Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Chính tả lớp 2 - Bài: Câu chuyện bó đũa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.27 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án : Bồi dưỡng, phụ đạo Ngữ văn 7. Dương Thị Giang Ngày soạn: 4/10/2010.. Buổi 1:. Luyện tập về từ ghép và từ láy.. I . Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kiến thức về từ ghép, từ láy. - Rèn luyện kỹ năng phát hiện và sử dụng từ ghép và từ láy. II. Chuẩn bị: - GV: Soạn bài, sách TLTK - HS: Ôn tập lí thuyết, làm các BT trong SGK. III.Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định: 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt GV hướng dẫn HS ôn lý thuyết về từ I.Phân biệt từ ghép và từ láy: ghép và từ láy.( khái niệm, phân loại, 1. Từ ghép: nghĩa...) - Khái niệm: GV gọi HS tìm các ví dụ tương ứng - Phân loại: + Từ ghép đẳng lập. với mỗi loại từ. + Từ ghép chính phụ. GV lưu ý HS phân biệt được đối với -Nghĩa của từ ghép: +TGĐL có tính chất hợp nghĩa. từ ghép thì giữa các tiếng có quan hệ + TGCP có tính chất phân nghĩa. về nghĩa, còn từ láy thì giữa các tiếng có quan hệ về âm. 2.Từ láy: GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ. - Khái niệm: - Phân loại: + Từ láy toàn bộ. + Từ lá bộ phận: vần, phụ âm đầu - Nghĩa của từ láy:+Được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng. + Những từ láy có tiếng gốc có thể có những sắc thái khác nhau: biểu cảm, giảm nhẹ, nhấn mạnh... GV hướng dẫn HS làm BT. II. Bài tập luyện tập: ? Phân loại từ ghép trong các từ sau? BT1:Phân loại các từ ghép: Ốm yếu, xe lam, tốt đẹp, xăng dầu, - TGĐL: Ốm yếu, tốt đẹp, xăng dầu, núi rắn giun, núi non, xem bói, cá lóc, non, cơm nước, núi sông, ruộng vườn. - TGCP: còn lại. bánh cuốn, cơm nước, núi sông, rau muống, ruộng vườn. ? So sánh nghĩa của từng tiếng trong BT2:So sánh nghĩa: nhóm các từ ghép?. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án : Bồi dưỡng, phụ đạo Ngữ văn 7 a, trông mong, tìm kiếm, giảng dạy. b, buồn vui, ngày đêm, sống chết.. Dương Thị Giang. a, các tiếng trong mỗi từ đồng nghĩa với nhau. b, các tiếng trong mỗi từ trái nghĩa nhau. ?Giải thích nghĩa của từ ghép? BT3: Giải thích nghĩa a, Mọi người cùng nhau gánh vác việc a, Gánh vác: đảm đương cùng chịu trách chung. nhiệm. b, Đất nước ta đang trên đà phát triển. b, Đất nước: một quốc gia. c, Bà con ăn ở với nhau rất hòa thuận. c, Ăn ở: cách cư xử. ? Phân loại từ láy gợi hình ảnh, âm BT4: Xác định và phân loại từ láy: thanh, trạng thái: ha hả, khẳng khiu, rì - TL gợi hình ảnh: khẳng khiu, lom rào,nhấp nhô, ầm ầm, lom khom, khom, đung đưa, leng keng, mấp mô. - TL gợi âm thanh: ha hả, ầm ầm, rì rào, leng keng. - TL gợi trạng thái: nhấp nhô, đung đưa, mấp mô. ?Xác định sắc thái ý nghĩa và đặt câu BT5: Giải nghĩa và đặt câu: với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ - Nhỏ nhắn: nhỏ và trông cân đối dễ nhen, nhỏ nhoi, nhỏ nhẻ. thương. - Nhỏ nhặt: nhỏ bé, vụn vặt không đáng chú ý. - Nhỏ nhen: tỏ ra hẹp hòi, hay chú ý đến việc nhỏ về quan hệ đối xử. - Nhỏ nhoi: nhỏ bé, ít ỏi, gây ấn tượng mong manh, yếu ớt. - Nhỏ nhẻ: : (nói năng, ăn uống) thong thả, chậm rãi, với vẻ giữ gìn, từ tốn. ? Viết đoạn văn nói về tâm trạng của BT6: Viết đoạn văn: em khi dược điểm cao trong đó có sử dụng từ ghép, tứ láy chỉ tâm trạng? HS viết, trình bày GV chữa. IV. Củng cố và dặn dò: - Nhận xét buổi học. - BT về nhà: Tìm 3 từ láy tượng thanh, 3 từ láy tượng hình và đặt câu. Hoàn chỉnh BT 6.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án : Bồi dưỡng, phụ đạo Ngữ văn 7. Dương Thị Giang Ngày soạn: 12/10/2010. Buổi 2: Rèn luyện kĩ năng làm văn biểu cảm I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về đặc điểm của văn bản biểu cảm. - Luyện tập về cách làm bài biểu cảm. II. Chuẩn bị: - GV: soạn bài - HS: làm bài tập SGK III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Chữa bài tập viết đoạn văn 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Gọi HS nhắc lại các đặc điểm. I. Đặc điểm của văn bản biểu cảm: GV khái quát, lấy ví dụ minh hoạ qua - Mỗi văn bản biểu cảm biểu đạt một các văn bản đã học hoặc các đề bài biểu tình cảm chủ yếu( yêu, ghét, phê phán, cảm. khâm phục, ca ngợi, tự hào...)-> đó là những tình cảm tốt đẹp, nhân văn. - Tình cảm tự nhiên, chân thực - Muốn biểu đạt tình cảm phải thông qua hình ảnh ẩn dụ tượng trưng; thông qua miêu tả tự sự. HS lên bảng viết lại trình tự các bước II. Cách làm bài văn biểu cảm: 1. Tìm hiểu để, tìm ý:( định hướng văn của một bài văn biểu cảm. GV nêu dàn bài khái quát. bản) 2. Lập dàn bài( xây dựng bố cục) - MB: giới thiệu đối tượng biểu cảm và cảm xúc khái quát. - TB: nêu các cảm xúc cụ thể qua miêu tả tự sự... - KB: khẳng định lại tình cảm đối với đối tượng. 3. Viết bài: triển khai dàn bài thành bài văn hoàn chỉnh với cách diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ trong sáng, đúng chính tả ngữ pháp. 4. Sửa bài: phát hiện lỗi sai và sửa chữa. III. Luyện tập: HS lên bảng thực hiện - nhận xét. 1. Gạch chân dưới những từ ngữ, dấu GV nhận xét, chữa bài. hiệu có ý nghĩa biểu cảm trong các câu. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án : Bồi dưỡng, phụ đạo Ngữ văn 7. HS lập dàn bài cho BT2, trao đổi nhóm. Đại diện nhóm trình bày, nhận xét. GV chữa .. Dương Thị Giang sau: a, Ôi chao! Con chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! b, Kể sao cho xiết các thắng cảnh thiên nhiên tươi đẹp của đất nước, quê hương. c, Tôi tần ngần đứng lặng rất lâu trong khu vườn rực rỡ sắc màu và ngan ngát hương thơm ấy. d, Yêu quá, đôi bàn tay của mẹ, đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương. 2. Tìm và sắp xếp ý cho đề văn biểu cảm: Mùa thu- mùa tựu trường * Yêu cầu: - Đối tượng biểu cảm: mùa thu- mùa tựu trường. - Tình cảm: cảm xúc về thiên nhiên mùa thu, cảm xúc về mùa tựu trường. - Dàn bài: + MB: giới thiệu và nêu cảm nhận về mùa thu-mùa tựu trường. + TB: Cảm xúc về thiên nhiên mùa thu qua cảnh sắc bầu trời, cây cỏ, hoa lá, ánh nắng, không khí... Cảm xúc về mùa tựu trường khi được gặp thầy cô, bạn bè; khi bước vào một năm học mới với sự lớn lên trưởng thành hơn; tự hứa với lòng mình yêu trường, yêu thầy cô, bạn bè, cố gắng học tập và hi vọng tin tưởng vào một tương lai tươi sáng... + KB: khẳng định ý nghĩa của mùa thu đối với tuổi học trò. 3. Viết các đoạn văn: - MB, KB - TB. HS viết các đoạn văn hoàn chỉnh, GV thu một số em và đọc trước lớp. HS nhận xét bài của bạn. GV chữa từng bài. IV. Củng cố, dặn dò: - Tiếp tục ôn tập lý thuyết - Hoàn chỉnh BT3 thành một bài văn.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án : Bồi dưỡng, phụ đạo Ngữ văn 7. Dương Thị Giang Ngày soạn: 19/10/2010. Buổi 3: Tìm hiểu thơ Đường luật I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố lại một số kiến thức khái quát về thơ Đường luật. - Rèn luyện kĩ năng phân tích luật thơ Đường qua một số bài thơ. II. Chuẩn bị: - GV: soạn bài, một số tư liệu tham khảo. - HS: học thuộc các bài thơ được làm theo thể thơ Đường luật vừa học. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Chữa BT3 của buổi học trước. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt ? Nêu các bài thơ Đường luật đã học? I. Nguồn gốc thơ Đường: ? Nhắc lại các kiến thức về các thể thơ: - Do các thi sĩ đời Đường(618-907) ở Thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt, Trung Hoa sáng tạo nên, là một trong thất ngôn bát cú. những thành tựu kì diệu của nền văn minh nhân loại. Các thi sĩ thiên tài: Lý - HS nêu - GV khái quát, mở rộng. Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị... - Lấy ví dụ minh họa qua các bài thơ đã - Thơ Đường du nhập vào nước ta rất học. sớm, phần lón các bài thơ chữ Hán, chữ Nôm của ông cha ta để lại đều sáng tác theo Đường luật. II. Một số kiến thức cơ bản: 1. Phân loại: - Thơ thất ngôn bát cú - Thơ thất ngôn tứ tuyệt - Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt... 2. Luật thơ: a, Thơ thất ngôn tứ tuyệt: - Có 4 câu, mỗi câu 7 chữ - Các câu 1;2;4 hoặc 2;4 vần với nhau ở chữ cuối. Ví dụ: Bài: Sông núi nước Nam b, Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt: - Có 4 câu, mỗi câu 5 chữ - Các câu 2;4 vần với nhau ở chữ cuối. Ví dụ: Bài: Phò giá về kinh c, Thơ thất ngôn bát cú:. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án : Bồi dưỡng, phụ đạo Ngữ văn 7. ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? ? Chỉ rõ các vần trong bài thơ? ? Phân tích phép đối trong bài thơ? ? Bài thơ được làm theo luật bằng hay trắc? ? Bài thơ có đúng niêm hay không? - HS làm - GV gợi ý: chỉ ra các từ ngữ cụ thể trong bài thơ khi trả lời các câu hỏi.. Dương Thị Giang - Có 8 câu, mỗi câu 7 chữ - Luật thơ: + Cách gieo vần: Phần lớn gieo vần bằng. độc vần, cả bài có 5 vần chân ở các câu 1;2;4;6;8. + Đối( đối ý, đối từ loại, đối thanh): Các câu 3-4;5-6 đối với nhau. + Luật bằng- trắc: theo định lệ: nhất, tam, ngũ bất luận; nhị, tứ, lục phân minh. Chữ thứ hai của câu 1 là bằng thì bài thơ viết theo luật bằng. Chữ thứ hai của câu 1 là trắc thì bài thơ viết theo luật trắc. + Niêm: Tiếng thứ hai của các cặp câu 1-8;2-3;4-5;6-7 cùng theo một luật hoặc bằng hoặc trắc. + Bố cục: gồm 4 phần( đề, thực, luận kết). Ví dụ: Bài: Qua đèo Ngang. III. Luyện tập: 1.Viết bằng trí nhớ bài thơ “ Bạn đến chơi nhà “ của Nguyễn Khuyến.. 2. Bằng sự hiểu biết của em vể thể thơ thất ngôn bát cú, em hãy viết một đoạn văn phân tích cách sử dụng luật thơ Đường trong bài Qua đèo Ngang.. - HS viết - GV gợi ý, khuyến khích HS khá giỏi. Thu một số bài của HS đọc và chữa. IV. Củng cố và dặn dò: - Ghi nhớ về đặc điểm của các thể thơ trên. - Hoàn chỉnh BT2 ở nhà.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án : Bồi dưỡng, phụ đạo Ngữ văn 7. Dương Thị Giang Ngày soạn: 25/10/2010.. Buổi 4: Ca dao - dân ca. I.Mục tiêu: -Củng cố những kiến thức về ca dao dân ca. - Một số BT phân tích ca dao, dân ca. - GD cho HS tình yêu ca dao dân ca. II. Chuẩn bị: - GV: soạn bài, một số câu ca dao. - HS: học thuộc các bài ca dao, dân ca đã học. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: BT2 của buổi 3( Gọi những em chưa trình bày) 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt: GV cho HS nhắc lại khái niệm ca dao I.Khái niệm ca dao, dân ca: - Ca dao: dân ca - Dân ca: ?Những bài ca dao đã học nói về những II. Nội dung: chủ đề gì? -Những câu hát về tình cảm gia đình. GV: CD-DC phản ánh tâm tư, tình cảm, - Những câu hát về tình yêu quê hương, thế giới tâm hồn con người. Là những đất nước, con người. sáng tác dân gian, mang tính tập thể,tính - Những câu hát than thân. truyền miệng, đối tượng phản ánh của ca - Những câu hát châm biếm. dao, dân ca là đời sống tâm hồn của ndaan lao động.Tình yêu quê hương đất nước, tình cảm gđình, tình yêu đôi lứa, những suy nghĩ về thân phận, nghề nghiệp,... là đề tài chủ yếu của ca dao. III. Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng: ? Trong ca dao, dân ca thường sử dụng -Thể thơ lục bát hoặc lục bát biến thể. - Cách ví von so sánh; thủ pháp lặp. những biện pháp nghệ thuật nào? Ở mỗi biện pháp NT, GV hướng dẫn HS - Hình ảnh ẩn dụ. - Hình thức đối đáp. lấy các bài ca dao để minh họa. GV: Là tác phẩm của quần chúng, ngôn - Mô típ quen thuộc: thân em, thương ngữ của ca dao rất chân thực, hồn nhiên, thay... - Câu hỏi tu từ. gợi cảm, giàu màu sắc địa phương, gần - Phóng đại, tương phản. gũi với lời ăn tiếng nói hằng ngày của - Những hình ảnh gần gũi, quen thuộc nhân dân lao động. trong đời sống hằng ngày. IV. Luyện tập:. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án : Bồi dưỡng, phụ đạo Ngữ văn 7 Phân tích cái hay của các biện pháp NT trong bài ca dao: Đứng bên ni đồng...? GV hướng dẫn HS làm vào vở, đọc một số bài . ( Yêu cầu 7A1 viết thành đoạn văn hoàn chỉnh.). Ca dao thiên về diễn tả đời sống nội tâm con người. ( Ngữ văn 7 Tập 2) Em h·y lµm râ nhËn xÐt trªn qua mét sè câu ca dao đã học? GV hướng dẫn HS làm dàn bài và lấy dẫn chứng tiªu biÓu, phï hîp.. Dương Thị Giang Bài tập 1: - Chỉ ra các BPNT: +2 câu đầu kéo dài ra thành 12 tiếng gợi sự to lớn, rộng rãi của cánh đồng +BP điệp ngữ, đảo ngữ, đối xứng giữa câu 1 với câu 2 càng tô đậm cảm giác về một không gian thoáng đãng, tràn đầy sức sống. + Hình ảnh so sánh cô gái như chẽn lúa đòng đòng thật đẹp, vẻ đẹp kết tinh từ sắc trời, hương đất, từ cánh đồng bát ngát mênh mông. + Các từ láy, từ địa phương , mô típ thân em... Bài tập 2: - CÇn lµm ®­îc c¸c ý sau: + Ca dao ca ngợi tình cảm gia đình ( dẫn chøng) + Ca dao ca ngợi tình cảm quê hương đất nước( dẫn chứng) + Ca dao than th©n tr¸ch phËn cho kiÕp người khổ cực.( dẫn chứng) + Ca dao ch©m biÕm mØa mai.( dẫn chứng) -DÉn chøng tiªu biÓu phï hîp Bµi tËp 3: ViÕt ®o¹n v¨n:. ViÕt 1 ®o¹n v¨n nªu c¶m nhËn cña em vÒ bµi ca dao : “ C«ng cha nh­ nói ngÊt trêi...”. HS viÕt, tr×nh bµy. GV nhËn xÐt tõng bµi , kh¸i qu¸t. GV hướng dẫn HS thực hiện theo nhóm. Bài tập 4: Thi đọc ca dao. Nhóm nào đọc được nhiều câu ca dao nhát thì sẽ thắng. GV yêu cầu chủ đề.. IV. Củng cố dặn dò: - Ghi nhớ các đặc điểm về ND khái quát và NT của các bài ca dao. - Học thuộc các bài ca dao đã học, sưu tầm thêm các câu ca dao cùng chủ đề. - Hoàn chỉnh BT 2.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án : Bồi dưỡng, phụ đạo Ngữ văn 7. Dương Thị Giang. Ngày soạn: 2/11/2010. Ôn tập văn bản thơ trung đại.. Buổi 5: I.Mục tiêu: -Củng cố những kiến thức về các văn bản thơ trung đại. - Một số BT phân tích thơ. - GD cho HS tình yêu thiên nhiên, quê hương qua các bài thơ. II. Chuẩn bị: - GV: soạn bài, một số BT. - HS: học thuộc các bài thơ đã học. III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định: 2.Bài cũ: BT2 của buổi 4( Gọi những em chưa trình bày) 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt GV gọi HS nêu các nét chính về nội I.Nội dung và nghệ thuật của các văn dung và nghệ thuật của mỗi tác phẩm. bản đã học: GV khái quát, nhấn mạnh những biện 1. Nam quốc sơn hà: 2. Phò giá về kinh: pháp nghệ thuật chính. 3. Côn Sơn ca: 4 Sau phút chia li: 5. Bánh trôi nước: 6. Qua Đèo Ngang: 7. Bạn đến chơi nhà: 8. Xa ngắm thác núi Lư: 9. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: II. Bài tập luyện tập: GV hướng dẫn HS làm BT. Bài tập 1: Hình ảnh người phụ nữ trong Yêu cầu HS viết thành đoạn văn. 2 văn bản “ Bánh trôi nước” và “ Sau phút chia li”: Bài tập 2: Bố cục bài “ Bạn đến chơi nhà”: 3 phần ? Bố cục của bài thơ “ Bạn đến chơi - Câu đầu nhà” có tuân thủ bố cục bài thơ đường - 6 câu tiếp luật không? Nguyễn Khuyến có sáng - Câu cuối tạo gì? Hãy chỉ rõ? Bài tập 3: ? Cách ví von tiếng suối của Nguyễn - Cả hai câu thơ đều thể hiện những tâm Trãi trong 2 câu thơ “ Côn Sơn... tiếng hồn thi sĩ có khả năng hòa nhập với đàn cầm bên tai” và của HCM trong thiên nhiên... - Tiếng suối trong “ Côn Sơn ca” ở rừng câu thơ “ Tiếng suối trong như tiếng Côn Sơn nơi nhà thơ đang ở ẩn. tiếng hát xa” có gì giống và khác nhau? suối trong “Cảnh khuya” ở núi rừng. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án : Bồi dưỡng, phụ đạo Ngữ văn 7. Dương Thị Giang VB, nơi nhà thơ đang ngày đêm lãnh đạo nhân dân ta đánh giặc... Bài tập 4: Viết đoạn văn. ? Viết đoạn văn nói lên cảm nghĩ của em sau khi học xong bài “ Qua Đèo Ngang” của Bà huyện Thanh Quan? Gợi ý: Nêu được cảm nghĩ về cảnh tương Đèo Ngang thoáng đãng mà heo hút đồng thời thể hiện nhớ nước thương nhà , nỗi buồn cô đơn thầm lặng của tác giả.Cảm nhận được nghệ thuật mượn cảnh để tả tình, bài thơ đạt mức độ chuẩn mực của thơ Dường thất ngôn bát cú, tạo nên vẻ đài các trang nhã... HS viết thành đoạn văn, trình bày. GV nhận xét từng bài làm. IV. Củng cố dặn dò: - Đọc thuộc lòng các bài thơ. - Ôn tập nội dung , nghệ thuật của các bài thơ. - Hoàn chỉnh BT 4.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án : Bồi dưỡng, phụ đạo Ngữ văn 7. Dương Thị Giang Ngày soạn: 23/11/2010.. Buổi 6:. Cách lập ý và các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm.. I.Mục tiêu: - Kiến thức:Củng cố những kiến thức về cách lập ý và các yếu tố tự sự, miêu tả trong VB biểu cảm. - Kĩ năng: Rèn luyện cách lập ý và sử dụng tự sự, miêu tả khi làm văn biểu cảm. - Thái độ : GD cho HS thể hiện cảm xúc chân thực trong bài làm. II. Chuẩn bị: - GV: soạn bài, một số BT. - HS: làm các bài tập trong SGK. III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định: 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt. GV hướng dẫn HS ôn tập những kiến I.Cách lập ý trong văn bản biểu cảm: thức cơ bản. HS nhắc lại 4 cách lập ý 1. Liên hệ hiện tại với tương lai: GV khái quát, lấy ví dụ minh họa đối 2. Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về với mỗi cách lập ý. hiện tại: 3. Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước: 4. Quan sát, suy ngẫm: II. Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm: GV nhấn mạnh. - Vai trò quan trọng của các yếu tố tự sự, miêu tả trong VB biểu cảm. - Tự sự, miêu tả chỉ đóng vai trò khơi gợi cảm xúc, góp phần diễn tả cảm xúc và thể hiện sự chi phối của cảm xúc. III. Bài tập luyện tập: ? Nêu cách lập ý của văn bản: “ Cổng Bài tập 1: Nêu cách lập ý. trường mở ra” ? GV gợi ý: Cách lập ý của tác giả có hồi tưởng quá khứ, có suy nghĩ về hiện tại, có liên hệ với tương lai, có quan sát suy ngẫm... để diễn tả 1 chuỗi cảm xúc của người mẹ: hồi hộp, lo lắng, hi vọng... Bài tập 2: Lập ý cho đề “ Cảm xúc về. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án : Bồi dưỡng, phụ đạo Ngữ văn 7 GV hướng dẫn HS làm, trình bày. GV chữa.. ? Hãy tìm điểm chung về nội dung biểu đật trong 3 ví dụ sau? a, Vịnh cảnh ngụ tình là nét nghệ thuật đắc sắc của thơ ca trung đại. b, Bẽ bàng mây sớm đèn khuya Nửa tình, nữa cảnh như chia tấm lòng. c, Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ. IV . Củng cố dặn dò: - Hoàn chỉnh BT2 thành một bài văn.. Lop7.net. Dương Thị Giang người thân” - Xác định người thân là ai, và mối quan hệ thân tình của mình với người đó. - Hồi tưởng những kỉ niệm, ấn tượng của mình với người đó trong quá khứ. - Nêu lên sự gắn bó của mình với người đó trong niềm vui , nỗi buồn, trong sinh hoạt, học tập, vui chơi... - Nghĩ đến hiện tại và tương lai của người đó mà bày tỏ tình cảm, mong muốn... Bài tập 3: - Các VD chỉ rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa tả cảnh và tả tình -> Cần phải dùng yếu tố miêu tả trong văn bản biểu cảm..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án : Bồi dưỡng, phụ đạo Ngữ văn 7. Dương Thị Giang Ngày soạn: 30/11/2010.. Buổi 7:. Rèn luyện cách phát biểu cảm nghĩ vể tác phẩm văn học.. I.Mục tiêu: - Kiến thức:Củng cố những kiến thức về cách PBCN về tác phẩm văn học. - Kĩ năng: Rèn luyện cách lập ý và diễn đạt khi PBCN. - Thái độ : GD cho HS thể hiện cảm xúc chân thực trong bài làm. II. Chuẩn bị: - GV: soạn bài, một số BT. - HS: làm các bài tập trong SGK. III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định: 2. Bài cũ: Gọi HS trình bày BT 4 của buổi học trước. GV nhận xét cách diễn đạt. 4. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt ? Khi PBCN về tác phẩm văn học cần I.Một số lưu ý: - Khi PBCN về tcas phẩm văn học cần chú ý những điều gì? GV để HS nêu ý kiến của mình. tiếp xúc với tác phẩm ( đọc , hiểu) GV tổng hợp các ý kiến, đưa ra một số - PBCN là cảm nhân về giá trị nội dung lưu ý, lấy ví dụ minh họa. và giá trị nghệ thuật: + Cảm nghĩ về nội dung là nêu những ấn tượng sâu sắc, những cảm nghĩ về chủ đề tư tưởng của tác phẩm, những ý nghĩa mà tác giả muốn gửi gắm. + Cảm nghĩ về nghệ thuật là nêu những nét nghệ thuật đặc sắc: ngôn ngữ, hình ảnh, các biện pháp n/t. Từ đó thấy được tài năng của tác giả. - Bố cục của của bài văn PBCN về tác phẩm văn học cũng phải đảm bảo 3 phần. - Cần bám sát các chi tiết, hình ảnh, có dẫn chứng khi PBCN; liên hệ với hoàn cảnh ra đời của tác phẩm; liên hệ với tác phẩm khác cùng chủ đề. - Tình cảm trong bài viết phải chân thành, sâu sắc. II. Luyện tập:. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án : Bồi dưỡng, phụ đạo Ngữ văn 7. Dương Thị Giang. Bài tập 1: ? PBCN về bài ca dao: - Bài ca dao là lời ru ngọt ngào. Công cha như núi ngất trời - Nội dung ý nghĩa: Khẳng định và ca Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông ngợi công cha nghĩa mẹ vô cùng to lớn; thể hiện lòng biết ơn của con cái đối với Núi cao biển rộng mênh mông cha mẹ. Đó cũng là lời nhắn nhủ ân tình Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi. HS viết thành bài văn biểu cảm, trình thiết tha: con cái phải ghi lòng tạc dạ bày. công lao cha mẹ. HS nhận xét bài làm của bạn. - Giá trị n/t: Là lời ru êm ái ngọt ngào, GV nhận xét, bổ sung, chữa về cách diễn cấu trúc song hành ở 2 câu đầu, hình ảnh đạt. so sánh , ẩn dụ... Bài tập 2: Lập dàn ý ? Cảm nghĩ về khổ thơ đầu bài thơ “Tiếng gà trưa”? HS lập dàn ý , viết phần mở bài và kết bài. GV gọi HS trình bày , nhận xét. IV . Củng cố dặn dò: - Hoàn chỉnh BT2 thành một bài văn.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án : Bồi dưỡng, phụ đạo Ngữ văn 7. Dương Thị Giang Ngày soạn: 7/12/. Buổi 8:. Luyện tập tiếng Việt.. I.Mục tiêu: - Kiến thức:Củng cố những kiến thức về thành ngữ, điệp ngữ, chơi chữ. - Kĩ năng: Rèn luyện cách sử dụng các kiến thức đó khi nói và viết. - Thái độ : GD cho HS ý thức sử dụng từ ngữ chuẩn mực. II. Chuẩn bị: - GV: soạn bài, một số BT. - HS: làm các bài tập trong SGK. III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định: 2. Bài cũ: Gọi HS trình bày BT 2 của buổi học trước. GV nhận xét cách diễn đạt. 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt GV hướng dẫn HS nhắc lại các kiến thức I. Lý thuyết: về thành ngữ, điệp ngữ, chơi chữ; lấy ví 1. Thành ngữ: dụ minh họa cho từng kiến thức. - Khái niệm: GV lưu ý phân biệt điệp ngữ với dùng từ - Ý nghĩa: lặp do nghèo nàn vốn từ và không nắm - Tác dụng: chắc cú pháp. 2.Điệp ngữ: - Khái niệm: - Các dạng điệp ngữ: - Tác dụng: 3. Chơi chữ: - Các lối chơi chữ: II. Bài tập luyện tập: Bài tập 1: ? Giải thích các thành ngữ và nói rõ đâu - Giận cá chém thớt: bực tức một cách là thành ngữ có cấu trúc đối xứng? Các vô lối. - Giật gấu vá vai: những người nghèo thành ngữ đó được hiểu theo cách nào? khổ, tạm bợ, cuộc sống không ổn định. HS làm vào vở, 2 HS lên bảng. - Chuột sa chĩnh gạo: chỉ những người may mắn. - Rán sành ra mỡ: chỉ những người hà tiện, keo kiệt. - Miệng hùm gan sứa: những người nhát gan. - > Hiểu theo nghĩa chuyển( ẩn dụ). Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án : Bồi dưỡng, phụ đạo Ngữ văn 7 ? Đặt câu với mỗi thành ngữ ở BT 1? Gọi 5 HS đặt 5 câu.. Dương Thị Giang Bài tập 2: Đặt câu Bài tập 3:Xác định điệp ngữ. ? Xác định điệp ngữ trong các ví dụ sau và nêu tác dụng của nó? a, Trời xanh đây là của chúng ta, Núi rừng đây là của chúng ta, Những cánh đồng thơm mát, Những ngả đường bát ngát, Những dòng sông đỏ nặng phù sa. b, Tôi yêu Sài Gòn da diết... Tôi yêu trong nắng sớm, một thứ nắng ngọt ngào...Tôi yêu cả đêm khyua thưa thớt tiếng ồn. Tôi yêu phố phường náo dộng; dập dìu xe cộ vào những giờ cao điểm. ? Phát hiện lối chơi chữ trong các ví dụ sau? a, Vôi tôi tôi tôi, b, Ở đây có bán mộc tồn. c, Chữ tài liền với chữ tai một vần.( ND) d, Trăng bao nhiêu tuổi trăng già, Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non. e, Đi tu Phật bắt ăn chay, Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không.. a, nhấn mạnh ý thơ, sự giàu đẹp hùng vĩ của đất nước, bộc lộ niềm tự hào của tác giả về tinh thần làm chủ đất nươcd của nhân dân ta. b, làm nổi bật tình yêu nồng nhiệt của tác giả với Sài Gòn.. Bài tập 4: Phát hiện lối chơi chữ a, dùng từ đồng âm. b, Dùng từ đông nghĩa và nói lái. c, Dùng từ gần âm. c, Dùng từ trái nghĩa, gần nghĩa. e, dùng từ đồng nghĩa. Bài tập 5: Viết đoạn văn:. ? Viết đoạn văn biểu cảm chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng điệp ngữ, thành ngữ? HS viết đúng yêu cầu , trình bày đoạn văn. HS nhận xét đoạn văn của bạn- GV nhận xét. IV . Củng cố dặn dò: - Hoàn chỉnh BT5 .. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án : Bồi dưỡng, phụ đạo Ngữ văn 7. Dương Thị Giang Ngày soạn: 13/12/2010.. Buổi 9:. Luyện tập .. I.Mục tiêu: - Kiến thức:Củng cố những kiến thức c¸c v¨n b¶n thuéc thÓ lo¹i tïy bót võa häc. - Kĩ năng: Rèn luyện cách sử dụng các kiến thức đó khi nói và viết. - Thái độ : GD cho HS ý thức sử dụng từ ngữ chuẩn mực. II. Chuẩn bị: - GV: soạn bài, một số BT. - HS: làm các bài tập trong SGK. III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định: 2. Bài cũ: Gọi HS trình bày BT 5 của buổi học trước. GV nhận xét cách diễn đạt. 3. Bµi míi: Hoạt động của GV và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS chữa bài kiÓm tra 15 phót. Hướng dẫn kĩ nội dung bài thơ “ bài ca nhµ tranh bÞ giã thu ph¸” cña nhµ th¬ §ç Phñ. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập Bµi tËp 1: các văn bản “ Một thứ quà của lúa non: -Theo dòng cảm xúc, tác giả đã diễn tả Cèm”, “Mïa xu©n cña t«i”, “Sµi Gßn t«i nh÷ng c¶m nhËn cña m×nh th«ng qua yªu”. nhiều giác quan, đặc biệt là khứu giác để ? Gi¸ trÞ cña Cèm ®­îc t¸c gi¶ thÓ hiÖn từ đó làm nổi bật hương thơm thanh như thế nào?Từ đó em thấy được thái độ khiết của cánh đồng lúa, của lá sen và g× cña t¸c gi¶? cèm, còng nh­ sù khÐo lÐo cña con HS viÕt thµnh ®o¹n v¨n vµ tr×nh bµy. người trong việc làm cốm và sự hấp dẫn GV nhËn xÐt vµ bæ sung. cña nh÷ng c« hµng cèm lµng Vßng víi dấu hiệu cái đòn gánh hai đầu cong vút nh­ chiÕc thuyÒn rång.Qua trang viÕt cña Th¹ch Lam , ta cßn hiÓu c¶ c¸ch thưởng thức thứ quà bình dị mà vô cùng thanh khiÕt .Cèm trë thµnh mét mãn quµ , lễ phẩm rất độc đáo, gắn với phong tục v¨n hãa cña chóng ta. - Bµi tïy bót kh«ng chØ dõng l¹i ë ý nghÜa giíi thiÖu vÒ mét nÐt v¨n hãa Èm thực của người Hà Nội , mà thông qua đó, tác giả còn thể hiện suy nghĩ , tình cảm của mình đối với vẻ đẹp bình dị mà. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án : Bồi dưỡng, phụ đạo Ngữ văn 7. Dương Thị Giang. thanh cao cña cèm Hµ Néi. §ã lµ sù tr©n träng , yªu quý vµ hÕt søc tù hµo. Tõ vÎ đẹp của tâm hồn người Hà Nội , Thạch Lam còn gợi cho ta nghĩ tới vẻ đẹp của con người Việt Nam, của thiên nhiên ViÖt Nam. Bµi tËp 2: ? Søc sèng cña mïa xu©n trong thiªn Tác giả đã sử dụng nhiều hình ảnh so nhiên và trong lòng người được tác giả sánh để diễn tả sức sống của mùa xuân thể hiện bằng những hình ảnh so sánh cụ trong thiên nhiên và trong lòng người. thÓ, gîi c¶m. Em h·y chØ ra nh÷ng h×nh - Trong ®o¹n 2 t¸c gi¶ sö dông kho¶ng ảnh đó? 10 phÐp so s¸nh. HS chØ ra cô thÓ vµ nªu t¸c dông. - Trong ®o¹n 3 t¸c gi¶ sö dông 3 phÐp so s¸nh. Bµi tËp 3: ? T×nh yªu Sµi Gßn cña t¸c gi¶ Minh T×nh yªu cña t¸c gi¶ víi Sµi Gßn ®­îc Hương thể hiện ở những phương diện thể hiện trước hết qua cảm nhận khá tinh nµo? tÕ vÒ thiªn nhiªn vµ khÝ hËu.Thêi tiÕt Sµi HS viÕt thµnh 1 ®o¹n v¨n vµ tr×nh bµy. Gßn rÊt ®a d¹ng ( n¾ng sím , giã léng buổi chiều, cơn mưa nhiệt đới ào ào và mau dứt). Sự thay đổi đột ngột của thời tiÕt trêi ®ang ui ui buån b· bçng nhiªn trong v¾t l¹i nh­ thñy tinh còng lµ 1 nÐt riêng độc đáo. Dường như để đồng điệu víi thêi tiÕt, khÝ hËu, nhÞp sèng cña thµnh phè còng rÊt ®a d¹ng. Trong bµi tïy bót, t¸c gi¶ béc lé t×nh yªu nång nhiÖt , thiÕt tha víi Sµi Gßn.Tõ tình yêu ấy t/g cảm nhận được vẻ đẹp riªng cña thµnh phè. NhËn xÐt vÒ con người SG, t/g tập trung nói về con người , phong cách nổi bật của con người Sài Gßn. NÐt phong c¸ch næi bËt cña con người Sài Gòn được tác giả khái quát là tù nhiªn ch©n thµnh, cëi më, m¹nh b¹o mµ vÉn ý nhÞ.Nh÷ng tÝnh c¸ch Êy ®­îc biểu hiện trong đời sống hàng ngày và trong hoµn c¶nh thö th¸ch cña lÞch sö.... IV . Củng cố dặn dß: - Hoàn chỉnh BT sau: ViÕt mét ®o¹n v¨n ng¾n nãi vÒ t×nh c¶m cña m×nh víi quª hương.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án : Bồi dưỡng, phụ đạo Ngữ văn 7 Buổi 10:. Dương Thị Giang. Ngày soạn: 21/12/2010. ¤n tËp chung .. I.Mục tiêu: - Kiến thức:Củng cố những kiến thức c¸c v¨n b¶n , kiÕn thøc tiÕng ViÖt, TËp lµm văn đã học. - Kĩ năng: Rèn luyện cách sử dụng các kiến thức đó khi nói và viết. - Thái độ : GD cho HS ý thức sử dụng từ ngữ chuẩn mực. II. Chuẩn bị: - GV: soạn bài, một số BT. - HS: làm các bài tập trong SGK. III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định: 2. Bài cũ: Gọi HS trình bày BT viÕt ®o¹n v¨n của buổi học trước. GV nhận xét cách diễn đạt. 3. Bµi míi: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hướng dẫn HS làm BT Bµi tËp 1: ? Xác định các đại từ trỏ người và điền vµo b¶ng? Ng«i sè Ýt sè nhiÒu a, Chúng nó đi như đàn bọ hung t«i chóng ta, 1 Dũi vào lòng đất nước chúng ta. chóng t«i b, Giăc giữ cớ sao phạm đến đây 2 mµy chóng mµy Chúng bay nhất định phải tan vỡ. 3 nã chóng nã c, Mày đi đâu để mọi người đi tìm? d, Tôi nhất định ra đi, nó nhất định kh«ng chÞu. Chóng t«i ph¶i bµn b¹c m·i. ? Tìm 5 từ ghép đẳng lập, 5 từ ghép chính phụ? Đặt câu với mỗi từ đó? Gäi 4 HS lªn b¶ng thi ai lµm nhanh h¬n vµ chÝnh x¸c h¬n. GV nhËn xÐt , kh¸i qu¸t vÒ tõ ghÐp. ?Tõ l¸y toµn bé kh¸c tõ l¸y bé phËn nh­ thÕ nµo ? Cho vÝ dô? HS ph©n biÖt , lÊy vÝ dô vÒ tõ l¸y. GV kh¸i qu¸t vÒ tõ l¸y.. Lop7.net. Bµi tËp 2:. Bµi t©p 3: - Tõ l¸y toµn bé: c¸c tiÕng lÆp l¹i nhau hoàn toàn,có một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối để tạo ra sự hài hòa về âm thanh. VD: xanh xanh , đo đỏ, bần bật. - Tõ l¸y bé phËn: gi÷a c¸c tiÕng cã sù gièng nhau vÒ phô ©m ®Çu hoÆc phÇn vÇn..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án : Bồi dưỡng, phụ đạo Ngữ văn 7. ? Gi¶i nghÜa c¸c yÕu tè H¸n ViÖt sau råi tìm các từ HV có yếu tố đó? HS lµm , tr×nh bµy GV kh¸i qu¸t vÒ tõ HV.. ? Xác định quan hệ từ và nêu đúng quan hÖ ý nghÜa cña nã? a, C¸i ¸o cña t«i ®­îc mÑ ®an rÊt võa vÆn. b, Anh em nh­ ch©n víi tay. c, Con ®­êng lÇy léi v× trêi m­a. ? Trình bày ý nghĩa của các loại từ đồng nghĩa? Đặt câu để minh họa? HS trình bày . Gọi 1 số em đặt câu. GV khái quát về từ đồng nghĩa.. Dương Thị Giang VD: lao xao, long lanh... Bµi tËp 4: - Phi (Phi công) : bay ( phi đội, phi cơ...) - Quốc ( quốc ca): đất nước( quốc gia, quèc k×,...) - Dạ ( Dạ hội): đêm( dạ hương, dạ tiệc...) - Thiªn( thiªn th­): trêi( thiªn tö, thiªn đình...) Bµi tËp 5: c, cña : quan hÖ së h÷u. b, nh­ : quan hÖ so s¸nh. c, v× : quan hÖ nh©n qu¶.. Bµi tËp 6: - Từ đồng nghĩa hoàn toàn: không phân biÖt s¾c th¸i ý nghÜa. - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: khác nhau vÒ s¾c th¸i ý nghÜa. Bµi tËp 7: ViÕt ®o¹n v¨n.. ? ViÕt ®o¹n v¨n thÓ hiÖn c¶m nghÜ cña em về tình bạn trong bài thơ :” Bạn đến ch¬i nhµ” cña NK? GV hướng dẫn: Về nội dung cần biểu c¶m vÒ t×nh b¹n cao quý mµ nhµ th¬ NK đã bày tỏ trong bài thơ của mình : không cÇn m©m cao cç ®Çy , chØ cÇn sù th«ng c¶m, chia sÎ víi nhau... IV . Củng cố dặn dò: - Kh¸i qu¸t c¸c néi dung trong buæi häc. - Hoàn chỉnh BT7 . - GV hướng dẫn ôn tập ở nhà . V. Rút kinh nghiệm:............................................................................................... Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×