Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Bài 26. Cơ cấu nền kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.01 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i></i>


<b>---Chương VI: </b>



cÊu nỊn kinh




<b>Tiết 29 - Bài 26: </b>

<b>c¬ </b>


<b>cÊu nỊn kinh tÕ</b>


<i>Ngày soạn: 05 - 12 </i>


<i>-2008.</i>



<i>Ngày dạy: 09 - 12 - 2008</i>



<b>MÔN HỌC:</b>

<b><sub>ĐỊA LÝ </sub></b>

<b>Tiết theo PPCT:</b>

<b><sub>29</sub></b>



<b>Lớp:</b>

Lớp 10 THPT Ban cơ bản.

<b>Loại bài: </b>

Lý thuyết.



<b>Trọng tâm bài học: </b>

<b>Đặc điểm:</b>

Bài giảng có sự hỗ trợ của



CNTT.



<b>BÀI DẠY:</b>

<b><sub>Chương VI: </sub></b>

<sub>c¬ </sub>



cÊu nỊn kinh




<b>Bài 26: </b>

<b>c¬ cÊu nỊn</b>



<b>kinh tÕ</b>




<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>

<i>Sau bài học, HS cần:</i>


1. Kiến thức:



- Biết được các loại nguồn


lực và vai trò của chúng đối


với sự phát triển kinh tế


-xã hội.



- Hiểu được khái niệm cơ


cấu kinh tế và các bộ phận


hợp thành cơ cấu kinh tế.


2. Kỹ năng:



- Rèn luyện kĩ năng quan


sát, phân tích và nhận xét


sơ đồ, bảng số liệu về


nguồn lực phát triển kinh tế


và cơ cấu kinh tế.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i></i>


---kinh tế theo ngành, vẽ biểu


đồ thể hiện cơ cấu ngành


kinh tế của các nhóm nước.


3. Thái độ, hành vi:



Nhận thức được các nguồn


lực để phát triển kinh tế và


cơ cấu kinh tế của Việt


Nam và địa phương, để từ



đó có những cố gắng trong


học tập nhằm phục vụ sự


nghiệp phát triển đất nước


sau này.



<b>II/ Phương tiện dạy học </b>


<b>cần thiết</b>

:



<b>III/ Chuẩn bị của GV và </b>


<b>HS:</b>



<b>IV/ Trọng tâm bài:</b>



- Sơ đồ nguồn lực và sơ đồ


cơ cấu nền kinh tế trong


sgk.



- Biểu đồ cơ cấu và sự


chuyển dịch cơ cấu kinh tế


(vẽ theo bảng số liệu 26


trang 101 sgk).



- Máy tính và máy chiếu


multimedia projector.


* Giáo viên:



- Sơ đồ nguồn lực và sơ đồ


cơ cấu nền kinh tế trong


sgk.




- Biểu đồ cơ cấu và sự


chuyển dịch cơ cấu kinh tế


(vẽ theo bảng số liệu 26


trang 101 sgk.



- Máy tính và máy chiếu.


* Học sinh:



- Đọc trước bài ở nhà.


- Các nguồn lực và vai trò


của các nguồn lực đối với


việc phát triển kinh tế xã


hội.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i></i>


---kinh tế và các khía cạnh


của cơ cấu kinh tế.



<b>TIẾN TRÌNH BÀI</b>


<b>HỌC</b>



<b>MỞ BÀI:</b>

Slide 2



Giáo viên mở bài


bằng cách đưa ra một số


câu hỏi định hướng nội


dung bài học như: Nguồn


lực để phát triển kinh tế là


gì? có những loại nguồn lực



nào? vai trò của chúng ra


sao?; Cơ cấu nền kinh tế là


gì? cơ cấu nền kinh tế bao


gồm những bộ phận nào?


đó là những nội dung được


tìm hiểu trong bài học ngày


hơm nay.



<b>CÁC HOẠT ĐỘNG</b>


<b>CHÍNH</b>



<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về</b>


<b>các nguồn lực phát triển</b>


<b>kinh tế và khái niệm nguồn</b>


<b>lực phát triển kinh tế.</b>



* Hình thức: Hoạt động cả


lớp.



* Yêu cầu: Thông qua các câu


hỏi gợi mở, GV giúp HS tự


tìm hiểu các cách phân loại


nguồn lực.



<b>Bước 1:</b>



- GV: Có thể phân loại nguồn


lực dựa vào nguồn gốc hoặc


phạm vi lãnh thổ. Vậy theo


em, dựa vào nguồn gốc nguồn




<b>SLIDE</b>


<b>TRÌNH DIỄN,</b>



Slide 3



Slide 4



<b>NỘI DUNG</b>



<b>I. Các nguồn lực để phát</b>


<b>triển kinh tế.</b>



<b>1. Các nguồn lực.</b>



* Căn cứ vào nguồn gốc:


- Vị trí địa lí.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i></i>

---lực có thể được chia ra các



loại nào?



- HS: Quan sát sơ đồ trang 99


sgk để nêu được các nguồn


lực phân theo nguồn gốc.


- Sau khi học sinh trình bày,


GV trình chiếu sơ đồ phân


loại nguồn lực căn cứ vào


nguồn gốc.




<b>Bước 2:</b>



- GV đặt câu hỏi: Theo em,


căn cứ vào phạm vi lãnh thổ


có thể chia ra các nguồn lực


nào?



- HS dựa vào sách giáo khoa


trang 100 để trả lời câu hỏi.


- GV nói thêm về nguồn lực


bên trong và nguồn lực bên


ngoài.



<i>(- Nguồn lực bên trong - nội lực:</i>
<i>bao gồm các nguồn lực tự nhiên,</i>
<i>nhân văn, hệ thống tài sản quốc</i>
<i>gia, đường lối chính sách đang</i>
<i>được khai thác;</i>


<i>- Nguồn lực bên ngoài - ngoại lực:</i>
<i>Bao gồm KHKT&CN, nguồn vốn,</i>
<i>kinh nghiệm tổ chức và quan lí sản</i>
<i>xuất và kinh doanh …từ nước</i>
<i>ngoài)</i>


<b>Bước 3: </b>



- GV hỏi: Vậy dựa vào cách


phân loại các nguồn lực và



sgk em hãy cho biết nguồn



Slide 5



Slide 6



* Căn cứ vào phạm vi lãnh


thổ:



- Nguồn lực trong nước


- Nguồn lực nước ngoài.



<b>2. Khái niệm nguồn lực phát</b>


<b>triển kinh tế.</b>



Nguồn lực là tổng thể vị trí


địa lí, các nguồn TNTN, hệ


thống tài sản quốc gia, nguồn


nhân lực, đường lối chính


sách, vốn và thị trường… ở cả


trong nước và ngoài nước có


thể được khai thác nhằm phục


vụ cho việc phát triển kinh tế


xã hội.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i></i>

---lực phát triển kinh tế là gì?



- HS nêu khái niệm nguồn lực


như trong phần 1 trang 99



sgk. GV nhắc lại.



GV nhấn mạnh thêm:



<i> Đối với nước ta, Đảng và Nhà</i>
<i>nước chủ trương huy động mọi</i>
<i>nguồn lực cần thiết để thực hiện</i>
<i>thành công sự nghiệp CNH,</i>
<i>HĐH đất nước. Đó là kết hợp</i>
<i>sức mạnh dân tộc với sức mạnh</i>
<i>thời đại; kết hợp nội lực với</i>
<i>ngoại lực, trong đó phát huy cao</i>
<i>độ nội lực đồng thời tranh thủ</i>
<i>nguồn lực từ bên ngoài và chủ</i>
<i>động hội nhập kinh tế quốc tế.</i>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu vai</b>


<b>trị của các nguồn lực đối</b>


<b>với việc phát triển kinh tế.</b>


<b>-</b>

GV yêu cầu HS lấy ví dụ:


thơng thường, để xây dựng 1


ngơi nhà tối thiểu cần phải có


gì?



HS trả lời, GV kết luận

<i>(Đất,</i>
<i>VLXD và người xây dựng là</i>
<i>những yếu tố tối thiểu phải có.</i>
<i>Ba yếu tố cơ bản này được gọi</i>
<i>là nguồn lực để XD ngơi nhà.</i>
<i>Rõ ràng khơng thể có ngơi nhà</i>

<i>nếu thiếu các nguồn lực này.</i>
<i>Nền kinh tế của 1 quốc gia cũng</i>
<i>vậy, không thể phát triển nếu</i>
<i>khơng có nguồn lực. Vậy nguồn</i>
<i>lực có vai trị gì?)</i>


* Hình thức: Hoạt động nhóm


nhỏ



* Mục tiêu: HS hiểu được vai


trị của nguồn lực đối với phát


triển kinh tế.



* Yêu cầu: GV chia lớp thành


3 nhóm, cùng tìm hiểu nội


dung sgk và những hiểu biết


của bản thân nêu vai trò của


các nguồn lực và trả lời câu



Slide 7, 8



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i></i>

---hỏi trong phiếu học tập.



- Các nhóm làm việc khoảng


5 phút, đại diện các nhóm


trình bày. GV nhận xét và kết


luận.



GV nhấn mạnh thêm:




<i>- Nguồn lực tự nhiên trong đó</i>


Slide 10



trong việc trao đổi, tiếp cận


giữa các vùng, các quốc gia.



- Nguồn lực tự nhiên là cơ sở


tự nhiên cần thiết cho quá


trình sản xuất.



- Nguồn lực KT - XH tạo cơ


sở cho việc lựa chọn chiến


lược phát triển kinh tế.



<b>II. Cơ cấu nền kinh tế</b>


<b>1. Khái niệm</b>



Cơ cấu kinh tế là tổng thể các


ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh


tế, có quan hệ hữu cơ tương


đối ổn định hợp thành.



<b>Phiếu học tập 3</b>


<i>1. Điền tiếp vào chỗ….. để thấy được vai trò của</i>
<i>nguồn lực KT-XH đối với phát triển kinh tế:</i>


* Nguồn lực KT – XH:



2. Trả lời câu hỏi: Đặc điểm dân số đơng, nguồn
lao động dồi dào có ý nghĩa gì đối với việc phát
triển kinh tế ở nước ta.


………
………
………


..
………


<b>Phiếu học tập 2</b>


<i>1. Điền tiếp vào chỗ….. để thấy được vai trò của</i>
<i>nguồn lực tự nhiên đối với phát triển kinh tế:</i>


* Nguồn lực tự nhiên:………
2. Trả lời câu hỏi: Nước ta có tài ngun khống
sản phong phú, đa dạng, điều này có ý nghĩa gì
đối với việc phát triển kinh tế.


………
………
………
………


<b>Phiếu học tập 1</b>


<i>1. Điền tiếp vào chỗ….. để thấy được vai trò của</i>


<i>nguồn lực vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i></i>
<i>---bao gồm cả TNTN là một trong</i>


<i>những nguồn lực cơ bản để phát</i>
<i>triển KT-XH. Tuy nhiên đó là</i>
<i>điều kiện cần nhưng chưa đủ.</i>
<i>TNTN chỉ thực sự trở thành sức</i>
<i>mạnh khi nó được khai thác có</i>
<i>hiệu quả và bền vững. Có những</i>
<i>nước có rất nhiều hạn chế về</i>
<i>TNTN song vẫn là cường quốc</i>
<i>KT hàng đầu thế giới mà Nhật</i>
<i>Bản là ví dụ điển hình. Việt Nam</i>
<i>là nước “Rừng vàng, biển bạc,</i>
<i>đất phì nhiêu, TNTN phong phú,</i>
<i>đa dạng” nhưng tại sao dân ta</i>
<i>còn nghèo, nền kinh tế ta vẫn</i>
<i>được xếp vào nhóm những nước</i>
<i>nghèo trên TG => do trình độ</i>
<i>lao động và KHKT của nước ta</i>
<i>vẫn phát triển ở trình độ thấp</i>


- GV hỏi HS: Theo em trong


các nguồn lực trên thì nguồn


lực nào đóng vai trị quan


trọng nhất trong việc phát


triển kinh tế xã hội của 1 quốc


gia.




- Sau khi HS trả lời, GV nhận


xét và nhấn mạnh:

<i>Mỗi nguồn</i>
<i>lực có vai trò nhất định trong</i>
<i>việc phát triển KT-XH. Nói cách</i>
<i>khác, các nguồn lực khác nhau</i>
<i>thì vai trị của chúng cũng khác</i>
<i>nhau. Trong các nguồn lực đó,</i>
<i>suy cho cùng nguồn lực con</i>
<i>người có ý nghĩa quyết định.</i>
<i>Con người bằng lao động không</i>
<i>chỉ tạo nên của cải vật chất mà</i>
<i>còn sáng tạo nên KHKT và CN</i>
<i>đưa chúng vào SX, con người</i>
<i>tạo nên cả cung và cầu cho nền</i>
<i>KT.</i>


<i> Bất kì một quốc gia nào</i>
<i>muốn nền kinh tế phát triển, dân</i>
<i>giàu, nước mạnh đều phải trông</i>
<i>cậy vào nguồn lực. Vì vậy có thể</i>
<i>coi, nguồn lực là tiền đề không</i>
<i>thể thay thế được đế phát triển</i>


Slide 11, 12



Slide 13



<b>2. Các bộ phận hợp thành</b>


<b>cơ cấu kinh tế.</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i></i>


<i>---KT-XH của mỗi quốc gia. Vấn</i>
<i>đề là nguồn lực đó được khai</i>
<i>thác như thế nào đế phát huy tối</i>
<i>đa các thế mạnh và giảm thiểu</i>
<i>các hạn chế nhằm thực hiện có</i>
<i>hiệu quả chiến lược phát triển</i>
<i>KT-XH mà quốc gia đó đặt ra.</i>


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu khái</b>


<b>niệm cơ cấu ngành kinh tế</b>


<b>và các bộ phận hợp thành</b>


<b>cơ cấu nền kinh tế. </b>



* Hình thức hoạt động: Cả lớp


* Mục tiêu: HS hiểu được


khái niệm cơ cấu ngành kinh


tế, các bộ phận hợp thành cơ


cấu nền kinh tế.



<b>Bước 1:</b>



- GV nêu khái niệm cơ cấu


ngành kinh tế và giải thích


bằng cách lấy ví dụ về mối


quan hệ tác động qua lại giữa


ngành NN và CN.




- GV yêu cầu HS dựa vào sgk


nêu nội dung chủ yếu của cơ


cấu kinh tế.



<b>Bước 2:</b>



-

GV yêu cầu HS nêu các bộ


phận hợp thành cơ cấu nền


kinh tế.



- HS trình bày xong, GV nhận


xét và trình chiếu sơ đồ về các


bộ phận hợp thành cơ cấu nền


kinh tế.



Slide 14



Slide 15



* Cơ cấu thành phần kinh tế:


Được hình thành dựa trên chế


độ sở hữu, bao gồm nhiều


thành phần kinh tế có tác


động qua lại với nhau.



* Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.


- Là sản phẩm của q trình


phân cơng lao động theo lãnh


thổ.




</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i></i>

---vào bảng 26, kết hợp với biểu



đồ đã vẽ được GV trình chiếu


trên màn hình nhận xét về sự


chuyển dịch cơ cấu kinh tế


theo ngành của thế giới, của


các nước PT, ĐPT và Việt


Nam.



* Yêu cầu HS nêu được:


<i>- Trong cơ cấu ngành kinh tế</i>
<i>của các nước PT, DV chiếm tỉ</i>
<i>trọng rất lớn, NN chiếm tỉ trọng</i>
<i>rất nhỏ và đang chuyển dịch</i>
<i>theo xu hướng giảm tỉ trọng của</i>
<i>NN, CN - XD và tăng tỉ trọng</i>
<i>của DV.</i>


<i>- Trong cơ cấu ngành kinh tế</i>
<i>của các nước ĐPT, CN - XD,</i>
<i>DV chiếm tỉ trọng lớn nhất xong</i>
<i>còn phát triển ở trình độ thấp,</i>
<i>NN đóng vai trò quan trọng</i>
<i>trong nền kinh tế và đang</i>
<i>chuyển dịch theo hướng giảm tỉ</i>
<i>trọng của NN, tăng tỉ trọng CN</i>
<i>– XD và DV.</i>



<i>- Việt Nam: Như các nước đang</i>
<i>phát triển nhưng ở nước ta đang</i>
<i>trong quá trình CNH, HĐH đất</i>
<i>nước nên tỉ trọng CN tăng</i>
<i>nhanh.</i>


<b>Bước 4: </b>


- GV hỏi cơ cấu thành phần kinh
tế được hình thành dựa trên cơ
sở nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i></i>


---kinh tế đó trong cơ cấu GDP
thay đổi ra sao?


- HS phân tích bảng và trình


bày.



- GV nhấn mạnh: Ở

<i> nước ta</i>


<i>là trong thời kì CNH, HĐH,</i>


<i>chủ trương phát triển nền</i>


<i>kinh tế hàng hoá nhiều thành</i>


<i>phần theo định hướng XHCN</i>


<i>dưới sự quản lí của nhà nước,</i>


<i>trong đó khu vực kinh tế nhà</i>


<i>nước đóng vai trò là nền</i>


<i>tảng. Trong thời kì mở cửa</i>


<i>hội nhập với nền kinh tế khu</i>



<i>vực và thế giới thì tỉ trọng</i>


<i>khu vực kinh tế có vốn đầu tư</i>


<i>nước ngồi tăng nhanh.</i>



<b>Bước 5:</b>



- Người ta dựa vào đâu để


phân chia cơ cấu lãnh thổ


kinh tế ?



- HS trình bày, GV nhận xét,


kết luận.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i></i>

--- GV nhắc lại những nội dung



chính của bài mà học sinh cần


nắm được.



<b>Bài tập về nhà</b>

: Học bài và


làm bài tập, trả lời câu hỏi


trang 102. GV hướng dẫn học


sinh làm bài tập 2 trang 102:



<b>Dặn dị: </b>

<i><b>Chuẩn bị Bài mới:</b></i>


Đọc và tìm hiểu trước bài 27:


<i>Vai trò, đặc điểm, các nhân</i>


<i>tố ảnh hưởng đến sự phát</i>


<i>triển và phân bố nông nghiệp.</i>


<i>Một số hình thức tổ chức lãnh</i>



<i>thổ cơng nghiệp.</i>



<b>Thơng tin về ý tưởng</b>


<b>xây dựng bài dạy:</b>



<b>Kiến thức</b>

:

- Thông qua việc hướng


dẫn học sinh khai thác nội


dung sgk, phân tích các sơ


đồ, bảng số liệu có trong


bài học và biểu, học sinh có


thể nắm được các nguồn


lực và vai trò của các


nguồn lực đối với việc phát


triển kinh tế xã hội; ; Khái


niệm cơ cấu ngành kinh tế


và các khía cạnh của cơ cấu


kinh tế.



<b>Phương pháp:</b>

- Phương pháp đàm thoại


gợi mở.



- Phương pháp thảo luận


nhóm.



<b>Bài tập rèn kỹ năng cho </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i></i>


<b>---B</b>

<b>ài 26 - Tiết 29: CƠ </b>


<b>CẤU NỀN KINH TẾ - </b>



<b>Tháng 12/2008</b>



Ngi


son:

nguyễn văn


doanh.



Đơn vị:


Trêng PT cÊp 2 -3 Tân Sơn.


a ch:


Lục Ngạn, Bắc Giang.



<b> E.mail:</b>



<b>in thoi:</b>

CQ: 0240 792


082 -NR:


-D

§

: 0982.120.083



<b>Thơng tin phản hồi phiếu học tập.</b>




---Tháng 12 - 2008

<b>Phiếu học tập 3</b>



<b>Phiếu học tập 2 (nhóm 2)</b>



2. Nguồn lực tự nhiên là cơ sở tự nhiên cần


thiết cho quá trình sản xuất.



2. Trả lời câu hỏi:



Tạo điều kiện cho phát triển kinh tế đặc



biệt sản xuất công nghiệp (các ngành cơng


nghiệp khai thác và chế biến khống sản).



<b>Phiếu học tập 1 (Nhóm 1)</b>



1. Vị trí địa lí: Tạo điều kiện thuận lợi hay


gây khó khăn trong việc trao đổi, tiếp cận


giữa các vùng, các quốc gia.



2. Trả lời câu hỏi:



- Thuận lợi cho giao lưu buôn bán với các


nước trong khu vực.



- Khó khăn: Nằm trong vùng có nhiều thiên


tai do thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường



</div>

<!--links-->

×