Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

Bài 6. Luyện tập: cấu tạo vỏ nguyên tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (577 KB, 87 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết thứ 1:

<b>ƠN TẬP ĐẦU NĂM</b>



<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
Những khái niệm cơ bản: Nguyên tố hoá


học, phản ứng hoá học, chất tinh khiết, hoá
trị, đơn chất, hợp chất, nguyên tử ...


Củng cố kiến thức về các khái niệm cơ bản, kĩ
năng lập CTHH, xác định hoá trị, phân biệt các
loại hợp chất vơ cơ, cân bằng phương trình hố
học


<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1.Kiến thức: </b>

Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9


*Các khái niệm: Đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị, phản ứng
hố học, ...


*Sự phân loại các hợp chất vơ cơ.


<b>2.Kĩ năng: </b>Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
*Tìm hóa trị, lập cơng thức hợp chất


*Phân biệt các loại hợp chất vơ cơ
*Cân bằng phương trình hố học


<b>3.Thái độ: </b>Tạo nền móng cơ bản của mơn hố học


<b>II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>

: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.



<b>III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>



*Giáo viên<b>: </b>Ơ chữ (powerpoint càng tốt)
*Học sinh: Ơn lại kiến thức cũ


<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<b>1.Ổn định lớp: </b>

Làm quen lớp, kiểm tra sĩ số, đồng phục...

<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>

<b>: (0 phút)</b>


<b>3.Bài mới: </b>



<b>a. Đặt vấn đề</b>:<b> </b> Chúng ta đã làm quen với mơn hố học ở chương trình lớp 8, 9. Bây giờ
chúng ta sẽ ơn lại một số kiến thức cơ bản cần phải nắm để tiếp tục nghiên cứu về
mơn hố học


<b>b. Triển khai bài</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<b>Hoạt động 1: I.</b>

<b>Một số khái niệm cơ bản</b>


<b>Mục tiêu:</b>

Củng cố kiến thức về các khái niệm cơ bản



Trò chơi ô chữ


Học sinh lần lượt trả lời các từ hàng ngang để tìm ra một từ chìa khố được ghép từ các
chữ cái có được ở các hàng ngang


* Hàng ngang 1: Có 13 chữ cái: Chất khơng lẫn bất cứ một chất nào khác ( vd: Nước cất) gọi
là gì?



Chữ trong từ chìa khóa: H, C


* Hàng ngang 2: Có 7 chữ cái: Đây là loại chất được tạo nên từ 2 hay nhiều nguyên tố hoá học
Chữ trong từ chìa khóa: H


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Chữ trong từ chìa khóa: P, H


* Hàng ngang 4: Có 8 chữ cái: : Đây là khái niệm :Là hạt vô cùng nhỏ và trung hịa về điện
Chữ trong từ chìa khóa: N,Ư


* Hàng ngang 5: Có 14 chữ cái: Là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt
nhân


Chữ trong từ chìa khóa: A


* Hàng ngang 6: Có 6 chữ cái: Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc nhóm
ngun tử


Chữ trong từ chìa khóa: O


* Hàng ngang 7: Có 14 chữ cái: Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu
Chữ trong từ chìa khóa: N,G


* Hàng ngang 8 : Có 14 chữ cái: Dùng để biểu diễn chất gồm 1,2 hay 3 KHHH và chỉ số ở
mỗi chân ký hiệu.


Chữ trong từ chìa khóa: O,A


Gợi ý từ chìa khóa: Q trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác


Ô chữ


C H Â T

T I

N H K H I

Ê

T



H Ơ P C

H Â T



P

H Â N T Ư



N G U Y Ê

N T Ư



N G U Y Ê N

T Ô



H O A T R I



H I

Ê N

T Ư Ơ N G

V Â

T L

Y



C Ô N G T

H Ư C

H O A H O C



Ơ chìa khóa: phản ứng hóa học



(Phản ứng hố học là q trình biến đổi chất này thành chất khác)


<b>Hoạt động 2: Hoá trị</b>



<b>Mục tiêu: </b>

Củng cố kiến thức về hoá trị, rèn luyện kĩ năng xác định hố trị


và lập cơng thức hoá học



GV: Nhắc lại ĐN hoá trị
- Hoá trị của H, O là bao nhiêu?


GV: Lấy Vd với cơng thức hố học x


<i>a</i> <i>b</i>


<i>y</i>


<i>A B</i> <sub> thì </sub>


quy tắc hố trị được viết như thế nào?


HS<b>: </b>Tính hóa trị của các ntố trong các cthức:
H2S; NO2


<b>II</b>

.

<b>Hố trị</b>



-Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết
của ntử ntố này với ntử của ntố khác.


-Hóa trị của một ntố được xác định theo hóa
trị của ntố Hidro (được chọn làm đơn vị) và
hóa trị của ntố Oxi (là hai đơn vị).


-Qui tắc hóa trị: gọi a,b là hóa trị của nguyên
tố A,B. Trong cơng thức AxBy ta có: AaxBby


a*x = b*y
<b>Vd: </b>Ala


2O23 ta có 2*a = 3*2 → a = 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Mục tiêu:</b>

Củng cố kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, rèn kĩ năng phân biệt các loại


hợp chất




-Hs làm việc cá nhân: Một số học sinh lên
bảng, học sinh khác nhận xét, bổ sung


- Gv: Nhắc lại khái niệm oxit, axit, bazơ


<b>III. Phân biệt các loại hợp chất vô cơ</b>


Ghép nối thông tin cột A với cột B sao cho
phù hợp


Tên hợp chất

<b>Ghép Loại chất</b>


1. axit

a. SO

2

; CO

2

; P

2

O

5


2. muối

b. Cu(OH)

2

;



Ca(OH)

2


3. bazơ

c. H

2

SO

4

; HCl



4. oxit axit

d. NaCl ; BaSO

4


5. oxit bazơ



<b>Hoạt động 4: Cân bằng phản ứng hoá học</b>


<b>Mục tiêu:</b>

Rèn kĩ năng cân bằng phương trình hố học


Hoàn thành PTHH sau, cho biết các PT trên


thuộc loại phản ứng nào?



CaO + HCl CaCl2 + H2O


Fe2O3 + H2 Fe + H2O


Na2O + H2O NaOH


Al(OH)3 t Al2O3 + H2O


Hs làm việc theo nhóm, cử đại diện nhóm lên
bảng


Nhóm khác nhận xét, gv nhận xét, giải thích


<b>IV. Cân bằng phản ứng hố học</b>



Hồn thành PTHH, xác định loại phản ứng:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O ( P/ư thế)


Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O( P/ư oxi hóa)


Na2O + H2O  2NaOH( P/ư hóa hợp)


2Al(OH)3 t Al2O3 + 3H2O( P/ư phân


hủy)


<b>4. Củng cố</b>

<b>: </b>


- Lập CTHH của Al hố trị III và nhóm OH hoá trị I
- Cân bằng phản ứng hoá học sau: Fe(OH)3



<i>o</i>
<i>t</i>


  <sub> Fe</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


<b>5. Dặn dò:</b>

Về nhà xem lại các khái niệm, công thức liên quan đến dung dịch


<b>Rút kinh nghiệm</b>

<b> :</b>

<b> </b>



...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Khái niệm về mol, cơng thức tính


- Nồng độ dung dịch


Rèn luyện kĩ năng tính mol, nồng độ mol,
nông độ phần trăm


<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1.Kiến thức: </b>

Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9: Các cơng thức tính, các
đại lượng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch.


<b>2.Kĩ năng: </b>Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
*Tính lượng chất, khối lượng, ...



*Nồng độ dung dịch.


<b>3.Thái độ: </b>Tạo nền móng cơ bản của mơn hố học


<b>II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>

: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.


<b>III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>



*Giáo viên<b>: </b>Lựa chọn bài tập, giáo án
*Học sinh: Ôn bài cũ


<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Trong quá trình ơn tập, kết hợp lấy điểm kiểm tra miệng
<b>3.Bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề: Để đặt nền tảng vững chắc cho môn hố học cần nắm được những khái
niệm, những cơng thức tính đơn giản nhất, cơ bản nhất, nên chúng ta cần ôn lại thật
kĩ phần này.


b. Triển khai bài


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<b>Hoạt động 1: Khái niệm về mol</b>


<b>Mục tiêu: </b>Củng cố khái niệm về mol và cơng thức tính
- Gv phát vấn hs về mol, công thức



tính, cho ví dụ


- Gv thơng tin cho hs cơng thức tính
số mol ở điều kiện thường


- Hs làm việc cá nhân: Tính số mol
của 28 gam Fe; 2,7 gam nhơm; 11,2
lít khí oxi (đktc)


- Hs lên bảng trình bày


Gv nhận xét, nhắc lại cho hs nhớ về tỉ
khối chất khí: Cơng thức :


B
A
B
A


M
M


d 


; 29


M


d A



kk
A 


<b>V. Khái niệm về mol :</b>
<b>1/ Định nghĩa :</b>


Mol là lượng chất chứa 6,023.1023<sub> hạt vi</sub>


mô (nguyên tử, phân tử, ion).


Vd : 1 mol nguyên tử Na(23g) chứa 6,023.1023


hạt nguyên tử Na.


<b>2/ Một số công thức tính mol :</b>
* Với các chất :


m
n


M

* Với chất khí :


- Chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (Oo<sub>C,</sub>


1atm)


V


n


22,4


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

p.V
n


R.T


o


p:áp suất (atm)
T t C 273


22.4
R 0,082
273
V:thểtích khí(l)


 



 





<b>Hoạt động 2: Định luật bảo toàn khối lượng</b>


<b>Mục tiêu:</b> Củng cố, rèn kĩ năng tính khối lượng theo định luật bảo toàn khối lượng
Gv cho phản ứng tổng quát, yêu cầu hs viết


biểu thức cho ĐLBTKL


Hs làm việc theo nhóm, đại diện hs lên
bảng, nhóm khác bổ sung


Gv nhận xét, giải thích


<b>VI. Định luật bảo tồn khối lượng</b>
Khi có pứ:


A + B → C + D
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
<b> mA + m B = mC + mD</b>


<b> ∑msp = ∑mtham gia</b>


<b>Vd: </b>cho 6,50 gam Zn pứ với lượng vừa đủ
dung dịch chứa7,1 gam axit HCl thu được 0,2
gam khí H2. Tính khối lượng muối tạo thành


sau pứ?
<b>Giải</b>


Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2



6,5g 7,1g xg 0,2g
Áp dụng ĐLBTKL ta có:


6,5 + 7,1 = x + 0,2 → x = 13,4g
<b>Hoạt động 3: Nồng độ dung dịch </b>


<b>Mục tiêu:</b> Củng cố và rèn kĩ năng tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm
- Gv phát vấn hs về cơng thức tính nồng độ


%, nồng độ mol/lit, hướng dẫn hs tìm ra
công thức liên hệ giữa 2 loại nồng độ (thông
tin về ct tính mdd)


- Hs làm việc theo nhóm
- Gv giải thích, kết luận


- Gv yêu cầu hs cho biết độ tan là gì?
- Gv kết luận


<b>VII. Nồng độ dung dịch :</b>
<b>1/ Nồng độ phần trăm</b> <b>(C%)</b><i><b>.</b></i>


 ct


dd


m


C% 100%


m


<b>2/ Nồng độ mol (CM hay [ ]) </b>




M ct


dd


n
C hay[]


V <sub> V</sub>


dd : thể tích dung dịch(lit)


<b>3/ Cơng thức liên hệ :</b>
mdd = V.D (= mdmôi +mct)




M


10.C%.D
C


M <sub> lưu ý : V (ml) ; D (g/ml)</sub>
<b>4/ Độ tan: </b>Độ tan ( s ) được tính bằng số
gam của chất đó hòa tan trong 100g nước để


tạo thành dung dịch bão hịa ở một nhiệt độ
xác định


<b>4. Củng cố:</b>


Bài tập1)Tính số mol các chất sau:
a) 3,9g K; 11,2g Fe; 55g CO2; 58g Fe3O4


b) 6,72 lít CO2 (đktc); 10,08 lít SO2 (đktc); 3,36 lít H2 (đktc)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

c) 24 lít O2 (27,30C và 1 atm); 12 lít O2 (27,30C và 2 atm); 15lít H2 (250C và 2atm).


Bài tập2)Tính nồng độ mol của các dung dịch sau:
a) 500 ml dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4.


b) 200ml dung dịch B chứa 16g CuSO4.


c) 200 ml dung dịch C chứa 25g CuSO4.2H2O.


Bài tập3) Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau:
a) 500g dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4.


b) 200g dung dịch B chứa 16g CuSO4.


c) 200 g dung dịch C chứa 25g CuSO4.2H2O.


<b>5. Dặn dò:</b>


- Làm bài tập: Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch HCl 10,95%(vừa đủ)
a. Tính thể tích khí thu được ở (ĐKTC)



b. Tính khối lượng axit cần dùng


c. Tính nồng độ % của dd sau phản ứng
- Đọc trước bài 1: Thành phần nguyên tử
<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tiết thứ 3:

<b>CHƯƠNG I: NGUYÊN TỬ</b>



Bài 1:

<b>THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ</b>



<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Thành phần cấu tạo nguyên tử



- Dấu điên tích electron, proton


- Sự tìm ra electron, hạt nhân, proton, nơtron


- Cụ thể đặc điểm các loại hạt trong nguyên tử: Điện
tích, khối lượng...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1.Kiến thức: </b>

Biết được :


 Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ;


Kích thước, khối lượng của nguyên tử.


 Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.


 Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.


<b>2.Kĩ năng: </b>


 So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.


 So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.


<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh

<b>II TRỌNG TÂM;</b>

Nguyên tử gồm 3 loại hạt: p, n, e (kí hiệu, khối lượng và điện tích)


<b>III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>

: Diễn giảng – phát vấn



<b>IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>




*Giáo viên<b>: </b>Mơ hình thí nghiệm mơ phỏng của Tom-xơn phát hiện ra tia âm cực và của
Rơ-đơ-pho khám phá ra hạt nhân nguyên tử


*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) </b>Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà
<b>3.Bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề: Nguyên tử được tạo nên từ những loại hạt nào? Chúng ta đã học ở lớp 8.
Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về điện tích, khối lượng, kích thước của chúng
b. Triển khai bài


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<b>H</b>


<b> oạt động 1; Thành phân cấu tạo của nguyên tử</b>


<b>Mục tiêu:</b> Biết sự tìm ra electron, hạt nhân nguyên tử, proton, nơtron, đặc điểm của từng loại
hạt <sub></sub>Hiểu thành phần cấu tạo của nguyên tử, so sánh khối lượng electron với p, n


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Gv:Electron do ai tìm ra và được
tìm ra năm nào?


-Hs trả lời



-Gv: Trinh chiếu mơ hình sơ đồ thí
nghiệm tìm ra tia âm cực, yêu cầu
hs nhận xét đặc tính của tia âm cực
- Gv yêu cầu hs cho biết khối
lượng, điện tích của electron <sub></sub>Gv kết
luận


- Hạt nhân được tìm ra năm nào, do
ai?


- Gv trình chiếu mơ hình thí nghiệm
bắn phá lá vàng tìm ra hạt nhân
ntử.


- Hs nhận xét về cấu tạo của nguyên
tử


- Gv kết luận


- Proton được tìm ra vào năm nào,
bằng thí nghiệm gì?


- Gv thơng tin về khối lượng, điện
tích <sub></sub> Giá trị điện tích p bằng với
electron nhưng trái dấu; qe = 1- thì


qp = 1+


- Gv thông tin, yêu cầu hs so sánh
khối lượng của electron với p và n


- Hs kết luận


- Các em có thể kết luận gì về hạt
nhân ngun tử ?


- Gv kết luận


<b>1. Electron (e):</b>


 Sự tìm ra electron : Năm 1897, J.J. Thomson


(Tơm-xơn, người Anh ) đã tìm ra tia âm cực
gồm những hạt nhỏ gọi là electron(e).


 Khối lượng và điện tích của e :


+ me = 9,1094.10-31kg.


+ qe = -1,602.10-19 C(coulomb) = -1 (đvđt


âm, kí hiệu là – e0).


<b>2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử</b>:


Năm 1911, E.Rutherford( Rơ-dơ-pho, người
Anh) đã dùng tia <sub>bắn phá một lá vàng mỏng</sub>
để chứng minh rằng:


-Ngun tử có cấu tạo rỗng, phần mang
điện tích dương là hạt nhân, rất nhỏ bé.



-Xung quanh hạt nhân có các e chuyển động
rất nhanh tạo nên lớp vỏ nguyên tử.


-Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung
vào hạt nhân ( vì khối lượng e rất nhỏ bé).
<b>3. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử :</b>


a) Sự tìm ra proton :


Năm 1918, Rutherford đã tìm thấy hạt proton(kí
hiệu p) trong hạt nhân nguyên tử:


mp = 1,6726. 10-27kg.


qp = +1,602. 10-19Coulomb(=1+


hay e0,tức 1 đơn vị đ.tích dương)


b) Sự tìm ra nơtron :


Năm 1932,J.Chadwick(Chat-ch) đã tìm ra hạt
nơtron (kí hiệu n) trong hạt nhân nguyên tử:


mn  mp .


qn = 0 .


c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử :



- Trong hạt nhân nguyên tử có các <i><b>proton</b></i> và
<i><b>nơtron</b></i>.


-

<i>p</i>

<i>e</i>


<b>Hoạt động 2: Kích thước và khối lượng của nguyên tử </b>


<b>Mục tiêu:</b> Biết sự chênh lệch kích thước giữa hạt nhân và nguyên tử và so sánh, Biết đơn vị
đo kích thước nguyên tử, đơn vị đo khối lượng nguyên tử


<b>II/ KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA</b>
<b>NGUYÊN TỬ:</b>


<b>p</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Gv thơng tin


-Ngun tử H có bán kính khoảng
0,053nm<sub></sub>Đường kính khoảng 0,1nm,
dường kính hạt nhân nguyên tử nhỏ
hơn nhiều, khoảng 10-5<sub>nm</sub>




Em hãy
xem đường kính nguyên tố và hạt
nhân chênh lệch nhau như thế nào?
- Hs tính tốn, trả lời


- Gv minh hoạ ví dụ phóng đại ntử


- Gv thơng tin, u cầu hs nghiên
cứu bảng 1/8


1. Kích thước nguyên tử :


 Người ta biểu thị kích thước nguyên tử


bằng:


+ 1nm(nanomet)= 10- 9<sub> m</sub>


+ 1A0 <sub>(angstrom)= 10</sub>-10 <sub>m</sub>


 Ngun tử có kích thước rất lớn so với


kích thước hạt nhân (


1
5


10


10.000
10


<i>nm</i>
<i>nm</i>





 


lần).


 de,p10-8nm.


2. Khối lượng nguyên tử :


 Do khối lượng thật của 1 nguyên tử quá


bé, người ta dùng đơn vị khối lượng
nguyên tử u(đvC).


 1 u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị


cacbon 12 = 1,6605.10-27<sub>kg.(xem bảng</sub>


1/trang 8 sách GK 10).


<b>4. Củng cố:</b>


 Cho học sinh đọc lại bảng 1/8 sách giáo khoa.
 1, 2/trang 9 SGK và 6/trang 4 sách BT


<b>5. Dặn dò:</b>


 3,4,5/trang 9/SGK và 1.1,1.2, 1.5/3 và 4 sách BT.
 Làm câu hỏi trắc nghiệm.


 Chuẩn bị bài 2


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


...
...


...
...


...
...


...
...


<b>Tiết thứ 4: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUN TỐ HỐ HỌC-ĐỒNG </b>


<b>VỊ (tiết 1)</b>



<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử


- Nguyên tố hố học


- Định nghĩa NTHH mới
- Kí hiệu ngun tử


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Số khối, điện tích hạt nhân, số hiệu nguyên
tử



- Đồng vị


- Điện tích hạt nhân là đặc trưng của nguyên
tử


<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1.Kiến thức:</b>

Hiểu được :


 Nguyên tố hoá học bao gồm những ngun tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
 Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong


nguyên tử.


 Kí hiệu nguyên tử :


A


ZX. X là kí hiệu hố học của ngun tố, số khối (A) là tổng số hạt


proton và số hạt nơtron.


 Khái niệm đồng vị của một nguyên tố.


<b>2.Kĩ năng: </b>Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược
lại.


<b>3.Thái độ: </b>Phát huy khả năng tư duy của học sinh

<b>II. TRỌNG TÂM: </b>




 Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p)  nếu có cùng điện tích hạt nhân


(số p) thì các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học, khi số n khác nhau sẽ tồn tại
các đồng vị.


 Cách tính số p, e, n


<b>III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>

: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.


<b>IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>



*Giáo viên<b>: </b>Giáo án


*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)</b>


Cho biết thành phần cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của từng loại hạt? Trả lời các câu
trắc nghiệm 1, 2, 3 / 9 sách GK


Kiểm tra tập bài làm của 1 số học sinh.
<b>3.Bài mới: </b>


a) Đặt vấn đề: Ta đã biết hạt nhân nguyên tử tạo nên từ các hạt proton và nơtron
và có kích thước rất nhỏ bé. Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những vấn đề liên
quan xung quanh số đơn vị điện tích hạt nhân


b) Triển khai bài



<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<b>Hoạt động 1: Hạt nhân nguyên tử </b>


<b>Mục tiêu:</b> Hiểu về hạt nhân nguyên tử; Biết cách tính và rèn luyện tính nguyên tử khối trung
bình, tính các loại hạt dựa vào số khối và số hiệu


- Gv: Điện tích hạt nhân nguyên tử được
xác định dựa vào đâu?


- Hs trả lời


- Gv: Số khối A được xác định như thế


<b>I/ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ:</b>
1.Điện tích hạt nhân:


-Hạt nhân có Z proton  <sub> điện tích hạt nhân</sub>
là +Z.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

nào?
- Hs trả lời


- Gv lấy vd cho hs tính số khối


 <sub> nguyên tử trung hòa về điện .</sub>
2.Số khối (A): = Số proton(Z) + Số nơtron(N)


 <b> A = Z + N</b>



 Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối
A đặc trưng cơ bản cho hạt nhân và
nguyên tử.


<b>Hoạt động 2: Nguyên tố hoá học </b>


<b>Mục tiêu:</b> Biết định nghĩa mới về ngun tố hố học, hiểu kí hiệu nguyên tử


- Gv: Trong phân ôn tập đầu năm, chúng
ta có nhắc đến ngun tố hố học, em
nào có thể nhắc lại định nghĩa?


- Hs trả lời<sub></sub>Gv kết luận
- Gv thơng tin


- Gv lấy một số ví dụ để hs xác định số
khối, số hiệu nguyên tử :


23 63 39 56
11<i>Na</i>;29<i>Cu</i>;19<i>K</i>;26<i>Fe</i>


- Hs vận dụng tính số n của các nguyên
tố trên


<b>II/ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC:</b>
<b>1.</b> Định nghĩa :


Nguyên tố hóa học gồm những ngun tử có
cùng điện tích hạt nhân .



<b>2.</b> Số hiệu nguyên tử (Z):


Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1
nguyên tố được gọi là số hiệu của ngun tố
đó, kí hiệu là Z.


<b>3.</b> Kí hiệu ngun tử :


Ngun tố X có số khối A và số hiệu Z được
kí hiệu như sau:




<i>A</i>


<i>Z</i>

<i>X</i>

<sub> </sub>


<b>Hoạt động 3: Đồng vị </b>
<b>Mục tiêu:</b> Củng cố về đồng vị
- Những nguyên tử như thế nào được gọi


là đồng vị của một nguyên tố ?
- Hs trả lời


- Gv kết luận, vd


<b>III/ ĐỒNG VỊ:</b>


Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton,


nhưng khác về số nơtron nên số khối khác nhau.
Vd : Nguyên tố hiđro có 3 đồng vị :


Proti 11H Đơteri
2


1H Triti
3
1H
<b>4. Củng cố:</b>


 Nêu các định nghĩa về: nguyên tố hóa học, đồng vị?


 Trả lời các câu hỏi: 1, 2/trang 13 và 4/14 sách giáo khoa và 1.15/trang 6 sách BT.
<b>5. Dặn dò:</b>


 Chuẩn bị phần khối lượng nguyên tử
 Làm câu hỏi trắc nghiệm.


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


...
...


<i><b>Giáo viên: Nguyễn Đức Tiền- Trường THPT Ứng Hòa B</b></i>
Số khối 



Số hiệu  


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

...
...


...
...


Tiết thứ 5:



<b>HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HỐ HỌC-ĐỒNG VỊ (tiết 2)</b>


<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Số khối


- Khối lượng electron, proton, nơtron


- Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung
bình


<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1.Kiến thức: </b>

Hiểu được khái niệm về nguyên tử khối và khối lượng nguyên tử trung bình
<b>2.Kĩ năng: </b>Tính ngun tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị.


<b>3.Thái độ: </b>Phát huy tinh thần tập thể trong hoạt động nhóm

<b>II. TRỌNG TÂM: </b>

Cách tính ngun tử khối trung bình


<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>

: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.


<b>IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>




*Giáo viên: Bài tập, giáo án


*Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: ( 7phút)</b>


- Định nghĩa nguyên tố hoá học, đồng vị, xác định số khối, số p của 1123<i>Na</i>;2963<i>Cu</i>;1939<i>K</i>;2656<i>Fe</i>


. Tính số n củ Na, Cu?


- Kiểm tra vở một số em
<b>3.Bài mới: </b>


a) Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết về các đồng vị, với một nguyên tử có nhiều đồng vị thì
ngun tử khối sẽ được tính như thế nào? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu xem!


b) Triển khai bài


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<b>Hoạt động 1: Nguyên tử khối và nguyên tử khối TB của các nguyên tố hoá học</b>
<b>Mục tiêu: </b>Biết cách tính ngun tử khối trung bình


- Đơn vị khối lượng nguyên tử được
tính như thế nào? Kí hiệu?


- Hs trả lời
- Gv thơng tin



- Gv thơng tin và đưa ra biểu thức tính


<b>IV/ NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ</b>
<b>KHỐI TRUNG BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN TỐ</b>
<b>HÓA HỌC:</b>


1. Nguyên tử khối A (khối lượng tương đối của
nguyên tử): Cho biết khối lượng của nguyên
tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối
lượng nguyên tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

2. Nguyên tử khối trung bình <i>A</i><sub> :</sub>


Do 1 nguyên tố thường có nhiều đồng vị,
nên dùng nguyên tử khối trung bình:




1 1 2 2 ...


100


<i>n n</i>


<i>A x</i> <i>A x</i> <i>A x</i>


<i>A</i>   


<b>Hoạt động 2: Bài tập</b>



Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính nguyên tử khối TB
- Gv cho hs ghi đề, yêu cầu hs trình bày


ý tưởng giải bài toán
- Một hs lên bảng


- Gv cho hs ghi đề


- Hs thảo luận tìm cách giải
- Đại diện một nhóm lên bảng
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv đánh giá


<b>BT1: </b>Clo có 2 đồng vị:


35<sub>Cl</sub>


17 (chiếm 75,77%)


và 37 <sub>Cl</sub>


17 (chiếm 24,23%)


-Hãy tìm <i>A</i> <b>Cl =?</b>


<b>Giải:</b>


<i>A</i> <b>Cl</b>= 75<sub>100</sub><i>,</i>77<i>∗</i>35+24<i>,</i>23<i>∗</i>37 = 35,5



<b>BT2</b>: Cho <i>A</i> Cu =63,54


 Tìm % 65Cu29 ? 63Cu29 ?


-Gọi% 65<sub>Cu</sub>


29 là x thì %63Cu29 là 100-x
65<i>x</i>+63(100<i>− x</i>)


100 =63,54


=>x = 27% =% 65<sub>Cu</sub>
29


%63<sub>Cu</sub>


29 = 100-27 = 73%


<b>4. Củng cố:</b> Làm bài tập số 3,6/14 SGK
<b>5. Dặn dò:</b>


- Làm bài tập 7,8/14 SGK
- Đọc phần tư liệu Trang 14- 15


- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm cho trước


*Chuẩn bị Bài 3: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ


(1) Thành phần cấu tạo nguyên tử; Số khối , nguyên tử khối , ngun tố hố học, Số hiệu
ngun tử,kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối TB



(2)Xác định số e, p, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử
(3)Xác định nguyên tử khối TB của nguyên tố hoá học


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

...
...


...
...


Tiết thứ 6:

<b>LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ</b>



<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Thành phần nguyên tử và đặc điểm các loại


hạt


- Ngun tố hố học, kí hiệu nguyên tử, đồng
vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình

<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1.Kiến thức: </b>

Củng cố kiến thức về:


- Thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối lượng, điện tích
của hạt nhân


- Định nghĩa ngun tố hố học, kí hiệu ngun tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử
khối trung bình


<b>2.Kĩ năng: </b>Rèn luyện kĩ năng xác định số electron, số proton, số nơtron và nguyên tử khối
khi biết kí hiệu nguyên tử


<b>3.Thái độ: </b>Tự giác trong học tập, hoạt động nhóm


<b>II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>

: Phát vấn- kết nhóm.


<b>III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>



*Giáo viên<b>: </b>Giáo án, bài tập cho hs làm trước
*Học sinh: Ôn bài cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.

<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)</b>


<b>- </b>Làm bài tập 8/14 SGK
- Kiểm tra vở một số hs
<b>3.Bài mới: </b>


a) Đặt vấn đề: Chúng ta đã nghiên cứu về thành phần nguyên tử. Bây giờ sẽ củng cố lại
những kiến thức đã học và vận dụng vào làm bài tập


b) Triển khai bài



<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<b>Hoạt động 1: Câu hỏi trắc nghiệm</b>


<b>Mục tiêu:</b> Củng cố kiến thức về cấu tạo nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị, ...
<b>Câu 1</b>: Phát biểu nào sau đây không đúng?


1. Trong một ngun tử ln ln có số proton bằng số electron
và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân


2. Tổng số proton và số electron trong hạt nhân được gọi là số
khối


3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử
4. Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau
về số nơtron


A. 2, 3 B. 3, 4, 5 C. 1, 3 D. 2, 5


<b>Câu2</b>: Có các đồng vị sau: 11<i>H H H</i>;12 ;13 ;1735<i>H</i>;1737<i>H</i> . Hỏi có thể tạo


ra bao nhiêu phân tử hiđroclorua có thành phân đồng vị khác
nhau?


A. 8 B. 12 C. 6 D. 9


<b>Câu 3</b>: Những điều khẳng định sau đây có phải bao giờ cũng


đúng ?


a) Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên
tử


b) Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron


c) Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử
d) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton


e) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron


f) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có tỉ lệ giữa số proton và
nơtron là 1:1


<b>Câu hỏi trắc nghiệm</b>:1, 2, 3/trang 9 SGK; 1.15/trang 6 SBT;1,
2, 3/trang 13 SGK.


<b>Câu 2</b>: C


<b>Câu 3: </b>
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
d) Đúng
e) Sai
f) Sai


<b>Hoạt động 1: Câu hỏi tự luận</b>



<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng xác định số hạt, điện tích ... trong nguyên tử khi biết kí hiệu
ngun tử, tính phần trăm đơng vị, số ngun tử của một đồng vị...


Hs làm việc theo nhóm, đại diện lên bảng,
nhóm khác nhận xét<sub></sub> Gv đánh giá, giải
thích


<b>Câu 1:</b> Có các loại ngun tử sau:


35 37
17<i>Cl</i>;17<i>Cl</i>


12 13 14
6<i>C C C</i>; 6 ; 6


a/ Xác định số nơtron, số proton, số e và
số khối của mỗi loại nguyên tử trên?
b/ Định nghĩa đồng vị?


<b>Câu 2</b>: Cho các nguyên tử:


10 64 84 11 109 63 40 39 106
5<i>A</i>;29<i>B</i>;36<i>C D</i>;5 ; 47<i>G</i>;29<i>H</i>;19<i>E</i>;19<i>L</i>; 47<i>J</i>.


a/ Định nghĩa: A và D; B và H; E và L; G
và J? Giải thích?


b/ Một nguyên tử X có số hiệu Z, số khối


A được kí hiệu như thế nào?


Câu 3: BT 6, 7/trang 14 SGK.


<b>Câu 1</b>: <b> </b>
a)


KHNT Số p Số n Số e Số khối


35


17<i>Cl</i> 17 18 17 35


37


17<i>Cl</i> 17 20 17 37


12


6<i>C</i> 6 6 6 12


13


6<i>C</i> 6 7 6 13


14


6<i>C</i> 6 8 6 14


b) Hs tự giải


<b>Câu 2: </b>


a) Các cặp ngun tử đó là đồng vị. Vì chúng
có cùng số proton nhưng khác nhau về sơ khối
b) <i>ZAX</i>


<b>Câu 3</b>: 4hs lên bảng
<b>4. Củng cố:</b> Củng cố xen trong các bài tập


<b>5. Dặn dò:</b> Nắm vững các kiến thức đã học, chuần bị bài “Cấu tạo vỏ nguyên tử”
<b>Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

...
...


...
...


...
...


...
...


Tiết thứ 7 :

<b>CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ</b>



<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Thành phần cấu tạo nguyên tử


- Đặc điểm electron



- Sự chuyển động của electron trong nguyên
tử theo quan niệm cũ và mới


- Lớp và phân lớp electron

<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1.Kiến thức: </b>

Biết được:


- Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những
quỹ đạo xác định, tạo nên vỏ nguyên tử.


- Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp
(K, L, M, N, O, P, Q).


- Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp có
mức năng lượng bằng nhau.


<b>2.Kĩ năng: </b>


Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp.


<b> 3.Thái độ: </b>Kích thích sự u thích mơn học

<b>II. TRỌNG TÂM: </b>



- Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử
- Lớp và phân lớp electron


<b>III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>

: Diễn giảng – phát vấn


<b>IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>




*Giáo viên<b>: </b>Mơ hình mẫu hành tinh nguyên tử
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (0 phút)</b>


<b>3.Bài mới: </b>


a) Đặt vấn đề: Vỏ nguyên tử được tạo nên bởi hạt nào?
- Hs trả lời




Các electron ở lớp vỏ nguyên tử chuyển động như thế nào? Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu
xem.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ</b>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1: Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử</b>


<b>Mục tiêu:</b> Phân biệt được sự chuyển động của electron trong nguyên tử theo quan niệm cũ và mới


- Gv thơng tin và trình chiếu mơ hình
nguyên tử của Bo hs quan sát


- Theo quan niệm hiện đại thì các
electron chuyển động như thế nào?
- Hs trả lời



- Gv trình chiếu mơ hình nguyên tử
hiện đại cho hs quan sát


<b>I.SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC ELECTRON</b>
<b>TRONG NGUYÊN TỬ:</b>


<b>1.Quan niệm cũ </b>(theo E.Rutherford, N.Bohr,
A.Sommerfeld): Electron chuyển động quanh hạt nhân
nguyên tử theo những quỹ đạo hình bầu dục hay hình trịn
(Mẫu ngun tử hành tinh).


<b>2.Quan niệm hiện đại</b>: Các electron chuyển động rất
nhanh quanh hạt nhân nguyên tử trên những quỹ đạo không
xác định tạo thành những đám mây e gọi là obitan.


<b>Hoạt động2: Lớp electron và phân lớp electron </b>


<b>Mục tiêu:</b> Biết trong nguyên tử có bao nhiêu lớp e, mối lớp e có bao nhiêu phân lớp và thứ tự mức
năng lượng của các lớp electron


Các electron chuyển động không theo
quỹ đạo nhất định nhưng không phải
hỗn loạn mà vẫn tuân theo quy luật
nhất định


- Gv thông tin về lớp và phân lớp


<b>II.LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON: </b>
<b>1. Lớp electron</b>:



- Gồm những e có mức năng lượng gần bằng nhau.


- Các electron phân bố vào vỏ nguyên tử từ mức năng
lượng thấp đến mức năng lượng cao( từ trong ra ngoài ) trên
7 mức năng lượng ứng với 7 lớp electron:


Mức năng lượng n 1 2 3 4 5 6 7


Tên lớp K L M N O P Q


<b>2.Phân lớp electron:</b>


- Mỗi lớp chia thành các phân lớp


- Các e trên cùng một phân lớp có mức năng lượng
bằng nhau.


- Có 4 loại phân lớp: s, p, d, f.


- Lớp thứ n có n phân lớp ( với n<sub> 4).</sub>
<b>4. Củng cố: </b>


Kể tên các lớp, phân lớp e trong nguyên tử, số phân lớp trong một lớp? <sub></sub> Câu hỏi trắc
nghiệm


<b>5. Dặn dò:</b>


 Sách GK : Câu 1  4/trang 22.


 Sách BT : Câu 1.25  1.31/trang 8 và 9


 Chuần bị phần III


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


...
...


Tiết thứ 8 :

<b>CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ (tiết 2)</b>



<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Lớp electron, phân lớp electron - Số electron tối đa trên mỗi phân lớp, mỗi lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

electron


- Sự phân bố electron trên các phân lớp, các lớp

<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1.Kiến thức: </b>

Biết được: Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp.


<b>2.Kĩ năng: </b>Xác định được số lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một
lớp.


<b> 3.Thái độ: </b>Kích thích sự u thích mơn học


<b>II. TRỌNG TÂM: </b>

Số electron tối đa trên một phân lớp, một lớp

<b>III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>

: Diễn giảng – phát vấn


<b>IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>




*Giáo viên<b>: </b>Giáo án điện tử


*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)</b>


<b>- </b>Sự chuyển động của electron trong nguyên tử theo quan niệm mới và cũ khác nhau
như thế nào?


- Cho biết các kí hiệu phân lớp, lớp, số phân lớp trong một lớp?
<b>3.Bài mới: </b>


<b> </b>


a) Đặt vấn đề: Các electron tối đa trên mỗi phân lớp và mỗi lớp như thế nào?
b)Triển khai bài


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<b>Hoạt động 1: Số electron tối đa trong một lớp, phân lớp</b>


<b>Mục tiêu:</b> Biết và nắm vững về số electron tối đa trên một lớp, phân lớp electron


- Gv thông tin về sô electron tối đa
trong một phân lớp


- Gv cho hs biết sô electron tối đa


trong lớp thứ n (n<sub> 4) là 2n</sub>2


- Gv yêu cầu hs cho biết sự phân bố e
trên các phân lớp và số e tối đa trên
một lớp


- Gv trình chiếu khung trống, hs lần
lượt phát biểu sự phân bố e<sub></sub> Trình chiếu
mơ hình ngun tử một số nguyên tố


<b>III.SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT PHÂN</b>
<b>LỚP, LỚP:</b>


<b>1.Số electron tối đa trong mỗi phân lớp</b>:
Phân lớp <b> s</b> <b> p</b> <b> d</b> <b> f</b>


Số electron tối đa trên 1 phân lớp 2 6 10
14




Phân lớp có đủ số electron tối đa gọi là phân lớp electron
bão hòa.


<b>2.Số electron tối đa trong lớp thứ n là 2n 2<sub> </sub><sub> </sub></b><sub>e</sub><b><sub> </sub></b><sub> (</sub><b><sub>n</sub></b><sub></sub><b><sub>4</sub></b><sub>)</sub>


Lớp thứ <b>n</b> 1(K) 2(L) 3(M) 4(N) 5(O) 6(P) 7(Q)
Phân bố e trên các


phân lớp 1s



2 <sub>2s</sub>2


2p6 3s
2


3p6


3d10


4s2


4p6


4d10


4f14


5s2


5p6


5d10


5f14


6s2


6p6



6d10


6f14


7s2


7p6


7d10


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Hoạt động : Vận dụng</b>


<b>Mục tiêu: </b>Rèn luyện kĩ năng xác định số lớp electron, xác định số hạt, sự phân bố e trong nguyên tử
Hs thảo luận làm bài tập


Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày
Nhóm khác nhận xét


Giáo viên đánh giá, diễn giải


<b>Bài 1:</b> Xác định số lớp e của các nguyên tử 147N, 2412Mg.
<b>Bài 2:</b> Nguyên tử agon có kí hiệu là 4018Ar.


a) Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử.
b) Hãy x/định sự phân bố e trên các lớp e.


<b>4. Củng cố: </b>Có thể cho học sinh phân bố e trong lớp vỏ của nguyên tử : 20Ca, 16S.


<b>5. Dặn dò:</b>



 Sách GK : Câu 5/trang 22.


 Sách BT : Câu 1.32  1.35/trang 8 và 9


 Đọc bài đọc thêm, chuần bị bài “Cấu hình electron nguyên tử”
<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


...
...


...
...


...
...


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Kí hiệu ngun tử


- Lớp, phân lớp, số electron tối đa


- Thứ tự tăng mức năng lượng
- Cấu hình electron và cách viết
- Đặc điểm lớp electron ngoài cùng


<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1.Kiến thức: </b>Biết được:


- Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử.


- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên
tố đầu tiên.


- Đặc điểm của lớp electron ngồi cùng: Lớp ngồi cùng có nhiều nhất là 8 electron
(ns2<sub>np</sub>6<sub>), lớp ngồi cùng của ngun tử khí hiếm có 8 electron (riêng heli có 2 electron). Hầu</sub>


hết các nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng. Hầu hết các nguyên tử phi
kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngồi cùng.


<b>2.Kĩ năng:</b>


- Viết được cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố hoá học.


- Dựa vào cấu hình electron lớp ngồi cùng của ngun tử suy ra tính chất hố học cơ
bản (là kim loại, phi kim hay khí hiếm) của nguyên tố tương ứng.


<b>II. TRỌNG TÂM: </b>



- Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử.


- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử.
- Đặc điểm cấu hình của lớp electron ngồi cùng.


<b>III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>

: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.



<b>IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>



*Giáo viên<b>: </b>Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và phân lớp ( hoặc bảng qui tắc
Kleckowski); cấu hình e của 20 nguyên tố đầu.


*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) </b>Hãy kể tên các lớp, phân lớp e có trong nguyên tử và cho biết
số e tối đa trong mỗi lớp, phân lớp tương ứng. Viết sự phân bố e trên các phân lớp của lớp M.


<b>3.Bài mới: </b>


a) Đặt vấn đề: Dựa vào số electron tối đa của từng lớp, từng phân lớp ta có thể viết cấu
hình e của ngun tử. Cấu hình e được biểu diễn như thế nào, hơm nay chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu.


b) Triển khai bài


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<b>Hoạt động 1: Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử </b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết thứ tự mức năng lượng trong vỏ nguyên tử
- Gv: Trong 7 lớp e của nguyên tử, lớp


nào có mức năng lượng thấp nhất?
- Hs trả lời



- Gv thông tin về về thứ tự mức năng
lượng các phân lớp


- Gv lưu ý hs về sự chèn mức năng


<b>I. THỨ TỰ CÁC MỨC NĂNG LƯỢNG</b>
<b>TRONG NGUYÊN TỬ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

lượng dẫn đến năng lượng phân lớp 4s
nhỏ hơn 3d


- Cho hs xem sơ đồ phân bố mức năng
lượng của các lớp và phân lớp


- Khi điện tích hạt nhân tăng, có sự chèn
mức năng lượng nên mức năng lượng của
<b>4s </b>thấp hơn<b> 3d</b>.


<b>Hoạt động 2: Cấu hình electron của nguyên tử </b>


<b>Mục tiêu:</b> Biết và hiểu cách viết cấu hình electron nguyên tử, biết xác định họ của nguyên tố
dựa vào cấu hình electron


- Gv: Sự biểu diễn electron phân bố trên
các phân lớp, lớp theo thứ tự từ trong ra
ngoài gọi là cấu hình e nguyên tử <sub></sub>GV
yêu cầu hs cho biết quy ước và các bước
viết cấu hình electron


- Gv viết cấu hình e của H, He, O


- Hs viết cấu hình e của Ar, Ca, Br
- Gv nhận xét và viết cấu hình gọn theo
nguyên tố khí hiếm có câu hình gần
giống


- Gv thông tin về nguyên tố s, p, d, f
- Hs xác định nguyên tố s, p, d, f cho
các vd trên


- Hướng dẫn hs xem cấu hình e của 20
nguyên tố đầu trong SGK


<b>II.</b> <b> CẤU HÌNH ELECTRON CỦA</b>
<b>NGUYÊNTỬ:</b>


1. Cấu hình e của nguyên tử:


- <b>Cấu hình electron</b>: Biểu diễn sự phân bố e
trên các lớp và phân lớp


- Ví dụ : Cấu hình e của các nguyên tử:


1H: 1s1
2He: 1s2


8O: 1s2 2s2 2p4 hay

<i>He</i>

2s2 2p4


18Ar: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6


20Ca: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 hay

<i>Ar</i>

4s2

35Br: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p5 hay

<i>Ar</i>



3d10<sub> 4s</sub>2<sub> 4p</sub>5<sub> </sub>


- Phân lớp cuối cùng là họ của nguyên tố :
+ H, He, Ca: là <b>nguyên tố s</b> <b>vì e cuối cùng</b>
<b>điền vào phân lớp s .</b>


+ O, Ar, Br: là nguyên tố <b>p vì e cuối cùng</b>
<b>điền vào phân lớp p.</b>


+ Ngồi ra cịn có nguyên tố <b>d</b>, nguyên tố <b>f.</b>
2/ Cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu
( xem sách SGK)


<b>Hoạt động 3: Đặc điểm electron lớp ngồi cùng</b>


<b>Mục tiêu:</b> Biết xác định tính chất hố học cơ bản nguyên tố hoá học dựa vào đặc điểm lớp
electron ngồi cùng


- Gv: Dựa vào ví dụ trên cho biết lớp e
ngồi cùng có tối đa bao nhiêu e?


- Hs trả lời


- Gv thông tin về đặc điểm lớp e ngoài
cùng, yêu cầu hs vận dụng cho các ví dụ
trên


<b>III/ ĐẶC ĐIỂM LỚP ELECTRON NGOÀI</b>


<b>CÙNG:</b>


- Đối với nguyên tử của tất cả các ngun
tố, lớp e ngồi cùng có nhiều nhất là 8 e
- Các nguyên tử đều có khuynh hướng đạt


trạng thái <b>bão hòabền với 8 e ở lớp ngoài</b>
<b>cùng</b>( trừ He, 2e ngoài cùng).


- Lớp e ngoài cùng quyết định tính chất hóa
học của một ngun tố:


<b>+ Nếu tổng số e ngoài cùng < 4</b> (1,2,3e)
=> Nguyên tử CHO e  <sub> là kim loại.</sub>
<b>+ Nếu tổng số e ngoài cùng > 4</b> (5,6,7e)


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

 <sub> Nguyên tử NHẬN e </sub> <sub> là phi kim.</sub>
<b>+ Nếu tổng số e ngoài cùng = 4</b> 
Nguyên tử có thể là kim loại hoặc phi kim.
<b>+ Nếu tổng số e ngoài cùng = 8</b> ( trừ He
, 2e ngoài cùng)  <sub> Nguyên tử bền về</sub>
mặt hóa học  <sub> là khí hiếm.</sub>




<b> Vậy:</b> khi biết cấu hình e của ngun tử có
thể dự đoán được các loại nguyên tố.
<b>4. Củng cố: </b>


 Viết lại thứ tự sự tăng mức năng lượng để phân bố e vào các lớp vỏ nguyên tử?


 Viết cấu hình e và xác định các nguyên tố sau thuộc kim loại, phi kim, khí


hiếm?Tại sao?


20Ca ; 29<i>Cu</i> ; 36Kr


<b>5. Dặn dò:</b>


 Câu hỏi trắc nghiệm: 1,2,3/ trang 27, 28 sách GK và 1.46/trang 10 sách BT.
 Làm vào tập: Bài 4  6 / trang 28 sách GK và 1.41/trang 10 sách BT.


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...


...



...


...



...


...



...


...



...


...



...
...



...
...


...
...


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Tiết thứ 10:



<b>LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ</b>


<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Sự chuyển động của electron trong nguyên


tử


- Lớp, phân lớp electron và số electron tối đa
- Cấu hình electron nguyên tử


- Rèn luyện kĩ năng viết cấu hình electron
- Xác định tính chât cơ bản của nguyên tố


<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1.Kiến thức: </b>

Củng cố kiến thức về:


- Sự chuyển động của electron trong nguyên tử



- Lớp, phân lớp và số electron tối đa trên một lớp, phân lớp
- Cấu hình electron và đặc điểm electron lớp ngoài cùng
<b>2.Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng viết cấu electron nguyên tử
- Xác định tính chất cơ bản của nguyên tố
<b>3.Thái độ:</b> Phát huy khả năng tư duy logic


<b>II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>

: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.


<b>III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>



*Giáo viên<b>: </b>Giáo án, bài tập


*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Kết hợp trong quá trình luyện tập
<b>3.Bài mới: </b>


a) Đặt vấn đề: Chúng ta đã nghiên cứu về lớp vỏ nguyên tử và cấu hình electron, bây
giờ chúng ta sẽ tiến hành vận dụng kiến thức đã học vào thực tế bài tập


b) Triển khai bài


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững</b>



<b>Mục tiêu</b>: Củng cố lại những kiến thức cơ bản về vỏ nguyên tử


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-Gv phát vấn hs về phần kiến thức đã
học:


+ Thứ tự mức năng lượng?


+ Có bao nhiêu loại phân lớp, số
electron tối đa trên mỗi phân lớp?
+ Với n <sub> 4 thì số electron tối đa trên</sub>
một lớp được tính như thế nào?


+ Dựa vào đâu ta biết được họ của
nguyên tố?


+ Đặc điểm lớp electron ngoài cùng?
+ Gv thông tin về sự tạo thành ion


<b>A/ KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:</b>


1/ Thứ tự các mức năng lượng:
1s2s2p3s3p4s3d4p5s4d5p6s4f5d6p7s…
2/ Số e tối đa trong:


 Lớp thứ n (=1,2,3,4) là <b>2n2</b>e.
 Phân lớp: <b>s2 , p6 , d10 , f14</b>.


3/ Electron có mức năng lượng cao nhất phân
bố vào phân lớp nào thì đó chính là họ của ngun
tố.



4/ Lớp e ngoài cùng quyết định tính chất hóa
học của ngun tố, sẽ bão hịa bền với 8e( Trừ He,
2e ngồi cùng).


<b>Hoạt động 1: Bài tập</b>


<b>Mục tiêu</b>: Rèn luyện kĩ năng viết cấu hình electron và xác định tính chất cơ bản của nguyên
tố


4 nhóm thảo luận làm 4 bài tập (5’)




Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình
bày, nhóm khác nhận xét




Gv nhận xét, giảng giải


<b>BT4/30SGK</b>:


Cấu hình e: 1 2 2 3 3 4<i>s s</i>2 2 <i>p s p s</i>6 2 6 2
a) Có 4 lớp electron


b) Lớp ngồi cùng có 2 e
c) Ngun tố đó là kim loại
<b>BT6/30SGK</b>:



a) 15e
b) 15
c) lớp thứ 3


d) Có 3 lớp e, Lớp thứ nhất có 2e, lớp thứ 2 có 8e,
lớp thứ 3 có 5e


e) là phi kim vì có 5e lớp ngồi cùng
<b>BT8/30SGK</b>:


a) 1 2<i>s s</i>2 1
b) 1 2 2<i>s s</i>2 2 <i>p</i>3
c)1 2 2<i>s s</i>2 2 <i>p</i>6


d) 1 2 2 3 3<i>s s</i>2 2 <i>p s p</i>6 2 3
e) 1 2 2 3 3<i>s s</i>2 2 <i>p s p</i>6 2 5
g) 1 2 2 3 3<i>s s</i>2 2 <i>p s p</i>6 2 6


<b>BT</b>: Viết cấu hình electron của ion: Na+<sub>, O</sub>2-<sub>, Ca</sub>2+<sub>,</sub>


Cl


<b> 4. Củng cố:</b> Ion M+ <sub>có cấu hình electron là </sub>1 2 2 3 3<i>s s</i>2 2 <i>p s p</i>6 2 6<sub>. Hãy viết cấu hình electron</sub>


của nguyên tử, cho biết điện tích hạt nhân, số proton, nơtron của nguyên tử M và tính chất hố
học cơ bản của ngun tố M?


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

...
...



...
...


...
...


...
...


...
...


Tiết thứ 11:

<b>LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ(tiết 2)</b>



<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Thành phần cấu tạo nguyên tử


- Đặc điểm của các loại hạt trong nguyên tử - Rèn luyện kĩ năng viết cấu hình electron - Rèn luyện kĩ năng tính tốn hố học về
thành phần nguyên tử


<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1.Kiến thức: </b>

Củng cố kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử và viết cấu hình electron
<b>2.Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng viết cấu hình electron nguyên tử


- Rèn luyện kĩ năng tính tốn hố học về các loại hạt, số khối,....
<b>3.Thái độ: </b>Phát huy khả năng tư duy của học sinh



<b>II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>

: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.


<b>III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>



*Giáo viên<b>: </b>Giáo án, chọn bài tập


*Học sinh: Ôn bài cũ, làm bài tập trước khi đến lớp

<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (0 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>3.Bài mới: </b>


a) Đặt vấn đề: Thành phần cấu tạo nguyên tử gồm các loại hạt nào? Kí hiệu, đặc điểm?
- Học sinh trả lời




Đó là những điều chúng ta cần nắm vững để áp dụng giải quyết các bài
toán sau


b) Triển khai bài


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<b>Hoạt động 1: Bài tập về tổng số hạt có 2 dữ kiện</b>


<b>Mục tiêu:</b> Hs biết cách tính tốn các loại hạt, số khối, ...trong nguyên tử dựa vào đặc điểm
của các loại hạt bằng cách giải hệ 2 phương trình



Bài tập1: Nguyên tử X có tổng số hạt
bằng 60. Trong đó số hạt notron bằng số
hạt proton. X :


a 1840<i>A</i>r b1939<i>K</i> c2040<i>Ca</i> d2137<i>Sc</i>


HD:-Trong nguyên tử có các loại hạt
nào?


- Hs trả lời


- Tổng số hạt là 2Z + N


- Hs giải, trình bày<sub></sub> Gv nhận xét
Bài tập 2 Một nguyên tố X có tổng số các
hạt bằng 115. Số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt khơng mang điện là 25. Tìm
Z, A, viết cấu hình e?


HD: Số hạt mang điện gồm có e và p, hạt
khơng mang điện là n <sub></sub> lập phương trình
thứ 2 rồi giải tương tự bài 1


Bt1:


Tổng số hạt = Số p + số e + số nơtron = 60
 <sub>2Z + N = 60 (1)</sub>


Mà: Số n = Số p <sub></sub> N = Z, thay vào (1) ta được:
3Z = 60 <sub></sub> Z = 60/3 = 20



Vậy X là Ca (đáp án c)


Bt2: Tổng số hạt = Số p + số e + số nơtron = 115
 <sub>2Z + N = 115 (1)</sub>


Mà số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện 25 nên: 2Z –N = 25 (2)


Từ (1) và (2) ta có hpt:
2Z + N = 115 (1)
2Z –N = 25 (2)




4Z = 140 <sub></sub> Z = 140/4 = 35




N = 115 – 2.35 = 45


Vậy A = Z + N = 35 + 45 = 80


Cấu hình e: 1 2 2 3 3 3<i>s s</i>2 2 <i>p s p d</i>6 2 6 104 4<i>s</i>2 <i>p</i>5
<b>Hoạt động 1: Bài tập về tổng số hạt có 1 dữ kiện</b>


<b>Mục tiêu</b>: Hs biết cách tính tốn các loại hạt, số khối, ...trong nguyên tử dựa vào đặc điểm
của các loại hạt bằng cách kết hợp phương trình và bất phương trình


<b>Bài 1:</b> Tổng số hạt proton, nơtron và


electron trong nguyên tử của một nguyên
tố X là 13 . Số khối của nguyên tử X là
bao nhiêu?


HD: Kết hợp điều kiện nguyên tử bền:
1 1,5


<i>N</i>
<i>Z</i>


 


kết hợp với phương trình
tổng số hạt để giải


<b>Bài 2:</b>Tổng số hạt proton, nơtron và
electron của một nguyên tử một nguyên
tố X là 21. Số hiệu nguyên tử của nguyên
tử X là bao nhiêu?


HD: Tương tự bài 1


BT1: Tổng số hạt: 2Z + N = 13<sub></sub> N = 13- 2Z (1)
Lại có: 1 1,5


<i>N</i>
<i>Z</i>


 



(2)


Kết hợp (1) và (2) ta tìm được: 3,7  <i>Z</i> 4,3
Z là một số nguyên dương nên ta chọn Z = 4




N = 13 – 2.4 = 5


Vậy số khối A = 4 + 5 = 9


BT2: Tổng số hạt: 2Z + N = 21<sub></sub> N = 21- 2Z (1)
Lại có: 1 1,5


<i>N</i>
<i>Z</i>


 


(2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>4. Củng cố:</b> Làm bài tập số 4/28 SGK


<b>5. Dặn dị:</b> Ơn lại kiến thức chương I chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


...


...


...
...


...
...


...
...


Tiết thứ 12:

<b> KIỂM TRA 1 TIẾT- LẦN 1 </b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>



<i>- </i>Kiểm tra khả năng lĩnh hội kiến thức của hs về toàn bộ nội dung trong chương thông qua 8
câu trắc nghiệm và 3 câu tự luận


- Gv: biết được khả năng của hs và điều chỉnh cách dạy cho phù hợp

<b>II. CHUẨN BỊ : </b>

Mỗi lớp 2 đề (45 phiên bản)


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>

Hs làm trắc nghiệm và tự luận trong 45 phút

<b>IV. NỘI DUNG: 2</b>

đề (kèm theo đáp án)


- 8 câu trắc nghiệm(0,5 điểm/câu)
- 3 câu tự luận (6đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>V. ĐÁP ÁN:</b>


<b>Đề số 1: </b>


<b>I.</b> <b>Phần trắc nghiệm : </b>0,5.8 = 4đ



Câu1: C Câu2: B Câu3: C Câu4: A
Câu5: D Câu6: C Câu7: C Câu8: C
<b>II.</b> <b>Phần tự luận :</b>


<b>Câu 1</b>: Mỗi nguyên tử 0,5 đ


Mg: 1 2 2 3<i>s s</i>2 2 <i>p s</i>6 2: Kim loại vì có 2 e lớp ngoài cùng <sub></sub> Cho e


P: 1 2 2 3 3<i>s s</i>2 2 <i>p s p</i>6 2 3: Phi kim vì có 5 e lớp ngồi cùng <sub></sub> Nhận e


Cl: 1 2 2 3 3<i>s s</i>2 2 <i>p s p</i>6 2 5: Phi kim vì có 7 e lớp ngoài cùng <sub></sub> Nhận e


Ni: 1 2 2 3 3 3 4<i>s s</i>2 2 <i>p s p d s</i>6 2 6 8 2: Kim loại vì có 2 e lớp ngoài cùng <sub></sub> Cho e


<b>Câu 2:</b> Tổng số hạt = Số p + số e + số n = 54


 2Z + N = 54 (1) (0,5đ)


Lại có: Tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14


 2Z – N = 14 (2) (0,5đ)


Kết hợp (1) và (2) ta có hpt, giải ra được Z = 17, N = 20


 A = Z + N = 17 + 20 = 37 (0,5đ)
 Cấu hình e: 1 2 2 3 3<i>s s</i>2 2 <i>p s p</i>6 2 5 (0,5đ)


<b>Câu 3</b>: Tính được phần trăm từng đồng vị (1đ)
Tính được số nguyên tử 6329Cu (1đ)


<b>Đề số 2: </b>


<b>III.</b> <b>Phần trắc nghiệm : </b>0,5.8 = 4đ


Câu1: B Câu2: C Câu3: C Câu4: D
Câu5: B Câu6: D Câu7: D Câu8: C
<b>IV.</b> <b>Phần tự luận :</b>


<b>Câu 1</b>: Mỗi nguyên tử 0,5 đ


Na: 1 2 2 3<i>s s</i>2 2 <i>p s</i>6 1: Kim loại vì có 1 e lớp ngoài cùng <sub></sub> Cho e


Al: 1 2 2 3 3<i>s s</i>2 2 <i>p s p</i>6 2 1: Kim loại vì có 3 e lớp ngồi cùng <sub></sub> Cho e


S: 1 2 2 3 3<i>s s</i>2 2 <i>p s p</i>6 2 4: Phi kim vì có 6 e lớp ngồi cùng <sub></sub> Nhận e


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Câu 2</b>: Tổng số hạt = Số p + số e + số n = 58


 2Z + N = 58 (1) (0,5đ)


Lại có: Tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14


 2Z – N = 18 (2) (0,5đ)


Kết hợp (1) và (2) ta có hpt, giải ra được Z = 19, N = 20


 A = Z + N = 19 + 20 = 39 (0,5đ)
 Cấu hình e: 1 2 2 3 3 4<i>s s</i>2 2 <i>p s p s</i>6 2 6 1 (0,5đ)


<b>Câu 3</b>: Tính được phần trăm từng đồng vị (1đ)


Tính được số nguyên tử 3717Cl (1đ)


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


...
...


...
...


...
...


...
...


<b>CHƯƠNG II: BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUN TỐ HỐ HỌC</b>


<b>VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN</b>



Tiết thứ 13:

<b>BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUN TỐ HỐ HỌC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>(Bài 7)</b>



<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Ngun tử: Kí hiệu, số hiệu...


- Cấu hình electron nguyên tử



- Sự phát minh ra bảng tuần hoàn


- Nguyên tắc sắp xếp của các ngun tố trong
bảng tuần hồn


- Ơ ngun tố, chu kì

<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1.Kiến thức:</b>

Biết được:


- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.


- Cấu tạo của bảng tuần hồn: ơ, chu kì, nhóm ngun tố (nhóm A, nhóm B).


<b>2.Kĩ năng: </b>Từ vị trí trong bảng tuần hồn của ngun tố (ơ, chu kì) suy ra cấu hình
electron và ngược lại.


<b> 3.Thái độ: </b>Tích cực trong học tập, chủ động nắm bắt kiến thức

<b>II. TRỌNG TÂM:</b>



- Ô nguyên tố
- Chu kì


- Mối liên hệ giữa cấu hình và vị trí nguyên tố


<b>II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>

: Diễn giảng – phát vấn- trực quan.


<b>III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>



*Giáo viên<b>: </b>Bảng tuần hồn các ngun tố hố học (to) hoặc trên powerpoint


*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.


<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (0 phút)</b>


<b>3.Bài mới: </b>


a) Đặt vấn đề: Đã có rất nhiều các ngun tố hố học được tìm ra, để sắp xếp các
nguyên tố đó một cách khoa học người ta đa phải nghiên cứu rất nhiều và cuối cùng
đã đưa ra bảng hệ thống tuần hoàn mà chúng ta đang sử dụng hôm nay. Các nguyên
tố được sắp xếp như thế nào trong bảng tuần hoàn, chúng ta hãy cùng tìm hiểu.


b) Triển khai bài


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<b>Hoạt động 1: Sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn</b>
<b>Mục tiêu:</b> Học sinh biết về sự phát minh ra bảng tuần hoàn


Gv yêu cầu học sinh đọc Sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn
<b>Hoạt động 2: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn</b>


<b>Mục tiêu:</b> Biết nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hồn
- Cái gì đặc trưng cho hạt nhân và


nguyên tử ?


- Hs: Điện tích hạt nhân và số khối


- Gv trình chiếu bảng tuần hoàn, chỉ cho
hs số thứ tự của nguyên tố, yêu cầu học
sinh quan sát và cho biết các nguyên tố
được sắp xếp theo thứ tự dựa trên điều
gì?


<b>I/ NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN</b>
<b>TỐ TRONG BẢNG TUẦN HÒAN:</b>


 Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần


của điện tích hạt nhân nguyên tử.


 Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong


nguyên tử được xếp thành một hàng.


 Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Yêu cầu hs viết cấu hình e của 3
nguyên tố trên 1 hàng, nhận xét diểm
giống nhau, rút ra kết luận gì?


- Yêu cầu hs viết cấu hình của 3 nguyên
tố trên 1 cột, nhận xét, kết luận


- Gv thông tin về e hoá trị


* Electron hóa trị là những electron có khả
năng tham gia hình thành liên kết hóa học.



<b>Hoạt động 3: Ngun tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn</b>


<b>Mục tiêu:</b> Biết cấu tạo bảng tuần hồn ( ơ ngun tố, chu kì), hiểu mối liên hệ giữa cấu hình
và thứ tự chu kì ngun tố trong bảng tuần hồn


- Gv thông tin về ô nguyên tố, số
hiệu nguyên tử


- Gv trình chiếu ơ ngun tố, yêu
cầu hs cho biết ô nguyên tố cho biết
những thơng tin gì?


- Vd: Ơ ngun tố nhơm, yêu cầu hs
xác định các thông tin


- Yêu cầu một sô hs khác xác định
thông tin của một số nguyên tố trong
bảng tuần hồn


- Các ngun tố có chung đặc điểm
gì dược xếp vào một hàng?


- Hs: Cùng số lớp electron
- Vậy chu kì là gì?


- Hs trả lời


- Gv trình chiếu bảng tuần hồn, u
cầu hs quan sát, cho biết số nguyên


tố trong mỗi chu kì


- Gv: Các em có nhận xét gì về số
lớp e với số thứ tự chu kì?


- Hs trả lời


- Gv thơng tin về phân loại chu kì
- Ta có nhận xét gì về chu kì, về
nguyên tố đầu và cuối chu kì?


- Gv thông tin về họ Lantan và
Actini


<b>II/ CẤU TẠO BẢNG TUẦN HỒN</b>
<b>1. Ơ ngun tố:</b>


- <i>Mỗi ngun tố hóa học được xếp vào một ơ của</i>
<i>bảng gọi là ô nguyên tố</i>.


- Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu
nguyên tử của nguyên tố đó.


<b>2. Chu kì:</b>


<b>a. Định nghĩa </b>


<i>Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của</i>
<i>chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo</i>
<i>chiều điện tích hạt nhân tăng dần</i>.



<b>b.Giới thiệu các chu kì:</b>


 Chu kì 1: gồm 2 nguyên tố H(Z=1) đến He(Z=2)
 Chu kì 2: gồm 8 nguyên tố Li(Z=3) đến


Ne(Z=18)


 Chu kì 3: gồm 8 nguyên tố Na(Z=11) đến


Ar(Z=18)


 Chu kì 4: gồm 18 nguyên tố K(Z=19) đến


Kr(Z=36)


 Chu kì 5: gồm 18 nguyên tố Rb(Z=37) đến


Xe(Z=54)


 Chu kì 6: gồm 32 nguyên tố Cs(Z=55) đến


Rn(Z=86)


 Chu kì 7: Bắt đầu từ nguyên tố Fr(Z=87), đây là


một chu kì chưa đầy đủ.
<b>c.Phân loại chu kì :</b>


 Chu kì 1, ,2, 3 là các chu kì nhỏ.


 Chu kì 4, 5, 6, 7 là các chu kì lớn.


<i><b>Giáo viên: Nguyễn Đức Tiền- Trường THPT Ứng Hòa B</b></i>


<b>13</b> 26,98


Al



Nhơm
[Ne] 3s23p1


1,61


+3
Kí hiệu hóa học


Số hiệu nguyên tử


Tên nguyên tố


Nguyên tử khối
Trung bình


Số oxi hóa


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>Nhận xét</b></i> :


 Các nguyên tố trong cùng chu kì có số lớp


electron bằng nhau và bằng STT của chu kì.



 Mở đầu chu kì là kim lọai kiềm, gần cuối chu kì


là halogen (trừ CK 1); cuối chu kì là khí hiếm.


 Dưới bảng có 2 họ nguyên tố: Lantan và Actini.


<b>4. Củng cố:</b>


- Viết cấu hình e của nguyên tử của nguyên tố có số thứ tự 15, 17, 20, cho biết ngun tố
đó thuộc chu kì nào?


- Câu hỏi trắc nghiệm:


1) Các ngun tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là:


A. 3 B. 5 C. 6 D. 7


2) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là:
A. 3 và 3 B. 3 và 4 C. 4 và 4 D. 4 và 3


3) Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là:


A. 8 và 18 B. 18 và84 C. 8 và 8 D. 18 và 18


4) Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
a) Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân


b) Các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp thành một hàng
c) Các nguyên tố có cùng số e hố trị trong ngun tử được xếp thành một cột


d) Cả a, b, c


<b>5. Dặn dò:</b>
- Học bài


- Chuẩn bị phần nhóm nguyên tố
<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


...
...


...
...


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>CHƯƠNG II: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HỐ HỌC</b>


<b>VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HỒN</b>



Tiết thứ 14:

<b>BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HỐ HỌC (tiết 2)</b>


<b>(Bài 7)</b>



<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Nguyên tử: Kí hiệu, số hiệu...


- Cấu hình electron ngun tử


- Ơ ngun tố, chu kì


- Nhóm nguyên tố


- Mối liên hệ giữa cấu hình e và nhóm
ngun tố


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>



Biết được: Cấu tạo của bảng tuần hồn: Nhóm ngun tố (nhóm A, nhóm B).


<b> 2.Kĩ năng:</b>Từ vị trí trong bảng tuần hồn của ngun tố (ơ, nhóm, chu kì) suy ra cấu hình
electron và ngược lại.


<b> 3.Thái độ:</b>Tích cực trong học tập, chủ động nắm bắt kiến thức


<b>II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>

: Diễn giảng – phát vấn- trực quan


<b>III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>



*Giáo viên<b>: </b>Bảng tuần hoàn (Khổ lớn) hoặc trên powerpoint
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút)</b>


<b>- </b>Nguyên tắc sắp xếp bảng tuần hoàn?


- Viết cấu hình electron ngun tử của ngun tố có STT là 16, 18, 20, cho biết nguyên tố


đó thuộc chu kì nào?


<b>3.Bài mới: </b>


a) Đặt vấn đề: Các nguyên tố được sắp xếp vào bảng tuần hoàn được chia theo hàng
ngang là chu ki và theo cột là nhóm. Vậy nhóm nguyên tố là gì?


b) Triển khai bài


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ</b>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<b>Hoạt động1: Nhóm nguyên tố:</b>


<b>Mục tiêu:</b> Biết cấu tạo bảng tuần hồn ngồi ơ ngun tố, chu kì cịn có nhóm ngun tố,
hiểu mối liên hệ giữa cấu hình electron và nhóm


- Gv u cầu học sinh
viết cấu hình của 3
nguyên tố trong một
cột và nhận xét về
điểm giống nhau


- Hs nhận xét về số e


<b>3. Nhóm nguyên tố:</b>


<i><b>a/ Định Nghĩa</b></i> : <i>Nhóm là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử</i>
<i>có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần</i>
<i>giống nhau, sắp xếp thành một cột.</i>



<i><b>Nhận Xét</b></i> : Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm có
số electron hóa trị bằng nhau và bằng STT nhóm (trừ một số ít
ngọai lệ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

hố trị với số thứ tự
nhóm


- Gv: Trình chiếu bảng
tuần hồn, u cầu hs
quan sát cho biết nhóm
A, B gồm bao nhiêu
cột...?


- Gv thông tin về phân
loại theo khối <sub></sub> Trình
chiếu bảng tuần hồn
- Ngun tố như thế
nào gọi là nguyên tố s,
p, d, f?


- Ví dụ từng khối cụ
thể


- Gv trình chiếu nội
dung




Các nguyên tố s và p
thuộc các nhóm A


- Gv yêu cầu hs viết
cấu hình e của Br và
xác định vị trí


<i><b>b/ Phân loại theo nhóm</b></i><b>:</b>


 Nhóm A: gồm 8 nhóm từ IA  VIIIA (Có chứa các nguyên tố


s và p).


 Nhóm B: gồm 8 nhóm từ IB  VIIIB (Mỗi nhóm là một cột,


riêng nhóm VIIIB có 3 cột).
<i><b>c/ Phân lọai theo khối</b></i><b>:</b>


 Khối các nguyên tố s (là khối những nguyên tố mà nguyên tử


có các electron cuối cùng điền vào phân lớp s) gồm các nguyên tố
nhóm IA (kim loại kiềm) và IIA( kim loại kiềm thổ)


VD1: 11Na là nguyên tố s ở nhóm 1A: 1s22s22p63s1


 Khối các nguyên tố p (là khối những nguyên tố mà nguyên tử


có các electron cuối cùng điền vào phân lớp p) gồm các nguyên tố
thuộc nhóm IIIA đến VIIIA (trừ He).


VD2: 16S là nguyên tố p ở nhóm VIA: 1s22s22p63s23p4


 Khối các nguyên tố d (là khối những nguyên tố mà nguyên tử



có các elec tron cuối cùng điền vào phân lớp d) gồm các nguyên tố
thuộc các nhóm B.


VD3: 26 Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2


 Khối các nguyên tố f (là khối những nguyên tố mà nguyên tử


có các electron cuối cùng điền vào phân lớp f) gồm các nguyên tố
thuộc nhóm B, xếp thành 2 hàng ở cuối bảng, chúng là hai họ
Lantan và họ Actini.


 Họ Lantan gồm 14 nguyên tố, bắt đầu từ Ce (Z=58) đến


Lu(Z=71).


 Họ Actini gồm 14 nguyên tố, bắt đầu từ Th (Z=90) đến Lr(Z=


103).


VD3: Cấu hình electron của Br:


1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>10<sub>4s</sub>2<sub>4p</sub>5


 Ơ số 35 (Z=35)


 Chu kì 4 vì có 4 lớp electron.


 Nhóm A vì e cuối cùng điền vào phân lớp s.



- Nhóm IA vì có 1e ở lớp ngồi cùng.
<b>4. Củng cố:</b>


- Khối các nguyên tố s gồm các nhóm nào, được gọi là các nhóm gì?
- Khối các ngun tố p gồm các nhóm nào?


- Khối các nguyên tố d gồm các nhóm nào?
- Khối các nguyên tố f gồm các nhóm nào?


- Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình e là: 1 2 2 3 3 3 4<i>s s</i>2 2 <i>p s p d s</i>6 2 6 6 2 nằm ở vị trí nào
trong bảng tuần hồn?


<b>5. Dặn dò</b>: Học bài, chuẩn bị bài “Sự biến đổi tuần hồn cấu hình e ngun tử ...”
<b>Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

...
...


...
...


...
...


...
...


Tiết thứ 15: Bài 8:

<b> SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HỒN CẤU HÌNH ELECTRON</b>


<b> NGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN TỐ HỐ HỌC</b>




<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong


BTH


- Cấu tạo bảng tuần hoàn


- Đặc điểm electron lớp ngồi cùng


- Đặc điểm cấu hình electron lớp ngồi cùng
của ngun tử các ngun tố nhóm A


- Sự biến đổi tuần hồn cấu hình e lớp ngoài
cùng


<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1.Kiến thức:</b>

Biết được:


- Đặc điểm cấu hình electron lớp ngồi cùng của ngun tử các ngun tố nhóm A;


- Sự tương tự nhau về cấu hình electron lớp ngồi cùng của ngun tử (ngun tố s, p) là
nguyên nhân của sự tương tự nhau về tính chất hố học các ngun tố trong cùng một nhóm
A;


- Sự biến đổi tuần hồn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các


nguyên tố khi số điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần
hồn tính chất của các nguyên tố.



<b>2.Kĩ năng: </b>


- Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử, suy ra cấu tạo nguyên tử, đặc điểm cấu hình
electron lớp ngồi cùng.


- Dựa vào cấu hình electron, xác định nguyên tố s, p.
<b>3.Thái độ:</b> Tích cực, chủ động tiếp thu kiến thức

<b>II. TRỌNG TÂM: </b>



Đặc điểm cấu hình electron lớp ngồi cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A
- Trong một chu kì.


- Trong một nhóm A.


<b>III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>

: Diễn giảng – phát vấn- trực quan


<b>IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>



*Giáo viên<b>: </b>Bảng tuần hồn các ngun tố hố học


*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>2.Kiểm tra bài cũ: ( 7phút) </b>Viết cấu hình e của 13<i>Al</i>; 17<i>Cl</i>; 20<i>Ca</i>. Xác định vị trí các


ngun tố đó trong bảng tuần hồn?
<b>3.Bài mới: </b>


a) Đặt vấn đề: Dựa vào bài cũ <sub></sub> vào bài


b) Triển khai bài


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<b>Hoạt động 1: Sự biến đổi tuần hồn cấu hình electron ngun tử các ngun tố hố học</b>
<b>Mục tiêu:</b> Sự biến đổi tuần hồn cấu hình electron lớp ngồi cùng của ngun tử các nguyên


tố khi số điện tích hạt nhân tăng dần <sub></sub> Là ngun nhân của sự biến đổi tuần hồn
tính chất các nguyên tố


- Gv yêu cầu hs quan sát cấu hình electron
nguyên tử của các nguyên tố trong chu kì
2, 3 và nhận xét về số electron lớp ngồi
cùng của ngun tử


- Nó thay đổi như thế nào qua các chu kì?
- Gv lấy vd nguyên tố đầu tiên của chu kì
2 có 1 electron lớp ngồi cùng thể hiện
tính chất gì? Tương tự với nguyên tố tiếp
theo <sub></sub>Với 1e lớp ngoài cùng thì việc cho đi
sẽ dễ hơn 2 e, tương tự với những nguyên
tố tiếp theo, do đó sự biến đổi tuần hồn
cấu hình e là ngun nhân của sự biến đổi
tuần hồn tính chất của các ngun tố


<b>I/ SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HỒN CẤU HÌNH</b>
<b>ELECTRON NGUN TỬ CÁC NGUN</b>
<b>TỐ HỐ HỌC:</b>


- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của


nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm
A đựơc lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì => ta nói
chúng biến đổi một cách tuần hồn.


- Sự biến đổi tuần hồn về cấu hình electron
lớp ngồi cùng của nguyên tử các nguyên tố khi
điện tích hạt nhân tăng dần chính là ngun
nhân của sự biến đổi tuần hồn về tính chất của
các nguyên tố.


<b>Hoạt động 2: Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A</b>


<b>Mục tiêu:</b> Biết đặc điểm lớp e ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A<sub></sub>Sự giống
nhau về lớp e ngồi cùng là nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hố học của các


ngun tố nhóm A
- Ngun tử của các nguyên tố ở trong 1


nhóm A có đặc điểm gì?




Là ngun nhân của sự giống nhau về tính
chất hoá học của các nguyên tố hoá học
- Nguyên tử của ngun tố natri có 1e lớp
ngồi cùng nằm ở nhóm nào trong bảng
tuần hồn?


- Hs: Nhóm IA



- Như vậy số e ngồi cùng chính bằng STT
nhóm và đối vối nhóm A thì đó cũng chính
là số e hố trị


- E cuối cùng của nguyên tử các nguyên tố
nhóm IA, IIA phân bố trên phân lớp nào?




Nó là nguyên tố gì?


- Tương tự với nhóm IIIA <sub></sub>VIIIA


<b>II.CẤU HÌNH ELECTRON NGUN TỬ </b>
<b>CỦA CÁC NGUN TỐ NHĨM A.</b>


<b>1.Cấu hình electron ngồi cùng của ngun </b>
<b>tử các ngun tố nhóm A.</b>


-Các nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm A có cùng
số e lớp ngồi cùng (số e hố trị) <sub></sub> là ngun
nhân của sự giống nhau về tính chất hố học
của các nguyên tố nhóm A.


Số TT của nhóm = Số e ngồi cùng = Số e hố
trị


-Ngun tố s thuộc nhóm IA,IIA.


-Nguyên tố p thuộc nhóm IIIAVIIIA.



<b>Hoạt động 3: Một số nhóm A tiêu biểu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

VIIIA


- Gv thơng tin


- Nhóm VIIIA gồm những ngun tố nào?
Đặc điểm lớp e ngồi cùng?


- Gv đưa ra cơng cấu hình chung


- Vì cấu hình e bền nên khí hiếm hầu như
khơng tham gia pư hố học và tồn tại trạng
thái nguyên tử


- Nhóm IA gồm những ntố nào? Đặc điểm
lớp e ngồi cùng?


- Lớp e ngồi cùng có 1e dễ cho hay nhận
e?




Dễ cho e nên thể hiện tính kim loại(mạnh)
- Các ntố nhóm IA có những tính chất hố
học nào?


- Nhóm VIIA gồm những ntố nào? Đặc
điểm lớp e ngoài cùng?



- Lớp e ngoài cùng có 7e dễ cho hay nhận
e?




Dễ nhận e nên thể hiện tính phi kim
(mạnh)


- Các ntố nhóm VIIA có những tính chất
hố học nào?


<b>2.Một số nhóm A tiêu biểu.</b>
<b>a.Nhóm VIIIA (Nhóm khí hiếm)</b>


*Gồm các ngun tố: He,Ne,Ar,Kr,Xe,Rn
-Cấu hình e lớp ngồi cùng chung: ns2<sub>np</sub>6<sub> (Trừ </sub>


He)


-Hầu hết các khí hiếm khơng tham gia phản ứng
hố học, tồn tại ở dạng khí, phân tử chỉ 1 ntử
<b>b.Nhóm IA (Nhóm Kim Loại kiềm)</b>


*Gồm các ngun tố: Li,Na,K,Rb,Cs,Fr*


-Cấu hình e lớp ngồi cùng chung: ns1<sub> (Dễ </sub>


nhường 1 e để đạt cấu trúc bền vững của khí
hiếm)



-Tính chất hố học:


+ T/d với oxi tạo oxít bazơ
+ T/d với Phi kim tạo muối
+ T/d với nuớc tạo hiđroxít +H2


<b>c.Nhóm VIIA (Nhóm Halogen)</b>


*Gồm các ngun tố: F,Cl,Br,I,At*


-Cấu hình e lớp ngồi cùng chung: ns2 <sub>np</sub>5<sub> (Dễ </sub>


nhận 1 e để đạt cấu trúc bền vững của khí hiếm)
-Tính chất hố học:


+ T/d với oxi tạo oxít axít
+ T/d với kim loại tạo muối
+ T/d với H2 tạo hợp chất khí.


<b>4. Củng cố:</b>


-Sự biến đổi tuần hồn cấu hình e ngun tử các ngun tố:




Cấu hình e cũng được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì,do Z tăng-> Có sự biến đổi tuần
hồn tính chất.


-Cấu hình e lớp ngồi cùng của ngun tử các nguyên tố nhóm A (Số TT của nhóm = Số


e ngồi cùng = Số e hố trị)


-Đặc điểm lớp e ngồi cùng một số nhóm A tiêu biểu.(IA,IIA,VIIIA)


<b>5. Dặn dò:</b>


-Về nhà làm BT 1-7 trang 41


-Chuẩn bị:BÀI 9: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HỒN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUN
TỐ HỐ HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HỒN.


(1)Thế nào là tính KL,tính PK của các nguyên tố? Sự biến đổi tuần hồn tính kL, tính
PK?


(2) Khái niệm ĐAĐ ? Sự biến đổi tuần hoàn về ĐAĐ?


(3) Sự biến đổi tuần hồn hố trị cao nhất với oxi và hố trị với hiđrô ?
<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

...
...


...
...



...
...


Tiết thứ 16:

<b> Bài 9: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HỒN TÍNH CHẤT CỦA CÁC</b>



<b>NGUN TỐ HỐ HỌC- ĐỊNH LUẬT TUẦN HỒN</b>



<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Chu kì, nhóm


- Sự biến đổi tuần hồn cấu hình
electron ngun tử các ngun tố hố
học


- Khái niệm tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện
- Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện,
tính kim loại, tính phi kim của các ngun tố trong
chu kì, nhóm A


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>



- Biết và giải thích được sự biến đổi độ âm điện của một số nguyên tố trong một chu kì, trong
nhóm A.


- Hiểu được quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kì,
trong nhóm A (dựa vào bán kính nguyên tử).


<b>2.Kĩ năng:</b> Dựa vào qui luật chung, suy đốn được sự biến thiên tính chất cơ bản trong chu


kì (nhóm A) cụ thể, thí dụ sự biến thiên về:


+ Độ âm điện, bán kính nguyên tử.
+ Tính chất kim loại, phi kim.


<b>3.Thái độ:</b> Tích cực, chủ động tiếp thu kiến thức

<b>II. TRỌNG TÂM</b>

<b>: </b>Biết:


- Khái niệm tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện.


- Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim, hố trị cao
nhất với oxi và hoá trị với hiđro của một số ngun tố trong một chu kì, trong nhóm A .


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Định luật tuần hoàn


<b>III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>

: Diễn giảng – phát vấn- trực quan.


<b>IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>



*Giáo viên<b>: </b>Bảng tuần hoàn


*Học sinh: Học bài, làm bài, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: ( 7phút)</b>


<b>- </b>Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố: Li(Z=3); Na(Z=11); K(Z=19);
P(Z=15); Ar(Z=18) và xác định vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hồn?


- Nhận xét về cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố Li, Na, K?


<b>3.Bài mới: </b>


a) Đặt vấn đề: Nguyên tử của các nguyên tố Li, Na, K đều có 1e lớp ngồi cùng nên có
tính chất tương tự nhau, nhưng có số lớp e tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt
nhân, điều này có liên quan gì đến sự biến đổi tính chất của các ngun tố hố học,
bây giờ chúng ta hãy cùng tìm hiểu!


b) Triển khai bài


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<b>Hoạt động 1: Tính kim loại, tính phi kim</b>
<b>Mục tiêu:</b> Hiểu về tính kim loại, tính phi kim
- Gv: Dựa vào bài cũ, trong các nguyên tố này


nguyên tố nào là kim loại? Vì sao?


- Hs: Li, Na, K; Ntử có 1e lớp ngồi cùng <sub></sub> Dễ
nhường 1e


- GV: Nguyên tử trung hoà về điện mà electron
mang điện tích gì? Khi nhường e đi thì ntử trở thành
ion thiếu đi điện tích âm, do đó nó trở thành ion
dương? Vậy tính kim loại được đặc trưng bằng khả
năng nhường e của ntử <sub></sub> Tính kim loại là gì?


- Hs trả lời


- Gv trình chiếu kết luận về tính kim loại <sub></sub> Ntử càng
dễ nhường e thì tính kim loại càng mạnh



- Gv lấy một số vd


-Gv: Dựa vào bài cũ, trong các nguyên tố này
nguyên tố nào là phi kim? Vì sao?


- Hs: P;Ntử 5e lớp ngồi cùng <sub></sub> Dễ nhận thêm 3e
- Nhận thêm e tức là nhận thêm điện tích âm nên sẽ
trở thành ion âm <sub></sub>Đặc trưng của tính PK là khả năng
nhận e <sub></sub> Tính phi kim là gì?


- Nguyên tử càng dễ nhận e  tính PK càng mạnh.


- Trình chiếu kết luận tính phi kim<sub></sub>Bảng tuần hoàn
phân biệt ranh giới kim loại và phi kim


<b>I/ TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI</b>
<b>KIM</b>


<b>1/ Tính kim loại – phi kim :</b>


<b>Tính kim loại:</b>


<b>M - ne </b><b> Mn+</b>


- Tính KL là tính chất của một nguyên
tố mà nguyên tử dễ nhường e để trở
thành ion dương.


- Nguyên tử càng dễ nhường e  tính



KL càng mạnh


<b>Tính phi kim: </b>


<b>X + ne </b><b> X</b>


n-- Tính PK là tính chất của một nguyên
tố mà nguyên tử dễ nhận thêm e để trở
thành ion âm.


- Nguyên tử càng dễ nhận e  tính PK


càng mạnh.


 Khơng có ranh giới rõ rệt giữa tính


KL và PK.


<b>Hoạt động 2: Sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim</b>


<b>Mục tiêu:</b> Hiểu về sự biến đổi tuần hồn tính kim loại và tính phi kim trong một chu kì, một
nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Gv yêu cầu hs quan sát bảng biến thiên bán
kính nguyên tử trong BTH<sub></sub>Nhận xét về bán
kính nguyên tử, điện tích hạt nhân của các
nguyên tố trong một chu kì?


- Gv: So sánh bán kính, điện tích hạt nhân


ntử của Na và Mg?


-Hs: Bán kính nguyên tử Na lớn hơn Mg,
điện tích hạt nhân ntử Na nhỏ hơn Mg


- Bán kính nguyên tử Na lớn hơn Mg mà
điện tích hạt nhân nhỏ hơn nên e lớp ngồi
cùng của ntử Mg liên kết với hạt nhân chặt
chẽ hơn, do đó ntử Na dễ nhường e hơn Mg.
Vậy tính kim loại của ntố nào mạnh hơn?
- Hs: Na


- Gv so sánh tương tự với các ntố đứng sau




Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện
tích hạt nhân, tính kim loại và phi kim biến
đổi như thế nào?


- Trình chiếu bảng tính chất chu kì 3


- Gv yêu cầu hs quan sát bảng bán kính
nguyên tử trong BTH<sub></sub>Nhận xét về bán kính
nguyên tử, điện tích hạt nhân của các nguyên
tố trong một nhóm?


- Gv: Bán kính ngun tử tăng, điện tích hạt
nhân tăng nhưng bán kính nguyên tử ưu thế
hơn<sub></sub> Khả năng nhường e tăng nên tính KL


mạnh, tính PK thì ngược lại




Trong 1 nhóm, tính KL và PK biến đổi như
thế nào?




Sự biến đổi này lặp đi lặp lại trong cac chu
kì và các nhóm; Có thể kết luận gì về tính
kim loại và phi kim trong BTH?


<b>2/ Sự biến đổi tính kim lọai – phi kim :</b>
<b>a/ Trong một chu kì : </b>Trong 1 chu kì
khi đi từ trái sang phải : Z+ tăng dần nhưng số
lớp e không đổi <sub></sub> lực hút giữa hạt nhân với e
ngồi cùng tăng <sub></sub> bán kính giảm <sub></sub> khả năng
nhường e giảm( Tính KL yếu dần) <sub></sub> khả năng
nhận thêm e tăng dần => tính PK mạnh dần


 Trong mỗi chu kì theo chiều tăng dần


của điện tích hạt nhân, tính KL của các
nguyên tố yếu dần, đồng thời tính PK
mạnh dần.


Nhóm<b>IA</b>
Na <b>IIA</b>
Mg <b>IIIA</b>


Al <b>IVA</b>
Si <b>VA</b>
P <b>VIA</b>
S <b>VIIA</b>
Cl


Tính
Chất


Kl
điển
hình Kl
mạnh Kl
Pk
yếu Pk
TB Pk
mạnh Pk
điển hình


Kim loại


Phi kim


<b>b/ Trong một nhóm A : </b>Trong 1 nhóm
A khi đi từ trên xuống : Z+ tăng dần và số lớp
e cũng tăng <sub></sub> bán kính nguyên tử tăng và
chiếm ưu thế hơn <sub></sub> khả năng nhường e tăng <sub></sub>
tính kim loại tăng và khả năng nhận e giảm
=> tính PK giảm.



=> Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần
của điện tích hạt nhân, tính KL của các
nguyên tố tăng dần, đồng thời tính PK giảm
dần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Tính KL-PK biến đổi tuần hồn theo chiều
tăng dần của điện tích hạt nhân.


<b>Hoạt động 2: Độ âm điện</b>


<b>Mục tiêu: </b>Biết khái niệm độ âm điện, sự biến đổi tuần hồn ĐÂĐ trong chu kì, nhóm
- Độ âm điện là gì?


- Trình chiếu bảng độ
âm điện các nguyên tố
- ĐAĐ biến đổi như thế
nào trong một chu kì,
nhóm?


- Độ âm điện và tính
phi kim có liên quan
như thế nào với nhau?




Kết luận


<b>3/ Độ âm điện :</b>
<b>a/ Khái niệm</b>



Độ âm điện của một nguyên tố đặc trưng cho khả năng hút electron
của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học.


<b>b/ Sự biến đổi độ âm điện các nguyên tố.</b>


 Trong một chu kì, đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của


điện tích hạt nhân thì độ âm điện tăng dần.


 Trong một nhóm A, đi từ trên xuống theo chiều tăng dần của


điện tích hạt nhân thì độ âm điện giảm dần.


<b>Kết luận</b> : Vậy độ âm điện của các nguyên tố biến đổi tuần
hoàn theo chiều tăng dần của Z+.


<b>4. Củng cố: </b>


- Tính KL, Tính PK của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của
ĐTHN nguyên tử


-Khái niệm ĐAĐ ,ĐAĐ thay đổi trong chu kì và trong nhóm.
<b>5. Dặn dị:</b>


-Về nhà làm Bt sgk trang 47-48
-Chuẩn bị phần tiếp theo


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...


...


...
...


...
...


...
...


...
...


<i><b>...</b></i>



Tiết thứ 17:

<b>Bài 9: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HỒN TÍNH CHẤT CỦA CÁC</b>



<b>NGUN TỐ HỐ HỌC- ĐỊNH LUẬT TUẦN HỒN (tiết 2)</b>


<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Chu kì, nhóm


- Sự biến đổi tuần hồn cấu hình


- Quy luật biến đổi hố trị, tính axit- bazơ, hố trị cao
nhất với oxi và hiđro của một số nguyên tố trong chu kì,


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

electron ngun tử các ngun tố
hố học



nhóm


- Định luật tuần hồn

<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1.Kiến thức:</b>



- Hiểu được sự biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của các nguyên tố trong
một chu kì.


- Biết được sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong một chu kì, trong một
nhóm A.


- Hiểu được nội dung định luật tuần hồn.


<b>2.Kĩ năng::</b> Dựa vào qui luật chung, suy đốn được sự biến thiên tính chất cơ bản trong chu
kì (nhóm A) cụ thể, thí dụ sự biến thiên về:


+ Hố trị cao nhất của ngun tố đó với oxi và với hiđro.


+ Cơng thức hố học và tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng.
<b>3.Thái độ:</b> Thái độ học tập nghiêm túc, tích cực


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>



- Quy luật biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của một số nguyên tố trong


một chu kì, trong nhóm A .


(Giới hạn ở nhóm A thuộc hai chu kì 2, 3).
- Định luật tuần hoàn



<b>III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>

: Diễn giảng – phát vấn.


<b>IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>



*Giáo viên: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học


*Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút)</b>


Viết cấu hình e nguyên tử và sắp xếp các nguyên tố hoá học sau theo chiều tính phi kim
giảm dần và giải thích: Al(Z=13), P(Z=15), N(Z=7), O(Z=8)?


<b>3.Bài mới: </b>


a) Đặt vấn đề: Ta đã biết đặc điểm cấu hình electron nguyên tử, sự hình thành ion của
các nguyên tử. Với những đặc điểm đó, các ngun tử này hình thành hợp chất như
thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiều ngay bây giờ.


b) Triển khai bài


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<b>Hoạt động 1: Hoá trị của các nguyên tố hoá học</b>


<b>Mục tiêu: Biết hoá trị cao nhất với oxi của các nguyên tố tăng dần từ 1 đến 7, hoá trị với</b>
<b>hiđro giảm từ 4 đến 1</b><b>Biến đổi tuần hồn</b>



- Trình chiếu cho học sinh xem bảng
CTHH thể hiện hoá trị cao nhất với oxi
và hoá trị với hiđro các nguyên tố


- Hs nhận xét về sự biến đổi hoá trị trong
một chu kì


- Gv u cầu hs viết cơng thức thể hiện
hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với


<b>/ HĨA TRỊ CỦA CÁC NGUN TỐ</b>


 Trong 1 chu kì: đi từ trái sang phải, hóa trị


cao nhất với oxi của các nguyên tố tăng lần lượt từ
1 đến 7, hóa trị với hiđro của các PK giảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

hiđro các nguyên tố thuộc chu kì 2, 3
- Gv thông tin về hợp chất của kim loại
kiềm và kiềm thổ với hiđro


- Sự biến đổi này được lặp đi lặp lại sau
mỗi chu kì, ta có kết luận gì?


- Hs trả lời
- Gv kết luận


<b>stt</b> <b>IA</b> <b>IIA</b> <b>IIIA</b> <b>IVA</b> <b>VA</b> <b>VIA</b> <b>VIIA</b>


<b>oxit</b>


<b>cao </b>
<b>nhất</b>


<b>R2O</b> <b>RO</b> <b>R2O3</b> <b>RO2</b> <b>R2O5</b> <b>RO3</b> <b>R2O7</b>


<b>h/c </b>
<b>khí </b>
<b>với </b>
<b>hidr</b>
<b>o</b>


RH4 RH3 RH2 RH


 Kết luận: Hóa trị cao nhất của một


nguyên tố với oxi, hóa trị với hiđro biến đổi tuần
hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân


<b>Hoạt động 1: Sự biến đổi tính axit- bazơ của oxit và hiđroxit</b>


<b>Mục tiêu: Biết sự biến đổi tuần hồn tính axit- bazơ của oxit và hiđroxit của các nguyên tố</b>
<b>trong bảng tuần hoàn</b>


- Gv trình chiếu bảng tính
axit-bazơ của các hợp chất oxit và
hiđroxit


- Hs nhận xét sự biến đổi tính
axit-bazơ của các hợp chất



- Gv kết luận


- Kim loại mạnh thì tính bazơ của
hợp chất sẽ mạnh, kim loại mạnh
thì tính axit của hợp chất mạnh
- Tính axit và bazơ của các hợp
chất trong một nhóm A biến thiên
như thế nào?


- Hs trả lời


- Gv kết luận, lấy một số vd để hs
so sánh


<b>/ SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH AXIT-BAZƠ CỦA OXIT VÀ</b>


<b>HIĐROXIT</b>


 Trong 1 chu kì: từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện
tích hạt nhân, tính bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng giảm
dần, đồng thời tính axit của chúng tăng dần.


<b>stt</b> <b>IA</b> <b>IIA</b> <b>IIIA</b> <b>IVA</b> <b>VA</b> <b>VIA</b> <b>VIIA</b>


<b>oxit</b> <b>Na2O</b> <b>MgO</b> <b>Al2O3</b> <b>SiO2</b> <b>P2O5</b> <b>SO3</b> <b>Cl2O7</b>


<b>Hidr</b>
<b>oxit</b>


NaOH Mg(OH)2 Al(OH


)3


H2SiO3 H3PO4 H2SO4 HClO4


Bazơ


Axit


 Trong 1 nhóm A : Đi từ trên xuống, theo chiều tăng dần


điện tích hạt nhân : tính bazơ của các oxit và hidroxit tăng,
tính axit giảm dần.


<b>Hoạt động 1: Sự biến đổi tính axit- bazơ của oxit và hiđroxit</b>
<b>Mục tiêu: Nêu được định luật tuần hoàn</b>


- Cấu hình electron, bán kính ngun tử,
độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim
của các nguyên tố, tính axit, tính bazơ
của các hợp chất các nguyên tố biên đổi
như thế nào trong bảng tuần hồn?


- Từ những sự biến thiên đó, Pauling đã
đưa ra định luật tuần hồn, nhờ có định
luật này, Menđeleep đã dự đốn một số
ngun tố chưa được tìm ra


- Hs nêu nội dung định luật


<b>V/ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN :</b>



Định luật tuần hồn:


<i>“Tính chất của các ngun tố và đơn chất, cũng</i>
<i>như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo</i>
<i>nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hồn theo</i>
<i>chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử”</i>


<b>4. Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Viết công thức tổng quát hoá trị cao nhất với oxi, hợp chất khí với hiđro của các
ngun tố từ nhóm IA đến VIIA?


- Tính axit- bazơ của các hợp chất biến đổi như thế nào?
- Định luật tuần hồn?


<b>5. Dặn dị:</b>
- Học bài


- Làm bài tập SSGK, SBT


- Soạn bài: “Ý nghĩa bảng tuần hoàn”
<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


...
...



...
...


...
...


...
...


Tiết thứ 18:

<b> Bài 10:</b>



<b> Ý NGHĨA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC</b>


<b> </b>



<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần</b>
<b>hình thành</b>


- Chu kì, nhóm


- Sự biến đổi tuần hồn cấu hình electron ngun tử các
ngun tố hố học


- Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim
loại, tính phi kim của các nguyên tố trong chu kì, nhóm A
Quy luật biến đổi hố trị, tính axit- bazơ, hoá trị cao nhất với
oxi và hiđro của một số ngun tố trong chu kì, nhóm


- Định luật tuần hồn


- Mối quan hệ giữa vị trí nguyên


tố và cấu tạo nguyên tử của nó
- Mối quan hệ giữa vị trí và tính
chất của nguyên tố


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1.Kiến thức:</b>

Hiểu được:


Mối quan hệ giữa vị trí các ngun tố trong bảng tuần hồn với cấu tạo nguyên tử và tính
chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại.


<b>2.Kĩ năng:</b>Từ vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, suy ra:
- Cấu hình electron ngun tử


- Tính chất hố học cơ bản của ngun tố đó.


- So sánh tính kim loại, phi kim của nguyên tố đó với các nguyên tố lân cận.
<b>3.Thái độ:</b>Thái độ học tập nghiêm túc, tích cực


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>

Mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo


nguyên tử và tính chất cơ bản của nguyên tố.


<b>III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>

: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.


<b>IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>



*Giáo viên<b>: </b>Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học


*Học sinh: Học bàicũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>




<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)</b>


Viết cấu hình e nguyên tử, xác định vị trí và viết cơng thức oxit cao nhất, hợp chất khí với
hiđro của các nguyên tố: S(Z=16); Cl(Z=17); P(Z=15); Si(Z=14)?


<b>3.Bài mới: </b>
a) Đặt vấn đề:


b) Triển khai bài


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<b>Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó:</b>
<b>Mục tiêu:</b> Hiểu được mối quan hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nguyên tố


đó
- Gv nêu thí dụ 1, u cầu hs trả lời vào


vở


- Một hs lên bảng, hs khác theo dõi,
nhận xét


- Vậy, khi biết vị trí của ngun tố trong
BTH ta có thể biết được những gì?
- Hs trả lời


- Gv nêu thí dụ 2, yêu cầu hs thực hiện



- Vậy khi biết cấu tạo nguyên tử thì ta
biết được điều gì?


- Hs trả lời


<b>I/ QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ NGUYÊN TỐ VÀ</b>
<b>CẤU TẠO NGUN TỬ CỦA NĨ:</b>


Thí dụ 1: Ngun tố có STT 20, chu kì 4, nhóm
IIA. Hãy cho biết:


- Số proton, số electron trong nguyên tử?
- Số lớp electron trong nguyên tử?


- Số eletron lớp ngoài cùng trong nguyên
tử?


Trả lời:


- Nguyên tử có 20p, 20e
- Nguyên tử có 4 lớp e
- Số e lớp ngồi cùng là 2
- Đó là ngun tố Ca


Thí dụ 2: Cấu hình electron ngun tử của một
nguyên tố là: 1 2 2 3 3 4<i>s s</i>2 2 <i>p s p s</i>6 2 6 1. Hãy cho biết vị


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Gv: Qua 2 thí dụ trên, hãy cho biết
mối liên hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu
tạo nguyên tử của nguyên tố đó?



- Hs trả lời
- Gv kết luận


trí của ngun tố đó trong bảng tuần hồn?
Trả lời:


- Ơ ngun tố thứ 19 vì có 19e(=19p)
- Chu kì 4 vì có 4 lớp e


- Nhóm IIA vì có 2e lớp ngồi cùng
- Đó là Kali


<b>Kết luận</b>: Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng
tuần hồn, có thể suy ra cấu tạo của ngun tố đó
và ngược lại.


_ Số thứ tự của nguyên tố  Số proton, số


electron


_ Số thự tự của chu kì  Số lớp electron.


_ Số thứ tự của nhóm A  Số electron lớp ngoài


cùng.


<b>Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố:</b>
<b>Mục tiêu:</b> Hiểu được mối quan hệ giữa vị trí nguyên tố và tính chất của nó
- Nguyên tử các nguyên tố ở nhóm IA,



IIA, IIIA(trừ H, B) có bao nhiêu e lớp
ngồi cùng?


- Hs trả lời


- Các nguyên tử này có xu hướng cho
hay nhận e? Thể hiện tính chất gì?
- Hs trả lời


- Tương tự với các nguyên tố nhóm VA,
VIA, VIIA(Trừ antimon, bitmut và
poloni) có tính phi kim


- Hố trị cao nhất của các nguyên tố với
oxi và hoá trị với hiđro?


- Viết cơng thức oxit, hợp chât khí với
hiđro?


- Viết hợp chất hiđroxot của các nguyên
tố ?




Biết vị trí của ngun tố trong bảng
tuần hồn ta có thể biết được những tính
chất nào của nguyên tố ?





Kết luận


<b>II/ QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT</b>
<b>CỦA NGUYÊN TỐ :</b>


Biết vị trí một nguyên tố trong bảng tuần hồn,
ta có thể suy ra những tính chất hóa học cơ bản
của nó :


_ Tính kim loại, tính phi kim:


+Các nguyên tố ở các nhóm IA, IIA, IIIA (trừ H
và B) có tính kim loại.


+ Các ngun tố ở các nhóm VA, VIA, VIIA (trừ
antimon, bitmut và poloni) có tính phi kim.


_ Hóa trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất
với oxi, hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với
hiđro.


_ Công thức oxit cao nhất.


_ Công thức hợp chất khí với hiđro (nếu có)


hay bazơ của chúng.


<b>Hoạt động 1: So sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận:</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết so ánh tính chất hoá học của các nguyên tố hoá học với nhau


Gv phát vấn với hs về các quy luật biến


đổi:


 Trong mỗi chu kì : chiều tăng dần


Z+ : tính KL giảm dần, tính PK tăng
dần.


 Trong một nhóm A : chiều tăng dần


Z+, tính KL tăng dần, tính PK giảm
dần.


<b>III/ SO SÁNH TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA</b>
<b>MỘT NGUN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ</b>
<b>LÂN CẬN:</b>


Dựa vào qui luật biến đổi tính chất của các ngun
tố trong bảng tuần hồn có thể so sánh tính chất
hóa học của một ngun tố với các nguyên tố lân
cận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Tính kim loại và phi kim tương ứng với
tính bazơ và tính axit của oxit và
hidroxit




Lấy một số ví dụ



P(Z=15) với N(Z=7) và As(Z=33)
_ Si, P, S thuộc cùng một chu kì => theo chiều
tăng của Z => tính PK tăng dần Si < P < S


_ N, P, As thuộc cùng nhóm A => theo chiều tăng
của Z => tính PK tăng dần As < P < N


<b>4. Củng cố:</b>


<b>Câu 1:</b> Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình e lớp ngồi cùng là 3 3<i>s p</i>2 2. Hãy xác
định vị trí và tính chất hố học cơ bản của nguyên tố đó?


<b>Câu 2</b>: Một nguyên nằm ở chu kì 3, nhóm VIA của BTH. Hãy xác định cấu tạo ngun
tử của ngun tố đó?


<b>5. Dặn dị:</b>
- Học bài


- Làm bài tập SGK, SBT
- Ơn lại tồn bộ chương II
<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


...
...


...


...


...
...


...
...


<b>Tiết thứ 19:Bài 11: LUYỆN TẬP: BẢNG TUẦN HỒN, SỰ BIẾN ĐỔI</b>


<b>TUẦN HỒN CẤU HÌNH ELECTRON NGUN TỬ VÀ TÍNH CHẤT</b>



<b>CỦA CÁC NGUN TỐ HỐ HỌC (tiết 1)</b>



<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới</b>


<b>trong bài cần hình</b>
<b>thành</b>


- Cấu tạo BTH


- Sự biến đổi tuần hồn cấu hình electron ngun tử các ngun tố hố học
- Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại, tính phi
kim của các nguyên tố trong chu kì, nhóm A


- Quy luật biến đổi hố trị, tính axit- bazơ, hố trị cao nhất với oxi và hiđro
của một số ngun tố trong chu kì, nhóm


- Định luật tuần hoàn


Củng cố kiến thức


về bảng tuần hoàn


<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1.Kiến thức:</b>

Củng cố kiến thức về:


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Bảng tuần hoàn


- Sự biến đổi tuần hồn cấu hình electron ngun tử


- Sự biến đổi tuần hồn tính chất (Tính kim loại, phi kim, độ âm điện, bán kính nguyên
tử) của nguyên tố và tính axit, bazơ của hợp chất


- Định luật tuần hồn


<b>2.Kĩ năng:</b> Hệ thống hố kiến thức
<b>3.Thái độ:</b> Tích cực, chủ động


<b>II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>

: Phát vấn


<b>III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>



*Giáo viên<b>: </b>Giáo án, câu hỏi trắc nghiệm


*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Kiểm tra trong quá trình luyện tập
<b>3.Bài mới: </b>



a) Đặt vấn đề: Tổng hợp kiến thức chương II
b) Triển khai bài


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững về bảng tuần hồn</b>
<b>Mục tiêu:Củng cố, hệ thống hố kiến thức về bảng tuần hoàn</b>
Giáo viên phát vấn với học sinh trả lời một số


câu hỏi sau:


- Các nguyên tố hoá học được xếp vào BTH theo
những nguyên tắc nào?


- Hàng và cột tương ứng với thành phần nào
trong BTH?


- Ô nguyên tố cho ta biết những thơng tin nào?
- Có tất cả bao nhiêu chu kì?


- Chu kì nào là chu kì nhỏ, chu kì lớn?


- Những ngun tố nằm trong một chu kì có đặc
điểm gì?


- Những nguyên tố như thế nào được xếp vào
cùng một nhóm?


- Phân loại nhóm?



- Nguyên tố s thuộc nhóm nào?
- Nguyên tố p thuộc nhóm nào?


- Xác định số thứ tự nhóm dựa vào đâu?
- Nhóm B gồm những nguyên tố thuộc họ gì?
- Những nguyên tố f nằm ở đâu trong BTH?


<b>A.KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:</b>
<b>1,Cấu tạo bảng tuần hoàn:</b>


<b>a.Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong</b>
<b>BTH:</b> 3 nguyên tắc:


- Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều
tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
- Các nguyên tố có cùng số lớp e trong
nguyên tử được xếp thành 1 hàng (chu kì)
- Các ngưyên tố có số e hố trị trong ngun
tử như nhau được xếp thành 1 cột (Nhóm).
<b>b.Ơ ngun tố:</b> Mỗi nguyên tố được xếp
vào 1 ô gọi là ô nguyên tố


<b>c.Chu kì:</b>


-Mỗi hàng là 1 chu kì
-Có 3 chu kì nhỏ : 1,2,3
-Có 4 chu kì lớn: 4,5,6,7





Ngun tử các ngun tố thuộc 1 chu kì có
số lớp e như nhau


<b>d.Nhóm:</b>


*Nhóm A: Gồm chu kì nhỏ và chu kì lớn ,từ
IA VIIIA.


-Nguyên tố s thuộc nhóm IA,IIA.


-Nguyên tố p thuộc nhóm IIIA VIIIA.


*Nhóm B: (IIIBVIIIB;IB,IIB)


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Cách xác định số TINH THể các nguyên tố
nhóm B?


<b>Hoạt động 2: Kiến thức cần nắm vững về sự biến đổi tuần hoàn</b>


<b>Mục tiêu: Củng cố kiến thức về sự biến đổi tuần hồn cấu hình e, tính KL, tính PK, bán</b>
<b>kính nguyên tử, giá trị độ âm điện ; Nắm nội dung định luật tuần hoàn</b>


Giáo viên phát vấn với học sinh trả
lời một số câu hỏi sau:


- Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử
các nguyên tố biến đổi như thế nào
trong một chu kì ?



- Trong một chu kì, tính KL và PK,
bán kính ngun tử, giá trị độ âm điện
biến đổi như thế nào ?




Hệ thống thành bảng


- Gv : Phát vấn hs về công thức oxit
cao nhất, hợp chất khí với hiđro




Sự biến đổi tính axit, bazơ ?


<b>2.Sự biến đổi tuần hồn:</b>


<b>a.Cấu hình electron ngun tử:</b>


Số e ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở mỗi
chu kì tăng từ 1<sub></sub>8 thuộc các nhóm từ IAVIIIA.Cấu hình e


của nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hồn


<b>b.Sự biến đổi tuần hồn tính KL, PK,Rngun tử,giá trị </b>


<b>ĐAĐ của các nguyên tố được tóm tắt trong bảng </b>
<b>sau:</b>


Rnguyên tử KL PK ĐAĐ



Chu kì Giảm Giảm Tăng Tăng
Nhóm Tăng Tăng Giảm Giảm
Gv yêu cầu hs nêu định luật tuần hồn <b>3.Định luật tuần hồn:</b>


- Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như
thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các
ngun tử đó biến đổi tuần hồn theo chiều tăng dần
của ĐTHN nguyên tử.


<b>Hoạt động 3: Vận dụng</b>


<b>Mục tiêu: </b>Củng cố kiến thức về BTH
Giáo viên đọc


câu hỏi, học
sinh trả lời,
giải thích




Giáo viên
nhận xét, kết
luận


Câu 1 : Tìm câu sai trong những câu dưới đây:


A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần
B. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần
C. Nguyên tử cảu các ngun tố trong cùng một chu kì có số e bằng nhau



D. Chu kì thường bắt đầu là kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm (trừ chu kì
1 và chu kì 7 chưa hồn thành)


Câu 2 : Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20,
19. Nhận xét nào sau đây đúng ?


A. X thuộc nhóm VA B. A, M thuộc nhóm IIA
C. M thuộc nhóm IIB D. Q thuộc nhóm IA


Câu 3 : Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20,
19. Nhận xét nào sau đây đúng ?


A. Cả 4 nguyên tố trên thuộc một chu kì B. M, Q thuộc chu kì 4
C. A, M thuộc chu kì 3 D. Q thuộc nhóm IA


Câu 4 : Trong bảng tuần hồn, ngun tố X có STT 16, nguyên tố X thuộc :
A. Chu kì 3, nhóm IVA B. Chu kì 4, nhóm VIA
C. Chu kì 3, nhóm VIA D. Chu kì 4, nhóm IIIA


Câu 5 : Theo quy luật biến đổi tính chất đơn chất của các ngun tố trong bảng
tuần hồn thì :


A. Phi kim mạnh nhất là iôt B. Kim loại mạnh nhất là Liti
C. Phi kim mạnh nhất là flo D. Kim loại yếu nhất là cesi


Câu 6 : Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần (từ trái


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

sang phải) như sau:



A. F, Cl, S, Mg C. Cl, F, Mg, S
B. Mg, S, Cl, F D. S, Mg, Cl, F


Câu 7 : Các nguyên tố halogen được sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử
giảm dần (từ trái sang phải) như sau:


A. I, Br, Cl, F C. F, Cl, Br, I
B. I, Br, F, Cl D. Br, I, Cl, F
<b>4. Củng cố:</b>


- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH
- Cấu tạo BTH


- Sự biến đổi tuần hồn cấu hình e, bán kính ngun tử, tính chất…
- Định luật tuần hồn


<b>5. Dặn dị:</b>


- Học bài, nắm kĩ kiến thức về BTH
- Làm bai tập : 5,6,7,8,9/54SGK
<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


...
...


...
...



...
...


...
...


Tiết thứ 20: Bài 11:

<b>LUYỆN TẬP: BẢNG TUẦN HỒN, SỰ BIẾN ĐỔI</b>



<b>TUẦN HỒN CẤU HÌNH ELECTRON NGUN TỬ VÀ TÍNH CHẤT</b>


<b>CỦA CÁC NGUN TỐ HỐ HỌC (tiết 2)</b>

<b> </b>



<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Hợp chất oxit cao nhất, hợp chất khí với hiđro của


nguyên tố


- Bảng tuần hoàn


- Củng cố kiến thức về hợp chât các nguyên tố
- Rèn luyện kĩ năng giải toán hoá


<b>I. MỤC TIÊU:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>2.Kĩ năng: </b>Rèn luyện kĩ năng:


- Xác định hoá trị của nguyên tố dựa vào cơng thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro
- Giải bài toán xác định nguyên tố


<b>3.Thái độ:</b> Tích cực trong hoạt động nhóm



<b>II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>

: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.


<b>III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>



*Giáo viên<b>: </b>Giáo án


*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (0 phút)</b>


<b>3.Bài mới: </b>


a) Đặt vấn đề: Hãy viết cơng thức hợp chất khí với hiđro, công thức oxit cao nhất của
các nguyên tố tương ứng có cơng thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro như
sau: RH4, R2O5, RO2, RH?  vào bài


b) Triển khai bài


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ</b>


<b>TRÒ</b>



<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1: Bài toán tổng số hạt kết hợp vị trí nguyên tố trong BTH</b>


<b>Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng giải toán hoá kết hợp tổng số hạt trong nguyên tử và kĩ</b>
<b>năng xác định vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn</b>


BT5/54SGK: Tổng số hạt trong


một nguyên tử của một ngun
tố thuộc nhóm VIIA là 28.


a) Tính ngun tử khối
b) Viết cấu hình electron


nguyên tử của nguyên tố
đó?


DH: Giải giống như một bài
tổng số hạt bình thường, so kết
quả với vì trí đề bài cho để
chọn kết quả đúng


Hs lên bảng, hs khác nhận xét
Gv đánh giá


BT5/54:


Tổng số hạt= 2Z + N = 28 <sub></sub>N= 28 – 2Z (1)
Kết hợp điều kiện: 1 1,5 1,5


<i>N</i>


<i>Z</i> <i>N</i> <i>Z</i>


<i>Z</i>


    



(2)
Từ (1) và (2) ta có: <i>Z</i>28 2 <i>Z</i> 1,5<i>Z</i>


 8 <i>Z</i> 9,3


Nếu Z=8: 1 2 2<i>s s</i>2 2 <i>p</i>4 thuộc nhóm VIA (loại)
Nếu Z=9:1 2 2<i>s s</i>2 2 <i>p</i>5 thuộc nhóm VIIA (chọn)




N = 28- 2.9= 10


a) Nguyên tử khối = A= 19
b) Cấu hình e:1 2 2<i>s s</i>2 2 <i>p</i>5


<b>Hoạt động 1: Bài toán xác định nguyên tố dựa vào vị trí trong BTH</b>


<b>Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán xác định nguyên tố chưa biết dựa vào pthh và</b>
<b>vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn</b>


BT9/54SGK: Khi cho 0,6 gam
một kim loại nhóm IIA tác
dụng với nước tạo ra 0,336 lít
khí hiđro ở đktc. Xác định kim
loại đó?


HD: Kim loại Nhóm IIA có
hố trị II, Gọi kim loại là M và
viết phương trình giống như



BT9/54:


Số mol khí hiđro tạo thành:


0,336


0, 015
22, 4


<i>n</i>  <i>mol</i>


Kim loại thuộc nhóm IIA nên có hố trị II
M + 2H2O  M(OH)2 + H2


M(g) 2(g)
0,6(g) 2.0,015(g)


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

một nguyên tố bình thường đã
biết để tìm ra khối lượng
nguyên tử và xác định nguyên
tố


HS lên bảng, hs khác nhận xét




2 0,6.2


40



0, 6 0,03 0, 03


<i>M</i>


<i>M</i>


   


Vậy kim loại đó là Canxi


<b>Hoạt động 1: Bài tốn xác định ngun tố dựa vào cơng thức oxit cao nhất </b>
<b>và hợp chất khí với hiđro</b>


<b>Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng chuyển đổi giữa công thức oxit cao nhất và hợp chất khí</b>
<b>với hiđro, giải bài tốn dựa vào thành phần phần trăm nguyên tố trong phân tử</b>
BT7/54SGK: Oxit cao nhất của


một nguyên tố là RO3, trong


hợp chất của nó với hiđro có
5,88%H về khối lượng. Xác
định nguyên tử khối của
nguyên tố đó?


HD: Dựa vào công thức oxit
cao nhất xác định vị trí của
nguyên tố <sub></sub>Xác định hợp chất
khí với hiđro và giải


BT8/54SGK: Hợp chất khí với


hiđro của một nguyên tố là
RH4. Oxit cao nhất của nó chứa


53,3% oxi về khối lượng. Tìm
ngun tử khối của ngun tử
đó?


HD: Dựa vào hợp chất khí với
hiđro xác định vị trí nguyên tố
suy ra công thức oxit cao nhất
và giải


Hs lên bảng, hs khác làm vào
vở, nhận xét<sub></sub>gv đánh giá


BT7/54:


Oxit cao nhất của R là RO3 nên R thuộc nhóm VIA


Do đó hợp chất với hiđro của R là RH2


Ta có:


2


2 5,88 2 5,88 2.100 2.5,88


32


100 2 100 5,88



<i>H</i>
<i>R</i>
<i>RH</i> <i>R</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>M</i> <i>M</i>

     

Vậy R là lưu huỳnh
BT8/54:


Hợp chất khí với hiđro của R là RH4 nên R thuộc nhóm


IVA. Do đó, cơng thức oxit cao nhất là RO2


Ta có:


2


2. 53,3 32 53,3 32.100 32.53,3


28


100 32 100 53,3


<i>O</i>
<i>R</i>
<i>RO</i> <i>R</i>


<i>M</i>
<i>M</i>
<i>M</i> <i>M</i>

     


Vậy nguyên tử khối của R là 28


<b>4. Củng cố:</b>


- Muốn xác định nguyên tố cần xác định đại lượng nào?


- Chuyển đổi qua lại giữa công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro
<b>5. Dặn dị:</b> Ơn tập tồn bộ chương II, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

...
...


Tiết thứ 21:

<b> KIỂM TRA 1 TIẾT- LẦN 2 </b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>



<i>- </i>Kiểm tra khả năng lĩnh hội kiến thức của hs về tồn bộ nội dung trong chương thơng qua 8
câu trắc nghiệm và 3 câu tự luận


- Gv: biết được khả năng của hs và điều chỉnh cách dạy cho phù hợp

<b>II. CHUẨN BỊ : Mỗi lớp 2 đề (45- 48 phiên bản)</b>




<b>III. MA TRẬN ĐỀ</b>

:


<b>Mức độ</b>


<b>Nội dung</b>



<b>Biết</b>

<b>Hiểu</b>

<b>Vận dụng</b>



Bảng tuần hoàn

C2,3

C7



Sự biến đổi tuần hồn cấu hình,


tính chất



C1,5,8

C4,6

BT2,3



Ý nghĩa bảng tuần hoàn

BT1



Tổng

45%

15%

40%



<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: </b>

Hs làm trắc nghiệm và tự luận trong 45 phút

<b>V. NỘI DUNG: 2</b>

đề (kèm theo đáp án)


- 8 câu trắc nghiệm(0,5 điểm/câu)
- 3 câu tự luận (6đ)


<b>VI. ĐÁP ÁN:</b>


<b>Đề số 1: </b>


<b>I.Phần trắc nghiệm: </b>0,5.8 = 4đ


Câu1: C Câu2: B Câu3: C Câu4: A


Câu5: C Câu6: D Câu7: B Câu8: A
<b>II.Phần tự luận:</b>


<b>Câu 1</b>: Mỗi ý 0,25 đ


Z=35: 1 2 2 3 3 3<i>s s</i>2 2 <i>p s p d</i>6 2 6 104 4<i>s</i>2 <i>p</i>5


a) Vị trí: Ơ thứ 35, chu kì 4, nhóm VIIA


b) Cơng thức oxit cao nhất: R2O7 Cơng thức hợp chất khí với hiđro: RH


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Hợp chất hiđroxit: HRO4 Tính axit


<b>Câu 2:</b> Cơng thức oxit cao nhất là RO3 nên R thuộc nhóm VIA


Do đó hợp chất khí với hiđro là RH2 (1đ)


Ta có: %R= 94,12 <sub></sub> %H = 100- 94,12=5,88




% 94,12 94,12.2


32


% 2 5,88 5,88


<i>R</i>


<i>R</i>


<i>H</i>


<i>M</i>
<i>R</i>


<i>M</i>


<i>H</i>  <i>M</i>     <sub> (0,5đ)</sub>


Vậy nguyên tố đó là lưu huỳnh (0,5đ)
<b>Câu 3</b>: Viết được ptpư: 2M + 2nH2O2M(OH)n + nH2 (1đ)


Tìm được M= 20n (0,5đ)
Tìm được M là canxi (0,5đ)
<b>Đề số 2: </b>


<b>I.Phần trắc nghiệm: </b>0,5.8 = 4đ


Câu1: D Câu2: B Câu3: C Câu4: D
Câu5: A Câu6: A Câu7: D Câu8: C
<b>II.Phần tự luận:</b>


<b>Câu 1</b>: Mỗi ý 0,25 đ


Z=34: 1 2 2 3 3 3<i>s s</i>2 2 <i>p s p d</i>6 2 6 104 4<i>s</i>2 <i>p</i>4
a) Vị trí: Ơ thứ 34, chu kì 4, nhóm VIA


b) Cơng thức oxit cao nhất: RO3 Công thức hợp chất khí với hiđro: RH2


Hợp chất hiđroxit: H2RO4 Tính axit



<b>Câu 2:</b> Hợp chất khí với hiđro là RH3 nên R thuộc nhóm VA


Do đó: Công thức oxit cao nhất là R2O5 (1đ)


Ta có: %R= 25,93 <sub></sub> %0 = 100- 25,93=74,07




2


% 25,93 25,93.5.16


14


%0 5 74,07 74, 07.2


<i>R</i>


<i>R</i>
<i>O</i>


<i>M</i>
<i>R</i>


<i>M</i>
<i>M</i>


    



(0,5đ)
Vậy nguyên tố đó là Nitơ (0,5đ)
<b>Câu 3</b>: Viết được ptpư: 2M + 2nH2O2M(OH)n + nH2 (1đ)


Tìm được M= 23n (0,5đ)
Tìm được M là Natri (0,5đ)
<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

...
...


...
...


...
...


<b>CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HOÁ HỌC</b>



Tiết thứ 22:

<b> BÀI 12: LIÊN KẾT ION-TINH THỂ ION </b>



<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Cấu hình electron ngun tử


- Tính kim loại, phi kim của các nguyên tố


- Sự hình thành ion, cation, anion


- Sự hình thành liên kết ion


- Tinh thể ion

<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1.Kiến thức:</b>Biết được:


- Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau.


- Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.
- Định nghĩa liên kết ion.


- Khái niệm tinh thể ion, tính chất chung của hợp chất ion
<b>2.Kĩ năng:</b>


- Viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể.


- Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể.
<b> 3.Thái độ: </b>Tích cực, chủ động


<b>II.TRỌNG TÂM:</b>



- Sự hình thành cation, anion.


- Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.
- Sự hình thành liên kết ion.


- Tinh thể ion.


<b>III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>

: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.



<b>IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>



*Giáo viên<b>: </b>Mơ hình sự tạo thành ion Li+<sub>, F</sub>-<sub>, phân tử NaCl, mơ hình tinh thể NaCl</sub>


*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (0 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>3.Bài mới: </b>


a) Đặt vấn đề: Có thể hiểu một cách đơn giản, liên kết hoá học là sự kết hợp giữa các
nguyên tử để tạo thành phân tử hay tinh thể. Khi tạo thành liên kết hố học, ngun tử
thường có xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm với 8 electron lớp
ngồi cùng(trừ He). Sự hình thành liên kết đó như thế nào, bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu
về liên kết ion và tính thể ion


b) Triển khai bài


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<b>Hoạt động 1: Sự hình thành ion, cation, anion</b>


<b>Mục tiêu: Biết sự hình thành cation, anion; rèn luyện kĩ năng viết cấu hình ion, xác định ion</b>
<b>đơn nguyên tử, đa nguyên tử</b>


-Gv yêu cầu học sinh viết cấu hình e của Li;
Nguyên tử Li có bao nhiêu e lớp ngồi cùng?Có
xu hướng nhận hau nhường e? Vì sao?



-Hs trả lời


-Gv: Cấu hình ion tạo thành từ nguyên tử Li như
thế nào?


- Hs trả lời


- Gv: <i>Nguyên tử trung hoà về điện, số p mang </i>
<i>điện tích dương bằng số e mang điện tích âm, nên </i>
<i>khi nguyên tử nhường electron sẽ trở thành phần </i>
<i>tử mang điện dương gọi là cation (Li+<sub>) đồng thời </sub></i>
<i>tạo ra 1e tự do</i>


- Hs lên bảng viết quá trình hình thành Cation Li+


bằng kí hiệu hố học


-Hs thực hiện td2<sub></sub>Gv nhận xét
- Gv thơng tin


- Gv: Hạt nhân ngun tử F có bao nhiêu p, mang
điện gì?Có bao nhiêu e ở lớp vỏ, điện tích?


<b>-HS : </b>F có 9 p mang điện tích 9+
F có 9 e mang điện tích 9–


- Gv: Lớp ngoài cùng có bao nhiêu e? Có xu
hướng như thế nào?



-Hs trả lời


- Khi nhận thêm 1e, nguyên tử F trở thành phần tử
mang điện gì?Vậy trong phần tử tạo thành có bao
nhiêu p, e?


<b>-HS : </b>Phần tử tạo thành :
+ Có 9 p mang điện tích 9+
+ Có 10 e mang điện tích 10–


 Phần tử tạo thành mang điện tích 1–


<i>-Gv:Ngun tử trung hồ về điện, khi ngtử nhận </i>
<i>thêm electron sẽ trở thành phần tử mang điện âm </i>
<i>gọi là anion (F –<sub>) </sub></i>


<i>Các cation và anion được gọi chung là ion :</i>


<b>I/ SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, </b>
<b>ANION </b>


<b>1/ Ion, cation và anion </b>


<i><b> a) Sự tạo thành cation </b></i>


<b>Thí dụ 1: </b>Sự hình thành Cation của nguyên tử
Li(Z=3)


Cấu hình e: 1s2<sub>2s</sub>1



1s2<sub>2s</sub>1<sub> </sub>


 1s2 + 1e


(Li) (Li+<sub>)</sub>


<b> Hay: Li </b><b> Li+ + 1e </b>


<b>Kết luận : </b><i>Trong các phản ứng hố học, để đạt </i>
<i>được cấu hình bền của khí hiếm, ngun tử kim </i>
<i>loại có khuynh hướng nhường e cho nguyên tử </i>
<i>các nguyên tố khác để trở thành phần tử mang </i>
<i>điện dương gọi là <b>cation</b></i>


<b>Thí dụ 2</b>: Viết cấu hình e ngun tử và quá trình
hình thành cation của K, Ca, Al




Tên cation được gọi theo tên kim loại


<i>Vd: Li+<sub> gọi là cation liti</sub></i>


<i><b>b) Sự tạo thành anion </b></i>


<b>Thí dụ 1:</b> Sự hình thành anion của nguyên tử
F(Z=9)


Cấu hình e: 1 2 2<i>s s</i>2 2 <i>p</i>5



<i><b> 1s</b><b>2</b><b><sub>2s</sub></b><b>2</b><b><sub>2p</sub></b><b>5</b><b><sub> + 1 e </sub></b></i>


<i><b> 1s</b><b>2</b><b>2s</b><b>2</b><b>2p</b><b>6</b></i>


<i><b> (F) (F </b><b>–</b><b><sub>)</sub></b></i>


<i><b>Hay: F + 1e </b><b></b><b> </b>F</i>


<i><b>Kết luận :</b>Trong các phản ứng hoá học, để đạt</i>
<i>được cấu hình bền của khí hiếm, ngun tử phi</i>
<i>kim có khuynh hướng nhận thêm e của nguyên</i>
<i>tử các nguyên tố khác để trở thành phần tử</i>
<i>mang điện âm gọi là <b>anion</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i> Cation </i><i> Ion dương </i>
<i> Anion </i><i> Ion âm </i>


<i>:* Các nguyên tử kim loại , lớp ngoài cùng có 1, </i>
<i>2, 3 electron </i><i> dễ nhường electron để tạo ra ion </i>
<i>dương (1+,2+,3+)(cation) có cấu hình electron </i>
<i>lớp vỏ khí hiếm bền vững </i>


<i>*Các nguyên tử phi kim lớp ngồi cùng có 5, 6, 7 </i>
<i>e (ns2<sub>np</sub>3<sub> , ns</sub>2<sub>np</sub>4<sub> , ns</sub>2<sub>np</sub>5<sub>) có khả năng nhận thêm </sub></i>
<i>3, 2, 1 electron để trở thành ion âm(-3,-2,-1) </i>
<i>(anion) có cấu hình electron lớp vỏ khí hiếm bền </i>
<i>vững.</i>


Gv: u cầu học sinh gọi tên các ion tạo thành ở
phần a,b



- Gv: Các ion như trên chúng ta nói đến gọi là ion
đơn nguyên tử<sub></sub>Ion đơn nguyên tử là gì?


- Hs trả lời


- Vậy ion đa nguyên tử như thế nào? Vd?




Gv kết luận, yêu cầu hs viết cấu hình e của cation
Fe2+<sub> và anion S</sub>2-<sub>, làm bt6/60SGK</sub>


hình thành anion của O, Cl, N




Tên anion được gọi theo tên gốc axit (<i>trừ O2–</i>
<i>gọi là anion oxit)</i>


<i>VD: F –<sub> gọi là anion florua </sub></i>


<i> Các cation và anion được gọi chung là ion :</i>
<i> Cation </i><i> Ion dương </i>


<i> Anion </i><i> Ion âm </i>
<b>c) Khái niệm ion , tên gọi </b>


<i><b> Na</b><b>+</b><b><sub> gọi là cation natri </sub></b></i>



<i><b> Mg</b><b>2+</b><b><sub> gọi là cation magie</sub></b></i>


<i><b> Al</b><b>3+</b><b><sub> gọi là cation nhôm</sub></b></i>


<i><b> Cl</b><b>–</b><b><sub> gọi là anion clorua </sub></b></i>


<i><b> O</b><b>2–</b><b><sub> gọi là anion oxit </sub></b></i>


<b>2/ Ion đơn nguyên tử và ion âm đa nguyên tử </b>


<i><b>a) Ion đơn nguyên tử là ion tạo nên từ 1 </b></i>
<i><b>nguyên tử</b></i> . Thí dụ cation Li+<sub> , Na</sub>+<sub> , Mg</sub>2+<sub> , Al</sub>3+


và anion F –<sub> , Cl</sub>–<sub> , S</sub>2–<sub> , …….</sub>


b<i><b>) Ion đa nguyên tử là những nhóm ngun tử</b></i>
<i><b>mang điện tích dương hay âm .</b></i> Thí dụ : cation
amoni NH4+ , anion hidroxit OH– , anion sunfat


SO42– , …….


<b>Hoạt động 2: Sự hình thành liên kết ion</b>


<b>Mục tiêu:Biết vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau, định nghĩa liên kết ion</b>
<b>HS : </b>Quan sát thí nghiệm (mơ hình)


<b>HS : </b>Quan sát hình vẽ, nhận xét:


<i>-Nguyên tử natri nhường 1 electron cho nguyên tử</i>
<i>clo để biến thành cation Na+<sub> , đồng thời nguyên tử</sub></i>


<i>clo nhận 1 e của nguyên tử natri để biến thành</i>
<i>anion Cl–</i>


<i>- Cả hai nguyên tử đều có xu hướng đạt cấu hình</i>
<i>bền của khí hiếm</i>


<i>- Gv thơng tin<b></b>Liên kết giữa cation natri và anion</i>
<i>clorua gọi là liên kết ion. Vậy liên kết ion là gì?</i>


- Gv thơng tin:<i>Liên kết ion chỉ được hình thành</i>
<i>giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình </i>


<b>II/ SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION </b>
<b>Xét quá trình hình thành phân tử NaCl:</b>
<b> Na </b><b> Na+<sub> + 1e</sub></b>


<b> Cl +1e </b><b> Cl</b>


<i><b> 1e</b></i>


<i><b> Na + Cl </b></i><i><b> Na</b><b>+</b><b> + Cl</b><b>–</b></i>


<i><b> (2, 8, 1) (2, 8, 7) (2, 8) (2, 8, 8)</b></i>


<i>Hai ion tạo thành Na+<sub> và Cl</sub>–<sub> mang điện tích</sub></i>
<i>ngược dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện , tạo</i>
<i>nên phân tử NaCl :</i>


<i><b> Na</b><b>+</b><b><sub> + Cl</sub></b><b>–</b><b><sub> </sub></b></i><sub></sub><i><b><sub> NaCl</sub></b></i>



<i><b>ĐN : Liên kết ion là liên kết được hình thành</b></i>
<i><b>bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện</b></i>
<i><b>tích trái dấu </b></i>


<b>PTHH:</b>


<i><b> 2X1e</b></i>


<i><b> 2 Na + Cl</b><b>2</b><b> </b></i><i><b> 2Na</b><b>+</b><b>Cl</b><b>–</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>4. Củng cố:</b>


<i><b>Bài 4 :</b></i> Xác định số p , n , e trong các nguyên tử và ion sau :


a) 21<sub> H</sub>+<sub> , </sub>4018<sub>Ar , </sub>
35


17<sub>Cl</sub>–<sub> , </sub>5626<sub>Fe</sub>2+
b) 4020<sub> Ca</sub>2+<sub> , </sub>3216<sub> S</sub>2–<sub> , </sub>2713<sub>Al</sub>3+


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài, làm bài tập SGK


- Chuẩn bị bài liên kết cộng hoá trị
<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...



...
...


...
...


...
...


...
...


Tiết thứ 23:

<b> LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ (tiết1)</b>


<b> </b>



<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Cấu hình electron nguyên tử


- Độ âm điện - Sự hình thành phân tử H


2, N2, HCl, CO2


- Sự hình thành liên kết cộng hố trị có cực, khơng cực

<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b> 1.Kiến thức: </b>

Biết được:


Định nghĩa liên kết cộng hoá trị, liên kết cộng hoá trị khơng cực (H2, O2), liên kết cộng


hố trị có cực hay phân cực (HCl, CO2).



<b>2.Kĩ năng:</b>Viết được công thức electron, công thức cấu tạo của một số phân tử cụ thể
<b>3.Thái độ:</b>


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>

Sự tạo thành và đặc điểm của liên kết CHT khơng cực, có cực.

<b>III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>

: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.



<b>IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


*Giáo viên<b>: </b>Giáo án


*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

a) Tại sao nguyên tử kim loại lại có khả năng nhường e ở lớp ngồi cùng để tạo các cation ?
Lấy ví dụ ?


b) Tại sao nguyên tử phi kim lại có khả năng dễ nhận e ở lớp ngoài cùng để tạo thành các
anion ? Lấy ví dụ ?


c) Sự hình thành liên kết ion ?


d) Liên kết ion thường được tạo nên từ những nguyên tử của các nguyên tố :
A/ Kim loại với kim loại


B/ Phi kim với phi kim
C/ Kim loại với phi kim
D/ Kim loại với khí hiếm
E/ Phi kim với khí hiếm
Chọn đáp án đúng



<b>Gợi ý trả lời: </b>


a) Nguyên tử kim loại thường chỉ có 1, 2, 3 (e) ở lớp ngoài cùng nên dễ nhường 1, 2, 3 (e) để
tạo thành cation có cấu hình lớp vỏ bền của khí hiếm trước đó


<b>Ví dụ : </b> Na <b> </b>Na+ + 1e


[Ne] 3s1 <sub> [Ne]</sub>


b) Nguyên tử phi kim thường có 5, 6, 7 (e) lớp ngồi cùng nên có xu hướng nhận thêm 3, 2, 1
(e) để tạo thành anion có cấu hình lớp vỏ bền của khí hiếm kế tiếp


<b>Ví dụ : </b> Cl + 1e <b> </b>Cl–


[Ne] 3s2<sub>3p</sub>5<sub> [Ar]</sub>


c) Do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu
d) Đáp án C


<b>3.Bài mới: </b>


a) Đặt vấn đề: Những nguyên tử kim loại dễ nhường e, nguyên tử phi kim dễ nhận e tạo
thành ion<sub></sub>Hình thành liên kết ion. Những nguyên tử có tính kim loại yếu hay tính phi
kim yếu, khó hình thành ion thì chúng tham gia tạo thành loại liên kết khác đó là liên
kết cộng hóa trị...


b) Triển khai bài


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>




<b>Hoạt động 1: Liên kết cộng hố trị hình thành giữa các nguyên tử giống </b>
<b>nhau-Sự hình thành đơn chất</b>


<b>Mục tiêu: </b>Biết định nghĩa liên kết cộng hoá trị, liên kết cộng hố trị khơng cực, cơng thức e,
cơng thức cấu tạo


- Viết cấu hình electron của nguyên tử H và
nguyên tử He


- So sánh cấu hình electron của nguyên tử H
với cấu hình electron của nguyên tử He (khí
hiếm gần nhất)


HS: <b>H : 1s1</b><sub> và </sub><b><sub>He : 1s</sub>2</b>


- <i>H cịn thiếu 1e thì đạt cấu hình khí hiếm He.</i>
<i>Do vậy 2 ngun tử hidro liên kết với nhau</i>
<i>bằng cách mỗi nguyên tử H góp 1 electron tạo</i>
<i>thành 1 cặp electron chung trong phân tử H2 .</i>
<i>Như thế, trong phân tử H2 mỗi nguyên tử có 2</i>
<i>electron giống vỏ electron của ngun tử khí</i>


<b>I/ SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG</b>
<b>HỐ TRỊ </b>


<b>1/ Liên kết cộng hố trị hình thành giữa</b>
<b>các ngun tử giống nhau </b>


***Sự hình thành đơn chất



<i><b>a) Sự hình thành phân tử hidro H</b><b>2</b></i>
<b>H : 1s1</b><sub> và </sub><b><sub>He : 1s</sub>2</b>


<i><b>Sự hình thành phân tử H</b><b>2</b><b> :</b></i>


<i><b> H</b></i><i><b> + </b></i>


<i><b>H </b></i><i><b> H : H</b></i><i><b> H – H </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i>hiếm heli</i>


<b>GV : </b>Do vậy 2 nguyên tử hidro liên kết với
nhau bằng cách mỗi nguyên tử H góp 1
electron tạo thành 1 cặp electron chung trong
phân tử H2 . Như thế, trong phân tử H2 mỗi


nguyên tử có 2 electron giống vỏ electron của
nguyên tử khí hiếm heli :


H +


H <b> </b>H : H


<b>GV </b>bổ sung 1 số quy ước


<b>GV : </b>Viết cấu hình electron của nguyên tử N
và nguyên tử Ne ?


<b>GV : </b>So sánh cấu hình electron của nguyên tử
N với cấu hình electron của ngun tử Ne là


khí hiếm gần nhất có lớp vỏ electron bền thì
lớp ngồi cùng của ngun tử N còn thiếu mấy
electron ?


<i>HS : Thiếu 3 electron </i>


<b>GV : </b>Hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng
cách mỗi nguyên tử N góp 3 electron để tạo
thành 3 cặp electron chung của phân tử N2 .


Khi đó trong phân tử N2, mỗi ngun tử N đều


có lớp ngồi cùng là 8 electron giống khí hiếm
Ne gần nhất


<b>GV </b>yêu cầu 1 HS viết công thức electron và
công thức cấu tạo phân tử N2


*<b>Ở nhiệt độ thường, khí nitơ rất bền, kém</b>
<b>hoạt động do có liên kết ba </b>


<b>GV giới thiệu : </b>Liên kết được tạo thành trong
phân tử H2 , N2 vừa trình bày ở trên được gọi là


liên kết cộng hoá trị


<b>*Quy ước</b>


- Mỗi chấm () bên kí hiệu nguyên tố



biểu diễn 1 electron ở lớp ngoài cùng
- Kí hiệu H : H được gọi là công thức
electron , thay 2 chấm (:) bằng 1 gạch (–),
ta có H – H gọi là cơng thức cấu tạo


- Giữa 2 nguyên tử hidro có 1 cặp electron
liên kết biểu thị bằng (–) , đó là liên kết
đơn


<i><b>b) Sự hình thành phân tử N</b><b>2</b></i>
<i>N : 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>3</i>


<i> Ne : 1s22s22p6</i>


<i>:N</i><i><sub> + </sub></i><i><sub>N: </sub><b><sub></sub></b><b><sub> : N</sub></b></i><i><b><sub>N : </sub></b></i><sub></sub><i><b><sub> N </sub></b></i><sub></sub><i><b><sub> N </sub></b></i>
<i><b> Công thức electron Công thức cấu</b></i>
<i><b>tạo </b></i>


<i><b>*</b>Hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng 3</i>
<i>cặp electron liên kết biểu thị bằng 3 gạch (</i>
<i> ) , đó là liên kết ba. Liên kết 3 bền hơn</i>
<i>liên kết đơi.</i>


<i><b>c) Khái niệm liên kết cộng hố trị </b></i>


<i><b>ĐN: Liên kết cộng hoá trị là liên kết được</b></i>
<i><b>tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay</b></i>
<i><b>nhiều cặp electron dùng chung </b></i>


<i>- Mỗi cặp electron chung tạo nên 1 liên kết</i>


<i>cộng hoá trị, nên ta có liên kết đơn (trong</i>
<i>phân tử H2) , liên kết ba (trong phân tử N2)</i>
- <i>Liên kết trong các phân tử H2 , N2 tạo nên</i>
<i>từ 2 nguyên tử của cùng 1 nguyên tố (có độ</i>
<i>âm điện như nhau) , do đó liên kết trong</i>
<i>các phân tử đó khơng phân cực . Đó là liên</i>
<i>kết cộng hố trị khơng phân cực </i>


<b>Hoạt động 2: Liên kết cộng hố trị hình thành giữa các nguyên tử khác </b>
<b>nhau-Sự hình thành hợp chất</b>


<b>Mục tiêu:</b> Liên kết cộng hoá trị phân cực
<b>GV : </b>Ngun tử H có 1e ở lớp ngồi cùng 


cịn thiếu 1e để có vỏ bền kiểu He .Ngun tử
Cl có 7e ở lớp ngồi cùng cịn thiếu 1e để có


vỏ bền kiểu Ar


<b>GV : </b>Hãy trình bày sự góp chung electron của
chúng để tạo thành phân tử HCl ?


<b>GV : </b>Giá trị độ âm điện của Cl (3,16) lớn hơn
độ âm điện của H (2,20) nên cặp electron liên
kết bị lệch về phía nguyên tử Cl  liên kết


cộng hoá trị này bị phân cc
ă


<b>2/ Liờn kt giữa các nguyên tử khác</b>


<b>nhau </b>


<b> *** Sự hình thành hợp chất </b>


<b> </b><i><b>a) Sự hình thành phân tử hidro clorua</b></i>
<i><b>HCl </b></i>


<i>*Mỗi nguyên tử H và Cl góp 1 electron</i>
<i>tạo thành 1 cặp electron chung </i><i> tạo</i>
<i>thành 1 liên kết cộng hố trị </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>GV </b>mơ hình động về sự hình thành liên kết
trong phân tử HCl ,cho HS quan sát


<b>GV kết luận : </b>Liên kết cộng hố trị trong đó
cặp


eletron chung bị lệch về phía 1 ngun tử (có
độ âm điện lớn hơn) gọi là liên kết cộng hố trị
có cực hay liên kết cộng hố trị phân cực
<b>GV giải thích thêm : </b>Trong cơng thức electron
của phân tử có cực, người ta đặt cặp electron
chung lệch về phía kí hiệu của nguyên tử có độ
âm điện lớn hơn <b> </b>


<b>GV : </b>Viết cấu hình electron của nguyên tử
C (Z = 6) và O (Z = 8) ?


<b>GV : </b>Hãy trình bày sự góp chung electron của
chúng để tạo thành phân tử CO2 , sao cho xung



quanh mỗi nguyên tử C hoặc O đều có lớp vỏ
8e bền . Từ đó hãy suy ra cơng thức electron và
cơng thức cấu tạo . Biết phân tử CO2 có cấu tạo


thẳng


<b>HS : </b>Trong phân tử CO2 , nguyên tử C ở giữa 2


nguyên tử O , nguyên tử C góp chung với mỗi
nguyên tử O hai electron , mỗi nguyên tử O
góp chung với nguyên tử C hai electron


<b>GV kết luận : </b>Theo công thức electron, mỗi
nguyên tử C hay O đều có 8e ở lớp ngồi cùng
đạt cấu hình của khí hiếm nên phân tử CO2 bền


vững . Trong công thức cấu tạo, phân tử CO2


có 2 liên kết đơi. Liên kết giữa O và C là phân
cực, nhưng thực nghiệm cho biết phân tử CO2


có cấu tạo thẳng nên phân tử này khơng phân
cực


<i>H</i><b><sub> + ٠</sub></b>

<i>Cl</i>






 <b>: </b><b> H : </b>



<i>Cl</i>


 <b> : </b><sub></sub><b> H – Cl</b>


Công thức electron CT cấu
tạo


<b>Kết luận </b><i><b>:</b></i>


<i>* Liên kết cộng hoá trị trong đó cặp</i>
<i>eletron chung bị lệch về phía 1 ngun tử</i>
<i>(có độ âm điện lớn hơn) gọi là liên kết</i>
<i>cộng hố trị có cực hay liên kết cộng hố</i>
<i>trị phân cực </i>


<i>*Trong cơng thức electron của phân tử có</i>
<i>cực, người ta đặt cặp electron chung lệch</i>
<i>về phía kí hiệu của ngun tử có độ âm</i>
<i>điện lớn hơn </i>


<i><b>b) Sự hình thành phân tử khí cacbonic</b></i>
<i><b>CO</b><b>2</b><b> (có cấu tạo thẳng)</b></i>


<i><b> C : 1s</b><b>2</b><b><sub>2s</sub></b><b>2</b><b><sub>2p</sub></b><b>2</b><b><sub> (2, 4)</sub></b></i>


<i><b> O : 1s</b><b>2</b><b><sub>2s</sub></b><b>2</b><b><sub>2p</sub></b><b>4</b><b><sub> (2, 6)</sub></b></i>
. Ta có :


<i><b> : </b>O</i>






<i><b> : : C : : </b>O</i>





<i><b> : </b></i><i><b> O = C = O</b></i>
(Công thức electron) (Công thức cấu
tạo)


<b> Kết luận : </b><i><b>Theo công thức electron, mỗi</b></i>
<i><b>nguyên tử C hay O đều có 8e ở lớp ngồi</b></i>
<i><b>cùng đạt cấu hình của khí hiếm nên phân</b></i>
<i><b>tử CO</b><b>2</b><b> bền vững . </b></i>


<b>4. Củng cố:</b> Làm bài tập 6/64 SGK
<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài
- Làm bài tập


- Chuẩn bị phần tiếp theo
<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


...
...



...
...


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

...
...


...
...


...
...


...
...


...
...


Tiết thứ 24:

<b> LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ (tiết2)</b>


<b> </b>



<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Cấu hình electron nguyên tử


- Sự hình thành liên kết cộng
hố trị có cực, khơng cực



- Tính chất của các chất có liên kết cộng hố trị


- Mối quan hệ giữa liên kết CHT có cực, khơng cực và liên kết ion
- Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học


<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1.Kiến thức:</b>

Biết được:


- Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hoá học giữa 2
nguyên tố đó trong hợp chất.


- Tính chất chung của các chất có liên kết cộng hố trị.


- Quan hệ giữa liên kết cộng hố trị khơng cực, liên kết cộng hố trị có cực và liên kết
ion.


<b>2.Kĩ năng: </b>Dự đốn được kiểu liên kết hố học có thể có trong phân tử gồm 2 nguyên tử
khi biết hiệu độ âm điện của chúng.


<b> 3.Thái độ: </b>Tích cực, chủ động

<b>II. TRỌNG TÂM:</b>



- Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hoá học.
- Quan hệ giữa liên kết ion và liên kết CHT.


<b>III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>

: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.


<b>IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>




*Giáo viên<b>: </b>Giáo án


*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)</b>


<b>1/ Trình bày sự tạo thành liên kết cộng hoá trị củacác phân tử : H2 , HCl và CO2 ?</b>


<b>2/ So sánh sự tạo thành liên kết trong phân tử NaCl và HCl ?</b>
<b>Gợi ý trả lời:</b>


<b>HS 1 : </b>Viết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử H2 , HCl và CO2 . Giải thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>3.Bài mới: </b>


a) Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết liên kết hố trị được hình thành như thế nào, bây giờ thử
tìm hiểu xem những hợp chất có liên kết cộng hố trị thì có tính chất như thế nào?
b) Triển khai bài


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<b>Hoạt động 1: Tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị</b>
<b> Mục tiêu:</b> Biết một số tính chất của các chất có liên kết cộng hố trị
<b>GV </b>cho HS đọc SGK và tự tổng kết theo


các nội dung sau :


1/ <b>Kể tên các chất mà phân tử chỉ có liên </b>


<b>kết cộng hố trị ?</b>


<b>2/ Tính chất của các chất có liên kết cộng</b>
<b>hố trị</b>?


<b>HS : </b>Thảo luận 2 phút . sau đó kết luận :
<b>GV </b>có thể hướng dẫn HS làm các thí
nghiệm :


- Hồ tan đường , rượu etilic , iot vào nước
- Hoà tan đường , iot vào benzen


 So sánh khả năng hồ tan của các chất


trong dung mơi khác nhau


<b>3/ Tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị </b>
a<i><b>/Trạng thái: Các chất mà phân tử chỉ có liên kết </b></i>
<i><b>cộng hố trị có thể là :</b></i>


<i><b>- Các chất rắn : đường , lưu huỳnh , iot ….</b></i>
<i><b>- Các chất lỏng : nước , rượu , xăng , dầu …..</b></i>
<i><b>- Các chất khí : khí cacbonic , khí clo , khí hidro</b></i>


<i><b>b/Tính tan:</b></i>


<i><b>- Các chất có cực như rượu etylic , đường , … tan </b></i>
<i><b>nhiều trong dung mơi có cực như nước </b></i>



<i><b>- Phần lớn các chất không cực như lưu huỳnh , </b></i>
<i><b>iot, các chất hữu cơ không cực tan trong dung </b></i>
<i><b>môi không cực như benzen , cacbon tetra clorua ,</b></i>
<i><b>…..</b></i>


<i><b> Nói chung các chất có liên kết cộng hố trị</b></i>


<i><b>khơng cực khơng dẫn điện ở mọi trạng thái </b></i>


<b>Hoạt động 2: Độ âm điện và liên kết hoá học </b>


<b>Mục tiêu: </b>Biết mối quan hệ giữa liên kết CHT có cực, khơng cực và liên kết ion; Quan hệ giữa
hiệu độ âm điện và liên kết ion


<b>GV </b>tổ chức cho HS thảo luận , so sánh
để rút ra sự giống nhau và khác nhau
giữa liên kết cộng hố trị khơng cực ,
liên kết cộng hố trị có cực và liên kết
ion


<b>HS : </b>Thảo luận theo nhóm
Rút ra kết luận :


<b>GV kết luận : </b>Như vậy giữa liên kết
cộng hố trị khơng cực , liên kết cộng
hố trị có cực và liên kết ion có sự
chuyển tiếp với nhau . Sự phân loại chỉ
có tính chất tương đối . Liên kết ion có
thể được coi là trường hợp riêng của
liên kết cộng hoá trị



<b>GV đặt vấn đề :* Để xác định kiểu </b>
<b>liên kết trong phân tử hợp chất , </b>
<b>người ta dựa vào hiệu độ âm điện . </b>
Theo thang độ âm điện của Pau – linh,
người ta dùng hiệu độ âm điện để phân
loại 1 cách tương đối loại liên kết hoá


<b>III/ ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC </b>
<b>1/ Quan hệ giữa liên kết cộng hố trị khơng cực, liên</b>
<b>kết cộng hố trị có cực và liên kết ion </b>


<b>a</b><i><b>/ Trong phân tử, nếu cặp electron chung ở giữa 2 </b></i>
<i><b>nguyên tử liên kết ta có liên kết cộng hố trị khơng </b></i>
<i><b>cực </b></i>


<i><b>b/ Nếu cặp electron chung lệch về 1 nguyên tử (có </b></i>
<i><b>giá trị độ âm điện lớn hơn) thì đó là liên kết cộng hố</b></i>
<i><b>trị có cực </b></i>


<i><b>c/ Nếu cặp electron chung lệch hẳn về 1 nguyên tử , </b></i>
<i><b>ta sẽ có liên kết ion </b></i>


<b>2/ Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học </b>
<b>Quy ước :</b>


<b>Hiệu độ âm điện</b>


<b>( </b><b> )</b> <b>Loại liên kết</b>



<b>0 </b><b> (</b><b>) < 0,4</b>


<b>0,4 </b><b> (</b><b>) < 1,7</b>


<b>(</b><b>) </b><b> 1,7</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

học theo quy ước sau :


<b>GV </b>hướng dẫn HS vận dụng bảng phân
loại liên kết trên để làm các thí dụ trong
SGK


<b>GV : </b>Nhận xét cách giải


<b>Liên kết cộng hoá trị khơng cực </b>
<b>Liên kết cộng hố trị có cực</b>


<b>Liên kết ion </b>
vd:


a) Trong NaCl : () = 3,16 – 0,93 = 2,23 > 1,7 


liên kết giữa Na và Cl là liên kết ion


b) Trong phân tử HCl : () = 3,16 – 2,2 = 0,96 


0,4 < () < 1,7  liên kết giữa H và Cl là liên kết


cộng hố trị có cực



c) Trong phân tử H2 :  = 2,20 – 2,20 = 0,0  0 


 < 0,4  liên kết giữa H và H là liên kết cộng hố


trị khơng cực
<b>4. Củng cố:</b> Làm bài tập 2, 5/64


<b>5. Dặn dò:</b>


- Phân biệt liên kết cộng hố trị khơng cực , liên kết cộng hố trị có cực , liên kết ion
- Sử dụng hiệu độ âm điện để xét tính chất ion , cộng hoá trị của 1 số hợp chất , đơn
chất


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


...
...


Tiết thứ 26:

<b>HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ</b>


<b> </b>



<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Liên kết CHT


- Liên kết ion - Hoá trị của các hợp chất ion: Điện hoá trị- Hoá trị của các hợp chất CHT: Cộng hoá trị
- Số oxi hoá và cách xác định



<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1.Kiến thức:</b>

Biết được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Số oxi hoá của nguyên tố trong các phân tử đơn chất và hợp chất. Những quy tắc xác
định số oxi hoá của nguyên tố.


<b>2.Kĩ năng: </b>Xác định được điện hoá trị, cộng hóa trị, số oxi hố của ngun tố trong một
số


phân tử đơn chất và hợp chất cụ thể.
<b>3.Thái độ: </b>Tích cực, chủ động

<b>II. TRỌNG TÂM:</b>



- Điện hố trị, cộng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất.
- Số oxi hoá của nguyên tố


<b>III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>

: Diễn giảng – phát vấn


<b>IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>



*Giáo viên<b>: </b>Giáo án, hình ảnh một số mạng tinh thể


*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


So sánh cấu tạo và tính chất của mạng tinh thể nguyên tử, phân tử?


<b>3.Bài mới: </b>


a) Đặt vấn đề: Để đặt nền móng cho chương tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu về hố trị và
số oxi hố<sub></sub> Vào bài


b) Triển khai bài


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<b>Hoạt động 1: Hoá trị </b>


<b>Mục tiêu:</b> Biết điện hoá trị và cộng hoá trị
<b>GV : </b>Trong các hợp chất ion , hóa trị của 1 nguyên tố


bằng điện tích của ion và được gọi là <i><b>điện hóa trị </b></i>của
ngun tố đó


<b>GV </b>thí dụ SGK, vì sao?


<b>HS : </b>NaCl là hợp chất ion được tạo nên từ cation Na+


và anion Cl–<sub> do đó điện hoá trị của Na là 1+ và của Cl</sub>


là 1–


Tương tự , CaF2 là hợp chất ion được tạo nên từ


cation Ca2+<sub> và anion F </sub>–<sub> nên điện hóa trị của Ca là 2+ </sub>


và của F là 1–



<b>GV : </b>Người ta quy ước , khi viết điện hóa trị của
nguyên tố , ghi giá trị điện tích trước, dấu của điện
tích sau


<b>GV : </b>Em hãy xác đinh điện hóa trị của từng nguyên
tố trong mỗi hợp chất ion sau đây :


K2O , CaCl2 , Al2O3 , KBr


<b>HS : </b> K2O , CaCl2 , Al2O3 , KBr


Điện hóa trị :


1+2– 2+1– 3+2– 1+1–


<b>GV : </b>Qua dãy trên , em có nhận xét gì về điện hóa trị
của các nguyên tố kim loại thuộc nhóm


<b>I/ HĨA TRỊ </b>


<b>1/ Hóa trị trong hợp chất ion </b>


<i><b>*Trong các hợp chất ion , hóa trị của 1 </b></i>
<i><b>nguyên tố bằng điện tích của ion và được </b></i>
<i><b>gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó </b></i>


VD:Trong hợp chất NaCl , Na có điện hóa trị
1+ và Cl có điện hóa trị 1– . Trong hợp chất
CaF2, Ca có điện hóa trị 2+ và F có điện hóa



trị 1–


<i><b>*Người ta quy ước , khi viết điện hóa trị </b></i>
<i><b>của nguyên tố , ghi giá trị điện tích trước, </b></i>
<i><b>dấu của điện tích sau </b></i>


<i><b>* Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA , </b></i>
<i><b>IIA , IIIA có số electron ở lớp ngoài cùng </b></i>
<i><b>là 1, 2, 3 có thể nhường nên có điện hóa trị</b></i>
<i><b>là 1+ , 2+ , 3+ </b></i>


<i><b>*Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA , </b></i>
<i><b>VIIA nên có 6, 7 electron lớp ngồi cùng , </b></i>
<i><b>có thể nhận thêm 2 hay 1 electron vào lớp </b></i>
<i><b>ngồi cùng , nên có điện hóa trị 2– , 1–</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

IA , IIA , IIIA và các nguyên tố phi kim thuộc nhóm
VIA , VIIA ?<b> </b>


<b>GV:</b><i><b>Quy tắc : </b></i>Trong các hợp chất cộng hóa trị, hóa trị
của 1 nguyên tố được xác định bằng số liên kết cộng
hóa trị của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và
được gọi là cộng hóa trị của ngun tố đó


<b>GV </b> cơng thức cấu tạo của NH3 và phân tích :


<i><b>H – N – H </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> H</b></i>



<b>GV : </b>Nguyên tử N có bao nhiêu liên kết cộng hóa trị?
Suy ra nguyên tố N có cộng hóa trị bằng bao nhiêu ?
<b>GV : </b>Mỗi nguyên tử H có bao nhiêu liên kết cộng hóa
trị ?


Suy ra nguyên tố H có cộng hóa trị bằng bao nhiêu ?
<b>GV : </b>Gọi 1 HS xác định cơng thức hóa trị của từng
nguyên tố trong phân tử nước và metan ?


<b>2/ Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị </b>


<i><b>Quy tắc : Trong các hợp chất cộng hóa trị, </b></i>
<i><b>hóa trị của 1 nguyên tố được xác định bằng</b></i>
<i><b>số liên kết cộng hóa trị của nguyên tử </b></i>
<i><b>nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là </b></i>
<i><b>cộng hóa trị của ngun tố đó </b></i>


VD: Hố trị các ngun tố trong phân tử
nước và metan


H – O – H H


H – C – H


H


 Trong H2O : Nguyên tố H có cộng hóa trị



1 , nguyên tố O có cộng hóa trị 2


 Trong CH4 : Nguyên tố C có cộng hóa trị


hóa trị 4 , nguyên tố H có cộng hóa trị 1
<b>Hoạt động 2: Số oxi hoá </b>


<b>Mục tiêu:</b> Biết khái niệm số oxi hoá và cách xác định
<b>GV đặt vấn đề : </b>SOXH thường đựơc sử dụng trong việc


nghiên cứu phản ứng oxi hóa khử (sẽ học ở chương sau)
<b>GV </b> khái niệm : <i>SOXH của 1 nguyên tố trong phân tử là </i>
<i>điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử , nếu </i>
<i>giả định rằng mọi liên kết trong phân tử đều là liên kết ion</i>


lần lượt các quy tắc , sau đó đưa ra thí dụ yêu cầu HS xác
<b>HS : </b>Ghi quy tắc 1


<i><b>Thí dụ :</b></i> Trong phân tử đơn chất Na , Ca , Zn , Cu H2 , Cl2,


N2 thì SOXH của các nguyên tố đều bằng khơng


<i><b>Thí dụ : </b></i>Trong NH3 , SOXH của H là +1  SOXH của N


là – 3


<i><b>Thí dụ : </b></i>SOXH của các nguyên tố ở các ion K+<sub> , Ca</sub>2+<sub> , Cl</sub>–


S2–<sub> lần lượt là +1 , +2 , –1 , –2</sub>



<i><b>Thí dụ</b></i>: SOXH của N trong ion NO3– là x 


x + 3(–2) = –1  x = +5


<b>II/ SỐ OXI HÓA (SOXH)</b>
<b>1/ Khái niệm </b>


<i><b>*SOXH của 1 nguyên tố trong phân tử</b></i>
<i><b>là điện tích của nguyên tử nguyên tố </b></i>
<i><b>đó trong phân tử , nếu giả định rằng </b></i>
<i><b>mọi liên kết trong phân tử đều là liên </b></i>
<i><b>kết ion</b></i>


<b>2/ Các quy tắc xác định số OXH </b>
<i>Quy tắc 1<b> : SOXH của các nguyên tố </b></i>
<i><b>trong các đơn chất bằng không </b></i>


<i>Quy tắc 2<b> : Trong 1 phân tử, tổng số </b></i>
<i><b>SOXH của các nguyên tố bằng 0</b></i>


<i>Quy tắc 3<b> : SOXH của các ion đơn </b></i>
<i><b>nguyên tử bằng điện tích của ion đó . </b></i>
<i><b>Trong ion đa nguyên tử , tổng số </b></i>
<i><b>SXOH của các nguyên tố bằng điện </b></i>
<i><b>tích của ion </b></i>


<i>Quy tắc 4<b> : Trong hầu hết các hợp </b></i>
<i><b>chất, SOXH của H bằng +1 , trừ 1 số </b></i>
<i><b>trường hợp như hidru, kim loại (NaH ,</b></i>


<i><b>CaH</b><b>2</b><b> ….) . SOXH của O bằng –2 trừ </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i>GV lưu ý HS về cách viết SOXH<b> :</b></i>


<i><b>H</b><b>2</b><b>O</b><b>2</b><b> , …)</b></i>


<i><b>Lưu ý: SOXH được viết bằng chữ số</b></i>
<i><b>thường dấu đặt phía trước và được đặt</b></i>
<i><b>ở trên kí hiệu nguyên tố</b></i>


<b>4. Củng cố:</b> GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau :


<b>Cơng thức</b> <b>Cộng hóa trị của</b> <b>Số oxi hóa của</b>


N  N N là N là


Cl – Cl Cl là Cl là


H – O – H H là
O là


H là
O là


<b>Cơng thức</b> <b>Điện hóa trị của</b> <b>Số oxi hóa của</b>


NaCl Na là


Cl là



Na là
Cl là
AlCl3 Al là


Cl là Al làCl là
<b>5. Dặn dò:</b>


- Bài tập về nhà : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 (SGK)
- Soạn bài: “Luyện tập”


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...
...

Tiết thứ 27:

<b>LUYỆN TẬP: LIÊN KẾT HOÁ HỌC (tiết 1)</b>



<b> </b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1.Kiến thức: </b>

Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về:


- Liên kết hoá học: Liên kết ion, liên kết cộng hố trị có cực, liên kết CHT không cực
- Tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử


- Mối liên hệ giữa các loại liên kết hoá học
<b>2.Kĩ năng: </b>



- So sánh các loại liên kết hoá học
- So sánh các loại tinh thể


- Xác định loại liên kết hoá học dựa vào độ âm điện
<b>3.Thái độ: </b>Tích cực, chủ động


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>



- So sánh các loại liên kết hoá học
- So sánh các loại tinh thể


- Xác định loại liên kết hoá học dựa vào độ âm điện


<b>III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>

: Diễn giảng – phát vấn



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


*Giáo viên<b>: </b>Giáo án


*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)</b>


Xác định số oxi hoá của Cl, N trong: KClO3, Cl2, HClO3, N2, HNO3, NO2?


<b>3.Bài mới: </b>


a) Đặt vấn đề: Chúng ta đã nghiên cứu về các loại liên kết hoá học nào? Những loại tinh


thể nào? Bây giờ chúng ta sẽ so sánh các loại liên kết và các loại tình thể đó với nhau.
b) Triển khai bài


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ </b>


<b>Mục tiêu:</b> So sánh các loại liên kết hoá học về định nghĩa, bản chất, độ bền; So sánh các loại tinh thể;
Quan hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết hoá học


Học sinh thảo luận: So
sánh các loại liên kết
hoá học, các loại tinh
thể theo nội dung yêu
cầu của giáo viên ở
bảng bên


Học sinh làm việc trong
vịng 20phút


Đại diện trình bày, học
sinh khác nhận xét
Giáo viên đánh giá, kết
luận


<i><b>I. Kiến thức cần nhớ:</b></i>


<i><b>1)So sánh liên kết ion với liên kết cộng hoá trị có cực và liên kết CHT </b></i>
<i><b>khơng cực</b></i>



So sánh Liên kết cộng hóa trị khơng cực Liên kết cộng hố
trị có cực Liên kết ion


Giống nhau về mục đích Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho
mỗi nguyên tử lớp electron ngồi cùng bền vững giống cấu trúc khí hiếm
(2e hoặc 8e)


Khác nhau về bản chất Dùng chung e. Cặp e không bị lệch
Dùng chung e. Cặp e bị lệch về phía ngun tử có độ âm
điện lớn hơn Cho và nhận e


Thường tạo nên Giữa các nguyên tử của cùng 1 nguyên
tố phi kim Giữa phi kim mạnh yếu khác nhau Giữa kim loại và
phi kim


Nhận xét Liên kết cộng hóa trị có cực là dạng trung gian giữa liên kết
cộng hóa trị khơng cực và liên kết ion


<i><b>2) So sánh tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử và tinh thể ion:</b></i>
<i><b>Loại tinh thể</b></i> <i><b>Tinh thể ion</b></i> <i><b>Tinh thể ntử</b></i> <i><b>Tinh thể ptử</b></i>
Cấu tạo tinh thể <i>-Cấu tạo từ những ion</i>


<i>-Giữa các ion ở các điểm nút mạng liên kết với nhau bằng liên kết ion</i>
<i>-Cấu tạo từ những ngtử</i>


<i>-Giữa các ion ở các điểm nút mạng liên kết với nhau bằng liên kết cộng</i>
<i>hoá trị-Cấu tạo từ những phtử</i>


<i>-Giữa các ion ở các điểm nút mạng liên kết với nhau bằng lực tương tác </i>
<i>yếu</i>



<i>Độ bền</i> <i>Khá bền vững</i> <i>Bền vững</i> <i>Kém bền</i>


<i>Tính chất</i> <i>Khá rắn, khó nóng chảy và khó bay hơi Khá cứng, </i>
<i>khó nóng chảy và khó bay hơi</i> <i>Dễ nóng chảy, dễ bay hơi</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Giáo viên yêu cầu học
sinh nhắc lại các mức
giá trị hiệu độ âm điện
và loại liên kết


<i><b>3) Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học:</b></i>


<b>Quy ước :</b>


<b>Hiệu độ âm điện</b>


<b>( </b><b> )</b> <b>Loại liên kết</b>


<b>0 </b><b> (</b><b>) < 0,4</b>


<b>0,4 </b><b> (</b><b>) < 1,7</b>


<b>(</b><b>) </b><b> 1,7</b>


<b>Liên kết cộng hố trị khơng cực </b>
<b>Liên kết cộng hố trị có cực</b>


<b>Liên kết ion </b>



<b>Hoạt động 2: Vận dụng </b>


<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng xác định loại liên kết dựa vào độ âm điện
Học sinh thảo luận 5’


Đại diện 2 hs lên bảng
Hs khác theo dõi, nhận xét
Gv giảng giải


<b>BT3/76</b>


Liên kết ion: Na2O, MgO, Al2O3


Liên kết CHT có cực: SiO2, P2O5, SO3, Cl2O5


<b>4. Củng cố:</b> Bt4/76
<b>5. Dặn dò:</b>


- Bài tập về nhà : 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9 (SGK)
<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...
...


Tiết thứ 28:

<b>LUYỆN TẬP: LIÊN KẾT HOÁ HỌC (tiết 2)</b>


<b> </b>




<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1.Kiến thức:</b>

Củng cố kiến thức về:


- Liên kết ion: Viết sự hình thành ion, sự hình thành hợp chất ion


- Liên kết cộng hố trị: Viết cơng thức e, cơng thức cấu tạo của các chất
- Hố trị và số oxi hố


<b>2.Kĩ năng:</b>


- Viết sự hình thành ion, liên kết ion
- Viết công thức e, công thức cấu tạo


- Xác định hoá trị và số oxi hoá của nguyên tố


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>3.Thái độ: </b>Tích cực, chủ động

<b>II. TRỌNG TÂM:</b>



- Viết sự hình thành ion, liên kết ion
- Viết công thức e, công thức cấu tạo


- Xác định hoá trị và số oxi hoá của nguyên tố


<b>III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>

: Diễn giảng – phát vấn


<b>IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>



*Giáo viên<b>: </b>Giáo án


*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.


<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Không


a) Đặt vấn đề: Hố trị và số oxi hố sẽ cịn được vận dụng rất nhiều, bây giờ chúng ta sẽ
rèn luyện về phần này


b) Triển khai bài


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<b>Hoạt động 1: Sự hình thành ion, sự hình thành liên kết cộng hố trị</b>


<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng viết sơ đồ sự hình thành ion, viết công thức e và CTCT
2 Học sinh lên bảng


Hs khác nhận xét
Gv đánh giá


Hs viết


BT1/76


a) Na <sub></sub>Na+<sub> + 1e</sub>


Mg <sub></sub> Mg2+<sub> + 2e</sub>


Al <sub></sub> Al3+<sub> + 3e</sub>



Cl + 1e <sub></sub> Cl


-S + 2e <sub></sub> S


2-O + 2e <sub></sub> O


2-b) Cấu hình e lớp ngồi cùng của các ion giống
cấu hình e của khí hiếm


Bt4b/76


<b>Hoạt động 2: Xác định hố trị </b>


<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng xác định điện hoá trị và cộng hoá trị của các nguyên tố hoá học
Hs đứng tại chỗ trả lời


HD: Các nguyên tố ở cùng nhóm thì có
cùng cộng hố trị


Hs lên bảng, hs khác nhận xét
Gv đánh giá


<i><b>BT7/76:</b></i> Điện hố trị của các ngun tố nhóm
VIA, VIIA tương ứng là 2-,


1-BT8/76:


a) Các nguyên tố có cùng cộng hoá trị 1 (Cl, Br);
2 ( Se, S); 3 (P, N); 4 (Si, C)



b) Các nguyên tố có cùng cộng hoá trị 1 (Cl, F); 2
( Te, S); 3 (P, N, As); 4 (Si)


<b>Hoạt động 3: Xác định số oxi hoá </b>
<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng xác định số oxi hoá
Gv:Yêu cầu hs nhắc lại 4 quy tắc xác


định số oxi hoá


Hs trả lời, vận dụng làm bài tập số 9
SGK


<b>BT9/76:</b>


a) Số oxi hoá của Mn, Cr, Cl, P lần lượt là: +7; +6;
+5; +5


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>4. Củng cố:</b>


- Cách viết điện hoá trị, số oxi hoá
- Cách viết sự hình thành ion
- Xác định số oxi hố


<b>5. Dặn dị:</b>


- Bài tập về nhà : 3.45<sub></sub>3.57 (SBT)
- Soạn bài: “Phản ứng oxi hoá khử”
<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...


...
...
...
...


<i><b>CHƯƠNG IV: PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ</b></i>


Tiết thứ 29:

<i><b>PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ (tiết 1)</b></i>



Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành
- Số oxi hố


- Sự hình thành ion - Chất khử, chất oxi hoá- Sự khử, sự oxi hoá
- Phản ứng oxi hoá- Khử


- Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử trong thực
tiễn.


<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1.Kiến thức:</b>Hiểu được:


- Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hố học trong đó có sự thay đổi số oxi hố của
nguyên tố.


- Chất oxi hoá là chất nhận electron, chất khử là chất nhường electron. Sự oxi hoá là sự
nhường electron, sự khử là sự nhận electron.


- Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử trong thực tiễn.


<b>2.Kĩ năng: </b>Phân biệt được chất oxi hóa và chất khử, sự oxi hoá và sự khử trong phản ứng


oxi hoá - khử cụ thể.


<b>3.Thái độ: </b>Tích cực, chủ động


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>

Phản ứng oxi hoá - khử



<b>III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>

: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm


<b>IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>



*Giáo viên<b>: </b>Giáo án


*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Không


<b>3.Bài mới: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

a) Đặt vấn đề: Gv yêu cầu học sinh lên bảng xác định số oxi hoá của N trong: NH3, N2,


NO, NO2, HNO3Nhận xét về số oxi hố của N: N có nhiều mức oxi hố khác nhau




Nguyên nhân của phản ứng oxi hoá- khử. Vậy phản ứng oxi hố khử là gì?
b) Triển khai bài


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>




<b>Hoạt động 1: Chất khử-chất oxi hoá; Sự khử- Sự oxi hoá</b>
<b>Mục tiêu:</b> Hiểu thế nào là chất khử- chất oxi hoá; sự khử- sự oxi hố
Gv phát vấn với hs:


- Gv lấy ví dụ, yêu cầu học sinh xác định số
oxi hoá của Mg, O trước và sau phản ứng
- Số oxi hoá của Mg tăng hay giảm? Mg đã
nhường e hay nhận e?


- Hs viết sự nhường e của Mg


- Số oxi hoá của O tăng hay giảm? O đã
nhường e hay nhận e?


- Hs viết sự nhận e của O




Gv thơng tin


- Gv lấy ví dụ, u cầu học sinh xác định số
oxi hoá của Cu, H trước và sau phản ứng
- Số oxi hoá của Cu tăng hay giảm? Cu đã
nhường e hay nhận e?


- Hs viết sự nhận e của Cu


- Số oxi hoá của H tăng hay giảm? H đã
nhường e hay nhận e?



- Hs viết sự nhường e của H




Gv thông tin


- Qua 2 vd trên, thế nào là chất khử- chất
oxi hoá, thế nào là sự khử-sự oxi hoá?
- Hs trả lời


- Gv kết luận


- Gv nêu ví dụ


- Hs xác định chất khử- chất oxi hoá, sự
khử- sự oxi hoá, viết các quá trình
- Gv nhận xét


<i><b>I. Phản ứng oxi hố- khử:</b></i>


<b>1. Xét phản ứng có oxi tham gia:</b>
VD1: 2


0


<i>Mg</i><sub> + </sub><i>O</i>02  2
2 2


<i>Mg O</i>  <sub> (1)</sub>



Số oxh của Mg tăng từ 0 lên +2, Mg nhường
electron:




0


<i>Mg</i><sub> </sub><sub></sub> <i>Mg</i>2 <sub>+ 2e </sub>


Oxi nhận electrron:


0


<i>O</i><sub> + 2e </sub><sub></sub><sub> </sub><i>O</i>2<sub> </sub>




Quá trình Mg nhường electron là quá trình oxh
Mg.


Ở phản ứng (1): Chất oxh là oxi, chất khử là Mg.
VD2 :


2 2


<i>Cu O</i>  <sub> + </sub>


0
2



<i>H</i> <sub> </sub><sub></sub><sub> </sub><i><sub>Cu</sub></i>0 <sub> + </sub><i><sub>H O</sub></i>1<sub>2</sub>2<sub> (2)</sub>


Số oxh của đồng giảm từ +2 xuống 0, đồng
trong CuO nhận thêm 2 electron:




2


<i>Cu</i> <sub> + 2e </sub><sub></sub><sub> </sub><i>Cu</i>0 <sub> </sub>


Số oxh của H tăng từ 0 lên +1, H nhường đi 1 e:


0 1


1


<i>H</i>  <i>H</i>  <i>e</i>


=> Quá trình


2


<i>Cu</i> <sub> nhận thêm 2 electron gọi là quá</sub>


trình khử


2



<i>Cu</i> <sub> (sự khử </sub><i>Cu</i>2 <sub>). </sub>


Phản ứng (2): Chất oxh là CuO, chất khử là
Hiđro.


Tóm lại:


<i>+ Chất khử ( chất bị oxh) là chất nhường</i>
<i>electron.</i>


<i> + Chất oxh ( Chất bị khử) là chất thu electron.</i>
<i> + Quá trình oxh ( sự oxh ) là quá trình nhường</i>
<i>electron.</i>


<i> + Quá trình khử (sự khử ) là quá trình thu</i>
<i>electron.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

VD3: 2


0


<i>Na</i><sub> + </sub><i>Cl</i>0 2  2
1 1


<i>Na Cl</i>  <sub> (3)</sub>


Phản ứng này có sự thay đổi số oxi hóa, sự cho
nhận electron:





0


<i>Na</i><sub> </sub><sub></sub><sub> </sub><i>Na</i>1 <sub> + 1</sub>e




0


<i>Cl</i> <sub> + 1</sub>e






1


<i>Cl</i>


VD4 :


0
2


<i>H</i> <sub> + </sub><i><sub>Cl</sub></i>0 <sub>2</sub><sub> </sub><sub></sub><sub> 2</sub><i><sub>H Cl</sub></i>1 1 <sub> (4)</sub>


Trong phản ứng (4) có sự thay đổi số oxi hóa
của các chất, do cặp electron góp chung lệch về
Clo.



VD 5 :


3 5
4 3


<i>N H N O</i>  <sub> </sub>






1
2


<i>N O</i> <sub> + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


Phản ứng (5) nguyên tử N-3<sub> nhường e, N</sub>+5<sub> nhận e</sub>


<sub></sub> có sự thay đổi số oxh của một nguyên tố.
<b>Hoạt động 2 : Phản ứng oxi hoá- khử</b>


<b>Mục tiêu:</b> Hiểu thế nào là phản ứng oxi hố- khử
- Nhận xét gì về số oxi hoá của nguyên tố


trước và sau pư trong các pthh ở các vd
trên?


- Hs: Đều có sự thay đổi số oxi hoá của
nguyên tố





Những phản ứng như vậy gọi là phản ứng
oxi hoá- khử


<b> 3.</b>


<b> Phản ứng oxi hoá- khử</b>


<b> ĐN:</b> <b>Phản ứng oxh – khử là phản ứng hóa học,</b>
<b>trong đó có sự chuyển electron giữa các chất</b>
<b>phản ứng, hay pư oxh – khử là phản ứng hóa</b>
<b>học trong đó có sự thay đổi số oxh của một số</b>
<b>nguyên tố</b>.


<b>Hoạt động 3 : Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá- khử trong thực tiễn</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết được tầm quan trọng của phản ứng oxi hoá khử trong thực tiễn
- Gv : Phản ứng oxi hố khử có tầm quan


trọng trong đời sống và sản xuất <sub></sub> Cụ thể
trong đời sống, sản xuất ?


- Hs trả lời


<b>II.</b>


<b> Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá- khử trong thực</b>
<b>tiễn</b>


(SGK)



<b>4. Củng cố:</b> Làm BT 1,2/82 SGK
<b>5. Dặn dò:</b>


- Bài tập về nhà : 3, 4, 7 (Tr 83-SGK)


- Soạn phần: “Lập pthh của phản ứng oxi hoá- khử”
<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...
...

Tiết thứ 30:

<i><b>PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ (tiết 2)</b></i>



<i><b>Giáo viên: Nguyễn Đức Tiền- Trường THPT Ứng Hòa B</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành
- Chất khử, chất oxi hoá


- Sự khử, sự oxi hoá
- Phản ứng oxi hoá- Khử


- Các bước lập PTHH của phản ứng oxi hoá- khử


<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1.Kiến thức:</b>

Hiểu được các bước lập phương trình phản ứng oxi hố - khử,



<b>2.Kĩ năng: </b>Lập được phương trình hố học của phản ứng oxi hoá - khử dựa vào số oxi
hoá (cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron).


<b>3.Thái độ: </b>Tích cực, chủ động


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>

Cách lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử


<b>III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>

: Diễn giảng – phát vấn - kết nhóm


<b>IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>



*Giáo viên<b>: </b>Giáo án, máy chiếu, giấy A4


*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút)</b>


Xác định chất khử- chất oxi hoá, sự khử- sự oxi hoá trong các phản ứng sau?
1) 4NH3 + 5O2


,
<i>o</i>
<i>t xt</i>


   <sub>4NO + 6H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
2) 2NH3 + 3Cl2 N2 + 6HCl


<b>3.Bài mới: </b>


a) Đặt vấn đề: Dựa vào bài cũ<sub></sub>Với các phản ứng oxi hoá khử như thế này thì chúng ta có


thể nhẩm để cân bằng nhưng đối với một số phản ứng oxi hoá khử, vd như phản ứng:
8Al + 30HNO3 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O thì việc nhẩm để cân bằng là một việc rất khó


khăn. Vì vậy người ta đã nghiên cứu và tìm ra một cách cân bằng để áp dụng chung cho
các phản ứng oxi hố khử mà hơm nay cơ sẽ giới thiệu với các em, đó là cách lập PTHH
của pư oxi hoá khử ( Cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron)


b) Triển khai bài


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<b>Hoạt động 1: Lập phương trình hố học của phản ứng oxi hố khử (cân bằng theo</b>
<b>phương pháp thăng bằng electron)</b>


<b>Mục tiêu:</b> Hiểu được các bước lập phương trình hố học của phản ứng oxi hố khử
Giáo viên trình chiếu từng


bước lập PTHH đồng thời
yêu cầu học sinh thực hiện
các bước tương ứng để cân
bằng phản ứng


NH3 + Cl2 N2 + HCl


<i><b>II. Lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử:</b></i>


<b>Bước 1</b>: Xác định số oxh của các nguyên tố để tìm chất oxi hố
và chất khử:


<b>Bước 2</b>: Viết q trình oxh và quá trình khử, cân bằng mỗi quá


trình


<b>Bước 3</b>: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxh và chất khử sao cho
tổng số electron cho bằng tổng số electron nhận


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

hồn thành PTHH


<b>Ví dụ</b>: Lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử sau :
NH3 + Cl2 N2 + HCl


Bước 1 :


3 1 0 0 1 1


3 2 2


<i>N H</i>  <i>Cl</i>  <i>N</i> <i>H Cl</i> 


Số oxh của N tăng từ -3 lên 0 : Chất khử
Số oxh của Cl giảm từ 0 xuống -1 : Chất oxh
Bước 2 :


Quá trình oxh :


3 0
2
2<i>N</i>  <i>N</i> 6<i>e</i>


Quá trình khử :



0 1


2 2 2


<i>Cl</i>  <i>e</i> <i>Cl</i>


Bước 3 :


Quá trình oxh :


3 0
2


2<i>N</i>  <i>N</i> 6<i>e</i><sub> x 1</sub>


Quá trình khử :


0 1


2 2 2


<i>Cl</i>  <i>e</i> <i>Cl</i> <sub> x 3</sub>




3 0 0 1


2 2


2<i>N</i> 3<i>Cl</i>  <i>N</i> 6<i>Cl</i>



Bước 4 : 2NH3 + 3Cl2 N2 + 6HCl


<b>Hoạt động 2: Vận dụng</b>


<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng
electron


Học sinh thảo luận nhóm lập PTHH của
các phản ứng oxi hoá khử :


1) Mg + AlCl3MgCl2 + Al


2) KClO3 KCl + KClO4


3) KClO3 KCl + O2


4) FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2


5) MnO2 + HCl  MnCl2 + Cl2 + H2O


Gv trình chiếu kết quả của từng nhóm,
đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét <sub></sub> Gv giảng giải, chỉ cho học sinh
các loại pư oxi hoá khử


1)Phản ứng đơn giản


2)Phản ứng tự oxi hoá, tự khử
3)Phản ứng oxi hoá khử nội phân tử


4, 5) Phản ứng oxi hoá khử phức tạp


<b>Lập PTHH của các phản ứng oxi hoá khử sau : </b>
1)


0 3 2 0


3 2


<i>Mg Al Cl</i>   <i>Mg Cl</i> <i>Al</i>


Mg là chất khử ;


3


<i>Al</i> <sub>(trong AlCl</sub><sub>3</sub><sub>) là chất oxi hoá</sub>





0 2


2


<i>Mg</i> <i>Mg</i>  <i>e</i><sub> x 3</sub>




3 0



3


<i>Al</i>  <i>e</i> <i>Al</i><sub> x 2</sub>




0 3 2 0


3<i>Mg</i>2<i>Al</i>  3<i>Mg</i> 2<i>Al</i>


Phương trình sẽ là :


3Mg + 2AlCl33MgCl2 + 2Al


2)


5 1 7


3 4


<i>K Cl O</i>  <i>K Cl K Cl O</i>  


5


<i>Cl</i> <sub>(trong KClO</sub><sub>3</sub><sub>) vừa là chất khử vừa là chất oxh</sub>




5 1



6


<i>Cl</i>  <i>e</i> <i>Cl</i> <sub> x 1</sub>




5 7


2


<i>Cl</i>  <i>Cl</i>  <i>e</i><sub> x 3</sub>




5 1 7


4<i>Cl</i> 1<i>Cl</i> 3<i>Cl</i>


Phương trình sẽ là : 4KClO3 KCl + 3KClO4


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

3)


_1


5 0


2
3


<i>K Cl O</i>  <i>K Cl O</i>



5


<i>Cl</i> <sub>(trong KClO</sub><sub>3</sub><sub>) là chất oxi hóa ; </sub><i>O</i>2<sub> (trong KClO</sub><sub>3</sub><sub>)</sub>


là chất khử


_1
5


6


<i>Cl</i>  <i>e</i> <i>Cl</i><sub> x 2</sub>




2 0
2


2<i>O</i>  <i>O</i> 4<i>e</i><sub> x 3</sub>




_1


5 2 0


2



2<i>Cl</i> 6<i>O</i>  2<i>Cl</i>3<i>O</i>


Phương trình sẽ là : 2KClO3 2KCl + 3O2


4)


2 1 0 3 2 4 2


2 2 2 3 2


<i>Fe S</i>  <i>O</i>  <i>Fe O</i>   <i>S O</i>


2 1


,


<i>Fe S</i>  <sub> (trong FeS</sub>


2) là chất khử ;


0
2


<i>O</i> <sub> là chất oxi hoá</sub>




2 3


1



<i>Fe</i>  <i>Fe e</i> 


1 4


2<i>S</i>  2<i>S</i>10<i>e</i>




2 1 3 4


2 2 11


<i>Fe S</i>   <i>Fe</i>  <i>S</i>  <i>e</i><sub> x 4</sub>




0 2


2 4 2


<i>O</i>  <i>e</i> <i>O</i> <sub> x 11</sub>




2 1 0 3 4 2


2 2



4<i>Fe S</i> 11<i>O</i>  4<i>Fe</i>8<i>S</i>22<i>O</i>


Phương trình sẽ là :


4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2


5)


4 1 2 0


2


2 2 2


<i>Mn O</i> <i>H Cl</i>  <i>MnCl</i> <i>Cl</i> <i>H O</i>


4


<i>Mn</i> <sub> (trong MnO</sub><sub>2</sub><sub>) là chất oxi hoá ; </sub><i>Cl</i>1 <sub>(trong HCl)</sub>


là chất khử


4 2


2


<i>Mn</i>  <i>e</i> <i>Mn</i> <sub> x 1</sub>





1 0
2


2<i>Cl</i>  <i>Cl</i> 2<i>e</i><sub> x 1</sub>




4 1 2 0


2


2


<i>Mn</i>  <i>Cl</i>  <i>Mn Cl</i> 
Phương trình sẽ là :


MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O


<b>4. Củng cố:</b> Các bước lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử
<b>5. Dặn dò:</b>


- Bài tập về nhà : 7, 8/83 (SGK)


- Soạn bài: “Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ”
<b>Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

...
...

Tiết thứ 31:

<i><b>PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HOÁ HỌC VƠ CƠ</b></i>




Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành
- Phản ứng hố hợp, phản ứng phân huỷ,


phản ứng thế, phản ứng trao đổi
- Phản ứng oxi hoá- Khử


- Các phản ứng hoá học được chia thành 2 loại:
phản ứng oxi hoá - khử và khơng phải là phản
ứng oxi hố - khử.


<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1.Kiến thức:</b>

Hiểu được:


Các phản ứng hoá học được chia thành 2 loại: phản ứng oxi hoá - khử và khơng phải là
phản ứng oxi hố - khử.


<b>2.Kĩ năng: </b>Nhận biết được một phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử dựa vào sự
thay đổi số oxi hố của các ngun tố.


<b>3.Thái độ: </b>Tích cực, chủ động


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>

Phân loại phản ứng thành 2 loại.



<b>III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>

: Diễn giảng – phát vấn - kết nhóm


<b>IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>



*Giáo viên<b>: </b>Giáo án, máy chiếu, giấy A4



*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút)</b>


Lập PTHH của các phản ứng oxi hoá khử sau:
1) KMnO4K2MnO4 + MnO2 + O2


2) NH3 + CuO  Cu + N2 + H2O


<b>3.Bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề: Phản ứng 1 trong bài cũ, ngoài là một phản ứng oxi hố khử thì nó là loại
phản ứng nào chúng ta đã học? Chúng ta đã học những loại phản ứng hoá học nào? Hs
trả lời <sub></sub> Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu xem từng loại phản ứng đó.


b. Triển khai bài


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<b>Hoạt động 1: Phản ứng có sự thay đổi số oxi hố và phản ứng khơng có sự thay đổi số oxi</b>
<b>hoá</b>


<b>Mục tiêu:</b> Hiểu được các phản ứng hoá học được chia thành 2 loại: phản ứng có sự thay đổi
số oxi hố và khơng thay đổi số oxi hố


Chúng ta đã biết về phản ứng hoá
hợp, phân huỷ, thế, trao đổi. Bây giờ
chúng ta sẽ xét từng loại phản ứng


- Gv cho 2 pư, yêu cầu 2 hs lên bảng
xác định số oxh các ntố <sub></sub>Có nhận xét


<b>I. PHẢN ỨNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXH VÀ</b>
<b>PHẢN ỨNG KHƠNG CĨ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXH</b>
<b>1. Phản ứng hóa hợp:</b>


VD 1:


0 0 1 2


2 2 2


2<i>H</i> <i>O</i>  2<i>H O</i> 


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

gì về số oxh các ntố trước và sau pư ở
2 phương trình


- Gv cho 2 pư, yêu cầu 2 hs lên bảng
xác định số oxh các ntố <sub></sub>Có nhận xét
gì về số oxh các ntố trước và sau pư ở
2 phương trình


- Gv cho 2 pư, yêu cầu 2 hs lên bảng
xác định số oxh các ntố <sub></sub>Có nhận xét
gì về số oxh các ntố trước và sau pư ở
2 phương trình


- Gv cho 2 pư, yêu cầu 2 hs lên bảng
xác định số oxh các ntố <sub></sub>Có nhận xét


gì về số oxh các ntố trước và sau pư ở
2 phương trình


- Số oxh của hiđro tăng từ 0 <sub></sub> +1


- Số oxh của oxi giảm từ 0 <sub></sub> -2
VD2:


2 2 4 2 2 4 2


2 <sub>3</sub>


CaO   CO   CaCO  


Số oxh của các nguyên tố không thay đổi.


<i>Nhận xét:</i>


<i>Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên</i>
<i>tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.</i>


<b>2. Phản ứng phân hủy:</b>
VD1:


5 2 1 0


3 <sub>2</sub>


2K Cl O   2K Cl  3O



- Số oxh của Oxi tăng từ -2 lên 0;


- Số oxi hóa của clo giảm từ +5 xuống -1.
VD2:


2 2 1 2 2 1 2


2
2


Cu(O H)    CuO   H O 


Số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi.


<i><b></b></i>


<i> Nhận xét:</i>


<i> Trong phản ứng phân hủy, số oxh của có thể thay đổi</i>
<i>hoặc khong thay đổi</i>.


<b>3. Phản ứng thế:</b>
VD1:


0


o 1 2


3 3 2



Cu  2AgNO  Cu(NO ) 2Ag


- Số oxh của đồng tăng từ 0 lên +2;


- Số oxh của H giảm từ +1 xuống 0.
VD2:


0 1 2 0


2
2


Zn  2 H Cl  Zn Cl  H 


- Số oxh của tất của Zn kẽm tăng lên từ 0 lên +2;


- Số oxh của hiđro giảm từ +1 xuống 0.


<i>Nhận xét: </i>


<i> Trong hóa học vơ cơ, phản ứng thế bao giờ cũng có sự</i>
<i>thay đổi số oxh của các nguyên tố</i>.


<b>4. Phản ứng trao đổi:</b>
VD1:


1 5 2 1 1 1 1 1 5 2


3 3



Ag NO    NaCl   AgCl    NaN O  


Số oxi hóa của tất cả của tất cả các nguyên tố không
thay đổi.


VD2:


1 2 1 2 1 2 2 1 1 1


2 <sub>2</sub>


2NaOH CuCl       Cu(OH)    2NaCl 


Số oxh của tất cả các nguyên tố không thay đổi.


<i>Nhân xét:</i>


<i>Trong phản ứng trao đổi số oxi hóa của tất cả các</i>
<i>ngun tố khơng thay đổi.</i>


<b>Hoạt động 2: Kết luận</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

không phải là phản ứng oxi hoá - khử.
Qua các VD trên, phản ứng hoá


học được phân loại như thế nào ?




Kết luận



<b>II. KẾT LUẬN</b>


Dựa vào sự thay đổi số oxh, có thể chia phản ứng hóa học
thành hai loại:


 Phản ứng có sự thay đổi số oxh là phản ứng oxh-khử.
 Phản ứng hóa học khơng có sự thay đổi số oxh, không


phải là phản ứng oxh – khử.
<b>4. Củng cố:</b> Làm bài tập 3/86 SGK


<b>5. Dặn dò:</b>


- Bài tập về nhà : 1,2,4,5,6,7, 8,9/86,87 (SGK)
- Soạn bài: “Luyện tập”


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...
...

Tiết thứ 32:

<b>LUYỆN TẬP: PHẢN ỨNG OXI HOÁ- KHỬ (tiết 1)</b>



Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành
- Chất khử-Chất oxi hố, sự khử-sự oxi


hoá



- Phản ứng oxi hoá- khử và phản ứng
khơng phải oxi hố khử


- Hệ thống hố kiến thức về phản ứng oxi hoá-
khử


<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1.Kiến thức: </b>

Củng cố kiến thức về:


- Chất khử-chất oxi hoá, sự khử- sự oxi hoá
- Phản ứng oxi hoá- khử


- Phân loại phản ứng trong hố học vơ cơ
<b>2.Kĩ năng: </b>Rèn luyện kĩ năng:


- Xác định số oxi hoá của các nguyên tố
- Xác định chất khử- chất oxi hoá


- Viết q trình khử- q trình oxi hố


- Phân biệt phản ứng oxi hố-khử và phản ứng khơng phải oxi hố khử
<b>3.Thái độ: </b>Tích cực, chủ động


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>



- Xác định chất khử- chất oxi hố
- Viết q trình khử- q trình oxi hố



- Phân biệt phản ứng oxi hố-khử và phản ứng khơng phải oxi hố khử

<b>III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>

: Diễn giảng – phát vấn - kết nhóm


<b>IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>



*Giáo viên<b>: </b>Giáo án, máy chiếu, giấy A4


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút) </b>Bài tập 5/87
<b>3.Bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã tìm hiểu về phản ứng oxi hoá khử, bây giờ sẽ hệ thống lại kiến
thức để vận dụng


b. Triển khai bài


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững</b>


<b>Mục tiêu:</b> Hệ thống hoá kiến thức về phản ứng oxi hoá khử
Giáo viên phát vấn học sinh:


- Chất như thế nào được gọi
là chất khử, chất oxi hoá?
- Thế nào là sự khử, sự oxi
hoá?



- Thế nào là phản ứng oxi hoá
khử?


- Dựa vào số oxi hoá, phản
ứng hoá học được phân loại
như thế nào?


I. Kiến thức cần nắm vững:


- Chất khử: Chất nhường e <sub></sub> Số oxi hoá tăng
- Chất oxi hoá: Chất nhận e <sub></sub> Số oxi hoá giảm
- Sự khử: Sự nhận e<sub></sub> Làm giảm số oxi hoá
- Sự oxi hoá: Sự nhường e <sub></sub> Làm tăng số oxi hố


- Sự khử và sự oxi hố ln xảy ra đồng thời <sub></sub> Phản ứng oxi hoá
khử: “Phản ứng oxi hố khử là phản ứng hố học trong đó có
sự chuyển e giữa các chất. Hay phản ứng oxi hố khử là phản
ứng hố học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số
nguyên tố hoá học”


- Dựa vào số oxi hoá, phản ứng hoá học chia làm 2 loại: Phản
ứng oxi hoá khử và phản ứng khơng thuộc loại phản ứng oxi
hố khử


<b>Hoạt động 2: Vận dụng</b>


<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng phân loại phản ứng; xác định số oxi hoá, chất khử, chất oxi hố;
viết q trình khử, q trình oxi hố


- Gv hướng dẫn bài số 9/87: Sử dụng các


phản ứng đã học hoàn thành chuỗi phản
ứng (mỗi mũi tên một phản ứng), xác định
số oxi hoá để xác định loại phản ứng


-Chia mỗi nhóm 6 học sinh; Học sinh thảo
luận theo nhóm, hồn thành 3 bài tập <sub></sub> Đại
diện 3 nhóm lên bảng trình bày


<b>BT5/89SGK</b>:
Số oxi hoá của:


- N lần lượt là: +2; +4; +5; +5; +3; -3; -3
- Cl lần lượt là: -1 ; +1 ; +3 ; +5 ; +7 ; +1 và -1
- Mn lần lượt là: +4 ; +7 ; +6 ; +2


- Cr lần lượt là: +6 ; +3 ; +3


- S lần lượt là: -2 ; +4 ; +4 ; +6 ; -2 ; -1


<b>BT6/89SGK</b> : Xác định chất khử, chất oxi hoá,
sự khử, sự oxi hoá :


a)


0 1 2 0


3 3 2


2 ( ) 2



<i>Cu</i> <i>Ag NO</i>  <i>Cu NO</i>  <i>Ag</i>


KH OXH
Sự oxi hoá :


0 2


2


<i>Cu</i> <i>Cu</i>  <i>e</i>


Sự khử :


1 0


1


<i>Ag</i>  <i>e</i> <i>Ag</i>


b)


0 2 2 0


4 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Giáo viên giảng giải, đánh giá


KH OXH
Sự oxi hoá :



0 2


2


<i>Fe</i> <i>Fe</i>  <i>e</i>


Sự khử :


2 0


2


<i>Cu</i>  <i>e</i> <i>Cu</i>


c)


0 1 1 0


2 2


2<i>Na</i>2<i>H O</i>  2<i>Na OH H</i> 
KH OXH


Sự oxi hoá :


0 1


1



<i>Na</i> <i>Na e</i> 
Sự khử :


1 0


2


2<i>H</i> 2<i>e</i> <i>H</i>


<b>BT9/87SGK : </b>
a)


5 1 0


2
3


2<i>K Cl O</i>  2<i>K Cl</i> 3<i>O</i> <sub> (1)</sub>




0 0 4 2


2 2


<i>S O</i>  <i>S O</i>  <sub> (2)</sub>


<i>SO</i>22<i>NaOH</i>  <i>Na</i>2SO3<i>H O</i>2 (3)


Phản ứng oxi hoá khử là (1) ;(2)


b)


0 0 1 2


2 2


<i>S H</i>  <i>H S</i>  <sub> (1)</sub>




1 2 0 4 2


2 2 2 <sub>2</sub>


2<i>H S</i> 3<i>O</i>  2<i>S O</i> 2<i>H O</i><sub> (2)</sub>




4 0 6 2


2 3


2


2<i>S O</i> <i>O</i>  2 <i>S O</i> <sub> (3)</sub>


<i>SO</i>3<i>H O</i>2  <i>H SO</i>2 4 (4)


Phản ứng oxi hoá khử là (1) ;(2) ;(3)
<b>4. Củng cố:</b>



- Chất khử, chất oxi hoá
- Sự khử, sự oxi hoá
- Phản ứng oxi hố khử
<b>5. Dặn dị:</b>


- Bài tập về nhà : 1,2,3,4,7, 8/89,90 (SGK)
- Chuẩn bị phần lập PTHH


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...
...

Tiết thứ 33:

<b>LUYỆN TẬP: PHẢN ỨNG OXI HOÁ- KHỬ (tiết 2)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1.Kiến thức: </b>

Củng cố kiến thức về lập phương trình hố của phản ứng oxi hố khử
<b>2.Kĩ năng: </b>Rèn luyện kĩ năng lập PTHH của phản ứng poxi hố khử


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>3.Thái độ: </b>Tích cực, chủ động


<b>II. TRỌNG TÂM:</b>

Lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử



<b>III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>

: Diễn giảng – phát vấn - kết nhóm


<b>IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>




*Giáo viên<b>: </b>Giáo án, máy chiếu, giấy A4


*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3.Bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề: Các bước lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử <sub></sub> Vận dụng
b. Triển khai bài


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<b>Hoạt động 1: Lập PTHH</b>


<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng lập PTHH
-Chia lớp thành 10 nhóm học


sinh; Học sinh thảo luận theo
nhóm, hoàn thành 5 bài tập




Gv lần lượt trình chiếu kết
quả các nhóm và nhận xét, bổ
sung


- Giáo viên giảng giải, đánh


giá


a) 8Al + 3Fe3O4  4Al2O3 + 9Fe


0 +3




4x 2Al <sub></sub> 2Al +6e
+1 +3


3x 3Fe + 8e <sub></sub> 3Fe


b) 10FeSO4 + 2KMnO4+ 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 +2MnSO4 + K2SO4 +


8H2O


+2 +3


5x 2Fe <sub></sub> 2Fe + 2e
+7 +2


2x Mn + 5e <sub></sub> Mn
c) 4FeS2 +11 O2  2Fe2O3 + 8SO2


+2 +3


4x Fe <sub></sub> Fe + 1e
-1 +4



2S <sub></sub> 2S + 10e
0 -2


11x 2O + 4e <sub></sub> 2O
d) 2KClO3  2KCl + 3O2


+5 -1


2x Cl + 6e <sub></sub> Cl
-2 0


1x 6O <sub></sub> 6O + 12e


e) 3Cl2 + 6KOH  5KCl + KClO3 + 3H2O


0 -1


5x Cl +1e<sub></sub> Cl
0 +5


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>Hoạt động 2: Kiểm tra 15’</b>
<b>Mục tiêu:</b> Kiểm tra kĩ năng lập PTHH
<b>Đề</b>: Lập PTHH của các phản ứng hoá học


xảy ra theo sơ đồ sau:
1) Ca + O2 CaO


2) Fe + HCl <sub></sub> FeCl2 + H2


3) Fe2O3 + Al  Fe + Al2O3



4) NH4NO2N2 + H2O


<b>4. Củng cố:</b> Các bước lập PTHH của phản ứng oxi hố khử
<b>5. Dặn dị:</b>


- Bài tập về nhà : 10,11,12/90 (SGK)
- Chuẩn bị bài thực hành


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...
...

Tiết thứ 34:

<b>THỰC HÀNH: PHẢN ỨNG OXI HOÁ- KHỬ </b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1.Kiến thức: </b>Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí
nghiệm:


+ Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit, muối..
+ Phản ứng oxi hố- khử trong mơi trường axit.
<b>2.Kĩ năng:</b>


- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.



- Viết tường trình thí nghiệm.
<b>3.Thái độ: </b>


<b>- </b>Tích cực, chủ động


- Cẩn thận trong thực hành, tiếp xúc với hoá chất

<b>II. TRỌNG TÂM:</b>



- Phản ứng của kim loại với dung dịch axit và dung dịch muối
- Phản ứng oxi hoá- khử trong môi trường axit:


<b>III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>

: Phát vấn - kết nhóm


<b>IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>



*Giáo viên<b>:</b>


- Dụng cụ : Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá, ....


- Hoá chất : Zn, dd H2SO4, dd CuSO4, đinh sắt, dd KMnO4


*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3.Bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề: Trong các loại phản ứng chúng ta đã học thì loại phản ứng nào ln có sự


thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố ? Bây giờ chúng ta sẽ thực hiện một số phản ứng
để chứng minh.


b. Triển khai bài


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<b>Hoạt động 1: Nội dung thực hành</b>


<b>Mục tiêu:</b> Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
- Học sinh lần lượt trình bày


nội dung từng thí nghiệm
- Gv nêu yêu cầu của từng thí
nghiệm


- Gv lưu ý với học sinh một
số thao tác thí nghiệm: Cách
kẹp ống nghiệm, cách lấy hoá
chất, sử dụng hoá chất ...


<b>1.TN1: Phản ứng giữa kim loại và dd axit:</b>


- Rót vào ống nghiệm khoảng 2ml dung dịch axit sunfuric
loãng rồi cho tiếp và ống nghiệm một viên kẽm nhỏ. Quan sát
hiện tượng xảy ra.


- Giải thích hiện tượng. Viết phương trình hóa học ủa phản ứng
và cho biết vai trò của từng chất trong phản ứng.



<b>2. TN2: Phản ứng giữa dung dịch muối và kim loại:</b>


- Rót vào ống nghiệm khoảng 2ml dung dịch CuSO4 loãng.


Cho vào ống nghiệm một đinh sắt đã được làm sạch bề mặt. Để
yên ống nghiệm khoảng 10 phút. Quan sát hiện tượng xảy ra.
- Giải thích và viết phương trình hóa học, cho biết vai trị của
các chất.


<b>3. Phản ứng oxi hóa – khử trong mơi trường axit</b>:


-Rót vào ống nghiệm 2ml dung dịch FeSO4. Thêm vào đó 1ml


dung dịch H2SO4 loãng.


- Nhỏ vào ống nghiệm trên từng giọt dung dịch KMnO4, lắc


nhẹ ống nghiệm sau mỗi lần thêm giọt dung dịch. Quan sát
hiện tượng xảy ra.


- Quan sát hiện tượng, viết phương trình và cho biết vai trị của
các chất trong phản ứng.


<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>


<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng thực hành của học sinh
- Học sinh tiến hành các thí nghiệm


- Gv bao quát lớp, hướng dẫn từng nhóm



- Lớp chia làm 8 nhóm tiến hành thí nghiệm
- Hồn thành nội dung bài u cầu


<b>4. Củng cố:</b> Các thí nghiệm
<b>5. Nhận xét- Dặn dị:</b>


- Học sinh dọn dẹp, rửa dụng cụ, hoàn thành vở thực hành
- Chuẩn bị bài “Khái quát về nhóm Halogen”


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

...
...


<i><b>Tiết 35 :</b></i>

<b> ÔN TẬP HỌC KÌ I</b>



A/ MỤC TIÊU



1/ HS biết hệ thống hóa kiến thức cơ bản về cấu tạo chất thuộc 3 chương 1, 2, 3
2/ HS hiểu và có kĩ năng vận dụng kiến thức về cấu tạo nguyênn tử , bảng tuần
hoàn và định luật tuần hồn , liên kết hóa học để giải bài tập , chuẩn bị kiến thức cơ sở tốt cho
việc học phần sau của chương


B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH



<b> GV : </b>Máy tính , máy chiếu , bảng tuần hồn , hệ thống bài tập và câu hỏi


luyện tập


<b> HS : </b>Tự ơn các kiến thức lí thuyết thuộc 3 chương



C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC


<b>* Hoạt động 1 </b>(10 Phút)


GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức cơ bản của 3 chương :


Chương 1 : Nguyên tử


Chương 2 : Bảng tuần hoàn và định luật tuần hồn các ngun tố hóa học
Chương 3 : Liên kết hóa học


Từ đó GV đề xuất các dạng bài tập thường gặp để HS luyện tập
<b>* Hoạt động 2 </b>(35 Phút)


<i><b>Dạng 1 :</b></i> Mối quan hệ giữa các loại hạt cơ bản (p , n , e) trong nguyên tử , ion , phân
tử


<i><b>Thí dụ :</b></i> Cho hợp chất MX3 , biết :


- Tổng số hạt p , n , e là 196 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 60


- Nguyên tử khối của X lớn hơn của M là 8


- Tổng 3 loại hạt (p , n , e) trong ion X–<sub> nhiều hơn trong ion M</sub>3+<sub> là 16 </sub>


Hãy xác định M và X thuộc đồng vị nào của 2 nguyên tố đó
<i><b>Hướng dẫn :</b></i> Trong M có Z proton , Z electron , N nơtron


X có Z’ proton , Z’ electron , N’ nơtron



 Hệ phương trình toán học :


(2Z + N) + (6Z’ + 3N’) = 196
(2Z + 6Z’) – (N + 3N’) = 60
(Z’ + N’) – (Z + N) = 8


(2Z’ + N’ + 1) – (2Z + N – 3) = 16
 Z = 13 , Z’ = 17 , N = 14 , N’ = 18


 AM = 27 và AX = 35




27


13 M và 3517 X


<i><b>Dạng 2 :</b></i> Xác định nguyên tử khối trung bình khi biết % số lượng nguyên tử của mỗi
đồng vị và ngược lại


<i><b>Thí dụ 2 :</b></i> Nguyên tử khối của brom là 79,91 . Brom có 2 đồng vị trong đó 1 đồng vị
là 7935 Br chiếm 54,5% số nguyên tử . Hãy xác định đồng vị thứ 2 của brom ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i><b>Hướng dẫn : </b></i>Gọi x là % số nguyên tử của đồng vị thứ 2 , ta có :


ABr = 100


)
5


,
54
100
(
5
,
54
.


79 <i>X</i> 


= 79,91


 X = 81 


81
35Br


<i><b>Dạng 3 : </b></i> Biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hồn (số thứ tự chu kì, số thứ tự
nhóm A/B) viết cấu hình electron của ngun tử và ion


<i><b>Thí dụ 3 : </b></i>


a) Biết nguyên tố Br thuộc chu kì 4 , nhóm VII A . Biết cấu hình electron của Br ?
b) Biết nguyên tố Mn thuộc chu kì 4 , nhóm VII B . Viết cấu hình electron của Mn ?
<i><b>Hướng dẫn :</b></i>


a) Phân tích :


- Ngun tố Br thuộc chu kì 4  nguyên tử của nó phải có 4 lớp e



- Nguyên tố Br thuộc nhóm VII A  lớp ngồi cùng (lớp thứ 4) có 7e điền vào phân


lớp s và p  4s24p5


 Cấu hình electron đầy đủ của Br :


1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>10<sub>4s</sub>2<sub>4p</sub>5


b) Phân tích :


- Nguyên tố Mn thuộc chu kì 4  Mn có 4 lớp e


- Mn thuộc nhóm VII B  số electron hóa trị của nó bằng 7 nhưng phân bố ở lớp 3d và


4s  3d54s2


 Cấu hình electron đầy đủ của Mn :


1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>5<sub>4s</sub>2


<i><b>Dạng 4 :</b></i> Biết cấu hình electron của nguyên tử và ion suy ra vị trí của nguyên tố trong
bảng tuần hồn


<i><b>Thí dụ :</b></i> Cho cấu hình electron của 1 nguyên tố A :
1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>5<sub>4s</sub>1


Hãy suy ra vị trí của A trong bảng tuần hồn
<i><b>Hướng dẫn :</b></i>



- A có 24e  chiếm ơ thứ 24 trong bảng tuần hồn


- A có 4 lớp e  thuộc chu kì 4


- A có 6e hố trị và là nguyên tố d  thuộc nhóm VIB


<i><b>Dạng 5 : </b></i>Liên kết hóa học và mạng tinh thể
<i><b>Thí dụ 5 : </b></i>


a) Dựa vào độ âm điện , sắp xếp theo chiều tăng độ phân cực của liên giữa 2 nguyên tử
trong phân tử các chất sau :


CaO , MgO , CH4 , AlN , AlCl3 , NaBr , BCl3


Cho độ âm điện của O = 3,44 ; Cl = 3,16 ; Br = 2,96 ; Na = 0,93 ; Mg = 1,31
;


Ca = 2,55 ; H = 2,20 ; Al = 1,61 ; N = 3,04 ; B = 2,04


b) Phân tử chất nào kể trên có liên kết ion ? Liên kết cộng hóa trị khơng cực ? Có cực ?
<i><b>Hướng dẫn :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Phân tử : N2 CH4 BCl3 AlN AlCl3 NaBr MgO


CaO


 : 0 0,35 1,12 1,43 1,55 2,03 2,13


2,44



b) Các hợp chất CaO , MgO , NaBr là các hợp chất có liên kết ion
N2 là hợp chất có liên kết cộng hóa trị khơng cực


CH4 , AlN , AlCl3 , BCl3 là các hợp chất có liên kết cộng hóa trị phân cực


<i><b>Thí dụ 6 : </b></i> Hãy dự đoán xem các chất sau đây ở trạng thái rắn thuộc mạng tinh thể gì ?
Giải thích ngắn gọn ?


a) Nước , H2O (tonc = 0oC)


b) Muối ăn , NaCl (to


nc = 801oC)


c) Băng phiến , C10H8 (tonc = 80oC)


d) n – butan , C4H10 (tonc = –138oC)


e) Benzen , C6H6 (tonc = 5,5oC)


f) Cacbon tera clorua , CCl4 (tonc = –23oC)


g) Canxi clorua , CaCl2 (tonc = 772oC)


<i><b>Hướng dẫn :</b></i>


 a) c) d) e) và f) là tinh thể phân tử vì tonc thấp


 b) và g) là tinh thể ion vì tonc cao <i><b> </b></i>



</div>

<!--links-->

×