu
kể.



- GV nhận xét, chốt lại.
- Gọi HS đọc yêu cầu của
bài.


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- GV nhận xét, đánh giá.
- Gọi HS đọc yêu cầu của
bài.


- Yêu cầu HS viết một
đoạn văn ngắn khoảng 5
câu kể về công việc trực
nhật của tổ em. Cần viết
ngay vào phần thân bài, kể
công việc cụ thể của từng
người, không viết cả bài.
Khi kể chú ý tránh lập từ


- 2 HS trả lời.


-Lắng nghe, ghi bài.


- Đọc.


- Tìm câu kể Ai làm gì?


+ Tàu chúng tôi buông neo
trong vùng biển Trường Sa.
+ Một số chiến sĩ thả câu.


+ Một số khác quây quần trên
boong sau, ca hát, thổi sáo.
+ Cá heo gọi nhau quây đến
quanh tàu như để chia vui.


- Đọc.
- Làm bài.


+ Tàu chúng tôi / buông neo
trong vùng biển Trường Sa.
+ Một số chiến sĩ / thả câu.
+ Một số khác / quây quần
trên boong sau, ca hát, thổi
sáo.


+ Cá heo / gọi nhau quây đến
quanh tàu như để chia vui.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

3’


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


bằng cách thêm một số từ
nối, một số nhận xét. Trong
đoạn phải có câu kể Ai làm
gì?.


- Yêu cầu HS viết bài.
- Gọi HS đọc bài viết của
mình.



- GV nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


- Viết bài.
- Đọc bài.


-Lắng nghe, thực hiện.


<b>Tiết 4 Kể chuyện</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã
đọc nói về một người có tài.


- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.


- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể
cho phù hợp.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: SGK Tiếng Việt.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



5’ <b>1. Kiểm tra bài</b>


<b>cũ: </b> - Gọi HS kể câu chuyện:<sub>“ Bác đánh cá và gã</sub>
hung thần ”


- Nêu ý nghóa caâu


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

32’


3’


<b>2. Bài mới:</b>


2.1/ Giới thiệu
bài:


2.2/ Hướng dẫn
HS kể chuyện:
- Dựa vào gợi ý
trong SGK, chọn
và kể lại được câu
chuyện


2.3/Thực hành kể
chuyện, trao đổi
về ý nghĩa


<b>3 Củng cố-Dặn</b>
<b>dò:</b>



chuyện?


GV nhận xét kết quả,
đánh giá.


-Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Tìm hiểu đề bài. Kể lại
một câu chuyện mà em
đã được nghe hoặc được
đọc về một người có tài.
- Những nhân vật có tài
được nêu làm ví dụ trong
sách là những nhân vật
đã biết qua các bài học
trong SGK. Nếu khơng
tìm được câu chuyện
ngoài SGK em có thể
chọn kể về một trong
những nhân vật đó. . .
- Gọi một HS đọc lại
dàn ý bài kể chuyện.
Chú ý: cần kể có đầu ,
có cuối với truyện dài
chỉ kể 1 – 2 đoạn.


- Yêu cầu HS nhận xét
theo tiêu chuẩn đã nêu.


-Tổng kết toàn bài.


- Nêu ý nghĩa câu
chuyện.


- Về nhà kể lại cho
người thân nghe. Chuẩn
bị nội dung cho tiết kể
chuyện tuần 21.


- HS laéng nghe,ghi bài.


- HS giới thiệu nhanh những
chuyện các em mang đến
lớp.


- 1 HS đọc đề bài gợi ý 1,2.
- HS nghe, ghi nhớ.


- HS nối tiếp nhau giới thiệu
tên câu chuyện của mình.
Nói rõ câu chuyện kể về ai…
- Một HS đọc.


- HS kể trong nhóm đôi, trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
( nhóm, cá nhân)


- Nhận xét bạn kể, bình chọn
bạn kể hay, hấp dẫn, nội
dung câu chuyện hay nhaát.


- HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Tiết 3 Tập đọc</b>


<b>TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.


- Hiểu nội dung: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự
hào của người Việt Nam.


- Yêu nét đẹp văn hóa Việt Nam.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Giáo viên: Tranh minh họa SGK.


- Học sinh: Sách giáo khoa Tiếng Việt 4.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


4’


33’


<b>1. Kiểm tra bài</b>
<b>cũ: </b>


<b>2. Bài mới:</b>


2.1. Giới thiệu
bài


2.2. Hướng dẫn
luyện đọc và tìm
hiểu bài


a) Luyện đọc


- Gọi HS lên bảng đọc bài
“Bốn anh tài”.


- GV nhận xét kết quả, đánh
giá.


-Ghi đầu bài lên bảng.


- Yêu cầu HS tiếp nối nhau
đọc 2 đoạn của bài.


- GV chú ý sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho HS.


- 1 HS lên bảng.


-Lắng nghe, ghi bài.
- Đọc nối tiếp:


+ Đoạn 1: Niềm tự hào..có
gạc.



+ Đoạn 2: Nổi bật...người
dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

b) Tìm hiểu bài
Câu 1


Câu 2


Câu 3


Câu 4


c) Đọc diễn cảm


- Yêu cầu HS đọc phần giải
nghĩa từ.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo
cặp.


- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.


- Yêu cầu HS đọc đoạn 1,
TLCH:


+ Trống đồng Đông Sơn đa
dạng như thế nào?



+ Trên mặt trống đồng, các
hoa văn được trang trí, sắp
xếp như thế nào?


- Yêu cầu HS đọc đoạn 2,
TLCH:


+ Nổi bật trên hoa văn trống
đồng là gì?


+ Những hoạt động nào của
con người chiếm vị trí nổi bật
trên hoa văn trống đồng?


+ Vì sao có thể nói hình ảnh
con người chiếm vị trí nổi bật
trên hoa văn trống đồng?


+ Vì sao trống đồng là niềm
tự hào chính đáng của người
Việt Nam?


- Yêu cầu HS nêu nội dung
của bài.


- Gọi HS nối tiếp đọc 2 đoạn
của bài.


- GV đọc mẫu đoạn 2 của bài.



- chính đáng, văn hóa Đơng
Sơn, hoa văn, vũ cơng, nhân
bản, chim Lạc, chim Hồng.
- Luyện đọc.


- Đọc.
- Nghe.


- Đọc và trả lời:


+ Trống đồng Đông Sơn đa
dạng cả về hình dáng, kích cỡ
lẫn phong cách trang trí, cách
sắp xếp hoa văn.


+ Giữa mặt trống là hình ngơi
sao nhiều cánh, tiếp đến là
những hình trịn đồng tâm,
hình vũ cơng nhảy múa, chèo
thuyền, hình chim bay, hươu
nai có gạc...


- Đọc và trả lời:


+ Là hình ảnh con người hịa
với thiên nhiên.


+ Hoạt động lao động, đánh
cá, săn bắn, đánh trống, thổi
kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê


hương, tưng bừng nhảy múa
mừng chiến cơng, cảm tạ thần
linh, ghép đơi nam nữ.


+ Vì hình ảnh con người với
những hoạt động thường ngày
là những hình ảnh nổi rõ nhất
trên hoa văn. Những hình
ảnh: cánh cò, chim, đàn cá
lội... chỉ làm đẹp thêm cho
hình tượng con người với
những khát khao của mình.
+ Vì trống đồng Đơng Sơn đa
dạng, hoa văn trang trí đẹp, là
một cổ vật quý giá nói lên
con người Việt Nam rất tài
hoa, dân tộc Việt Nam có nền
văn hóa lâu đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

3’ <b>3. Củng cố, dặn</b>
<b>dị</b>


- u cầu HS luyện đọc ghép
đơi.


- Gọi HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài sau.



- Luyện đọc.
- Thi đọc.


-Lắng nghe, thực hiện.


<b>Tiết 3 Tập làm văn</b>
<b>MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>


<b>(Kiểm tra viết)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật.


- Viết đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt
thành câu rõ ý.


- Tự giác viết bài.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Giáo viên: Bảng phụ.


- Học sinh: VBT Tiếng Việt 4.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


2’


30'



<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>2. Bài mới:</b>


2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn HS
nắm yêu cầu của đề
bài


- Kiểm tra việc chuẩn bị
giấy bút của HS.


- Yêu cầu HS nêu lại dàn
ý bài văn miêu tả đồ vật.
-Ghi đầu bài lên bảng.
<b>- Có mấy cách mở bài</b>
trong bài văn miêu tả đồ
vật.


- Có mấy cách kết bài
trong bài văn đồ vật.


- Hướng dẫn HS:


+ Tả đồ vật gần gũi với
em nhất.


+ Viết mở bài theo kiểu


- Thực hiện.


- Nêu.


-Lắng nghe, ghi bài.


- 2 cách: mở bài trực tiếp và
mở bài gián tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

3’


2.3. HS viết bài
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


gián tiếp và kết bài mở
rộng.


- Yêu cầu HS viết bài.
- GV thu bài chấm.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


- Viết bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Tiết 4 Luyện từ và câu</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHỎE</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao.
- Nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe.



- Tự giác làm bài.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Tiếng Việt.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


4’


33’


<b>1. Kiểm tra bài</b>
<b>cũ: </b>


<b>2. Bài mới:</b>
2.1. Giới thiệu
bài


2.2. Hướng dẫn
HS làm bài tập
*Bài 1


- Tìm một số
từ ngữ nói về
sức khỏe của
con người


*Bài 2



- HS tìm các từ
chỉ các mơn thể


- Gọi HS lên bảng đọc đoạn
văn kể về công việc làm trực
nhật của tổ em và chỉ rõ các
câu kể Ai làm gì?


- GV nhận xét ,đánh giá.
-Ghi đầu bài lên bảng.


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung.


- Yêu cầu HS làm bài theo
cặp.


- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, chữa bài.


a) Chỉ những hoạt động có lợi
cho sức khỏe.


b) Chỉ những đặc điểm của
một cơ thể khỏe mạnh.


- Yêu cầu HS đọc lại các từ
vừa tìm.


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Yêu cầu HS làm bài.


- Gọi HS đọc các môn thể thao


- 1 HS lên bảng.


-Lắng nghe, ghi bài.


- Đọc.


- Trao đổi và làm bài.
- Trình bày.


+ tập luyện, tập thể dục, đi bộ,
chạy, chơi thể thao, đá bóng,
chơi bóng chuyền, nghỉ mát,
du lịch,...


+ vạm vỡ, lực lượng, cân đối,
săn chắc, chắc nịch, cường
tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn,...
- Đọc lại các từ.


- Đọc.
- Làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

3’


thao.



*Bài 3


- Giải thích
nghĩa vài thành
ngữ


*Bài 4.Câu tục
ngữ nói lên điều
gì?


<b>3. Củng cố, dặn</b>
<b>dị</b>


mà nhóm mình tìm được.


- Gọi HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp
hoàn chỉnh các thành ngữ.
- Gọi HS phát biểu.


- Em hiểu câu “khỏe như voi”,
“nhanh như cắt” như thế nào?


- Yêu cầu HS đặt câu với 1
câu thành ngữ mà em thích.
- GV nhận xét.


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Hỏi: + Khi nào thì người ta


“khơng ăn khơng ngủ được”
+ “Khơng ăn khơng ngủ được”
thì khổ như thế nào?


+ “Tiên” sống như thế nào?
+ Người “ăn được ngủ được”
là người như thế nào


+ “Ăn được ngủ được là
tiên” nghĩa là gì


+ Câu tục ngữ nói lên điều
gì?


- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


chuyền, cầu lông, ten-nis,
chạy, nhảy xa, bơi, đấu vật, cờ
vua,...


- Đọc.


- Trao đổi làm bài.
- Trả lời:


a) Khỏe như voi ( trâu / hùm).
b) Nhanh như cắt (gió / chớp /
sóc / điện).



- Khỏe như voi: rất khỏe
mạnh, sung sức, ví như là sức
voi.


Nhanh như cắt: rất nhanh,
chỉ một thống, một khoảnh
khắc, ví như con chim cắt.
- Đặt câu.


- Đọc.


+ Khi bị ốm, yếu, già cả thì
khơng ăn, khơng ngủ được.
+ Khơng ăn khơng ngủ được,
ngồi lo lắng về bệnh tật, sức
khỏe cịn phải lo lắng đến tiền
bạc để mua thuốc, chạy chữa.
+ Sống an nhàn, thư thái,
muốn gì cũng được.


+ Người hoàn toàn khỏe
mạnh.


+ Người đó có sức khỏe tốt,
sống sung sướng như tiên.
+ Có sức khỏe thì sống sung
sướng như tiên. Khơng có sức
khỏe thì phải lo lắng về nhiều
thứ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Tiết 3 Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu.


- Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS sống.
- Tự giác làm bài.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Tiếng Việt.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


2’


35'


<b>1. Kiểm tra bài</b>
<b>cũ: </b>


<b>2. Bài mới:</b>
2.1. Giới thiệu
bài


2.2. Hướng dẫn
HS làm bài tập


*Bài 1


-Giúp HS nắm
dàn ý bài giới
thiệu.


*Bài 2


- Trình bày được
một vài nét đổi
mới ở nơi HS
đang sống


- GV nhận xét về bài văn
miêu tả đồ vật sau khi chấm.
- GV nhận xét ,đánh giá.
-Ghi đầu bài lên bảng.


- Gọi HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS thảo luận và
làm bài theo cặp.


- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, chữa bài.
a) Bài văn giới thiệu những
đổi mới của địa phương nào?


b) Kể lại những nét đổi mới
nói trên.



- Gọi HS đọc yêu cầu của
bài.


- Hướng dẫn HS: Phải nhận
ra được sự đổi mới của địa
phương nơi mình đang sinh
sống. Mỗi địa phương đang
hịa mình vào sự nghiệp đổi
mới của đất nước nên có rất


- Nghe.


-Lắng nghe, ghi bài.


- Đọc.


- Thảo luận và làm bài.
- Trình bày.


+ Bài văn giới thiệu những đổi
mới của xã Vĩnh Sơn, một xã
miền núi huyện Vĩnh Thạnh,
tỉnh Bình Định, là xã vốn có
nhiều khó khăn nhất huyện, đói
nghèo đeo đẳng quanh năm.
+ Người dân Vĩnh Sơn giờ đã
biết trồng lúa nước 2 vụ / năm,
năng suất khá cao.



+ Nghề nuôi cá phát triển.


+ Đời sống của nhân dân được
cải thiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

3’


<b>3. Củng cố, dặn</b>
<b>dò</b>


nhiều sự đổi mới. Hãy chọn
một hoạt động mà em thích
nhất hoặc ấn tượng nhất để
giới thiệu, làm nổi bật lên
địa phương mình hoặc nếu
địa phương nào mà sự đổi
mới chữa rõ rệt cũng có thể
giới thiêu hiện trạng của địa
phương và ước mơ của em
về sự đổi mới của địa
phương.


- Yêu cầu giới thiệu nét đổi
mới của địa phương.


- Hỏi: + Một bài giới thiệu
cần có những phần nào?
+ Mỗi phần cần đảm
bảo những nội dung gì?



- Yêu cầu HS dựa vào bài
Nét mới ở Vĩnh Sơn giới
thiệu về địa phương mình
cho các bạn cùng nghe.


- Yêu cầu HS giới thiệu
trong nhóm.


- Gọi HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


- Nối tiếp nêu.


+ 3 phần: mở bài, thân bài, kết
bài.


+ Phần mở bài: Giới thiệu về
tên địa phương mà mình định
giới thiệu. Phần thân bài: Nét
đổi mới của địa phương. Phần
kết bài: Nêu ý nghĩa của việc
đổi mới và những cảm nghĩ của
bản thân.


- Thực hiện.


- Giới thiệu trong nhóm.
- Trình bày.



-Lắng nghe, thực hiện.


<b>Tiết 4 Tập đọc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>I. Mục tiêu</b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.


- Hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến
xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xấy dựng nền khoa học trẻ của đất nước.


- u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Giáo viên: Tranh minh họa SGK.


- Học sinh: Sách giáo khoa Tiếng Việt 4.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


4’


33’


<b>1. Kiểm tra bài</b>
<b>cũ: </b>


<b>2. Bài mới:</b>


2.1. Giới thiệu
bài


2.2. Hướng dẫn
luyện đọc và tìm
hiểu bài


a) Luyện đọc


b) Tìm hiểu bài
Câu 1


Câu 2


- Gọi HS lên bảng đọc bài
“Trống đồng Đông Sơn”.
- GV nhận xét ,đánh giá.
-Ghi đầu bài lên bảng.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau
đọc 4 đoạn của bài.


- GV chú ý sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho HS.


- Yêu cầu HS đọc phần giải
nghĩa từ.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo
cặp.



- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.


+ Trần Đại Nghĩa theo Bác
Hồ về nước khi nào?


+ Theo em, vì sao ơng lại có
thể rời bỏ cuộc sống đầy đủ
tiện nghi ở nước ngoài để về
nước?


+ Em hiểu “nghe theo tiếng
gọi thiêng liêng của Tổ
quốc” nghĩa là gì?


+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã
có đóng góp gì lớn trong
kháng chiến?


- 2 HS lên bảng đọc.


-Lắng nghe, ghi bài.
- Đọc nối tiếp:


+ Đoạn 1: Trần Đại
Nghĩa...vũ khí.


+ Đoạn 2: Năm 1946...của
giặc.



+ Đoạn 3: Bên cạnh...Nhà
nước.


+ Đoạn 4: Còn lại.
- Theo dõi.


- anh hùng Lao động, tiện
nghi, cương vị, cục Quân
giới, cống hiến, sự nghiệp,
quốc phòng, huân chương.
- Luyện đọc.


- Đọc.
- Nghe.
+ Năm 1946.


+ Ông rời bỏ cuộc sống đầy
đủ tiện nghi ở nước ngoài để
về nước theo tiếng gọi thiêng
liêng của Tổ quốc.


+ Là nghe theo tình cảm yêu
nước, trở về xây dựng và bảo
vệ đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

ba-dô-3’


Câu 3


Câu 4



Câu 5


c) Đọc diễn cảm


<b>3. Củng cố, dặn</b>
<b>dị</b>


+ Nêu đóng góp của ơng
Trần Đại Nghĩa cho sự
nghiệp xây dựng Tổ quốc?


+ Nhà nước đánh giá cao
những cống hiến của ông
Trần Đại Nghĩa như thế nào?


+ Theo em, nhờ đâu ông
Trần Đại Nghĩa có được
những cỗng hiến như vậy?
- Yêu cầu HS nêu nội dung
của bài.


- Gọi HS nối tiếp đọc 4 đoạn
của bài.


- GV đọc mẫu đoạn 2 của
bài.


- Yêu cầu HS luyện đọc
ghép đôi.



- Gọi HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài sau.


ca, súng không giật, bom bay
tiêu diệt xe tăng và lơ cốt của
giặc.


+ Ơng có cơng lớn trong việc
xây dựng nền khoa học trẻ
tuổi của nước nhà. Nhiều năm
liền, giữ cương vị Chủ nhiệm
Ủy ban khoa học và kĩ thuật
Nhà nước.


+ Năm 1948, ông được phong
Thiếu tướng. Năm 1953, ơng
được tun dương anh hùng
lao động. Ơng còn được Nhà
nước trao tặng giải thưởng
Hồ Chí Minh và nhiều huân
chương cao q.


+ Nhờ ơng có lịng u nước,
tận tụy hết lịng vì nước, ham
nghiên cứu học hỏi.



- Nêu.
- Đọc.
- Nghe.
- Luyện đọc.
- Thi đọc.


-Lắng nghe, thực hiện.


<b>Tiết 3 Chính tả (nhớ – viết)</b>


<b>CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LỒI NGƯỜI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nhớ– viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dịng thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc lại bài văn sau khi đã hoàn chỉnh).
- Rèn kỹ năng viết đúng, viết đẹp.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Học sinh: VBT Chính tả.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


4’


33’


3’



<b>1. Kiểm tra bài</b>
<b>cũ: </b>


<b>2. Bài mới:</b>


2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn
nghe – viết chính
tả


a) Trao đổi về nội
dung đoạn văn


b) Hướng dẫn viết
từ khó


c) Viết chính tả
d) Thu, chấm,
chữa bài


2.3. Hướng dẫn
làm bài tập


Bài 3.Chọn từ
thích hợp trong
ngoặc hoàn chỉnh
bài văn.


<b>3. Củng cố, dặn</b>
<b>dò</b>



- Gọi HS lên bảng viết các
từ sau: bóng chuyền,
truyền hình, chung sức,
trung phong, trẻ trung, chẻ
lạt.


- GV nhận xét ,đánh giá.
-Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi 1 HS đọc thuộc lòng
đoạn thơ.


- Hỏi: + Khi trẻ con sinh
ra phải cần những ai? Vì
sao lại phải như vậy?


- Yêu cầu HS nêu các từ
khó, dễ lẫn khi viết chính
tả.


- u cầu HS đọc, viết các
từ vừa tìm được.


- GV đọc cho HS viết với
tốc độ vừa phải.


- Đọc toàn bài cho HS soát
lỗi.



- Thu chấm bài.


- Nhận xét bài viết của
HS.


- Gọi HS đọc yêu cầu và
nội dung của bài.


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- GV nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn
văn.


- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


- 2 HS lên bảng viết.


-Lắng nghe, ghi bài.


- 1 HS đọc, dưới lớp đọc
thầm.


+ Khi trẻ con sinh ra phải
cần có mẹ, có cha. Mẹ là
người chăm sóc, bế bồng,
trẻ cần tình u và lời ru
của mẹ. Bố dạy trẻ biết
nghĩ, biết ngoan, giúp trẻ


có thêm hiểu biết về cuộc
sống.


- Nêu: nhìn rõ, cho trẻ, lời
ru, chăm sóc, rộng lắm,...
- Đọc và viết.


- Nghe đọc và viết bài.


- Soát lỗi.


- Đọc.


- Làm bài: dáng – dần –
điểm – rắn – thẫm – dài –
rỡ - mẫn.


- Đọc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Tiết 4 Luyện từ và câu</b>
<b>CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nhận biết được câu kể Ai thế nào?


- Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được.
- Bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào?
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Giáo viên: Bảng phụ.


- Học sinh: VBT Tiếng Việt.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


4’ <b>1. Kiểm tra bài</b>
<b>cũ: </b>


- Yêu cầu HS tìm 3 từ chỉ
những hoạt động có lợi cho
sức khỏe. Đặt câu với 1 từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

33’ <b>2. Bài mới:</b>
2.1. Giới thiệu
bài


2.2. Nhận xét
Bài 1, 2


Bài 3


Bài 4


Bài 5


2.3. Ghi nhớ
2.4. Luyện tập
Bài 1. Tìm câu
kể Ai thế nào?
và tìm CN, VN.



vừa tìm được.


- GV nhận xét ,đánh giá.
-Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi HS đọc đoạn văn và
gạch dưới những từ chỉ đặc
điểm, tính chất hoặc trạng
thái của sự vật trong các câu
trong đoạn văn.


- Gọi HS trình bày.


- Gọi HS đọc yêu cầu của
bài.


- Yêu cầu HS suy nghĩ đặt
câu hỏi cho các từ gạch
chân.


- Gọi HS đọc yêu cầu của
bài.


- Yêu cầu HS gạch dưới
những từ chỉ các sự vật được
miêu tả trong câu.


- Gọi HS đọc yêu cầu của
bài.



- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Yêu cầu HS đọc Ghi nhớ
SGK.


- Gọi HS đọc yêu cầu của
bài.


- Yêu cầu HS lên bảng tìm
câu kể Ai thế nào? và tìm
CN, VN.


-Lắng nghe, ghi bài.
- Đọc và tìm từ.
- Trình bày:


+ Bên đường, cây cối xanh
um.


+ Nhà cửa thưa thớt dần.


+ Chúng hiền lành và thật cam
chịu.


+ Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
- Đọc.


- Làm bài.


+ Bên đường, cây cối như thế


nào?


+ Nhà cửa thế nào?
+ Chúng thế nào?
+ Anh thế nào?
- Đọc.


- Làm bài.


+ Bên đường, cây cối xanh
um.


+ Nhà cửa thưa thớt dần.


+ Chúng hiền lành và thật cam
chịu.


+ Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
- Đọc.


- Làm bài.


+ Bên đường, cái gì xanh um?
+ Cái gì thưa thớt dần?


+ Những con gì hiền lành và
thật cam chịu?


+ Ai trẻ và thật khỏe mạnh?
- Đọc.



- Đọc.
- Làm bài.


+ Rồi những người con / cũng
lớn lên và lần lượt lên đường.
+ Căn nhà / trống vắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

3’


Bài 2.Kể về bạn
trong tổ,trong
lời kể có sử
dụng 1 số câu kể
Ai thế nào?


<b>3. Củng cố, dặn</b>
<b>dò</b>


- GV nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu của
bài.


- Hướng dẫn HS tìm ra
những đặc điểm, nét tính
cách, đức tính của từng bạn
và sử dụng câu kể Ai thế
nào?


- Yêu cầu HS viết bài.


- Gọi HS nối tiếp đọc bài.
- GV nhận xét,đánh giá.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


+ Anh Đức / lầm lì, ít nói.
+ Cịn anh Tịnh / thì đĩnh đạc,
chu đáo.


- Đọc.


- Thực hiện.


- Viết bài.
- Đọc bài.


-Lắng nghe, thực hiện.


<b>Tiết 4 Kể chuyện</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia)
nói về một người có khả năng hoặc sức khỏe đặc biệt.


- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý
nghĩa câu chuyện.


- Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Giáo viên: Bảng phụ, Tranh minh họa SGK.
- Học sinh: SGK Tiếng Việt.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


5’


32’


<b>1. Kiểm tra bài</b>
<b>cũ: </b>


<b>2. Bài mới:</b>


2.1. Giới thiệu
bài


- Gọi HS lên bảng kể lại câu
chuyện em đã nghe, đã đọc
về một người có tài.


- GV nhận xét ,đánh giá.
-Ghi đầu bài lên bảng.


- 1 HS lên bảng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

3’


2.2. Hướng dẫn
HS kể chuyện
a) Hướng dẫn HS
hiểu yêu cầu của
đề bài


b) Kể chuyện
trong nhóm


<b>3. Củng cố, dặn</b>
<b>dò</b>


- Gọi HS đọc đề bài.


- GV viết đề bài, gạch dưới
những chữ sau trong đề bài:
Kể chuyện về một người có
khả năng hoặc có sức khỏe
đặc biệt mà em biết.


- Gọi HS nối tiếp đọc gợi ý.
- Những người như thế nào
được mọi người coi là có
khả năng hoặc có sức khỏe
đặc biệt? Lấy ví dụ.


- Nhờ đâu em biết được
những người này?



- Khi kể chuyện mình
chứng kiến hoặc tham gia,
các em xưng hô như thế
nào?


- Gọi HS đọc gợi ý 3.


- GV hướng dẫn: Có 2 cách
để kể chuyện cụ thể mà mục
gợi ý đã giới thiệu:


+ Kể một câu chuyện cụ thể
có đầu, có cuối.


+ Kể một sự việc chứng
minh khả năng đặc biệt của
nhân vật mà không cần
thành chuyện.


- Yêu cầu từng cặp HS kể
cho nhau nghe câu chuyện
về ước mơ của mình.


- Gọi HS thi kể chuyện
trước lớp.


- u cầu HS bình chọn bạn
có câu chuyện hay nhất.
- GV nhận xét, tuyên


dương.


- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


- Đọc.


- Theo dõi.
- Đọc.


- Những người có khả năng
làm được những việc bình
thường khơng làm được.
Những người có sức khỏe
đặc biệt: Nguyễn Thúy
Hiền nhiều lần giành huy
chương vàng Đông Nam Á
và thế giới môn Wushu...
- Nối tiếp nhau trả lời.
- Xưng là tôi hoặc em.


- Đọc.
- Theo dõi.


- Kể chuyện theo cặp.


- Thi kể.
- Trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Tiết 3 Tập đọc</b>



<b>BÈ XUÔI SÔNG LA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.


- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng La và sức sống mạnh mẽ của con
người Việt Nam.


- Yêu vẻ đẹp của quê hương, đất nước.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Giáo viên: Tranh minh họa SGK.
- Học sinh: SGK Tiếng Việt 4.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


4’


33’


<b>1. Kiểm tra bài</b>
<b>cũ: </b>


<b>2. Bài mới:</b>
2.1. Giới thiệu
bài


2.2. Hướng dẫn


luyện đọc và tìm
hiểu bài


a) Luyện đọc


- Gọi HS lên bảng đọc bài
Anh hùng lao động Trần
Đại Nghĩa và nêu nội dung
của bài.


- GV nhận xét ,đánh giá.
-Ghi đầu bài lên bảng.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối
nhau đọc các khổ thơ của
bài.


- GV chú ý sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho HS.


- Yêu cầu HS giải nghĩa từ.


- 2 HS lên bảng.


-Lắng nghe, ghi bài.


- Đọc nối tiếp theo khổ thơ.


- Theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

mật.-3’



b) Tìm hiểu bài
Câu 1


Câu 2


Câu 3


Câu 4


c) Hướng dẫn
đọc diễn cảm và
học thuộc lòng
bài thơ


<b>3. Củng cố, dặn</b>
<b>dò</b>


- Yêu cầu HS luyện đọc
theo cặp.


- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.


- Yêu cầu HS đọc thầm khổ
thơ 1:


+ Những loại gỗ q nào
đang xi dịng sơng La?



+ Sơng La đẹp như thế nào?


+ Dịng sơng La được ví với
gì?


+ Chiếc bè gỗ được ví với
cái gì? Cách nói ấy có gì
hay?


+ Vì sao đi trên bè, tác giả
lại nghĩ đến mùi vôi xây,
mùi lán cưa và những mái
ngói hồng?


+ Hình ảnh “trong đạn bom
đổ nát, bừng tươi nụ ngói
hồng” nói lên điều gì?


- Nêu nội dung của bài thơ.
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc bài
thơ.


- GV hướng dẫn đọc diễn
cảm.


- Yêu cầu HS đọc diễn cảm
theo cặp.


- Gọi HS thi đọc diễn cảm
khổ thơ mà em thích.



- Tổ chức cho HS thi đọc
thuộc lòng bài thơ.


- GV nhận xét, tuyên
dương.


- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


Luyện đọc.
- Đọc.
- Nghe.


- Đọc và trả lời:


+ Bè xuôi sông La chở nhiều
loại gỗ quý như dẻ cau, táu
mật, muồng đen, trai đất, lát
chun, lát hoa.


+ Trong veo như ánh mắt
Bờ tre xanh im mát
Mươn mướt đôi hàng mi
Sóng long lanh vẩy cá
Chim hót trên bờ đê.


+ Được ví với con người:
trong như ánh mắt, bờ tre xanh
như hàng mi.



+ Được ví với đàn trâu đằm
mình thong thả trơi theo dịng
sơng.


+ Vì tác giả mơ tưởng đến
ngày mai, những chiếc bè gỗ
được chở về xi sẽ góp phần
xây dựng những ngơi nhà mới.
+ Hình ảnh đó nói lên tài trí,
sức mạnh của nhân dân ta
trong công cuộc xây dựng đất
nước, bất chấp bom đạn của
kẻ thù.


- Nêu.
- Đọc.
- Nghe.
- Luyện đọc.


- Thi đọc diễn cảm.
- Thi đọc HTL.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Tiết 3 Tập làm văn</b>


<b>TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và
viết đúng chính tả...).



- Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
- Tự giác sửa bài.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Giáo viên: Bảng phụ.


- Học sinh: SGK Tiếng Việt 4.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


2’


33’


<b>1.Kiểm tra bài</b>
<b>cũ.</b>


<b>2. Bài mới:</b>


2.1. Giới thiệu
bài


2.2 Trả bài.


2. Hướng dẫn HS


-Nêu lại từng đề đã cho để
viết



- GV nhận xét ,đánh giá.
-Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau
đọc nhiệm vụ của tiết trả
bài TLV.


- GV nhận xét, đánh giá bài
làm của HS.


+ Ưu điểm: Nêu tên những
HS viết bài tốt, HS đạt
điểm cao.


+ Nhận xét chung về cả
lớp.


+ Hạn chế: Nêu một số lỗi
điển hình.


- GV trả bài cho HS.
<b>- Yêu cầu HS chữa bài.</b>


-Nêu.


- Lắng nghe, ghi bài.
- 3 HS nối tiếp đọc bài.
-Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

3’



chữa bài.


3. Đọc những
đoạn văn hay.


<b>4. Củng cố, dặn</b>
<b>dò</b>


- GV theo dõi, nhắc nhở
HS.


- Gọi HS chữa lỗi về dùng
từ, ý, cách diễn đạt, lỗi
chính tả mà HS mắc phải.
- Gọi HS bổ sung, nhận
xét.


- Gọi HS đọc những đoạn
văn hay của các bạn trong
lớp.


- Sau mỗi bài, yêu cầu HS
nhận xét.


- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


- Đọc lỗi và chữa bài.



- Đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Tiết 4 Luyện từ và câu</b>


<b>VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai
<i>thế nào?</i>


- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Theo yêu cầu cho trước, qua
thực hành luyện tập.


- Tự giác làm bài.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Tiếng Việt.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


5’


32’


<b>1. Kiểm tra bài</b>
<b>cũ: </b>


<b>2. Bài mới:</b>
2.1. Giới thiệu


bài


2.2. Nhận xét
Bài 1, 2, 3


Bài 4


- Yêu cầu HS lên bảng đặt
2 câu theo kiểu câu kể Ai
thế nào? Và tìm CN, VN
trong các câu đó.


- GV nhận xét ,đánh giá.
-Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi HS đọc đề bài trước
lớp.


- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS trình bày.


- Gọi HS đọc yêu cầu của
bài.


- Yêu cầu HS trao đổi,
thảo luận và làm bài.


- 2 HS lên bảng.


- Lắng nghe, ghi bài.
- Đọc và tìm từ.


- Làm bài.
- Trình bày:


+ Về đêm, cảnh vật / thật im
lìm.


+ Sơng / thôi vỗ cánh dồn
dập về bờ như hồi chiều.
+ Ông Ba / trăm ngàn.


+ Trái lại ông Sáu / rất sôi
nổi.


+ Ông / hét như Thần Thổ
Địa của vùng này.


- Đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

3’


2.3. Ghi nhớ
2.4. Luyện tập
Bài 1.Tìm câu kể
Ai thế nào trong
đoạn văn?Xác
định vị ngữ. Vị
ngữ của các câu
trên do những từ
ngữ nào tạo
thành?



Bài 2.Đặt 3 câu
kể Ai thế nào?


<b>3. Củng cố, dặn</b>
<b>dò</b>


- Yêu cầu HS đọc Ghi nhớ
SGK.


- Gọi HS đọc yêu cầu và
nội dung của bài.


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Vị ngữ của các câu trên
do những từ ngữ nào tạo
thành?


- GV nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu của
bài.


- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nối tiếp đọc câu
văn của mình.


- GV nhận xét, sửa lỗi cho
HS.



- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


đến ở chủ ngữ. Vị ngữ trong
các câu trên do cụm tính từ
và cụm động từ tạo thành.
- Đọc.


- Đọc.
- Làm bài.


+ Cánh đại bàng / rất khỏe
+ Mỏ đại bàng / dài và cứng.
+ Đôi chân của nó / giống
như cái móc hàng của cần
cẩu.


+ Đại bàng / rất ít bay.


- Do hai tính từ hoặc cụm
tính từ tạo thành.


- Đọc.
- Làm bài.
- Đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Tiết 3 Tập làm văn</b>


<b>CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



- Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây
cối.


- Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn miêu tả cây cối.


- Biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Giáo viên: Tranh ảnh một số cây ăn quả.
- Học sinh: SGK Tiếng Việt 4.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


2’


35'


<b>1. Kiểm tra bài</b>
<b>cũ: </b>


<b>2. Bài mới:</b>
2.1. Giới thiệu
bài


2.2. Nhận xét
Bài 1



Bài 2


Bài 3


- Yêu cầu một số HS đọc lại
bài làm của tiết trước?


- GV nhận xét ,đánh giá.
-Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi HS đọc đoạn văn và
trao đổi, tìm nội dung của
từng đoạn.


- Gọi HS trình bày.


- GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.


+ Đoạn 1: Từ Bãi ngô...nõn
nà. Giới thiệu bao quát về
bãi ngô.


+ Đoạn 2: Trên ngọn...óng
ánh. Tả hoa ngơ và búp ngơ
non ở giai đoạn đơm hoa, kết
trái.


+ Đoạn 3: Trời nắng...bẻ
mang về. Tả hoa ngô và lá
ngô giai đoạn bắp ngô đã


mập và chắc có thể thu
hoạch.


- Gọi HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn
văn cây Mai tứ quý và cho
biết trình tự miêu tả trong
bài ấy có điểm gì khác bài
Bãi ngô?


- Gọi HS đọc yêu cầu của
bài.


- Thực hiện.


- Lắng nghe, ghi bài.


- Đọc, trao đổi và tìm nội
dung.


- Trình bày.


- Đọc.


- Đọc thầm và trả lời: Bài
Cây mai tứ quý tả từng bộ
phận của cây, bài Bãi ngô tả
từng thời kì phát triển của
cây.



- Đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

3’


2.3. Ghi nhớ
2.4. Luyện tập
Bài 1.Đọc bài
văn cho biết cây
gạo miêu tả theo
trình tự nào?


Câu 2.Lập dàn ý
1 cây ăn quả
quen thuộc.


<b>3. Củng cố, dặn</b>
<b>dò</b>


- Yêu cầu HS trao đổi rút ra
nhận xét về cấu tạo bài văn
miêu tả cây cối.


- Gọi HS phần ghi nhớ.
- Gọi HS đọc yêu cầu, suy
nghĩ và xác định trình tự
miêu tả trong bài qua từng
đoạn văn.


- Gọi HS trình bày.



- Gọi HS đọc yêu cầu của
bài.


- Yêu cầu HS quan sát một
số cây ăn quả quen thuộc và
lập dàn ý miêu tả theo bố
cục của bài văn miêu tả cây
cối.


- Gọi HS đọc tên một số loài
cây ăn quả quen thuộc.


- Yêu cầu HS lập dàn ý.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


gồm 3 phần:


+ Mở bài: Tả hoặc giới thiệu
bao quát về cây định tả.
+ Thân bài: Tả từng bộ phận
của cây hoặc tả từng thời kì
phát triển của cây.


+ Kết bài: Nêu ích lợi của
cây, tình cảm của người tả
cây hoặc ấn tượng đặc biệt
về cây của người tả.



- Đọc.


- Đọc và xác định trình tự
miêu tả cây gạo.


- Trình bày.


+ Đoạn 1: Cây gạo già...thật
đẹp. Giới thiệu bao quát cây
gạo già mỗi khi bước vào
mùa hoa hằng năm.


+ Đoạn 2: Hết mùa
hoa...thăm quê mẹ. Tả cây
gạo già sau mùa hoa.


+ Đoạn 3: Ngày tháng...cơm
gạo mới. Tả cây gạo khi quả
gạo đã già.


Bài văn miêu tả cây gạo theo
từng thời kì phát triển trong
một năm, từ lúc ra hoa cho
tới khi kết quả.


- Đọc.


- Quan sát và lập dàn ý.



- Đọc tên.
- Lập dàn ý.


-Lắng nghe, thực hiện.


<i><b>Tuần 22</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>I. Mục tiêu</b>


- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.


- Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về
dáng cây.


- u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Giáo viên: Tranh minh họa SGK.


- Học sinh: Sách giáo khoa Tiếng Việt 4.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


5’


32’


<b>1. Kiểm tra bài</b>
<b>cũ: </b>



<b>2. Bài mới:</b>
2.1. Giới thiệu
bài


2.2. Hướng dẫn
luyện đọc và tìm
hiểu bài


a) Luyện đọc


b) Tìm hiểu bài
Câu 1


Câu 2


- Gọi HS lên bảng đọc
thuộc lòng bài “Bè xuôi
sông La”.


- GV nhận xét ,đánh giá.
-Ghi đầu bài lên bảng.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau
đọc 3 đoạn của bài.


- GV chú ý sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho HS.


- Yêu cầu HS đọc phần giải
nghĩa từ.



- Yêu cầu HS luyện đọc
theo cặp.


- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.


- Yêu cầu HS đọc đoạn 1,
TLCH:


+ Sầu riêng là đặc sản của
vùng nào?


- Yêu cầu HS đọc thầm toàn
bài, miêu tả những nét đặc
sắc của:


a) Hoa sầu riêng.


b) Quả sầu riêng.


- 2 HS lên bảng đọc.


- Lắng nghe, ghi bài.
- Đọc nối tiếp:


+ Đoạn 1: Sầu riêng...đến kì
lạ.


+ Đoạn 2: Hoa sầu


riêng...năm ta.


+ Đoạn 3:Còn lại.
- Theo dõi.


- mật ong già hạn, hoa đậu
từng chùm, hao hao giống,
mùa trái rộ, đam mê.


- Luyện đọc.
- Đọc.


- Nghe.


- Đọc và trả lời:
+ Của miền Nam.
- Đọc thầm và miêu tả:


+ trổ vào cuối năm, thơm
ngát như hương cau, hương
bưởi, màu trắng ngà, cánh
hoa nhỏ như vảy cá, hao hao
giống cánh sen con, lác đác
vài nhụy li ti giữa những cánh
hoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

3’


Câu 3



c) Đọc diễn cảm


<b>3. Củng cố, dặn</b>
<b>dò</b>


c) Dáng cây sầu riêng.


- Tìm những câu văn thể
hiện tình cảm của tác giả
đối với cây sầu riêng?


- Yêu cầu HS nêu nội dung
của bài.


- Gọi HS nối tiếp đọc 3
đoạn của bài.


- GV đọc mẫu đoạn 1 của
bài.


- Yêu cầu HS luyện đọc
ghép đôi.


- Gọi HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, tuyên
dương.


- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.



khơng khí, cịn hàng chục mét
mới tới nơi để sầu riêng đã
ngửi thấy mùi hương ngào
ngạt, thơm mùi thơm của mít
chín, quyện với hương bưởi,
béo cái béo của trứng gà, ngọt
cái vị của mật ong già hạn, vị
ngọt đến đam mê.


+ thân khẳng khiu, cao vút,
cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ
xanh vàng, hơi khép lại tưởng
lá héo.


- Nối tiếp trả lời:


+ Sầu riêng là loại trái quý
của miền Nam.


+ Hương vị quyến rũ đến kì
lạ.


+ Đứng ngắm cây sầu riêng,
tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng
cây kì lạ này.


+ Vậy mà khi trái chín,
hương tỏa ngạt ngào, vị ngọt
đến đam mê.



- Nêu.
- Đọc.
- Nghe.
- Luyện đọc.
- Thi đọc.


-Lắng nghe, thực hiện.


<b>Tiết 3 Chính tả (nghe – viết)</b>
<b> SẦU RIÊNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn trích.
- Làm đúng bài tập 3 hoặc bài tập 2a / b.


- Rèn kỹ năng viết đúng, viết đẹp.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Học sinh: VBT Chính tả.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


2’


30'


<b>1. Kiểm tra bài</b>
<b>cũ: </b>



<b>2. Bài mới:</b>


2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn
nghe – viết chính
tả


a) Trao đổi về nội
dung đoạn văn


b) Hướng dẫn viết
từ khó


c) Viết chính tả
d) Thu, chấm,
chữa bài


2.3. Hướng dẫn
làm bài tập


Bài 2.Điền vào
chỗ trống l hay n;
ut hay uc?


- Gọi HS lên bảng viết các
từ sau: ra vào, cặp da, gia
đình, con dao, rao vặt,...
- GV nhận xét ,đánh giá.
-Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.


- Hỏi: + Đoạn văn miêu tả
gì?


+ Những từ ngữ nào
cho ta biết hoa sầu riêng
rất đặc sắc?


- Yêu cầu HS nêu các từ
khó, dễ lẫn khi viết chính
tả.


- u cầu HS đọc, viết các
từ vừa tìm được.


- GV đọc cho HS viết với
tốc độ vừa phải.


- Đọc toàn bài cho HS soát
lỗi.


- Thu chấm bài.


- Nhận xét bài viết của
HS.


- Gọi HS đọc yêu cầu của
bài.


- Yêu cầu HS tự làm bài.



- Ở phần a) tại sao khi mẹ
suýt xoa, bé Minh mới ịa
khóc?


- Ở phần b) đoạn thơ cho
ta thấy điều gì?


- GV nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn
văn.


- 2 HS lên bảng viết.


- Lắng nghe, ghi bài.


- 1 HS đọc, dưới lớp đọc
thầm.


+ Miêu tả hoa sầu riêng.
+ hoa thơm ngát như hương
cau, hương bưởi, hoa đậu
từng chùm, màu trắng ngà,
cánh hoa nhỏ li ti như vảy
cá, hao hao giống cánh sen
con, lác đác vài nhụy li ti.
- Nêu: trổ, lác đác vài nhụy
li ti, cuống, lủng lẳng,...
- Đọc và viết.


- Nghe đọc và viết bài.



- Soát lỗi.


- Đọc.
- Làm bài:


a) ...Nên bé nào thấy đau!
Bé òa lên nức nở...
b) trúc – Bút – Bút


- Vì khi bé ngã không ai
biết, khi mẹ về, mẹ thương,
mẹ suýt xoa bé mới thấy
đau và ịa lên khóc nức nở.
- Sự tài hoa của các nghệ
nhân vẽ hoa văn trên sành
sứ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

3’


Bài 3.Chọn tiếng
thích hợp trong
ngoặc đơn để hoàn
chỉnh bài văn?


<b>3. Củng cố, dặn</b>
<b>dò</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của
bài.



- Yêu cầu HS làm bài.


- Gọi HS đọc lại đoạn văn.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


- Đọc.


- Làm bài: nắng – trúc – cúc
– lóng lánh – nên – vút –
náo nức.


- Đọc lại.


-Lắng nghe, thực hiện.


<b>Tiết 4 Luyện từ và câu</b>


<b>CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào?
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn.


- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào?
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Giáo viên: Bảng phụ.


- Học sinh: VBT Tiếng Việt.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


4’ <b>1. Kiểm tra bài</b>
<b>cũ: </b>


- Yêu cầu HS lên bảng đặt
1 câu kể Ai thế nào? xác
định VN và nêu ý nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

33’ <b>2. Bài mới:</b>


2.1. Giới thiệu
bài


2.2. Nhận xét
Bài 1, 2


Bài 3


2.3. Ghi nhớ
2.4. Luyện tập
Bài 1.Tìm CN
trong câu kể Ai
thế nào?


Bài 2. Viết đoạn



của VN.


- GV nhận xét ,đánh giá.
-Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi HS đọc yêu cầu và
nội dung của bài.


- Yêu cầu HS tìm các câu
kể Ai thế nào? trong đoạn
văn sau đó xác định CN
của câu vừa tìm được.
- Gọi HS trình bày.


- Gọi HS đọc yêu cầu của
bài.


- Yêu cầu HS trao đổi,
TLCH:


+ Chủ ngữ trong các câu
trên biểu thị nội dung gì?
+ CN trong các câu trên do
loại từ nào tạo thành?


- Yêu cầu HS đọc Ghi nhớ
SGK.


- Gọi HS đọc yêu cầu và
nội dung của bài.



- Yêu cầu HS tự làm bài.


- GV nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu của


- Lắng nghe, ghi bài.
- Đọc.


- Làm bài.


- Trình bày:


+ Hà Nội / tưng bừng màu
cờ đỏ.


+ Cả một vùng trời / bát ngát
cờ, đèn và hoa.


+ Các cụ già / vẻ mặt
nghiêm trang.


+ Các cô gái thủ đô / hớn hở,
áo màu rực rỡ.


- Đọc.


- Trao đổi và trả lời:


+ Đều là các sự vật có đặc
điểm được nêu ở VN.



+ Do danh từ hoặc cụm danh
từ tạo thành.


- Đọc.
- Đọc.
- Làm bài.


+ Màu vàng trên lưng chú /
lấp lánh.


+ Bốn cái cánh / mỏng như
giấy bóng.


+ Cái đầu / tròn và hai con
mắt / long lanh như thủy
tinh.


+ Thân chú / nhỏ và thon
vàng như màu vàng của nắng
mùa thu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

3’


văn khoảng 5 câu
trong đó có sử
dụng câu kể Ai
thế nào?


<b>3. Củng cố, dặn</b>


<b>dò</b>


bài.


- Hướng dẫn HS: viết đoạn
văn ngắn về một loại trái
cây trong đó sử dụng câu
kể Ai thế nào? trong đoạn
văn phải có ít nhất 3 câu kể
Ai thế nào?. Không nhất
thiết tất cả các câu phải
theo mẫu Ai thế nào?


- Yêu cầu HS viết bài.
- Gọi HS nối tiếp đọc bài.
- GV nhận xét.


- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


- Theo dõi.


- Viết bài.
- Đọc bài.


-Lắng nghe, thực hiện.


<b>Tiết 4 Kể chuyện</b>
<b>CON VỊT XẤU XÍ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



- Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước; bước đầu kể
lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.


- Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết
thương u người khác, khơng lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.


- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể
cho phù hợp.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Giáo viên: Tranh minh họa SGK.
- Học sinh: SGK Tiếng Việt 4.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


5’


32’


<b>1. Kiểm tra bài</b>
<b>cũ: </b>


<b>2. Bài mới:</b>


- Gọi HS lên bảng kể
chuyện về một người có khả
năng hoặc có sức khỏe đặc


biệt mà em biết.


- GV nhận xét ,đánh giá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

2.1. Giới thiệu bài
2.2. GV kể chuyện


2.2. Hướng dẫn
sắp xếp lại thứ tự
tranh minh họa


2.3. Tổ chức kể
chuyện và tìm hiểu
nội dung câu
chuyện


-Ghi đầu bài lên bảng.
- GV kể lần 1: Giọng kể vừa
đủ nghe, thong thả, chậm
rãi. Nhấn giọng ở những từ
ngữ gợi cảm, gợi tả khi
miêu tả hình dáng của thiên
nga và tâm trạng của nó.
- GV kể lần 2: Vừa kể vừa
chỉ vào từng tranh minh họa
phóng to trên bảng.


- Dựa vào tranh minh họa,
đặt câu hỏi để HS nắm cốt
truyện:



+ Thiên nga ở lại cùng đàn
vịt trong hoàn cảnh nào?


+ Thiên nga cảm thấy thế
nào khi ở lại cùng đàn vịt?
Vì sao nó lại có cảm giác
như vậy?


+ Thái độ của thiên nga như
thế nào khi được bố mẹ đến
đón?


+ Câu chuyện kết thúc như
thế nào?


- Treo tranh minh họa như
SGK, yêu cầu HS trao đổi,
thảo luận, sắp xếp tranh
theo đúng trình tự và giải
thích cách sắp xếp bằng
cách nói lại nội dung tranh.
- Gọi HS trình bày.


- GV nhận xét, tuyên
dương.


- Yêu cầu HS kể lại toàn bộ
câu chuyện và trao đổi nội
dung câu chuyện trong


nhóm.


- Lắng nghe, ghi bài.


- Nghe kể.


- Theo dõi.


- Quan sát và trả lời:


+ Vì thiên nga cịn q nhỏ
và yếu ớt khơng thể cùng
bố mẹ bay về phương Nam
tránh rét được.


+ Thiên nga cảm thấy buồn
lắm khi ở cùng đàn vịt vì
nó khơng có ai làm bạn.
Vịt mẹ thì bận bịu kiếm ăn,
đàn vịt con thì bắt nạt, hắt
hủi nó. Trong mắt của vịt
con nó là một con vịt xấu
xí, vơ tích sự.


+ Nó vơ cùng vui sướng.
Nó quên hết mọi chuyện
buồn đã qua. Nó cảm ơn
vịt mẹ và lưu luyến chia
tay với đàn vịt con.



+ Khi thiên nga bay đi
cùng bố mẹ, đàn vịt con
nhận ra lỗi lầm của mình.
- Quan sát, trao đổi, thảo
luận và sắp xếp lại tranh.


- Trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

3’ <b>3. Củng cố, dặn</b>
<b>dò</b>


- Tổ chức cho HS thi kể
trước lớp.


- Yêu cầu HS nhận xét, tìm
ra bạn kể hay nhất.


- GV nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


- Thi kể.
- Nhận xét.


-Lắng nghe, thực hiện.


<b>Tiết 3 Tập đọc</b>
<b>CHỢ TẾT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.


- Hiểu nội dung: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả
cuộc sống êm đềm của người dân quê.


- Yêu vẻ đẹp của quê hương, đất nước.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Giáo viên: Tranh minh họa SGK.
- Học sinh: SGK Tiếng Việt 4.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


5’


32’


<b>1. Kiểm tra bài</b>
<b>cũ: </b>


<b>2. Bài mới:</b>
2.1. Giới thiệu
bài


2.2. Hướng dẫn
luyện đọc và tìm
hiểu bài


a) Luyện đọc



- Gọi HS lên bảng đọc bài
Sầu riêng và nêu nội dung
của bài.


- GV nhận xét ,đánh giá.
-Ghi đầu bài lên bảng.
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối
nhau đọc các khổ thơ của
bài.


- 2 HS lên bảng.


- Lắng nghe, ghi bài.


- Đọc nối tiếp theo khổ thơ.
+ Đoạn 1: Dải mây...ra chợ
Tết.


+ Đoạn 2: Họ vui vẻ...cười
lặng lẽ.


+ Đoạn 3: Thằng em bé...giọt
sữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

3’


b) Tìm hiểu bài
Câu 1



Câu 2


Câu 3


Câu 4


c) Hướng dẫn
đọc diễn cảm và
học thuộc lòng
bài thơ


<b>3. Củng cố, dặn</b>
<b>dò</b>


- GV chú ý sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho HS.


- Yêu cầu HS giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc
theo cặp.


- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.


- Người các ấp đi chợ Tết
trong khung cảnh đẹp như
thế nào?


- Mỗi người đến chợ Tết
với những dáng vẻ riêng ra


sao?


- Bên cạnh những dáng vẻ
riêng, những người đi chợ
Tết cịn có điểm gì chung?
- Bài thơ là một bức tranh
giàu màu sắc về chợ Tết.
Em hãy tìm những từ ngữ
đã tạo nên bức tranh giàu
màu sắc ấy?


- Nêu nội dung của bài thơ.
- Gọi 4 HS nối tiếp đọc bài
thơ.


- GV hướng dẫn đọc diễn
cảm.


- Yêu cầu HS đọc diễn cảm
theo cặp.


- Gọi HS thi đọc diễn cảm
khổ thơ mà em thích.


- Tổ chức cho HS thi đọc
thuộc lòng bài thơ.


- GV nhận xét, tuyên
dương.



- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


chợ.


- Theo dõi.


- ấp, the, đồi thoa son.
- Luyện đọc.


- Đọc.
- Nghe.


- Khung cảnh thiên nhiên rất
đẹp: mặt trời ló ra sau đỉnh
núi, sương chưa tan, núi uốn
mình, đồi thoa son. Những tia
nắng nghịch ngợm bên ruộng
lúa.


- Những thằng cu áo đỏ chạy
lon xon. Các cụ già chống
gậy bước lom khom. Cô gái
mặc áo yếm đỏ che môi cười
lặng lẽ. Em bé nép đầu bên
yếm mẹ. Hai người gánh lợn,
theo sau là con bò vàng ngộ
nghĩnh.


- Những người đi chợ Tết đều


rất vui vẻ. Họ tưng bừng ra
chợ Tết, vui vẻ kéo hàng trên
cỏ biếc.


- Các màu sắc trong bức
tranh: trắng, đỏ, hồng lam,
xanh, biếc thắm, vàng, tía,
son.


- Nêu.
- Đọc.
- Nghe.
- Luyện đọc.


- Thi đọc diễn cảm.
- Thi đọc HTL.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Tiết 3 Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước
đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây.
- Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định.
- Tự giác làm bài.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Giáo viên: Bảng phụ.



- Học sinh: SGK Tiếng Việt 4.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


5’


32’


<b>1. Kiểm tra bài</b>
<b>cũ: </b>


<b>2. Bài mới:</b>


2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn
HS làm bài tập
Bài 1. Đọc lại các
bài văn trong
SGK: Bãi ngô,
Cây gạo, Sầu
riêng.


- Gọi HS lên bảng đọc lại
dàn ý tả một cây ăn quả
theo một trong hai cách đã
học.


- GV nhận xét ,đánh giá.
-Ghi đầu bài lên bảng.


- Gọi HS đọc yêu cầu của
bài.


- Yêu cầu HS đọc lại các
bài văn trong SGK: Bãi
ngô, Cây gạo, Sầu riêng.
- Yêu cầu HS trao đổi theo
nhóm, TLCH:


a) Tác giả mỗi bài văn
quan sát cây theo trình tự
như thế nào?


- 2 HS lên bảng.


- Lắng nghe, ghi bài.


- Đọc.
- Đọc lại.


- Trao đổi và trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

3’


Bài 2. Quan sát
một cái cây .


<b>3. Củng cố, dặn</b>
<b>dò</b>



b) Các tác giả quan sát cây
bằng những giác quan
nào?


c) Chỉ ra những hình ảnh
so sánh và nhân hóa mà
em thích. Theo em, các
hình ảnh so sánh và nhân
hóa này có tác dụng gì?
d) Trong ba bài văn trên,
bài nào miêu tả một loài
cây, bài nào miêu tả một
cây cụ thể?


e) Theo em, miêu tả một
lồi cây có điểm gì giống
và điểm gì khác với miêu
tả một cây cụ thể?


- GV kết luận.


- Gọi HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS làm bài.
Nhắc HS quan sát một cái
cây cụ thể, có thể là cây
bóng mát, cây ăn quả, cây
hoa nhưng cây đó là cây
có thật trồng ở khu vực
trường em hoặc nơi em ở.


- Gọi HS đọc bài làm của
mình.


- GV nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


thời kì phát triển của cây.
+ Sầu riêng: mắt, mũi, lưỡi.
Bãi ngơ: mắt, tai. Cây gạo:
mắt, tai.


+ Mỗi HS nói về 1 bài. Các
hình ảnh so sánh và nhân
hóa có tác dụng làm cho bài
văn miêu tả thêm cụ thể,
sinh động, hấp dẫn và gần
gũi với người đọc.


+ Bài Sầu riêng, Bãi ngơ tả
một lồi cây. Bài Cây gạo tả
một cái cây cụ thể.


+ Trả lời theo ý hiểu.


- Đọc.


- Tự ghi lại các kết quả
quan sát.



- Đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Tiết 4 Luyện từ và câu</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số
từ ngữ theo chủ điểm đã học.


- Bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp.
- Tự giác làm bài.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Giáo viên: Bảng phụ.


- Học sinh: SGK Tiếng Việt 4.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


4’


33’


<b>1. Kiểm tra bài</b>
<b>cũ: </b>


<b>2. Bài mới:</b>
2.1. Giới thiệu


bài


2.2. Hướng dẫn
HS làm bài tập
Bài 1.Tìm các từ.


Bài 2.Tìm các từ.


- Gọi HS lên bảng đặt 1
câu kể Ai thế nào? và tìm
CN, VN của câu.


- GV nhận xét ,đánh giá.
-Ghi đầu bài lên bảng.


- Gọi HS đọc yêu cầu và
nội dung của bài.


- Yêu cầu HS trao đổi theo
nhóm, làm bài.


- Gọi đại diện nhóm trình
bày.


- GV kết luận.


a) Thể hiện vẻ đẹp bên
ngoài của con người.
b) Thể hiện nét đẹp trong
tâm hồn, tính cách của con


người.


- Gọi HS đọc yêu cầu và
nội dung của đề bài.


- Yêu cầu HS suy nghĩ,
tìm từ.


- Gọi HS nối tiếp đọc từ


- 1 HS lên bảng.


- Lắng nghe, ghi bài.


- Đọc.


- Trao đổi và làm bài.
- Trình bày.


+ xinh tươi, xinh xắn, xinh
xinh, duyên dáng, tươi tắn,
nết na,...


+ dịu dàng, đằm thắm, thanh
lịch, thật thà, chân thành,
dũng cảm,...


- Đọc.


- Tìm từ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

3’


Bài 3.Đặt câu với
từ tìm được ở
btaapj 1, 2.


Bài 4. Điền các
thành ngữ ở cột
A với cột B cho
phù hợp.


<b>3. Củng cố, dặn</b>
<b>dị</b>


của mình.


- GV nhận xét, chữa bài.
a) Chỉ dùng để thể hiện vẻ
đẹp của thiên nhiên, cảnh
vật.


b) Dùng để thể hiện vẻ
đẹp của cả thiên nhiên,
cảnh vật và con người.
- Gọi HS đọc yêu cầu của
đề bài.


- Yêu cầu HS đặt câu.
- Gọi HS nối tiếp đọc câu


vừa đặt.


- GV nhận xét, chữa lỗi
ngữ pháp, dùng từ cho HS.
- Gọi HS đọc yêu cầu của
đề bài.


- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Hỏi HS nghĩa của các
thành ngữ: Mặt tươi như
hoa. Chữ như gà bới.


- Yêu cầu HS viết các câu
hoàn thành vào vở.


- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


+ sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ,
hùng vĩ, yên bình, cổ kính,
hồnh tráng...


+ xinh đẹp, xinh tươi, lộng
lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt
tha...


- Đọc.
- Đặt câu.



- Nối tiếp đọc câu.


- Đọc.
- Làm bài.


- Giải thích theo ý hiểu.


+ Mặt tươi như hoa: khuôn
mặt xinh đẹp, nền nã, tươi
tắn.


+ Chữ như gà bới: chữ viết
nguệch ngoạc, nát vụn, rời
rạc, không thành từ.


- Viết vào vở.


+ Mặt tươi như hoa, em mỉm
cười chào mọi người.


+ Ai cũng khen chị ba đẹp
người đẹp nết.


+ Ai viết cẩu thả thì chắc
chắn chữ như gà bới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Tiết 3 Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



- Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của
cây cối trong đoạn văn mẫu.


- Viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích.
- Tự giác làm bài.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Giáo viên: Bảng phụ.


- Học sinh: SGK Tiếng Việt 4.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TG</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


4’


33’


<b>1. Kiểm tra bài</b>
<b>cũ: </b>


<b>2. Bài mới:</b>


2.1. Giới thiệu
bài


2.2. Hướng dẫn
HS làm bài tập
Bài 1.Cách tả của


tác giả trong đoạn
văn có gì đáng
chú ý?


- Gọi HS lên bảng đọc kết
quả quan sát một cái cây
em thích.


- GV nhận xét ,đánh giá.
-Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi HS đọc yêu cầu và
nội dung của bài, nhắc HS
đoạn văn Bàng thay lá và
Cây tre đọc thêm ở nhà
hoặc lúc làm bài.


- Yêu cầu HS trao đổi theo
nhóm.


- Yêu cầu HS đọc kĩ đoạn
văn, phân tích để thấy
được:


+ Tác giả miêu tả cái gì?
+ Tác giả dùng những biện
pháp nghệ thuật gì để miêu
tả? Lấy ví dụ.


- Gọi HS trình bày.



- 2 HS lên bảng.


- Lắng nghe, ghi bài.


- Đọc nối tiếp đoạn văn Lá
bàng và Cây sồi.


- Trao đổi.


- Đọc và phân tích.


- Trình bày:


+ Đoạn văn Lá bàng: Tác
giả tả sự thay đổi màu sắc
của lá bàng qua bốn mùa:
xuân, hạ, thu, đông. Tác giả
miêu tả rất cụ thể, chính
xác, sinh động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

3’


Bài 2. Viết đoạn
văn tả thân, lá hay
gốc 1 cây em
thích?


<b>3. Củng cố, dặn</b>
<b>dò</b>



- GV kết luận.


- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm của
mình.


- GV nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


cười, biện pháp nhân hóa
như: Mùa đơng, cây sồi già
cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ
vực, buồn rầu. Mùa xuân,
cây sồi say sưa, ngây ngất,
khẽ đung đưa.


- Đọc.
- Làm bài.
- Đọc.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×