Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Tuần 12. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.47 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 12 GIÁO ÁN HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG
<b>VÒNG THI BẮT BUỘC</b>


Tiết 36


<b>PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT</b>
<i><b>(tiết 1)</b></i>


<b>A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT/MỤC TIÊU</b>
<b> 1.Kiến thức</b>


- Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt: lời ăn tiếng nói hàng ngày, dùng để thơng tin,
trao đổi ý nghĩ, tình cảm đáp ứng nhu cầu trong cuộc sống thường nhật.


- Hai dạng ngôn ngữ sinh hoạt: chủ yếu ở dạng nói (khẩu ngữ), đơi khi ở dạng
viết (thư từ, nhật kí, nhắn tin…)


<b> 2.Kĩ năng</b>


- Lĩnh hội và phân tích ngơn ngữ thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
- Sử dụng ngôn ngữ thích hợp để giao tiếp trong sinh hoạt hàng ngày.
<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục HS cách xưng hơ có văn hóa, có giáo dục trong giao tiếp hàng ngày.
- u q và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.


<b>4. Năng lực: </b>


Định hướng hình thành các năng lực:
- Năng lực giao tiếp ( nghe, nói, đọc, viết )
- Năng lực thẩm mĩ ( cảm thụ và sáng tạo )


- Năng lực hợp tác


- Năng lực tự học


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH </b>
<b>I. Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Giáo án/thiết kế bài học
- Các slides trình chiếu


- Các phiếu học tập, bao gồm: các sơ đồ để HS điền thông tin, các bài tập dùng để
kiểm tra, đánh giá HS trong quá trình đọc hiểu.


<b>II. Chuẩn bị của học sinh</b>


Chuẩn bị bài ở nhà theo các yêu cầu sau:
- Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt


- Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt.
- Trả lời câu hỏi trên phiếu học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động của Gv - Hs</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>I.</b> <b>Hoạt động khởi động</b>


Gv cử Hs phân vai hội thoại ( chủ đề
tự chọn ) thành viên trong lớp quan
sát và nhận xét về thái độ, cử chỉ,
điệu bộ, nội dung của cuộc hội thoại.


<b>II.</b> <b>Hoạt động hình thành</b>


<b>kiến thức</b>


<b>1.Giáo viên hướng dẫn HS tìm hiểu</b>
<b>ngữ liệu (SGK/113) </b>


<b>*Gv: yêu cầu hs đọc diễn cảm đoạn</b>
hội thoại trong sgk.


<b>*Hs: Phân vai, đọc diễn cảm.</b>
<b>*Gv: Nêu vấn đề</b>


1.Cuộc hội thoại diễn ra ở đâu, khi
nào?


2.Các nhân vật giao tiếp là ai? Quan
hệ giữa họ như thế nào?


3.Nội dung và hình thức và mục đích
giao tiếp của cuộc hội thoại là gì?
4.Ngơn ngữ trong cuộc hội thoại có
đặc điểm gì?


<b>Dự kiến Hs trả lời:</b>


- Cuộc hội thoại diễn ra ở:


+Không gian (địa điểm): khu tập thể
X


+Thời gian: buổi trưa


- Nhân vật giao tiếp:


+Lan, Hùng, Hương (nhân vật chính)
quan hệ bạn bè (vai vế) bình đẳng
trong giao tiếp


+Mẹ Hương, người đàn ông: (nhân
vật phụ), mẹ Hương quan hệ ruột thịt
vớ Hương, người đàn ông quan hệ xã
hội (vai vế) họ đều là bề trên.


- Nội dung giao tiếp: báo đến giờ đi
học


<b>I. Ngôn ngữ sinh hoạt</b>


<b> 1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt</b>
<b> a.Tìm hiểu ngữ liệu:</b>


- Cuộc hội thoại diễn ra ở:


+Không gian (địa điểm): khu tập thể X
+Thời gian: buổi trưa


- Nhân vật giao tiếp:


+Lan, Hùng, Hương (nhân vật chính) có quan hệ bạn bè
(vai vế) bình đẳng trong giao tiếp


+Mẹ Hương, người đàn ơng: (nhân vật phụ), mẹ Hương


có quan hệ ruột thịt vớ Hương, người đàn ơng có quan
hệ xã hội (vai vế) họ đều là bề trên.


- Nội dung giao tiếp: báo đến giờ đi học
- Hình thức: gọi- đáp


- Mục đích: để đến lớp đúng giờ
- Đặc điểm ngơn ngữ:


+Sử dụng nhiều từ hơ gọi, tình thái: ơi, đi, à, ới, với,
<i>chứ, chết thôi…</i>


+Sử dụng các ngôn ngữ thân mật suồng sã, khẩu ngữ:
<i>chúng mày, lạch bà lạch bạch…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Hình thức: gọi đáp


- Mục đích: để dến lớp đúng giờ
- Đặc điểm ngơn ngữ:


+Sử dụng nhiều từ hơ gọi, tình thái:
<i>ơi, đi, à, ới, với, chứ, chết thôi…</i>
+Sử dụng các ngôn ngữ thân mật
suồng sã, khẩu ngữ: chúng mày, lạch
<i>bà lạch bạch…</i>


+Câu: ngắn, câu đặc biệt, câu tỉnh
lược: Hương ơi!, hôm nào cũng
<i>chậm…</i>



*Hs: thảo luận theo nhóm trên cơ sở
phiếu học tập số 1 , đại diện nhóm
trình bày, thành viên nhóm cịn lại
theo dõi và nhận xét, bổ sung.


*Gv: nhận xét chung, chốt kiến thức.




Căn cứ vào kết quả phân tích cuộc hội
thoại trên, hãy cho biết “ngơn ngữ
sinh hoạt” là gì?


<b>2.Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu các</b>
<b>dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh</b>
<b>hoạt.</b>


<b>Chiếu slides : một số dạng biểu hiện</b>
của ngôn ngữ sinh hoạt (nhật kí, thư
từ, tin nhắn…)


<b>*Gv: nêu vấn đề.</b>


- Hãy cho biết các dạng biểu hiện của
ngôn ngữ sinh hoạt?


*Hs : suy nghĩ, trả lời
*Gv : nhận xét, chốt ý


- Dạng nói:(đây là dạng chủ yếu): độc


thoại, đối thoại..


- Dạng viết: nhật kí, thư thừ, nhắn
tin…


- Dạng lời nói tái hiện: mơ phỏng lời
nói trong đời sống, nhưng đã được
gọt giũa, biên tập và phần nào mang
tính ước lệ, cách điệu giống như các
tín hiệu nghệ thuật: lời nói của nhân
vật trong kịch, tuồng, chèo, tryện, tiểu
thuyết…


<b>b) Khái niệm “ngôn ngữ sinh hoạt”</b>


Là lời ăn tiếng nói hàng ngày dùng để thơng tin, trao
đổi ý nghĩ tình cảm, đáp ứng những nhu cầu trong cuộc
sống.


<b>2.Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt</b>


- Dạng nói:(đây là dạng chủ yếu): độc thoại, đối thoại..
- Dạng viết: nhật kí, thư thừ, nhắn tin…


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hs đọc phần ghi nhớ Sgk


<b>III.</b> <b>Hoạt động luyện tập</b>


Gv hướng dẫn Hs làm các bài tập
trong phần luyện tập.



*Gv : Em hãy giải thích ý nghĩa của
câu:


<i>Lời nói chẳng mất tiền mua</i>
<i>Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau</i>
Gợi ý:


Chú ý các từ “ Lời nói”, “Lựa lời”, “
<i><b>Vừa lịng nhau”</b></i>


Hs thảo luận phát biểu giải thích câu
tục ngữ.


Gv nhận xét bổ sung.


Trong giao tiếp con người phải thể
hiện phương châm lịc sự. Tùy trường
hợp mà phải lựa chọn từ ngữ và cách
nói, có khi phải giữ đúng phép tắc xã
giao, có khi cần phải nói thẳng, tránh
xu mịnh người đối thoại. Lời nói
thẳng khơng phải lúc nào cũng làm
vừa lịng người đối thoại, nhưng nó sẽ
có tác dụng tốt nếu chúng ta biết lựa
cách nói…


Em hãy giả thích ý nghĩa câu ?
<i>Vàng thì thử lửa, thử than</i>



<i>Chuông kêu thử tiếng, người ngoan </i>
<i> thử lời</i>
Gợi ý:


Muốn biết vàng thật hay giả, người ta
thử bằng cách nào?


Muốn đánh giá chuông tốt hay không,
người ta căn cứ vào đâu?


Thế nào là “người ngoan”?


<b>*Ghi nhớ: (sgk)</b>
<b>3. Luyện tập</b>
<b>a) </b>


* Lời nói chẳng mất tiền mua
<i> Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau</i>


- Lời nói: tài sản chung của cộng đồng, ai cũng có
quyền sử dụng.


- “Lựa lời”: lựa chọn từ ngữ, cách nói (nói phải suy
nghĩ, chịu trách nhiệm về lời nói của mình)


-“Vừa lịng nhau”: tơn trọng người nghe, giữ phép lịch
sự, vui lòng người nghe.





Ý nghĩa của câu này khuyên răn chúng ta phải nói năng
thận trọng, và có văn hóa.


* Vàng thì thử lửa, thử than


<i> Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời</i>
-“Vàng”: vật chất, có thể đo được khi thử qua lửa


-“Chuông”:vật chất, kiểm tra thông qua độ vang của
tiếng chơng


-“Người ngoan”: người có năng lực và phẩm chất tốt
đẹp, có thể đo được thơng qua lời nói (cách lựa chọn từ
ngữ, cách nói)




</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

b) Nhận xét về dạng ngôn ngữ sinh
<b>hoạt và cách dùng từ của đoạn</b>
<b>trích:</b>


<b>Gợi ý:</b>


Trong đoạn trích trên, tác giả mô
phỏng ngôn ngữ sinh hoạt ở vùng/
miền nào?


Liệt kê các từ ngữ địa phương được
tác giả sử dụng trong đoạn trích?
<b>*Hs: Thảo luận nhóm</b>



<b> Đại diện nhóm, trình bày, thành viên</b>
nhóm cịn lại quan sát và nhận xét
Gv: nhận xét chung.


<b>IV. Hoạt động vận dụng, mở rộng:</b>
Hs làm bài tập trắc nghiệm về khái
niệm ngơn ngữ sinh hoạt.


<b>1.Trong các ví dụ sau, ví dụ nào </b>
<b>thuộc PCNNSH?</b>


<b>a. Hơm nay sáng mùng hai tháng chín</b>
Thủ đơ hoa, vàng nắng Ba Đình
Mn triệu tim chờ ... chim cũng nín
Hồ Chí Minh! Hồ Chí Minh!


<b>b. Ngày 2 tháng 9 năm 1945, tại </b>
quảng trường Ba đình, Hồ Chí Minh
đã đọc bản Tun ngôn độc lập, khai
sinh ra nước Việt nam dân chủ cộng
hồ.


<b>c. Tơi khơng thể nào qn được cái </b>
ngày hai tháng chín năm đó. Thật xúc
động khi nhìn thấy Bác. Và thế là tôi
đã được là công dân của một nước
độc lập.


<b>d. Ngày mồng hai tháng chín </b>



Bác Tun ngơn trên quảng trường
Ba Đình


Để thành bông hoa
Việt Nam


Rạng rỡ vào lịng nhân loại.


<b>2.Điền các từ ngữ thích hợp vào dấu</b>
<i><b>( ...) dưới đây sao cho phù hợp:</b></i>


<b>b) Nhận xét về dạng ngôn ngữ sinh hoạt và cách</b>
<b>dùng từ của đoạn trích:</b>


- Dạng ngơn ngữ sinh hoạt: lời nói tái hiện
- Dùng nhiều từ địa phương Nam Bộ:


<i>Quới -- quý</i>
<i>Chén -- bát</i>
<i>Ngặt -- nhưng</i>
<i>Ghe -- thuyền nhỏ</i>
<i>Rượt -- đuổi</i>


<i>Cực -- đau</i>




Ý nghĩa: làm văn bản thêm sinh động, mang đậm dấu
ấn địa phương, khắc họa đặc điểm riêng của nhân vật


Năm Hên.


<b>IV.Bài tập vận dụng, mở rộng</b>
<b>ĐÁP ÁN</b>


<b>1.Trong các ví dụ sau, ví dụ nào thuộc PCNNSH?</b>
<b>a. Tôi không thể nào quên được cái ngày hai tháng chín</b>
năm đó. Thật xúc động khi nhìn thấy Bác. Và thế là tôi
đã được là công dân của một nước độc lập.


<b>2.Điền các từ ngữ thích hợp vào dấu ( ...) dưới đây</b>
<i><b>sao cho phù hợp:</b></i>


<b>(1) lời ăn tiếng nói </b>


<b>(2) thơng tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm </b>
<b>(3) dạng nói </b>


<b>(4) dạng viết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>. Ngôn ngữ sinh hoạt là ... (1) hàng</b>
<b>ngày, dùng để ... (2) đáp ứng những</b>
<b>nhu cầu trong cuộc sống.</b>


<b>. Ngôn ngữ sinh hoạt chủ yếu thể</b>
<b>hiện ở ... (3), nhưng cũng có thể ở ...</b>
<b>(4). Trong văn bản văn học, lời</b>
<b>thoại của nhân vật là dạng ... (5)</b>
<b>ngôn ngữ sinh hoạt hàng ngày.</b>
Chuẩn bị bài mới : Tỏ lịng



-Tìm hiểu về cuộc đời tác giả Phạm
Ngũ Lão.


- Tìm hiểu về hào khí Đơng A được
thể hiện trong bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1</b>
<b>Nhóm/Tổ/Tên học sinh:</b>


<b>Lớp: Trường:</b>


<b> Bài học: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT</b>


<b>Đọc ngữ liệu 1/ SGK- 113 và trả lời các câu hỏi sau.</b>



<b>1.Cuộc hội thoại diễn ra ở đâu, khi nào? </b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………..</b>
<b>2.Các nhân vật giao tiếp là ai? Quan hệ giữa họ như thế nào?</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>……….</b>
<b>3.Nội dung và hình thức và mục đích giao tiếp của cuộc hội thoại là gì?</b>



<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>……….</b>
<b>4.Ngơn ngữ trong cuộc hội thoại có đặc điểm gì?( cách dùng từ ngữ, kiểu câu)</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>


<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2</b>


<b>Bài học: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT</b>
<b>1.Hãy nêu các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt?</b>


<b>2. Nối cột A với B cho thích hợp.</b>


<b>A</b> <b>B</b>


1.Ngơn ngữ sinh hoạt thể hiện ở dạng
nói.


a.Nhật kí, thư từ, tin nhắn…


2.Ngơn ngữ sinh hoạt thể hiện ở dạng
viết.


b. lời nói của các nhân vật trong kịch,
chèo, tuồng, truyện, tiểu thuyết…
3.Ngơn ngữ sinh hoạt thể hiện ở dạng



lời nói tái hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3</b>


<b>Bài học: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT</b>
<b>1. Anh (chị) hãy phát biểu ý kiến của mình về các câu sau:</b>


- Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau.


- Vàng thì thử lửa thử than


Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời.


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………..


<b>2. Đọc bài tập ( b/SGK-114) và trả lời câu hỏi:</b>


Trong đoạn trích trên, tác giả mô phỏng ngôn ngữ sinh hoạt ở vùng/ miền nào?
………


……….


b. Liệt kê các từ ngữ địa phương được tác giả sử dụng trong đoạn trích?


………
……….
c. Ngơn ngữ sinh hoạt được biểu hiện ở dạng nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>MỘT CHỮ NÊN THẦY, MỘT NGÀY NÊN NGHĨA.</b>



</div>

<!--links-->

×