Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 19 (38)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.99 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 19 Thứ 2 ngày 3 tháng 1 năm 2011 Tập đọc - kể chuyện : HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu * Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện. - Hiểu ND truyện : ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta. * GDKNS: kĩ năng đảm nhận trách nhiệm, kĩ năng kiên định, kĩ năng giải quyết vấn đề. * Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. * GDKNS: kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk. - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV A. Mở đầu: - GV giới thiệu khái quat nội dung chương trình. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - GV hướng dẫn cách đọc - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . + Đọc từng câu - Luyện đọc từ khó: dân lành, săn thú lạ, thuồng luồng, luy lâu,... - Luyện đọc câu văn dài: Bây giờ,/ ở huyện Mê Linh có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trung Nhị.// Cha mất sớm,/nhờ mẹ dạy dỗ,/ hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông.// + Đọc từng đoạn trước lớp (y/c em Khánh luyện đọc các chữ cái) + Đọc từng đoạn trong nhóm. 1 Lop3.net. Hoạt động của HS - HS theo dõi.. - HS theo dõi SGK - HS nghe - HS nối tiếp đọc câu - HS luyện đọc từ - HS luyện đọc câu văn dài (ở bảng phụ). - HS nối tiếp đọc đoạn - HS giải nghĩa từ mới - HS đọc theo nhóm 2..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đại diện nhóm đọc - GV nhận xét * Tìm hiểu bài. - GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 - Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta? TN: thẳng tay, dân lành. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. - 2 Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào? TN: non sông - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3. - Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? - Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa? - GV yêu cầu HS đọc đoạn 4 - Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào? TN: sụp đổ - Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng? * Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm 1 đoạn.. - 1HS đọc đoạn 1- Cả lớp đọc thầm. - Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp ruộng nương … - Cả lớp đọc thầm đoạn 2 - Hai bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí dành lại non sông. - Vì hai bà Trưng yêu nước thương dân, căm thù giặc. - Hai bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp … - 1HS đọc đoạn 4- Cả lớp đọc thầm. - Thành trì của giặc lần lượt bị sụp đổ…trong lịch sử nước nhà. - Vì hai bà là người lãnh đạo và giải phóng nhân dân khỏi ách thống trị… - HS nghe - HS thi đọc bài. - HS nhận xét.. - GV nhận xét ghi điểm. * Kể chuyện - GV nêu nhiệm vụ. - HD HS kể từng đoạn theo tranh. - GV nhắc HS. + Cần phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện. + GV treo tranh vẽ và chỉ gợi ý. + Không cần kể đoạn văn giống hệt theo văn bản SGK.. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố -dặn dò. * Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì?. - HS nghe.. - HS kể mẫu. - HS nghe. - HS quan sát lần lượt từng tranh trong SGK. - 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn. -> HS nhận xét. - HS nêu. 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Toán: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ. I. Mục tiêu - Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0) - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). II. Đồ dùng - Các tấm bìa 100, 10 ô vuông. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV A. Kiểm tra: - Trả bài KT - nhận xét. B. Bài mới: 1 Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu số có bốn chữ số. - GV giới thiệu số: 1423 + GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô vuông. + Có bao nhiêu tấm bìa. + Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông? - GV yêu cầu. + Lấy 4 tấm bìa có 100 ô vuông + Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông. Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông? - GV nêu yêu cầu. + Vậy hai tấm có tất cả bao nhiêu ô vuông. - GV nêu yêu cầu . - Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông. - GV kẻ bảng ghi tên các hàng. + Hàng đơn vị có mấy đơn vị? + Hàng chục có mấy chục? + Hàng trăm có mấy trăm? + Hàng nghìn có mấy nghìn? - GV gọi đọc số: Một nghìn bốn trăm hai 3 Lop3.net. Hoạt động của HS. + HS lấy quan sát và trả lời tấm bìa có 100 ô vuông + Có 10 tấm. + Có 1000 ô vuông. + HS lấy. + Có 400 ô vuông. + 20 ô vuông. - HS lấy 3 ô vuông rời. - 3 Đơn vị - 2 chục. - 400 - 1 nghìn - HS nghe - nhiều HS đọc lại..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> mươi ba. + GV hướng dẫn viết: Số nào đứng trước thì viết trước… + Số 1423 là số có mấy chữ số? + Nêu vị trí từng số?. - HS quan sát. - Là số có 4 chữ số. + chữ số 1: Hàng nghìn + chữ số 4: Hàng trăm. + chữ số 2: Hàng chục. + chữ số 3: Hàng đơn vị. - HS chỉ vào từng số và nêu vị trí từng số. - GV gọi HS chỉ. 3. Thực hành. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm bài. (y/c em Khánh thực hiện cộng trừ không nhớ) - Gọi HS đọc bài - GV nhận xét - ghi điểm. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm bài.. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài, nêu kết quả. - Viết số: 3442 - Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài, nêu kết quả. - Viết số: 5947 - Đọc: Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy. ...... - Gọi HS đọc bài - GV nhận xét - ghi điểm. Bài 3. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Nhóm 1 làm mục a,b. - HS làm vào nháp. - Nhóm 2 làm mục a,b,c. - GV theo dõi HS làm bài giúp đỡ HS yếu. a) 1984 1985 1986 1987 1988 1989. - Gọi HS đọc bài. b) 2681 2682 2683 2684 2685 2686. - GV nhận xét. c) 9512 9513 9514 9515 9516 9517. 4. Củng cố- dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá giờ học. Chiều Đạo đức : ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ I. Mục tiêu 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,... - Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. *GDKNS: kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế, kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế. II. Đồ dùng - Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV A. Khởi động: - GV cho HS hát bài hát nói về thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi Quốc Tế. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu bài Hoạt động 1: Phân tích thông tin. * Tiến hành : - GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 vài tin ngắn về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế . - GV yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của các hoạt động đó. - GV gọi HS trình bày * GV kết luận : Các thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới . Hoạt động 2: Du lịch thế giới - GV yêu cầu : mỗi nhóm đóng vai trẻ em của 1 nước như : Lào, Cam pu - chia, Thái Lan …. Sau dó ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về văn hoá của dân tộc đó, về cuộc sống, …. Hoạt động của HS - HS hát. - HS nhận phiếu - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét. - HS nhận nhiệm vụ và chuẩn bị. - HS các nhóm trình bày - Các HS khác đặt câu hỏi để giao lưu cùng nhóm đó. - HS trả lời. - GV hỏi : qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có điểm gì giống nhau ? * GV kết luận : Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ, điều kiện sống, …. Nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều yêu thương nhau, yêu quê 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> hương, đất nước của mình. Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm * Tiến hành : + GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận, liệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế ? - GV gọi HS trình bày. - HS nhận nhiệm vụ - HS các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. -> HS nhóm khác nhận xét bổ sung.. -> GV kết luận: Để thể hiện tình hữu nghị đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách, các em có thể tham gia hoạt động. + Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế. + Tham gia các cuộc giao lưu. + Viết thư gửi ảnh, gửi quà * Lớp, trường em đã làm gì để bày tỏ tình - HS tự liên hệ. cảm đoàn kết hữu nghị với thếu nhi quốc tế? Hoạn động 3: Thực hành. - Sưu tầm tranh ảnh… - Trưng bày tranh. - HS trưng bày tranh ảnh - GV nhận xét sản phẩm của các nhóm. 3. Củng cố- dặn dò: - GV hệ thống bài. - Nhận xét tiết học. Luyện toán : CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I. Mục tiêu - Củng cố đọc viết các số có bốn chữ số. Viết số dưới dạng tăng dần, giảm dần. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra B. Bài luyện Bài 1 - Gọi HS nêu y/c - GV hướng dẫn mẫu - Y/c 2 HS lên bảng thực hiện. Hoạt động của học sinh. - HS nêu - 1 HS thực hiện mẫu - Lớp thực hiện vào VBT 3254: Ba nghìn hai trăm năm mươi tư 5134: năm nghìn một trăm ba mươi tư. - GV nhận xét 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 2: - Gọi HS nêu y/c - Y/c 4 HS lên bảng thực hiện. - HS nêu - Lớp làm nháp 8194: tám nghìn một trăm chín mươi tư 3675: ba nghìn sáu trăm bảy mươi lăm 9431: chín nghìn bốn trăm ba mươi mốt 1942: một nghìn chín trăm bốn mươi hai. - GV chữa bài Bài 3 - Gọi HS nêu y/c - Y/c lớp thực hiện vào VBT,( HS yếu thực hiện câu a, b). - HS nêu - 4 HS lên bảng thực hiện a.1952; 1953; 1954; 1955 b. 3547; 3548; 3549; 3550 c. 9823; 9824; 9825; 9826; 9827 d. 3262; 3263; 3264; 3265. - GV chữa bài Bài 4 (Dành cho HS khá, giỏi) - HS thực hiện vào vở Cho dãy số sau: 1,4, 9, 16,… Hãy điền thêm vào dãy số 3 số nữa và nêu rõ tại sao lại điền các số đó - Gọi HS lên bảng làm - HS lên bảng làm - Y/c HS giải thích tại sao lại điền số đó - HS nêu GV chốt lại bài làm: 1, 4, 9, 16, 25, 36, 49. Vì: mỗi số bằng thứ tự các số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 1 nhân với chính số đó. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học Chính tả :(nghe viết) HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2 a/b hoặc BT3 a/b. II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV A. Kiểm tra: HS thực hiện theo yêu cầu của gv. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nghe viết.. Hoạt động của HS - HS thực hiện theo yêu cầu của gv.. 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc 1 lần đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng - GV giúp HS nhận xét + Các chữ Hai và Bà trong bà Trưng được viết như thế nào ? + Tìm các tên riêng trong bài chính tả ? Các tên riêng đó viết như thế nào ?. - HS nghe - HS đọc lại - Đều viết hoa để tỏ lòng tôn kính … - Tô Định, Hai Bà Trưng. - Các tên riêng chỉ người nên đều phải viết hoa - HS luyện viết vào nháp. - GV đọc 1 số tiếng khó : lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa … - GV quan sát, sửa sai cho HS - GV đọc bài. - GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS - GV đọc lại bài viết - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2a: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nghe viết vào vở - HS dùng bút chì soát lỗi. - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm bài . - 2 HS lên bảng làm thi điền nhanh vào chỗ trống - HS nhận xét. - GV mở bảng phụ - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng + Lành lặn, nao núng, lanh lảnh … 4. Củng cố- dặn dò : - GV hệ thống bài. - Đánh giá tiết học. Thứ 3 ngày 4 tháng 1 năm 2011 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0 ). - Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong từng dãy số. -Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 - 9000) II. Đồ dùng III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV A. Kiểm tra: - GV viết bảng: 9425; 7321.. Hoạt động của HS - 2HS đọc 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV đọc 2 HS lên bảng viết. - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV đọc HS làm vào nháp. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS viết số vào nháp 9461; 1911; 1954 ; 5821; 4765. - GV nhận xét ghi đểm. Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm vào nháp.. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bài và nêu cách đọc + 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám. + 4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn. + 8781: Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt. ..... - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Nhóm 1 làm mục a, b. - Nhóm 2 làm mục a, b, c. - GV gọi HS đọc bài.. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm BT. a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656 . b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124, … c) 6494; 6495; 6496; 6497 ,…. -> GV nhận xét. Bài 4 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào vở 1HS lên bảng. - GV nhận xét 3. Củng cố - dặn dò. - GV hệ thống bài. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.. - 2 HS nêu yêu cầu. 0 1000 2000 3000 4000 5000.... Thể dục GV chuyên dạy Âm nhạc GV chuyên dạy 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tập viết ÔN CHỮ HOA N (tiếp theo) I. Mục tiêu - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Nh), R, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhớ sông Lô… nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng - Mẫu chữ viết hoa N - Tên riêng Nhà Rồng III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV A. Kiểm tra: KT đồ dùng, vở TV2 của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD HS viết nháp * Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài - GV gắn các chữ mẫu lên bảng. Hoạt động của HS. - HS đọc câu ứng dụng - HS nêu : N, R, L, C, H - HS quan sát - HS nêu qui trình viết - HS quan sát - HS viết nháp. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết - GV quan sát, sửa sai cho HS * Luyện viết từ ứng dụng . - GV gắn chữ mẫu lên bảng. - HS đọc từ ứng dụng - HS quan sát, tìm các chữ có độ cao giống nhau. - HS chú ý nghe. - GV giới thiệu : Nhà Rồng là một bến cảng ở TP Hồ Chí Minh. Năm 1911 chính từ bến cảng này Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước … - GV hướng dẫn HS cách viết liền các nét và khoảng cách các con chữ -> GV quan sát, uốn nắn cho HS * Luyện viết câu ứng dụng. - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu câu ứng dụng - GV đọc : Ràng, Thị Hà - GV quan sát, uốn nắn cho HS. - HS nghe - HS viết vào nháp từ ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng - HS nghe - HS luỵên viết nháp. * Hướng dẫn viết vào vở tập viết : - GV nêu yêu cầu. - HS nghe - HS viết bài vào vở 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -> GV quan sát, uốn nắn thêm cho HS viết chưa đẹp * Chấm, chữa bài: - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết - HS nghe 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài sau Chiều Luyện đọc: BỘ ĐỘI VỀ LÀNG I. Mục tiêu - Biết đọc liền hơi một số dòng thơ cho trọn vẹn ý, biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng các khổ thơ. - Hiểu ND bài thơ: Ca ngợi tình cảm quân dân thắm thiết trong thời kỳ kháng chiến thực dân Pháp. II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV A. Kiểm tra: - Gọi HS đọc lại đoạn 1 của bài “ Hai Bà Trưng” -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm bài thơ. - Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ. - Đọc nối tiếp dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp + GV gọi HS giải nghĩa từ. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. * Tìm hiểu bài: - Tìm những hình ảnh tả không khí tươi vu của xóm nhỏ khi bộ đội về làng? - Tìm những hình ảnh nói lên tình cảm yêu thương của dân làng đối với bộ đội? - Theo em vì sao dân yêu thương bộ đội 11 Lop3.net. Hoạt động của HS - HS đọc. - HS nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ. - HS đọc khổ thơ. - HS giải nghĩa từ mới. - HS đọc theo nhóm 2. - Mái ấm nhà vui, tiếng hát câu cười rộn ràng xóm nhỏ… - Mẹ già bịn rịn, vui đàn con nhỏ rừng sâu mới về, nhà lá đơn sơ tấm lòng rộng mở … - Vì bộ đội chiến đấu bảo vệ dân..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> như vậy? - Bài thơ giúp em hiểu điều gì? - HS nêu. * GV chốt lại bài thơ: Bài thơ nói về tấm - HS nghe. lòng của nhân dân với bộ đội… * Luyện đọc lại. - 2 - 3 HS thi đọc lại bài thơ. - GV cho HS đọc lại bài thơ. - HS đọc theo hướng dẫn của GV. - GV gọi HS đọc - HS thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Luyện toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Tiếp tục củng cố cách đọc, viết các số có bốn chữ số. Viết số thích hợp vào chỗ chấm, tìm số lớn nhất, số bé nhất. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra B. Bài luyện Bài 1 - Gọi HS nêu y/c - HS nêu y/c - Y/c lớp làm vào VBT, 2 HS lên bảng a. 5743; 1951; 8217; 1984; 9435; thực hiện (GV hướng dẫn thêm cho HS b. 6727: Sáu nghìn bảy trăm hai mươi bảy 5555: năm nghìn năm trăm năm mươi lăm yếu) 9691: chín nghìn sáu trăm chín mươi mốt - GV chữa bài 8264: tám nghìn hai trăm sáu mươi tư Bài 2 - Gọi HS nêu y/c - HS nêu - Y/c HS làm VBT( HS yếu thực hiện câu - 4 HS lên bảng thực hiện a. 4559; 4560; 4561; 4562 a,b) b. 6132; 6133; 6134; 6135; c. 9750; 9751; 9752; 9753 d. 3297; 3298; 3299; 3300 - GV chữa bài Bài 3 (Dành cho HS khá, giỏi) - Gọi HS nêu y/c - HS nêu - Y/c HS làm vào vở, 3 HS lên bảng thực a. Số chẵn lớn nhất có ba chữ số là: 998 b. Số lẻ bé nhất có bốn chữ số là: 1001 hiện c. Các số tròn nghìn từ 4000 đến 9000 là: - GV chữa bài 5000, 6000, 7000, 8000 C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ 4 ngày 5 tháng 1 năm 2011 Tập đọc BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA " NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI " I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo. - Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. *GDKNS: kĩ năng thu thập và xử lí thông tin, kĩ năng thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng - Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV A. Kiểm tra: - HS thực hiện theo yêu cầu của gv. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc - Đọc từng câu - Luyện đọc từ khó:làm bài, nói chuyện, lao động,... - GV treo bảng phụ hướng dẫn luyện đọc câu dài. - Đọc từng đoạn trước lớp + GV gọi HS giải nghĩa. - Đọc từng đoạn trong nhóm.. Hoạt động của HS - HS thực hiện theo yêu cầu của gv.. - HS chú ý nghe - HS nối tiếp đọc câu - HS luyện đọc từ. - HS luyện đọc câu dài - HS luyện đọc đoạn - HS giải nghĩa từ mới. - HS đọc theo nhóm 2. - HS thi đọc thể hiện - Cả lớp đọc thầm. - Của bạn lớp trưởng. - Với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua "Noi gương chú bộ đội" - Nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp: học tập, lao động, các hoạt động khác… cuối cùng là đề nghị khen thưởng. + Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào? +Để biểu dương những tập thể cá nhân, hưởng ứng tích cực phong trào thi đua…. *Tìm hiểu bài. - Theo em báo cáo trên là của ai? - Bạn đó báo cáo với những ai? TN: kết quả, thi đua. - Báo cáo gồm những nội dung nào? TN: khen thưởng. - Báo cáo kết quả thi đua trong nhóm để để làm gì? TN: phong trào * Luyện đọc lại: 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV gắn các nội dung báo cáo và chia - 4HS thi đọc, khi có hiệu lệnh mỗi em bảng làm 4 phần, mỗi phần gắn 1 nội dung gắn nhanh bằng chữ thích hợp với tiêu đề báo cáo. trên sau đó HS nhìn bảng đọc kết quả. - HS nhận xét, bình chọn. - 3 HS thi đọc toàn bài. -> GV nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố - dặn dò. - GV hệ thống bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Anh văn: GV chuyên dạy Toán CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp) I. Mục tiêu - Biết đọc viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số. - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. II. Đồ dùng - Bảng phụ kẻ sẵn bài mới và BT1. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra. - GV viết bảng: 4375; 7821; 9652 . - HS đọc số - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu số có 4 chữ số , các trường hợp có chữ số 0. - GV yêu cầu HS quan sát bảng trong bài - HS quan sát nhận xét, tự viết số, đọc số. học (GV treo bảng phụ) lên bảng. - ở dòng đầu ta phải viết số 2000 như thế - Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 nào? chục, 0 đơn vị. Rồi viết 2000 và viết ở cột - GV gọi HS đọc. đọc số: Hai nghìn. - GV hướng dẫn HS tương tự như vậy đối - Vài HS đọc: Hai nghìn với những số còn lại. - GV hướng dẫn HS đọc, viết số từ trái sang phải. 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Thực hành Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV gọi HS đọc.(HD thêm cho HS yếu đọc số).. - GV nhận xét, ghi điểm Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2 - GV gọi HS đọc bài. - 2 HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc mẫu -> lớp đọc nhẩm. - 1 vài HS đọc + Ba nghìn sáu trăm chín mươi + Sáu nghìn năm trăm linh bốn + Bốn nghìn không trăm tám mươi mốt + Năm nghìn không trăm linh năm - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS nêu cách làm bài - HS làm bài, 1 số HS đọc bài a. 5616 5617 5618 5619 5620 b. 8009 8010 8011 8012 8013 c. 6000 6001 6002 6003 6004. -> GV nhận xét ghi điểm Bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm vào vở - GV gọi HS đọc bài. - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS nêu đặc điểm từng dãy số - HS làm vào vở, 3 HS lên bảng thực hiện a. 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000 b. 9000, 9100, 9200, 9300, 9400, 9500 c. 4420, 4430, 4440, 4450, 4460, 4470. - GV nhận xét 4. Củng cố - dặn dò : - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Tự nhiên và xã hội:. VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiếp) I. Mục tiêu - Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi. Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định. * GDMT: Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khỏe con người và động vật. Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường. * GDKNS: kĩ năng tư duy phê phán: có tư duy phân tích phê phán các hành vi, việc làm không đúng làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường. Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra: - Em đã làm gì để giữ VS - HS trả lời câu hỏi. 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nơi công cộng ? -> HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu bài Hoạt động 1 : Quan sát tranh * Tiến hành : - Bước 1: Quan sát cá nhân - Bước 2: GV nêu yêu cầu một số em nói nhận xét - Bước 3: Thảo luận nhóm * Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi …? * Cần làm gì để tránh những hiện tượng trên ? * Kết luận : Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và nhiều mầm bệnh … Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm * Cách tiến hành : + Bước 1 : - GV chia nhóm và nêu yêu cầu - Nói tên từng loại nhà tiêu trong hình ? + Bước 2 : Các nhóm thảo luận - Ở địa phương bạn thường sử dụng nhà tiêu nào ? * Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ nhà tiêu sạch sẽ ? - Đối với vật nuôi thì phân vật nuôi có làm ô nhiễm môi trường ? * Kết luận : Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí đất và nước . 3. Củng cố- dặn dò : - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau . - Đánh giá tiết học.. - HS quan sát các hình T 70, 71 - HS nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi - Các nhóm trình bày - nhóm khác nhận xét và bổ xung. - HS quan sát H 3, 4 trang 71 và trả lời - Nhà tiêu 2 ngăn, nhà tiêu tự hoại - Nhà tiêu 1 ngăn, 2 ngăn, nhà tiêu tự hoại - HS nêu - Không, nếu biết cách xử lí. Luyện toán CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp) I. Mục tiêu - Tiếp tục củng cố cách đọc viết các số có bốn chữ số 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra B. Bài luyện Bài 1 - Gọi HS nêu y/c - GV hướng dẫn mẫu - Y/c 2 HS lên bảng thực hiện. Hoạt động của học sinh. - HS nêu - 1 HS thực hiện mẫu - Lớp thực hiện vào VBT 8700: tám nghìn bảy trăm 2005: hai nghìn không trăm linh năm 2010: hai nghìn không trăm mười 2509: hai nghìn năm trăm linh chín. - GV nhận xét Bài 2: - Gọi HS nêu y/c - Y/c 4 HS lên bảng thực hiện. - HS nêu - Lớp làm nháp 9100: chín nghìn một trăm 6034: sáu nghìn không trăm ba mươi tư 2004: hai nghìn không trăm linh tư 1001: một nghìn không trăm linh một. - GV chữa bài Bài 3 - Gọi HS nêu y/c - Y/c lớp thực hiện vào VBT,( HS yếu thực hiện câu a,). - HS nêu - 4 HS lên bảng thực hiện a. 6974; 6976; 6977 b. 4009; 4011; 4013 c. 9002; 9004; 9005. - GV chữa bài Bài 4 (Dành cho HS khá, giỏi) Cho dãy số: 127, 124, 121, 118,…, …,…. Hãy viết tiếp ba số nữa vào chố chấm. - GV chữa bài chốt bài làm đúng: 127, 124, 121, 118, 115, 112, 109. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - HS làm vào vở - 1 HS lên bảng thực hiện. Mĩ thuật GV chuyên dạy 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tin học GV chuyên dạy Thứ 5 ngày 6 tháng 1 năm 2011 Luyện từ và câu: NHÂN HOÁ. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I. Mục tiêu - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá (BT1,BT2). - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?; trả lời được câu hỏi Khi nào? (BT3, BT4). II. Đồ dùng - Phiếu III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV A. Kiểm tra B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài. Bài tập 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu.. Hoạt động của HS. - HS làm BT phiếu. * GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Con Đom Đóm trong bài thơ được gọi bằng "Anh" là từ dùng để chỉ người, tính nết và hành động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ và hoạt động của con người. Như vậy con đom đóm đã được nhân hoá. - Con đom đóm được gọi bằng anh. - Tính nết của đom đóm chuyên cần. - Hoạt động của đom đóm: lên đèn đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ. Bài tập 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu. + Trong bài thơ anh đom đóm còn những nhân vật nào nữa được gọi và tả như người? (nhân hoá) ? - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 18 Lop3.net. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - 3 HS làm bài trên phiếu và dán lên bảng. - HS nhận xét. - HS chú ý nghe.. - 2 HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc bài thơ "Anh Đom Đóm" - HS làm vào nháp. - HS phát biểu. - HS nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tên các con vật. Các con vật được gọi bằng. Cò bợ. Chị. Vạc. Thím. Bài tập 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu.. Các con vật được tả như người Ru con: ru hỡi, ru hời! Hỡi bé tôi ơi ngủ cho ngon giấc. Lặng lẽ mò tôm. - HS nêu yêu cầu BT 3. - HS làm vào vở. a) Anh đom đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối. b) Tối mai: Anh đom đóm lại đi gác. c) Chúng em học … trong HK I.. - GV mời 3 HS lên bảng làm bài tập.. - GV nhận xét. Bài tập 4 - GV gọi HS nêu yêu cầu.. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS nhẩm câu trả lời, nêu ý kiến. - HS nhận xét.. a) Từ ngày 19/1 hoặc giữa T1. b) Ngày 31/5 hoặc cuối tháng 5 c) Đầu tháng 6. 3. Củng cố- dặn dò - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Toán. CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp) I. Mục tiêu - Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số. - Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. II. Đồ dùng III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - Đọc các số sau: 2915; 4516 - HS đọc số. - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị - GV gọi HS lên bảng viết số: 5247 - 1 HS lên bảng viết số 5247 - Vài HS đọc. - GV số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, - Số 5247 có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> mấy chục, mấy đơn vị? - GV hướng dẫn HS viết số 5247 thành tổng. 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 - GV gọi một số HS lên bảng viết số khác.. *GV nhận xét chung. 3. Thực hành. Bài 1: - GV Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào vở.(Giúp HS yếu làm bài). - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào nháp - Nhóm 1 làm cột 1 câu a,b. - Nhóm 2 làm thêm phần còn lại.. đơn vị. - HS quan sát. - HS lên bảng viết các số thành tổng. 9683 = 9000 + 600 + 80 + 3 3095 = 3000 + 000 + 90 + 5 7070 = 7000 + 000 + 70 + 0 …. - HS nhận xét. - 2 HS nêu yêu cầu BT - 2 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở a. 1952 = 1000 + 900 + 50 + 2 6845 = 6000 + 800 + 40 + 5 5757 = 5000 + 700 + 50 +7 …. b. 2002 = 2000 + 2 8010 = 8000 + 10 - 2 HS nêu yêu cầu 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 3000 + 600 + 10 + 2 = 3612 7000 + 900 + 90 + 9 = 7999 …. 9000 + 10 + 5 = 9015 4000 + 400 + 4 = 4404 2000 + 20 = 2020 ….. - GV chữa bài Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào vở 8555 ; 8550 ; 8500. - GV nhận xét, sửa sai cho HS Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi) - Gọi HS nêu yêu cầu - Gọi HS đọc bài, nhận xét. - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào vở 1111; 2222; 3333; 4444; 5555; 6666; 7777; 8888; 9999. - GV nhận xét 4. Củng cố- dặn dò : - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Tự nhiên và xã hội :. VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiếp theo) 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×