Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Bài 44. Thực hành: Tìm hiểu địa phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.72 KB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 40 - Bài 35: KHÁI QUÁT CHÂU MĨ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


- Nắm được vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ , kích thước để hiểu rõ châu Mĩ là một
lãnh thổ rộng lớn.


- Châu Mĩ nằm ở nữa cầu Tây, là lãnh thổ của những người nhập cư nên thành phần
chủng tộc đa dạng là và văn hoá độc đáo. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc và
phân tích lược đồ, xác định giới hạn, vị trí địa lí, qui mơ lãnh thổ châu Mĩ & các
luồng nhập cư vào châu Mĩ để rút ra những kiến thức về sự hình thành dân cư châu
Mĩ .


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
<b>-</b> Bản đồ thế giới, Quả địa cầu .
<b>-</b> Bản đồ tự nhiên châu Mĩ .


<b>-</b> Lược đồ các luồng nhập cư châu Mĩ .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3. Bài mới: Giới thiệu: Châu Mĩ được người châu Âu phát kiến vào cuối thế kỉ XV</b>
nên được gọi là tân thế giới. Những luồng di dân trong quá trình lịch sử đã góp phần
hình thành một cộng đồng dân cư năng động và đa dạng ở châu lục.


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1: Lớp</b> <b>1. Một lãnh thổ rộng lớn.</b>



- GV chỉ ranh giới châu Mĩ?


- Xác định châu Mĩ nằm ở bán cầu nào ?
<i> (Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu tây)</i>


Châu Mĩ rộng 42 Tr km2<sub> nằm</sub>
hoàn toàn ở nửa cầu Tây.


GV hướng dẫn học sinh xác định 2 bán cầu
Đông và Tây trên quả địa cầu.


<b>Hoạt động 2: Cá nhân.</b>


? Châu Mĩ tiếp giáp những đại dương nào?
<i><b>(Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đại</b></i>
<i><b>Tây Dương).</b></i>


- GV chỉ vị trí của Bắc Mĩ , Trung và Nam Mĩ. - Châu Mĩ nằm trải dài trên nhiều
vĩ độ từ vòng cực Bắc đến tận
vùng cận cực Nam .


- GV chỉ phần hẹp nhất của châu Mĩ trên bản
đồ.


(eo đất Pa-na-ma rộng không quá 50 km) .
? Hãy nêu ý nghĩa kinh tế của kênh đào
Panama?


<i><b> (là đường giao thông ngắn nhất từ Thái Bình</b></i>


<i><b>Dương sang Đại Tây dương)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>Hoạt động 3: Nhóm.</b>


? Châu Mĩ được người Âu phát kiến vào thời
gian nào?


<b>2. Vùng đất của dân nhập cư.</b>
<b>Thành phần chủng tộc đa dạng:</b>
<i><b> (vào thế kỉ XV)</b></i> - Chủ nhân của châu Mĩ là người


Anh Điêng và người Exkimô
thuộc chủng tộc Môngôlôit.


? Chủ nhân của châu Mĩ là ai ? Họ thuộc chủng
tộc nào?


<i><b>(Chủ nhân là người Anh điêng và người</b></i>
<i><b>Exkimô thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it)</b></i>


? Dựa vào lược đồ các luồng nhập cư vào châu
Mĩ cho biết châu Mĩ có những chủng tộc nào di
cư sang?


<i> (trả lời hình 35.2 SGK)</i>


? Xem hình 35.2 giải thích tại sao có sự khác
nhau về ngơn ngữ gữa dân cư Bắc Mĩ, Trung
Mĩ và Nam Mĩ ?



- Do lịch sử nhập cư lâu dài, châu
Mĩ có thành phần chủng tộc đa
dạng như : Môn-gô-lô-it,
Ơ-rô-pê-ô-it, Nê-grô-it.


<i><b>(do các nước nhập cư châu Mĩ ở những khu</b></i>
<i><b>vực khác nhau như: ở Bắc Mĩ là Anh, Pháp,</b></i>
<i><b>Đức, Italia; Trung Mĩ là người Nêgrơit; cịn</b></i>
<i><b>Nam Mĩ là Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha). </b></i>


? Các luồng nhập cư có vai trị quan trọng như
thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư
châu Mĩ?


Các chủng tộc châu Mĩ đã hoà
huyết, tạo nên các thành phần
người lai.


<i><b>(trước thế kỉ XV có người Anh Điêng và</b></i>
<i><b>Exkimơ, sau này châu Mĩ có đủ các chủng</b></i>
<i><b>tộc trên thế giới và sự hoà huyết giữa các</b></i>
<i><b>chủng tộc đã tạo nên các dạng người lai)</b></i>
4.CỦNG CỐ HDVN


- Xác định vị trí địa lí châu Mĩ trên bản đồ ? Phần lục địa kéo dài khoảng bao nhiêu
vĩ độ?


- Xác định trên lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ? Có vai trị như thế
nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
Giúp cho HS


- Nắm vững đặc điểm địa hình Bắc Mĩ.


- Nắm vững sự phân hố địa hình theo hướng kinh tuyến kéo theo sự phân hố khí
hậu ở Bắc Mĩ.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích lát cắt địa hình.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


<b>-</b> Bản đồ địa hình Bắc Mĩ.
<b>-</b> Bản đồ khí hậu Bắc Mĩ.


<b>-</b> Một số hình ảnh về tự nhiên và hiện tượng khí hậu Bắc Mĩ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Phần lục địa kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ? Nêu ý nghĩa của kênh đào Panama?
- Xác định trên lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ? Có vai trị như thế nào đến
sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ?


<b>3. Bài mới:Giới thiệu: </b>


Bắc Mĩ gồm ba quốc gia: Ca-na-đa, HoaKì, Mêhicơ. Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình đơn
giản nhưng khí hậu đa dạng.



<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động: lớp.</b> <b>1. Các khu vực địa hình:</b>


- Hướng dẫn học sinh đọc lát cắt địa hình.
? Quan sát 36.1 và 36.2 Nêu đặc điểm cấu trúc
địa hình Bắc Mĩ?


* Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình đơn
giản, gồm ba bộ phận:


<i><b>(núi già ở phía đơng, đồng bằng ở giữa và</b></i>
<i><b>núi trẻ ở phía tây)</b></i>


- Ở phía tây là hệ thống núi trẻ
Cooc-đi-e cao, đồ sộ dài 9.000
km, cao trung bình 3.000 - 4.000
m.


? Xác định độ cao trung bình, sự phân bố các
dãy núi và các cao nguyên của hệ thống
Coocđie?


<i><b>(cao trung bình 3.000 - 4.000m, gồm nhiều</b></i>
<i><b>dãy chạy song song xen vào giữa là các cao</b></i>
<i><b>ngun và sơn ngun) </b></i>


- Ở phía đơng sơn ngun, núi già
A-pa-lat.



- GV giải thích thêm: miền đồng bằng trung
<i><b>tâm tựa như một lòng máng khổng lồ đã tạo</b></i>
<i><b>điều kiện cho khơng khí lạnh ở phía bắc và</b></i>
<i><b>khơng khí nóng ở phía nam dễ dàng xâm</b></i>
<i><b>nhập sâu vào nội địa.</b></i>


- Ở giữa là đồng bằng rộng lớn,
trong miền có hệ thống Hồ Lớn
và hệ thống sơng
Mit-xu-ri-Mi-xi-xi-pi.


<b>Hoạt động nhóm.</b> <b>2. Sự phân hố khí hậu:</b>


? Xem lược đồ 36.3 cho biết Bắc Mĩ có các
kiểu khí hậu nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
? Ở Bắc Mĩ kiểu khí hậu nào chiếm diện tích


lớn nhất? ( đó là kiểu khí hậu ơn đới)


- Khí hậu Bắc Mĩ đa dạng, vừa
phân hoá theo chiều Bắc - Nam
lại vừa phân hố theo chiều
Tây-Đơng.


? Xem lược đồ 36.2 & 36.3 giải thích tại sao
có sự khác biệt về khí hậu ở phía tây & phía
đơng kinh tuyến 100o<sub>T của Hoa Kì?</sub>



<i><b>(các dãy núi thuộc hệ thống Coocđie kéo dài</b></i>
<i><b>theo hướng Bắc-Nam ngăn cản sự di chuyển</b></i>
<i><b>của các khối khí từ Thái Bình Dương vào. Vì</b></i>
<i><b>vậy , các cao nguyên, bồn địa và ở sườn đơng</b></i>
<i><b>Coocđie ít mưa; cịn ở phía tây coocđie thì</b></i>
<i><b>mưa nhiều)</b></i>


4.CỦNG CỐ HDVN


- Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ?


- Trình bày sự phân hố của khí hậu Bắc Mĩ? Giải thích sự phân hố đó.
- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 37.


<b>Tiết 42 - Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


- Nắm vững sự phân bố dân cư khác nhau ở phía đơng và phía tây kinh tuyến 100o
T.


- Hiểu rõ các luồng di cư từ vùng Hồ Lớn xuống Vành đai mặt trời, từ Mêhicơ sang
Hoa Kì.


- Hiểu rõ tầm quan trọng của q trình đơ thị hố.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ.
- Một số hình ảnh về đơ thị Bắc Mĩ.



<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ?


- Trình bày sự phân hố của khí hậu Bắc Mĩ ? Giải thích sự phân hố đó.
<b>3. Bài mới: Giới thiệu: </b>


Sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ đang biến động cùng với các chuyển biến trong nền
kinh tế của các quốc gia trên lục địa này. Q trình đơ thị hố nhanh ở Bắc Mĩ là kết
quả của sự phát triển công nghiệp, hình thành nên các dải siêu đơ thị.


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động lớp:</b> <b>1. Sự phân bố dân cư:</b>


- Cho HS xem lược đồ 37.1 và phần chú giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

thưa thớt ?(do ở phía bắc là vùng giá lạnh,
<i><b>cịn phía tây là vùng núi Coocđie)</b></i>


đều. Mật độ dân số có sự khác
biệt giữa miền Bắc và miền Nam,
giữa phía Tây và phía Đơng.
<i><b>(dân cư Bắc Mĩ phân bố không đều tập trung</b></i>


<i><b>đông đúc ở vùng Hồ Lớn, Đơng Bắc Hoa Kì,</b></i>


<i><b>và phía đơng của sơng Mit-xi-xi-pi)</b></i>


<b>Hoạt động nhóm:</b>


- Xem lược đồ 37.1 <b>2. Đặc điểm đơ thị:</b>


- Đơ thị tập trung ở phía nam vùng Hồ Lớn và
ven Thái Bình Dương: từ Bơ-xtơn đến Oasinh
<i><b>tơn; Si-ca-gơ đến Mơn-trê-an.</b></i>


<i>? Càng đi sâu vào nội địa thì mạng lưới đô thị</i>
như thế nào? (thưa thớt hơn và nhỏ bé hơn)


- Hơn ¾ dân cư Bắc Mĩ sống
trong các đô thị. Phần lớn các
thành phố tập trung ở phía nam
Hồ Lớn và duyên hải Đại Tây
Dương.


? Xem hình 37.2 em có nhận xét gì?


<i> (thành phố Sicagơ có nhiều tồ nhà cao ốc</i>
<i><b>chen chúc nhau , vì thế dân ở Sicagô rất đông</b></i>
<i><b>hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và</b></i>
<i><b>dịch vụ)</b></i>


- Gần đây, sự xuất hiện nhiều
thành phố mới ở miền nam và
duyên hải Thái Bình Dương đã
dẫn tới sự phân bố lại dân cư của


Hoa Kì.


? Xem lược đồ 37.1 nêu tên các thành phố lớn
nằm trên hai dải siêu đô thị từ Bô-xtơn đến Oa
sinh tơn; Sicagô đến Môntrêan?


<i><b>(Bô-xtơn</b></i><i><b>NiuI-ooc</b></i><i><b></b></i>
<i><b>Phi-la-đen-phi-a</b></i><i><b>Oasinh tơn)</b></i>


<i><b>(Sicagơ</b></i><i><b>Đi-tơ-roi</b></i><i><b>Tơ-rơn-tơ</b></i><i><b>Ơt-ta-oa</b></i>
<i><b>Mơn-trê-an)</b></i>


? Ở vùng hồ lớn và ven Đại Tây Dương tập
trung nhiều thành phố lớn đơng dân, vậy có ảnh
hưởng đến đời sống xã hội như thế nào?


<i><b>(ô nhiễm khơng khí, nguồn nước, an ninh</b></i>
<i><b>trật tự, thất nghiệp, tệ nạn xã hội … )</b></i>


4.CỦNG CỐ HDVN


- Tại sao ở miền Bắc và phía Tây dân cư lại quá ít?


- Chỉ trên bản đồ một số thành phố lớn trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ?


- Về nhà học bài, làm bài tập 1 trang upload.123doc.net, chuẩn bị trước bài 38.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS </b>


- Hiểu rõ nền nông nghiệp Bắc Mĩ mang lại hiệu quả cao mặc dù bị nhiều thiên tai và


phụ thuộc vào thương mại và tài chính.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
Bản đồ nơng nghiệp Hoa Kì.


Một số hình ảnh về nơng nghiệp Hoa Kì.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Trình bày sự thay đổi trong phân bố dân cư của Bắc Mĩ ?


- Chỉ trên bản đồ mộtsố thành phố lớn trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ ?
<b>3. Bài mới: </b>


<i>Giới thiệu: Nông nghiệp Bắc Mĩ là nền nông nghiệp hàng hố, phát triển đạt đến</i>
trình độ cao tuy nhiên vẫn có sự khác biệt giữa nền nơng nghiệp của Hoa Kì và
Canada với nền nơng nghiệp Mêhicơ.


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động lớp:</b> <b>1. Nền nơng nghiệp tiên tiến:</b>


- Cho HS phân tích bảng số liệu "Nông nghiệp
Bắc Mĩ 2001".


? Nhận xét tỉ lệ lao động trong nơng nghiệp
như thế nào?



<i><b>(thấy được trình độ phát triển của Hoa Kì và</b></i>
<i><b>Canada cao hơn Mêhicơ)</b></i>


<i><b>(Canada và Hoa Kì có khả năng xuất khẩu</b></i>
<i><b>lương thực)</b></i>


- Nhờ có các điều kiện tự nhiên
thuận lợi và trình độ khoa học-kĩ
thuật tiên tiến, nền nông nghiệp
Băc Mĩ sản xuất theo qui mô lớn,
phát triển đến mức độ cao; đặc
biệt, sản xuất nơng nghiệp Hoa Kì
và Canada chiếm vị trí hàng đầu
thế giới.


- HS quan sát hình 38.1 em có nhận xét gì?
<i><b> (thu hoạch bơng ở Hoa Kì bằng cơ giới hố)</b></i>
<b>Hoạt động nhóm:</b>


? Những điều kiện nào làm cho Hoa Kì,
Canada phát triển đến trình độ cao?


<i><b>(điều kiện tự nhiên thuận lợi, trình độ khoa</b></i>
<i><b>học kĩ thuật cao => Sản xuất nông nghiệp đạt</b></i>
<i><b>hiệu quả cao => Nền nông nghiệp hàng hố)</b></i>
- Ở thị trường thế giới Hoa Kì và Canada phải
chịu sự cạnh tranh với liên minh châu Âu và
Oxtrâylia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Bắc Mĩ theo các đới khí hậu: <i><b>Canada và Hoa</b></i>


<i><b>Kì có các sản phẩm nơng nghiệp ơn đới và</b></i>
<i><b>cận nhiệt; cịn Mêhicơ có các sản phẩm nhiệt</b></i>
<i><b>đới.</b></i>


? Quan sát hình 38.2 trình bày sự phân bố 1 số
sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi trên lãnh thổ
Bắc Mĩ?


<i><b>(lúa mì trồng nhiều ở phía nam Canada và</b></i>
<i><b>phía bắc Hoa Kì; xuống phía nam là vùng</b></i>
<i><b>trồng ngơ xen với lúa mì, ni lợn, bị sữa;</b></i>
<i><b>cịn ở ven vịnh Mêhicơ là nơi trồng cây cơng</b></i>
<i><b>nghiệp nhiệt đới: bơng, mía, dừa, càphê, và</b></i>
<i><b>cây ăn quả như: chuối, cam)</b></i>


4.CỦNG CỐ HDVN


- Những điều kiện nào làm cho Hoa Kì, Canada phát triển đến trình độ cao?
- Xem 38.2 nêu sự phân bố số sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi trên lãnh thổ
Bắc Mĩ?


- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 39.


<b>Tiết 44 - Bài 39: KINH TẾ BẮC MĨ (tt)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


- Biết được công nghiệp Băc Mĩ đã phát triển ở trình độ cao .



- Hiểu rõ mối quan hệ giữa các nước thành viên NAFTA và vai trò của Hoa Kì
trong NAFTA.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
- Bản đồ công nghiệp Bắc Mĩ .


- Một số hình ảnh về các ngành cơng nghiệp hàng khơng, vũ trụ, công nghệ thông
tin … của Bắc Mĩ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Những điều kiện nào làm cho Hoa Kì , Canada phát triển đến trình độ cao?
- Xem 38.2 nêu sự phân bố số sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi trên lãnh thổ Bắc
Mĩ ?
<b>3. Bài mới: Giới thiệu: Hoa Kì và Ca-na-đa là 2 cường quốc cơng nghiệp hàng </b>
đầu trên thế giới. Công nghiệp chiếm ưu thế, được xây dựng trên cơ sở ứng dụng
những thành tựu khoa học-kĩ thuật mới nhất. Các nước Bắc Mĩ đã thành lập khối
kinh tế chung.


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>hàng đầu trên thế giới.</b>
- Quan sát hình 39.1 & đọc phần 3 cho biết:


? Công nghiệp Bắc Mĩ gồm những ngành nào
& phân bố ở đâu? (3 nước Canada , HoaKì ,


Mêhicơ trả lời SGK)


- Các nước Bắc Mĩ có nền cơng
nghiệp phát triển. Công nghiệp
chế biến chiếm ưu thế.


<i>? HS quan sát hình 39.2 rút ra nhận xét ngành</i>
công nghiệp vũ trụ của Hoa Kì?


<i><b>(Tàu con thoi Chalen giơ giống như 1 máy</b></i>
<i><b>bay phản lực , trước đây tên lửa chỉ sử dụng</b></i>
<i><b>một lần còn bây giờ tàu vũ trụ được sử dụng</b></i>
<i><b>nhiều lần)</b></i>


? HS quan sát hình 39.3 nhận xét về công
nghiệp sản xuất máy bay Hoa Kì?


<i><b>(sản xuất máy bay Bơ ing địi hỏi nguồn nhân</b></i>
<i><b>lực đơng, có tay nghề cao, phân cơng lao</b></i>
<i><b>động hợp lí và chính xác, ứng dụng những</b></i>
<i><b>thành tựu khoa học kĩ thuật mới nhất).</b></i>


? Nêu các ngành công nghiệp quan trọng của
Bắc Mĩ?


<i><b> (sản xuất máy tự động, điện tử, vi điện tử,</b></i>
<i><b>sản xuất máy bay phản lực, tên lửa vũ trụ …)</b></i>
? Gần đây sản xuất công nghiệp Hoa Kì biến
đổi như thế nào?



- Gần đây, nhiều ngành công
nghiệp mũi nhọn như: sản xuất
máy tự động, điện tử, hàng không
vũ trụ … được chú trọng phát
triển.


<i>(cùng với sự phát triển khoa học kĩ thuật các</i>
<i><b>ngành công nghiệp gắn với thành tựu khoa</b></i>
<i><b>học kĩ thuật mới phát triển rất nhanh làm</b></i>
<i><b>xuất hiện "</b><b>vành đai Mặt Trời" ở phía tây và</b></i>
<i><b>phía nam Hoa Kì. Còn các ngành cơ khí,</b></i>
<i><b>luyện kim, hố chất, chế tạo ôtô … phát triển</b></i>
<i><b>ở các phành phố lớn của Canada & Mêhicơ</b></i>
<i><b>dưới sự đầu tư của Hoa Kì).</b></i>


<b>Hoạt động lớp: Hoạt động lớp:</b> <b>3. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao</b>
<b>trong nền kinh tế:</b>


Dựa vào bảng số liệu 3 cho biết vai trò của các
ngành dịch vụ của Bắc Mĩ? (SGK)


- SGK.


<b>Hoạt động nhóm:</b> <b>4. Hiệp định mậu dịch tự do</b>
<b>Bắc Mĩ (NAFTA):</b>


? Xem hình 39.1 xác định 3 thành viên của
NAFTA?


<i><b>(Canada, Hoa Kì, Mêhicơ)</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>(Hoa kì phát triển các ngành công nghiệp đặc</i>
<i><b>biệt là các ngành kĩ thuật cao).</b></i>


<i><b> (Canada chủ yếu hoá chất, luyện kim màu,</b></i>
<i><b>khai thác lâm sản).</b></i>


<i>(Mêhicơ cơ khí, luyện kim, lọc dầu, hố chất )</i>


- Hoa Kì, Ca-na-đa và Mêhicơ đã
thơng Hiệp định mậu dịch tự do
Bắc Mĩ hình thành khối kinh tế có
tài nguyên phong phú, nguồn
nhân lực dồi dào và công nghệ
hiện đại, nhằm cạnh tranh có hiệu
quả hơn trên thị trường thế giới.
? Các em hãy cho biết ý nghiã việc thành lập


NAFTA?


<i><b>(NAFTA được thành lập để có sức cạnh</b></i>
<i><b>tranh với Liên minh châu Âu và trên thế giới)</b></i>
<i><b> (NAFTA cho phép Hoa Kì & Canada chuyển</b></i>
<i><b>giao cơng nghệ cho Mêhicô nhằm để tận</b></i>
<i><b>dụng được nguồn nhân lực dồi dào, giá rẻ và</b></i>
<i><b>nguồn nguyên liệu giàu có của nước này) </b></i>
- GV nói thêm Hoa Kì muốn kết nạp thêm 1 số
nước ở Mĩ Latinh.


4.CỦNG CỐ HDVN



- Nêu tên các ngành công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ?
- Gần đây sản xuất cơng nghiệp Hoa Kì biến đổi như thế nào?
- Các em hãy cho biết ý nghiã việc thành lập NAFTA


<b>- Về học bài, chuẩn bị bài thực hành </b>


<b>Tiết 45 - Bài 40. THỰC HÀNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS:


- Hiểu rõ cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đã làm thay đổi trong phân bố sản xuất
cơng nghiệp Hoa Kì.


- Hiểu rõ sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất công nghiệp ở vùng công nghiệp Đông
Bắc và ở "Vành đai Mặt Trời ".


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
<b>-</b> Lược đồ cơng nghiệp Hoa Kì .


<b>-</b> Một số hình ảnh về thung lũng Silicơn, công nghệ thông tin.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Các em hãy cho biết ý nghiã việc thành lập NAFTA
<b>3. Bài mới :</b>



<i><b>1. Vùng công nghiệp truyền thống Đơng Bắc Hoa Kì .</b></i>


Học sinh quan sát hình 37.1 ; 39.1 và kiến thức đã học cho biết:
Hỏi: Tên các đô thị lớn ở Đông Bắc Hoa Kì?


<i><b>Đơ thị trên 10 triệu dân : Niu I-ooc</b></i>


<i><b>Đơ thị 5 - 10 triệu dân : Oa-Sinh -Tơn, Ôt-ta-oa, Si-ca-gô.</b></i>


<i><b>Đô thị 3 - 5 triệu dân : Phi-la-đen-Phi-a, Môn-trê-an, Tô-rôn-tô, Đi-tơ-roi. </b></i>
Hỏi: Tên các ngành cơng nghiệp chính ở đây?


<i> ( Luyện kim đen, luyện kim màu, hố chất, đóng tàu, dệt, cơ khí, khai thác và chế</i>
<i><b>biến gỗ)</b></i>


Hỏi: Tại sao các ngành công nghiệp truyền thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì có thời
kì bị sa sút?


<i><b> (do ảnh hưởng của những cuộc khủng hoảng kinh tế )</b></i>
<i><b>2. Sự phát triển của vành đai công nghiệp mới.</b></i>


- Quan sát hình 40.1 và kiến thức đã học cho biết:
Hỏi: Hướng chuyển dịch vốn và lao động ở Hoa Kì?


<i> ( Từ Đơng Bắc Hoa Kì xuống vành đai cơng nghiệp mới ở phía nam)</i>
Hỏi: Tại sao có sự chuyển dịch vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kì?


<i><b> (Tạo điều kiện cho sự phát triển mạnh mẽ của vành đai cơng nghiệp mới ở phía</b></i>
<i><b>nam trong giai đoạn hiện nay)</b></i>



Hỏi : Vị trí của vùng cơng nghiệp " Vành đai Mặt Trời " có những thuận lợi gì?
<i><b> (Gần biên giới Mêhicô, dễ nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu hàng hố sang</b></i>
<i><b>các nước Trung và Nam Mĩ)</b></i>


<i><b>(Phía tây thuận lợi cho việc giao tiếp (xuất nhập khẩu) với châu Á - Thái Bình</b></i>
<i><b>Dương)</b></i>


<b>4. DẶN DỊ:</b>


- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 41.


<b>Tiết 46 - Bài 41. THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


Nhận biết Trung và Nam Mĩ là một khơng gian địa lí khổng lồ.
Các đặc điểm tự nhiên của Trung và Nam Mĩ.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ.


Một số hình ảnh về các dạng địa hình ở Trung và Nam Mĩ .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Bài mới:</b>


- Giới thiệu: Với diện tích rộng lớn, địa hình đa dạng, trải dài theo phương kinh tuyến
từ xích đạo đến vịng cực, Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu mơi trường trên Trái


Đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

? Quan sát hình 41.1 cho biết Trung và Nam
Mĩ giáp với biển và đại dương nào?


<b>1. Khái quát tự nhiên:</b>
<i><b>(Thái bình dương, Đại tây dương, và biển</b></i>


<i><b>Caribê</b></i>


<i>a. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo</i>
<i>Angti: </i>


a. - Eo đất Trung Mĩ là nơi tận cùng


của hệ thống Coocđie, có các núi
cao và có nhiều núi lửa hoạt động.
? Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăngti nằm


trong môi trường nào?
<i> (Môi trường nhiệt đới)</i>


? Gió thổi quanh năm ở đây là gió gì? Thổi
theo hướng nào?


<i><b>(Gió tín phong, hướng đông nam => nên</b></i>
<i><b>phía đơng mưa nhiều hơn phía tây).</b></i>


b.



? Nam Mĩ có mấy khu vực địa hình?


<i><b>(có 3 khu vực địa hình )</b></i> - Quần đảo Ăngti gồm vơ số các
đảo lớn nhỏ, kéo dài từ cửa vịnh
Mêhicô đến bờ đại lục Nam Mĩ,
bao quanh biển Caribê.


- GV cho HS so sánh địa hình Trung và Nam
Mĩ với Bắc Mĩ:


* Cấu trúc địa hình của Trung và Nam Mĩ cũng
giống như Bắc Mĩ , chỉ khác nhau ở chổ:


<b>b. Khu vực Nam Mĩ:</b>
+ Phía đơng: Bắc Mĩ là núi già Apalat còn


<i><b>Trung và Nam Mĩ là các cao nguyên.</b></i>


+ Hệ thống núi trẻ Anđét ở phía
tây


+ Phía tây : Bắc Mĩ là núi trẻ Coocđie rộng,
<i><b>thấp; cịn Trung và Nam Mĩ có núi trẻ Anđet</b></i>
<i><b>có diện tích nhỏ nhưng cao đồ sộ.</b></i>


+ Đồng bằng ở giữa lớn nhất là
đồng bằng Amadôn.


+ Ở trung tâm: Bắc Mĩ là đồng bằng cao phía
<i><b>Bắc và thấp dần về phía Nam; cịn Trung và</b></i>


<i><b>Nam Mĩ có nhiều đồng bằng liên tục từ đồng</b></i>
<i><b>bằng Ơ-ri-nơ-cơ đến Amdơn đến Pampa đều</b></i>
<i><b>thấp, trừ đồng bằng Pampa cao lên thành 1</b></i>
<i><b>cao nguyên. </b></i>


? Xem lược đồ 41.1 nhận xét về sự phân bố
khoáng sản của Trung và Nam Mĩ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

4.CỦNG CỐ HDVN


- Quan sát lược đồ 41.1 nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ?
- So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với đặc điểm địa hình Bắc Mĩ?


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài 42.


<b>Tiết 47 - Bài 42. THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ (tt)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ và kích thước Trung và Nam Mĩ để thấy
được Trung và Nam Mĩ là một không gian khổng lồ.


Nắm vững các kiểu môi trường của Trung và Nam Mĩ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


Trung và Nam Mĩ là một khơng gian địa lí khổng lồ.
Một số ảnh về các môi trường ở Trung và Nam Mĩ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>



<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Quan sát lược đồ 41.1 nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ?
- So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với đặc điểm địa hình Bắc Mĩ?
<b>3. Bài mới: </b>


Giới thiệu: thiên nhiên Trung và Nam Mĩ phong phú, đa dạng; chủ yếu thuộc môi
trường đới nóng.


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>Hoạt động 1: Hoạt động nhóm:</b>


? Quan sát hình 42.1 cho biết Trung & Nam Mĩ
có các kiểu khí hậu nào?


<b>2. Sự phân hố tự nhiên:</b>
<i><b>(Kiểu khí hậu xích đạo, Cận xích đạo, khí</b></i>


<i><b>hậu nhiệt đới, khí hậu cận nhiệt đới, khí hậu</b></i>
<i><b>ơn đới)</b></i>


Do lãnh thổ trải dài theo hướng
kinh tuyến từ vùng chí tuyến Bắc
đến gần vịng cực Nam, lại có hệ
thống núi cao đồ sộ ở phía tây,
Trung và Nam Mĩ có gần đủ các
loại khí hậu trên Trái Đất.


<b>Hoạt động 2: lớp.</b>



- Gió ở đây chủ yếu là gió mậu dịch đơng bắc
nửa cầu Bắc & gió mậu dịch đơng nam nửa cầu
Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Từ 40o<sub> trở xuống có gió Tây từ Thái Bình</sub>
Dương thổi vào trút hết mưa ở ở đồng bằng
dun hải và tây Anđét, cịn ở phía đơng Anđét
thuộc Ac-hen-ti-na là thảo nguyên khô.


- Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ
phong phú đa dạng, Phần lớn diện
tích khu vực nằm trong mơi
trường xích đạo ẩm và mơi trường
nhiệt đới.


* GV giải thích mơi trường tự nhiên thay đổi
theo 3 chiều:


+ Từ tây sang đông: phân biệt thành khu
<i><b>đông và khu tây của Nam Mĩ.</b></i>


+ Từ Bắc xuống Nam: rõ nhất là khu đông
<i><b>của Nam Mĩ.</b></i>


+ Từ thấp lên cao: rõ nhất là khu tây của
<i><b>Nam Mĩ gọi là vùng Anđét .</b></i>


- Giải thích ảnh hưởng của dịng biển nóng &
lạnh đến khí hậu.



- Giải thích ảnh hưởng của hướng sườn về khí
hậu và thực vật.


- Lên cao khí hậu thay đổi: lên 100 mét nhiệt
<i><b>độ giảm 0,6</b><b>o</b><b><sub>C</sub></b></i>


4.CỦNG CỐ HDVN


- Quan sát hình 41.1 & 42.1 Nêu tên các kiểu khí hậu Trung & Nam Mĩ?
- Trình bày các kiểu mơi trường chính ở Trung & Nam Mĩ?


- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 130, chuẩn bị bài 43.


<b>Tiết 48 - Bài 43: DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


- Nắm được quá trình thuộc địa trong quá khứ ở Trung và Nam Mĩ.
- Nắm vững đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ.


- Hiểu rõ Trung và Nam Mĩ nằm trong sự kiểm sốt của Hoa Kì và sự độc lập của
Cu ba.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Lược đồ Trung và Nam Mĩ trước năm 1990.
- Bản đồ các nước Trung và Nam Mĩ.



- Bản đồ dân cư Trung và Nam Mĩ .


- Một số hình ảnh về văn hố và tôn giáo của các nước Trung và Nam Mĩ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1.Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu sự phân hoá tự nhiên của Trung và Nam Mĩ ? Nêu tên các kiểu khí hậu ở
đây?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Giới thiệu: các nước Trung và Nam Mĩ đều trải qua quá trình đấu tranh lâu dài
giành độc lập chủ quyền. Sự hợp huyết giữa người Âu, người Phi và người Anh
Điêng đã làm cho Trung và Nam Mĩ có thành phần người lai khá đơng và xuất hiện
nền văn hố Mĩ Latinh độc đáo.


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>Hoạt động lớp:</b>


<b>1. Sơ lược lịch sử:</b>
-


<b>Hoạt động nhóm:</b> <b>2. Dân cư:</b>


? Dân cư Trung & Nam Mĩ chủ yếu là loại
người nào?


<i><b>(người lai : Âu; Phi; Anh điêng)</b></i>


? Sự phân bố dân cư Trung & Nam Mĩ như


thế nào?


<i><b>(không đồng đều ) & gia tăng dân số tự nhiên</b></i>
<i><b>còn cao 1,7%</b></i>


Dân cư Trung và Nam Mĩ phân
bố không đều chủ yếu tập trung ở
ven biển, cửa sông và trên các cao
nguyên; thưa thớt ở các vùng nằm
sâu trong nội địa.


? Dân cư tập trung đông ở nơi nào?


<i><b>( tập trung đông ở các cửa sông, ven biển</b></i>
<i><b>hoặc trên các cao nguyên có khí hậu mát mẻ)</b></i>
<b>Hoạt động nhóm:</b>


? Quan sát hình 43.1 Cho biết sự phân bố dân
cư Trung & Nam Mĩ có gì khác với Bắc Mĩ ?
Chú ý ở đồng bằng và miền núi.


- Trung và Nam Mĩ có nền văn
hoá Mĩ Latinh độc đáo, do sự kết
hợp từ ba dịng văn hố: Âu, Phi
và Anh điêng.


<i><b>(Dân cư Trung & Nam Mĩ có nhiều đơ thị ở</b></i>
<i><b>vùng núi Anđét ; trong khi đó ở núi Coocđie</b></i>
<i><b>lại thưa thớt)</b></i>



<i><b> (dân cư Trung & Nam Mĩ phân bố thưa thớt</b></i>
<i><b>ở đồng bằng Amadơn; cịn ở Bắc Mĩ rất đơng</b></i>
<i><b>đúc ở đồng bằng trung tâm )</b></i>


? Quan sát hình 43.1, giải thích sự thưa thớt
dân cư ở một số vùng của châu Mĩ ?


<i><b>(khí hậu hàn đới khắc nghiệt chỉ có người</b></i>
<i><b>Anh điêng & Exkimơ sinh sống; là vùng núi</b></i>
<i><b>Coocđie khí hậu hoang mạc rất khắc nghiệt;</b></i>
<i><b>là đồng bằng Amadơn nhiều rừng rậm chưa</b></i>
<i><b>được khai thác hợp lí nên ít dân cư; là hoang</b></i>
<i><b>mạc trên núi cao phía nam Anđét khí hậu khơ</b></i>
<i><b>khan)</b></i>


<b>3. Đơ thị hố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

triển nên dẫn đến những hậu quả
nghiêm trọng.


? Hãy nêu tên các đô thị trên 5 Tr dân ở Trung
& Nam Mĩ


<b>? (Ri-ô-đê Gia-nê-rô, Xao-pao-lô, Bu-ê-nôt</b>
<i><b>Ai-ret , Xan-ti-a-gô, Li-ma, Bô-gô-ta)</b></i>


? Quá trình đơ thị hố ở Trung & Nam Mĩ
khác với ở Bắc Mĩ như thế nào?


<i><b>(ở Bắc Mĩ đô thị hố gắn liền với phát triển</b></i>


<i><b>cơng nghiệp hoa nên đơ thị trở nên hiện đại;</b></i>
<i><b>cịn đơ thị hố ở Trung & Nam Mĩ diễn ra với</b></i>
<i><b>tốc độ nhanh trong khi đó kinh tế cịn chậm</b></i>
<i><b>phát triển dẫn đến những hậu quả nghiêm</b></i>
<i><b>trọng).</b></i>


- Các đô thị lớn nhất là Xa
Pao-Lô , Ri-ô-đê Gia-nê-rô, Bu-ê-nôt
Ai-ret.


? Vậy em hãy nêu những vấn đề nảy sinh trong
xã hội do đơ thị hố tự phát ở Trung & Nam
Mĩ?


<i> (ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông, xuất</i>
<i><b>hiện những khu nhà ổ chuột, số người vô gia</b></i>
<i><b>cư, nạn thất nghiệp, trộm cướp, rượu chè, hút</b></i>
<i><b>chích …) </b></i>


4.CỦNG CỐ HDVN


- Quan sát hình 43.1, giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của châu
Mĩ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tiết 49 - Bài 44: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


- Hiểu rõ sự phân chia đất đai ở Trung và Nam Mĩ khơng đồng đều với hai hình thức


sản xuất nông nghiệp mi-ni-fun-đi-a và la-ti-fun-đi-a; cải cách ruộng đất ở Trung và
Nam Mĩ ít thành cơng.


- Nắm vững sự phân bố nông nghiệp Trung và Nam Mĩ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Bản đồ nông nghiệp Trung và Nam Mĩ.


- Một số hình ảnh về mi-ni-fun-đi-a (tiểu điền trang) và la-ti-fun-đi-a (đại điền
trang).


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Quan sát hình 43.1, giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của châu Mĩ?
- Q trình đơ thị hoá ở Trung & Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ như thế nào?
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>- Giới thiệu: trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ cịn tồn tại sự phân chia ruộng</b></i>
đất khơng cơng bằng, biểu hiện qua hai hình thức sở hữu nơng nghiệp và đại điền
trang, tiểu điền tang. Một số quốc gia Trung và Nam Mĩ đã tiến hành cải cách ruộng
đất, nhưng kết quả thu được rất hạn chế.


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


4.CỦNG CỐ HDVN


- Hãy nêu lên sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất ở Trung & Nam Mĩ ?



- Quan sát hình 44.4, Trung & Nam Mĩ có các loại cây trồng nào chủ yếu? Phân bố
ở đâu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Tiết 50 - Bài 45: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ (tt)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


- Nắm vững sự khai thác vùng Amadôn của các nước Trung và Nam Mĩ.
- Hiểu rõ vấn đề siêu đô thị ở Nam Mĩ.


- Nắm vững sự phân bố công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Bản đồ đô thị ở Trung và Nam Mĩ.


- Lược đồ khai thác vùng Amadôn của Braxin.
- Vấn đề siêu đô thị ở Trung và Nam Mĩ.


- Một số hình ảnh về khu nhà ổ chuột, siêu đơ thị ở Trung và Nam Mĩ và hình ảnh về
khai thác vùng Amadôn của Braxin.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Cho biết tình hình nơng nghiệp ở Trung & Nam Mĩ?



- Hãy nêu lên sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất ở Trung & Nam Mĩ?
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>Hoạt động nhóm: </b>


? Dựa vào hình 45.1 trình bày sự phân bố sản
xuất của các ngành công nghiệp chủ yếu ở
Trung & Nam Mĩ?


<b>2. Công nghiệp.</b>


<i><b>(Braxin, Achentina, Chilê, Vênêxuêla, là</b></i>
<i><b>những nước có nền công nghiệp mới phát</b></i>
<i><b>triển nhất, các ngành chủ yếu là: cơ khí chế</b></i>
<i><b>tạo, lọc dầu, hố chất, dệt, thực phẩm)</b></i>


- Hoạt động kinh tế chủ yếu của
các nước Trung & Nam Mĩ là sản
xuất nông sản và khai thác
khoáng sản để xuất khẩu.


? Ngành công nghiệp khai khoáng phát triển
mạnh ở khu vực nào?


<i><b>(các nước vùng Anđét, các nước vùng eo đất</b></i>
<i><b>Trung Mĩ).</b></i>


? Tại sao ở đó phát triển mạnh cơng nghiệp
khai khống?



<i><b>(do tài ngun khống sản có nhiều ở đó là</b></i>
<i><b>vùng núi)</b></i>


- Bốn nước có nền kinh tế phát
triển nhất khu vực là: Braxin,
Achentina, Chilê, Vê-nê-xuê-la.
? Các nước trong vùng biển Caribê phát triển


công nghiệp gì? (phát triển cơng nghiệp thực
<i><b>phẩm và sơ chế nơng sản)</b></i>


<b>Hoạt động lớp:</b>


- Chia ra làm 2 giai đoạn:


+ Trước đây các bộ lạc người Anh điêng sống
<i><b>trong rừng Amadôn khai thác tự nhiên bằng</b></i>
<i><b>hình thức hái lượm và săn bắn => Không ảnh</b></i>
<i><b>hưởng nhiều đến tài nguyên.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<i><b>+ Hiện nay nhà nước cho phép nhân dân</b></i>


<i><b>khai thác rừng Amadôn và trao đất lại cho</b></i>
<i><b>các cơng ty TB Braxin & Cơng ty TB nước</b></i>
<i><b>ngồi nhằm để phát triển kinh tế & đời sống</b></i>
<i><b>vùng Amadôn => Rừng bị huỷ hoại dần , ảnh</b></i>
<i><b>hưởng khí hậu đến khu vực và toàn cầu .</b></i>



- Việc khai thác rừng Amadơn
nhằm mục đích phát triển kinh tế ,
nhưng đồng thời cũng có tác động
xấu tới mơi trường của khu vực
và thế giới.


- Ta có câu nói Amadơn là " <i><b>lá Phổi xanh của</b></i>
<i><b>thế giới "</b></i>


<b>Hoạt động lớp:</b> <b>4. Khối thị trường chung </b>


<b>Mec-cô-xua:</b>
* Cho HS thảo luận:


? Mục đích của việc thành lập Mec cơ xua?
<i>(Tăng cường trao đổi thương mại giữa các</i>
<i><b>quốc gia trong khối, thoát khỏi sự lũng đoạn</b></i>
<i><b>kinh tế của Hoa Kì, tháo dỡ hàng rào hải</b></i>
<i><b>quan giữa các nước). </b></i>


- Nhằm để thoát khỏi lũng đoạn
kinh tế của Hoa Kì, tháo dỡ hàng
rào hải quan , một số nước Trung
và Nam Mĩ cùng nhau hình thành
Khối thị trường chung
Mec-cô-xua.


4.CỦNG CỐ HDVN


- Xem 45.1 nêu sự phân bố của các ngành công nghiệp chủ yếu ở Trung &


Nam Mĩ?


- Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng Amadôn?


- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 138, chuẩn bị 3 câu hỏi bài thực hành 46.


<b>Tiết 51 - Bài 46: Thực Hành</b>


<b>SỰ PHÂN HỐ CỦA THẢM THỰC VẬT Ở SƯỜN</b>
<b>ĐƠNG VÀ SƯỜN TÂY CỦA DÃY NÚI ANĐÉT</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


- Nắm vững sự phân hoá của môi trường theo độ cao của Anđét.


- Hiểu rõ sự khác nhau giữa sườn đông và sườn tây của dãy Anđét. Sự khác nhau
trong vấn đề sử dụng hợp lí tài ngun thiên nhiên ở sườn đơng và sườn tây dãy
Anđét.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


<b>-</b> Lát cắt sườn đông và sườn tây của dãy Anđét .
<b>-</b> Lược đồ miền Bắc của dãy Anđét.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (</b>



- Dựa vào hình 45.1 trình bày sự phân bố sản xuất của các ngành công nghiệp chủ
yếu ở Trung & Nam Mĩ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Hoạt động theo nhóm:</b>


<i><b>(Thực vật nửa hoang mạc, cây bụi xương</b></i>
<i><b>rồng, đồng cỏ cây bụi, đồng cỏ núi cao, băng</b></i>
<i><b>tuyết)</b></i>


1. Quan sát hình 46.1, cho biết
các đai thực vật theo chiều cao ở
sườn tây Anđét 2. Quan sát hình
46.2 cho biết:


- Cho biết thứ tự các đai thực vật
theo chiều cao của sườn đông
Anđét.


<i>+ Rừng nhiệt đới : 0 - 1000m.</i> - Từng đai thực vật được phân bố
độ cao nào đến độ cao nào?


<i>+ Rừng lá rộng : 1000m – 1300m.</i>
<i>+ Rừng lá kim : 1300m - 3000m.</i>
<i>+ Đồng cỏ : 3000m - 4000m.</i>


<i>+ Đồng cỏ núi cao : 4000m - 5000m</i>
<i>+ Băng tuyết : 5000m - 6500m.</i>


3. Quan sát hình 46.1 & 46.2 , cho
biết: Tại sao từ độ cao 0m đến


1000m , ở sườn đơng có rừng
nhiệt đới cịn ở sườn tây là thực
vật nửa hoang mạc.


<i>- Ở phía tây Anđét là: thực vật nửa hoang mạc.</i>
<i>- Ở phía đơng Anđét là: rừng nhiệt đới.</i>


<i>=> Do khí hậu tây Anđét khô hơn đông Anđét:</i>
<i>sườn đông mưa nhiều hơn do ảnh hưởng của</i>
<i>gió mậu dịch từ biển thổi vào; cịn sườn tây ít</i>
<i>mưa hơn do ảnh hưởng của dòng biển lạnh</i>
<i>Pêru.</i>


4.CỦNG CỐ HDVN


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài 47.


<b>Tiết 52 - ÔN TẬP</b>


<b>Tiết 53 - KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT (Giữa HK II)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Tiết 54 - Bài 47: CHÂU NAM CỰC</b>
<b>CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


- Hiểu rõ các hiệ tượng và đặc điểm tự nhiên của một châu lục ở vùng địa cực.


- Giáo dục cho các em tinh thần dũng cảm, không ngại nguy hiểm, gian khó trong


nghiên cứu, thám hiểm địa lí.


- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ địa lí ở các vùng địa cực .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


<b>- Bản đồ châu Nam cực. Bản đồ lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực.</b>
- Một số tranh ảnh (các tàu thuyền, chân dung của các nhà thám hiểm; ảnh 1 trạm
nghiên cứu và công việc của các nhà khoa học ở Nam Cực).


- Quan cảnh bờ biển Nam Cực và các đàn chim cánh cụt, chim hải âu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Câu hỏi 1: Bài trước kiểm tra.
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>- Giới thiệu: Châu Nam Cực bị băng tuyết bao phủ quanh năm. Vì thế nơi đây</b></i>
khơng có dân cư sinh sống thường xuyên …


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
- Quan sát 47.1 xác định vị trí địa lí của châu


Nam Cực? Vị trí đó có ảnh hưởng như thế nào
đến khí hậu?


<b>1. Khí hậu:</b>


<i><b>(Vị trí nằm từ đường vịng cực Nam đến Cực</b></i>


<i><b>Nam)</b></i>


<i><b>(Vị trí đó làm cho khí hậu rất lạnh, châu Nam</b></i>
<i><b>Cực còn gọi là " Cực lạnh " của thế giới</b></i>
<i><b>-94,5</b><b>o</b><b><sub>C).</sub></b></i>


- Châu Nam Cực có diện tích 14,1
Tr km2 <sub>bị băng tuyết bao phủ</sub>
quanh năm, giàu tài ngun
khống sản.


<b>Hoạt động nhóm:</b>


- Nhóm 1: xác định độ cao của trạm Lit tơn
A-me-ri-can: 500m.


- Nhóm 2: Xác định độ cao của trạm Vơxtốc:
<i>3000m </i>


* Quan sát 47.2 xác định về nhiệt độ châu
Nam Cực:


- Nhóm 1: xác định nhiệt độ của trạm Lit tơn
A-me-ri-can: (Cao nhất tháng 1= -10<i><b>o</b><b><sub>C;</sub></b></i>
<i><b>Thấp nhất tháng 9 = - 42</b><b>o</b><b><sub>C.</sub></b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>=> Nơi nào nhiệt độ âm càng lớn thì băng</b>
<i><b>càng cao.</b></i>


? Xem 47.3 cho biết đặc điểm nổi bật của bề


mặt lục địa Nam Cực?


<i><b>(địa hình châu Nam Cực phần lớn diện tích</b></i>
<i><b>là băng hà bao phủ)</b></i>


? Sự tan băng ở châu Nam Cực ảnh hưởng đến
con người trên Trái Đất như thế nào?


<i> (Nước biển & đại dương dâng cao, gây lũ lụt</i>
<i><b>…)</b></i>


? Tại sao châu Nam Cực là một hoang mạc
lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo có nhiều
chim và động vật sinh sống?


<i><b>(do ở đó có nhiều cá, tơm và phù du sinh vật</b></i>
<i><b>dồi dào)</b></i>


<i><b>(sinh vật phù du là những sinh vật nhỏ sống</b></i>
<i><b>trơi nổi trên mặt nước)</b></i>


? Nói đến Nam cực có động vật nào tiêu biểu ?
<i><b>Chim cánh cụt.</b></i>


2.


? Hãy kể một vài loại người chịu lạnh giỏi
nhất?


<i><b>(Người I-nuch, Exkimô…)</b></i>



<i>- Vào tháng 03 năm 2004 một số nhà khoa</i>
<i><b>học người Nga bị tai nạn lở tuyết và bị vùi lấp</b></i>
<i><b>dưới tuyết ở châu Nam Cực.</b></i>


<b>2. Vài nét về lịch sử khám phá</b>
<b>và nghiên cứu:</b>


- Nam Cực là châu lục được phát
hiện và nghiên cứu muộn nhất.
Đây là châu lục duy nhất trên thế
giới chưa có cư dân sinh sống
thường xuyên.


4.CỦNG CỐ HDVN


- Tại sao châu Nam Cực là một hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các
đảo có nhiều chim và động vật sinh sống?


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Chương IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG</b>


<b>Tiết 55 - Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
Giúp cho HS


- Biết và mơ tả được 4 nhóm đảo thuộc vùng đảo châu Đại Dương.
- Hiểu được đặc điểm về tự nhiên của các đảo châu Đại Dương .


- Biết quan sát, phân tích các bản đồ, biểu đồ và ảnh để nắm được kiến thức.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Bản đồ châu Đại dương.


- Một số tranh, ảnh về cảnh quan tự nhiên, chủng tộc và hoạt động sản xuất của con
người.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực?
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b> <b>1. Vị trí địa lí, địa hình:</b>


? Quan sát 48.1, xác định vị trí đại lục
Ơxtrâylia & các đảo lớn?


<i><b>(chỉ trên bản đồ đại lục Ôxtrâylia & </b></i>
<i><b>Niu-di-lân)</b></i>


- Châu Đại Dương gồm lục địa
Ôxtrâylia, quần đảo Niudilen, ba
chuỗi đảo san hô và núi lửa
Malanêdi, Mi-crô-nê-di,
Pô-li-nê-di và vô số đảo nhỏ trong Thái


Bình Dương.


? Xác định vị trí & nêu nguồn gốc hình thành
các chuỗi đảo?


<i><b>+ Chuỗi đảo núi lửa: Mê-la-nê-di.</b></i>
<i><b>+ Chuỗi đảo san hô: Mi-crô-nê-di.</b></i>


<i><b>+ Chuỗi đảo núi lửa & san hô: Pô-li-nê-di.</b></i>
<i><b>+ Đảo lục địa: Niu-di-lân.</b></i>


<b>Hoạt động 2: (lớp chia 2 nhóm)</b> <b>2. Khí hậu, thực vật và động</b>
<b>vật:</b>


- Hoạt động nhóm tìm hiểu khí hậu các nhóm
đảo:


<i><b>+ Nhóm1: xác định lượng mưa của 2 trạm </b></i>
Gu-am &Gu-amp; trạm Nu-mê-a ? Giải thích mưa ở đây
như thế nào?


<i><b>(mưa nhiều quanh năm & lượng mưa thay</b></i>
<i><b>đổi phụ thuộc vào hướng gió và hướng núi)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>+ Nhóm 2: Xác định nhiệt độ ở tháng 1 & 7</b></i>
của 2 trạm và nhận xét.


<i><b>(Trạm Gu-am: nhiệt độ thấp tháng1: 26</b><b>o</b><b><sub>C;</sub></b></i>
<i><b>nhiệt độ cao nhất tháng 7: 28</b><b>o</b><b><sub>C)</sub></b></i>



<i><b> (Trạm Nu-mê-a: nhiệt độ cao nhất tháng 1:</b></i>
<i><b>28</b><b>o</b><b><sub>C; nhiệt độ thấp nhất tháng 7: 20</sub></b><b>o</b><b><sub>C)</sub></b></i>


<b>=> Nhiệt độ cao mưa nhiều cây cối quanh</b>
<i><b>năm xanh tốt còn gọi là "</b><b> thiên đàng xanh "</b><b>.</b></i>
? Nguyên nhân nào khiến cho châu Đại dương
được gọi là " thiên đàng xanh " của Thái Bình
Dương?


- Động vật có các lồi thú có túi,
cáo mỏ vịt …


<i><b> (Phần lớn các đảo châu Đại Dương có khí</b></i>
<i><b>hậu nóng ẩm & điều hồ. Mưa nhiều cây cối</b></i>
<i><b>quanh năm xanh tốt , đặc biệt là các rừng</b></i>
<i><b>dừa ven biển khiến cho các đảo châu Đại</b></i>
<i><b>Dương được gọi là " thiên đàng xanh " Thái</b></i>
<i><b>Bình Dương)</b></i>


- Biển và rừng là những nguồn tài
nguyên quan trọng của châu Đại
Dương.


? Tại sao đại bộ phận lục địa Ơxtrâylia có khí
hậu khơ hạn?


<i><b>(Do đường chí tuyến Nam đi qua giữa lãnh</b></i>
<i><b>thổ Ơxtrâylia, diện tích Ôxtrâylia lớn, dòng</b></i>
<i><b>biển lạnh Tây Ôxtrâylia, là khu vực cao áp</b></i>
<i><b>chí tuyến nên khó gây mưa)</b></i>



<i><b>(Ở phía đơng Ơxtrâylia là dãy trường sơn</b></i>
<i><b>nằm sát biển chạy dài từ Bắc xuống Nam</b></i>
<i><b>ngăn chặn gió từ biển thổi vào và gây mưa ở</b></i>
<i><b>đơng trường sơn , cịn sườn khuất gió ít mưa</b></i>
<i><b>làm cho khí hậu lục địa Ơxtrâylia khơ hạn)</b></i>
4.CỦNG CỐ HDVN


- Xác định vị trí & nêu nguồn gốc hình thành các chuỗi đảo?


- Nguyên nhân nào khiến cho châu Đại Dương được gọi là " thiên đàng xanh "
của Thái Bình dương?


- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 146, chuẩn bị bài 49.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS </b>


Nắm vững đặc điểm dân cư và sự phát triển kinh tế-xã hội của châu Đại Dương đặc
biệt là của Ôxtrâylia và Niu-Di-lân.


Hiểu rõ mối quan hệ giữa các điều kiện tự nhiên với sự phân bố dân cư, sự phát triển
và phân bố sản xuất công, nông nghiệp .


Củng cố kĩ nang đọc, phân tích, nhận xét nội dung các lược đồ bảng số liệu .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


Bản đồ phân bố dân cư và đô thị ở Ôxtrâylia.
Bản đồ kinh tế ở Ôxtrâylia.


Ảnh về thổ dân ở Ơxtrâylia, cảnh chăn ni hoặc khai khống.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Khí hậu, thực vật và động vật?


- Tại sao gọi châu Đại Dương được gọi là " thiên đàng xanh " của Thái Bình Dương ?
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>Hoạt động 1: (Hoạt động theo nhóm)</b>


* Nhóm 1: Nhận xét về diện tích các nước châu
Đại Dương?


<b>1. Dân cư:</b>
<i><b> (lớn nhất là Ơxtrâylia và nhỏ nhất là </b></i>


<i><b>Va-nu-a-tu)</b></i>


* Nhóm 2: Nhận xét về dân số các nước châu
Đại Dương?


- Châu Đại Dương có mật độ dân
số thấp nhất thế giới . Tỉ lệ dân
thành thị cao, nhưng cao nhất là ở
Ơxtrâylia và Niu-di-len.


<i><b> (đơng nhất là Ơxtrâylia và ít nhất là </b></i>


<i><b>Va-nu-a-tu)</b></i>


* Nhóm 3: Nhận xét về mật độ dân số các nước
châu Đại Dương? (cao nhất là nước
<i><b>Va-nu-a-tu và thấp nhất là Ơxtrâylia)</b></i>


* Nhóm 4: Nhận xét về tỉ lệ dân thành thị các
nước châu Đại dương. (cao nhất là Ôxtrâylia
<i><b>& thấp nhất là Pa-pua-Niu-Ghi-nê)</b></i>


? Tại sao Ơxtrâylia mật độ dân số thấp?
<i><b>(có nhiều diện tích đất là hoang mạc)</b></i>


? Tỉ lệ dân bản địa & người nhập cư tỉ lệ nào
nhiều hơn? Chủ yếu là những nước nào?


<i><b> (Người nhập cư nhiều hơn 80% ở Ôxtrâylia ,</b></i>
<i><b>Niu di lân và các đảo lớn) </b></i>


- Hiện nay châu Đại Dương còn một số đảo còn
là thuộc địa của Anh, Pháp, Hoa Kì, Chilê …


<b>Hoạt động 2:</b> <b>2. Kinh tế:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i> (thu nhập đầu người cao nhất là Ơxtrâylia</i>
<i><b>kế đó là Niudilen & thấp nhất là Papua Niu</b></i>
<i><b>ghi nê).</b></i>


- Kinh tế phát triển rất khơng đều
giữa các nước. Ơxtrâylia và


Niu-di-len là hai nước có nền kinh tế
phát triển. Các nước cịn lại kinh
tế chủ yếu dựa vào du lịch và khai
thác tài nguyên thiên nhiên để
xuất khẩu.


? Sự phân bố các khoáng sản như thế nào?
<i><b> (chủ yếu các đảo lớn gồm : bơxit, niken, sắt,</b></i>
<i><b>than đá, dầu mỏ, khí đốt, vàng , đồng …)</b></i>
? Các đảo san hô kinh tế chủ yếu là gì?
<i><b> (có nhiều phốt phát, du lịch và hải sản)</b></i>


? Xem hình 49.3 nhận xét các về các sản phẩm
cơng nghiệp và sự phân bố của nó?


<i><b>(có nhiều khống sản ở phía đơng là vùng</b></i>
<i><b>núi và những ngành cơng nghiệp cũng phân</b></i>
<i><b>bố gần đó)</b></i>


<i> (có nhiều khống sản ở phía đơng là vùng</i>
<i><b>núi và những ngành cơng nghiệp cũng phân</b></i>
<i><b>bố gần đó)</b></i>


<i><b> (cũng chủ yếu phân bố ở phía Đơng vì là</b></i>
<i><b>sườn đón gió mưa nhiều nên thuận lợi)</b></i>


4.CỦNG CỐ HDVN


- Trình bày đặc điểm dân cư châu đại dương ?



- Nêu sự khác nhau về kinh tế của Ôxtrâylia & Niu Dilân với các nước khác?


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài 50.


<b>Tiết 57 - Bài 50: Thực Hành- VIẾT BÁO CÁO</b>
<b>VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA Ô-XTRÂY-LI-A</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


- Nắm vững đặc điểm địa hình Ôxtrâylia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích, nhận xét các biểu đồ khí hậu , các lược đồ và
phát triển óc tư duy để giải thích các hiện tượng các vấn đề . Các kĩ năng trên sẽ giúp
HS khả năng tự học trong quá trình học tập.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
- Bản đồ tự nhiên lục địa Ơxtrâylia


- Lát cắt địa hình lục địa Ôxtrâylia theo vĩ tuyến 30o<sub> N.</sub>


- Lược đồ hướng gió và phân bố lượng mưa trên lục địa Ôxtrâylia và các đảo lân
cận .


- Các biểu đồ khí hậu của 3 trạm được vẽ sẵn .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:(4ph) </b>



- Trình bày đặc điểm dân cư châu Đại dương?


- Nêu sự khác nhau về kinh tế của Ôxtrâylia & Niu Dilân với các nước khác?
<b>3. Bài mới: (35ph) </b>


<i><b>Câu 1 : Dựa vào hình 48.1 & lát cắt địa hình dưới đây, trình bày đặc điểm địa hình</b></i>
Ơxtrâylia theo gợi ý sau:


? Địa hình chia ra làm mấy khu vực?
- Địa hình chia ra làm 3 khu vực.


? Đặc điểm địa hình & độ cao chủ yếu của mỗi khu vực ?


<i><b>Núi ở phía đơng tương đối thấp, đồng bằng ở trung tâm tương đối bằng phẳng &</b></i>
<i><b>cao ngun ở phía tây Ơxtrâylia cao khoảng 500m.</b></i>


? Đỉnh núi cao nhất nằm ở đâu? cao khoảng bao nhiêu mét?


- Đỉnh núi cao nhất ở phía đơng là đỉnh Rao-đơ -Mao cao khoảng 1.500 m.


<b>Câu 2 : Dựa vào 48.1, 50.2, 50.3, nêu nhận xét về khí hậu của lục địa Ơxtrâylia theo</b>
gợi ý sau:


? Các loại gió và hướng gió thổi đến lục địa Ơxtrâylia?
<b>- Gió Tín phong thổi theo hướng đơng nam đến Ơxtrâylia.</b>
<b>- Gió Tây ơn đới thổi từ hướng tây đến Oxtrâylia.</b>


<b>- Gió mùa có 2 mùa gió: 1 mùa từ hướng đơng-bắc đến Ơxtrâylia; 1 mùa thổi từ</b>
<i><b>tây-bắc thổi đến Ôxtrâylia.</b></i>



? Sự phân bố lượng mưa trên lục địa. Giải thích sự phân bố đó?


- Phía Bắc và phía đơng lượng mưa 1.001 - 1.500mm, càng sâu trong nội địa lượng
mưa càng giảm. Giải thích: phía đơng mưa nhiều là do ảnh hưởng của gió tín
<i><b>phong, cịn phía bắc mưa nhiều là do ảnh hưởng của gió mùa. </b></i>


? Sự phân bố hoang mạc ở lục địa Ơxtrâylia . Giải thích sự phân bố đó.


<b>- Hoang mạc ở trung tâm và kéo dài ra sát biển phía tây. Giải thích: là do ở phía</b>
<i><b>tây có dịng biển lạnh Tây Ôxtrâylia chảy qua.</b></i>


4.CỦNG CỐ HDVN


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Tiết 58 - Bài 51: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


Giúp cho HS


Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng và kích thước lãnh thổ châu Âu để thấy được châu
Âu là châu lục ở đới ơn hồ với nhiều bán đảo .


Nắm vững các đặc điểm của thiên nhiên châu Âu.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Bản đồ tự nhiên châu Âu.
- Bản đồ khí hậu châu Âu.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
? Quan sát hình 51.1 , xác định các biển trên


bản đồ?


<i>(Địa Trung Hải, Măng Sơ, Biển Bắc, Ban</i>
<i><b>Tích, Biển Đen, Biển Trắng)</b></i>


<b>1. Vị trí, địa hình:</b>


- Châu Âu có diện tích 10 Tr
km2<sub>, nằm giữa các vĩ tuyến 36</sub>o<sub>B</sub>
- 71o<sub>B, là một bộ phận của lục</sub>
địa Á-Âu, bờ biển bị cắt xẻ
mạnh, biển ăn sâu vào đất liền,
tạo thành nhiều bán đảo.


? Xác định các bán đảo Xcan-đi-na-vi, Ibêrich,
Italia trên bản đồ?


? Châu Âu có những dạng địa hình nào ?


<i><b>(đồng bằng: gồm đồng bằng ở khu vực Tây và</b></i>
<i><b>Trung Âu , đồng bằng Đông Âu)</b></i>


<i><b>(Núi già: gồm miền núi già gồm khu vực Tây</b></i>
<i><b>và Trung Âu, Bắc Âu)</b></i>



<i><b> (Núi trẻ: gồm miền núi trẻ của khu vực Tây</b></i>
<i><b>và Trung Âu, Nam Âu).</b></i>


? Hãy xác định các đồng bằng lớn và các dãy
núi chính ?


<i><b>(đồng bằng Pháp, đb Trung lưu sông Đa</b></i>
<i><b>nuýp, đb Hạ lưu sông Đa nuýp & đồng bằng</b></i>


<i><b>Đông Âu)</b></i>


- Đồng bằng kéo dài từ Tây sang
Đông, núi già ở phía Bắc và
trung tâm và núi trẻ ở phía Nam.
<i><b>(Dãy Xcanđinavi, Py-Re nê, An-Pơ, Các-Pát ,</b></i>


<i><b>A-Pen-Nin , An-pơ Đi-na-rich , Ban căng)</b></i>
2.


? Quan sát hình 51.2, Châu Âu có các kiểu khí
hậu nào?


<b>2. Khí hậu, sơng ngịi, thực vật:</b>
<i><b>(phần lớn diện tích là Ôn đới hải dương &</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<i><b>hậu Hàn đới và ở phía nam có khí hậu Địa</b></i>


<i><b>Trung Hải)</b></i>



- Đại bộ phận lãnh thổ châu Âu
có khí hậu ôn đới, chỉ có một
phần nhỏ diện tích ở phía bắc có
khí hậu hàn đới; phía nam có khí
hậu địa trung hải.


? Xem hình 51.1 mật độ sơng ngịi châu Âu
như thế nào? (mật độ sơng ngịi dày đặc)
? Hãy kể tên những sơng lớn ở châu Âu ? Đổ
nước vào biển nào?


<i><b>(sông Đa nuýp trên bán đảo Ban căng đổ</b></i>
<i><b>nước vào Biển Đen)</b></i>


- Sơng ngịi dày đặc, lượng nước
dồi dào.


<i><b>(sơng Vơnga )</b></i>


<i><b>(sơng En-bơ, sông Rai-nơ đổ vào Biển Bắc)</b></i>
? Quan sát 51.1, Nhận xét về khí hậu giữa phía
đơng và phía tây của châu Âu?


- Sự phân bố thực vật thay đổi
theo nhiệt độ và lượng mưa; ven
biển Tây Âu có rừng lá rộng, đi
sâu vào nội địa có rừng lá kim,
phía đơng nam có thảo nguyên
và ven Địa Trung Hải có rừng lá


cứng.


<i>(do ảnh hưởng của dịng biển nóng Bắc Đại</i>
<i><b>Tây Dương & gió tây Ơn đới từ biển thổi vào</b></i>
<i><b>nên khí hậu ấm áp, mưa nhiều và ơn hồ). </b></i>
<i><b>(cịn càng đi sâu về phía đơng và đơng nam là</b></i>


<i><b>càng đi sâu vào đất liền nên lượng mưa càng</b></i>
<i><b>giảm , nhiệt độ chênh lệch giữa mùa hạ &</b></i>


<i><b>mùa đông lớn)</b></i>
4.CỦNG CỐ HDVN


- Quan sát 51.1 , Nhận xét về khí hậu giữa phía đơng và phía tây của châu
Âu ?


- Châu Âu có những dạng địa hình nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Tiết 59 - Bài 52: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU (tt)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


Giúp cho HS


- Nắm vững các đặc điểm của các kiểu môi trường ở châu Âu.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Bản đồ các kiểu khí hậu châu Âu.


- Một số hình ảnh về các kiểu mơi trường thiên nhiên của châu Âu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>



<b>1.Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Câu hỏi 1: Khí hậu, sơng ngịi, thực vật châu Âu như thế nào?
Câu hỏi 2: Châu Âu có những dạng địa hình nào?


<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
a.


? Dựa vào hình 52.1, cho biết những đặc điểm
về nhiệt độ & lượng mưa của môi trường ôn
đới hải dương?


<b>3. Các môi trường tự nhiên:</b>


<i><b>(nhiệt độ cao nhất là T7 = 18</b><b>o</b><b><sub>C ; thấp nhất là</sub></b></i>
<i><b>T1 = 8</b><b>o</b><b><sub>C biên độ nhiệt TB năm là 10</sub></b><b>o</b><b><sub>)</sub></b></i>


<i><b> (mùa mưa nhiều từ T10 đến T1 năm sau ;</b></i>
<i><b>mùa mưa ít từ T2 đến T9 ; tổng lượng mưa</b></i>
<i><b>trong năm là 820 mm)</b></i>


* Châu Âu có các loại môi
trường:


<i><b>a. Môi trường ơn đới hải</b></i>
<i><b>dương:</b></i>



=> Hình 52.1 là môi trường ôn đới hải dương. - Môi trường ôn đới hải dương ở
các đảo và ven biển Tây Âu có
khí hậu ơn hồ, sơng ngịi nhiều
nước quanh năm, phát triển rừng
cây lá rộng như: sồi, dẻ...


b.


? Quan sát hình 52.2 cho biết đặc điểm nhiệt
độ & lượng mưa?


<i><b>b. Môi trường ôn đới lục địa:</b></i>


<i><b>(nhiệt độ tháng cao nhất là T7 = 20</b><b>o</b><b><sub>C; thấp</sub></b></i>
<i><b>nhất T1 = -12</b></i><b>o</b><i><b><sub>C ; biên độ nhiệt TB năm là</sub></b></i>


<i><b>32</b><b>o</b><b><sub>)</sub></b></i>


<i><b> (mùa mưa từ T5 đến T10 ; mùa khô từ T11</b></i>
<i><b>đến T4 năm sau ; tổng lượng mưa 442mm)</b></i>


- Vào sâu trong đất liền là môi
trường ôn đới lục địa, biên độ
nhiệt trong năm lớn , lượng mưa
giảm, sông ngịi đóng băng về
mùa đông. Rừng và thảo nguyên
chiếm phần lớn diện tích.


=> Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau có khả


năng tuyết rơi & nước sơng đóng băng vì nhiệt
độ dưới 0o<sub>C.</sub>


c.


? Quan sát hình 52.3 cho biết nhiệt độ & lượng
mưa mơi trường Địa Trung Hải có gì đặc biệt?


<i><b>c. Môi trường địa trung hải:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<i><b>10</b><b>o</b><b><sub>C; biên độ nhiệt TB năm là 15</sub></b><b>o</b><b><sub>)</sub></b></i> <sub>trung hải, mưa tập trung vào mùa</sub>
thu-đông, mùa hạ nóng khơ,
sơng ngịi ngắn và dốc , rừng
thưa, cây lá cứng xanh quanh
năm.


<i><b> (mùa mưa từ T10 đến T3 năm sau; mùa khô</b></i>
<i><b>từ T4 đến T9; tổng lượng mưa là 711 mm)</b></i>
=> Hình 52.3 là mơi trường Đ-T- Hải có chế độ
mưa là thu – đơng.


d.


? Quan sát hình 52.4, cho biết có bao nhiêu
vành đai thực vật ? Mỗi đai bắt đầu & kết thúc
ở độ cao nào?


<i><b>d. Môi trường núi cao:</b></i>



- Môi trường núi cao có nhiều
mưa trên các sườn đón gió ở phía
tây, thực vật thay đổi theo độ
cao.


<i>(SGK trang 157)</i>
4.CỦNG CỐ HDVN


Câu hỏi 1: So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương & ôn đới lục
địa?


Câu hỏi 2: So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới lục địa & Địa Trung
Hải?


Câu hỏi 3: Tại sao thực vật châu Âu lại thay đổi từ Tây sang Đông?


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ, BIỂU ĐỒ</b>
<b>NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CHÂU ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


Giúp cho HS


- Nắm vững đặc điểm khí hậu châu Âu.


- Nắm vững cách phân tích biểu đồ khí hậu châu Âu.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, sơ đồ thảm thực vật một số vùng của châu Âu.
- Lược đồ khí hậu châu Âu.



<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>


<b>1. Ổn định lớp: (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (4ph) </b>


Câu hỏi 1: So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ơn đới hải dương & ơn đới lục địa?
Câu hỏi 2: So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới lục địa & Địa Trung Hải?
<b>3. Bài mới: (35ph) </b>


<b>Câu 1: Nhận biết đặc điểm khí hậu.</b>
* Quan sát hình 51.2 cho biết:


? Cho biết vì sao cùng vĩ độ nhưng miền ven biển của bán đáo Xcan-đi-na-vi có khí
hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở Aixơlen?


<i><b> (Là do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây dương)</b></i>


? Quan sát các đường đẳng nhiệt tháng giêng, nhận xét về nhiệt độ của châu Âu vào
mùa đông ?


<i> (Nhiệt độ tháng giêng châu Âu: ấm áp nhất là ven biển Đại Tây Dương nhiệt độ</i>
<i><b>+10</b><b>o</b><b><sub>C; càng đi về phía đơng càng lạnh dần nơi giáp với Uran nhiệt độ -20</sub></b><b>o</b><b><sub>C)</sub></b></i>
? Nêu tên các kiểu khí hậu ở châu Âu. So sánh diện tích của các vùng có các kiểu khí
hậu đó?


<i><b>(châu Âu có 4 kiểu khí hậu: diện tích lớn nhất là khí hậu ơn đới lục địa; 2 là khí</b></i>
<i><b>hậu ơn đới hải dương; 3 là khí hậu Địa Trung Hải; 4 là khí hậu Hàn đới)</b></i>


<b>Câu 2 : Phân tích một số biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa: (Thảo luận nhóm chia làm</b>


<i>4 nhóm)</i>


- Phân tích các biểu đồ hình 53.1 cho biết:


<i><b>* Nhóm 1: Nhiệt độ trung bình tháng 1 & tháng 7 . Sự chênh lệch nhiệt độ giữa</b></i>
tháng 1 & tháng 7. Nhận xét chung về chế độ nhiệt.


<i> (Trạm A : T1 = -5<b>o</b><b><sub>C ; T7 = +18</sub></b><b>o</b><b><sub>C , nhiệt độ T1 -T7 chênh lệch lớn là 23</sub></b><b>o</b><b><sub>C)</sub></b></i>
<i><b> (Trạm B : T1 = 9</b><b>o</b><b><sub>C ; T 7 = 20</sub></b><b>o</b><b><sub>C , nhiệt độ T1 -T7 chênh lệch là 11</sub></b><b>o</b><b><sub>C)</sub></b></i>
<i><b> (Trạm C : T1 = 5</b><b>o</b><b><sub>C ; T7 = 15</sub></b><b>o</b><b><sub>C , nhiệt độ T1 -T7 chênh lệch nhỏ là 10</sub></b><b>o</b><b><sub>C)</sub></b></i>


<i><b>* Nhóm 2: Các tháng mưa nhiều. Các tháng mưa ít. Nhận xét chung về chế độ mưa.</b></i>
<i><b>(Trạm A : Các tháng mưa nhiều: 5, 6, 7, 8, các tháng mưa ít 9, 10, 11, 12 & 1, 2,</b></i>
<i><b>3, 4 năm sau . lượng mưa ít mùa khơ kéo dái 8 tháng)</b></i>


<i><b> (Trạm B: Các tháng mưa nhiều: 9, 10, 11, 12, các tháng mưa ít 1, 2, 3, 4, 5, 6,7, 8,</b></i>
<i><b>mưa nhiều vào mùa đông).</b></i>


<i><b> (Trạm C: Các tháng mưa nhiều : 8, 9, 10, 11, 12, 1, 2, 3 năm sau ; các tháng</b></i>
<i><b>mưa ít 4, 5, 6, 7. Lượng mưa nhiều và đều quanh năm) </b></i>


<i><b>* Nhóm 3: Xác định kiểu khí hậu của từng trạm. Cho biết lí do .</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b> (Trạm B: là kiểu khí hậu Địa Trung Hải. Vì có nhiệt độ luôn luôn cao và mưa</b></i>
<i><b>nhiều vào mùa đông)</b></i>


<i><b> (Trạm C : là kiểu khí hậu ơn đới hải dương. Vì có mưa nhiều quanh năm, nhiệt</b></i>
<i><b>độ ổn định ) </b></i>


<i><b>* Nhóm 4: Xếp các biểu đồ nhiệt độ & lượng mưa (A,B,C) với các lát cắt thảm thực</b></i>


vật (D,E,F) thành từng cặp sao cho phù hợp.


<i><b>(Trạm A với thảm thực vật D. Vì có mùa đơng lạnh nên có cây lá kim.)</b></i>


<i><b>(Trạm B với thảm thực vật F. Vì có nhiệt độ ln cao, mưa ít nên có cây lá cứng.)</b></i>
<i><b> (Trạm C với thảm thực vật E . Vì có mưa nhiều, nhiệt độ ổn định nên có cây lá</b></i>
<i><b>rộng)</b></i>


4.CỦNG CỐ HDVN
- Về nhà học bài.


<b>Tiết 61 - Bài 54: DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


Giúp cho HS


Nắm vững dân số châu Âu đang già đi, dẫn đến làn sống nhập cư lao động, gây nhiều
khó khăn về kinh tế-xã hội.


Nắm vững châu Âu là một châu lục có mức độ đơ thị hố cao, thúc đẩy nơng
thơn-thành thị này càng xích lại gần nhau.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Âu.


- Bảng tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của một số nước châu Âu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>


<b>1. Ổn định lớp : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Câu hỏi 1: Bài 53 là bài thực hành .
<b>3. Bài mới: </b>


- Giới thiệu:


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>Hoạt động 1:</b>


? Quan sát 54.1 cho biết châu Âu có các nhóm
ngơn ngữ nào ? Nêu tên các nước thuộc từng
nhóm?


<b>1. Sự đa dạng về tơn giáo, ngơn</b>
<b>ngữ và văn hoa:</b>


<i>(Nhóm Giéc man:Na uy, Thụy Điển, Đan</i>
<i><b>Mạch, Anh, Bỉ, Đức, Áo)</b></i>


<i><b>(Nhóm Latinh: Tây ban nha, Bồ đào nha,</b></i>
<i><b>Pháp, Italia, Rumani, Hungari)</b></i>


- Dân cư châu Âu chủ yếu thuộc
chủng tộc Ơrôpeôit. Những cuộc
thiên di và chiến tranh tôn giáo
trong lịch sử đã tạo nên sự đa dạng
về văn hố, ngơn ngữ, tôn giáo
trong các quốc gia ở châu Âu.
<i><b>(Nhóm Xlavơ: Nga, Bêlarut, Balan, Sec,</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Hoạt động 2:</b> <b>2. Dân cư châu Âu đang già đi.</b>
<b>Mức độ đơ thị hố cao:</b>


? Quan sát 54.2 Nhận xét sự thay đổi kết cấu
dân số theo độ tuổi châu Âu & thế giới từ 1960
– 2000?


<i> (Dân số dưới độ tuổi lao động châu Âu giảm</i>
<i><b>dần từ 1960 -2000 . Trong khi đó dưới tuổi</b></i>
<i><b>lao động của thế giới tăng liên tục 1960</b></i>
<i><b>-2000)</b></i>


- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên quá
thấp chưa tới 0,1%. Dân số châu
Âu đang già đi.


<i><b> (Số người trong độ tuổi lao động châu Âu</b></i>
<i><b>tăng chậm từ 1960 -1980 và giảm dần từ 1980</b></i>
<i><b>-2000 . Trong khi đó số người độ tuổi lao</b></i>
<i><b>động của thế giới tăng liên tục từ 1960 -2000)</b></i>
<i><b> (Số người trên tuổi lao động châu Âu tăng</b></i>
<i><b>liên tục từ 1960 -2000. Trong khi đó số người</b></i>
<i><b>trên tuổi lao động của thế giới cũng tăng liên</b></i>
<i><b>tục từ 1960 -2000 nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ</b></i>
<i><b>không đáng kể).</b></i>


- Đô thị hố ở châu Âu có một số
đặc điểm: tỉ lệ dân thành thị cao,
các thành phố nối tiếp nhau tạo


thành dải đơ thị, đơ thị hố nơng
thơn phát triển .


? Các em hãy nhận xét về hình dạng của tháp
tuổi châu Âu & thế giới từ 1960 – 2000?


<i><b> (Tháp tuổi châu Âu từ 1960 - 2000 chuyển</b></i>
<i><b>dần từ tháp tuổi trẻ sang tháp tuổi già . Đáy</b></i>
<i><b>rộng sang đáy thu hẹp)</b></i>


<i><b>(Trong khi đó tháp tuổi thế giới qua các năm</b></i>
<i><b>vẫn là tháp tuổi trẻ. Đáy rộng, đỉnh hẹp)</b></i>
<b>Hoạt động 3:</b>


? Quan sát 54.3 cho biết sự phân bố dân cư
châu Âu như thế nào?


<i>(trên 125 người tập trung ven Địa Trung Hải</i>
<i><b>&ven Đại Tây Dương)</b></i>


<i><b> (phần lớn lãnh thổ có mật độ dân số từ 25</b></i>
<i><b>đến 125 người)</b></i>


<i><b>(dưới 25 người ở Đông âu & Bắc âu)</b></i>
4.CỦNG CỐ HDVN


Câu hỏi 1: Trình bày sự đa dạng về ngơn ngữ, văn hố & tơn giáo châu Âu?
Câu hỏi 2: Sự phân bố dân cư châu Âu như thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Tiết 62 - Bài 55: KINH TẾ CHÂU ÂU</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


Giúp cho HS


Nắm vững châu Âu có một nền nơng nghiệp tiên tiến , có hiệu quả cao, một nền
cơng nghiệp phát triển và một khu vực hoạt động dich vụ năng động, đa dạng, chiếm
tỉ trọng lớn trong nền kinh tế.


Nắm vững sự phân bố các ngành công nghiệp , nông nghiệp, dịch vụ ở châu Âu .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


Bản đồ nông nghiệp châu Âu.
Bản đồ công nghiệp châu Âu.


Một số hình ảnh về cơng nghiệp, nơng nghiệp, du lịch ở châu Âu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Câu hỏi 1: Trình bày sự đa dạng về ngơn ngữ, văn hố & tôn giáo châu Âu?
Câu hỏi 2: Sự phân bố dân cư châu Âu như thế nào ?


<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
? Quan sát hình 55.1, cho biết các loại cây


trồng & vật ni chính của châu Âu?



<b>1. Nơng nghiệp:</b>
<i><b>(lúa mì, ngơ, củ cải đường, nho, cam, chanh,</b></i>


<i><b>ơliu, ni bò, lợn) </b></i>


? Sự phân bố các loại cây trồng, vật nuôi đó
như thế nào?


<i><b>(nho, cam, chanh ở Địa Trung Hải</b></i>
<i><b>(chăn ni bị, lợn, cừu chủ yếu ở đồng bằng</b></i>


<i><b>phía Bắc của Tây Trung Âu)</b></i>


- Châu Âu có nền nơng nghiệp
tiên tiến, đạt hiệu quả cao. Sản
xuất nông nghiệp được chun
mơn hố trong các trang trại lớn
hoặc đa canh trong các hộ gia
đình.


? Vì sao sản xuất nông nghiệp châu Âu đạt
hiệu quả cao?


<i><b>(do nền nơng nghiệp thâm canh, phát triển ở</b></i>
<i><b>trình độ cao; áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ</b></i>
<i><b>thuật tiên tiến; gắn chặt với cơng nghiệp chế</b></i>
<i><b>biến)</b></i>


2.



? Quan sát hình 55.2, cho biết sự phân bố các
ngành công nghiệp châu Âu?


<b>2. Công nghiệp:</b>


<i><b>(công nghiệp gồm nhiều ngành tập trung ở</b></i>
<i><b>vùng Rua & ở dọc sông Rainơ)</b></i>


- Nền công nghiệp châu Âu phát
triển rất sớm, có nhiều sản phẩm
nổi tiếng về chất lượng cao.
? Quan sát hình 55.3, Nêu sự hợp tác rộng rãi


của ngành sản xuất máy bay ở châu Âu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>nước => nhằm đạt hiệu quả cao, giá thành</b></i>
<i><b>thấp) </b></i>


? Trình bày sự phát triển của các ngành cơng
nghiệp châu Âu?


- Các vùng cơng nghiệp truyền
thống đang gặp khó khăn, địi hỏi
phải thay đổi cơng nghệ …


- Nhiều ngành công nghiệp hiện
đại đang được phát triển trong các
trung tâm công nghệ cao.


<i> (công nghiệp mũi nhọn như: điện tử, cơ khí</i>


<i><b>chính xác & tự động hố, hàng khơng … nhờ</b></i>
<i><b>liên kết chặt chẽ với các viện nghiên cứu &</b></i>
<i><b>các Trường Đại học, có sự hợp tác rộng rãi</b></i>
<i><b>giữa các nước nên năng suất & chất lượng</b></i>
<i><b>được nâng cao, thay đổi phù hợp với thị</b></i>
<i><b>trường</b></i>


3.


- Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phất triển nhất
châu Âu.


<b>3. Dịch vu:</b>


- Dịch vụ là ngành kinh tế quan
trọng, phát triển đa dạng, rộng
khắp và là nguồn thu ngoại tệ lớn.
? Lĩnh vực dịch vụ châu Âu phát triển đa dạng


như thế nào?


<i><b>(Dịch vụ châu Âu thâm nhập rộng khắp và</b></i>
<i><b>phục vụ cho phát triển của mọi kinh tế . Phát</b></i>
<i><b>triển nhất là các ngành tài chính, ngân hàng,</b></i>
<i><b>bảo hiểm, giao thơng vận tải, giáo dục, xuất</b></i>
<i><b>nhập khẩu, thương mại & du lịch)</b></i>


? Nêu một số trung tâm du lịch nổi tiếng ở
châu Âu?



<i><b>(là khu du lịch trên dãy Anpơ)</b></i>
4.CỦNG CỐ HDVN


- Câu hỏi 1: Trình bày sự phát triển của các ngành công nghiệp châu Âu?
- Câu hỏi 2: Lĩnh vực dịch vụ châu Âu phát triển đa dạng như thế nào?
- Về nhà học bài, làm bài tập 1 trang 167, chuẩn bị trước 56.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


- Giúp cho HS nắm vững địa hình của khu vực Bắc Âu đặc biệt là bán đảo
Xcănđinavi.


- Hiểu đặc điểm của ngành khai thác tài nguyên thiên nhiên của khu vực Bắc Âu để
phát triển kinh tế.


- Xác định vị trí các nước Bắc Âu.


- Đọc và phân tích lược đồ để nắm vững mối quan hệ giữa khí hậu & thực vật của
khu vực Bắc Âu.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>
Lược đồ khu vực Bắc Âu .


Một số hình ảnh về địa hình băng hà núi cao bờ biển Na Uy, khai thác thuỷ sản (nếu
có )


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>



Câu hỏi 1: Vì sao sản xuất nơng nghiệp ở Châu Âu đạt hiệu quả cao ?
Câu hỏi 2: Trình bày sự phát triển cơng nghiệp ở Châu Âu ?


Câu hỏi 3: Lĩnh vực dịch vụ ở châu Âu phát triển như thế nào ?
<b>3. Bài mới:</b>


- Giới thiệu: Bắc Âu là khu vực nằm ở các vĩ độ cao nhất của châu Âu, đây là nơi có
địa hình băng hà cổ thiên nhiên được khai thác hợp lí và khoa học để nắm được địa
hình khu vực và tài nguyên nơi đây như thế nào. Hôm nay chúng ta đi vào tìm hiểu
bài 56 "Khu vực Bắc Âu "


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1: </b> <b>1. Khái quát tự nhiên:</b>


? Nêu tên và xác định các nước Bắc Âu?
<i><b>(Nauy, Thụy Điển, Phần Lan, Aixơlen)</b></i>


? Khu vực Bắc Âu thuộc môi trường nào? - Khu vực Bắc Âu gồm các nước:
Nauy, Thụy Điển, Phần Lan và
Aixơlen.


<i><b>(Bắc Âu thuộc môi trường đới lạnh)</b></i>
<b>Hoạt động 2: </b>


? Quan sát hình 56.2 & 56.3, nêu tên các dạng
địa hình ở Bắc Âu?


<i><b>(địa hình băng hà cổ , có dạng Fio và nhiều</b></i>


<i><b>hồ, đầm, ngồi ra cịn có nhiều núi lửa và</b></i>
<i><b>suối nước nóng)</b></i>


- Địa hình băng hà cổ rất phổ
biến trên bán đảo Xcăn-đi-na-vi:
bờ biển dạng fio (Nauy); hồ, đầm
(Phần Lan); Aixơlen có nhiều núi
lửa và suối nước nóng.


<b>Hoạt động 3 :</b>


? Quan sát hình 56.4 , giải thích tại sao ở phía
đơng Xcănđinavi khí hậu lạnh cịn phía tây thì
nóng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>Bắc Đại Tây Dương & gió Tây ơn đới nên khí</b></i>
<i><b>hậu ấm & ẩm ướt hơn)</b></i>


<i><b>(Phía đơng là sâu trong nội địa có dãy</b></i>
<i><b>Xcănđinavi ngăn chặn ảnh hưởng của dịng</b></i>
<i><b>biển nóng & gió Tây ôn đới nên mùa đông</b></i>
<i><b>khí hậu rất lạnh)</b></i>


- Khí hậu giá lạnh vào mùa đông
và mát mẻ vào mùa hạ.


? Hãy nêu các nguồn tài nguyên của Bắc Âu?
<i><b>(Ba thế mạnh của các nước Bắc âu là : Biển,</b></i>
<i><b>rừng, thuỷ năng …)</b></i>



? Nêu những khó khăn về tự nhiên của các
nước Bắc Âu với đời sống và sản xuất?


<i><b>(Giá lạnh về mùa đông ở Bắc Âu làm cho</b></i>
<i><b>biển đóng băng ở khu vực giữa Thụy Điển &</b></i>
<i><b>Phần Lan gây khó khăn cho sản xuất & đời</b></i>
<i><b>sống)</b></i>


2. <b>2. Kinh tế:</b>


<b>Hoạt động 4:</b>


? Các nước Bắc Âu đã khai thác tự nhiên hợp
lí để phát triển kinh tế như thế nào?


- Các nước Bắc Âu có mức sống
cao dựa trên cơ sở khai thác tài
nguyên thiên nhiên một cách hợp
lí để phát triển kinh tế đạt hiệu
quả.


<i><b> (Bắc Âu cũng có nhiều ngành nhưng nổi bật</b></i>
<i><b>nhất là hàng hải , đánh cá, khai thác rừng &</b></i>
<i><b>thuỷ năng ; vừa khai thác vừa bảo vệ nhằm</b></i>
<i><b>tái tạo các nguồn tài nguyên)</b></i>


- Quan sát hình 56.5, nhận xét:


<i><b>(đánh cá ở các nước Na Uy dưới dạng sản</b></i>
<i><b>xuất công nghiệp, cơ giới hoá cao từ khâu</b></i>


<i><b>đánh bắt đến chế biến trên tàu).</b></i>


- Ba thế mạnh của các nước Bắc
Âu là: biển, rừng, thuỷ điện.


? Rừng có vai trị như thế nào ?


( Khai thác, chế biến gỗ và xuất cảng sản
<i><b>phẩm gỗ )</b></i>


4.CỦNG CỐ HDVN


Câu hỏi 1: Xác định và nêu tên các nước Bắc Âu ?


Câu hỏi 2: Nêu các dạng băng hà cổ ? Xác định dãy núi trên bán đảo Xcănđinavi ?
Câu hỏi 3: Các nước Bắc Âu khai thác thiên nhiên hợp lí để phát triển kinh tế và bảo
vệ môi trường?


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Tiết 64 - Bài 57: KHU VỰC TÂY VÀ TRUNG ÂU
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


Giúp cho HS


- Nắm vững đặc điểm tự nhiên khu vực Tây và Trung Âu.


- Nắm vững tình hình phát triển kinh tế khu vực Tây và Trung Âu .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Bản đồ tự nhiên Tây và Trung Âu.
- Bản đồ công nghiệp châu Âu.


- Bản đồ nông nghiệp châu Âu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm tự nhiên của Bắc Âu ?


Câu hỏi 2: Các nước Bắc Âu khai thác thiên nhiên hợp lí để phát triển kinh tế và bảo
vệ môi trường ?


<b>3. Bài mới: </b>
Giới thiệu:


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
? Quan sát 57.1 giải thích tại sao khí hậu Tây &


Trung âu ảnh hưởng của biển rõ nét?


<i><b>(ở phía tây do ảnh hưởng của dịng biển</b></i>
<i><b>nóng Bắc Đại Tây Dương & gió Tây ơn đới</b></i>
<i><b>nên mưa nhiều, có khí hậu ôn đới hải dương,</b></i>
<i><b>sông nhiều nước) </b></i>


<b>1. Khái quát tự nhiên:</b>


<i><b> (Càng đi về phía đơng có khí hậu lục địa</b></i>
<i><b>mùa hạ nóng , mùa đơng lạnh , sơng ngịi</b></i>
<i><b>đóng băng)</b></i>



- Khu vực Tây và Trung Âu gồm
ba miền địa hình : miền đồng
bằng ở phía Bắc, miền núi già ở
giữa và miền núi trẻ ở phía Nam.
? Quan sát 57.1, địa hình Tây & Trung âu như


thế nào ?


<i><b>(gồm 3 miền: đồng bằng ở phía Bắc, núi già ở</b></i>
<i><b>giữa, núi trẻ ở phía Nam gồm dãy Anpơ &</b></i>
<i><b>Cac Pat)</b></i>


2.
a.


? Tình hình sản xuất & phân bố công nghiệp
như thế nào?


<i><b>(Tây & Trung âu là nơi có nhiều cường quốc</b></i>
<i><b>cơng nghiệp của thế giới như : Anh, Pháp,</b></i>
<i><b>Đức … có từ những ngành truyền thống đến</b></i>
<i><b>những ngành hiện đại như Rua của Đức)</b></i>


<b>2. Kinh tế </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

hàng đầu của thế giới. Đây cũng
là nơi có nhiều vùng cơng nghiệp
nổi tiếng, nhiều hải cảng lớn. nền
cơng nghiệp đa dạng và có năng
suất cao nhất châu Âu.



b.


? Tình hình sản xuất & phân bố nông nghiệp
như thế nào?


<i> (được sản xuất theo phương pháp hiện đại ,</i>
<i><b>áp dụng nhiều máy móc nên đạt năng suất</b></i>
<i><b>cao)</b></i>


c.


? Dịch vụ ở đây phát triển như thế nào?


<i><b> (có các trung tâm tài chính lớn: Ln Đơn,</b></i>
<i><b>Pari, Duy rich … và du lịch ở núi Anpơ: nghỉ</b></i>
<i><b>ngơi, leo núi, trượt tuyết )</b></i>


- Các ngành dịch vụ phát triển,
chiếm trên 2/3 tổng thu nhập quốc
dân.


4.CỦNG CỐ HDVN


Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm về địa hình của Tây & Trung âu ?
Câu hỏi 2: Công nghiệp Tây & Trung âu phát triển như thế nào ?
Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 174, chuẩn bị trước bài 58.


<b>Tiết 65 - Bài 58: KHU VỰC NAM ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>



Giúp cho HS


- Nắm vững đặc điểm địa hình của khu vực Nam Âu (hệ núi uốn nếp và vùng Địa
Trung Hải): đây là khu vực không ổn định của lớp vỏ Trái Đất.


- Hiểu rõ vai trị của thuỷ lợi trong nơng nghiệp ở khu vực Nam Âu ; vai trị của khí
hậu, văn hố-lịch sử và phong cảnh đối với du lịch Nam Âu


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>
Lược đồ Nam Âu.


Một số hình ảnh về cảnh quan và hoạt động kinh tế của các nước Nam âu.
Hình ảnh về cảnh quan du lịch ở Nam Âu.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm về địa hình của Tây & Trung âu?
Câu hỏi 2: Công nghiệp Tây & Trung âu phát triển như thế nào?
<b>3. Bài mới: </b>


- Giới thiệu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
? Quan sát 58.1 nêu tên một số dãy núi Nam


âu?



<i>(Pi- rê -nê, Anpơ, Cacpat, Anpơ Đinarich)</i>


<b>1. Khái quát tự nhiên:</b>


? Quan sát 58.1 nhận xét về địa hình Nam âu ?
<i> (phần lớn diện tích Nam âu là núi & cao</i>
<i><b>nguyên ; đồng bằng nhỏ bé ở ven biển hoặc</b></i>
<i><b>xen lẫn vào trong núi & cao nguyên)</b></i>


<b>Hoạt động 2:</b> - Nam Âu nằm ven Địa Trung


Hải, gồm 3 bán đảo lớn : bán đảo
I-bê-rích , bán đảo
I-ta-li-a và bán đảo Ban-căng.
Phần lớn diện tích là núi và cao
nguyên.


? Quan sát 58.2 phân tích nhiệt độ & lượng
mưa để thấy Nam âu có kiểu khí hậu nào?
<i><b> (nhiệt độ luôn cao, mưa nhiều vào thu-đông</b></i>
<i><b>=> kiểu khí hậu Địa trung hải, có các sản</b></i>
<i><b>phẩm như: cam, chanh, ôliu )</b></i>


2.


<b>Hoạt động 3:</b> <b>2. Kinh tế:</b>


? Phân tích 58.3, cho biết chăn ni cừu ở Hi
Lạp như thế nào?



<i><b>(cừu được chăn thả du mục; mùa hạ lên núi,</b></i>
<i><b>mùa đông xuống đồng bằng)</b></i>


- Kinh tế Nam Âu nhìn chung
chưa phát triển bằng Bắc Âu, Tây
và Trung Âu. I-ta-li-a là nước
phát triển nhất trong khu vực.
<i><b> (số lượng đàn cừu không nhiều , quy mô nhỏ</b></i>


<i><b>=> nên sản lượng không cao)</b></i>


? Quan sát 58.4, nhận xét về thành phố
Vơ-ni-dơ?


<i><b> (Vơnidơ là 1 thành phố trên biển , giao thông</b></i>
<i><b>đi lại trong thành phố khi thuỷ triều lên là</b></i>
<i><b>bằng thuyền nhỏ)</b></i>


- Nông nghiệp vùng Địa Trung
Hải có nhiều sản phẩm độc đáo,
đặc biệt là cây ăn quả cận nhiệt
đới (cam, chanh, … và ôliu).
<i><b> (Vơnidơ là 1 thành phố du lịch, nên người</b></i>


<i><b>dân có ý thức rất cao trong vấn đề xử lí rác</b></i>
<i><b>thải & nước sinh hoạt , mặt dù ngập nước</b></i>
<i><b>thường xuyên)</b></i>


? Tại sao nói kinh tế Nam âu kém phát triển


hơn Bắc âu & Tây-Trung âu?


<i>(khoảng 20% lao động làm việc trong nông</i>
<i><b>nghiệp, sán xuất theo quy mô nhỏ)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>nghiệp phát triển nhất nhưng tập trung ở</b></i>
<i><b>phía Bắc của đất nước)</b></i>


quan trọng của nhiều nước trong
khu vực.


? Quan sát 58.5, em có nhận xét gì về tháp
Pida?


<i><b>(tháp nghiêng Pida ở Italia thu hút nhiều</b></i>
<i><b>khách du lịch , và vì nơi đây là nơi nhà Bác</b></i>
<i><b>học Ga-li-lê đã thực hiện thí nghiệm vật rơi</b></i>
<i><b>tự do nổi tiếng của ông)</b></i>


<b>? Nêu những tiềm năng để phát triển du lịch</b>
<b>Nam âu?</b>


<i><b>(có nhiều cơng trình kiến trúc, di tích lịch sử,</b></i>
<i><b>văn hoá & nghệ thuật cổ đại, bờ biển đẹp, khí</b></i>
<i><b>hậu địa trung hải đặc sắc)</b></i>


? Ở Việt Nam có những phong cảnh nào ? du
lịch có ý nghĩa gì ?


<i><b>(vịnh Hạ Long, động Phong Nha, cố đơ Huế,</b></i>


<i><b>Đà Lạt, Nha Trang, … có ý nghĩa là nghỉ</b></i>
<i><b>mát, giải trí, trị bệnh …) phải có biện pháp</b></i>
<i><b>bảo vệ các di tích đó vì có nhiều du khách)</b></i>
4.CỦNG CỐ HDVN


Câu hỏi 1: Tại sao nói kinh tế Nam âu kém phát triển hơn Bắc âu & Tây-Trung âu ?
Câu hỏi 2: Nêu những tiềm năng để phát triển du lịch Nam âu ?


- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 59.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp cho HS </b>


- Nắm vững đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Âu.


- Hiểu rõ tình hình phát triển kinh tế của các nước trong khu vực Đông âu.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Bản đồ tự nhiên của khu vực đông Âu.


- Sơ đồ lát cắt thảm thực vật Đông Âu theo chiều từ Bắc xuống Nam.
- Tranh ảnh về thiên nhiên, văn hố, kinh tế các nước khu vực Đơng Âu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


1/ Tại sao nói kinh tế Nam âu kém phát triển hơn Bắc âu & Tây-Trung âu?
2/ Nêu những tiềm năng để phát triển du lịch Nam âu ?


<b>3. Bài mới: </b>



<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
? Quan sát hình 59.1 cho biết địa hình chủ yếu


của Đơng âu ?


<i><b> (phần lớn diện tích là đồng bằng cao từ 100 </b></i>
<i><b>-200m ; phía Bắc có băng hà; cịn ven biển</b></i>
<i><b>Catxpi thấp dưới mực nước biển 28m)</b></i>


<b>1. Khái quát tự nhiên:</b>


? Quan sát hình 59.2 giải thích sự thay đổi từ
Bắc xuống Nam của thảm thực vật Đơng âu?
<i><b>(phần phía Bắc có khí hậu giá lạnh có đồng</b></i>
<i><b>rêu </b></i><i><b> rừng cây lá kim </b></i><i><b> rừng hỗn giao </b></i>
<i><b>rừng cây lá rộng </b></i><i><b> thảo nguyên </b></i><i><b> nửa</b></i>
<i><b>hoang mạc)</b></i>


- Khu vực Đông Âu là một dải
đồng bằng rộng lớn, chiếm ½ diện
tích châu Âu. Khí hậu mang tính
chất lục địa. Thảm thực vật thay
đổi rõ rệt từ bắc xuống nam.
? Quan sát hình 59.1 cho biết đặc điểm khí hậu


của Đơng âu?


<i><b> (càng xuống vĩ độ thấp nhận được nhiều</b></i>
<i><b>nhiệt & ánh sáng nên mùa đông bớt lạnh và</b></i>


<i><b>ngắn , mùa hạ dài và ấm hơn</b></i>


<i><b>(Đông âu là đồng bằng nên các khối khí từ</b></i>
<i><b>địa cực dễ dàng di chuyển xuống phía Nam</b></i>
<i><b>làm nhiệt độ ở phía Nam giảm ; cịn khối khí</b></i>
<i><b>nóng từ lục địa di chuyển lên phía Bắc làm</b></i>
<i><b>nhiệt độ tăng lên đột ngột)</b></i>


2. <b>2. Kinh tế:</b>


? Quan sát hình 59.1 cho biết sự phân bố
khống sản ở Đơng âu?


<i><b>(than, đồng, sắt, mangan, dầu mỏ ở LB Nga</b></i>
<i><b>& Ucraina)</b></i>


- Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho
việc phát triển công nghiệp và
nông nghiệp . Công nghiệp khá
phát triển , đặc biệt là các ngành
truyền thống . Các nước phát triển
hơn cả là Nga, U-crai-na.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>(sản xuất máy bay, ôtô, luyện kim màu, hố</b></i>
<i><b>chất, lọc dầu)</b></i>


<b>? Nơng nghiệp trồng được những loại nào?</b>
<i><b>(lúa mì, ngơ, khoai tây, củ cải đường; chăn</b></i>
<i><b>ni bị thịt, bị sữa, lợn , gia cầm theo qui mô</b></i>



<i><b>lớn)</b></i>


- Sản xuất nông nghiệp được tiến
hành theo qui mô lớn. U-crai-na
là một trong những vựa lúa lớn
của châu Âu.


? Cho biết kinh tế Đơng âu có những gì khác
biệt so với các khu vực khác của châu Âu?
<i><b>(nền công nghiệp châu Âu khá phát triển ,</b></i>
<i><b>nhưng những ngành truyền thống như : khai</b></i>
<i><b>thác khoáng sản, luyện kim & cơ khí giữ vai</b></i>
<i><b>trị chủ đạo) </b></i>


<i><b> (nơng nghiệp phát triển theo qui mô lớn, chủ</b></i>
<i><b>yếu là sản xuất lúa mì & các nơng sản ơn đới)</b></i>
4.CỦNG CỐ HDVN


Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bật cuả châu Âu?


Câu hỏi 2: Cho biết kinh tế Đơng âu có những gì khác biệt so với các khu vực
khác của châu Âu?


Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 60.


<b>Tiết 66 - Bài 60 : LIÊN MINH CHÂU ÂU</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
Giúp cho HS



- Biết được sự ra đời và mở rộng của liên minh châu Âu.
- Hiểu rõ các mục tiêu của liên minh châu Âu.


- Hiểu rõ liên minh châu Âu không ngừng mở rộng quan hệ kinh tế, văn hoá, xã hội
với các nước trong khu vực và trên thế giới .


- Nắm vững liên minh châu Âu là tổ chức thương mại hàng đầu và cũng là một trong
những khu vực kinh tế lớn nhất thế giới .


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Bản đồ quá trình mở rộng liên minh châu Âu.


- Một số hình ảnh về văn hố và tơn giáo của các nước liên minh châu Âu.
- Lược đồ các khối kinh tế trên thế giới.


- Sơ đồ ngoại thương liên minh Châu Âu -Hoa Kì -Châu Á.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Câu hỏi 2 : Cho biết kinh tế Đơng âu có những gì khác biệt so với các khu vực khác
của châu Âu ?


<b>3. Bài mới : </b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
? Quan sát 60.1 Nêu sự mở rộng của Liên



minh châu Âu qua các giai đoạn ? Sau 4 lần mở
rộng được 15 nước.


<b>1. Sự mở rộng của Liên minh</b>
<b>châu Âu:</b>


+ Năm 1958 có 6 nước : Italia, Pháp, Bỉ,
Luc-xem-bua, Đức, HàLan.


+ Năm 1973 thêm 3 nước : Anh, Ailen, Đan
<i>Mạch.</i>


- Liên minh châu Âu được mở
rộng từng bước qua nhiều giai
đoạn, đến năm 1995 đã gồm 15
thành viên và đang có xu hướng
tăng thêm.


+ Năm 1981 thêm 1 nước: HyLạp.


+ Năm 1986 thêm 2 nước :Tây Ban Nha, Bồ
<i>Đào Nha.</i>


+ Năm 1995 thêm 3 nước : Áo, Thụy Điển,
<i>Phần Lan.</i>


<b>2. Liên minh châu Âu - một mơ</b>
<b>hình liên minh toàn diện nhất</b>
<b>thế giới:</b>



<b>Hoạt động 2:</b>


- GV xác định được mục tiêu chính trị xã hội
và kinh tế của Liên minh châu Âu, trao đổi
buôn bán tự do với nhau.


- GV liên hệ thực tiễn ở Việt Nam về vấn đề:
<i><b>quốc tịch, tơn giáo, dân tộc và đa dạng về văn</b></i>
<i><b>hố.</b></i>


- Liên minh châu Âu là hình thức
liên minh cao nhất trong các hình
thức tổ chức kinh tế khu vực hiện
nay trên thế giới, là tổ chức
thương mại hàng đầu của thế giới.
- Liên minh châu Âu sử dụng đồng tiền chung


(đồng Ơ-rô) tiêu sài dễ dàng qua lại nhiều nước
trong khối này.


<b>Hoạt động 3: </b>


? Quan sát 60.3 nêu vài nét về hoạt động
thương mại của Liên minh châu Âu?


<i> (Liên minh châu Âu đầu tư công nghiệp vào</i>
<i><b>các nước công nghiệp mới ở châu Á, Trung</b></i>
<i><b>và Nam Mĩ )</b></i>


<b>3. Liên minh châu Âu - tổ chức</b>


<b>thương mại hàng đầu thế giới:</b>
? Tại sao nói Liên minh châu Âu là hình thức


liên minh cao nhất trong các hình thức tổ chức
kinh tế khu vực hiện nay trên thế giới?


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

tồn cầu.
<i><b>(Vì khu vực này là khu vực tập trung những</b></i>


<i><b>nước có trình độ cơng nghiệp , KHKT rất</b></i>
<i><b>cao , nên chiếm tỉ trọng 40% hoạt động ngoại</b></i>
<i><b>thương của thế giới )</b></i>


- GV liên hệ việc Việt Nam gia nhập ASEAN
vào ngày 25.7.1995 và nêu ý nghĩa của nó.
<i><b>(để bn bán hàng hố khỏi đóng thuế quan,</b></i>
<i><b>chuyển giao cơng nghệ cho Việt Nam, thành</b></i>
<i><b>1 khối kinh tế lớn để cạnh tranh với các nước</b></i>
<i><b>trên thế giới, nhằm thu lợi nhuận cao nhất)</b></i>
4.CỦNG CỐ HDVN


Câu hỏi 1: Kể tên những nước của Liên minh châu Âu?


Câu hỏi 2: Tại sao nói Liên minh châu Âu là hình thức liên minh cao nhất trong các
hình thức tổ chức kinh tế khu vực hiện nay trên thế giới ?


- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 183, chuẩn bị 2 câu hỏi bài thực hành 61.


<b>Tiết 67 - Bài 61: Thực Hành</b>
<b>ĐỌC LƯỢC ĐỒ, VẼ BIỂU ĐỒ</b>



<b>CƠ CẤU KINH TẾ CHÂU ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


Giúp cho HS


- Nắm vững vị trí địa lí một số quốc gia ở châu Âu theo các cách phân loại khác
nhau.


- Nắm vững cách vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của một số quốc gia châu Âu .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Bản đồ các nước châu Âu.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Câu hỏi 1: Kể tên những nước của Liên minh châu Âu ?


Câu hỏi 2: Tại sao nói Liên minh châu Âu là hình thức liên minh cao nhất trong các
hình thức tổ chức kinh tế khu vực hiện nay trên thế giới?


<b>3. Bài mới: </b>


<b>1. Xác định một số quốc gia trên lược đồ </b>


- Các nước Bắc Âu: Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan, và Aixơlen.



- Các nước Nam Âu: Tây ban nha, Bồ đào nha, Italia, Crô-a-ti-a, Hec-xê-gô-vi-na,
<i><b>Xec-bi, Môn-tê-nê-grô, Ma-xê-đô-ni-a, Bungari, Anbani, Thổ nhỉ kì, HyLạp.</b></i>


- Các nước Đơng Âu: Lát-vi, Lit-va, Ê-xtô-ni-a, Bê-la-rut, Uc-rai-na, Môn-đô-va,
<i><b>LB Nga.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Các nước thuộc Liên minh châu Âu: Italia, Pháp, Bỉ, Luc-xem-bua, Đức,
<i><b>HàLan, </b><b>Anh, Ailen, Đan Mạch, HyLạp,TâyBan Nha, Bồ Đào Nha, Áo , Thụy</b></i>
<i><b>Điển, Phần Lan.</b></i>


<b>2. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế </b>


- Xác định Pháp trên lược đồ ở Tây âu; Ucraina ở Đông âu.


- Hướng dẫn HS vẽ 2 biểu đồ tròn: 1 biểu đồ tròn thể hiện sản phẩm của pháp và 1
biểu đồ trịn thể hiện sản phẩm của Ucraina.


3


26.1


70.9


Nơng, lâm,
ngư nghiệp
Cơng nghiệp
& xây dựng
Dịch vụ


<b>Biểu đồ tròn thể hiện sản phẩm của pháp</b>



14.0



38.5


47.5



Nơng, lâm,


ngư nghiệp


Cơng nghiệp


& xây dựng


Dịch vụ



Biểu đồ trịn thể hiện sản phẩm của Ucraina.
- Nhận xét trình độ phát triển của 2 nước .


- Kết luận Pháp phát triển hơn Ucraina.
4.CỦNG CỐ HDVN




</div>

<!--links-->

×