Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

bài 29 oxi ozon hóa học 10 nguyễn thị phương liên thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.91 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 42: OZON. HIDRO PEOXIT</b>



<b>CHƯƠNG 6: NHÓM OXI-SGK LỚP 10-NC</b>



Kiến thức cũ liên quan Kiến thức mới cần hình thành


- Cấu tạo ngun tử


- Số oxi hóa, phản ứng oxi hóa khử
- Liên kết hóa học


- Bài : oxi


- Khái niệm dạng thù hình


- Cấu tạo phân tử ozon,hidro peoxit
- Tính chất hóa học của ozon, hidro


peoxit


- ứng dụng của chúng


- vai trò của ozon đối với môi
trường sống


I. Mục tiêu:


1. Kiến thức:


- Học sinh nêu được:



+ cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng của ozon, hidro
peoxit


- Học sinh giải thích được:


+ tính oxi hóa mạnh của ozon( dễ tách 1 nguyên tử O ra khỏi phân tử)
+ tính chất hóa học của hidro peoxit: vủa có tính khử, vừa có tính oxi hóa
- Học sinh vận dụng:


+ so sánh tính chất của ozon, hidro peoxit với oxi
+ Vai trị của ozon đối với mơi trường sống


2. Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Vận dụng vào thực tiễn: xác định tác nhân phá hủy tầng ozon, đề xuất các
giải pháp giữ gìn tầng ozon


- Các lưu ý khi tiếp xúc với hidro peoxit
3. Thái độ:


- Ý thức học tâp tự giác, u thích bộ mơn hóa học
- Bảo vệ môi trường


4. Định hướng phát triển năng lực
- NL tính tốn


- NL sử dụng ngơn ngữ hóa học
- NL tự học


- NL tư duy logic



- NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn


II. Phương pháp dạy học chủ yếu:


- PP trực quan


- PP đàm thoại, vấn đáp- tìm tịi


III. Chuẩn bị


1. Giáo viên:


- Kế hoạch bài học


- Clip về tầng quan trong của ozon, hidro peoxit
- Phiếu học tập


2. Học sinh:


- chuẩn bị bài cũ và đọc trước bài mới


IV. tiến trình bài giảng


1. ổn định tổ chức
2. kiểm tra bài cũ:


câu hỏi 1: TCHH cơ bản của oxi là gì? Viết PT minh họa
câu hỏi 2: Nêu phương pháp điều chế oxi trong PTN?
3. các hoạt động dạy học



Hoạt động 1: đặt vấn đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>: :: :</b>

O O

<b>..</b>

<b>..</b>

<b>O</b>

<b><sub>..</sub></b>

<b>..</b>

<b>:</b>



O



O

O



Hoạt động 2: tìm hiểu về cấu tạo phân tử ozon


Hoạt động của HS-SV Nội dung cần đạt


GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
cho biết ozon là chất được tạo thành
từ các nguyên tố nào? Số lượng các
nguyên tử của nguyên tố ra sao?
HS: trả lời


GV: các em đã được học đơn chất nào
cũng được hình thành từ nguyên tố
oxi


HS: trả lời


GV: oxi và ozon là 2 đơn chất được
tạo thành từ nguyên tố oxi, được gọi
là dạng thù hình của nguyên tố oxi.
Vậy dạng thù hình là gì?



HS: trả lời


GV: nhận xét và kết luận


GV: từ CTPT của ozon là O3 và đặc


điểm cấu tạo nguyên tử, hãy viết CT
electron và CTCT của phân tử O3 biết


trong phân tử đó các ngun tử đều
đạt cấu hình bền của khí hiếm


HS: lên bảng
GV: nhận xét


GV: yêu cầu HS dựa vào CTCT của
ozon cho biết các loại liên kết có trong
phân tử


HS: trả lời


GV: nhận xét và kết luận


I. OZON


-oxi, ozon là 2 dạng thù hình của oxi


-dạng thù hình là các dạng cấu tạo
khác nhau của cùng một ngun tố,
chúng có tính chất vật lí khác nhau


nhưng tính chất hóa học đặc trưng
giống nhau


1. Cấu tạo phân tử ozon
- công thức e:


-CTCT:


-trong phân tử ozon có 3 liên kết cộng
hóa trị


Hoạt động 2: tính chất của ozon


Hoạt động của GV-HS Nội dung càn đạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

hiểu biết, hãy nêu 1 số tính chất vật lý
của ozon


HS: trả lời


GV: nhận xét và nhấn mạnh sự khác
nhau về tính chất vật lí của oxi, ozon
GV: các bạn đã nghe rất nhiều về tầng
ozon của khí quyển. Đó là tầng cao
của khí quyển, nằm ở phía trên tầng
đối lưu và phía dưới tầng bình lưu ở
độ cao 20-30 km. vậy khí ozon ở tầng
ozon được tạo ra từ đâu?


HS: trả lời: trên tầng cao của khí


quyển, ozon được tạo thành từ oxi do
ảnh hưởng của tia cực tím(UV) hoặc
sự phóng điện trong cơn giơng.


GV: ozon là oxi là 2 dạng thù hình của
oxi, và chúng có tính chất hóa học đặc
trưng giống nhau. Đó chính là tính oxi
hóa mạnh. Vậy liệu tính oxi hóa của
ozon có mạnh hơn oxi, các em hãy dựa
vào CTCT của ozon hãy so sánh khả
năng hoạt động khi tham gia phản ứng
với oxi?


HS: trả lời: vì liên kết trong phân tử
ozon là 3 liên kết cộng hóa trị trong
đccó có 1 liên kết kém bền, do đó dễ
tách 1 nguyên tử oxi => thể hiện tính
oxi hóa mạnh, và mạnh hơn cả oxi
GV: nhận xét và yêu cầu HS viết
PTHH chứng tỏ ozon có tính oxi hóa
mạnh hơn oxi


HS: lên bảng viết, xác định số oxi hóa
mà vai trị của ozon trong phản ứng
GV: nhận xét


a.Tính chất vật lí(SGK)
b.Tính chất hóa học
3O2 <i>UV<sub>→</sub></i> 2O3



-ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi
+ oxi hóa hầu hết các kim loại (trừ Au
và Pt). Ở điều kiện bình thường oxi
khơng oxi hóa được Ag nhưng ozon
oxi hóa dc Ag thành Ag2O


2Ag0 <sub>+O</sub>


3 → Ag2+1O-2 + O2


c.khử c.oxh


+ ozon có khả năng oxi hóa được I


-trong mơi trường trung tính mà oxi thì
khơng có


2KI+ O3+ H2O → I20 + 2KOH+ O2


c.khử c.oxh


Hoạt động 3: tìm hiểu ứng dụng của ozon


Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>: :</b>

<b><sub>..</sub></b>

<b><sub>..</sub></b>



<b>H</b>

O O

<b>..</b>

<b>..</b>

<b>:</b>

<b>H</b>



ozon đối với mơi trường và con người?


HS: trả lời


GV: đó là khí ozon ở tầng cao của khí
quyển, vậy ở tầng thấp (mặt đất) thì
ozon tạo thành như thế nào? Có tác
dụng hay tác hại? các em hãy nghiên
cứu phần tư liệu đọc thêm và trả lời cho
cô?


HS: nghiên cứu và trả lời


GV: như vậy, ozon ở tầng thấp lại trở
thành 1 tác nhân gây ơ nhiễm. Vì vậy
mà chúng ta cần phải có những biện
pháp giảm thải khí ozon ra ngồi mơi
trường. các em làm bài tập về nhà:
+ nêu các tác nhân phá hủy tầng ozon?
+ nêu các biện pháp bảo vệ tầng ozon?


-SGK


Hoạt động 4: tìm hiểu cấu tạo của phân tử hidro peoxit


Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt


GV: yêu cầu HS lên bảng viết CT
electron và CTPT của hidro peoxit biết


1H, 8O



HS: lên bảng
GV: nhận xét


GV: yêu cầu HS nhận xét về độ âm điện
của O và H, từ đó nhận xét đặc điểm
liên kết trong phân tử H2O2?


HS: trả lời: do độ âm điện của oxi lớn
hơn hidro nên liên kết O-H là liên kết
cộng hóa trị phân cực mạnh( cặp e
chung lệch về phía O)


GV: nhận xét và kết luận


II. Hidro peoxit


1.Cấu tạo phân tử:
-công thức electron


-công thức cấu tạo:
H-O-O-H


-Do độ âm điện của oxi lớn hơn hidro
nên liên kết O-H là liên kết cộng hóa trị
phân cực mạnh( cặp e chung lệch về
phía O)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt
GV: yêu cầu HS nêu tính chất vật lí của



H2O2?


HS: trả lời


GV: nhận xét và bổ sung:


-hịa tan bất kì tỉ lệ nào trong nước,
trong rượu, trong ete do có khả năng tạo
liên kết hidro và các phân tử các dung
mơi đó


GV: dựa vào đặc điêm cấu tạo của H2O2


ở trên, 1 em cho cơ biết H2O2 có bền


khơng? Tại sao?
HS: trả lời


GV: để xem H2O2 có bền khơng, các em


quan sát TN sau, chiếu clip TN: tính bền
H2O2. Gv yêu cầu HS quan sát và điền


vào PHIẾU HỌC TÂP 1
HS: quan sát và trả lời


GV: bổ sung: vì dễ bị phân hủy nên
khơng được nút q chặt, với dung dịch
đậm sẽ không dùng nút cao su vì nó sẽ
bị H2O2 phân hủy.



GV: dựa vào CTCT và số oxi hóa của
oxi trong phân tử, hãy dự đốn tính chất
hóa học của H2O2? Vì sao?


HS: trả lời


GV. Nhận xét và kết luận:


+ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng


với chất khử. Ví du: KNO2, KI…. Chiếu


clip tác dụng với KI, yêu cầu HS quan
sát, nhận xét hiện tượng. yêu cầu HS
viết PTPU, xác định số oxi hóa và vai
trị của H2O2 trong phản ứng


GV: bổ sung: là chất có tính oxi
hóa mạnh nên khi cho H2O2 tinh khiết


hoặc >65% tiếp xúc với giấy, vỏ bào, gỗ
thì tự bốc cháy. Khi tiếp xúc với da gây
bỏng và ngứa;sau khi rửa với nước thì
hiện tượng trên sẽ biến mất


+ thể hiện tính khử khi tác dụng với


2.Tính chất của hidro peoxit
a) Tính chất vật lý



-SGK


b) tính chất hóa học
- kém bền


H2O2 <i>MnO<sub>→</sub></i> 2 H2O + O2


 Phản ứng này được dùng để diều


chế oxi trong phịng TN


-Do oxi trong H2O2 có số oxi hóa là -1,


là số oxi hóa trung gian => vừa thể hiệt
ính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa


O2- +2e → 2O2- ( oxi hóa)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

chất oxi hóa: KMnO4 trong mơi trường


axit; khử hợp chất Fe(III) thành Fe(II)
trong môi trường kiềm, khử clo thành
HCl, ozon thành oxi, Ag2O, Au2O3


thành kim loại trong môi trường kiềm
GV: yêu cầu HS viết PTPU:


H2O2 + Ag2O→



H2O2 + O3 →


H2O2 + KMnO4 + H2SO4 →


HS: lên bảng và trả lời


GV: nhận xét. Sau đó bổ sung: dung
dịch H2O2 khi để trong bình thủy tinh sẽ


rút kiểm trong thủy tinh ra, làm cho
thành phẩm bị phân hủy nhanh chóng.
Do đó, phải đựng trong bình tráng
paraphin


Hoạt động 6: tìm hiểu ứng dụng của hidro peoxit


Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt


GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK cho
biết 1 số ứng dụng của H2O2?


HS: trả lời


GV: nhận xét và kết luận


3.Ứng dung
-SGK


Hoạt động 7: Củng cố và dặn dò
1.Củng cố



-lý thuyết: + ozon có tính oxi hóa mạnh


+ H2O2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa


+ tầm quan trọng của tầng ozon, biện pháp giữ gìn tầng ozon
-bài tập: yêu cầu HS làm bài tập 3-SGK


2. Dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-chuẩn bị bài mới


<b>Phụ lục</b>


PHIẾU HỌC TẬP 1:


Quan sát hiện tượng và hoàn thành những câu hỏi sau:
- Xác định hóa chất được dùng trong thí nghiệm?
- Nêu dụng cụ đã sử dụng?


- Các bước tiến hành là gì?


</div>

<!--links-->

×