Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 118 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>HỌC KÌ II</b>
<b>néi dung</b> <b><sub>Tiết thứ</sub></b>
Bài 19. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427) 37,38,39
Bài 20. Nước Đại Việt thời Lê sơ (1428 - 1527)<i>Mục II. 2. Xã hội (Chỉ nêu có</i>
<i>các giai cấp)Mục IV. Một số danh nhân văn hoá xuất sắc của dân tộc (Chỉ</i>
<i>nêu tên các danh nhân văn hố, khơng cần chi tiết)</i>
40, 41, 42,
43
Bài 21. Ôn tập chương IV 44
Bài tập lịch sử (phần chương IV) 45
<i><b>Chương V.</b></i> <b>Đại Việt ở các thế kỉ XVI - XVIII</b> (12 tiết: 11 tiết bài mới và ôn
tập, 1 tiết bài tập)
Bài 22. Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền (thế kỉ XVI-XVIII)
<i>Không dạy nội dung diễn biến của cuộc chiến tranh mục II. Các cuộc chiến</i>
<i>tranh Nam- Bắc triều và Trịnh – Nguyễn </i>
46, 47
Bài 23. Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI-XVIII 48, 49
Bài 24. Khởi nghĩa nơng dân Đàng Ngồi thế kỉ XVIII
<i>Mục 1. Tình hình chính trị (Chỉ nêu ngun nhân các cuộc khởi nghĩa)</i>
50
Bài 25. Phong trào Tây Sơn 51,52, 53, 54
Bài 26. Quang Trung xây dựng đất nước 55
Bài tập lịch sử 56
Ôn tập 57
<b>Kểm tra (1 tiết)</b> 58
<i><b>Chương VI.</b></i><b>Việt Nam nửa đÇu thÕ kỉ XIX </b>(8 tiết)
Bài 27. Chế độ phong kiến nhà Nguyễn 59, 60
Bài 28. Sự phát triển của văn hóa dân tộc cuối thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ
XIX
61, 62
Bài 29. Ôn tập chương V và VI 63, 64
Bài tập lịch sử (phần chương VI) 65
Bài 30. Tổng kết 66
Lịch sử địa phương (2 tiết) 67, 68
Ơn tập 69
<b>Kiểm tra học kì II (1 tiết)</b> 70
Ngày dạy : 7A / /
7B / /
Tiết 01 : HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SGK,TÀI LIỆU
VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC BỘ MÔN
I. MỤC TIÊU
<i><b> </b></i>1. Kiến thức: giúp HS nắm được cách sử dụng SGK và có phương pháp học tập môn
lịch sử.
2. Kĩ năng: Sử dụng SGK , có phương pháp học tập ,mơ tả tranh hình,xác định bản
đồ
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập phù hợp với đặc trưng của môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Nội dung
HS : Tìm hiểu bài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.. Kiểm tra chuẩn bị của HS
2. Nội dung bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hđ1: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SGK,TÀI
LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC BỘ MÔN
-HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SGK
-HƯỚNG DẪN TÀI LIỆU THAM KHẢO
-HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP HỌC BỘ
MÔN
HS thảo luận
Cử đại diện nhận xét.
GV Điều chỉnh cách sử dụng :
-Phương pháp học tập bộ mơn :Tự học ,tìm
hiểu theo hướng dẫn và thực hành ,đọc
thêm,phát huy tính chủ động,sáng tạo ở mỗi
HS.
Hđ2: HƯỚNG DẪN CHƯƠNG TRÌNH
1 . HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
SGK,TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
-SGK lịch sử 7
-SBTập lịch sử7
-Tài liệu đọc thêm :
+ Để học tốt môn lịch sử7
+ Sách nâng cao và phát triển...
Phương pháp học tập bộ môn :
Tự học ,tìm hiểu theo hướng dẫn và
thực hành ,đọc thêm,phát huy tính chủ
động,sáng tạo ở mỗi HS.
MƠN HỌC
HƯỚNG DẪN HS phân phối chương trình
của mơn học
Cả năm: 37 tuần ( 70 tiết)
Học kì I: 19 tuần ( 36 tiết)
Học kì II: 18 tuần ( 34 tiết)
-Phân phối chương trình của môn học
-Cả năm: 37 tuần ( 70 tiết)
+ Học kì I: 19 tuần ( 36 tiết)
+ Học kì II: 18 tuần ( 34 tiết)
3. Củng cố - Luyện tập :
- Cách sử dụng SGK
- Phương pháp học tập
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
- Chuẩn bị bài sau : Sự hình thành XHPK ở châuÂu
TUẦN 1
Ngày dạy : 7A / /
7B / /
Tiết 02 : PHẦN I
KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI
Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI PHONG KIẾN
CHÂU ÂU
(Thời sơ – Trung kì trung đại)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Quá trình hình thành xã hội phong kiến châu Âu. Hiểu khái niệm '' Lãnh địa phong kiến'' , đặc trưng của lãnh địa phong kiến. Nguyên nhân
xuất hiện thành thị trung đại.
2. Kỹ năng: Biết xác định vị trí các quốc gia phong kiến châu Âu trên bản đồ. Biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu
3. Thái độ: Tháy được qui luật phát triển của xã hội.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV: Bản đồ châu Âu thời phong kiến.
Tranh ảnh mô tả hoạt động trong lãnh địa phong kiến.
- HS: SGK, xem trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra chuẩn bị của HS
2. Nội dung bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
H Đ 1: Sự hình thành XHPK ở châu Âu
GV: Cho HS đọc sách giáo khoa phần 1
HS: Quan sát bản đồ.
GV: Từ thiên niên kỉ thứ I TCN các quốc gia Hi Lạp, Rô Ma cổ đại phát triển và tồn tại
đến thế kỉ thứ V. Từ phương Bắc người Giắc Man tràn xuống tiêu diệt các quốc gia này.
Lập nên nhiều vương quốc mới( Kể tên ...)
GV: Những việc làm ấy làm cho xã hội phươngTây biến đổi như thế nào?
HS: Bộ máy nhà nước chiếm hữu nô lệ sụp đổ,các tầng lớp xuất hiện.
GV: Những người như thế nào được gọi là lãnh chúa phong kiến?
HS: Những người vừa có ruộng đất vừa có tước vị.
GV: Nơng nơ do tầng lớp nào hình thành?
HS: Nơ lệ và nông dân .
H Đ 2: Lãnh địa phong kiến
GV: Em hiểu như thế nào là ''lãnh địa''?
HS: Lãnh địa là vùng đất do quý tộc phong kiến chiếm được. Lãnh chúa là những người
đứng đầu lãnh địa. Nông nô là người phụ thuộc lãnh chúa. Phải nạp tô thuế cho lãnh chúa.
GV: Yêu cầu HS miêu tả và nêu nhận xét về lãnh địa phong kiến trong hình 1 SGK?
GV: Trình đời sống sinh hoạt trong lãnh địa?
HS: trả lời theo SGK.
GV: Nêu đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa?
HS : Tự sản xuất và tiêu dùng, khơng trao đổi với bên ngồi, tự cấp tự túc.
H Đ 3: Sự xuất hiện cửa các thành thị trung đại.
GV: Yêu cầu HS đọc phần 3 SGK.
HS: Đọc SGK.
GV:Thành thị trung đại xuất hiện như thế nào?
HS : Do hàng hoá nhiều , cần trao đổi buôn bán, lập xưởng SX, mở rộng, thành thị trung
đại ra đời.
GV: Cư dân trong thành thị gồm những ai? Họ làm những nghề gì?
HS: Cư dân trong thành thị gồm:Thợ thủ công và thương nhân Sản xuất và bn bán hàng
hố.
GV: Thành thị ra đời có ý nghĩa gì?
HS: Thức đẩy SX và bn bán phát triển tác động đến sự phát triển của xã hội PH
- Hoàn cảnh lịch sử:
Cuối thế kỉ thứ V, người Giắc Man tiêu diệt các quốc gia cổ
đại. Lập nên nhiều vương quốc mới
- Biến đổi trong xã hội:
Tướng lĩnh quý tộc được chia nhiều ruộng đất, phong chức
tước. Đó là các lãnh chúa phong kiến.
- Nô lệ và nông dân hình thành tầng lớp nơng nơ.
- Nơng nơ phụ thuộc vào lãnh chúa. <sub></sub>XHPK hình thành.
2. Lãnh địa phong kiến
- Khái niệm: Là vùng đất rộng lớn do lãnh chúa là chủ, trong
đó có lâu đài và thành quách
- Đời sống trong lãnh địa: Lãnh chúa xa hoa đầy đủ. Nơng nơ
đói nghèo , khổ cực.
- Đặc điểm KT: Tự cấp, tự túc khơng trao đổi với bên ngồi.
3. Sự xuất hiện cửa các thành thị trung đại.
-Cuối thế kỉ XI SX phát triển hàng hoá thừa được đưa đi bán,
thị trấn ra đời, thành thị trung đại xuất hiện.
- Bộ mặt thành thị: phố xá, nhà cửa.
- Tầng lớp: Thị dân (Thợ thủ công và thương nhân)
- Vai trò: Thức đẩy XHPK phát triển.
3. Củng cố cố - Luyện tập
- XHPK ở châu Âu được hình thành như thế nào?
- Vì sao lại có sự xuất hiện của thành thị trung đại? Kinh tế thành thị có gì mới? Vai trị của thành thị trung đại?
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Học bài SGK
- Chuẩn bị bài sau:'' Sự suy vong của XHPK & sự hình thành CNTB ở châu Âu''
TUẦN 2
Ngày dạy : 7A / /
7B / /
Tiết 3:
Bài 2 : SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN
VÀ SỰ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nguyên nhân và hậu quả của cuộc phát kiến địa lí, một trong những nhân tố quan trọng, tạo điều kiện để cho sự hình thành quan hệ sản
xuất tư bản chủ nghĩa.
2. Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ. Biết khai thác tranh ảnh lịch sử.
3. Thái độ: Thấy được tính tất yếu qui luật phát triển của xã hội,mở rộng thị trường.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bản đồ thế giới. Tranh ảnh về các cuộc phát kiến địa lí, tàu , thuyền
HS: Xem trước bài, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ :XHPK c. Âu được h.thành ntnào? Đ.điểm nền kinh tế lãnh địa?
2. Nội dung bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG
HĐ1: Tìm hiểu Những cuộc phát kiến lớn về địa lí.
GV yêu cầu HS đọc SGK mục 1
GV: Vì sao lại có các cuộc phát kiến địa lí?
HS: Do sản xuất phát triển, các thương nhân thợ thủ công cần thị trường và nguyên liệu.
GV: Các cuộc phát kiến địa lí thực hiện nhờ những điều kiện nào?
HS: Do khoa học kỉ thuật phát triển: Đóng được những tàu lớn, có la bàn...
GV yêu cầu HS kể tên các cuộc phát kiến địa lí lớn
HS : + 1487: B. Đi-a-xơ vòng qua cực Nam châu Phi
+ 1498 Va-xcô đơ Ga - ma đến tây nam Ấn Độ
+ 1492 C. Cơ-lơm-bơ tìm ra châu Mĩ.
+ 1519- 1522 Ma Gien Lan Vòng quanh Trái Đất
1. Những cuộc phát kiến lớn về địa lí
- Nguyên nhân:
+ Sản xuất phát triển
+ Cần nguyên liệu
+ Cần thị trường
GV: Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí?
HS: Tìm ra những con đường mới để nới liền giữa các châu lục, đem về nguồn lợi cho giai cấp
tư sản châu Âu.
GV: Các cuộc phát kiến địa lí có ý nghía như thế nào?
HS: Là cuộc cách mạng về khoa học kĩ thuật thúc đẩy thương nghiệp phát triển.
HĐ2 : Tìm hiểu Sự hình thành CNTB ở châu Âu
GV(giảng ) : Các cuộc phát kiến địa lí đã giúp cho việc giao lưu kinh tế và văn hố được đẩy
mạnh. Q trình tích luỹ tư bản cũng dần dần hình thành. Đó là q trình tạo ra vốn ban đầu
Và những người làm thuê.
GV: Quý tộc và thương nhân châu Âu đã tích luỹ vốn và giải quyết nhân công bằng cách nào?
HS: + Cướp bóc tài nguyên từ thuộc địa .
+ Buôn bán nô lệ da đen.
+ Đuổi nông dân ra khỏi lãnh địa. -> khơng có viêc làm => làm th.
GV: Nguồn vốn và nhân cơng có được quý tộc và thương nhân châu Âu đã làm gì?
HS: - Lập xưỡng sản xuất quy mơ lớn.
- Lập các công ty thương mại.
- Lập các đồn điền rộng lớn.
GV: Những việc làm đó tác động gì đối với xã hội?
HS: Hình thức kinh danh tư bản thay thế chế độ tự cấp tự túc => Các giai cấp được hình
thành.
GV: Giai cấp tư sản và vơ sản hình thành từ những tầng lớp nào?
HS:Tư sản bao gồm: Quý tộc, thương nhân, chủ đồn điền.
- G/c vsản: Những người làm thuê bị bóc lột thậm tệ.
GV: Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa được hình thành như thế nào?
HS: Tư sản bóc lột kiệt quệ vơ sản. Quan hệ sản xuất tư bản hình thành.
GV : Kết luận.
- Kết quả:
+Tìm ra những con đường mới
+ Đem lại những món lợi khổng lồ cho giai cấp tư sản châu Âu
+ Đặc cơ sở cho việc mở rộng thị trường của các nước châu Âu
- Ý nghĩa:
+ Là cuộc cách mạng về giao thông và tri thức.Thúc đẩy
thương nghiệp phát triển.
2. Sự hình thành CNTB ở châu Âu
- Q trình tích luỹ tư bản nguyên thuỷ hình thành: Tạo vốn và
người làm thuê
- Về XH: các giai cấp mới hình thành: Tư sản và vơ sản.
-Về chính trị:
+ G/c tư sản mâu thuẩn với quý tộc, phong kiến dẫn đến cuộc
đấu tranh chống phong kiến.
+ Tư sản bóc lột kiệt quệ vơ sản
+ Quan hệ sản xuất tư bản hình thành.
3-Củng cố - Luyện tập
- Các cuộc phát kiến địa lí và tác động của các cuộc phát kiến địa lí tới xã hội châu Âu? - Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở châu Âu được hình
thành như thế nào?
4-Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Chuẩn bị trước bài :cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến ...
Ngày dạy : 7A / /
7B / /
Tiết 4
CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG KIẾN
THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU
<i><b> </b></i>1. Kiến thức: Nguyên nhân xuất hiện và nôi dung tư tưởng của phong trào văn hoá Phục hưng. Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách tôn giáo ,những
tác động của phong trào này đến XHPK châu Âu bấy giờ.
2. Kĩ năng: Phân tích những mâu thuẫn XH để thấy được nguyên nhân sâu xa của cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến.
3. Thái độ: Nhận thức được sự phát triển hợp quy luật của XH loài người
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bản đồ châu Âu. Tranh ảnh về thời kì văn hố phục hưng
HS: SGK, xem trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ : Kể tên các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu và nêu hậu quả của cuộc phát kiến đó tới XH châu Âu ?
2. Nội dung bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hđ1: Tìm hiểu Phong trào Văn hố Phục hưng
GV: Yêu cầu HS đọc SGK mục 1
GV: Chế độ phong kiến châu Âu tồn tại trong bao lâu? Đến thế kỉ XV nó bộc lộ
những hạn chế nào?
HS: Từ thế kỉ V đến thế kỉ XV khoảng X thế kỉ
GV: Trong suốt 1000 năm đêm trường trung cổ, chế độ phong kiến đã kìm hãm
sự phát triển của XH. Tồn XH chỉ có Trường học để đào tạo giáo sĩ. Những di
sản VH cổ đại bị phá huỷ hồn tồn, trừ nhà thờ và tu viện. Do đó giai cấp tư
sản đấu tranh chống lại tư tưởng ràng buộc của phong kiến.
GV:Phục hưng là gì?
1.Phong trào Văn hoá Phục hưng
( TK XIV – TK XVII)
* Nguyên nhân:
HS: Khôi phục lại nền VH Hi Lạp và Rô Ma cổ đại. Sáng tạo nền VH mới của
giai cấp TS.
GV: Tại sao giai cấp TS lại chọn VH làm cuộc mở đường cho đầu tranh chống
phong kiến?
HS: Vì những giá trị văn hố là tinh hoa nhân loại việc khơi phục nó sẽ tác
động, tập hợp được đông đảo nhân dân để chống lại PK.
GV : Yêu cầu HS đọc tên những nhà văn hóa mà em biết.
HS: Khoa học kĩ thuật tiến bộ vượt bậc. Sự phong phú về văn học.
GV: Qua các tác phẩm của mình,các tác giả thời phục hưng nói lên điều gì?
HS: Phê phán XHPK và giáo hội
Hđ2: Tìm hiểu Phong trào cải cách tơn giáo
GV: Yêu cầu HS đọc sách giáo khoa phần 2.
GV: Nguyên nhân nào dẩn đến phong trào cải cách tôn giáo?
HS: Giáo hội cản trở sự phát triển của giai cấp tư sản đang lên .
GV:Trình bày nội dung tư tưởng của cuộc cải cách của Lu-thơ và Can-vanh?
HS: +Phủ nhận vai trò của giáo hội.
GV(giảng): Giai cấp phong kiến châu Âu dựa vào giáo hội để thống trị nhân
dân về mặt tinh thần,ngăn cấm sự phát triển của khoa học. Mọi tư tưởng tiến bộ
đều bị cấm đoán.
GV: Phong trào cải các tôn giáo đã phát triển như thế nào<i>?</i>
HS: Bắt đầu từ Ý sau đó lan rộng sang nhiều nước Tây Âu như Anh, Pháp,
Thụy Sĩ...
GV: Tác động của phong trào Cải cách tôn giáo đến xã hội như thế nào?
HS: + Tơn giáo phân hố thành hai phái : Đạo tin lành và Ki-tô giáo.
- Giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế nhưng khơng có địa vị XH =>
phong trào VH Phục hưng.
* Nội dung: Phê phán XHPK và giáo hội. Đề cao giá trị con người.
Mở đường cho sự cho sự phát triển của văn hố nhân loại.
2. Phong trào cải cách tơn giáo
* Nguyên nhân: Giáo hội bóc lột nhân dân. Cản trở sự phát triển của
giai cấp tư sản.
* Nội dung:
- Phủ nhận vai trò thống trị của giáo hội.
- Bãi bỏ lễ nghi phiền tối. Địi quay về giáo lí Ki-tơ nguyên thuỷ.
* Tác động đến XH :
Góp phần thúc đẩy các cuộc khởi nghĩa nông dân. Đạo Ki - tô phân
hoá
3. Củng cố - Luyện tập :
- Giai cấp tư sản chống phong kiến trên những lĩnh vực nào? Tại sao có những cuọc đấu tranh đó?
- Ý nghĩa của phong trào VH phục hưng?
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
- Chuẩn bị bài sau : Trung quốc thời phong kiến
TUẦN 3
Ngày dạy : 7A / /
7B / /
Tiết 5
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
I. MỤC TIÊU
<i><b> </b></i>1. Kiến thức: Sự hình thãnhHPK ở Trung Quốc. Những triều đại phong kiến lớn ở Trung Quốc. Những thành tựu về VH , khoa học - kĩ thuật của Trung
Quốc.
2. Kĩ năng: Lập niên biểu cho các triều đại phong kiến Trung Quốc. Phân tích các chính sách XH của mới triều đại
3. Thái độ: Nhận thức Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn ở phương Đông. Là nước lãng giềng với Việt Nam, ảnh hưởng khơng nhỏ đến q
trình LS của Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Nội dung bản đồ Trung Quốc thời phong kiến(nếu có) tranh ảnh một số cơng trình kiến trúc của Trung Quốc thời phong kiến...SGK
HS : Tìm hiểu bài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra :
- Nội dung tư tưởng của phong trào Văn hố Phục hưng có gì khác so với phong trào cải cách tôn giáo?
2. Nội dung bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hđ1: Tìm hiểu Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc
GV: Dùng BD g.thiệu sơ lược về q.trình h.thành nhà nước PKTQ
GV: Đến thời Xuân Thu - Chiến Quốc kinh tế Trung Quốc có gì tiến bộ?
HS: Cơng cụ sản xuất bằng sắt...
GV: Những biến đổi của sản xuát có tác động như thế nào đến xã hội?
HS: Giai cấp địa chủ ra đời, nông dân bị phân hoá.
GV: Giai cấp địa chủ ra đời từ tầng lớp nào của xã hội? Địa vị như thế nào?
1.Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc:
<i>-Những biến đổi trong sản xuất:</i>
HS: Q tộc cũ, nơng dân giàu họ là giai cấp thống trị trong xã hội phong kiến.
GV:Những người như thế nào gọi là tá điền?
HS: Nông dân bị mất ruộng phải nhận ruộng của địa chủ để cày cấy và nộp tô
cho địa chủ.
GV: Giảng thêm sự thay thế trong quan hệ sx
Hđ2: Tìm hiểu Xã hội Trung Quốc thời Tần – Hán:
GVNhững chính sách đối nội của nhà Tần?
Em biết gì về Tần Thuỷ Hồng?
(- Vạn Lí Tường Thành, Cung A Phịng...)
HS quan sát H8 SGK
- Em có nhận xét gì về những tượng gốm trong hìnhđó? (cầu kì, số lượng lớn,
giống người thật thể hiện uy quyền của Tần Thuỷ Hồng.)
GV: Chính sách đối ngoại, sự tàn bạo của Tần Thuỷ Hồng → nơng dân nổi dậy
lật đổ nhà Tần lập nên nhà Hán.
- Nhà Hán đã ban hành những chính sách gì?(giảm thuế,lao dịch...)
- Tác dụng của chính sách đó? ( kinh tế phát triển, xã hội ổn định)
-Quan hệ đối ngoại? (bành trướng lãnh thổ)
GV:Việc thống nhất TQ đã chấm dứt thời loạn lạc, tạo đ kiện cho CĐPK được
xác lập.
Hđ3: Sự thịnh vượng cvủa Trung Quốc dưới thời Đường
GV Chính sách đối nội của nhà Đường có gì đáng chú ý?
HS:(bộ máy nhà nước được củng cố, hồn thiện)
-Tình hình chính sách đối ngoại của nhà Đường? (mở rộng lãnh thổ bằng chiến
tranh)
- Liên hệ với lịch sử Việt Nam.
GV: Nhấn mạnh – XHPKTQ-Tần Thuỷ Hoàng là triều đại phong kiến đầu tiên
của Trung Quốc.-Sự thịnh vượng của TQ dưới thời Đường
<i>- Biến đổi trong xã hội:</i>
- Quan hệ sản xuất phong kiến hình thành.
2. Xã hội Trung Quốc thời Tần – Hán:
* Thời Tần:
- Chia đất nước thànhcác quận huyện.
-Ban hành chế độ đo lường tiền tệ.
- bóc lột nơng dân tàn bạo
- Chiến tranh mở rộng lảnh thổ.
* Thời Hán:
- Xoá bỏ chế độ pháp luật hà khắc.
- Giảm tô thuế, sưu dịch.
- Khuyến khích sản xuất → kinh tế phát triển, xã hội ổn định.
- Chiến tranh mở rộng lảnh thổ.
3.Sự thịnh vượng cvủa Trung Quốc dưới thời Đường
* Chính sách đối nội:
- Củng cố, hồn thiện bộ máy nhà nước.
- Mở khoa thi, chọn nhân tài.
-Giảm thuế, chia ruộng đất cho nhân dân.
* Chính sách đối ngoại:
- Chiến tranh xâm lược → mở rộng bờ cỏi trở thành nước cường thịnh
nhất châu Á.
3. Củng cố - Luyện tập :
- Sự biến đổi giai cấp và sự hình thành xã hội phong kiến ở trung quốc.
Chiếm nhiều ruộng đất
Bị mất ruộng đất
Nhận ruộng cày thuê, nộp tô
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
- Chuẩn bị bài sau : Trung Quốc thời phong kiến ( tt)
Ngày dạy : 7A / /
7B / /
Tiết 6 : TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
<i><b> </b></i>1. Kiến thức: HS nắm được thứ tự, tên gọi các triều đại phong kiến Trung Quốc.Tổ chức bộ máy chính quyền. Q trình suy thối của chế độ phong kiến
Trung Quốc, chủ yếu là sự hình thành quan hệ sản xuất TBCN dưới triều Minh.
2. Kĩ năng :Lập niên biểu, vận dụng phương pháp lịch sử để phân tích và hiểu giá trị của các chính sách xã hội, những thành tựu văn hoá.
3. Thái độ: Hiểu được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn, điển hình ở phương Đơng, đồng thời là nước láng giềng, gần gũi ảnh hưởng khơng
nhỏ đến q trình lịch sử Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Nội dung ,kênh hình SGK
HS : Tìm hiểu bài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.. Kiểm tra chuẩn bị của HS
2. Nội dung bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hđ1: GV: Giới thiệu sơ lược về tình hình Trung Quốc sau thời Đường. 4. Trung Quốc thời Tống -Nguyên:
Nôngdân
mất ruộng Tá điền
Quan lại
Nôngdân
giàu
Địa
chủ
Quan lại, q tộc,
Nơng dân giàu
GV Nhà Tống thi hành những chích sách gì ?
HS( xố bỏ, miễn giảm...)
N thảo luận: Những chính sách đó có tác dụng như thế nào?( ổn định đời sống
nhân dân...)
- Nhà Nguyên ở Trung Quốc được thành lập như thế nào?
G:về sức mạnh quân Mông Cổ: làm chủ nhiều vùng rộng lớn, lảnh thổ không
ngừng được mở rộng...
HS thảo luận 5’:
<i>Chính sách cai trị của nhà Ngun có gì khác so với nhà Tống? Tại sao có sự </i>
<i>khác nhau đó?( phân biệt đối xử, vì nhà Nguyên là người </i>
ngoại bang đến xâm lược)
GV: Sự phân biệt giữa người Mông Cổ và người Hán được biểu hiện như thế nào?
* Hoạt động 2 Tìm hiểu mục V
GV:Giảng về diển biến chính trị ở Trung
Quốc từ sau thời Nguyên đến cuối thời Thanh.
- Nhà Minh được thành lập như thế nào?
-Nhà Thanh được thành lập như thế nào?
GV: Giảng thêm về nguồn gốc và các chính sách bóc lột của nhà Thanh.
- Xã hội Trung Quốc cuối thời Minh – Thanh có gì thay đổi?
GV: Đó là biểu hiện của sự suy yêú cuả xã
hội phong kiến Trung Quốc.
HS:Cuối triều Minh về kinh tế Trung Quốc có gì biến đổi(xuất hiện các cơ sở sản
xuất, các cơng trưịng thủ cơng với qui mơ lớn...)
GV: Đó là biểu hiện của nền sản xuất TBCN.
Hđ2: GV: Thời minh - Thanh tồn tại khoảng 500 năm ở Trung Quốc → nhiều
thành tựu.
- Trình bày những thành tựu nổi bậc về văn
hoá Trung Quốc thời phong kiến?
GV: giảng thêm về tư tưởng Nho giáo
- Kể tên các tác phẩm văn học mà em biết?
HS quan sát H 9 SGK
- Em có nhận xét gì về nghệ thuật hội hoạ, điêu khăc, kiến trúc? (đạt trình độ cao)
- Về khoa học người Trung Quốc thờ phong kiến có những phát minh nào?( tư
đại phát minh)
* Thời Tống:
- Miển giảm thuế, sưu dịch.
-Mở mang thuỷ lợi, phát triển thủ cơng nghiệp. Có nhiều phát minh.
* Thời Nguyên:
- Thi hành nhiều biện pháp phân biệt, đối xử giữa người Mơng Cổ và
ngưịi Hán
- Nhân dân nhiều lần nổi dậy khởi nghĩa.
- Năm 1368 Chu Nguyên Chương lập ra nhà Minh.
- Lí Tự Thành lật đổ nhà Minh.
- Năm 1644 quân Mản Thanh chiếm Trung Quốc lập nhà Thanh.
* Biến đổi trong xã hội:
- Cuối thời Minh – Thanh vua quan ăn chơi sa đoạ, nơng dân đói khổ.
* Biến đổi về kinh tế: mầm mống kinh tế TBCN xuất hiện.
6. Văn hoá, khoa học, kĩ thuật Trung Quốc thời phong kiến
* Văn hoá:
- Tư tưởng: Nho giáo.
-Văn học, thơ ca phát triển đặc biệt là thơ Đường.
- Nghệ thuật hội hoạ, kiến trúc điêu khắc đạt trình độ cao.
* Khoa học, kỉ thuật:
- Tứ đại phát minh
- Đóng tàu, luyện sắt.
3. Củng cố - Luyện tập :
- Chính sách cai trị của của nhà Tống có gì khác so với nhà Nguyên? Vì sao nhân dân Trung Quốc nhiều lần nổ dậy chống Nguyên?
-Mầm mống kinh tế TBCN được hình thành như thế nào ở Trung Quốc?
* Bài tập: Về khoa học người Trung Quốc thời phong kiến có những phát minh nào quan trọng ?
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
- Chuẩn bị bài sau : Ấn Độ thời phong kiến
TUẦN 4
Ngày dạy : 7A / /
7B / /
Tiết 7
ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:HSnắm được các giai đoạn lớn của lịch sử Ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa TK XIX.- Những chính sách cai trị của các vương triều và những
biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt của Ấn Độ thời phong kiến.- Một số thành tựu văn hoá Ấn Độ thời cổ, trung đại.
2. Kĩ năng: Bồi dưởng kỉ năng quan sát ,đánh giá sự kiện lịch sử.
3. Thái độ: Lịch sủ Ấn Độ thời phong kiến gắn sự hưng thịnh,có ảnh hưởng sâu rộng đến sự phát triển lịch sủ và văn hoá của nhiều dân tộc Đông Nam
Á
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Nội dung ,tranh ảnh về các cơng trình văn hố...sgk
HS : Tìm hiểu bài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ : Những thành tựu lớn về văn hoá, khoa học - kĩ thuật của nhân dân Trung Quốc thời phong kiến?
2. Nội dung bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hđ1: <i>Những trang sử đầu tiên (Khơng dạy-HS đọc SGK</i>
<i>Tìm hiểu Ấn Độ thời phong kiến </i>
GV: Kinh tế, văn hoá, xã hội Ấn Độ
dưới vương triều Gup ta như thế nào?
HS: Phát triển
GV: Nêu những biểu hiện của sự phát
triển đó?
HS: Cơng cụ sắt được sử dụng rộng rãi...
GV: Vương triều Gup ta tồn tại đến thời
gian nào? Quá trình sụp đổ ra sao?
HS: Thời kì hưng thịnh chỉ kéo dài đến TK V - đầu TK VI đến TK XII người
1. <i>Nh÷ng trang sử đầu tiên</i>
<i> (Khụng dy)</i>
2<i>.Ấn Độ thời phong kiến:</i>
a. <i>Vương triều Gup ta</i>
<i> </i>(TK IV –TK VI):
- Luyện kim rất phát triển.
- Các nghề thủ công: dệt chế tạo kim hoàn...
b. <i>Vương triều Hồi giáo Đê-li</i>
Thổ Nhỉ Kì thơn tính miền Bắc Ấn...)
GV: Người Hồi Giáo Đê - li đã thi hành những chính sách gì?
HS: Chiếm ruộng, cấm đạo Hinđu...
GV:Vương triều Đê - li tồn tại trong bao lâu?
HS: Từ TK XII đến TK XVI bị người Mông Cổ tấn công và lập nên vương
triều Ấn Độ Mô Gôn.
GV: giới thiệu thêm về vua A- cơ- ba.
Hđ2: <i>Tìm hiểu Văn hóa Ấn Độ.</i>
GV: Chữ viết đầu tiên được người Ấn Độ sáng tạo là loại chữ gì?
HS: Chữ Phạn → sáng tác văn học, sử thi...
GV: Kể các tác phẩm văn học nổi tiếng ở Ấn Độ thời bấy giờ?
HS : 2 bộ sử thi Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-ya-na.
GV: Kiến trúc Ấn Độ có gì đặc sắc?
HS : Quan sát tranh về các cơng trình kiến trúc SGK để trả lời.
- Người Thổ Nhỉ Kì theo đạo Hồi thơn tính miền bắc Ấn →
vương triều Hồi giáo Đê li.
*Chính sách: chiếm ruộng đất, cấm đạo Hin đu → mâu thuẩn
dân tộc gay gắt.
c. <i>Vương triều Mô Gôn </i>(TK XVI TK XIX)
- Người Mơng Cổ → vương triều Mơ gơn
*Chính sách: Xố bỏ kì thị tơn giáo. Khơi phục kinh tế, phát
triển văn hoá.
3<i>. Văn hoá Ấn Độ:</i>
-Chữ viết: Chữ Phạn
- Văn học: Sử thi, kịch, thơ ca...phát triển.
- Kinh Vê-đa, kinh Phật.
- Kiến trúc: Chịu sự ảnh hưởng sâu sắc của tôn giáo. ( kiến trúc
kiểu Hin đu và kiến trúc Phật giáo)
3. Củng cố - Luyện tập :
- Qúa trình ra đời của các tiểu vương quốc.
- Thành tựu của các triều đại phong kiến
- Những thành tựu văn hóa
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
- Chuẩn bị bài sau : Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á
Ngày dạy : 7A / /
7B / /
Tiết 8
CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á
I. MỤC TIÊU
<i><b> </b></i>1. Kiến thức: HS nắm được tên gọi các quốc gia khu vực Đông Nam Á, những đặt điểm tương đồng về vị trí địa lí của các quốc gia đó.Các giai đoạn lịch
sử quan trọng của khu vực Đông Nam Á.
3. Kỹ năng: Biết xác định vị trí các quốc gia cổ và phong kiến Đông Nam Ấ trên bản đồ. Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của lịch sử khu
vực Đông Nam Á.
2. Thái độ: Nhận thức được q trình lịch sử, sự gắn bó lâu đời của các quốc gia khu vực Đông Nam Á. &thành tựu đóng góp cho nền văn minh nhân loại.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Nội dung ;Lược đồ khu vực Đông Nam Á, tranh ảnh, tư liệu liên quan
HS : Tìm hiểu bài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.. Kiểm tra :Ấn độ đã đạt được những thành tựu gì về văn hố?
2. Nội dung bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hđ1: <i>Tìm hiểu Sự hình thành các vương quốc cổ Đông Nam Á </i>
GV: Giới thiệu lược đồ khu vực ĐNAKể tên các quốc gia ,xác định vị trí trên
lược đồ? HS: Kể tên dựa vào lược đồ.
GV: Cho HS biết thêm nước Đông- ti -mo vừa mới tách ra từ In- đô- nê -xi -a
từ tháng 5 – 2002.
GV: Em hãy chỉ ra đặt điểm chung về điều kiện tự nhiên các nước đó?
HS: Ảnh hưởng của gió mùa.
GV: Điều kiện tự nhiên đó có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát
triển nơng nghiệp?
- Điều kiện tự nhiên đó → con nguời cổ đại ở đây sớm biết trồng lúa nước, lúa
trở thành cây lương thực chính... xã hội phân hố → nhà nước ra đời.
- Các quốc gia cổ ở ĐNA xuất hiện từ bao giờ? HS: Khoảng 10 TK đầu sau
CN hàng loạt các quốc gia cổ ra đời ở khu vực Đông Nam Á
GV: Mỗi vương quốc đều chưa có ranh giới rõ ràng và chưa gắn với tộc
người nhất định. Ở một số vương quốc, người ta chỉ biết tới tên gọi và địa
điểm trung tâm của vương quốc đó mà thơi.
- Hãy xác định và kể tên các quốc gia đó?
HS: Kể dựa theo lược đồ.
Hđ2: <i>Tìm hiểu Sự hình thành và phát triển các quốc gia phong kiến Đông </i>
<i>Nam Á. </i>
GV: Vào giữa thiên niên kỉ I các quốc gia cổ Đông Nam Á suy yếu dần và tan
rã → các quốc gia phong kiến dân tộc được hình thành, dựa trên cơ sở phát
triển của một tộc người nhất định chiếm đa số và phát trển nhất ( như Đại
Việt của người Việt; Cham pa của người Chăm...)
GV: Thời kì phát triển thịnh vượng của các quốc gia phong kiến Đông Nam
Á?
HS: Từ nửa sau TK X → đầu TK XVIII.
GV: Trình bày sự hình thành của quốc gia phong kiến In đô nê xi a?
1.<i>Sự hình thành các vương quốc cổ Đơng Nam Á</i>
* Điều kiện tự nhiên :
+ Chịu ảnh hưởng của khí hậu gió mùa có hai mùa: Mùa mưa và mùa
khơ
+ Thuận lợi : Nơng nghiệp phát triển
+ Khó khăn : Có nhiều thiên tai
* Sự hình thành các vương quốc cổ
- Trong khoảng 10 TK đầu sau CN hàng loạt các quốc gia cổ ra đời ở
khu vực Đông Nam Á như: Cham-pa (Trung Bộ VN), Phù Nam và
trên các đảo của In-đô-nê-xi-a.
HS: Nêu theo nội dung SGK.
GV: Kể tên một số quốc gia phong kiến khác và thời điểm hình thành các
quốc gia đó? HS: Ăng-co của người Khơ me, Pan-gan của người Mi an ma...
GV: Kể tên một số thành tựu thời phong kiến của các quốc gia Đông Nam Á?
HS: Kiến trúc, điêu khắc với nhiều cơng trình nổi tiếng: Ăng co, đền Bô rô
bu ra...
GV: Các quốc gia phong kiến bước vào thời kì suy thối với với thời gian
nào?
HS: Nửa sau TK XVIII.
GV: Giảng thêm về sự xâm lược của CNTB phương Tây: từ XIX hầu hết
cácq,gia ĐNAtrừ Thái Lan đều trở thành t.địa của CNTDphương Tây.
- Từ nửa sau TK X đến đầu TK XVIII là thời kì phát triển thịnh
vượng của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
- In đơ nê xi a : Vương triều Mơ-giơ-pa-hít (1213 – 1527)
- Căm pu chia : Thời kỳ Ăng-co (IX – XV) huy hồng.
- Thái Lan : Vương quốc Su-khơ-thay(Giữa thế kỷ XIV)
- Lan Xang (Lào ) – giữa thế kỷ XIV
- Nửa sau TK XVIII các quốc gia phong kiến Đơng Nam Á bước vào
thời kì suy thối.
3. Củng cố - Luyện tập :
- Khu vực Đông Nam Á ngày nay gồm những nước nào?
- Lập niên biểu các g.đoạn p. triển L. sử lớn của khu vực Đông Nam Á -giữa TK XIX.
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
- Chuẩn bị bài sau : Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á -TT
Ngày dạy : 7A / /
7B / /
Tiết 9 : CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á
(Tiếp theo )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm được các quốc gia Đông Nam Á , Lào và Cam pu chia là hai nước láng giềng gần gủi với Việt Nam. Những giai đoạn lịch sử lớn
của hai nước này.
2. Kỹ năng: Lập niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn.
3. Thái độ: Tình cảm yêu quý, trân trọng truyền thống lịch sử của Lào và Cam pu chia, thấy đựoc mối quan hệ mật thiết của 3 nước Đông Dương.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Nội dung ;Lược đồ khu vực Đông Nam Á, tranh ảnh, tư liệu liên quan
HS : Tìm hiểu bài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra (15’) có đề kèm theo
2. Nội dung bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hđ1: <i>(12’)</i> <i>Tìm hiẻu sơ lược về vương quốc Cam-pu-chia. </i>
GV: thời tiền sử(đồ đá) cư dân cổ Đông Nam Á ( người môn cổ) xây dựng nên nhà nước Phù
nam.
GV: Cư dân Cam pu chia do tộc người nào tạo nên?
HS: Người khơ-me là một bộ phận của cư dân cổ ĐNA
GV: Người Khơ me xây dựng vương quốc riêng của mình vào thời gian nào? Tên gọi là gì?
HS: Từ TK VI – TK IX tên nước là Chân-Lạp.
GV: Trình bày sự phát triển của Chân lạp đến -Thời Ăng co tồn tại khoảng thời gian nào?
HS: TK IX – TK XV: đây là giai đoạn phát triển.
GV: Tại sao thời kì phát triển thịnh vượng của Cam pu chia còn gọi là thời kì Ăng co?
HS: Kinh đơ đóng ở Ăng co - một địa điểm của vùng Xiêm- Riệp ngày nay.
GV: Yêu cầu HS Tìm hiểu kênh hình H 14 SGK. Giới thiệu cơng trình kiến trúc nổi tiếng của
Cam-pu-chia
GV: Chế độ phong kiến Cam pu chia bước vào suy yếu vào thời gian nào?
HS: Từ TK XVI đến 1863.
Hđ2: <i>(13’)</i> <i>Tìm hiểu Vương quốc Lào</i>
GV: Chủ nhân cổ nhất trên đất Lào ngày nay là ai? Họ đã để lại những gì?
HS: Nguời Lào thơng
->trước đó gọi là người Khạ …
GV: Người lào Lùm xuất hiện như thế nào?
- Trình bày sự ra đời của nước Lạn xạng ?
GV: Em biết gì về Pha Ngừm?HS: Là cháu Phía khăm phịng theo cha là Phi pha sang Cam pu
chia. Ông được vua Cam pu chia giúp đỡ→ nước Lạn xạng.
GV: Vương quốc Lạn xạng phát triển thịnh vượng vào khoảng thời gian nào?
HS: TK XV – XVII.
3. <i>VƯƠNG QUỐC CAM-PU-CHIA:</i>
- Từ TK I – TK VI nước Phù Nam được hình thành.
- Từ TK VI – TK IX vương quốc của người
khơ-me- Chân Lạp ra đời.
-Từ TK IX – TK XV thời kì Ăng co
+Sản xuất phát triển
+xây dựng được nhiều cơng trình kiến trúc độc
đáo. Lãnh thổ được mở rộng.
- Từ TK XV – 1863 là thời kì suy yếu và trở thành
thuộc địa của Pháp.
4.<i>VƯƠNG QUỐC LÀO</i>:
- Trước TK III ở Lào chủ nhân đầu tiên là người
Lào thơng.
- Từ TK XIII người Thái di cư đến Lào - Lào lùm.
- Năm 1353,thống nhất các bộ lạc,thành lập nước
Lạn Xạng.
GV: Trình bày những nét chính trong chính sách đối nội, đối ngoại của vua Lạn xạng?
HS: + Đối nội: Chia đất nước thành các mường, đặt quan cai trị, xây dựng quân đội...
+ Đối ngoại: Giữ quan hệ hoà hiếu với Cam pu chia và Đại Việt, chống quân xâm lược nước ngồi.
GV: Trong thời kì này Lạn xạng để lại nhiều cơng trình kiến trúc nổi tiếng như Thạc luổng →
chứng minh cho sự phát triển.
vượng của vương quốc Lạn xạng.
+ Đối nội: Chia thành các mường, đặt quan cai trị,
xây dựng quân đội...
+ Đối ngoại: Giữ quan hệ hoà hiếu với
Cpchia,Đ.Việt, chống xâm lược nước ngoài.
- TK XVIII – XIX suy yếu. Cuối TK XIX thành
thuộc địa của Pháp.
3. Củng cố - Luyện tập :<i>(4’)</i>
- Chứng minh Ăng co là thời kì phát triển cao của chế độ phong kiến Cam pu chia.
- Trình bày những chính sách đối nội, đối ngoại của Lạn xạng.
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà :<i>(1’)</i>
- Chuẩn bị bài sau : Những nét chung về xã hội phong kiến.
Ngày dạy : 7A / /
7B / /
7C / /
Tiết 10 : NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm được thời gian hình thành và tồn tại của xã hội phong kiến. Nền tảng kinh tế và các giai cấp trong XH PK.Thể chế chính trị của
nhà nước phong kiến.
2. Kĩ năng: Làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hoá các sự kiện, biến cố lịch sử, từ đó rút ra nhận xét, kết luận cần thiết.
3. Thái độ: Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịch sử, những thành tựu về kinh tế, văn hoá mà các dân tộc đã đạt được trong thời kì phong
kiến.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Nội dung ;Lược đồ khu vực Đông Nam Á, tranh ảnh, tư liệu liên quan
HS : Tìm hiểu bài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:<i>(5’)</i> Trình bày sự phát triển thịnh vượng của CPchia thời phong kiến?
2. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hđ1: <i>(15’)</i>
GV: Xã hội phong kiến phương Đơng được hình thành từ bao giờ?
HS lập thơng tin theo bảng mẫu
- Em có nhận xét gì về quá trình hình thành, phát triển và suy vong của XHPK
châu Âu và phương Đông.
HS: Ghi bảng thống kê
GV: Cht ý sau khi HS bỏo cáo kết
quả
Hđ2: <i>(10’)</i> <i>Cơ sở kinh tế xã hi ca XH PK</i>
HS : Đọc phần 2 SGK trang 23.
? Cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến là gì?
N thảo luận: Cơ sở kinh tế của XHPK châu Âu và phương Đơng có gì giống và
khác nhau?( giống: đều sống nhờ vào nông nghiệp là chủ yếu. Khác: nơng nghiẹp
đóng kín trong công
xã nông thôn...)
GV:Chuẩn xác kiến thức ghi bảng.
<b>-</b> Nêu các giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến châu Âu và phương Đơng?
<b>-</b> Hình thức bóc lột của CHPK?
Hđ3: <i>(10’)</i> <i>Nhà nước phong kiến</i>
GV: Nhà nước phong kiến được tổ chức như thế nào?
HS: Chế độ quân chủ.
GV: Thảo luận: Chế độ quân chủ ở phương Đơng và châu Âu có điểm gì khác
nhau cơ bản?
HS : Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.
GV: Kết luận ghi bảng sau khi nhóm báo cỏo kt qu ca mỡnh.
1 .Sự hình thành và phát triển x hội phong kiến.<b>Ã</b>
TKLS XHPKPĐông XHPKPTây
Hình thành Tử TK III
TCN-Khoảng TK X Từ TK V- TK X
Phát triÓn Tõ TK X- TK
XV Tõ TK XI- TK XIV
Suy vong Tõ TK XVI-
gi÷a TK XIX Tõ TK XIV- TKXV
2<i>.CƠ SỞ KINH TẾ CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN</i>
- Cơ sở kinh tế: nơng nghiệp đóng vai trị chủ yếu.
- Xã hội:
+ Phương Đơng: 2 giai cấp chính là địa chủ và nơng dân.
+ Châu Âu: 2 giai cấp chính là lãnh chúa và nơng nơ.
- Phương thức bóc lột: địa tơ.
3.<i>NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN</i>
- Thể chế nhà nước: chế độ quân chủ.
* Chế độ quân chủ ở châu Âu và phương Đơng có sự khác nhau về
mức độ và thời gian.
3. Củng cố - Luyện tập :<i>(4’)</i>
Hãy so sánh những nét chính về XH PK phương Đông và châu Âu theo mẫu: (gọi 2 HS lên bảng, mỗi em 1 cột)
XH PK phương Đơng XH PK châu Âu
Thời kì hình thành
Thời kì phát triển
Thời kì khủng hoảng và suy vong
Cơ sở kinh tế
Xã hội(các giai cấp cơ bản)
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà :<i>(1’)</i>
Ngày dạy / / /2014 tại lớp: 7A
Ngày dạy/ / /2014 tại lớp: 7B
<b>PhÇn hai</b>
<b>lịch sử việt nam từ thế kỉ x đến giữa thế kỉ xix</b>
<b>chơng i: buổi đầu độc lập thời ngô - đinh- tiền lê</b>
<b>( thÕ kØ x)</b>
<b>TIẾT 11 : NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức:</b>
-HS nắm Ngô Quyền xây dựng nền độc lập không phụ thuộc vào các triều đại phong kiến Trung Quốc,quá trình
thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh.
<b>2. Kĩ năng:</b>
-Bồi dưỡng kỉ năng lập biểu đồ và sơ đồ
<b> 3. Thái độ:</b>
-Giáo dục ý thức độc lập dân tộc và thống nhất đất nước của dân tộc
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH </b>
<b>1. GV: </b>Nội dung ,Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Ngơ, lược đồ 12 sứ qn
<b>2. HS: </b>Tìm hiểu bài
<b>III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY </b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)
<b> </b>Nhà nước phong kiến được tổ chức như thế nào?
<b> 2. Dạy nội dung bài mới : </b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
<b>Hoạt động 1.</b><i>Ngô Quyền dựng nền độc lập tự chủ</i>(4’)
GV yêu cầu HS đọc SGK
-Sau chiến thắng Bạch Đằng năm 938 Ngơ Quyền đã làm gì?
GV:Tại sao Ngô Quyền bãi bỏ bộ máy cai trị của họ Khúc để
<i>HS: Họ Khúc mới chỉ dành được quyền tự chủ, trên danh nghĩa</i>
<i>,phụ thuộc nhà Hán, Ngô Quyền quyết tâm xây dựng một quốc</i>
<i>gia độc lập.</i>
GV : hướng dẫn
HS vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước.
GV:Vua có vai tró gì trong bộ máy nhà nước?
HS: Đứng đầu triều đình, quyết định mọi cơng việc chính trị,
ngoại giao, qn sự.
GV: Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước thời Ngơ?
HS: Cịn đơn giản, sơ sài nhưng bước đầu đã thể hiện ý thức
độc lập tự chủ.
<b>Hoạt động 2</b><i>Tình hình chính trị cuối thời</i>
<i> Ngô</i> (10’)
GV yêu cầu HS đọc SGK mục 2
GV: Sau khi trị vì đất nước được 5 năm, Ngơ quyền qua đời,
Lúc đó tình hình đất ta như thế nào?
HS: Đất nước rối loạn, các phe phái nhân cơ hôi này nổi lên
giành quyền lực..
GV : Hướng dẫn HS quan sát <i>lược đồ 12 sứ quân</i>
<b>1.</b>
<b> </b><i><b>Ngô Quyền dựng nền độc lập tự chủ:</b></i>
-Năm 939 Ngơ Quyền lên ngơi vua
- Đóng đổ ở Cæ Loa.
- Sơ đồ bộ máy nhà nớc.
<b>2. </b>
<b> </b><i><b>Tình hình chính trị cuối thời Ngơ</b></i>
- Năm 944 Ngơ Quyền mất
- Triều đình lục đục
Vua
Q vâ
Q văn
KL:t nc khụng n nh.Vic chim úng của 12 sứ
quân-đ.nước loạn lạc- là điều kiện thuậnlợi cho giặc ngoại xâm
<b>Hoạt động 3.(</b><i>Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước</i> (10’)
Yêu cầu HS đọc mục 3 SGK.
GV:Trớc tình thế đất nớc rối loạn Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?
HS: Tổ chức lực lượng, rèn vũ khí. Xây dựng căn cứ ở Hoa Lư.
GV<i>: </i>Vì sao Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân?
HS: <i>Được nhân dân ủng hộ,có tài đánh đâu thắng đó => các</i>
<i>sứ quân xin hàng hoặc lần lượt bị đánh bại</i>.
GV:Việc Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn được 12 sứ qn có ý nghĩa
gì?
HS: Thống nhất đất nước, lập lại hồ bình trong cả nước => Tạo
điều kiện để xây dựng đất nước vững mạnh .
-Năm 965 Ngô Xương Văn chết.
- Đất nước nổi loạn 12 sứ quân.
<b>3.</b>
<b> </b><i><b> Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước</b></i>
-<i>Tình hình đất nước:</i>
Loạn 12 sứ quân ,nhà Tống âm mưu xâm lược
- <i>Quá trình thống nhất</i>: Lập căn cứ ở Hoa Lư.Liên kết với
nghĩa quân Trần Lãm.
- Được nhân dân ủng hộ đánh đâu thắng đó.- Năm 967
Đất nước thống nhất
-<i>Ý nghĩa</i> :
Thống nhất đất nước, lập lại hồ bình . Tạo điều kiện xây
dựng đất nước vững mạnh chống lại âm mưu của kẻ thù.
<b>3. Củng cố ,Luyện tập </b>(4’)
-Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền nhà Ngơ?
-Trình bày ý thức tự chủ trong việc dẹp yên 12 sứ quân?
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: </b>(1’)
- Chuẩn bị bài sau : Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê
Ngày dạy / /2014 tại lớp: 7A
Ngày dạy / /2014 tại lớp: 7B
<b> TIẾT 12 : NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH - TIỀN LÊ</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức:</b> HS nắm được thời Đinh - Tiền Lê , bộ máy nhà nước đã được xây dựng tương đối hoàn chỉnh, khơng cịn đơn giảng như nhà Ngơ.Nhà
Tống tiến hành chiến tranh xâm lượt và bị quân ta đánh bại.
<b>2. Kĩ năng:</b> Bồi dưỡng kĩ năng vẽ sơ đồ, lập biểu đồ, trong quá trình học bài.
<b>3. Thái độ:</b> Lòng tự hào, tự tơn dân tộc. Biết ơn các vị anh hừng có công xây dựng và bảo vệ đất nước.
<b>II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH </b>
<b>1. GV:</b> Nội dung ,lược đồ chống Tống lần thứ I,Tranh ảnh di tích LS (nếu có )
<b>2. HS :</b> Tìm hiểu bài
<b>III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY </b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>(<i>5’)</i>
Việc Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn được 12 sứ qn có ý nghĩa gì?
<b> 2. Dạy nội dung bài mới : </b>
<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1.(</b><i><b>10’)</b></i> <i> Nhà Đinh xây dựng đất nước</i>
GV: Yêu cầu HS đọc SGK muc 1.
HS: Đọc mục 1 SGK.
GV: Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?"
- Việc nhà Đinh khơng dùng niên hiệu của phong kiến Trung Quốc để đặt tên nước nói lên điều
gì?
HS: Đinh Bộ Lĩnh muốn khẳng định nền độc lập, ngang hàng , không phụ thuộc vào Trung
Quốc.
Gthích: " Vương" tước hiệu vua ( dùng cho nước nhỏ) " đế" vua nước lớn mạnh, có nhiều nước
thần phục.
GV: Đinh Tiên Hồng cịn áp dụng biện pháp gì để xây dựng đất nước?
GV: Nhữngviệc làm của Đinh Bộ Lĩnh có ý nghĩa như thế nào<i>? </i>
HS: <i> Ổn định đời sống VH , cơ sở xây dựng và phát triển đất nước.</i>
<b>Hoạt động 2.</b>(<i>10’)</i> <i> Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê</i>
GV: yêu cầu HS đọc SGK mục 2
HS: Đọc mục 2.
GV: Nhà tiền Lê được thành lập trong hoàn cảnh nào?
HS: Sau khi Đinh Bộ Lĩnh và Đinh Liễm bị ám hại, nội bộ lục đục, quân Tống chuẩn bị xâm
lược…
GV: Vì sao Lê Hồn được suy tơn làm vua?
HS: <i>Là người có tài ,có chí lớn , mưu lược…</i>
<i><b> I. Tình hình chính trị, qn sự</b></i>
<i><b> 1. Nhà Đinh xây dựng đất nước</b></i>
- 968 lên ngơi Hồng đế, đặt tên nước Đại Cồ
Việt,đóng đơ tại Hoa Lư.
- 970 đặt niên hiệu Thái Bình.
- Phong vương , các chức vụ chủ chốt.
-Xây dựng cung điện ,
đúc tiền, xử phạt nghiêm khắcnhững kẻ có tội.
<i><b>2. Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê</b></i>
* <i>Sự thành lập của nhà Lê</i>
- 979 Đinh Tiên Hoàng bị ám hại. Nội bộ mâu thuẫn.
Nhà Tống lăm le xâm lược.
Lê Hoàn được suy tôn làm vua.
- Đổi niên hiệuThiên Phúc, hoàn thiện bộ máy nhà
nước.
GV: Việc Thái Hậu Dương Vân Nga trao áo hồng bào cho Lê Hồn nói lên điều gì?
HS: <i>Thể hiện sự thơng minh, đặt lợi ích quốc quốc gia lên trên lợi ích dịng họ. Vượt lên quan</i>
<i>niệm phong kiến bảo vệ lợi ích dân tộc.</i>
G <i>Phân biệt " Tiền Lê " và " Hậu Lê".</i>
GV: Chính quyền nhà Lê được tổ chức như thế nào?
HS: Trả lời theo SGK.
GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ
HS: Vẽ vào vở.
GV: Quân đội thời tiền Lê tổ chức như thế nào?
<b>Hoạt động 3</b>(<i>15’)</i> <i>Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn</i>
GV: Quân Tống xâm lượt nước ta trong hoàn cảnh nào?
HS: Cuối năm 979 nôi bộ nhà Đinh Lục đục vì tranh quyền lợi=> Quân Tống xâm lược.
GV: Tường thuật lại cuộc kháng chiến <i>theo lược đồ</i>
<i>kháng chiến chống Tống lần thứ I</i>
HS: Quan sát, lắng nghe.
GV: Yêu cầu HS tường thuật lại cuộc kháng chiến
GV: Ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống là gì?
HS: Khẳng định quyền làm chủ đất nước đánh bại âm mưu xâm lượt của nhà Tống. ..
VUA
THÁI SƯ - ĐẠI SƯ
QUAN
VĂN
QUAN
VÕ
TĂNG
QUAN
* Quân đội: có 2 loại quân :
- Cấm quân, quân địa phương
<i><b>3. Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn:</b></i>
* <i>Hoàn cảnh lịch sử:</i>
Cuối 979 nhà Đinh rối loạn
=> quân Tống xâm lược
b) Diễn biến ( SGK)
*Quân Tống : Tiến theo2đường thuỷ & bộ ->Hầu Nhân
Bảochỉ huy.
* Ta: Chặn quân thuỷ ở sông Bạch Đằng. Diệt cánh
quân bộ ở biên giới ->thắng lợi.
*Ý nghĩa:Khẳng định quyền làm chủ đất nước. Đánh
bại âm mưu xâm lược của kẻ thù, củng cố nền độc lập.
<b>3. Củng cố ,Luyện tập </b>(<i>4’)</i>
-Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê?Đền thờ vua Đinh (Minh họa :Tranh ảnh di tích LS (nếu có )
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: </b>(<i>1’)</i>
- Chuẩn bị bài sau : Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - thời Tiền Lê.
Ngày dạy / /2014 tại lớp: 7A
Ngày dạy / /2014 tại lớp: 7B
<b>TIẾT 13 : NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH - TIỀN LÊ</b>
<b>(Tiếp theo )</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>
<b> 1. Kiến thức:</b> HS nắm đợc thời Đinh – Tiền Lê bộ máy nhà nớc đợc xây dựng hồn chỉnh hơn thời Ngơ. - Nhà Đinh – Tiền Lê bớc đầu xây dựng
nền kinh tế, văn hoá phát triển.
<b> 2. Kỹ năng:</b> Rèn thêm kĩ năng phân tích và tổng hợp kiến thức, kĩ năng vẽ sơ đồ bộ máy nhà nớc.
<b>3. Thỏi độ:</b>Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịch sử dân tộc, ý thức độc lập dân tộc. Liên hệ sự phát triển kinh tế ảnh hởng đến Môi
trờng.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH </b>
<b> 1. GV: </b>Nội dung , sơ đồ tỉ chøc nhµ níc,ảnh di tích văn hoá, kiến trúc
<b> 2. HS: </b>Tìm hiểu bài
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY </b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:(</b><i><b>5’)</b></i>ý nghÜa cđa cc kh¸ng chiÕn chèng Tèng cđa Lê Hoàn?
<b> 2. Dạy nội dung bài mới :</b>
<b>Hoạt động của thày và trũ</b> <b>Ni dung</b>
<b>Hot ng 1.(</b><i><b>15)</b></i> <i>Tìm hiểu bớc đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ</i>
HS : Đọc mục 1 SGK trang 32.
GV:Tình hình kinh tế nơng nghiệp thời Đinh- Tiền Lê phát triển NTN?
HS : ( Chú trọng vấn đề thuỷ lợi, nông nghiệp phát triển . Tiêu biểu có nghề
trồng dâu, ni tằm)
GV: Thủ cơng nghiệp thời Đinh – Tiền Lê thì sao?
HS : Hoạt ng c lp
GV: Sơ kết nội dung lên bảng
GV: Thơng nghiệp thế nào?
HS : Suy nghĩ trả lời ( Đợc chú trọng . nh chợ, và các chung tâm buôn bán
hình thành )
GV: Sơ kết và chuyển ý
<b>Hot ng 2.(</b><i><b>20)</b></i> <i>Đời sống xà hội và văn hoá.</i>
HS : §äc phÇn 2 SGK trang 33,34
GV: Dùng bảng phụ ghi sơ đồ bộ máy nhà nớc / bảng.
* Thảo luận nhóm: Ngẫu nhiên theo bàn.
GV: Bộ máy thống trị thời Lê có gì thay đổi?
- Các nhóm trao đổi
- Nhóm bạn nhận xét
- Các nhóm bổ sung
- GV: Quan sát nhận xét và chuẩn kiến thức
GV: Nhỡn trờn sơ đồ hãy cho biết cuộc sống của nơ tì?
GV: Tại sao các nhà s thời này lại đợc trọng dụng?
HS : Suy nghĩ trả lời
GV: Thời Đinh –Tiền Lê có những loại hình văn hố nào?
HS : Hoạt động độc lập
Hiện nay còn tồn tại những trò chơi đó khơng? em thích nhất trị chơi nào?
HS : Tự đa ra sở thích của mình
GV: Trị chơi đó mang lai cho em điều gì?
HS :( Rèn luyện sức kho, vui v..)
<b>II . Sự phát triển kinh tế và văn hoá </b>
<i><b> 1. Bớc đầu xây dựng nỊn kinh tÕ tù chđ</b></i>
<i> - Nông nghiệp:</i> Có biện pháp khuyến nông , nông nghiƯp ph¸t
triĨn.
<i> - Thđ công nghiệp:</i> có các nghề thủ công cổ truyền phát triÓn
<i> - Thơng nghiệp:</i> Bn bán trong và ngồi nớc đợc chú trọng =>
t nc
c lp.
<i><b>2. Đời sống xà hội và văn ho¸</b></i>
-Nhân dân ta ó làm gì ể tởng nhớ tới công lao ca vua §inh –TiỊn .
HS <b>quan sátdi tích các cơng trình vn hoỏ, kin trỳc</b>H20-SGK
GV: Chốt nội dung toàn bài
* <i>Văn ho¸:</i>
- Giáo dục cha phát triển
- Đạo phật đợc trọng dụng
- Ca hát nhảy múa đợc a chuộng
<b>3. Củng cố ,Luyện tập : (3’)</b>
- Nguyên nhân làm cho nền kinh tế thời Đinh Tiền Lê phát triển?
- Đời sống VH- XH của nước Đại Cồ Việt có những chuyển biến gì?
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’)</b>
- Chuẩn bị bài sau : Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước
Ngày dạy / /2014 tại lớp: 7A
Ngày dạy / /2014 tại lớp: 7B
<b>Ch¬ng II: </b>
<b>Nớc đại việt thời lý ( thế kỷ xi- xii)</b>
<b>TIẾT 14: Nhà lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nớc</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>
<b> 1. Kiến thức : </b>
-HS nắm đợc các sự kiện về việc thành lập nhà Lý cùng việc dời đô về Thăng Long, nguyên nhân, ý nghĩa. tổ chức bộ máy nhà nớc , tổ chức quân
đội bộ luật đầu tiên của nớc ta và chính sách đối nội , đối ngoại của nhà Lý.
<b> 2. Kỹ năng:</b> Rèn thêm kĩ năng phân tích , ý nghĩa các chính sách ,đánh giá cơng lao của nhân vật lịch sử
<b>3. Thỏi độ:</b>Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịch sử dân tộc, ý thức độc lập dân tộc.Pháp luật nhà nớc là cơ sở việc xây dựng và bảo
vệ tổ quốc .
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH </b>
<b>1. GV:</b>Nội dung , sơ đồ tỉ chøc nhµ níc
<b>2. HS:</b>Tìm hiểu bài
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY </b>
<b> 1.Kiểm tra bài cũ:</b> <b>(</b><i><b>15’</b></i><b>-</b>Có đề bài kèm theo<i><b>)</b></i>
<b>2. D y n i dung b i m i :ạ</b> <b>ộ</b> <b>à</b> <b>ớ</b>
<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1.(</b><i><b>20)</b></i> <i>Sự thành lập nhà Lý</i>
HS : Đọc mục 1 SGK trang 35
GV: Vua Lê Long Đĩnh ông vua tàn bạo
-Khi Long Đĩnh chết quan lại trong triều tôn ai làm vua?
GV:Tại sao lại tôn lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua?
<i>* Thảo luận nhóm</i> bàn:Tại sao nhà Lý lại dời đơ về Thăng Long?
- Các nhóm trao đổi - Nhận xét bổ sung
- GV: KL( So sánh địa thế Thăng Long thuận lợi cho việc dời đô)
GV: Dới thời Lý nc ta cú tờn l gỡ?
HS: ( Đại Việt )
GV: Nhà Lý chia nớc thành bao nhiêu lộ?
Hs: ( 24 lé )
GV: Vẽ sơ đồ tỉ chøc hµnh chÝnh nhà nớc của nhà Lý.
GV: Em có nhận xét gì vỊ tỉ chøc hµnh chÝnh nhµ níc thêi Lý/
HS: Khun khích hs khá, giỏi trả lời
GV: Sơ kết mục và chuyển ý
<b>Hot ng 2.(</b><i><b>15)</b></i> <i>.Đời sống xà hội và văn hoá.</i>
HS : Đọc phần 2 SGK trang 37
GV: Di thời Lý đã đợc ban hành bộ luật nào?
<b>1. Sù thành lập nhà Lý</b>
- Năm 1009 Lê Long Đĩnh chÕt . TriỊu TiỊn Lª chÊm døt
-> Nhà Lý thành lập. HiƯu ( thn thiªn ) .
- Dời đơ về Thăng Long
- Năm 1054 Lý Công Uẩn đổi tên nớc là i Vit
<i>-Bộ máy nhà nớc</i>
Quan văn
Vua
Quan võ Một số
nhà s
Nông
dân
Thợ T
công Ng buônbán
1 s a
ch
Vua,quan i thn
Quan vâ Quan vâ
HS: Năm 1042 ban hành bộ luật “ Hình Th”
GV: Đây là bộ luật thành văn đầu tiên của nhà nớc ta.
GV: Luật pháp ra đời có tác dụng gì?
HS: Suy nghÜ tr¶ lêi
GV: ( Bảo vệ vua, chú ý p. triển sản xuất và quyền lợi của nhân dân)
GV: Về quân đội nhà Lý thì thế nào?
HS: Tr¶ lêi theo SGK
GV: giải thích chính sách “ngụ binh nơng”
GV: Đối với chính sách đối ngoại của nhà Lý thì sao?
HS: Suy ngh tr li
GV: Sơ kết nội dung toàn bài
<b>2. Lut phỏp v quõn i </b>
<i>+ Luật pháp.</i>
Năm 1042 nhà Lý ban hành bộ luật
Hình Th
<i>+ Quõn i: </i>
Chia làm hai bộ phận:Cấm quân& quân địa phơng ,thực hiện
chính sách “ ngụ binh nơng”
<i>+ Chính sách đối ngoại:</i>
Bình đẳng với các nớc láng giềng
<b>3. Củng cố ,Luyện tập : (3’)</b>
- Tổ chức bộ máy hành chính của nhà Lý?
- Nhà Lý đã làm gì để củng cố quốc gia thống nhất?Nêu công lao của Lý Công Uẩn?
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’)</b>
- Chuẩn bị bài sau : Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 - 1077)
Trường THCS Yên Lập BÀI KIỂM TRA LỊCH SỬ 7
Họ và tên:……… Thời gian : 15 phút
Lớp 7………
Điểm Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI
Câu 1: (5 điểm). Hãy hoàn thành sơ đồ bộ máy nhà nớc thời Ngô?
Câu 2:( 5điểm)Tình hình đất nớc cuối thời Ngơ nh thế nào? Vì sao loạn 12 sứ quân?
*Đáp án câu 1:
* Đáp án câu 2:Ngô Quyền mất => đất nớc rối loạn => Dờng Tam Kha cớp ngôi => “Loạn 12 sứ qn”- Mâu thuẫn nội bộ, uy tín nhà Ngơ giảm sút. Đất
n-ớc rối loạn…
Ngày dạy / /2014 tại lớp: 7A
<b>TIẾT 15:</b>
<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG</b>
<b>(1075- 1077)</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>
<b> 1. Kiến thức : </b>
- Âm mu của nhà Tống xâm lợc nớc ta là bành trớng lãnh thổ, đồng thời giải quyết khó khăn về tài chính và xã hội trong nớc.
- Cuộc tập kích sang đất Tống của Lý Thờng Kiệt là một hành động chính đáng .
<b>2. Kỹ năng:</b> Rèn thêm kĩ năng phân tích , ý nghĩa các chính sách ,đánh giá cơng lao của nhân vật lịch sử
Hun
H¬ng, x· H¬ng, xÃ
Vua
Quan võ
Quan văn
<b>3. Thỏi độ:</b> Giáo dục niềm tin và lòng tự hào dân tộc, biết ơn ngời anh hùng dân tộc Lý Thờng Kiệt có cơng lớn với đất nớc. Bồi dỡng lịng nhân ái và
tình đoàn kết dân tộc
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH </b>
<b>1. GV:</b>Nội dung , Lợc đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc Tống (1075-)
<b>2. HS:</b>Tìm hiểu bài
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY </b>
<b> 1.Kiểm tra bài cũ:</b> <b>(5’)</b>
- Sự thành lập và tổ chức nhà nước ,Luật pháp&quân đội thời Lý?
<b>2. D y n i dung b i m i :ạ</b> <b>ộ</b> <b>à</b> <b>ớ</b>
<b>Hoạt động của thày và trị</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1. (15’)T×m hiểu nhà Tống âm mu xâm lợc nớc ta.</b>HS : §äc môc 1 SGK
trang 38, 39
GV: Từ sau cuộc kháng chiến chống Tống do Lê Hoàn thắng lợi , mối quan hệ giữa
Việt -Tống đợc ổn định
GV: Từ giữa thế kỷ XI tình hình nhà Tống
( Trung Qc) thÕ nµo?
HS: ( Gặp nhiều khó khăn nh ngân khố cặn kiệt , tài chính nguy ngập, nội bộ mâu
thuẫn=> nhân dân đói khổ , bộ tộc Liêu , Hạ quấy nhiễu..)
GV: Để giải quyết tình trạng đó nhà Tống đã làm gì? Hs: Suy nghĩ trả li
GV: Xõm lc i Vit
HS: Đọc phần in nghiªng SGK trang 39
GV: Trớc khi đánh chiếm Đại Việt nhà Tống có âm mu đen tối nào?
HS: Hs khá giỏi trình bày
GV: ( Xúi giục vua Cham Pa đánh từ phía nam. Phía Bắc ngăn cản việc bn bán
của hai nớc..)
GV: Nhà Tống âm mu xâm lợc Đại Việt nhằm mục đích gì?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Sơ kết nội dung lên bảng
GV: ng trc õm mu đen tối của nhà Tống , nhà Lý đã đối phó bằng cách chủ động
và cử Lý Thờng Kiệt làm tổng chỉ huy cuộc kháng chiến tiến cơng để phịng vệ.
<b>Hoạt động 2.(20’)(Nhà Lý chủ động tiến cơng để phịng vệ</b>
HS: §äc mơc 2 SGK trang 39, 40
GV: Nhà Lý đã đối phó nh thế nào với nhà Tống? HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Ai là ngời chỉ huy cuộc kháng chiến?
HS: Lý Thêng KiƯt.
GV: Em biÕt g× về Lý Thờng Kiệt.
Hs: Đọc phần in nghiêng SGK
GV: Lý Thờng Kiệt dã đa ra kế hoạh nh thế nào? HS: Hoạt động độc lập
GV: Sơ kết nội dung lên bảng.
GV : Trích câu nói của Lý Thờng Kiệt trong SGK và phân tích cho hs hiểu.
GV; Lý Thờng Kiệt tấn công lên đất Tống vào thời gian nào? HS: Trả lời theo SGK
GV: Dùng <i>Lợc đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc Tống (1075…)</i> trình bày
cuộc tấn cơng lên đất Tống của Lý Thờng Kiệt
HS: Quan s¸t
Gv: Sau 42 ngày chiến đấu đã giành đợc kết quả gì?
Hs: hạ đợc thành Ung Chõu
* Thảo luận nhóm: Ngẫu nhiên theo bàn.
Gv: Vic tin cơng trớc để tự vệ của nhà Lý có ý nghĩa gì?
- Các nhóm trao đổi ,nhận xét,bổ sung
- GV: Quan sát nhận xét và chuẩn kiến thức và sơ kết nội dung toàn bài.
<b>I . Giai đoạn thứ nhất ( 1075)</b>
<b>1. Nhà Tống âm m u xâm l ợc n ớc ta.</b>
- Nhà Tống xâm lợc Đại Việt nhằm giải quyết những khó khăn về tài
chính mà trong níc .
<b>2. Nhà Lý chủ động tiến cơng để phòng vệ </b>
- Thái uý Lý Thờng Kiệt làm tổng chỉ huy. Thực hiện chủ trơng táo
bạo , sáng tạo “ tiến công trớc để tự vệ”
<i>- Diễn biến:</i> 10/ 1075 Lý Thờng Kiệt cùng Tông Đản chỉ huy hơn 10
vạn quân thuỷ, bộ đánh vào đất Tống.
+ Quân bộ do Thân Cảnh Phúc, Tông Đản chỉ huy đánh vào châu Ung
+ Quân thuỷ Lý Thờng Kiệt Tiến vào Quảng Đông rồi bao vây thành
Ung Châu .
<i>- Kết quả:</i> Hạ đợc thành Ung Châu
- ý nghĩa: Đánh một đòn phủ đầu , làm thay đổi kế hoạch và làm
chậm lại cuộc tiến xâm lợc của nhà Tống vào nớc ta.
<b>3. Củng cố ,Luyện tập :(3’)</b>
- Nhà Tống âm mu xâm lợc Đại Việt nhằm mục đích gì?
- Việc tiến cơng trớc để tự vệ của nhà Lý có ý nghĩa gì?
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’)</b>
- Chuẩn bị bài sau : Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 - 1077)
Ngày dạy …../……/2014 tại lớp: 7A
Ngày dạy …../……/2014 tại lớp: 7B
<b>TIẾT 16:</b>
<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG </b>
<b>( TiÕp theo</b><i><b>)</b></i>
<b>I.MỤC TIÊU </b>
<i> </i><b>1. Kiến thức:</b> HS nắm đợc:
- Diễn biến sơ lợc về cuộc kháng chiến chống Tống ở giai đoạn thứ hai và thắng lợi to lớn của quân và dân Đại Việt.
<b>2. Kỹ năng:</b> Rèn thêm kĩ năng phân tích, sử dụng lợc đồ để thuật lại diễn biến .
<b>3. Thỏi độ:</b> Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta thời Lý, thấy đợc ảnh hởng của địa hình đối với
cuộc kháng chiến.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH </b>
<b> 1. GV:</b>Nội dung , Lợc đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc (1076- 1077)
<b>2. HS:</b>Tìm hiểu bài
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY </b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ :(5’)</b>
<b> </b>- ViÖc tấn công trớc của nhà Lý có ý nghĩa nh thÕ nµo?
<b>Hoạt động của thày và trị</b> <b>Ni dung</b>
<b>Hot ng 1.(15)(Cuộc kháng chiến bùng nổ</b>
HS : Đọc môc 1 SGK
GV: Sau khi rút quân khỏi Ung châu Lý Thờng Kiệt đã làm gì?
HS: ( Bè trÝ quân thuỷ , xây dựng phòng tuyến ở những nơi hiĨm u, cho qu©n mai
phơc )
Gv: Treo Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống lần 2(1076- 1077)
Hs: Quan sát
Gv: Giới thiệu về sông Nh Nguyệt là nhánh sông Cầu ngày nay. Thuộc tỉnh Bắc
Gv: Vì sao Lý Thờng Kiệt lại chọn sông Cầu làm phòng tuyến chủ yếu chống quân
xâm lợc Tống? Hs: Suy nghĩ trả lời
Gv: ( Là sông ngăn chặn ngang tất cả các ngả đờng bộ từ Quảng Tây vào Thăng
Long)
Gv: Em h·y trình bày tóm tắt diễn biến về phòng tuyến trên sông Nh Nguyệt?
Hs: Trình bày theo nội dung sách giáo khoa
Gv: Trình bày hs chú ý và tự chốt bài
Gv: Sơ kết và chuyển ý
<b>Hot ng 2. (20)</b><i>Cuc chin u trên phòng tuyến Nh Nguyệt</i>
Hs: Đọc mục 2 SGK trang 41,42
Gv: Treo lợc đồ để hs quan sát
Gv: HD hs trình bày diễn biến trên lợc đồ
Gv: Trình bày diễn biến trên lợc đồ
Hs: Quan sát- sgk và tự cht bi
Gv: Trong lúc này quân giặc đang ở trong tình trạng nh thế nào?Hs: Yếu trả lời) tiến
thoái
lỡng nam.
Gv: Giải thích về tiến thoái lỡng nam
GV: Trc tỡnh th y Lý Thờng Kiệt đã giải quyết nh thế nào để kết thúc chiến
tranh? Vì sao lại giải quyết nh vy?
Hs trình bày,bổ xung
Gv: Hớng dẫn và Sơ kết nội dung ( cho ngời sang giảng hoà,nhằm giữ quan hệ giao
bang gi÷a ViƯt – Tèng).
GV: Nêu nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thờng Kiệt? Hs: Hoạt động độc
lập
Gv: Nêu kết quả của cuộc kháng chiến?
Hs: Khuyến khích hs yếu trả lời
Gv: Cuộc kháng chiến đã để lại ý nghĩa gì?
Hs: Đa ra kt lun ca mỡnh
Gv: Sơ kết và chuẩn kiến thức
<b>II . Giai đoạn thứ hai ( 1076 - 1077)</b>
<b>1. Kháng chiến bùng nổ.</b>
- Lý Thờng Kiệt chuẩn bị phòng tuyến ở những nơi hiểm
yếu, cho quân mai phục
- DiÔn biÕn .
Sau thất bại,quân Tống liền tiến hành xâm lợc Đại Việt.
- Năm 1076 một đạo quân gồm 10 vạn bộ binh, một vạn
- Th¸ng 1/ 1077quân Tống vợt qua ải Nam Quan Lạng Sơn
tiến vµo níc ta
- Qn đội nhà Lý đã đánh những trận nhỏ cản bớc tiến
của chúng => làm cho chúng lúng túng.
<b>2. Cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Nh Nguyt. </b>
- Diễn biến: SGK
- Kết quả: Kháng chiến thắng lợi.
- ý ngha: Bo v c lp t chủ của đất nớc, nêu cao tinh
thần yêu nớc .Buộc quân Tống phải từ bỏ mộng xâm lợc
Đại Việt.
<b>3. Củng cố ,Luyện tập : (3’) </b>
<b> </b>- Tại sao Lý Thờng Kiệt chọn sông Nh Nguyệt để lập phòng tuyến
- Tóm tắt diễn biến về phịng tuyến trên sơng Nh Nguyệt
<b> 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’)</b>
- Chuẩn bị bài sau : Lµm bµi tËp lÞch sư
Ngày dạy …../……/2014 tại lớp: 7A
Ngày dạy …../……/2014 tại lớp: 7B
<b>TIẾT 17:</b>
<b>BÀI TẬP LỊCH SỬ</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>
<i><b> </b></i><b>1. Kiến thức:</b> HS nắm đợc heọ thoỏng kieỏn thửực lũch sửỷ thụứi Ngoõ - ẹinh - Tiền Lẽ.
- Nắm được q trình thống nhất đất nước cũng như cơng cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước, chống ngoại xâm của dân tộc.
<b> 2. Kỹ năng:</b>Trình bày lược đồ qua diễn biến của những trận đánh tiêu biểu.
<b> 3. Thái độ:</b> Lòng tự hào vào truyền thống cách mạng của dân tộc qua các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH </b>
<b>1. GV:</b>Nội dung ,lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống ,phiếu học tập
<b>2. HS:</b>Tìm hiểu bài
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY </b>
<b> 1.Kiểm tra bài cũ </b>trong giờ học
<b>2. D y n i dung b i m i :ạ</b> <b>ộ</b> <b>à</b> <b>ớ</b>
<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1(15’)</b>
GV hướng dẫn HS ôn lại các kiến thức cơ bản.
GV hướng dẫn nhận xét về bộ máy nhà nước thời Ngơ
GV chốt kiến thức cơ bản.
GV:Cuộc kháng chiến của Lê Hồn giành thắng lợi năm 981 có ý nghĩa
lịch sử như thế nào?
HS Trình bày kiến thức đã học
GV chốt kiến thức cơ bản./lược đồ
<b> I.Nội dung </b>
<b>1.</b><i><b>Chính quyền nhà nước thời Ngơ:</b></i>
- Vua đứng đầu triều đình, giúp việc có các quan văn, võ.
- Bộ máy nhà nước: Còn sơ sài , đơn giản-> thể hiện được ý thức độc lập , tự
chủ.
<i><b>3. Ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất.</b></i>
- Khẳng định quyền làm chủ đất nước.
GV:Hãy nêu các tầng lớp xã hội dưới thời Đinh- Tiền Lê.
- HS thảo luận – ghi ở phiếu học tập.
-Tầng lớp thống trị bao gồm ai?
Ai thuộc tầng lớp bị trị?
GV chốt kiến thức cơ bản,hướng dẫn HS tường thuật lại diễn biến cuộc
HS nhận xét cách trình bày của bạn.
GV điều chỉnh kiến thức cơ bản.
GV :Vì sao cuộc kháng chiến chống Tống của nhân dân ta giành thắng
lợi?
HS trình bày , nhận xét , bổ sung.
GV chốt kiến thức cơ bản.
GV Nét độc đáo trong cách đánh địch của Lý Thường Kiệt là gì?
HS trình bày , nhận xét , bổ sung.
GV chốt kiến Chọn sông Như Nguyệt làm phong tuyến để đánh
giặc...Đọc bài thơ “ Nam Quốc Sơn Hà” … làm cho quân địch thêm
hoang mang, kích lệ tinh thần kháng chiến của ta
<b>Hoạt động 2(25’)</b>Học sinh đọc bài tập,
GV Phát phiếu học tập cho HS thực hiện
BT1: vẽ lại Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Ngô?
HS thực hiện cá nhân , nhận xét , bổ sung.
GV chốt kiến thức
HS:Đọc bài tập 2
GV hướng dẫn HS Vẽ lược đồ.
GV Phát phiếu học tập cho HS thực hiện
HS trình bày , nhận xét , bổ sung.
GV điều chỉnh kiến thức cơ bản.
-Tại sao Lý Thường Kiệt lại kết thúc cuộc kháng chiến chống Tống bằng biện
pháp giảng hòa?
HS trình bày , nhận xét
GV chốt kiến thức
<i><b>4. Các tầng lớp xã hội dưới thời Đinh - Tiền Lê.</b></i>Xã hội có 2 tầng lớp cơ bản:
<i>-Thống trị: vua, quan văn, quan võ, nhà sư.</i>
<i>-Bị trị: Nông dân, thợ thủ cơng, thương nhân, địa chủ , nơ tì.</i>
5<i><b>. Diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống trên phòng tuyến Như Nguyệt</b></i>
Quách Quỳ cho quân đánh phòng tuyến. Ta phản cơng quyết liệt. Qn Tống
rơi và tình trạng hoang mang thiếu lương thực
-Mùa xuân 1077 nhà Lý cho quân bất ngờ đánh vào đồn giặc
<b>Kết quả:</b>Quân địch mười phần chết đến năm sáu phần.Quách Quỳ chấp nhận
giảng hoà và rút về nước
<b>Nguyên nhân thắng lợi: </b> Nhà Lí chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.Có kế sách
đánh giặc đúng đắn sáng tạo
<b>Ý nghĩa:</b> Là trận đánh tuyệt vời trong lịch sử chống giặc ngoại xâm <b>.</b>Củng cố
nền độc lập tự chủ Đại Việt<b>.</b>Nhà Tống từ bỏ mộng xâm lược Đại Việt
6. <b>Nét độc đáo trong cách đánh địch của Lý Thường Kiệt</b>
-Lý Thường Kiệt là anh hùng dân tộc, có nhiều mưu lược và thơng minh sáng
-Chủ động tấn công địch trên đất Tông, “ Ngồi yên … không bằng đem quân
chặn thế mạnh của giặc
-Chủ động đánh địch và chủ động giảng hoà
<b>II. Bài tập </b>
Bài tập 1: Hoàn thành sơ đồ bộ máy thời Ngô.
2.Vẽ lược đồ.
Bài tập 3:
- Để đảm bảo mối quan hệ bang giao hòa hiếu giữa hai nước sau chiến tranh
- Không làm tổn thương danh dự của nước lớn
- Bảo đảm hịa bình lâu dài cho đất nước
- Đó là truyền thống nhân đạo của dân tộc ta.
<b>3. Củng cố ,Luyện tập : (3’)</b>
<b> </b>GV hướng dẫn HS Vẽ Hồn thành sơ đồ tư duy NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’)</b>
- Chuẩn bị bài sau : Nội dung ôn tập chương I, II.
Ngày dạy / /2014 tại lớp: 7A
Ngày dạy / /2014 tại lớp: 7B
<b>Tiết 18 : «n tËp</b>
<i><b> </b></i><b>1. Kiến thức:</b> HS nắm đợc một số thuật ngữ trong lịch sử nhng lãnh địa phong kiến, thành thị trung đại. sự hình thành, phát triển ,suy vong của XH
phong kiến phơng Đơng và phơng Tây.Tìm hiểu về lịch sử Việt Nan
<b> 2. Kỹ năng:</b> Rèn thêm kĩ năng phân tích, Lập bảng thống kê, làm quen với các thuật ng÷
<b> 3. Thái độ:</b> Giáo dục cho hs u thích mơn học, Kỹ năng sử dụng bản đồ<b> </b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH </b>
<b>1. GV:</b>Nội dung
<b>2. HS:</b>Tìm hiểu bài
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY </b>
<b> 1.Kiểm tra bài cũ: </b>trong giờ học
<b>2. D y n i dung b i m i :ạ</b> <b>ộ</b> <b>à</b> <b>ớ</b>
<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1(15’)Nội dung kiến thức cơ bản.</b>
GV hướng dẫn
HS ơn lại các kiến thức cơ bản.
-Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở châu
Âu
-Sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành chủ
nghĩa tư bản ở châu Âu
-.Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến thời
hậu kì trung đại ở châu Âu
-Trung Quốc thời phong kiến
-.Ấn ®ộ thời phong kiến
-Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á
-Những nét chung về xã hội phong kiến
-Nước ta buổi đầu độc lập
-Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê
-Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước
-GV:HD HS Tường thuật Cuộc kháng chiến chống quân
xâm lượcTống (1075 - 1077)bằng sơ đồ tư duy
<b>.Hoạt động 2(25’)</b>
GV hướng dẫn
HS: Kh¸i qu¸t vỊ XH phong kiến phơng Đông, Phơng Tây.
Gv: Yêu cầu lập niên biểu theo các yêu cầu sau:
Đông XHPKphơng Tây
Hìnhthành
Pháttriển
Suy vong
Hs: Tự thống kê và phân biệt sự khác nhau về phơng Đông và
Phơng Tây
GV:HD HSV s Tổ chức bộ máy nhà nớc
<b>I.Ni dung kin thc c bn.</b>
1.S hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở châu Âu
2.Sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu
3.Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến thời hậu kì trung đại ở châu Âu
4.Trung Quốc thời phong kiến
5.Ấn ®ộ thời phong kiến
6.Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á
7.Những nét chung về xã hội phong kiến
8.Nước ta buổi đầu độc lập
9.Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê
10Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước
11.Cuộc kháng chiến chống quân xâm lượcTống (1075 - 1077)
<b>II. Bài tập </b>
<b>1. Kh¸i qu¸t vỊ x· hội phong kiến phơng Đông và phơng Tây</b>
TKLS XHPK phơng Đông XHPKphơng Tây
Hình thành TK III TCN- Khoảng TKX Từ TK V- TK X
Ph¸t triĨn TK X – TK XV TK XI – TK XIV
Suy vong TK XVI – Gi÷a TK XIX TK XV-
TK XVI
<b>2. </b>Vẽ sơ b mỏy chớnh quyn
Tổ chức bộ máy nhà níc
<b>3. Củng cố ,Luyện tập : (3’)</b>
<b> </b>- Nội dung ôn tập chương I, II.<b> </b>
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’)</b>
- Chuẩn bị bài sau : «n tËp giê sau kiÓm tra 1 tiÕt.
………
………
Ngày thực hiện…../..../2014 tại lớp: 7A
Ngày thực hiện…./…./2014 tại lớp: 7B
<b>TIẾT 19 : </b>
<b>KIỂM TRA</b>
(1 TIẾT )
<b>I.MỤC TIÊU </b>
<b> 1. Kiến thức : </b>Kiểm tra đánh giá kết quả nhận thức của học sinh qua 3 mức độ nhận biết, thông hiểu và vận dụng của HS cần đạt được:
-Biết được sự ra đời của xã hội phong kiến phương Đông và phương Tây
- Hiểu về sự phát triển của một số quốc gia tiêu biểu
-Trình bày được sự ra đời của một số triều đại đầu tiên của nước ta như: Ngô- Đinh-Tiền Lê-Lý.
<b> 2. Kỹ năng : </b> Rèn kỹ năng phân tích , suy luận, nhận xét, đánh giá
<b> 3. Thái độ :</b>Gi¸o dơc ý thøc tự giác, nghiªm tóc trong häc tËp.
<b>II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:</b>
<b>1.Hình thức :</b>Trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận
+ Trắc nghiệm khách quan : 30%
+ Tự luận : 70%
<b>2.C¸ch tỉ chøc kiĨm tra:</b> Häc sinh lµm bµi tại lớp ,thời gian 45 phót
<b>Cấp độ</b>
<b>Tên Chủ đề </b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>
<b>Vận dụng</b>
<b>Cộng</b>
<b>Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
<b>1. </b>Xã hội phong kiến châu Âu - Nhận biết về kinh tế
xã hội phong kiến Châu
Âu
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm </i>
<i> Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu 2</i>
<i>(câu1,2)</i>
<i>Số điểm 0,5</i>
<i>Tỉ lệ 5 %</i>
<i> Số câu 2</i>
<i>Số điểm0,5 </i>
<b>2. </b>Xã hội phong kiến phương Đông - Hiểu được sự hình
thành và phát triển các
quốc gia Đông Nam Á
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm </i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu 1</i>
<i>(câu5)</i>
<i>Số điểm 1 </i>
<i>Tỉ lệ: 10 %</i>
<i> Số câu 1</i>
<i>S.điểm 1 </i>
<i>Tỉ lệ 10 %</i>
<b>3.</b>Buổi đầu độc lập thời Đinh - Tiền –
Lê
- Sự ra đời của các triều
đại Ngô – Đinh - Tiền
Lê
- Hiểu được thời
gian,sự kiện lịch sử
- Công lao của Ngô
Quyền, Đinh Bộ Lĩnh,
Lê Hoàn
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm </i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu 2</i>
<i>(câu3,4)</i>
<i>Số điểm 0,5 </i>
<i>Tỉ lệ 5%</i>
<i>Số câu 1</i>
<i>(câu 6)</i>
<i>Số điểm 1 </i>
<i>Tỉ lệ 10%</i>
<i> Số câu 1</i>
<i>(câu 7)</i>
<i>Số điểm 3</i>
<i>Tỉ l ệ 30 %</i>
<i>Số câu 4</i>
<i>Số điểm 4,5 </i>
<i>Tỉ lệ 45%</i>
4.Đại Việt thời Lý - Sơ đồ tổ chức bộ máy
nhà nước thời Lý.
_ Rút ra nét độc
đáo trong cách
đánh giặc.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm </i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu 1</i>
<i>(câu 8)</i>
<i>Số điểm 2 </i>
<i>Tỉ lệ 20%</i>
<i> Số câu 1</i>
<i>(câu 9)</i>
<i>Số điểm 2 </i>
<i>Tỉ lệ 20%</i>
<i> Số câu 2</i>
<i>Số điểm 4 </i>
<i>Tỉ lệ 40%</i>
<i>Tổng số câu </i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>Số câu 4</i>
<i>Số điểm 1 </i>
<i>Số câu 3</i>
<i>Số điểm 4 </i>
<i>Tỉ lệ 40 %</i>
<i>Số câu 1</i>
<i>Số điểm 3 </i>
<i>Tỉ lệ 30 %</i>
<i>Số câu 1</i>
<i>Số điểm 2 </i>
<i>Tỉ lệ 20 %</i>
<i>Số câu 9 </i>
<i>Số điểm 10 </i>
<i>Tỉ lệ 100%</i>
<b>IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA </b>
<b>PHẦN I : TRẮC NGHIỆM</b>: ( 3 điểm)
<i>Hãy khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng ( Từ câu 1. đến câu 4. mỗi ý đúng 0,25 điểm)</i>
1.Nét đặc trung trong nền kinh tế của xã hội phong kiến châu Âu là gì?
A.Khép kín trong các lãnh địa B.Cơng xã C.Kinh tế nông thôn D.Kinh tế là chính
2.Người sản xuất chính trong lãnh địa của lãnh chúa là :
A. nô lệ B. nông nô. C. tá điền D. nơng dân.
3. Lê Hồn lên ngơi đã đổi niên hiệu là :
A. Thuận Thiên B. Thái Bình. C. Thiên Phúc D. Hồng Đức.
4. Quốc hiệu Đại Cồ Việt có nghĩa là gì?
A. Độc lập B. Đất nước tươi đẹp C.Giàu mạnh D.Nước Việt lớn
5.(1 điểm) Điền các cụm từLào lùm,XIII,Lạn Xạng, Pha Ngừm,Ăngco thích hợp vào chỗ trống:
A.Thế kỷ ….. người Thái di cư đến đất Lào gọi là Người ……… . ……….
B.Năm 1353 một tộc trưởng người Lào là ……… …..thống nhất các bộ lạc lập nên nước ……… ………..(Triệu Voi).
6.( 1 điểm) Hãy nối mốc thời gian ở cột A với sự kiện ở cột B cho đúng
A (Thời gian) Nối B(Sự kiện)
1. Năm 968 1 - ……. A. Ngơ Quyền xưng Vương ,đóng đơ ở Cổ Loa
4. Năm 1010 4 - ……. D. Lê Hồn lên ngơi,lập ra nhà Tiền Lê,đóng đô ở Hoa Lư
E. Nhà Lý ban hành bộ luật Hình thư.
<b>PHẦN II. Tự luận (7điểm)</b>
<i>Câu 7: (3 điểm) Em hãy cho biết công lao của Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn ?</i>
<i>Câu 8: ( 2 điểm) Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền ở trung ương và đơn vị hành chính địa phương thời Lý.</i>
<i>Câu 9: (2 điểm) Sau khi tìm hiểu bài cuộc kháng chiến chống xâm lược Tống (1075 – 1077), em hãy nêu nét độc đáo nhất trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt ? </i>
<b>V.HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI </b>
<b>PHẦN I:Trắc nghiệm (3 điểm )</b>
Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm
Câu
hỏi
1 2 3 4 5 6
Đáp án A B C D A – XIII - Lào lùm
<i>B -PhaNgừm-Lạn Xạng</i>
1-B 2- A 3- D 4- C
<b>PHẦN II. Tự luận (7điểm)</b>
<i>Câu 7 (3 điểm) </i>
Đảm bảo các ý:
- Là những vị anh hùng dân tộc, được nhân dân đời đời nhớ ơn: lập đền thờ, viết tên đường…(1,5 điểm)
- Công lao cụ thể: (1,5 điểm)
+ Ngô Quyền lập nên chiến thắng Bặch Đằng đánh tan quan Nam Hán chấm dứt thời kì Bắc thuộc.
+ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước.
+Lê Hoàn lập ra triều Tiền Lê, lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống lần thứ nhất giành thắng lợi.
<i>Câu 8 :Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền ở trung ương và đơn vị hành chính địa phương </i>
đúng, đẹp ( 2 điểm)
<i>Câu 9 (2 điểm) Nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt - cuộc kháng chiến chống Tống ( 1075 – 1077) </i>
-Lý Thường Kiệt là anh hùng dân tộc, có nhiều mưu lược và thông minh sáng tạo:
-Chủ động tấn công địch trên đất Tông, “ Ngồi yên … không bằng đem quân chặn thế mạnh của giặc. (0,5 điểm)
-Chọn sông Như Nguyệt làm phong tuyến để đánh giặc, xây dựng phong tuyến kiên cố quân địch không thể vào Thăng Long được, rơi vào “tiến thoái
lưỡng nam”.(0,5 điểm)
-Đọc bài thơ “ Nam Quốc Sơn Hà” … làm cho quân địch thêm hoang mang, kích lệ tinh thần kháng chiến của ta…./.(0,5 điểm)
-Chủ động đánh địch và chủ động giảng hoà.(0,5 điểm)
<b>3. Thu bài kiểm tra </b>
- Nhận xét giờ kiểm tra.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: </b>
- Xem lại nội dung bài học tự đánh giá bài kiểm tra
- Chuẩn bị bài : Đời sống kinh tế văn hoá
………
………
………...
………
………
Trường THCS Yên Lập
Họ và tên:……….
BÀI KIỂM TRA
<b>MÔN: LỊCH SỬ 7</b>
Thời gian : 45 phút
Điểm Lời phê của giáo viên
<b>PHẦN TRẮC NGHIỆM</b>: ( 3 điểm)
<i><b>Hãy khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng ( Từ câu 1. đến câu 4. mỗi ý đúng 0,25 điểm)</b></i>
<b>1.Nét đặc trung trong nền kinh tế của xã hội phong kiến châu Âu là gì?</b>
A.Khép kín trong các lãnh địa B.Cơng xã C.Kinh tế nông thôn D.Kinh tế là chính
<b>2.Người sản xuất chính trong lãnh địa của lãnh chúa là :</b>
A. nô lệ B. nông nô. C. tá điền D. nơng dân.
<b>3. Lê Hồn lên ngơi đã đổi niên hiệu là :</b>
A. Thuận Thiên B. Thái Bình. C. Thiên Phúc D. Hồng Đức.
<b>4. Quốc hiệu Đại Cồ Việt có nghĩa là gì?</b>
A. Độc lập B. Đất nước tươi đẹp C.Giàu mạnh D.Nước Việt lớn
<b>5.(1 điểm) Điền các cụm từ (Lào lùm,XIII,Lạn Xạng, Pha Ngừm,Ăngco) thích hợp vào chỗ trống:</b>
A.Thế kỷ ….. người Thái di cư đến đất Lào gọi là Người ……… . ……….
B.Năm 1353 một tộc trưởng người Lào là ……… …..thống nhất các bộ lạc lập nên nước ……… ………..(Triệu Voi).
<b>6.( 1 điểm) Hãy nối mốc thời gian ở cột A với sự kiện ở cột B cho đúng </b>
A (Thời gian) Nối B(Sự kiện)
1. Năm 968 1 - ……. A. Ngơ Quyền xưng Vương ,đóng đơ ở Cổ Loa
2. Năm 938 2 - ……. B. Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân,thống nhất đất nước
3. Năm 980-1009 3 - ……. C. Lý Công Uẩn dời đô về Đại La, đổi tên là Thăng Long.
4. Năm 1010 4 - ……. D. Lê Hồn lên ngơi,lập ra nhà Tiền Lê,đóng đơ ở Hoa Lư
E. Nhà Lý ban hành bộ luật Hình thư.
<b>PHẦN TỰ LUẬN</b>: ( 7 điểm)
<i><b>Câu 7: (3 điểm) Em hãy cho biết công lao của Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn ?</b></i>
...
...
...
...
...
...
...
<i><b>Câu 9: (2 điểm) Sau khi tìm hiểu bài cuộc kháng chiến chống xâm lược Tống (1075 – 1077)</b></i>
<i><b>, em hãy nêu nét độc đáo nhất trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt ? </b></i>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Ngày dạy…../…../2014 tại lớp: 7A
Ngày dạy / /2014 tại lớp: 7B
<b>I.MỤC TIÊU </b>
<i> </i><b>1. Kiến thức:</b> Thông qua bài hs nắm đợc:
- Dới thời lý đất nớc đựơc lâu dài, các nghề thổ cơng nơng nghiệp có sự chuyển biến và đạt đợc một số thành tựu nhất
định việc trao đổi mua bán ngày càng đợc mở rộng
-X· héi có nhiều biến chuyển về giai cấp, văn hoá, giáo dục phát triển.
<b>2. Kỹ năng:</b> Có thêm kỹ năng lập bảng thống kê, kỹ năng quan s¸t .
<b> 3. Thái độ:</b> Khâm phục ý trí vơn lên trong cơng cuộc xây dựng đất nớc, độc lập của dân tộc. Liên hệ đời sống kinh tế đối
với môi trờng.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH </b>
<b>1. GV:</b>Nội dung ,tranh mình rồng thời lý ,cảnh chùa một cột -SGK
<b>2. HS:</b>Tỡm hiểu bài
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY </b>
<b> 1.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp </b>trong giờ học
<b>2. D y n i dung b i m i :ạ</b> <b>ộ</b> <b>à</b> <b>ớ</b>
<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1.(20p): </b>
Tìm hiểu về đời sống kinh tế
Gv: nhà vua tổ chức lễ cày tịch điền có ý nghĩa gì ?
Hs: suy nghĩ trả lời
Gv: viờc nh nớc quan tâm đến đê điều thuỷ lợi, cú ý
ngha gỡ?
Hs: Suy nghĩ trả lời cá nhân
Gv: Sơ kết nội dung.
Gv: Thời gian này thủ công nghiệp có những ngành nào?
Hs:Chăn tằm, ơm tơ-Xem H22+23sgk.
Gv: Nh Lý khơng dùng gấm vóc của nhà Tống khẳng
định điều gì?
Hs: ( Khẳng định tơ lụa của Đại Việt ta ngày một đẹp.
Gv: Thơng nghiệp thời Lý nh thế nào?
Hs: KhuyÕn khÝch hs yÕu tr¶ lêi
Gv: Sơ kết nội dung . Nhân dân Đại Việt đã khẳng định có
đủ khả năng để xây dựng nền kinh tế tự chủ.
<b> Hoạt động 2.(20p): </b>
Sinh ho¹t x· héi và văn hoá.
Hs: Đọc nội dung phần 1 SGK
Gv: Trong xà hội có những tầng lớp c dân nào?
Hs: Nêu theo néi dung SGK
Gv: Dïng sơ đồ ph©n tÝch vỊ các tầng lớp c dân trong xÃ
Hs: Quan sỏt và nhận xét những thay đổi trong xã hội.
Gv: Quan sát thời Trần và thời Đinh – Tiền Lê có gì thay
<b>I. §êi sèng kinh tÕ.</b>
<i>1. Sự chuyển biến của nền nông nghiệp.</i>
- Nhà nớc quan tâm đến đời sống nông nghiệp.
- Nông nghiệp ngày càng đợc phát triển, nhiều năm đợc mùa.
<i>2. Thủ công nghiệp và thơng nghiệp</i>
+ Thủ công nghiệp
- Chăn tằm, ơm tơ, dệt lụa rất ph¸t triĨn.
- Thơng nghiệp: Trao đổi bn bán trong v ngoi nc rt mnh.
<b>II. Sinh hoạt xà hội và văn hoá.</b>
i?
Hs: (Quan li a ch ngy càng tăng
Nông dân tá điền ngày càng nhiều)
Gv: §êi sèng trong giai cấp thống trị và bị trị có gì khác
nhau?
Hs: Khuyến khích hs yếu trả lời
Gv: ( Đời sống trong giai cấp bị trị không có lối thoát)
Gv: Giáo dục thời kỳ này ra sao?
Hs: Suy nghĩ trả lời
Gv: Tuy giáo dục có nhiều bớc phát triển nhng vẫn còn có
những hạn chế nào?
Hs: (Con nh giu mi c học)
Gv: Trong khoa thi đầu tiên ngời đã đó đó là Lê Văn
Thịnh
HS: <i>Quan sát tranh m×nh rång thời Lớ-SGK-</i>Nhn xột về
thân rồng
Gv: Thời kỳ này phËt gi¸o ra sao ?
Hs: Quan s¸t tranh chïa mét cột <i>sgk</i> Gv: Các loại hình
nghệ thuật thì thế nào? Hiện nay còn tồn tại không?
Hs: Suy nghĩ trả lời cá nhân.
Gvg: Phong cách nghệ thuật ,nền văn hoá riêng biệt của
Thăng Long.
- Nô tì phục vụ trong cung và quan lại.
<i>2. Giáo dục và văn ho¸.</i>
+ Giáo dục có nhiều bớc tiến
- Đạo phật phát triển
- Kiến trúc điêu khắc độc đáo
- Có nhiều loại hình nghệ thuật dân gian đợc a chuộng
- Nền văn hố mang tính dân tộc.
<b>3. Củng cố ,Luyện tập : (3p)</b>
- Đời sống kinh tế & văn hóa thời Lý
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2p)</b>
- Chuẩn bị bài sau Nớc đại việt thế kỷ xiii
RÚT KINH NGHIỆM
………
………
………...
Ngày dạy / /2014 tại lớp: 7A
Ngày dạy / /2014 tại lớp: 7B
<b>TIẾT 21 </b>
CHƯƠNG III
NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN (THẾ KỈ XIII-XIV)
<b>NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XIII</b>
<b> I. NHÀ TRẦN THÀNH LẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức:</b> Thông qua bài hs nắm đợc: Nguyờn nhõn làm cho nhà Lý sụp đổ nhà Trần thành lập, việc nhà Trần thành lập đó gúp phần củng cố chế độ
quõn chủ trung ương tập quyền vững vàng thụng qua việc sửa đổi phỏp luật thời Lý.
<b> 2.Kĩ năng:</b> Đánh giá các thành tựu xây dựng nhà nước, pháp luật thời Trần.
<b> 3.Thái độ:</b> Tư hào về lịch sử dõn tộc, về ý thức tự lập tự cường của cha ụng ta thời Trần.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH </b>
Q l¹i, hoàng tử,
công chúa
ND nghèo
Địa
chủ
Nông dân từ
18 tuổi trở lên
Nông dõn
thng
Nông dân
không có
ruộng
<b>1. GV:</b> Nội dung sơ đồ bộ máy nhà nớc thời Trần.
<b>2. HS:</b>Tìm hiểu bài
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY </b>
<b> 1.Kiểm tra bài cũ: 5p</b>
- Đời sống kinh tế & văn hóa thời Lý đạt đợc thành tựu như thế nào
<b>2. D y n i dung b i m i :ạ</b> <b>ộ</b> <b>à</b> <b>ớ</b>
<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1:(10p)</b><i>Nhà Trần được thành lập</i>
HS đọc SGK
GV: Nguyên nhân nào làm nhà Lý sụp đổ?
HS: Quan lại ăn chơi sa đoạ, chính quyền. Khơng quan tâm đến đời sống của nhân
dân.
- Đời thứ 8 Lý Huệ Tông sinh được 2 người con gái. Là Thuận Thiên và Chiêu
Hồng. Lý Huệ Tơng nhường ngơi cho con gái. Lợi dụng cơ hội đó các đại thần
trong triều tranh chấp quyền hành và quấy nhiều nhân dân.
GV: Việc làm của vua quan nhà Lý dẫn đến hậu quả gì? Trước tình hình đó nhà
HS: nhà Lý suy yếu, bất lực- ngoại xâm về việc nhà Trần lên thay nhà Lý - Hợp
quy luật lịch sử
<b>* Hoạt động 2:(15p)</b><i>Sau khi nắm chớnh quyền nhà Trần đó làm gỡ?</i>
GV:Bộ máy quan loại thời Trần được tổ chức như thế nào?
HS: Hoạt động5p vẽ sơ đồ bộ máy nhà nớc thời Trần theo chế độ quõn chủ tập
quyền gồm 3 cấp:
GV(giảng):sơ đồ bộ máy nhà nớc thời Trần Đứng đầu triều đỡnh là vua,cỏc vua
thường nhường ngụi sớm cho con và xưng là Thỏi Thượng Hoàng. Cỏc chức đại
thần văn vừ do người họ Trần nắm giữ .Cả nước chia làm 12 lộ ,đứng đầu cỏc lộ
cú cỏc chức chỏnh phú An phỳ sứ .Dưới lộ là phủ do chức tri phủ cai quản ,chõu
Huyện là do cỏc chức tri chõu ,tri huyện cựng coi.Dưới cựng là xó ,người đứng
đầu xó là do nhõn đõn bầu ra.
GV:Giới thiệu 1 số chức quan thời Trần?
HS:Nhà Trần còn đặt thêm một số cơ quan như :Quốc sử viện ,Thái y viện và một
số chức quan như :Hà đê sứ ,khuyến nông sứ ,đồn điền sứ ....
GV:Nhận xét về hệ thống tổ chức quan lại thời Trần ?
HS:Nhà Trần thêm 1 số cơ quan và thêm 1 số chức quan mới qui củ, chặt chẽ,tập
trung quyền lực hơn.
<b>* Hoạt động 3:(10p)</b><i>Phỏp luật thời Trần</i>
GV(H):Nhận xét hình luật thời Trần so với hình luật thời Lý ?
HS :Xác nhận lại những điều đã ban hành thời Lý và có bổ sung.- Kế thừa, phát
<i>triển cao hơn</i>
+Xác nhận và bảo vệ quyền tư hữu tài sản .
+Quy định cụ thể việc mua bán ruộng đất .
<b>1. Nhà Lý sụp đổ </b>
-Cuối thế kỉ XII quan lại nhà Lý ăn chơi sa đoạ.
-Hạn hán, lụt lội xảy ra liến miên, =>nhân dân khổ cực, nổi dậy đấu tranh.
- Triều Lý suy yếu.
- Giặc phương Nam cướp phá.
- Tháng 12/ 1226, Lý Chiêu Hồng nhường ngơi cho Trần Cảnh Nhà Trần
thành lập
<b>2. Nhà Trần củng cố chế độ phong kiến tập quyền </b>
<i><b></b></i>
<i> qui củ, chặt chẽ,tập trung quyền lực hơn.</i>
<b>3.Pháp luật thời Trần</b>
Ban hành bộ luật mới gọi là quốc triều thông chế ,sau sửa chửa và bổ sung
thành Quốc triều hình luật
Đặt thêm cơ quan ,thẩm hình viện để xử kiện .
<b>3. Củng cố ,Luyện tập : (3p)</b>
- Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh nào- Bộ máy thời trần có gì khác thời Lý
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2p)</b>
- Chuẩn bị bài sau : Nước Đại Việt ở thế kỉ XIII (tt)
RÚT KINH NGHIỆM
………
………
………...
Ngày dạy / /2014 tại lớp: 7B
<b>TIẾT 22 </b>
<b>NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XIII</b>
<b>II- NHÀ TRẦN XÂY DỰNG QUÂN ĐỘI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ( Tiếp theo)</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức : </b>Thế kỉ XIII nhà Trần đã thực hiền nhiều biện pháp tích cực để xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng, phục hồi và phát triển kinh tế.
Do đó quân đội và quốc phịng của Đại Việt thời đó hùng mạnh, kinh tế phát triển.
<b>2. Kỹ năng : </b>Làm quen với phương pháp so sánh
<b> 3. Thái độ :</b>Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hồ dân tộc đối với cơng cuộc xây dựng, củng cố và phát triển đất nước.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH </b>
<b>1. GV:</b>Nội dung ,tranh ảnh thành tựu thủ cơng nghiệp thời Trần.
<b>2. HS:</b>Tìm hiểu bài
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY </b>
<b> 1.Kiểm tra bài cũ:</b> <b>(5p)</b>
Bộ máy quan hệ thời Trần được tổ chức như thế nào?
<b> 2. Dạy nội dung bài mới :</b>
<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1.(15p): Nhà Trần xây dựng quân đội và củng cố quốc </b>
<b>phòng </b>
GV gọi HS đọc SGK phần 1
GV: Vì sao khi mới thành lập, nhà Trần rất quan tâmxây dựng quân đội
và quốc phịng?
GV: Nhà nước ta ln đứng trước nguy cơ ngoại xâm( nhất là thời kì đế
GV: Tổ chức quân đội nhà Trần như thế nào?
HS: Quân đội nhà Trần gồm cấm quân và quân các lộ.
GV: + Cấm quân :Đạo quân bảo vệ kinh thành triều đình,chỉ chọn những
trai tráng khoẻ mạnh ở quê hương nhà Trần.
+ Quân các lộ: Ở đồng bằng gọi là chính binh,ở miền núi gọi là phiên
binh.
GV: Quân đội nhà Trần được tuyển chọn theo chính sách và chủ trương
nào?
HS: Chính sách Ngụ binh ư nơng(tiếp tục chính sách của thời Lý). Chủ
trương ;Quân lính cốt tinh nhuệ không cốt đông.
GV: Nhân dân ta dưới thời Trần rất chuộng võ nghệ,các lị vật được mở
khắp nơi,vì vậy quân đội nhà Trần luôn được học tập binh pháp và rèn
luyện võ nghệ.
<b>Hoạt động 2:(20p). Phục hồi và phát triển kinh tế</b>
GV: Gọi HS đọc mục 2 SGK
GV: Nhà Trần làm gì để phát triển nơng nghiệp?
HS: Đẩy mạnh khai hoang để mở rộng diện tích sản xuất. Đắp đê phòng
lụt,nạo vét kênh mương.
GV: Tên của chức quan nhà Trần đặt để trông coi việc sửa chửa đắp đê
HS: Hà đê sứ.
GV: Vua Trần hạ lệnh đắp đê từ đầu nguồn các con sông đến bãi biển.
GV: Nhận xét gì về chủ trương phát triển nơng nghiệp của thời Trần?
HS: Các chủ trương đó phù hợp, kịp thời để phát triển nông nghiệp.
GV: Nhờ có chính sách và cùng với sự cố gắng của người dân, nơng
nghiệp thời Trần nhanh chóng được phục hồi và phát triển. Nhà Trần
khuyến khích các xưởng thủ cơng nhà nước sản xuất các đồ gốm, dệt, chế
tạo vũ khí.
GV: Kể tên các nghề thủ cơng trong nhân dân?
HS: Làm gốm tráng men , đúc đồng, làm giấy,... (giới thiệu: hình 28
SGK) GV: Do vậy, các làng xã mọc lên nhiều
nơi. Kinh thành Thăng Long đã có tới 61 phường, hoạc động tấp nập.
GV: Nhận xét về thủ thươngnghiệp thời Trần Thế kỉ XIII?
HS: Đang từng bước được khôi phục và phát triển mạnh trình độ ngày
càng cao.
GV: Việc bn bán với thương nhân nước ngồi diển ra sơi nổi ở các cửa
biển: Hội Thống, Vân Đồn.
<b>II.Nhà Trần xây dựng quân đội và phát triển kinh tế</b>
<b>1. Nhà Trần xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng:</b>
* <i><b>Quân đội</b></i>:
- Gồm có cấm quân và quân ở các lộ.
- Được tuyển theo chính sách “ngụ binh ư nơng” và thực hiện chủ trương
“qn lính cốt tinh nhuệ, khơng cốt đơng”
* <i><b>Quốc phịng</b></i>:
- Cử tướng giỏi cầm qn đóng giữ những nơi hiểm yếu.
- Vua thường đi tuần tra việc phòng bị của binh lính ở những vị trí quan
trọng
<b>2. Phục hồi và phát triển kinh tế:</b>
a. <i><b>Nông nghiệp</b></i>:
- Đẩy mạnh khẩn hoang.
- Đắp đê, nạo vét kênh...
- Nông dân ra sức cày cấy...
* Nơng nghiệp nhanh chóng phục hồi và phát triển.
b. <i><b>Thủ công và thương nghiệp:</b></i>
- Các xưởng thủ công nhà nước chuyên sản xuất đồ gốm và chế tạo vũ khí
- Các nghề thủ cơng trong nhân dân như đúc đồng làm giấy... phát triển
c. <i><b>Thương nghiệp</b></i>:
- Chợ mọc lên nhiều nơi
- Thăng Long có 61 phường
- Thương nhân nước ngồi đến bn bán tấp nập.
* Đều phát triển, có những tiến bộ rõ rệt so với thời Lý.
<b>3. Củng cố ,Luyện tập : (3p)</b>
- Chủ trương và biện pháp xây dựng quân đội củng cố quốc phòng của nhà Trần?
- Nhà Trần phục hồi và phát triển kinh tế sau những năm suy thái của nhà Lý?
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2p)</b>
RÚT KINH NGHIỆM
………
………
………...
Ngày dạy …../…/2014 tại lớp: 7A
Ngày dạy …../…/2014 tại lớp: 7B
<b>TIẾT 23 </b>:
<b>BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC</b>
<b>MÔNG - NGUYÊN (THẾ KỈ XIII)</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức:</b> Âm mưu xâm lượt của qn Mơng Cổ.Chủ trương, chính sách và những việc làm của vua quan nhà Trần để đối phó với quân Mông Cổ.
<b>2. Kĩ năng:</b> Học diến biến các trận đánh bằng cách chỉ lượt đồ. Phân tích , đánh giá, nhận xét các sự kiện lịch sử.
<b>3. Thái độ:</b> GD học sinh ý chí kiến cường, bất khuất, mưu trí , dũng cảm của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến. GD lòng tự hào dân tộc.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH </b>
<b>1. GV:</b>Nội dung ,lược đồ diễn biến chống quân xâm lược Mông Cổ
<b>2. HS:</b>Tìm hiểu bài
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY </b>
<b> 1.Kiểm tra bài cũ:</b> <b>(5p)</b>
Nhà Trần đã làm gì để xây dựng quân đội củng cố quốc phòng ?
<b> 2. Dạy nội dung bài mới :</b>
<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1.(10p)Âm mưu xâm lượt Đại Việt của Mông Cổ: </b>
Học sinh đọc phần 1 SGK
GV: Đầu thể kỉ XIII nhà nước phong kiến Mông Cổ được thành lập,đem quân xâm
lược xây dựng một đế quốc rộng lớn từ Thái Bình Dương đến Hắc Hải."Vó ngựa
Mơng Cổ đi đến đâu,có khơng mọc được đến đó".
GV: <i>Hình 29-sgk giúp em hiểu điều gì về qn Mơng Cổ?</i>
HS: Qn đội rất lớn mạnh có tổ chức, trang bị tốt.
GV: Năm 1257 Vua Mông Cổ mở cuộc xâm lược Nam Tống để chiếm toàn bộ Trung
Quốc rộng lớn. Nhưng để đạt được tham vọng đó chúng cho tướng Ngột Lương Hợp
Thai chỉ huy quân xâm chiếm Đại Việt.
GV: Vì sao vua Mơng Cổ cho qn đánh Đại Việt trước?
HS: Vì sau khi chiếm được Đại Việt Qn Mơng Cổ sẽ đánh lên phía Nam Trung
Quốc, tạo nên gọng kìm tiêu diệt Nam Tống.
GV: Qn Mơng Cổ chuẩn bị và tiến hành đem quân xâm lược Đại Việt như thế nào?
<i>Dùng lược đồ trình bày</i>
HS: 1257 ,tướng Ngột Lương Hợp Thai chỉ huy quân xâm chiếm Đại Việt
<b>Hoạt động 2:(10p)</b> <b>Nhà Trần chuẩn bị và tiến hành khỏng chiến chống qũn</b>
<b>Mụng Cổ.</b>
GV: Khi được tin qn Mơng Cổ xâm lược nước ta vua Trần đã làm gì?
HS: sắm sửa vũ khí, quân đội , dân binh được thành lập, ngày đêm luyện tập.
GV:Em hiểu như thế nào về câu nói của thái sư Trần Thủ Độ?
HS: ý chí quyết tâm đánh giặc, làm an tâm vua Trần
GV:<i> vua tôi nhà Trần phản công ra sao?Dùng lược đồ trình bày-Cuộc kháng chiến lần</i>
<i>thứ nhất chống quân xâm lược Mông Cổ (1258)</i>
+<i>Diễn biến </i>
<i>+Kết quả của cuộc kháng chiến</i>
HS: Thuật lại diễn biến trận đánh trên lược đồ.
H:Nhận xét.
GV: <i>Vì sao quân ta lại đánh bại qn Mơng Cổ?</i>
HS: Vì qn ta biết cách đánh giặc thông minh, biết chớp thời cơ.
GV: <i>Bài học kinh nghiệm về cách đánh giặc của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến</i>
<i>chống quân Mông Cổ lần thứ nhất?</i>
HS: " Lấy yếu đánh mạnh, lấy ít đánh nhiều".
<b>I. Cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược</b>
<b>Mông Cổ </b>
<b>( 1258)</b>
<b> 1.Âm mưu xâm lược Đại Việt của Mông Cổ</b><i>.</i>
- Xâm lược Đại Việt để đánh lên phía Nam Trung Quốc
- Thực hiện kế hoạch gọng kìm để tiêu diệt Nam Tống
- Năm 1257 ,tướng Ngột Lương Hợp Thai chỉ huy quân xâm
chiếm Đại Việt
<b>2. </b>
<b> Nhà Trần chuẩn bị và tiến hành kháng chiến chống quân</b>
<b>Mông Cổ.</b>
- Nhà Trần chuẩn bị Vua TRần ban lệnh sắm sữa vũ khí,
quân đội ngày đêm luyện tập.
<i>* Diễn biến:</i>
- 1/1258, 3 vạn quân Mông -> xâm lược nước ta- Giặc mạnh ta
rút khỏi Thăng Long làm vườn không nhà trống.
- Giặc khó khăn, ta phản công thắng ở Đông Bộ
Đầu-29/1/1258 Giặc rút khỏi Thăng Long bị truy kích-> tháo
chạy->Kháng chiến kết thúc.
* <i>Kết quả</i>:
Quân giặc bại trận tháo chạy về nước, đất nước sạch bóng quân
thù
<b>3. Củng cố ,Luyện tập : (3p)</b>
- Qn Mơng Cổ xâm lượt Đại Việt nhằm mục đích gì?
- Trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ Bằng lược đồ?
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2p)</b>
RÚT KINH NGHIỆM
………
………
………...
Ngày dạy / /2014 tại lớp: 7A
Ngày dạy / /2014 tại lớp: 7B
<b>TIẾT 24 :</b>
<b>BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC</b>
(Tiếp theo)
<b>I .MỤC TIÊU </b>
<b> 1. Kiến thức : </b>Việc chuẩn bị cho việc xâm lược Đại Việt lần thứ hai của nhà Nguyên chu đáo hơn so
với lần một. Nhờ sự chuẩn bị chu đáo đường lối đánh giặc đúng đắng và với quyết tâm cao quân dân
Đại Việt đã giàng thắng lợi vẻ vang.
<b> 2. Kỹ năng : </b>Rèn luyện kĩ năng sử dụng lượt đồ thuật lại sự kiện lịch sử.
<b> 3. Thái độ :</b> Bồi dưỡng HS lòng căm thù giặc ngoại xâm, miền tự hồ dân tộcvà lịng biết ơn tổ tiên
đã kiên cường, mưu trí bảo vệ chủ quyền đất nước.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH </b>
<b>1. GV:</b>Nội dung,lược đồ kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên
<b>2. HS:</b>Tìm hiểu bài
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY </b>
<b> 1.Kiểm tra bài cũ:</b> <b>(5p)</b>
-Trình bày ngắn gọn diện biến của cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ
<b>2. Dạy nội dung bài mới </b>
<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1(10p).Âm mưu xâm lượt Chăm pa và đại</b>
<b>Việt của nhà Nguyên: </b>
GV(giảng) Sau thất bại năm 1258 quân Mông Cổ không
chịu tư bỏ âm mưu xâm lược nước Đại Việt.Năm 1279
,ráo riết chuẩn bị xâm lượt Đại Việt và Chăm-pa
GV: Hốt Tất Liệt cho quân xâm lược Chăm Pa và Đại Việt
nhằm mục đích gì?
HS: Làm cầu nối thôn tính các nước phía Nam Trung
Quốc.
GV: Nhà Nguyên cho quân đánh Chăm Pa trước nhằm
mục đích gì?
HS: Làm bàn đạp tấn công vào Đại Việt.
GV: Năm 1283, 10 vạn quân Ngyên do tướng Toa Đô chỉ
huy tấn công Chăm pa nhưng đã bị nhân dân Chăm pa tiến
hành chiến tranh du kích đánh trả nên quân Nguyên đã
thất bại Phải cố thủ phía Bắc chẩn bị xâm lược Đại Việt.
<b>Hoạt động 2.(10p)Nhà Trần chuẩn bị kháng chiến. </b>
GV: Sau khi biết tin quân Nguyên có ý định xâm lược Đại
Việt vua Trần đã làm gì?
<b>II. Cuộc kháng chiến Lần thứ hai </b>
<b>chống Quân xâm lược Nguyên (1285)</b>
<b>1. Âm mưu xâm lược Chăm pa và đại</b>
<b>Việt của nhà Nguyên:</b>
-Sau khi thống trị hoàn toàn Trung Quốc,
vua Nguyên ráo riết chuẩn bị xâm lược
Đại Việt và Chăm pa .
-Dùng Chăm pa làm bàn đạp tấn công
vào Đại Việt
-Năm 1283, Tướng Toa Đô cho quân
xâm lược Chăm pa nhưng bị thất bại.
<b>2. Nhà Trần chuẩn bị kháng chiến.</b>
HS: Triệu tập các Vương hầu quan lại ở bến Bình Than
bàn kế đánh giặc.
GV: Năm 1285, vua Trần triệu tập hội nghị Diên Hồng
-Đây là hội nghị thể hiện ý chí kiên cường của nhan dân
Đại Việt.
GV: Quân sĩ đều thích hai chữ" sát thát ''vào cánh tay,có ý
nghĩa gì?
HS: Thể hiện quyết tâm cao độ của quân sĩ, thà chết không
chịu mất nước.
<b>Hoạt động 3.(15p)Diễn biến và kết quả cuộc kháng</b>
<b>chiến: </b>
GV: Dùng lược đồ cuộc kháng chiến lần thứ hai chống
+ Tháng 1năm 1285 , năm mươi vạn quân Nguyên do
Thoát Hoan chỉ huy tiến vào nước ta. thực hiện chủ
trương" vườn không nhà trống" để đối phó với giặc.
GV: Khơng thực hiện được âm mưu bắt sống vua Trần và
quân chủ lực Thốt Hoan đã làm gì?
HS: Cho qn rút về Thăng Long chờ tiếp viện.
GV: Dựa vào thời cơ quân Trần tổ chức phản công đánh
bại quân giặc ở nhiều nơi: giải phóng Thăng Long. Qn
giặc hoảng loạn Thốt Hoan chui vào ống đồng cho quân
khiêng về nước.
GV: Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào?
HS: Sau 2 tháng nhà Trần đã đánh bại 50 vạn quân
Nguyên. Giải phóng đất nước Đại Việt.
Bình Than bàn kế chống giặc.
-Năm 1285, các bơ lão có uy tín về dự
hội nghị Diên Hồng.
-Cuộc tập trận lớn được tổ chức ở Đông
Bộ Đầu.
<b>3. Diễn biến và kết quả cuộc kháng</b>
<b>chiến:</b>
<i>* Diễn biến:</i>
- Tháng 1- 1285 50 vạn quân Nguyên do
Thoát Hoan chỉ huy tiến vào xâm lược
Nước ta.
- Quân ta ,rút về Vạn Kiếp -Thiên
Trường để bảo toàn lực lượng.
- Cùng một lúc Toa Độ ,Thốt Hoan mở
cuộc tấn phía nam tạo thế gọng kìm tiêu
diệt quân ta.
- Thực hiện kế hoạch “ vườn khơng nhà
trống”.
-Qn giặc gặp khó khăn, nhà Trần cho
qn tổ chức phản công.
<i>* Kết quả: </i>
Quân giặc đại bại. Tao Đơ bị chém đầu,
Thốt Hoan chui vào ống Đồng về nước.
<b>3. Củng cố ,Luyện tập : (3p)</b>
- Diễn biến của cuộc kháng chiến cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ 2.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2p)</b>
Học bài. Chuẩn bị bài sau: Mục III
RÚT KINH NGHIỆM
………
………
Ngày dạy / /2014 tại lớp: 7A
Ngày dạy / /2014 tại lớp: 7B
<b>TIẾT 25 : </b>
<b>BA LẦN KHÁNG CHIẾN</b>
<b>CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN </b>
(tiếp theo )
<b>I.MỤC TIÊU </b>
<i> 1. Kiến thức: Học sinh nắm đợc: Diễn biến cơ bản của cuộc kháng chiến lần thứ ba. Nguyên nhân </i>
thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của ba kháng chiến.
2. Kỹ năng: Rèn thêm kĩ năng sử dụng bản đồ, kỹ năng vẽ và so sánh.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH </b>
<b>1. GV:Nội dung ,lợc đồ cuộc kháng chiến </b>…lần 3
<b>2. HS:Tỡm hiểu bài</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY </b>
<b> 1.Kiểm tra bài cũ: (5p) m mu xâm lợc của nhà Nguyên ,ý nghĩa của trận Vân Đồn & trận </b>
sông Bạch §»ng
<b> 2. Dạy nội dung bài mới</b>
<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt ng 1.(25p): </b>
<i>Cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân xâm </i>
<i>l-ợc Nguyên ( 1287- 1288)</i>
Hs: Đọc .Nhà Nguyên xâm lợc Đại Việt
Gv: Nguyờn nhõn no dn đến nhà Nguyên xâm
lợc Đại Việt lần ba?
Hs: bÞ thất bại
Gv: Quân Nguyên xâm lợc vào thời gian nào?
Hs: Trả lời cá nhân
Hs: Đọc phần 2 SGK
Gv: <i>Dựng lợc đồ giới thiệu về trận chiến tại </i>
<i>V©n §ån.</i>
Gv:u cầu hs tóm tắt diễn biến ,kết quả(SGK)
Gv: Trình by din bin trờn lc .
Hs: Quan sát và theo dõi và sơ kết nội dung
Gv: Em hÃy cho biết ý nghĩa của trận Vân Đồn?
Hs: Trả lời cá nhân
Gv: Sơ kết nội dung
Hs: Đọc -Chiến thắng Bạch Đằng
Gv: Sau trận Vân Đồn tình thế quân Nguyên nh
thÕ nµo,nhà Trần đã làm gì?
HS :chọn sơng Bạch Đằng làm trận quyết chiến
Gv: <i>Dựng lợc đồ trình bày diễn bin v trn </i>
<i>chiến tại sông Bạch Đằng năm 1288 </i>
-Nêu kết quả của Trận Bạch Đằng năm 1228?
HS: Đập tan mông xâm Lăng của giặc Nguyên.
<b>Hoạt động 2:(10p). Nguyên nhân thắng lợi và </b>
<b>ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống </b>
<b>quân xâm lợc Mông </b>–<b> Nguyªn</b>
GV: Trình bày ngun nhân cơ bản dẫn đến
thắng lợi của quân và dân ta trong ba lần kháng
chiến.
Hs: Trình bày nguyên nhân
GV :Ba lần kháng chiến chống quân Mông
Nguyên thắng lợi có ý nghĩa như thế nào ?
Hs: Trình bày ý nghĩa
Gv: Tởng nhớ tới công lao những ngời đã có
cơng xây dựng và bảo vệ tổ quốc nhân dân ta đã
làm gì?
Hs: Tr¶ lêi
Gv: (Yêu cầu quan sát hình 34 ), Sơ kết nội
dung toàn bài
<b>III. Cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân </b>
<b>xâm l ợc Nguyên( 1287- 1288)</b>
<b>1. Nhà Nguyên xâm lợc Đại Việt</b>
- Vua Nguyên quyết tâm xâm lợc Đại Việt.
- Cuối tháng 12/ 1287 quân Nguyên tiến vào nớc ta.
<b>2. Trận Vân Đồn tiêu diệt đoàn thuyền </b>
<b>lơng của Trơng Văn Hổ</b>
* Diễn biến:
-Khi đoàn thuyền lương qua Vân Đồn bị quân của
Trần Khánh Dư phụ sẵn từ nhiều phía đánh ra dữ
dội.
*Kết quả : phần lớn thuyền lương bị đắm và bị quân
ta chiếm.
* ý nghĩa: Tạo thời cơ để nhà Trần mở cuộc phản
công tiêu diệt quân xâm lợc.
<b>3. Chiến thắng Bạch Đằng </b>
- Diễn biến : SGK
-Kt qu: Nhiều tên giặc bị giết chết.
Ô Mã Nhi bị bt sng
<b>IV. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của </b>
<b>ba lần kháng chiến chống quân xâm l ợc Mông </b>
<b>Nguyên </b>
<i><b>1. Nguyờn nhõn thng li </b></i>
-Khỏng chin tất cả tầng lớp ND đều tham gia.
-Chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.
-Gắn liền với tinh thần hi sinh của toàn dân đặc biệt
là quân đội nhà Trần .
-Có chiến lược chiến thuật đúng đắn sáng tạo của
người chỉ huy .
<b>2 . Ý nghĩa lịch sử </b>
-Góp phần xây đắp quân sự Việt Nam .
-Để lại một bài học vô cùng quý giá .Ngăn chặn
những cuộc xâm lược của quân Nguyên đối với các
nước khác .
<b>3. Củng cố ,Luyện tập : (3p)</b>
- Nêu cách đánh giặc của nhà Trần lần thứ ba? Có gì giống và khác với hai lần trước
- Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến."
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2p)</b>
- Chuẩn bị bài sau : Sự phát triển kinh tế và văn hoá thời Trần
RÚT KINH NGHIỆM
………
………
Ngày dạy / /2014 tại lớp: 7A
Ngày dạy / /2014 tại lớp: 7B
<b>TIẾT 26 : </b>
<b>SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ THỜI TRẦN </b>
<b>I. Sù ph¸t triĨn kinh tÕ.</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>
<b> 1. Kiến thức: Thông qua bài hs bit c sau cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên Đại </b>
Việt trải qua nhiều khó khăn về kinh tế và xà hội.
- Nhờ có những chính sách, biện pháp tích cực và tình thần cần cù của nhân dân nên nền kinh tế
Đại Việt đợc phục hồi và phát triển nhanh chóng.
2. Kỹ năng: Nhn xột ỏnh giỏ các thành tựu kinh tế, văn hoá.So sánh sự phát triển giữa thời Lý và
thời Trần.
<b> 3. Thái độ: Tự hào về nền văn hoỏ dõn tộc thời Trần.Bồi dưỡng ý thức, gỡn giữ và phỏt huy nền </b>
VH dõn tộc.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH </b>
<b>1. GV:Nội dung, tranh ảnh của các thành tựu văn hoá thời Trần. </b>
<b>2. HS:Tìm hiểu bài</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY </b>
<b> 1.Kiểm tra bài cũ: (5p)Vì sao cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên của nhà </b>
Trần thắng lợi?
2. D y n i dung b i m i :<b>ạ</b> <b>ộ</b> <b>à</b> <b>ớ</b>
<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1.(20p): </b>
H Sđọc mục 1 SGK
<i>GV Sau chiến tranh nhà Trần đã thực hiện những chính </i>
<i>sách gì để phát triển nơng nghiệp?</i>
HS: Khuyến khích SX. Mở rộng S trồng trọt
nền kinh tế được phục hồi và phát triển nhanh chóng.
<i>GV So với thời Lý, ruộng tư dưới thời Trần có gì khác?</i>
HS: Ruộng tư có nhiều hình thức: Ruộng tư của nơng
dân, địa chủ , quý tộc.
<i>GV Tại sao ruộng tư dưới nhà Trần lại nhiều như vậy?</i>
HS: khuyến khích khai hoang, quan tâm cấp đất.
Phần lớn ruộng đất trong nước và là nguồn thu của cả
nước.
<i>GV Em nhận xét gì về tình hình kinhtế nơng nghiệp của </i>
<i>Đại Việt sau khi chiến tranh </i>
HS : phát triển mạnh mẽ hơn trước, do nhà nước quản lí
và đang mở rộng
<i>GV Kể tên các nghề thủ công nông nghiệp dưới thời </i>
<i>Trần ?</i>
<b>I. Sù ph¸t triĨn kinh tÕ.</b>
<i><b>1. Nền kinh tế sau chiến tranh:</b></i>
-<i>Nơng nghiệp</i>: Được phục hồi và phát
triển nhanh chóng.
HS: Nghề dệt , nghề gốm , nghề đúc đồng , nghề đóng
<i>GV HS Qsát tranh ảnh của các thành tựu văn hố</i> thời
Trần-<i>Em có nhận xét gì về tình hình thủ cơng nghiệp </i>
<i>thời Trần ?</i>
HS : phát triển mạnh, kĩ thuật càng nâng cao .
GV:Nông nghiệp và thủ cơng nghiệp phát triển có tác
<i>động gì đến thơng nghiệp ?</i>
HS:NN,TCN ,TN phát triển. Buôn bán tấp nập
GV:Kết luận: Mặc dù bị chiến tranh tàn phá nhưng nền
kinh tế dưới thời Trần luôn được chăm lo.
<b>Hoạt động 2:(15p). HS đọc mục 2 SGK</b>
<i>GV Thời Trần có các tầng lớp xã hội nào?</i>
HS: * TT: Vua-Vương hầu- quý tộc
- Đchủ- q lại
* BT: Nông dân tá điền
- Nông nô và nơ tì
<i>GV So sánh giữa thời Lý và thời Trần có nét gì khác </i>
<i>trong các tầng lớp xã hội?</i>
HS: Các tầng lớp xã hội như nhau nhưng mức độ tài sản
GV Phân hoá sâu sắc hơn: địa chủ ngày càng đơng, nơng
nơ và nơ tì ngày càng nhiều
<i>-Thủ công nghiệp</i> rất phát triển do nhà
nước trực tiếp quảng lí gồm nhiều ngành
nghề khác nhau.
- Các sản phẩm làm ra ngày càng nhiều,
trình độ kĩ thuật càng cao.
-Th¬ng nghiƯp
Việc trao đổi bn bán trong nước và
với thương nhân nước ngồi được đẩy
mạnh
<i><b>2. Tình hình xã hội sau chiến tranh:</b></i>
- Xã hội ngày càng phân hoá sâu sắc
-Tầng lớp thống trị:
Vua
vương hầu,Quý tộc
Quan lai địa chủ
-Tầng lớp bị trị:
Thương nhân,Thợ thủ cơng
Nơng dân, tá điền
Nơng nơ
Nơ tì
<b>3. Củng cố ,Luyện tập : (3p)</b>
<b> -Vẽ Sơ đồ các tầng lớp xã hội:</b>
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2p)</b>
- Chuẩn bị bài sau : Sự phát triển văn hóa (tip theo )
RT KINH NGHIM
………
………
Ngày dạy / /2014 tại lớp: 7A
Ngày dạy / /2014 tại lớp: 7B
TIẾT 27 :
<b>SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VĂN HĨA THỜI TRẦN.</b>
<b>II SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HỐ</b>
<b>1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được đời sống tinh thần của nhân dân ta dưới thời Trần rất phong</b>
phú, đa dạng, nền văn hoá mang đậm bản sắc dân tộc làm rạng rỡ cho nền văn hoá Đại Việt.Giáo dục
khoa học, kĩ thuật thời Trần đạt tới trình độ cao nhiều cơng trình nghệ thuật tiêu biểu.
2. Kĩ năng:Nhỡn nhận , so sỏnh ,phõn tớch, đỏnh giỏ, nhõn xột những thành tựu văn hoỏ đặc sắc.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH </b>
<b>1. GV:Nội dung,tranh ảnh các thành tựu văn hoá thời Trần- sgk. </b>
<b>2. HS:Tìm hiểu bài</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY </b>
<b> 1.Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>
- Nêu đặc điểm kinh tế thời Trần sau chiến tranh.
2. D y n i dung b i m i :<b>ạ</b> <b>ộ</b> <b>à</b> <b>ớ</b>
<b>Hoạt động của thày và trị</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1.(10p):Đời sống văn hố </b>
GV :Em hãy kể tên một vài tín ngưỡng cổ truyền
trong nhân dân
HS: Thờ tổ tiên.Thờ anh hùng. Thờ người có
cơng
GV: Đ.phật T.Trần so với T. Lý ntn?
HS: Shoạt văn hố , nho giáophát triển
GV: So với phậtG,nhoG có vị trí ntn?
HS: nhà nho giữ vị trí cao,được trọng
dụng<Tr.Hán Siêu, Chu Văn An>...
GV:Những tập quán sống giản trong nhân
dân,những hình thức sinh hoạt văn hoá nào?
GV văn hoá thời Trần giản dị chứa đựng lòng
yêu nước sâu sắc,tinh thần thượng võ,đậm đà
bản sắc văn hoá dân tộc
<b>Hoạt động 2:(5p). Văn học </b>
GV:Văn học thời Trần có đặc điểm gì?
HS: Phong phú đậm bản sắc dân tộc
GV:Các tác phẩm văn học có nội dung ntn?
HS:T.thần yêu nước&niềm tự hào dân tộc
GV:Em hãy kể tên 1 số TP mà em biết
HS:Hịch tướng sĩ, Phò giá về kinh...
<b>Hoạt động 3:(10p). Giáo dục và khoa học, kĩ</b>
<i><b>thuật </b></i>
HS đọc SGK
GV:Giáo dục thời Trần có đặc điểm gì?Quốc sử
viện có nhiệm vụ gì? Ai đứng đầu?
HS:Cquan viết sử -LêVănHưu đứng đầu
GV:Ai là người chỉ huy các cuộc kháng chiến
CQM-NXL?
HS:Trần Hưng Đạo-1 nhà quân sự tài ba, đã viết
GV:Em có nhận xét gì về giáo dục, khoa học, kĩ
thuật, kinh tế thời Trần?
HS: Phát triển mạnh .Tạo bước phát triển cao
cho nền văn minh Đại Việt.
<b>Hoạt động 4:(10p).Nghệ thuật, kiến trúc và</b>
<i><b>điêu khắc </b></i>
<b>II SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HOÁ</b>
<b> 1.Đời sống văn hố.</b>
- Các tín ngưỡng cổ truyền phổ biến trong nhân
dân.
- Đạo phật, nho giáo phát triển mạnh.
- Tập quán: Nhân dân đi chân đất, quần đen, áo tứ
thân, cạo trọc đầu.
- Hình thức sinh hoạt ca hát, nhảy múa.
tập võ nghệ ,đấu vật...
<b>2.Văn học.</b>
-Văn học gồm chữ Hán và chữ Nôm.
- Chứa đựng nhiều nội dung phong phú làm rạng rỡ
<b>3.Giáo dục và khoa học, kĩ thuật.</b>
- Giáo dục:
+ Mở trường học nhiều nơi.
+ Tổ chức thi thường xuyên.
+ Lập cơ quan “Quốc sử viện”.
GV:<i>Quan sát tranh, ảnh-SGK-73</i>,kể tên các
cơng trình kiến trúc, điêu khắc thời Trần?
-<i>Quan sát H rồng thời Trần và hãy so sánh với</i>
<i>hình rồng thời Lý.</i>
HS: Tinh xảo, rõ nét hơn có sừng vảy bệ vệ, uy
nghi hơn T. Lý
GV:chốt kiến thức
<b>4.Nghệ thuật, kiến trúc và điêu khắc.</b>
- Tháp phổ Minh, chùa thành Tây Đô.
- Nghệ thuật chạm khắc rồng...
<b>3. Củng cố ,Luyện tập : (3p) Đặc điểm của văn học thời Trần - Đời sống văn hóa thời Trần - Các </b>
cơng trình kiến trúc thời Trần
<b> 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2p)</b>
- Chuẩn bị bài sau : Sự suy sụp của nhà Trần thế kỉ XIV
RÚT KINH NGHIỆM
………
………
Ngày dạy / /2014 tại lớp: 7A
Ngày dạy / /2014 tại lớp: 7B
<b>TIẾT 28 :</b>
SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV.
<b>I.TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI.</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- Tình hình kinh tế xã hội cuối thời Trần: vua quan ăn chơi sa đoạ không quan tâm đến sản xuất, làm
cho đời sống của nhân dân ngày càng cực khổ.
- Các cuộc đấu trang của nơng nơ, nơ tì đã diễn ra rầm rộ.
2.Kĩ năng: Phân tích, đánh giá, nhận xét về các nhân vật lịch sử.
<b> 3.Thái độ: Bồi dưỡng tỡnh cảm yờu thương người lao động ,vai trũ của quần chỳng nhõn dõn trong</b>
lịch sử.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH </b>
<b>1. GV:Nội dung ,lược đồ khởi nghĩa nhân dân nửa cuối XIV-sgk </b>
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY </b>
<b> 1.Kiểm tra bài cũ: (5p) Em hãy trình bày một số nét về tình hình văn hoá, giáo dục,khoa học </b>
dưới thời Trần.
2. D y n i dung b i m i :<b>ạ</b> <b>ộ</b> <b>à</b> <b>ớ</b>
<b>Hoạt động của thày và trị</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1.(15p):Tình hình kinh tế </b>
GV Đầu thế kỉ XIV tình hình kinh tế nhà Trần
ntn ? Tại sao lại có tình trạng đó?
HS: Mất mùa, đói kém, nhân dân bán ruộng đất
vợ con biến thành nơ tì.
G:Trần Dụ Tơng ham chơi bời rượu chè, bắt dân
xây cung điện, ...mở tiệc thi uống rượu (có
thưởng).
GV đọc câu thơ của Nguyễn Thị Khánh:
<b>1.Tình hình kinh tế.</b>
"Ruộng lúa ngàn dặm đỏ như cháy
...Máu thịt nhân dân cạn nửa rồi”
? Em hãy sơ qua lại tình hình kinh tế nước ta
cuối XIV.
G:Sơ kết, chuyển ý.
<b>Hoạt động 2:(20 p). Tình hình xã hội </b>
HS:Đọc sgk.
GV:Trước tình hình đời sống của người dân như
vậy, vua quan nhà trần đã làm gì?
HS:nhiều kẻ nịnh thần làm rối loạn kỉ cương
phép nước.
GV:Thầy giáo Chu Văn An dâng sở xin chém 7
viên quan nịnh thần -> vua khơng nghe, ơng từ
quan về q dạy học,nói lên điều gì?
HS:Ơng là vị quan thanh liêm... biết đặt lợi ích
nhân dân lên trên, 1 người thầy đáng kính được
dân tộc Việt Nam đời đời tôn trọng.
GV: Lợi dụng nhà Trần suy yếu các nước láng
giềng có hành động gì?
GVHDHS: <i>qsát lược đồ khởi nghĩa nhân dân</i>
<i>nửa cuối XIV-sgk-kể tên, thời gian nổ ra các</i>
<i>cuộc khởi nghĩa thời Trần.</i>
GV:Vì sao cuối thời Trần các cuộc khởi nghĩa lại
HS: Biểu hiện sự phản ứng mãnh liệt của nhân
dân Trần
GV: Em có suy nghĩ gì về xã hội Trần XIV?
<b>2.Tình hình xã hội.</b>
-Vua quan ăn chơi sa đoạ, kẻ nịnh thần làm loạn
phép nước.
-Bên ngoài nhà Minh yêu sách,Chăm Pa xâm lược.
-Đời sống nhân dân cực khổ-> khởi nghĩa bùng nổ.
<b>3. Củng cố ,Luyện tập : (3p)</b>
<b> - Tình hình XH nhà Trần cuối TK XIV- Tình hình kinh tế </b>
- Thống kê các cuộc khởi nghĩa thời Trần.
<b>4.</b>
<b>Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2p) </b>
- Chuẩn bị bài sau : Sự suy sụp của nhà Trần thế kỉ XIV ( tt)
RÚT KINH NGHIỆM
………
………
<b>TIẾT 29 :</b>
<b>SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV.</b>
<b>II. NHÀ HỒ VÀ CẢI CÁCH CỦA HỒ QUÝ LY</b>
<b>(tiếp theo ) </b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức:</b> HS nắm đợc:Nhà Hồ lờn thay nhà Trần trong hoàn cảnh đất nước gặp nhiều khú khăn, nhõn dõn đúi khổ.Sau khi lờn cầm quyền Hồ Quý Ly
cho thi hành nhiều chớnh sỏch cải cỏch để trấn hưng đất nước.
<b>2.Kĩ năng:</b> Phân tích đánh giá, nhận xét các sự kiện lịch sử
<b>3.Thái độ:</b> Thấy được vai trũ, sức mạnh to lớn của quần chỳng nhõn dõn.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH </b>
TT Tên người lãnh đạo Thời gian Địa điểm Kết quả
1 Ngô Bệ 1344-1360 Hải Dương Thất bại
2 Nguyễn Thanh, Nguyễn Kỵ 1379 Thanh Hóa Thất bại
3 Phạm Sư Ôn 1390 Hà Tây Thất bại
<b>1. GV:</b>Nội dung ,di tích thành nhà Hồ -sgk
<b>2. HS:</b>Tìm hiểu bài
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY </b>
<b> 1.Kiểm tra bài cũ:</b> <b>(5p)</b>
Trình bày tình hình kinh tế xã hội nước ta cuối XIV
<b> 2. Dạy nội dung bài mới </b>
<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1.(10p): </b><i>Nhà Hồ thành lập 1400 </i>
GV: Cuối thế kỉ XIV tình hình đất nước ta như thế nào?
HS:Nhà nước suy yếu kinh tế giảm sút, nhân dân đói khổ-> khởi nghĩa
khắp nơi
GV: Nhà Hồ được thành lập trong hoàn cảnh nào?
HS:Hồ Q Ly lên ngơi hồng đế lập ra nước “Đại Ngu”.
GV:Em có suy nghĩ gì về việc nhà Hồ lên thay nhà Trần?
HS: Hợp quy luật lịch sử
GV:cho HS qsat di tích thành nhà Hồ -sgk
<b>Hoạt động 2.(10p): </b><i>Những cải cách của Hồ Quý Ly </i>
GV:Về mặt chính trị hồ quý Ly đã thực hiện biện pháp cải cách như thế
nào?
HS :Cải tổ bộ máy thay người dòng họ Trần= dịng họ thân cận và có tài
năng.
GV:Việc cử quan lại về địa phương thăm hỏi tỏ thái độ gì?
HS Q.tâm,chia sẻ kkhăn, đ.viên nhân dân,
GV:Về mặt kinh tế Q Ly có biện pháp cải cách gì?
GV:Những chính sách đó có tác dụng gì?
HS :kinh tế thốt khỏi khủng hoảng
GV:Về mặt xã hội có biện pháp cải cách gì? Chính sách hạn nơ có tác
dụng gì?
HS Giảm bớt nơ tì, tăng lực lượng lao động cho xã hội
GV: Nêu những chính sách về văn hố, giáo dục.
HS:Dịch chữ Nơm.Quy định lại quy chế thi cử, học tập.
GV:Em có nhận xét gì về chính sách qn sự, quốc phòng của Hồ Quý
Ly?
HS:Kiên quyết phòng thủ, bảo vệ tổ quốc
GV: Em có nhận xét gì về những cải cách của Hồ Quý Ly?
HS:Nhiều mặt tích cực, cải cách toàn diện tác động đến các tầng lớp xã
hội...
<b>Hoạt động 1.(10p): </b><i>Tác dụng của cải cách Hồ Quý Ly </i>
GV:Những biện pháp cải cách của Hồ quý Ly có tác dụng gì?HS:những
cải cách có ý nghĩa tích cực, tiến bộ song nhìn chung chưa đáp ứng được
GV:Những cải cách này cịn có hạn chế gì?
Giáo dục kĩ năng sống
G:bớt Trần tăng hồ, làm lợi cho họ Hồ ,“làm mất lịng dân người đời cho
ơng là gian giảo"
<b> 1.Nhà Hồ thành lập 1400</b>
-1400 Nhà Trần suy yếu hồ Quý Ly phế truất ngôi vua lập ra nhà Hồ
(Đai Ngu).
<b>2.Những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly.</b>
<b>- Về chính trị:</b>
+ Cải tổ bộ máy võ quan
+ Đổi tên đơn vị hành chính cấp trẩn, quy định cách làm việc của bộ
máy chính quyền các cấp.
+ Cử quan triều đình về địa phương thăm hỏi. Dời kinh đơ vào An
Tôn
<b>-Kinh tế: </b>
+Phát hành tiền giấy thay tiền đồng , ban hành chính sách hạn điền.
<b>- Về mặt xã hội:</b>
+ Thực hiện chính sách hạn nơ.
+ Bán thóc, chữa bệnh cho nhân dân.
<b>- Về văn hố, giáo dục:</b>
Dịch sách chữ Nơm.Quy định lại quy chế thi cử, học tập.
<b>- Về quốc phòng:</b>
+ Củng cố quốc phòng, quân sự, quân số, chế tạo súng (thần cơ).
+ Xây dựng Thành Tây Đô, thành Đa Bang (phòng thủ).
<b>3.Tác dụng của cải cách Hồ Quý Ly.</b>
- Tác dụng:
+ ổn định tình hình xã hội.
+ Hạn chế sự tập trung ruộng đất của quý tộc.
+ Xây dựng nền văn hố giáo dục mang tính dântộc.
+ Làm suy yếu thế lực họ Trần.
+ Tăng thu nhập cho đát nước.
-Hạn chế: Chưa triệt để chưa phù hợp với thực tế khơng hợp với lịng
dân.->Triều Hồ khó vững.
<b>3. Củng cố ,Luyện tập : (3p)</b>
- Hình thành sơ đồ tư duy Những cải cách của Hồ Quý Ly
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2p)</b>
- Chuẩn bị bài sau : ôn tập chương II và chương III
RÚT KINH NGHIỆM
………
………
Ngày dạy …./…./ 2014 tại lớp: 7A
Ngày dạy …./…./ 2014 tại lớp: 7B
<b>TIẾT 30</b>:<b> </b>
<b>ÔN TẬP CHƯƠNG II VÀ III.</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>
<b>1.Kiến thức:</b> Củng cố kiến thức cơ bản thời Lý- Trần Hồ,những thành tựu chủ yếu về các mặt chính trị, kinh tế, văn hố của Đại Việt thời Lý-Trần-Hồ.
<b>2.Kĩ năng:</b>Lập bảng thống kê.
<b>3.Thái độ :</b> Giỏo dục lũnh yờu nước , niềm tự hào dõn tộc, biết ơn tổ tiờn.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH </b>
<b>1. GV:</b>Nội dung
<b>2. HS:</b>Tìm hiểu bài
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY </b>
<b> 1.Kiểm tra bài cũ:</b> <b>kết hợp trong bài</b>
<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:(10p). </b>
GV: Hướng dẫn HS
HS: Nhắc lại kiến thức đã học
Chơng II:Nớc đại việt thời lý ( thế kỷ xi- xii)
-Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước
-.Cuộc kháng chiến chống quân xâm lượcTống (1075 - 1077)
-Đời sống kinh tế, văn hóa
Ch¬ng III: Nước Đại Việt ở thế kỉ XIII-XIV)
-.Nước Đại Việt ở thế kỉ XIII
-.Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên (thế kỉ XIII)
-.Sự phát triển kinh tế và văn hóa thời Trần
-Sự suy sụp của nhà Trần cuối thế kỉ XIV
GV chốt lại kiến thức cơ bản
<b>Hoạt động 2:(30p).</b>
GV: Hướng dẫn HS câu hỏi 1:Thời Lý- Trần nhân dân ta phải đương đầu
với các cuộc kháng chiến chống xâm lược nào
HS: Trình bày ,điền vào phiếu học tập
<b>I.NỘI DUNG KIÊN THỨC CƠ BẢN </b>
Ch
ơng II: Nớc đại việt thời lý ( thế kỷ xi- xii)
1.Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước
2.Cuộc kháng chiến chống quân xâm lượcTống (1075 - 1077)
3.Đời sống kinh tế, văn hóa
Ch
¬ng III: Nước Đại Việt ở thế kỉ XIII-XIV)
1.Nước Đại Việt ở thế kỉ XIII
2.Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên (thế kỉ XIII)
3.Sự phát triển kinh tế và văn hóa thời Trần
4.Sự suy sụp của nhà Trần cuối thế kỉ XIV
<b>II.ÔN TẬP</b>
<b>1.Thời Lý- Trầnnhân dân ta phải đương đầu với các cuộc kháng chiến</b>
<b>chống xâm lược . </b>
<b> </b>
.
Các cuộc k/chiến Chống Tống Mông Cổ lần
I MôngNguyên II Mông Nguyên III
Triều đại Lý Trần Trần Trần
Thời gian 10/1075-3/1077. 1/1258-29/1/1258. 1/1285-6/1285 12/1287-4/1288.
Đường lối kháng
chiến
Giai đoạn 1 tiến công, tự vệ
Giai đoạn 2: Xây dựng
phịng tuyến phản cơng.
Xây dựng vườn khơng nhà
trống.
Vừa đánh vừa lui phản công.
Xây dựng vườn không nhà
trống.
Vừa đánh vừa lui P/ cơng.
Rút lui bảo tồn lựclượng.
Mai phục.
Kết thúc
chiến tranh.
Gương k/chiến LýThườngKiêt.
Đông đảo quần chúng nhân
dân
Trần Thủ Độ
TrầnQuốcTuấn..
Đ.kết qn dân
TrầnQuốcTuấn.
TrầnBìnhTrọng...
Tạo sức mạnh.
TrầnQuốcTuấn.
TrầnKhánhDư...
Tồn dân kháng chiến.
Nguyên nhân
thắng lợi
Tinh thần k/ chiến nhân dân
người lãnh đạo giỏi, cách
đánh giặc độc đáo.
Tinh thần k/ chiến tránh chỗ
mạnh đánh chỗ yếu, phản
công.
Nhân dân tham gia già, trẻ, bơ
lão.
Sự chuẩn bị chu đáo....
Lấyyếu/mạnh,
ít /nhiều.
Đoàn kết...
dân ... gốc.
ý nghĩa lịch sử Giữ vững độc lập, q.Tống từ
bỏ mộng xâm lăng.
Cổ vũ động viện t. thần k/
chiến của n dân.
Tạo nên trang sử vẻ vang .... Làm cho kẻ thù bỏ mộng xâm
lăng.
<b>2.Nước Đại Việt thời Lý-Trần- Hồ đã đạt được những thành tựu gì nổi bật </b>
Nội dung Thời Lý Thời Trần
Kinh tế -Nông nghiệp:
Ruộng đất do nhà nước quản lí, vua tổ chức cày tịnh điền,
khai hoang, đắp đê...
-Thủ công nghiệp: Phát triển mạnh gốm, dệt, đúc đồng...
Xưởng thủ công nhà nước phát triển nghề dệt trong nhân
dân, chùa ciền xây dựng nhiều nơi.
-Thương nghiệp: Trao đổi buôn bán với nước ngồi.
-Ruộng cơng làng xã chiếm ưu thế khuyến khích phát triển sản xuất, mở
rộng S ruộng đất tư, ruộng phong cấp, mua bán tăng-> địa chủ đông lên
<giai cấp thống trị>.
Nơ tì đơng đảo-> thấp kém.
-thủ cơng nghiệp: Thủ công nghiệp nhà nước và các nghề truyền thống trong
nhân dân phát triển.
Nghề mới đóng tàu, chế tạo vũ khí.
-Thương nghiệp: Trung tâm Thăng Long, Vân Đồn giao lưu bn bán với
thương nhân nước ngồi.
Văn hố Đạo phật được mở rộng sư giỏi được trọng dụng, nhân dân
thích ca hát, nhảy múa, tổ chức lễ hội trong những ngày tết,
gặt...
Tín ngưỡng cổ truyền phát triển nho giáo được trọng dụng.
Giáo dục 1075 Xây dựng văn miếu quốc tử giám.
1076 mở khoa thi chọn nhân tài-> trường đại học.
-Tác phẩm “Nam quốc sơn hà” là bản tuyên ngôn độc lập
đầu tiên của nước ta.
Trường học ở nhiều nơi.
Tổ chức các kì thi thường xuyên hơn để tuyển người tài, lập quốc sử
viện.Lê Văn Hưu -Đai Việt sử kí gồm 30 quyển (1272), là bộ sử đầu tiên
của nước ta.
Nghệ thuật
khoa học
Chùa một cột<1049> tháp báo thiên, tượng phật Adiđà->
cơng trình nghệ thuật độc đáo của dân tộc rồng.
Y học , quân sự, kiến trúc tháp Phổ Minh- Nam Định tác phẩm binh thư yếu
lược...
Vạn kiếp tơng bí truyền thư.
<b>3. Củng cố ,Luyện tập : (3p)</b>
Những thành tựu về văn hoá – giáo dục, đạo Phật, thi cử, chữ Nơm, kiến trúc, điêu khắc….
Lĩnh vực Những thành tựu
Nhà Lý Nhà Trần
Tư tưởng, tơn giáo Đạo Phật Đạo Phật, đạo Nho
Giáo dục Xây dựng Quốc Tử giám Mở rộng Quốc tử giám, mở trưịng cơng ở lộ, phủ
Thi cử Mở khoa thi đầu tiên 1075. nhưng chưa tổ chức thường
xuyên
Tổ chức thường xun
Chữ Nơm Chưa có chữ Nôm Chữ Nôm được chú trọng
Kiến trúc
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2p)</b>
- Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử thời Lý-Trần –Hồ
- Chuẩn bị bài sau : cuộc kháng chiến của nhà Hồ ...
RÚT KINH NGHIỆM
………
………
Ngày dạy …./…./ 2014 tại lớp: 7A
Ngày dạy …./…./ 2014 tại lớp: 7B
<b>TIẾT 31 </b>:
<b> CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÀ HỒ VÀ PHONG TRÀO KHỞI NGHĨA CHỐNG QUÂN MINH ĐẦU THẾ KỈ XV</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>
<b>1.Kiến thức:</b>Thấy rõ âm mu và những hành động của nhà Minh đối với các nuớc xung quanh v đối với đại Việt à
<b>2.Kĩ năng:Nắm đợc diễn biến , kết quả ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa </b>
<b>3.Thái độ :</b>Giáo dục truyền thống yêu nớc ,thấy đợc vai trò to lớn của cuộc khởi nghĩa của nhân dân
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH </b>
<b>1. GV:</b>Nội dung,Thành Tây Đô- sgk,lợc đồ
<b>2. HS:</b>Tỡm hiểu bài
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY </b>
<b> 1.Kiểm tra bài cũ:</b> <b>(5p)</b>
Những biện pháp cải cách của Hồ quý Ly
<b>2. D y n i dung b i m i :ạ</b> <b>ộ</b> <b>à</b> <b>ớ</b>
<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:(10p). </b>
<i>Cuéc xâm lợc của quân Minh và sự thất bại của nhà Hồ</i>
GV: Giới thiệu thành Tây Đô-sgk
GV : Vì sao nhà Minh vào xâm lợc nớc ta?
HS : Quõn Minh mợn cớ khôi phục lại nhà Trần để xâm chiếm đô hộ
n-ớc ta
GV : Sử dụnglợc đồ để giảng .
GV : Vì sao cuộc kháng chiến của nhà Hồ nhanh chóng bị thất bại
HS : -Khơng thu hút đợc tồn dân
GV : Nhận xét, bổ sung và chốt lại.
<b>Hoạt ng 1:(25p). </b>
<i>Chính sách cai trị của nhà Minh</i>
Gv : Yêu cầu HS đọc SGK.
GV : Hãy nêu chính sách cai trị của nhà Minh trên đất nớc ta ?
HS : Trả lời theo hiểu biết.
GV : Nhận xét gì về chính sách Kinh tế của nhà Minh đối với nớc ta
HS : Thâm độc- tàn bạo -dã man
GV : Tất cả chính sách cai trị của chà Minh nhằm mục đích gỡ ?
HS : Đồng hố ,nơ dịch
GV : Nhận xét, bổ sung và chốt li
<b>1.Cuộc xâm l ợc của quân Minh và sự thất bại của nhà Hồ </b>
- Quõn Minh mợn cớ khôi phục lại nhà Trần để xâm chim ụ h nc
ta.
-1/1047 quõn Minh chiếm Đông Đô và thành Tây Đụ => cha con Hồ
Quý Ly bị bắt.
<b>2. Chính sách cai trị của nhà Minh</b>
*Chính trị : Xoá bỏ quốc hiệu nớc ta nhập vào TQ
*Kinh tế : Đặt ra hàng trăm thứ thuế .Bắt phụ nữ và trẻ em về TQ làm
nô tỳ
*Văn húa : Thi hành chính sách đồng hố, ngu dân. Bắt nhân dân bỏ
phong tục tập quá của mình.
<b>3. Củng cố ,Luyện tập : (3p)</b>
- Trình bày diến biến cuộc kháng chiến của nhà Hồ chống quân Minh xâm lược
- Nêu các chính sách cai trị của nhà Minh đối với nước ta
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2p)</b>
- Chuẩn bị bài sau : Cuộc kháng chiến của nhà Hồ (TiÕp theo)
RÚT KINH NGHIỆM
………
………
Ngày dạy …./…./ 2014 tại lớp: 7A
Ngày dạy …./…./ 2014 tại lớp: 7B
<b>TIẾT 32 </b>:
<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÀ HỒ VÀ PHONG TRÀO KHỞI NGHĨA CHỐNG QUÂN MINH ĐẦU THẾ KỈ XV</b>
<b>1.Kiến thức:</b>Thấy rõ âm mu và những hành động của nhà Minh đối với các nuớc xung quanh v đối với đại Việt à
<b>2.Kĩ năng:Nắm đợc diễn biến , kết quả ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa </b>
<b>3.Thái độ :</b>Giáo dục truyền thống yêu nớc ,thấy đợc vai trò to lớn của cuộc khởi nghĩa của nhân dân
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH </b>
<b>1. GV:</b>Nội dung lợc đồkn<b> </b>
<b>2. HS:</b>Tìm hiểu bài
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY </b>
<b> 1.Kiểm tra bài cũ:</b> <b>(5p)</b>
Em hãy nêu nhng chính sách cai trị của nhà Minh
<b>2. D y n i dung b i m i ạ</b> <b>ộ</b> <b>à</b> <b>ớ</b>
<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1.(10p): </b>
<i>Những cuộc khởi nghĩa của quý tộc nhà Trần</i>
HS: §äc néi dung phÇn 3 SGK
GV: Nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của quý tộc nhà Trần?
HS: Trả lời
GV: ChuÈn kiÕn thøc
<b>Hoạt động 2.(25p): </b>
<i>Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu</i>
GV: Cú my cuộc khởi nghĩa đã nổ ra?
HS: Trả lời
GV: ( Cã hai cuộc khởi nghĩa )
GV: HÃy trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa của Trần Ngỗi?
HS; Trình bày
GV: Thống kê và chuẩn kiến thức.
GV: Vì sao khởi nghĩa thất bại?
HS: Tr¶ lêi
GV : Sử dụnglợc đồ để giảng .
HS : Chỳ ý quan sỏt, lắng nghe.
GV: Khi tiêu diệt đợc 4 vạn quân ở Bô Cô thanh thế vang khắp nơi sau đó
do có kẻ dèm pha nên Trần Ngỗi đã giết 2 tớng giỏi của mình( Đặng Tất
và Nhuyễn Cảnh Chân ) Lợi dụng thời cơ đó tớng giặc đã kéo 5 vạn quân
đánh vào doanh trại của Trần Ngỗi => Trần Ngỗi phải bỏ chạy đến Ninh
Bình thì bị bắt.
HS: §äc néi dung cuộc khởi nghĩa
GV: Trần Quý Khoáng lên ngôi vào thời gian nào?
HS: Trả lời
GV: Chuẩn kiến thức
GV: HÃy trình bày diƠn biÕn cc khëi nghÜa?
HS: Tr¶ lêi
GV : Sử dụnglợc đồ để giảng .
HS : Chỳ ý quan sỏt, lắng nghe.
GV: ChuÈn kiÕn thøc, s¬ kÕt néi dung
HS: Chèt bài
GV: Tại sao cuộc khởi nghĩa bị thất bại?
HS: Trả lời, bạn khác bổ xung ý kiến.
GV: Chuẩn kiến thức
GV: Tuy thất bại nhng các cuộc khởi nghĩa có ý nghĩa gì?
HS: - Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm bạn nhân xét , bổ sung
GV: Chn kiÕn thøc.
<b>3. Nh÷ng cc khëi nghÜa cđa q téc nhà Trần</b>
* Nguyên nhân:
Do chính sách áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Minh.
<b>* Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu</b>
<b>+ Cuộc khởi nghĩa của Trần Ngỗi</b>
( 1407- 1409)
- Nm 1408 Trần Ngỗi kéo quân kéo quân vào Nghệ An .
- Tháng 12/ 1408 nghĩa quân đánh bại 4 vạn quân Minh ở Bô Cô.
- Năm 1409 khởi nghĩa thất bi
<b>* Khởi nghĩa của trần Quý khoáng</b>
- Năm 1409 Trần Quý Khoáng lên ngôi, Hiệu là Trùng Quang Đế.
- Khi nghĩa lan nhanh từ Thanh Hóa đến Thuận Hóa
- Năm 1413 khi ngha tht bi
+ Nguyên nhân thất bại:
- Khụng có sự đồng tình ủng hộ của nhân dân
- khơng có tinh thần đồn kết.
+ ý nghĩa: Tuy thất bại nhng các cuộc khởi nghĩa đã đợc coi nh một ngọn lửa
nuôi dỡng tinh thần yêu nớc của dân tộc ta.
<b>3. Củng cố ,Luyện tập : (3p)</b>
- Nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của quý tộc nhà Trần
- Tuy thất bại nhng các cuéc khëi nghÜa cã ý nghÜa g×?
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2p)</b>
- Chuẩn bị bài sau : Lịch sử địa phơng
RÚT KINH NGHIỆM
………
………
Ngày dạy…../…../2014 tại lớp: 7A
Ngày dạy …../…../2014 tại lớp: 7B
<b>TIẾT 33 </b>:
<b>lịch sử địa phơng</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>
<b>1.Kiến thức:</b> Khái niệm lịch sử địa phơng.Một số di tích lịch sử Tuyên Quang.
Nắm đợc ở xã có bao nhiêu liệt sỹ, thng, bnh binh
<b>2.K nng:</b> Rèn thêm kỹ năng kể chuyện về di tích lịch sử tuyên Quang, kĩ năng quan sát, tuyên truyền.
<b>3.Thỏi :</b> Giỏo dc lũng yêu quê hơng đất nớc, tự hào về dân tộc.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH </b>
1. GV: Nội dung lÞch sư Tuyªn Quang
2. HS : Tìm hiểu bài
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY </b>
<b>2. Dạy nội dung bài mới :</b>
<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1.(10p):Giới thiệu về địa phơng</b>
- GV: Đây là mảnh đất có bề dày lịch sử . Qua nhiều thời kỳ kháng
chiến.
GV: Thế nào gọi là địa phơng?
HS: Trả lời
GV: ( Là đơn vị hành chính nhà nớc từ cấp tỉnh – Huyện- Xã- Làng)
GV: Thế nào giọi là lịch sử địa phơng?
HS: Trả lời
GV: Chuẩn kiến thức lên bảng và chuyển ý.
<b>Hot ng 2.(20p):Các di tích lịch sử.</b>
GV: Giới thiệu về vị trí của cây Đa
HS: Lắng nghe
GV: Mt s kin ho hùng đã diễn ra dới bóng
Cây Đa là gì?
HS: Tr¶ lời
GV: Chuẩn kiến thức lên bảng.
GV: on quõn c xp hàng thành hai hàng dọc từ cây Đa đế cây sy
trớc mặt là lá cờ đỏ sao vàng.
GV: Trong cuộc cử hành lễ xuất quân đó những ai đã dự tiễn quân đi
chiến đấu?
HS: Tr¶ lêi
GV: Ai la ngời thay mặt cho UBKN đọc quân lệnh số 1 và hạ lệnh
xuất quân?
HS: Tr¶ lêi
GV: ChuÈn kiÕn thøc
GVG: Từ đó quân giải phóng rậm rạp lên đờng vợt đèo De tiến sang
Thái Nguyên để từ ú tin v H ni.
GV: Giới thiệu lán nà lừa
GV: Tại căn lán này có sự kiện lịch sử nào?
Trong lúc công việc rất bận rộn Bác bị mệt, lúc đó Bác đã dăn Đ/ C Võ
Nguyên Giáp ( “<i> Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù hi sinh tới đâu, dù</i>
<i>phải đốt cháy cả dãy Trờng Sơn cũng phải kiên quyết giành đợc độc </i>
<i>lập</i>”).
Ngoài ra Bác cũng viết th kính báo đồng bào tại đây.
HS: Trả lời.
GV: Chn kiÕn thøc vµ chun ý.
<b>Hoạt động 3.(10p):Trách nhiệm của HS</b>
GV: Qua bài học hôm nay bản thân em sẽ làm gì?
HS: Liên hệ.
GV; Chuẩn kiÕn thøc.
<b>1. Khái niệm lịch sử địa ph ơng</b>
-Lịch sử địa phơng là bộ phận của lịch sử dân tộc đợc biên soạn vào dạy học.
<b>2. C¸c di tÝch lịch sử.</b>
<b>* Cây Đa Tân Trào.</b>
- Chiu 16/8/1945 thi hnh mệnh lệnh của quân khởi nghĩa.Quân giải phóng đã
thi hành hôn lễ xuất quân.
- Võ nguyên Giáp đọc quân lệnh số 1 và hạ lệnh xuất quân.
<b>* L¸n Nµ Lõa: </b>
- Là một căn lán đơn sơ
+ Cột : Bằng cây chôn xuống đất.
+ Mái: Lợp bằng lá Gi
+ Vỏch: Tre na
+ Can lán ngăn thành hai nửa.
- Ngày 4/6/ 1945 Bác quyết định thống nhất các lực lợng vũ trang thành qn
giải phóng.
<b>3. Tr¸ch nhiƯm cđa häc sinh:</b>
- Cố gắng học tập, trau rồi kiến thức
- Biết ơn Những ngời có cơng với đất nớc.
<b>3. Củng cố ,Luyện tập : (3p)</b>
- Trò chơi kể tên các di tích lịch sö.
- Ở Kim Bình Chiêm Hoá có sự kiện lịch sử nào?
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2p)</b>
- Chuẩn bị bi sau : Ôn tập học kì .
RT KINH NGHIỆM
………
………
Ngày dạy…../…../2014 tại lớp: 7A
Ngày dạy …../…../2014 tại lớp: 7B
<b>TIT 34 </b>:
<b>Làm bài tập lịch sử</b> <b> </b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức:</b> Học sinh nắm đợc một số kiến thức cơ bản đã học trong phần chơng III và chơng IV
<b>2. Kỹ năng:</b> Rèn kỹ năng làm bài tập
<b>3. Thái độ:</b> Giáo dục lòng yêu quê hơng đất nớc, tự hào về dân tộc.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH </b>
<b>1. GV:</b> Nội dung
<b>2. HS :</b> Tìm hiểu bài
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY </b>
<b> 1.Kiểm tra bài cũ:</b>KÕt hỵp trong néi dung bµi häc.
<b>2. D y n i dung b i m i :ạ</b> <b>ộ</b> <b>à</b> <b>ớ</b>
<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1.(30p): </b>
Bµi tËp 1
GV: Sự bùng nổ của cuộc khởi nghĩa nông dân nửa cuối thế kỷ XIV chứng
tỏ điều gì?
<b>1</b><i><b>.</b></i><b> Bài tËp 1:</b> Sù bïng nỉ cđa cc khëi nghÜa n«ng dân nửa cuối
thế kỷ XIV chứng tỏ điều gì?
HS: Trả lời
GV:Cho hs khác nhận xét bổ sung.
GV: ChuÈn kiÕn thøc.
Bµi tËp 2.
GV: Theo em Hồ Quý Ly có những cải cách gì về chính trị?
HS: Trao đổi trả lời
GV: Híng dÉn vµ chn kiÕn thøc.
Bµi tËp 3:
GV: Nêu ý nghĩa và tác dụng của cải cách Hå Quý Ly?
HS: Tr¶ lêi ( KhuyÕn khÝch hs tr¶ lêi cho ®iĨm).
GV: Chn kiÕn thøc
<b>Hoạt động 2.(10p): </b>
Bài tập 4
HS: Đọc và làm bài theo yêu cầu nội dung bài tập
GV: Chuẩn kiến thức.
Bi tp 5. Cho biết chính sách cai trị của nhà Minh đối vứi nớc ta?
HS: Làm bài
GV: KiĨm tra 2 hs tr×nh bày
GV: Cho điểm và chuẩn kiến thức?
<b>2. Bi tp 2:</b> Hồ Q Ly có những cải cách gì về chính trị.
- Thay đổi một số đơn vị hành hính cấp trấn, thay đổi toàn bộ các
quan lại trong triều bằng họ hàng thân tích.
<b>3.Bài tập 3:</b> ý nghĩa và tác dụng của cải cách Hồ Quý Ly?
- Giải quyết đợc những yêu cầu bức thiết của nhân dân....
<b>4.Bài tập 4:</b> Tại sao nhà Trầ ba lần kháng chiến chống quân xâm
l-ợc Mông – Nguyên đều giành thắng lợi?
- Vì nhà trần quan tâm đến đời sống của nhân dân- Động viên mọi
tầng lớp tham gia kháng chiến
- Quân đội Việt Nam chiến đấu dũng cảm - Sự lãnh đạo đúng đắn,
có chiến lợc chiến thuật đúng đắn của vua Trần.
<b>5. Bài tập 5:</b> Chính sách cai trị của nhà Minh đối với nớc ta nh thế
no?
Đáp án:
Chớnh sỏch tn bo, xúa b quc hiu của ta, đặt ra các thứ thuế vô
lý...
<b>3. Củng cố ,Luyện tập : (3p)</b>
- những thành tựu nổi bậc của nhà nước Đại Việt thời Trần về các mặt
- Trình bày diến biến cuộc kháng chiến của nhà Hồ chống quân Minh xâm lược
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2p)</b>
- Chuẩn bị bài sau : Ôn tập thi học kì .
RT KINH NGHIM
………
………
Ngày dạy…../…../2014 tại lớp: 7A
Ngày dạy…../…../2014 tại lớp: 7B
<b>TIẾT 35 </b>: <b>ÔN TẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức:</b>Củng cố kiến thức cơ bản đã học trong chng trnh hc k I
<b>2. Kỹ năng:</b>Bit tng hợp khái quát hoá các sự kiện, biến cố lịch sử.
<b>3. Thái độ:</b> Giáo dục HS nắm kiến thức cơ bản để làm bài cho được tốt.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH </b>
<b>1. GV:</b>Nội dung
<b>2. HS:</b>Tìm hiểu bài
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY </b>
<b> 1.Kiểm tra bài cũ:</b>KÕt hỵp trong néi dung bµi häc.
<b>2. D y n i dung b i m i :ạ</b> <b>ộ</b> <b>à</b> <b>ớ</b>
<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1.(15p): </b>ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI.
GV: XHPK Châu âu hình thành từ khi nào?
HS: Cuối thế kỉ thứ V, Xã hội PK Châu Âu hình thành.
GV: Những việc làm ấy làm cho xã hội phươngTây biến đổi như thế nào?
HS: Bộ máy nhà nước chiếm hữu nô lệ sụp đổ,các tầng lớp xuất hiện.
GV: Những người như thế nào được gọi là lãnh chúa phong kiến?
HS: Những người vừa có ruộng đất vừa có tước vị.
GV: Nơng nơ do tầng lớp nào hình thành?
HS: Nơ lệ và nông dân .
GV: Cuối triều Minh về kinh tế Trung Quốc có gì biến đổi(xuất hiện các cơ sở sản
xuất, các cơng trưịng thủ cơng với qui mơ lớn...)
GV: Thời minh - Thanh tồn tại khoảng 500 năm ở Trung Quốc → nhiều thành tựu.
GV: Trình bày những thành tựu nổi bậc về văn hoá Trung Quốc thời phong kiến?
GV: Về khoa học người Trung Quốc thờ phong kiến có những phát minh nào?
HS: Trả lời theo hiểu biết.
<b>Hoạt động 2.(25p):</b>ÔN TẬP LỊCH SỬ VIỆT NAM.
GV: Đinh Bộ Lĩnh là người như thế nào?
HS: Con của thứ sử Đinh Cơng Trứ, người Ninh Bình, có tài thống lĩnh qn đội
HS: Tổ chức lực lượng, rèn vũ khí. Xây dựng căn cứ ở Hoa Lư.
GV<i>: </i>Vì sao Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân?
HS: Được nhân dân ủng hộ,có tài đánh đâu thắng đó => các sứ quân xin hàng hoặc
lần lượt bị đánh bại.
GV:Việc Đinh Bộ Lính dẹp loạn được 12 sứ qn có ý nghĩa gì?
HS: Thống nhất đất nước, lập lại hồ bình trong cả nước => Tạo điều kiện để xây
dựng đất nước vững mạnh chống lại âm mưu của kẻ thù
<b>I. LỊCH SƯ THẾ GIƠI:</b>
1-SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN
CHÂU ÂU
-Xã hội phong kiến Châu Âu hình thành vào thế kỉ thứ V.
-Biến đổi trong xã hội:
Tướng lĩnh quý tộc được chia nhiều ruộng đất, phong chức tước => Các
lãnh chúa phong kiến
-Nơ lệ và nơng dân hình thành tầng lớp nơng nơ.
Nơng nơ phụ thuộc vào lãnh chúa. XHPK hình thành.
2- TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN.Xã hội phong kiến Trung Quốc
hình vào năm 221 TCN thời nhà Tần . Xác lập vào thời Hán.
* Văn hoá:Tư tưởng: Nho giáo.
-Văn học, thơ ca phát triển đặc biệt là thơ Đường- Nghệ thuật hội hoạ, kiến
trúc điêu khắc đạt trình độ cao.
* Khoa học, kĩ thuật:
- Tứ đại phát minh
- Đóng tàu, luyện sắt.
<b>II. LỊCH SỬ VIỆT NAM:</b>
GV:Tại sao Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua?
HS: Sau khi Lê Long Đĩnh chết ,Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua vì ơng là người
vừa có đức vừa có uy tín nên được triều thần nhà Lê quý trọng.
GV: Đường lối chống giặc trong mỗi cuộc kháng chiến thể hiện như thế nào?
HS: Kháng chiến chống Tống : Chủ động đánh giặc buộc giặc đánh theo cách đánh
của ta.
+ Giai đoạn 1: " Tiến công trước để tự vệ"
+ Giai đoạn 2: Chủ động xây dựng phịng tuyến sơng Như Nguyệt khơng cho giặc
tiến vào Thăng Long, tìm cách phản công tiêu diệt.
GV:Nguyên nhân thắng lợi của các cuộckháng chiến?
HS: Trình bày như SGK
GV chốt lại: Tầng lớp nhân dân đồn kết chiến đấu Anh dũng.
Sự đóng góp to lớn của các vị anh hùng tiêu biểu với đường lối chiến lược chiến
GV: Hướng dẫn HS làm BT tại lớp theo nhóm các vấn đề sau đó u cầu HS trình
bày điền vào phiếu học tập
-Thống nhất đất nước, lập lại hoà bình trong cả nước => Tạo điều kiện
để xây dựng đất nước vững mạnh chống lại âm mưu của kẻ thù .
2- NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC.
-Năm 1009 Lý Công Uẩn lên làm vua,năm 1010 Lý Công Uẩn quyết
định dời kinh đô từ Hoa Lư về Đại La và đổi tên là Thăng Long.
3- CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG.
+ Giai đoạn 1: " Tiến công trước để tự vệ"
+ Giai đoạn 2: Chủ động xây dựng phịng tuyến sơng Như Nguyệt khơng
cho giặc tiến vào Thăng Long, tìm cách phản cơng tiêu diệt.
4- BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN MÔNG -NGUYÊN THẾ
KỈ XIII
* Diễn biến: SGK.
* Nguyên nhân thắng lợi:
+ Sự ủng hộ của nhân dân. + Sự lãnh đạo tài tình
sáng suốt của các tướng lĩnh
* Ý nghĩa lịch sử: SGK.
<b>3. Củng cố ,Luyện tập : (3p)</b>
-Xã hội PK Châu Âu hình thành-Trung Quốc thời phong kiến- Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân-Kháng chiến chống Tống -Mông -Nguyên
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2p)</b>
- Chuẩn bị bi sau : Ôn tập kim tra HK I.
RÚT KINH NGHIỆM
………
………
Tuần 20
Tiết 38 <b>CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN ( 1418 – 1427)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. KT: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là cuộc đấu tranh giải phóng đất nước, từ một cuộc
khởi nghĩa nhỏ ở miền rừng núi Thanh Hoá dần dần phát triển trong cả nước. Cuộc khởi
ngiã do Lê Lợi lãnh đạo có đủ uy tín tập hợp các tầng lớp nhân dân. Những nét chủ yếu
về hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn trong những năm 1424-1425. Qua đó thấy được
sự phát triển lớn mạnh của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn trong thời kì nầy để từ chổ bị động
đối phó với quân Minh tiến đến làm chủ và bao vây được Đông Quan.
2. KN: Nhận xét nhân vật lịch sử, sự kiện lịch sử. Sử dụng lược đồ thuật lại sự kiện lịch
sử.
3. TĐ: GD lịng u nước, biết ơn những người có cơng với đất nước như Lê Lợi,
Nguyễn Trãi, Giáo dục truyền thống yêu nước,tinh thần bất khuất kiên cường và lòng tự
hào dân tộc.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn.
- Bia Vĩnh Lăng, ảnh Nguyễn Trải.
<b>III. Phương pháp: </b> Vấn đáp, trực quan, thuyết trình, gợi mở.
<b>IV. Tiến trình dạy - học:</b>
1. Ổn định: (1’)
2. KTBC: Nêu chính sách cai trị của nhà Minh. (4’)
3. Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>H Đ 1: Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa: (18’)</b>
GV: Yêu cầu HS đọc SGK.
GV: Hãy cho biết một vài nét về Lê Lợi?
HS: Là hào trưởng có uy tín lớn ở vùng Lam Sơn.
Sinh năm 1385 con một địa chủ bình dân, là người
yêu nước, thương dân, ni ý chí giết giặc cứu nước.
GV: Lê Lợi chọn nơi nào làm căn cứ?
HS: Ông chon Lam Sơn làm căn cứ, đầu tiên.
GV: Nghe tin Lê Lợi chuẩn bị khởi nghĩa hào kiệt
khắp nơi về hưởng ứng ngày càng đơng trong đó có
Nguyễn Trãi. Ơng là con của Nguyễn Phi Khanh, đỗ
tiễn sĩ thời Trần, làm quan dưới triều Hồ. Sau này
GV: Năm 1416 Lê Lợi cùng 18 người cùng tổ chức
hội thề Lũng Nhai quyết cùng sống chết chống giặc
Minh. Đến tháng 2/ 1418 Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa
xưng là Bình Định Vương.
<b>I. THỜI KỲ Ở MIỀN TÂY </b>
<b>THANH HỐ ( 1418 - 1423)</b>
<b>1. Lê Lợi dựng cờ khởi</b>
<b>nghĩa:</b>
Lê lợi là người u nước,
thương dân có uy tín lớn.
Nguyễn Trãi là người học
rộng, tài cao giàu lòng yêu
nước.
<b>H Đ 2:</b> <b>Những năm đầu hoạt động của nghĩa quân</b>
<b>Lam Sơn: (17’)</b>
GV: Trong thời kỳ đầu của cuộc khởi nghĩa nghĩa
qn Lam Sơn gặp những khó khăn gì?
HS: Lực lượng nghĩa quân còn yếu. Lương thực thiếu
thốn.
GV: Trong lần rút lui này nghĩa qn gặp nhưng khó
khăn gì?
HS: Thiếu lương thực trầm trọng, đói rét phải giết cả
ngựa chiến và voi chiến để ni qn.
GV: Trước tình hình đó, bộ chỉ huy đã quyết định tạm
hồ hỗn với qn Minh và chuyển về căn cứ Lam
Sơn vào tháng 5-1423
GV:Tại sao Lê Lợi đề nghị tạm hồ hỗn với qn
Minh?
HS: Tránh các cuộc bao vây của quân Minh ,có thời
gian để củng cố lực lượng .
GV: Cuối năm1424 sau nhiều lần dụ dỗ không thành,
quân Minh tấn công ta. Giai đoạn kết thúc và mở ra
một thời kì mới.
<b>2. Những năm đầu hoạt động</b>
<b>của nghĩa quân Lam Sơn:</b>
Năm 1421 Quân Minh mở
cuộc càn quét, quân ta phải rút
lên núi Chí Linh.
Năm 1423 Lê Lợi quyết định
hồ hỗn với qn Minh
Năm1424 Qn Minh trở mặt
tấn công ta.
4. Củng cố: Khái quát lại nội dung bài học. (4’)
5. Dặn dò: (1’)
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>
Tuần 21
Tiết 39 <b>CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN ( 1418 – 1427) (tt)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. KT: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là cuộc đấu tranh giải phóng đất nước, từ một cuộc
khởi nghĩa nhỏ ở miền rừng núi Thanh Hoá dần dần phát triển trong cả nước. Cuộc khởi
ngiã do Lê Lợi lãnh đạo có đủ uy tín tập hợp các tầng lớp nhân dân. Những nét chủ yếu
về hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn trong những năm 1424-1425. Qua đó thấy được
sự phát triển lớn mạnh của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn trong thời kì nầy để từ chổ bị động
đối phó với quân Minh tiến đến làm chủ và bao vây được Đông Quan.
2. KN: Nhận xét nhân vật lịch sử, sự kiện lịch sử. Sử dụng lược đồ thuật lại sự kiện lịch
sử.
3. TĐ: GD lòng yêu nước, biết ơn những người có cơng với đất nước như Lê Lợi,
Nguyễn Trãi, Giáo dục truyền thống yêu nước,tinh thần bất khuất kiên cường và lòng tự
hào dân tộc.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bia Vĩnh Lăng, ảnh Nguyễn Trải.
<b>III. Phương pháp: </b> Vấn đáp, trực quan, thuyết trình, gợi mở.
<b>IV. Tiến trình dạy - học:</b>
1. Ổn định: (1’)
2. KTBC: Nêu quá trình dựng cờ khởi nghĩa của Lê Lợi. (4’)
3. Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>H Đ 1: Giải phóng Nghệ An (1424) và Giải phóng</b>
<b>Tân Bình, Thuận Hố(năm 1425). (22’)</b>
GV: Nguyễn Chích đề nghị chuyển hướng hoạt
động của nghĩa quân vào Nghệ An.
GV:Tại sao Nguyễn Chích đề nghị chuyển quân vào
Nghệ An?
HS: Nghệ An là vùng đất rộng, người đơng, địa
hình hiểm trở, xa trung tâm địch .
GV: Hãy cho biết một vài nét về Nguyễn Chích?
HS: Là nơng dân nghèo, có tinh thân yêu nước cao,
từng lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa chống quân
Minh.
GV: Việc thực hiện kế hoạch đó thực hiện kết quả
gì?
HS: Thốt khỏi thế bao vây, mở rộng địa bàn hoạt
dộng trong phạm vi từ Nghệ An, Tân Bình, Thuận
Hoá.
GV: ( Dùng lược đồ) Ngày 12.10. 1424 Quân ta bất
ngờ tập kích đồn Đa Căng và hạ thành Trà Lân
trong hai tháng bao vây. Được sự ủng hộ của nhân
dân quân ta tiến vào Nghệ An đánh chiếm Diễn
Châu, Thanh Hố.
GV: Nhận xét kế hoạch của Nguyễn Chích?
HS: Kế hoạch phù hợp với tình hình thời đó nên đã
thu nhiều thắng lợi.
GV: Tháng 8/1425 Lê Lợi cử Trần Nguyên Hãn,Lê
Ngân chỉ huy lực lượng từ Nghệ An đến Thuận Hố
và nhanh chóng giải phóng vùng đất đó trong vòng
10 tháng. Quân Minh ở trong một số thành luỹ bị cô
lập và bị nghĩa quân vây hãm.
<b>H Đ 2:</b> <b>Tiến quân ra Bắc Mở rộng phạm vi hoạt</b>
<b>động (năm 1426) (13’)</b>
GV: Dùng lược đồ H41 SGK giảng: Tháng 9/1426
Lê Lợi chia quân làm 3 đạo tiến ra Bắc :
Đạo 1: Giải phóng miền Tây Bắc.
Đạo 2: Giải phóng hạ lưu sơng Nhị Hà.
<b>II-GIẢI PHĨNG NGHỆ AN </b>
<b>TÂN BÌNH THUẬN HỐ VÀ </b>
<b>TIẾN QN RA BẮC</b>
<b>(1424-1426)</b>
<b>1. Giải phóng Nghệ An (1424).</b>
- Nguyễn Chích đưa ra kế
hoạch chuyển địa bàn vào
Nghệ An.
- Ngày 12-10 1424 nghĩa quân
tập kích thành Đa Căng, sau đó
hạ thành Trà Lân,...
- Được nhân dân ủng hộ nghĩa
quân đã giải phóng phần lớn
đất Nghệ An, Diễn Châu và
Thanh Hóa. Quân giặc rút vào
thành cố thủ.
<b>2/Giải phóng Tân Bình ,Thuận</b>
<b>Hố(năm 1425)</b>
- T8-1425, nghĩa qn tiến
đánh Tân Bình, Thuận Hóa.
- Trong vịng 10 tháng nghĩa
qn đã giải phóng từ Thanh
Hóa đến đèo Hải Vân.
<b>3/Tiến quân ra Bắc Mở rộng</b>
<b>phạm vi hoạt động(năm 1426) </b>
Đạo 3: Tiến thẳng ra Đông Quan.
Nhiệm vụ của 3 đạo:Đánh vào vùng địch chiếm
đóng,cùng nhân dân bao vây đánh địch,giải phóng
đất đai,thành lập chính quyền mới
HS: Đọc phần in nghiêng SGK.
GV: Được sự ủng hộ của nhân dân,nghĩa quân đã
đánh thắng nhiều trận buộc địch phải cố thủ trong
thành Đông Quan. Cuộc khởi nghĩa chuyễn sang
giai đoạn mới.
lập chính quyền mới, ngăn
chặn viện binh địch từ Trung
Quốc sang
- <i>Kết quả</i>: Quân ta thắng nhiều
trận lớn, giặc cố thủ trong thành
Đông Quan.
4.Củng cố: (4’)
- Trình bày khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn 1424 đến 1426 (bằng lược đồ ).
- Nêu những dẫn chứng về sự ủng hộ của nhân dân trong giai đoạn của cuộc kháng chiến
5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. (1’)
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>
Tuần 21
Tiết 40 <b>CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (tt)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. KT: Những sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn cuối của khởi nghĩa Lam Sơn: Chiến
thắng Tốt Động- Chúc Động và chiến thắng Chi Lăng- Xương Giang. Ý nghĩa của
những sự kiện đó đối với việc kết thúc thắng lợi cuộc khởi ghĩa Lam Sơn.
2. KN: Sử dụng lược đồ. Đọc diến biến các trận đánh bằng lược đồ. Đánh giá các sự
kiện có ý nghĩa quyết định một cuộc chiến tranh.
3. T Đ: GD lòng yêu nước, tự hào về những chiến thắng oanh liệt của dân tộc ta ở thế kỉ
XV
<b>II. Chuẩn bị : </b>Lược đồ trận Tốt Động- Chúc Động. Lược đồ trận Chi Lăng- Xương
Giang
<b>III. Phương pháp: </b> Vấn đáp, trực quan, thuyết trình, gợi mở.
<b>IV. Tiến trình dạy - học:</b>
- Trình bày tóm tắc các chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn từ cuối năm 1424 đến cuối
3. Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>H Đ 1:</b> <b>Trận Tốt Động- Chúc Động: (10’)</b>
GV: Dùng lược đồ chỉ các vị trí Tốt Động- Chúc
Động cho HS. Ta: Phục binh ở Tốt Động, Chúc
Động. Tháng 11/1426 Vương Thông cho quân
đánh Cao Bộ, quân ta từ mọi hướng tấn công khi
địch lọt vào Trận Địa , 5 vạn quân dịch bị tử
trận, thương 1 vạn tên bị bắt sống. Vương Thông
chạy về Đông Quan. Trận thắng này được coi là
trận thắng chiến lược.
GV: Vì sao được coi là ý nghĩa chiến lược?
HS: Làm thay đổi tương quan lực lượng giữa ta
và địch. Ý đồ chủ động phản cơng của địch bị
thất bại.
GV: Trong " Bình Ngô đại cáo" Nguyễn Trãi đã
tổng kết trận chiến Tốt Động, Chúc Động bằng 2
câu thơ trong SGK.
<b>H Đ 2:</b> <b>Trận Chi Lăng- Xương Giang </b>
<b>(10/1427): (17’)</b>
GV: Trên đã thắng lợi tiến đến vây hãm thành
Đơng Quan giải phóng các châu, huyện lân cận.
HS: Tập trung lực lượng xây dựng quân đội
mạnh.
GV: Tại sao lại tập trung tiêu diệt quân của Liễu
Thăng mà không tập trung giải phóng Đơng
Quan?
HS: Vì diệt quân của Liễu Thăng sẽ diệt số
lượng địch lớn hơn 10 vạn sẽ buột Vương Thông
phải đầu hàng.
GV( Dùng lược đồ- giảng): Ngày 8-10-1427
Liễu Thăng dẫn quân vào biên giới nước ta.
Quân Lam Sơ do tướng Trần Lựu chỉ huy vừa
đánh vừa rút lui nhử đich vào trận địa. Quân mai
phục của ta tiêu diệt được 1 vạn tên, Liễu Thăng
bị giết. Mộc Thạch biết Liễu Thăng thất bại liền
rút chạy về Trung Quốc. Khi hai đạo quân đã bị
<b>III/ KHỞI NGHĨA LAM SƠN </b>
<b>TOÀN THẮNG (CUỐI NĂM 1426 </b>
<b>ĐẾN CUỐI NĂM 1427)</b>
<b>1. Trận Tốt Động- Chúc Động:</b>
a) Hoàn cảnh:
- Tháng 10- 1426 Vương Thông
cùng 5 vạnquân đến Đông Quan.
- Ta phục binh ở Tốt Động, Chúc
Động.
b) Diễn biến: Thắng 11-1426. Quân
Minh tiến về Cao Bộ. Quân ta từ
mọi phía xơng vào đánh qn địch.
c) Kết quả: 5 vạn quân địch tử
thương, Vương Thông chạy về
Đông Quan.
<b>2. Trận Chi Lăng- Xương Giang</b>
<b>( 10-1427):</b>
- Đầu tháng 10 – 1427, 15 vạn
viện bịnh được chia thành hai đạo
từ Trung Quốc kéo sang. Một đạo
do Liễu Thăng chỉ huy từ Quảng
Tây kéo vào Lạng Sơn. Đạo thứ
hai do Mộc Thạnh chỉ huy từ Vân
Nam kéo vào theo hướng Hà
Giang.
- 8-10-1427: Liễu Thăng dẫn quân
vào nước ta đã bị phục kích và bị
- Quân Minh tiếp tục tiến xuống bị
phục kích ở Cần Trạm, Phố Cát.
- Biết Liễu Thăng tử trận, Mộc
Thạnh vội vã rút quân về nước.
* <i>Kết quả</i>:
- Vương Thơng xin hịa, mở hội
thề Đông Quan(12-1427) rút khỏi
nước ta.
tiêu diệt Vương Thơng vội xin hồ chấp nhận mở
hội thề Đơng Quan vào tháng 12/1427 và rút về
nước. Đến tháng 1/ 1428. Quân Minh rút khỏi
nước ta.
GV: Sau khi đất nước giải phóng Nguyễn Trãi đã
viết " Bình Ngơ đại cáo" tun bố với toàn dân
về việc đánh đuổi giặc Minh ( Ngơ) của Nghĩa
Qn Lam Sơn và đó được coi là bản tuyên ngôn
độc lập của nước Đại Việt thế kỉ XV.
<b>H Đ 3:</b> <b>Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch</b>
<b>sử: (8’)</b>
GV: Tại sao cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành
được thắng lợi?
HS: Do dân ta đồng lịng đánh giặc. Sự tài tình
GV: Khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa
gì?
HS: Kết thúc 20 năm đơ hộ của nhà Minh. Mở ra
một thời kì phát triển mới cho đất nước.
thù.
<b>3. Nguyên nhân thắng lợi và ý</b>
<b>nghĩa lịch sử:</b>
<i>a.Nguyên nhân:</i>
- Do nhân dân ta có lịng u
nước nồng nàn, ý chí bất khuất,
quyết tâm giành lại độc lập tự do
cho đất nước.
- Nhờ đường lối chiến lược, chiến
thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ
tham mưu, đứng đầu là Lê Lợi và
Nguyễn Trãi
<i>b. Ý nghĩa</i>:
- Kết thúc 20 năm đô hộ của nhà
Minh.
- Mở ra thời kì phát triển mới cho
đất nước.
4. Củng cố: (4’)
- Trình bày diễn biến trận Tốt Động- Chúc Động?
- Trình bày diễn biến trận Chi Lăng- Xương Giang?
- Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:" Nước Đại Việt Thời Lê Sơ" (1’)
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>
Tuần 22
Tiết 41 <b>NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( 1428-1527 )</b>
<b>I-Mục tiêu:</b>
<b>1. KT</b>: Bộ máy chính quyền thời Lê Sơ,chính sách đối với quân đội thời Lê Sơ, những
điểm chính của bộ luật Hồng Đức. So sánh với thời Trần để chứng minh dưới thời Lê
Sơ.
<b>2. KN</b>: Phát triển khả năng đánh giá tình hình phát triển về chính trị, qn sự, pháp luật
ở một thời kì LS.
<b>3. TĐ</b>: Giáo dục cho học sinh niềm tự hào về thời thịnh trị của đất nước có ý thức bảo vệ
đất nước.
<b>II. Chuẩn bị:</b> Bảng phụ về sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê Sơ.
<b>III. Phương pháp: </b>Vấn đáp, trực quan, thuyết trình.
<b>IV-Tiến trình dạy - học</b>
1/ Ổn định : (1’)
2/KTBC: Thuật lại chiến thắng Chi Lăng -Xương Giang ?(4’)
3/Bài mới:
<b>H Đ 1:</b> <b>Tổ chức bộ máy chính quyền</b>: (20’)
GV: Dùng bảng phụ để giảng.
GV: Bộ máy chính quyền thời Lê Sơ được biểu
hiện như thế nào? Đứng đầu là ai? Giúp việc cho
vua có những cơ quan nào ?
HS: Đứng đầu triều đình là vua. Giúp việc cho
vua có các quan đại thần. Ở triều đình có 6 bộ,
giúp việc cho bộ có 6 tự, 6 khoa giám sát.
GV: Yêu cầu HS nhắc tên của các bộ (Binh,
hình, cơng, lễ, lại, hộ)
GV: Bộ máy chính quyền ở địa phương được
chia như thế nào ?
HS: Thời Lê Thái Tổ gồm 5 đạo. Thời Lê Thánh
Tông gồm 13 đạo thừa tuyên .
GV: Thời Lê Thánh Tơng việc quản lí 13 đạo có
điểm gì mới?
HS: Đứng đầu mỗi đạo có 3 ti phụ trách 3 mặt
hoạt động khác nhau ở mỗi Thừa tuyên (Đô ti,
Hiến ti ,Thừa ti).
GV: So với tổ chức nhà nước thời Lê với thời
Trần nhiều người cho rằng thời Lê Sơ tập quyền
hơn, điều nầy được thể hiện như thế nào trong
chính sách thời Lê?
HS: Vua nắm mọi quyền, Lê Thánh Tông bãi bỏ
một sổ chức vụ cao cấp; tể tướng, đại tổng quản,
hành khiển. Vua trực tiếp làm tổng chỉ huy liên
đội. Quyền lực nhà vua ngày càng được củng cố.
GV: Em có nhận xét gì về bộ máy chính quyền
nhà Lê sơ?
HS: Việc tổ chức bộ máy chính quyền như vậy
sẽ dễ dàng quản lý.
<b>H Đ 2: Tổ chức quân đội và pháp luật: </b>(15’)
GV: Nhà Lê tổ chức quân đội như thế nào ?
HS: Tiếp tục chế độ "Ngụ binh ư nơng". Qn
đội có 2 bộ phận.
GV: Nhà Lê quan tâm phát triển quân đội như
thế nào?
HS: Quân lính chăm lo luyện tập võ nghệ. Bố trí
quân đội vùng biên giới .
GV: Em có nhận xét gì về chủ trương của nhà
nước Lê Sơ đối với lãnh thổ của nước ta qua
đoạn trích trên?
<b>I- Tình hình chính trị, quân sự,</b>
<b>pháp luật</b>
<i><b>1. Tổ chức bộ máy chính quyền</b>:</i>
- Trung ương:
- Địa phương:
- Nhà nước chuyên chế tập quyền
hoàn chỉnh.
<i><b>2. Tổ chức quân đội:</b></i>
- Thực hiện chế độ “ngụ binh ư
nông”
- Quân đội gồm hai bộ phận chính:
+ Qn ở triều đình.
+ Qn ở các địa phương.
- Được huấn luyện hằng năm, là
một quân đội mạnh.
<i><b>3. Pháp luật:</b></i>
- Lê Thánh Tông ban hành bộ luật
xã
Châu (huyện)
Phủ
13 Đạo
(Đô ti-Hiến ti- Thừa ti)
Ngự
sử
đài
Quốc
sử
viện
Hàn
lâm
viện
Vu
a
trự
c
tiế
p
chỉ
HS: Quyết tâm củng cố quân đội bảo vệ đất
nước. Đề cao trách nhiệm với mọi người dân.
GV: Lê Thánh Tông ban hành bộ luật "Quốc
triều hình luật" (Luật Hồng Đức) đây là bộ luật
lớn, có giá trị nhất thời phong kiến nước ta .
GV: Nội dung chính của bộ luật là gì?
HS: Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc. Bảo vệ
quyền lợi của giai cấp thống trị . Bảo vệ quyền
lợi người phụ nữ.
GV: Luật Hồng Đức có đặc điểm gì tiến bộ ?
HS: Quyền lợi, địa vị của người phụ nữ được tôn
trọng.
Quốc triều hình luật (Luật Hồng
Đức).
- Nội dung cơ bản:
+ Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng
tộc.
+ Bảo vệ quyền lợi giai cấp thống
trị, địa chủ phong kiến.
+ Bảo vệ chủ quyền quốc gia,
khuyến khích phát triển kinh tế...
4. Củng cố : (4’)
- Gọi hai HS lên bảng vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền thời Lê Sơ?
- Nhận xét về vua Lê Thánh Tơng?
- Nhận xét về bộ luật Hồng Đức?
5. Dặn dị: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. (1’)
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>
Tuần 22
Tiết 42 <b>NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428-1527) (tt)</b>
<b>I- Mục tiêu:</b>
1. KT: Sau khi nhanh chóng khơi phục sản xuất, thời Lê Sơ kinh tế phát triển về mọi
mặt. Sự phân chia xã hội thành hai giai cấp chính: địa chủ phong kiến và nơng dân. Đời
sống của tầng lớp ổn định.
2. KN: Bồi dưỡng kĩ năng phân tích tình hình kinh tế - xã hội theo các tiêu chí cụ thể từ
đó rút ra nhận xét chung.
3. T Đ: GD ý thức tự hào về thời kì thịnh trị của đất nước .
<b>II - Chuẩn bị:</b>
- Sơ đồ để trống về các giai cấp ,tầng lớp về xã hội thời Lê Sơ.
- Tư liệu phản ánh sự phát triển kinh tế xã hội thời Lê Sơ.
<b>III. Phương pháp: </b>Vấn đáp, trực quan, thuyết trình.
<b>IV - Tiến trình dạy - học:</b>
1.Ổn định (1’)
2.KTBC: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê Sơ. (4’)
3.Bài mới
<b>H Đ 1: Tìm hiểu về kinh tế: (15’)</b>
GV: Để khôi phục và phát triển nông nghiệp nhà Lê
đã làm gì?
HS: Vần đề đầu tiên cần giải quyết là ruộng đất.
GV: Nhà Lê giải quyết ruộng đất bằng cách nào?
HS: Cho 25 vạn lính về quê làm ruộng. Kêu gọi
nhân dân phiêu tán về cũ. Đặt ra một số chức quan
chuyên trách.
GV: Vì sao nhà Lê quan tâm đến việc bảo vệ đê
điều?
HS: Chống thiên tai lũ lụt hàng năm. Khai hoang
lấn biển.
GV: Nhận xét về những biện pháp của nhà nước Lê
Sơ đối với nông nghiệp?
HS: Quan tâm đến việc sản xuất. Nền sản xuất được
khôi phục đời sống nhân dân được cải thiện.
GV: Nhận xét, củng cố và chốt lại.
<b>H Đ 2: Tìm hiểu về xã hội (20’)</b>
GV: Ở nước ta thời kỳ này có những ngành thủ
công nghiệp tiêu biểu nào?
HS: Các ngành nghề thủ công truyền thống ở các
làng xã: kéo tơ, dệt lụa,....
Các phường thủ công ở Thăng Long: Phường Nghi
Tam, Yêu Thái,....Các cơng xưởng nhà nước quản lí
(cục bánh tác)
GV: Triều Lê đã có những biện pháp gì để phát
triển bn bán trong nước
HS: Nhà vua khuyến khích lập chợ, ban hành điều
lệ cụ thể.
GV: Hoạt động buôn bán với người nước ngồi như
thế nào?
HS: Hoạt động vẫn được duy trì chủ yếu bn bán ở
GV: Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế thời Lê
Sơ?
HS: Ổn định và ngay càng phát triển.
<b>II-TÌNH HÌNH KINH TẾ - XH</b>
<b>1. Kinh tế:</b>
<i>a. Nông nghiệp:</i>
- Kêu gọi dân phiêu tán về quê
làm ruộng
- Đặt ra một số chức quan
chuyên lo về nông nghiệp
- Thực hiện “phép quân điền”
- Cấm giết trâu bị bừa bãi.
<i>b. Cơng, thương nghiệp</i>:
- Phát triển nhiều ngành nghề
thủ công ở làng xã.
- Kinh đô Thăng Long là nơi
tập trung nhiều ngành nghề thủ
công.
- Các công xưởng nhà nước
quản lý(cục bách tác được quan
tâm).
* <i>Thương nghiệp</i>:
- Trong nước: chợ phát triển.
- Buôn bán với nước ngồi vẫn
duy trì
<b>2. Xã hội</b>
- Bao gồm các giai cấp: Vua,
quan, địa chủ, nông dân, tầng
lớp thương nhân, thợ thủ cơng
và nơ tì.
GV: Quyền lợi, địa vị của các giai cấp tầng lớp ra
sao?
HS: + Giai cấp địa chủ: Nhiều ruộng đất, nắm chính
quyền.
+ Giai cấp nơng dân: Ít ruộng đất, cày th cho
địa chủ.
+ Các tầng lớp khác: Phải nộp thuế cho nhà
nước. Nơ tì là tầng lớp thấp hèn nhất.
GV: So sánh với thời Trần?
HS: + Giống: 2 tầng lớp: Thống trị (Vua,Vương
hầu, quan lại) và bị trị (nông dân, thợ thủ công, nơ
tì,...)
+ Khác: Nhà Lê hình thành giai cấp, tầng lớp nơ tì
giảm dần rồi bị xố bỏ.
GV: Nhận xét về chủ trương hạn chế việc nuôi và
mua bán nơ tì của nhà nước thời Lê Sơ?
HS: Tiến bộ có quan tâm đến đời sống của nhân
dân. Thoả mãn phần nào yêu cầu của nhân dân,
giảm bớt bất công.
GV: Do vậy, nền độc lập và thống nhất của đất nước
được củng cố. Quốc gia Đại Việt là quốc gia cường
thịnh nhất khu vực Đông Nam Á thời bấy giờ.
<b>4. Củng cố</b>: (4’)
- Tại sao nói thời Lê là thời thịnh đạt?
- Vẽ sơ đồ giai cấp, tầng lớp trong xã hội thời Lê Sơ?
<b>5. Dặn dò:</b> Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. (1’)
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>
<b>TT XEM</b> <b><sub>BGH </sub><sub>DUYỆT</sub></b>
Quan Địa chủ
Nơng dân
Tầng lớp
Thị dân Thương nhân
Giai cấp
Nôtỳ
TTC
Phong kiến
Vua
Tuần 23
Tiết 43 <b>NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ 1428-1527 (tt)</b>
<b>I- Mục tiêu:</b>
1. KT: Chế độ giáo dục, thi cử thời Lê Sơ rất được coi trọng. Những thành tựu tiêu biểu
về văn học, khoa học, nghệ thuật thời Lê Sơ.
2. KN: Nhận xét về những thành tựu văn hoá, giáo dục thời Lê Sơ.
3. TĐ: Giáo dục HS niềm tự hào về thành tự văn hoá, giáo dục của Đại Việt thời Lê Sơ.
<b>II. Chuẩn bị:</b> Các ảnh về nhân vật và di tích lịch sử trong thời kỳ này.
<b>III- Tiến trình dạy - học:</b>
1. Ổn định: (1’)
2. KTBC: Nhà Lê Sơ đã làm gì để phục hồi và phát triển nông nghiệp? (4’)
3. Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>H Đ 1: Tình hình giáo dục và thi cử (18’)</b>
GV: Nhà nước quan tâm phát triển giáo dục như thế
nào ?
HS: Dựng lại Quốc Tử Giám ở Thăng Long mở nhiều
<b>III-TÌNH HÌNH VĂN HỐ</b>
<b>- GIÁO DỤC</b>
trường học ở các bộ, đạo, phủ. Mọi ngươì dân đều có
thể đi học ,đi thi.
GV:Vì sao thời Lê Sơ hạn chế phật giáo, đạo giáo, tôn
sùng nho giáo?
HS: Nho giáo đề cao Trung - Hiếu (Trung với Vua,
hiếu với cha mẹ).
GV: Thời Lê Sơ nội dung học tập thi cử là các sách của
đạo Nho, chủ yếu là :"Tứ thư", "Ngũ kinh".
GV: Giáo dục thời Lê Sơ rất quy cũ và chặt chẽ được
biểu hiện như thế nào?
HS: Muốn làm quan phải qua khoa thi rồi mới được cử
(bổ nhiệm) vào các chức trong triều hoặc ở địa phương.
GV: Thi cử thời Lê Sơ, mỗi thí sinh cũng phải trải qua
4 mơn thi: Kinh nghĩa; Chiếu, chế, biểu; Thơ, phú; Văn
sách.
GV: Để khuyến khích học tập và kén chọn nhân tài,
nhà Lê có biện pháp gì?
HS: Vua ban cho mũ, vinh quy bái tổ, khắc tên vào bia
đá.
GV: Giới thiệu H45: Bia tiến sĩ trong Văn Miếu hiện
nay còn 81 bia. Mỗi bia khắc tên người đỗ tiến sĩ trong
mỗi khoá thi.
GV: Chế độ khoa cử thời Lê Sơ được tiến hành thường
xuyên như thế nào? kết quả ra sao?
HS: Thi theo 3 cấp: Hương-Hội-Đình. Tổ chức được
26 khoa thi tiến sĩ, lấy đỗ 989 Tiến sĩ, 9 Trạng Nguyên.
HS đọc phần in nghiêng SGK.
GV: Em có nhân xét gì về tình hình khoa cử, giáo dục
thời Lê Sơ?
HS: Quy cũ, chặt chẽ. Đào tạo được nhiều quan lại
trung thành, phát hiện được nhiều nhân tài đóng góp
cho đất nước.
<b>H Đ 2: Văn học, khoa học và nghệ thuật: (17’)</b>
GV: Những thành tựu nổi bật về văn học thời Lê Sơ?
HS: Văn học chữ Hán được duy trì. Văn học chữ Nôm
rất phát triển.
GV: Nêu một vài tác phẩm tiêu biểu?
HS: Nêu theo SGK
GV: Các tác phẩm văn học tập trung phản ánh nội
dung gì?
HS: Có nội dung u nước sâu sắc. Thể hiện niềm tự
hào dân tộc, khí phách anh hùng.
GV: Thời Lê có những thành tựu khoa học tiêu biểu
nào?
- Dựng Quốc tử giám, mở
nhiều trường học ở các lộ,
đạo, phủ . Mọi người công
dân đều được đi học
- Nho giáo chiếm địa vị độc
tôn
- Thi cử chặt chẽ qua 3 kỳ :
Thi Hương, thi Hội, thi Đình
* Quy cũ, chặt chẽ, đào tạo
được nhiều quan lại trung
thành, phát hiện nhiều nhân
tài đóng góp cho đất nước .
<i><b>2-Văn học, khoa học, nghệ </b></i>
<i><b>thuật:</b></i>
a- Văn học:
- Văn học chữ hán được duy
trì
- Văn học chữ Nơm rất phát
triển
HS: Sử học: Đại Việt sử kí tồn thư,...
Địa lí: Dư địa chí,...
Y học: Bản thảo thực vật toát yếu.
Toán học: Lập thành toán pháp.
GV: Em có những nhận xét gì về những thành tự đó?
HS: Nhận xét theo cảm nhận riêng.
GV: Những nét đặc sắc về nghệ thuật sân khấu.
HS: Nghệ thuật ca múa, nhạc được phục hồi phong
cách đồ sộ, kĩ thuật điêu luyện.
GV: Vì sao quốc gia Đại Việt có những thành tự nêu
trên?
HS: Cơng lao đóng góp xây dựng của nhân dân. Triều
đại phong kiến thịnh trị, có cách trị nước đúng đắng.
Sự đóng góp của nhiều nhân vật tài năng.
GV: Nhận xét và chốt lại.
b- Khoa học :
- Sử học : Đại Việt sử ký toàn
thư
- Địa lý: Dư địa chí
- Y học: Bản thảo thực vật
toát yếu.
- Toán học : Lập thành toán
pháp
c- Nghệ thuật :
- Sân khâú chèo, tuồng phát
- Ca múa nhạc được phục hội
d- Kiến trúc và điêu khắc :
- Phong cách đồ sộ, kỹ thuật
điêu luyện
- Lăng tẩm, cung điện tại Lam
Kinh
4. Củng cố: Gọi HS trả lời các câu hỏi SGK. (4’)
5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. (1’)
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>
Tuần 23
Tiết 44 <b>NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428-1527) (tt)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. KT: Hiểu biết sơ lược cuộc đời và những cống hiến to lớn của một số danh nhân văn
hố,tiêu biểu như Nguyễn Trãi,Lê thánh Tơng ,...đối với sự nghiệp của đất nước Đại
Việt ở thế kỉ XV .
2. KN: Phân tích đánh giá các sự kiện lịch sử.
3. TĐ: Tự hào và biết ơn những bậc danh nhân thời Lê từ đó hình thành ý thức trách
nhiệm gìn giữ và phát huy truyền thống dân tộc.
<b>II. Chuẩn bị: </b>Chân dung Nguyễn Trãi.<b> T</b>ư liệu về một số thành tựu về VH tiêu biểu.
<b>III. Phương pháp:</b> Vấn đáp, trực quan, thuyết trình, gợi mở.
<b>IV. Tiến trình dạy - học:</b>
1.Ổn định: (1’)
2. KTBC: Giáo dục và thi cử thời Lê Sơ có những đặc điểm gì?
3. Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>H Đ 1: Tìm hiểu về Nguyễn Trãi và Lê Thánh</b>
<b>Tông: (20’)</b>
GV(H):Trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, Nguyễn
Trãi có vai trị như thế nào?
HS: Là nhà chính trị,qn sự đại tài ,những đóng
góp của ơng là một trong những nguyên nhân quan
trọng dẩn đến thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn.
GV: Sau khởi nghĩa Lam Sơn ông có những đóng
góp gì cho đất nước ?
HS: Ơng viết nhiều tác phẩm có giá trị :
+ Văn học: Bình ngơ đại cáo.
+ Sử học,địa lí học: Quân trung từ mệnh tập, Dư
địa chí....
GV: Các tác phẩm của ông tập trung phản ảnh nội
dung gì?
HS: Thể hiện tư tưởng nhân đạo sâu sắc. Tài năng
đức độ sáng chói của ông: Yêu nước, thương dân.
GV: Gọi HS đọc phần in nghiêng SGK.
GV: Qua nhận xét của Lê Thánh Tông em hãy nêu
những đóng góp của Nguyễn Trãi?
HS: Là anh húng dân tộc, là bậc mưu lược trong
khởi nghĩa Lam Sơn. Là nhà văn hoá kiệt xuất, là
tinh hoa của thời đại bây giờ. Tên tuổi của ơng cịn
rực rỡ trong lịch sử.
GV: Trong nhà thờ Nguyễn Trãi ở làng Nhị Khê
cịn lưu giữ nhiều di vật q tróng đó ó bức chân
dung Nguyễn Trãi mà nhiều nhà nghiên cứu cho là
khá cổ thể hiện tác lên những nét hiền hồ, đượm vẻ
ưu tư sâu lắng, mái tóc bạc phơ và đơi mắt tinh anh
của Nguyễn Trãi.
GV: Trình bày những hiểu biết của em về Lê Thánh
Tơng?
HS: Là cịn thứ 4 của Lê Thành Tông mẹ là Ngô
Thị Ngọc Giao. Năm 1460 được lên ngơi vua lúc 18
GV: Ơng có những đóng góp gì cho việc phát triển
kinh tế - văn hoá?
HS:Quan tâm phát triển kinh tế - phát triển giáo dục
và văn hố
GV: Kể những đóng góp của Lê Thánh Tông trong
lĩnh vực văn học?
HS: Lập Hội Tao Đàn. Nhiều tác phẩm văn thơ chữ
Hán (300 bài) văn thơ chữ Nơm.
<b>H Đ 2: Tìm hiểu về Ngơ Sĩ Liên và Lương Thế</b>
<b>Vinh: (15’)</b>
<i><b>1. Nguyễn Trãi(1380-1442)</b></i>
- Là nhà chính trị, quân sự tài
tình. Là danh nhân văn hoá thế
giới.
- Thể hiện tư tưởng nhân đạo,
yêu nước, thương dân.
<i><b>2. Lê Thánh Tông (1442-1497)</b></i>
- Lập Hội Tao Đàn
- Nhiều tác phẩm văn thơ chữ
Hán (300 bài) văn thơ chữ Nôm.
GV: Nêu hiểu biết của em về Ngô Sĩ Liên?
HS: Là nhà sử học nổi tiếng thế kỉ XV. Năm 1442
đỗ tiến sĩ. Tác giả cuốn" Đại Việt sử kí tồn thư".
GV: Nhận xét và chốt lại.
GV: Lương thế Vinh có vai trò quan trọng như thế
nào đối với thành tựu về nghệ thuật?
HS; Trả lời theo SGK.
GV: Soạn thảo bộ"Hí phường phả lục". Đây là cơng
trình lịch sử về nghệ thuật sân khấu.
HS: Chú ý lắng nghe và ghi chép.
GV: Kể một số trình tiết về Lương Thế Vinh.
- Tác giả cuốn" Đại Việt sử kí
tồn thư".
<i><b>4. Lương Thế Vinh (1442- ?)</b></i>
- Là nhà Tốn học nổi tiếng.
- Bộ "Hí phường phả lục"
4. Củng cố: (4’)
- Đánh giá của em về một danh nhân văn hoá tiêu biểu thế kỉ XV?
- Những danh nhân được nêu trong bài đã có cơng lao gì đối với dân tộc?
5. Dặn dị: Về học bài SGK. Chuẩn bị bài sau. (1’)
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>
<b>TT XEM</b> <b><sub>BGH </sub><sub>DUYỆT</sub></b>
Tuần 24
Tiết 45 <b>ƠN TẬP CHƯƠNG IV</b>
<b>I- Mục tiêu:</b>
1. KT: Thấy được sự phát triển toàn diện của đất nước ta ở thế kỉ XV- đầu thế kỉ XVI.
So sánh điểm giống nhau và khác nhau thời thịnh trị nhất (thời Lê Sơ ) với thời Lý
-Trần.
3. KN: Hệ thống các thành tựu lịch sử dân tộc của một thời đại.
2. TĐ: Lòng tự hào, tự tôn dân tộc về một thời thịnh trị của phong kiến Đại Việt ở thế kỉ
XV- đầu thế kỉ XVI.
<b>II - Chuẩn bị:</b>
- Lượt đồ lãnh thổ Đại Việt thời Trần và thời Lê sơ.
- Bảng phụ sơ đồ tổ chức bộ mãy chính quyền thời Lý-Trần và thời Lê sơ.
- Tranh ảnh về các cơng trình nghệ thuật, nhân vật lịch sử tiêu biểu thời Lê sơ.
<b>III - Phương pháp:</b>
<b>IV- Tiến trình dạy - học:</b>
1. Ổn định: (1’)
2. KTBC : Những cống hiến của Nguyễn Trãi đối với sự nghiệp của nước Đại Việt?
(4’)
<b>Hoạt động của GV và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>H Đ 1: Ơn tập về chính trị, luật pháp và kinh tế:</b>
<b>(20’)</b>
GV: Treo 2 sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời
Lý-Trần và thời Lê sơ.
GV: Nhận xét sự giống và khác nhau của 2 tổ chức bộ
máy nhà nước đó? Triều đình? Các đơn vị hành chính?
HS: Các triều đại phong kiến đều xây dựng nhà nước
tập quyền.
+ Thời Lý-Trần: bộ máy nhàg nước đã hoàn chỉnh trên
danh nghĩa nhưng thực chất vẫn còn đơn giản, làng xã
còn nhiều luật lệ.
+ Thời Lê sơ: Bộ máy nhà nước tập quyền chuyên chế
đã kiện toàn ở mức hồn chỉnh nhất. Thời Lê Thánh
Tơng, một số cơ quan và chức quan cao cấp nhất và
trung gian được bãi bỏ, tăng cường tính tập quyền. Hệ
thống thanh tra, giám sát hoạt dộng của quan lại được
GV: Cách đào tạo, tuyển chọn bổ dụng quan lại?
HS: Nhà nước thời Lê Thánh Tông lấy phương thức
học tập, thi cử làm phương thức chủ yếu, đồng thời là
nguyên tắc để tuyển lựa, bổ nhiệm quan lại.
Các cơ quan và chức vụ giúp việc nhà vua ngày càng
được sắp xếp quy cũ và bổ sung đầy đủ (6 Bộ, Hàn
Lâm Viện, Quốc sử viện, Ngự sử đài...)
GV: Nhà nước thời Lê sơ khác nhà nước thời Lý - Trần
ở điểm gì?
HS: Thời Lý-Trần: Nhà nước dân chủ quý tộc.
Thời Lê sơ: Nhà nước dân chủ quan liêu chuyên chế.
GV: Ở nước ta pháp luật có từ bao giờ?
HS: Thời Đinh - Tiền Lê, mặc dù nhà nước tồn tại hơn
30 năm, nhưng chưa có điều kiện xây dựng pháp luật
-1042, sau khi nhà Lý thành lập 32 năm, bộ luật thành
văn ở nước ta ra đời (Luật Hình thư).
Đến thời Lê sơ, luật pháp được xây dựng tương đối
hoàn chỉnh (Luật Hồng Đức)
GV: Ý nghĩa của pháp luật?
HS: Đảm bảo trật tự an ninh, kỉ cương trong xã hội.
GV: Luật pháp thời Lê sơ có điểm gì giống và khác luật
pháp thời Lý Trần?
HS: - Giống: + Bảo vệ quyến lợi của nhà vua và giai
cấp thống trị.
1) Về mặt chính trị:
Bộ máy nhà nước ngày càng
hoàn chỉnh, chặt chẽ.
2) Luật pháp
+ Bảo vệ trật tự xã hội, bảo vệ sản xuất nơng nghiệp
(cấm giết trâu, bị)
- Khác: Luật pháp thời Lê sơ có nhiều điểm tiến bộ: bảo
vệ quyền lợi người phụ nữ, đề cập đến vấn đề bình
đẳng giữa nam giới - nữ giới (con gái thừa hưởng gia
tài như con trai).
GV: Tình hình kinh tế thời Lê sơ có gì giống và khác
thời Lý-Trần?
GV: Nơng nghiệp?
HS: Quan tâm mở rộng diện tích đất trồng trọt. Thời lê
GV: Thủ cơng nghiệp?
HS: Hình thành và phát triển các ngành nghề thủ công
truyền thống. Thời Lê sơ có các phường, xưởng sản
xuất (Cục bánh tác).
GV: Thương nghiệp như thế nào?
HS: Chợ làng ngày càng được mở rộng. Thàng Long,
trung tâm thương nghiệp hình thành từ thời Lý, đến thời
Lê sơ trở thành đô thị bn bán sầm uất.
GV: Đến thời Lê sơ, tình hình kinh tế đã phát triển
mạnh mẽ hơn.
<b>H Đ 2: Ơn tập về xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học</b>
<b>và nghệ thuật. (15’)</b>
GV: Gọi 2 HS lên vẽ sơ đồ các giai cấp tầng lớp trong
xã hội thời Lý-Trần và thời Lê sơ(việc chuẩn bị được
tiến hành ở nhà)
GV: Nhận xét về 2 sơ đồ đó?
HS: + Giống: đều có giai cấp thống trị và giai cấp bị trị
với các tầng lớp: quý tộc, địa chủ tư hữu (ở các làng
xã), nơng dân các làng xã, nơ tì.
+ Khác: Thời Lý-Trần: tầng lớp vương hầu quý tộc rất
đống đảo, năm mọi quyền lực, tầng lớp nông nô, nô tì
chiếm số đơng trong xã hội.
+ Thời Lê sơ: tầng lớp nơ tì giảm dần về số lượng, tầng
lớp địa chủ tư hữu rất phát triển.
GV: Giáo dục thi cử thời Lê sơ đạt những thành tựu
nào? Khác gì thời Lý-Trần?
HS: Khác thời Lý - Trần, thời Lê sơ tôn sùng đạo Nho.
Nhà nước quan tâm phát triển giáo dục(nhiều người đỗ
3) Kinh tế
a) Nơng nghiệp
Mở rộng diện tích đất trồng.
Xây dựng đê điều
Sự phân hoá chiếm hữu
ruộng đất ngày càng sâu sắc.
b) Thủ công nghiệp
Phát triển ngành nghề truyền
thồng.
c) Thương nghiệp
Chợ phát triển.
4) Xã hội
Phân chia giai cấp ngày càng
sâu sắc.
5) Văn hoá, giáo dục, khoa
học, nghệ thuật:
Quan tâm phát triển giáo dục.
Văn học yêu nước.
Tiến sĩ: thời Lê Thánh Tơng có tới 501 tiến sĩ).
GV: Văn học thời Lê sơ tập trung phản ánh nội dung
gì?
HS: Thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, ca
ngợi thiên nhiên cảnh đẹp quê hương, ca ngợi nhà vua.
(Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông và hội Tao đàn).
GV: Nhận xét về những thành tựu khoa học, nghệ thuật
thời Lê sơ?
HS: Phong phú, đa dạng, có nhiều tác pháp sử học, địa
lý học, tốn học...rất có giá trị.
Nghệ thuật kiến trúc điêu luyện, nhiều cơng trình lớn.
nghệ thuật có giá trị.
4. Củng cố: (4’)
- Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học, sử học nổi tiếng.
- Lập bảng thống kê các bậc danh nhân thế kỉ XV.
5. Dặn dò: (1’) Về học bài và chuẩn bị bài sau.
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>
Tuần 24
Tiết 46 <b>LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ</b>
<b>I.Mục tiêu</b> :
1. Kiến thức :
- Cuộc kháng chiến của nhà Hồ và phong trào khởi nghĩa chống quân Minh đầu thế kỉ
XV.
- Diễn biến, kết quả của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Những thành tựu về kinh tế, văn hố, chính trị, KHNT của nước Đại Việt thời Lê sơ.
2. Kĩ năng :
- Làm quen với việc làm baì tập lịch sử .
- Biết tổng hợp, khái quát hoá các sự kiện biến cố lịch sử.
3. Tư tưởng : Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịch sử của dân tộc ta.
<b>II. Chuẩn bị:</b> Lược đồ các cuộc kháng chiến và tư liệu liên quan
<b>III. Phương pháp:</b> Thực hành, thảo luận nhóm, vấn đáp.
<b>IV. Tiến trình dạy – học:</b>
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :
<i><b> *GV Phát phiếu bài tập cho từng nhóm, mỗi nhóm một dạng bài tập khác nhau</b></i>
<i><b>Nhóm 1: </b>Viết các kí hiệu vào chỗ trống và nối 2 kí hiệu với nhau bằng dấu – sao cho</i>
<i>đúng.</i>
A. Giữa năm 1419 M. Quân Minh trở mặt tấn công
B. Đầu năm 1423 N. Lê Lợi đề nghị tạm hòa, quân Minh đồng ý.
C. Mùa hè năm 1423 E. Quân Minh bao vây Chí Linh, Lê Lai liều mình cứu chủ
D. Cuối năm 1424 F. Quân Minh vây quét lớn vào căn cứ, nghĩa quân rút lên
núi Chí linh lần 3.
Nhóm 2: <i>Viết vào bảng thống kê dưới đây về trận Chi Lăng – Xương Giang</i>
Trận Số địch bị chết Những tướng giặc bị giết Những tướng giặc
bị bắt sống
Ải Chi Lăng
Cần Trạm và
Phố Cát
Xương Giang
<i><b>Nhóm 3: </b>Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng :</i>
- Bài 1: Chính sách cai trị của nhà Minh đối với nước ta :
A. Xoá bỏ quốc hiệu nước ta đổi thành quận Giao Chỉ, sáp nhập vào Trung Quốc.
B. Miễn giảm sưu thuế cho dân ta.
C. Bắt dân ta phải bỏ phong tục tập qn của mình.
D. Đốt sách q của ta.
- Bài 2: Nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn:
A. Do tinh thần yêu nước và đoàn kết của toàn dân.
B. Do quân ta mạnh hơn quân Minh.
C. Do sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của bộ chỉ huy, đứng đầu là Lê Lợi và Nguyễn
Trãi.
D. Do vũ khí của ta hiện đại.
- Bài 3: Tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê sơ :
A. Vua trực tiếp nắm mọi quyền hành.
B. Ở triều đình có 4 bộ và 2 cơ quan chun môn.
C. Ở địa phương thời vua Lê Thánh Tông cả nước chia làm 5 đạo.
D. Dưới đạo có phủ, huyện, châu.
Nhóm 4: <i>Viết đúng hoặc sai vào các ô trống dưới đây</i>
Giai cấp phong kiến gồm:
Vua <sub></sub> Quan <sub></sub> Địa chủ <sub></sub> Nhà sư
Ngô Sĩ Liên là tác giả bộ “Đại Việt sử kí tồn thư”
Lương Thế Vinh là nhà toán học của nước ta thời Lê sơ
Chu Văn An là thầy giáo tiêu biểu thời Lê sơ
Nhóm 5: <i>Em hãy điền các thành tựu văn học và khoa học các danh nhân đạt được.</i>
<i> Điền vào chỗ trống những làng nghề thủ công nổi tiếng ở thời Lê sơ :</i>
+ Làm đồ gốm………..
+ Đúc đồng………...
+ Rèn sắt………..
+ Nơi tập trung nhiều ngành nghề thủ cơng nhất………
+ Buôn bán trong nước………
+ Những nơi buôn bán tấp nập với thương nhân nước ngồi : ………
Tình hình giáo dục và khoa cử thời Lê sơ :
A. Mở khoa thi, mở nhiều trường học.
B. Nho giáo phát triển .
C. Nho giáo và phật giáo đều phát triển.
D. Đa số dân đều có thể đi học.
E. Chỉ có con em quan lại, quí tộc mới được đi học.
H. Thi cử được tổ chức chặt chẽ qua 3 kì .
<i><b>Nhóm 6: </b>Điểm lại những nét chính về tình hình kinh tế thời Lê sơ</i>
Nơng nghiệp Thủ cơng nghiệp Thương nghiệp
* Học sinh thảo luận nhóm:
Đại diện lên trình bày kết quả làm việc - cả lớp tham gia nhận xét góp ý bổ sung. Giáo
viên kết luận.
4. Củng cố : Nhận xét kết quả của tiết học. (4’)
5. Dặn dị : (1’)
- Học bài cũ hồn thành tất cả các bài tập vào vở
- Chuẩn bị bài sau: sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền.
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>
Tuần 25
Tiết 47
<b>SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN</b>
<b>(THẾ KỈ XVI - THẾ KỈ XVIII )</b>
<b>I-Mục tiêu bài học: </b>
<b> 1. KT:</b> Sự soa đoạ của triều đình phong kiến nhà Lê Sơ ,những phe phái dẫn đến xung
đột về chính trị,tranh giành quyền lợi hơn 20 năm. Phong trào đấu tranh của nhân dân
phát triển mạnh đầu TK XVI .
<b>2. KN:</b> Đánh giá nguyên nhân suy yếu của triều đình phong kiến nhà Lê kể từ thế kỉ
XVI.
<b>3. TĐ:</b> Tự hào về truyền thống đấu tranh anhg dũng của nhân dân. Hiểu được rằng :Nhà
nước thịnh trị hay suy vong là do ở lịng dân.
<b>II- Chuẩn bị: </b>Lược đồ phong trào nơng dân khởi nghĩa TK XVI.
<b>III. Phương pháp: </b>Vấn đáp, trực quan, thuyết trình.
<b>IV-Tiến trình dạy - học:</b>
1.Ổn định: (1’)
2. KTBC:
3. Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>H Đ 1:</b> <b>Triều đình nhà Lê (15’)</b>
GV: Trải qua nhiều triều đại : Lê Thái Tổ:
Triều đình phong kiến vững vàng kinh tế
ổn định. Lê Thánh Tông: Chế độ phong
kiến đạt đến cực thịnh. Nhưng từ thế kỉ
XVI ,Lê Uy Mục ,Lê Tương Dực lên thay
-> nhà Lê suy yếu dần.
GV: Nguyên nhân nào dẫn đến nhà Lê suy
yếu?
HS: Vua quan không chăm lo việc nước
chỉ lo ăn chơi xa xỉ,hoang dâm vô độ. Xây
dựng lâu đài cung điện tốn kém.
GV: Gọi HS đọc phần in nghiêng SGK.
GV: Uy Mục bị giết ,Tương Dực lên thay
bắt nhân dân xây dựng Đại Điện và Cửu
Trùng Đài to lớn và chỉ mãi ăn chơi truỵ
lạc " Tướng hiếu dâm như tướng lợn =>
vua lợn ".
GV: Sự thoá hố của tầng lớp thống trị
khiến triều đình phong kiến thoái hoá như
thế nào?
HS: Nội bộ triều đình chia bè kết cánh
tranh giành quyền lực .
<b>H Đ 2:</b> <b>Phong trào khởi nghĩa nông dân</b>
<b>ở đầu TK XVI (24’)</b>
GV: Sự suy yếu của triều đình nhà Lê dẩn
đến hậu quả gì?
HS: Đời sống nhân dân vơ cùng khổ cực .
GV: Vì sao đời sống nhân dân cực khổ ?
HS: Quan lại địa phương mặc sức tung
hoành đục khoét của nhân dân "Dùng của
như bùn đất ".
GV: Thái độ của nhân dân với tầng lớp
thống trị như thế nào?
HS:+ Mâu thuẫn sâu sắc : Nông dân>< địa
chủ
+ Nông dân >< nhà nước phong kiến .
GV: Đó là nguyên nhân bùng nổ các cuộc
khởi nghĩa.
GV: Từ 1511 các cuộc khởi nghĩa nổ ra
nhiều nơi :
+ Trần Tuân (1511)ở Hưng Hoá -Sơn
Tây. Lê Huy,Trịnh Hưng (1912) Nghệ An.
- Từ thế kỉ XVI Triều đình nhà lê suy yếu
dần
- Vua quan không chăm lo việc nước chỉ
lo ăn chơi xa xỉ,hoang dâm vô độ.
- Xây dựng lâu đài cung điện tốn kém.
- Nội bộ triều đình chia bè kết cánh tranh
giành quyền lực .
<b>2/Phong trào khởi nghĩa nông dân ở</b>
<b>đầu TK XVI:</b>
<b>*Nguyên nhân : </b>Quan lại địa phương coi
dân như cỏ rác. => Đời sống nhân dân cực
khổ. Mâu thuẫn giai cấp sâu sắc .
-Từ 1511 các cuộc khởi nghĩa nổ ra nhiều
nơi :
Trần Tuân (1511)ở Hưng Hoá -Sơn
Tây.
GV: Em có nhận xét gì về phong trào đấu
tranh của nhân dân thế kỉ XVI ?
HS: Quy mô rộng lớn nhưng nổ ra lẻ tẻ,
chưa đồng loạt.
GV:Các cuộc khởi nghĩa tuy thất bại
nhưng có ý nghĩa như thế nào?
HS: Tuy thất bại nhưng đã tấn cơng mạnh
mẽ vào chính quyền nhà Lê đang mục nát.
<b>* Kết quả và ý nghĩa:</b>
- Quy mô rộng lớn nhưng nổ ra lẻ tẻ,chưa
đồng loạt
- Tuy thất bại nhưng đã tấn cơng mạnh mẽ
vào chính quyền nhà Lê đang mục nát.
<b>4. Củng cố:</b> Kể tên các cuộc khởi nghĩa của nông dân nổ ra đầu thế kỉ XVI ? (4’)
<b>5. Dặn dò:</b> Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. (1’)
<b>V- Rút kinh nghiệm:</b>
Tuần 25
Tiết 48
SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN
(TK XVI - TK XVIII) (TT)
<b>I- Mục tiêu bài học:</b>
1. KT: Tìm hiểu nguyên nhân các cuộc đấu tranh .
Hậu quả của các cuộc chiến tranh đối với dân tộc và sự phát triển đối với đất nước .
2. KN: Tập xác định các vị trí đị danh và trình bày các diễn biến của các sự kiện lịch sử
trên bản đồ. Đánh giá nguyên nhân dẫn đến nội chiến.
3. TĐ: Bồi dưỡng cho học sinh ý thức bảo vệ sự đoàn kết thống nhất đất nước chống
mọi âm mưu chia cắt lãnh thổ
<b>II- Chuẩn bị: </b>-Bản đồ Việt Nam. Tranh ảnh liên quan đến bài học.
<b>III- Phương pháp: </b>Vấn đáp, thuyết trình, trực quan.
<b>IV-Tiến trình dạy - học:</b>
1. Ổn định: (1’)
2. KTBC: Nhận xét triều đình nhà Lê cuối thế kỉ XVI ? (4’)
3-Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>H Đ 1:</b> <b>Chiến tranh Nam - Bắc triều. (17’)</b> <b>II/CÁC CUỘC CHIẾN </b>
GV: Sự suy yếu của nhà Lê được thể hiện như thế
nào?
HS: Triều đình phong kiến rối loạn,các phe vphái
liên tục chém giết lẫn nhau.
GV cùng HS từng bước tìm hiểu vì sao có sự hình
thành Bắc triều và Nam triều?
GV: Mạc Đăng Dung là một võ quan dưới thời Lê.
Lợi dụng sự xung đột giữa các phe phái dẫn đến tiêu
diệt các thế lực và trở thành tể tướng,sau đó năm
1527 cướp ngơi nhà Lê lập ra nhà Mạc.
GV: Vì sao hình thành Nam triều?
HS: Do Nguyễn Kim chạy vào Thanh Hố lập một
người thuộc dịng dõi nhà Lê lên làm vua lập ra Nam
triều.
GV: Sử dụng bản đồ Việt Nam chỉ rõ cho học sinh
vị trí lãnh thổ của Nam triều và Bắc triều.
GV: Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh phong kiến
Nam - Bắc triều?
HS: Do mâu thuẫn nhà Lê >< nhà Mạc .
GV: Tường thuật sơ lược cuộc chiến tranh (Kéo dài
hơn 50 năm từ Thanh-Nghệ -Tĩnh ra Bắc.
GV: Chiến tranh Nam -Bắc triều đã gây tai hoạ gì
cho nhân dân ta?
HS: Gây tổn thất lớn về người và của. Năm 1570 rất
nhiều người bị bắt đi lính ,đi phu. Năm 1572 ở Nghệ
HS: Các tập đoàn phong kiến tranh giành quyền lực,
nhân dân gánh chịu cực khổ vô cùng.
GV: Đọc bài ca dao trong SGK:
<i>" Khôn ngoan qua được Thanh Hà.</i>
<i> Dẫu rằng có cánh khó qua Luỹ Thầy "</i>
GV: Kết quả của cuộc chiến tranh?
HS: Năm 1592 Nam triều chiếm được Thăng Long
=> Nhà Mạc rút lên Cao Bằng, chiến tranh chấm dứt.
<b>H Đ 2:</b> <b>Chiến tranh Trịnh - Nguyễn và sự chia cắt</b>
<b>Đàng Trong - Đàng Ngồi. (18’)</b>
GV: Sau chiến tranh Nam-Bắc triều tình hình nước ta
có gì thay đổi ?
HS: Năm 1545 Nguyễn Kim chết ,con rể là Trịnh
Kiểm lên nắm quyền binh.
Con thứ của Nguyễn Kim là Nguyễn Hoàng lo sợ,
xin vào trấn thủ đất Thuận Hoá ,Quảng Nam .
<b>VÀ TRỊNH -NGUYỄN</b>
<b>1/Chiến tranh Nam - Bắc</b>
<b>triều.</b>
- Năm 1527 Mạc Đăng Dung
cướp ngôi nhà Lê lập ra nhà
Mạc => Bắc triều.
- Năm 1533 Nguyễn Kim chạy
vào Thanh Hố lập một người
thuộc dịng dõi nhà Lê lên làm
vua lập ra Nam triều.
=> Gây ra chiến tranh Nam
-Bắc triều. Là cuộc chiến tranh
phi nghĩa.
- Năm 1592 Nam triều chiếm
được Thăng Long => Nhà Mạc
rút lên Cao Bằng, chiến tranh
chấm dứt .
<b>2/Chiến tranh Trịnh - Nguyễn</b>
<b>và sự chia cắt Đàng Trong </b>
<b>-Đàng Ngoài.</b>
- Năm 1545 Nguyễn Kim chết,
con rể là Trịnh Kiểm lên nắm
quyền binh.
GV: Đàng trong,Đàng Ngoài do những ai cai quản?
Đàng trong chúa Nguyễn cai quản.
GV: Chỉ bản đồ -Trong gần nửa thế kỉ họ Trịnh và họ
Nguyễn đánh nhau 7 lần . Quảng Bình và Nghệ An
trở thành chiến trường ác liệt . Cuối cùng hai bên lấy
sông Gianh làm ranh giới .
GV: Cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn dẫn đến hậu
quả ntn ?
HS: Một dãi đất lớn từ Nghệ An đến Quảng Bình là
chiến trường khốc liệt. Sự chia cắt Đàng Trong
-Đàng Ngoài kéo dài tới 200 năm gây trở ngại cho
giao lưu kinh tế , văn hoá làm suy giảm tiềm lực đất
nước .
GV: Nhận xét về tình hình chính trị -xã hội ở nước ta
thế kỉ XVI-XVIII như thế nào?
HS: Khơng ổn định do chính quyền ln ln thay
đổi và chiến tranh liên tiếp xãy ra ,đời sống nhân dân
rất khổ cực.
Nguyễn Hoàng lo sợ, xin vào
trấn thủ đất Thuận Hố ,Quảng
Nam.
- Đàng Ngồi họ Trịnh xưng
vương gọi là chúa Trịnh .
- Đàng trong chúa Nguyễn cai
quản.
- Chiến tranh diễn ra hơn 50
năm, 7 lần không phân thắng
bại.
- Hậu quả: Chia cắt đất nước
gây đau thương tổn hại cho dân
tộc.
4. Củng cố : Nêu hậu quả của cuộc chiến tranh Nam -Bắc triều và sự chia cắt Đàng
Trong - Đàng Ngoài ? (4’)
5. Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau (1’)
<b>V- Rút kinh nghiệm :</b>
Tuần 26
Tiết 49 <b>KINH TẾ, VĂN HOÁ THẾ KỈ XVI - XVIII</b>
<b>I- Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. KT:</b> Sự khác nhau giữa kinh tế nông nghiệp và kinh tế hàng hoá ở hai miền đất nước.
Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó ? Mặc dù chiến tranh phong kiến thường xuyên
xãy ra, kéo dài nhưng kinh tế có những bước phát triển đáng kể. Những nét lớn về thành
<b>2. KN:</b> Nhận biết được các địa danh trên bản đồ Việt Nam.
<b>3. TĐ:</b> Tôn trọng, có ý thức giữ gìn những sáng tạo nghệ thuật của cha ông ,thể hiện
những sức sống tinh thần của dân tộc.
<b>II- Chuẩn bị: </b>Bản đồ Việt Nam.
<b>III- Phương pháp:</b> Vấn đáp, trực quan, thuyết trình.
<b>IV-Tiến trình dạy - học:</b>
<b> 1.Ổn định</b>: (1’)
<b>2. KTBC:</b> -Thuật lại chiến tranh Trịnh -Nguyễn? (4’)
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động dạy và học</b> <b>Nội dung</b>
<b>H Đ 1: Tìm hiểu về nơng nghiệp: (20’)</b>
GV: Gọi HS đọc mục 1 SGK.
GV: Ở Đàng Ngoài chúa Trịnh có quan tâm đến phát
triển nơng nghiệp khơng?
<b>I. Kinh tế:</b>
<b>1/ Nơng nghiệp:</b>
<i><b>a. Đàng Ngồi:</b></i>
HS: Chúa trịnh khơng chăm lo khai hoang, tổ chức
đê điều. Ruộng dất bị bọn cường hào đem càm bán.
GV: Cường hào đem cầm bán ruộng đất công đã ảnh
hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân
dân như thế nào?
HS: Nông dân khơng có ruộng cấy cày nên:
+ Mất mùa đói kém xảy ra dồn dập.
+ Nhiều người bỏ làng đi nơi khác.
GV: Ở Đàng Trong chúa Nguyễn có quan tân đén
sản xuất nơng nghiệp khơng? Nhằm mục đích gì?
HS: Chúa Nguyễn ra sức khai thác vùng Thuận
Quảng để củng cố xây dựng cát cứ.
Mục đích: Xây dựng kinh tế giàu mạnh để chống đối
lại họ Trịnh.
GV: Chúa Nguyễn có biện pháp gì để khuyến khích
khai hoang?
HS: Cung cấp nông cụ, lương ăn lập làng ấp. Ở
Thuận Hoá chiêu tập nhân dân lưu vong tha tơ thuế
binh dịch 3 năm, khuyến khích họ về quê cũ làm ăn.
GV: Chúa Nguyễn đã làm gì để mở rộng đất đai?
Xây dựng cát cứ?
HS: Đặt phủ Gia Định, mở rộng xuống vùng đất Mĩ
Tho, Hà Tiên. Lập xóm mới ở đồng bằng Sơng Cửu
GV: Phủ Gia Định gồm có mấy dinh? Thuộc những
tỉnh nào hiện nay hiện nay?
HS: Gồm 2 dinh:
- Dinh Trấn Biên: ( Đồng Nai, Bà Rịa, Vũng Tàu,
Bình Dương, Bình Phước)
- Dinh Phiên Trấn: ( Thành phố HCM, Long An,
Tây Ninh)
<b>H Đ 2: Tìm hiểu</b> <b>Sự phát triển của nghề thủ cơng</b>
<b>và bn bán. (15’)</b>
GV: Nhận xét sự khác nhau giữa kinh tế nơng nghiệp
Đàng Ngồi và Đàng Trong?
HS: Đàng Ngồi ngưng trệ. Đàng Trong phát triển.
GV: Nước ta gồm có các ngành nghề thủ công tiêu
biểu nào?
HS: Dệt lụa, rèn sắt, đúc đồng, làm giấy,...
GV: Ở thế kỉ XVII, thủ công nghiệp phát triển như
thế nào?
HS: Làng thủ công mọc lên ở nhiều nơi ( SGK)
GV: Hoạt động thương nghiệp phát triển như thế
sút.
- Đời sống nhân dân đói khổ.
<i><b>b. Đàng Trong:</b></i>
- Khuyến khích khai hoang.
- Đặt phủ Gia Định, lập làng
xóm mới.
* Kết quả: Nông nghiệp phát
triển rõ rệt, năng suất lúa rất
cao.
<b>2/ Sự phát triển của nghề thủ</b>
<b>công và buôn bán.</b>
- Thủ công nghiệp phát triển,
xuất hiện các làng thủ công
HS: Xuất hiện nhiều chợ, phố xá và các đô thị.
GV: Nhận xét về chợ? Xuất hiện nhiều chợ chứng tỏ
điều gì?
HS: Bn bán trao đổi hàng hoá rất phát triển. <i>HS</i>
<i>đọc "Một số người phương Tây..." SGK</i>.
GV: Chúa Trịnh, chúa Nguyễn có thái độ như thế
nào trong việc mua bán với người nước ngoài?
HS: Ban đầu tạo điều kiện cho thương nhân châu Á,
châu Âu vào buôn bán ,mở cửa hàng để nhờ họ mua
vũ khí. Về sau: hạn chế ngoại thương.
GV: Vì sao đến giai đoạn sau chính quyền Trịnh
-Nguyễn hạn chế ngoại thương.
HS: Họ sợ người phương Tây có ý đồ xâm chiếm
nước ta.
- Hạn chế về ngoại thương.
4. Củng cố: (4’)
- Nhận xét chung về tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ XIV đến thế kỉ XVIII?
- Đánh dấu vị trí các làng nghề thủ cơng nổi tiếng các đơ thị quan trọng ở Đàng Ngồi,
Đàng Trong?
5. Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. (1’)
<b>V- Rút kinh nghiệm:</b>
Tuần 26
Tiết 50 KINH TẾ - VĂN HOÁ THẾ KỈ XVI – XVIII (tt)
<b>I- Mục tiêu:</b>
1. KT: Tuy nho giáo vẫn được chính quyền phong kiến đề cao nhưng nhân dân trong
làng xã ln bảo tồn và phát huy nếp sống văn hố truyền thống dân tộc. Đạo thiên chúa
giáo được truyền bá vào nước ta, chữ quốc ngữ ra đời.
2. KN: Mô tả một lễ hội hoặc một trò chơi tiêu biểu trong lễ hội.
3. T Đ: Hiểu được truyền thống văn hố của dân tộc ln phát triển trong bất kì hồn
cảnh nào. Bồi dưỡng ý thức bảo vệ truyền thống văn hoá dân tộc.
<b>II-Chuẩn bị: </b>Băng hình lễ hội ( nếu có )
<b>III-Phương pháp:</b>
<b>IV- Tiến trình dạy - học:</b>
1. Ổn định: (1’)
2. KTBC: Nhận xét tình hình kinh tế nơng nghiệp Đàng Trong - Đàng Ngoài như thế
nào? (4’)
3. Bài mới:
<b>Hoạt động dạy và học</b> <b>Nội dung</b>
<b>H Đ 1:</b> <b>Tôn giáo (18’)</b>
GV: Ở thế kỉ XVI - XVII nước ta có những tơn giáo
nào?
HS: Nho giáo Phật giáo, Đạo giáo và sau đó thêm
Thiên Chúa giáo.
<b>II - VĂN HỐ</b>
<b>1. Tơn giáo:</b>
GV: Nói rõ sự phát triển của từng tơn giáo đó?
HS: Nho giáo vẫn được đề cao trong học tập, thi cử
và tuyển chọn quan lại.
GV: Vì sao lúc này Nho giáo khơng cịn chiếm địa
vị độc tôn?
HS: Do các thế hệ phông kiến tranh giành địa vị.
Vua Lê trở thành bù nhìn.
GV: Ở thơn q có những hình thức sinh hoạt tư
tưởng như thế nào?
HS: Hội làng là hình thức sinh hoạt phổ biến lâu đời
trong lịch sử.
GV: Quan sát hình 53. Bức tranh miêu tả cái gì?
HS: Buổi biểu diển võ nghệ tại các hội làng. Hình
thưc phong phú, nhiều thể loại: Đấu kiếm, đua
ngựa, bắn cung,....
GV: Hình thức sinh hoạt văn hố có tác dụng gì?
HS: Thắt chặt tình đồn kết - giáo dục tình yêu quê
GV: Đạo Thiên Chúa giáo bắt nguồn từ đâu? Vì sao
lại xuất hiện ở nước ta?
HS: Bắt nguồn từ châu Âu. Thế kỉ XVI các giáo sĩ
phương Tây theo thuyền buôn truyền bá đạo Thiên
Chúa.
<b>H Đ 2:</b> <b>Sự ra đời của chữ quốc ngữ. Văn học và</b>
<b>nghệ thuật dân gian. (17’)</b>
GV: Chữ Quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào?
( GV nhấn mạnh vài trò của A lếch xăng đrốt )
HS: Mục đích truyền đạo.
GV: Theo em chữ Quốc ngữ ra đời đóng vai trị gì
trong q trình phát triển văn hoá Việt Nam?
HS: - Là chữ viết tiện lợi.
- Là cơng cụ thơng tin rất thuận tiện, vai trị quan
trọng văn học viết.
GV: Văn học giai đoạn này bao gồm mấy bộ phận?
HS: 2 bộ phận:
+ Văn học bác học.
+ Văn học dân gian.
GV: Ở thế kỉ XVI - XVII nước ta có những nhà thơ
HS: Nguyễn Bĩnh Khiêm, Đào Duy Từ.
GV: Nghệ thuật dân gian thời kì nay ( thể loại, nội
dung )?
HS: Nhiều thể loại phong phú : truyện, thơ,...
Nội dung: phản ảnh tinh thần tình, cảm lạc
- Cuối thế kỉ XVI xuất hiện Đạo
Thiên Chúa giáo.
<b>2. Sự ra đời của chữ quốc ngữ:</b>
- TK XVII, một số giáo sĩ
phương Tây dùng chữ cái La
tinh ghi âm tiếng Việt <sub></sub>chữ
Quốc ngữ ra đời.
- Chữ viết tiện lợi, khoa học, dễ
phổ biến.
<b>3. Văn học và nghệ thuật dân</b>
<b>gian:</b>
- Văn học chữ Nôm rất phát
triển.
- Tác giả tiêu biểu:
quan yêu thương con người của nhân dân lao động.
GV: Kể tên nhưng thành tựu của các loại hình nghệ
thuật?
HS: Nghệ thuật điêu khắc và nghệ thuật sân khấu.
+ Phật Bà Quan âm.
- Nghệ thuật sân khấu: chèo
tuồng, hát ả đào...
4. Củng cố: Ở thế kỉ XVI - XVII nước ta có những tôn giáo nào? (4’)
Chữ quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào?
Hãy kể tên một số cơng trình nghệ thuật dân gian mà em biết?
5. Dặn dò: Về nhà xem lại các bài đã học để tiết sau ôn tập. (1’)
<b>V- Rút kinh nghiệm:</b>
<b>TT XEM</b> <b><sub>BGH </sub><sub>DUYỆT</sub></b>
Tuần 27
Tiết 51 <b>KHỞI NGHĨA NƠNG DÂN ĐÀNG NGOÀI THẾ KỈ XVIII</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>
1. Kiến thức: HS nắm được một số ý cơ bản sau:
- Sự suy tàn mọc nát của chế độ phong kiến Đàng Ngồi đã kìm hãm sự phát triển của
sức sản xuất, đời sống nhan dân khổ cực, đói kém lưu vong.
- Phong trào nông dân khởi nghĩa chống lại nhà nước PK, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa
của Nguyễn Hữu Cầu và Hồng Cơng Chất.
2. Kĩ năng: Đánh giá hiện tượng đấu tranh giai cấp thông qua các tư liệu về phong trào
nông dân.
3. Thái độ: Thấy rõ sức mạnh quật khởi của của nơng dân Đàng Ngồi, thể hiện ý chí
đấu tranh chống áp bức bóc lột của nhân dân ta.
<b>II/ Chuẩn bị: </b>Lược đồ nơi diễn ra các cuộc khởi nghĩa nơng dân Đàng Ngồi TK
XVI-XVIII.
<b>III. Phương pháp:</b> Trực quan, thuyết trình.
<b>IV/ Tiến trình dạy – học:</b>
1. Ổn định tổ chức: ( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
a. Đặc điểm nổi bật của văn học nghệ thuật TK XVI-XVIII như thế nào?
3. Bài mới
<b>* Hoạt động 1: Tình hình chính trị, kinh tế (17’)</b>
GV: Nhận xét về chính quyền phong kiến Đàng
HS: Mục nát đến cực độ: Vua Lê bù nhìn, chúa
Trịnh quanh năm hội hè yến tiệc, quan lại hoành
hành đục khoét.
GV: Yêu cầu HS đọc phần in nghiêng SGK.
GV nhấn mạnh: Từ tầng lớp vua chúa, quan lại,
hoạn quan đều ra sức ăn chơ hưởng lạc, phè phỡn
khơng cịn kĩ cương, phép tắc.
GV: Chính quyền PK mục nát dẫn đến hậu quả gì
về sản xuất?
HS: Nơng nghiệp đình đốn: Đê vỡ, lũ lụt, nhà
nước đánh thuế nặng, công thương nghiệp sa sút.
GV: Nhân dân phải chịu cảnh tô thuế nặng nề bất
công như thế nào?
HS: Đọc đoạn viết sử của Nguyễn Huy Chú
GV: Đời sống nhân dân như thế nào?
HS: Nhân dân bị đẩy tới bước đường cùng.
GV: Đây là nét đen tối của bức tranh lịch sử nữa
sau thế kỉ XVIII.
GV: Trước cuộc sống cự khổ ấy nhân dân có thái
độ như thế nào?
HS: Vùng lên đấu tranh.
<b>* Hoạt động 2:</b> <b>Những cuộc khởi nghĩa lớn:</b>
<b>(18’)</b>
GV: Treolược đồ nơi diễn ra các cuộc khởi nghĩa
nơng dân ở Đàng Ngồi TK XVIII.Giới thiệu lần
lược tất cả các cuộc khởi nghĩa.
GV: Nhìn trên lược đồ, rm có nhận xét gì về địa
bàn của phong trào nơng dân ở Đàng Ngoài?
HS: Lan rộng khắp đồng bằng và miền núi.
GV: Tường thuật cuộc khởi nghĩa của Nguyễn
Hữu Cầu tiêu biểu cho ý chí nguyện vọng của
nơng dân vào năm 40 của TK XVIII. Đến cuộc
khởi nghĩa của Hồng Cơng Chất.
GV: Việc nghĩa qn chuyển địa bàn hoạt động có
ý nghĩa gì?
HS: Đánh dấu bước chuyển biến mới của phong
trào. Là tinh thần đồn kết nơng dân giữa miền
xuôi và miền núi.
GV: Nguyên nhân thất bại của các cuộc khởi
nghĩa?
HS: Rời rạc, khơng liên kết thành phong trào rộng
<b>1. Tình hình chính trị, kinh tế:</b>
* Chính quyền phong kiến
- Mục nát đến cực độ
* Hậu quả:
- Sản xuât nông nghiệp bị đình
đốn, cơng thương nghiệp sa sút.
- Đời sống nhân dân cực khổ,
thường xuyên xãy ra nạn đói.
<b>2. Những cuộc khởi nghĩa lớn:</b>
- Địa bàn hoạt động rộng.
- Tiêu biểu: Khởi nghĩa của
Nguyễn Hữu Cầu và Hồng Cơng
Chất.
* Ý nghĩa:
- Chính quyền PK Họ Trịnh bị
lung lay.
- Nêu cao tinh thần đấu tranh của
nhân dân.
lớn.
GV: Nêu ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa nông
dân Đàng Ngồi TK XVIII?
HS: + Chính quyền PK Họ Trịnh bị lung lay.
+ Nêu cao tinh thần đấu tranh của nhân dân.
+ Tạo điều kiện cho nghĩa quân Tây Sơn tiến ra
Bắc.
4. Củng cố: (4’)
Nguyên nhân chính của phong trào nơng dân ở Đàng Ngồi TX XVIII là gì? Đánh x
vào ô trống đầu câu trả lời mà em cho là đúng.
Kinh tế suy thoái về mọi mặt.
Chúa trịnh phung phí tiền của, quanh năm hội hè yến tiệc.
Quan lại tham nhũng chỉ lo bóc lột trong lúc nông dân sống khổ cực, bần cùng phiêu
tán khắp nơi.
Ruộng đất bị bọn quan lại địa chủ lấn chiếm.
5. Dặn dò: (1’) Học bài cũ. Xem trước bài “ Phong trào Tây Sơn”
<b>V/ Rút kinh nghiệm:</b>
Tuần 27
<b>PHONG TRÀO TÂY SƠN</b>
<b>I- KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN TÂY SƠN</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>
1. Kiến thức: HS nắm được một số ý cơ bản sau:
- Sự mục nát của chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong nữa sau TK XVIII, từ đó dẫn
đến phong trào đấu tranh của nông dân mà đỉnh cao là cuộc khởi nghĩa Tây Sơn.
- Anh em Nguyễn Nhạc lập căn cư ở Tây Sơn và sụ ủng hộ của đồng bào Tây Nguyên.
2. Tư tưởng: Sức mạnh quật khởi, ý chí kiên cường của nhân dân chống lại ách áp bức
bóc lột.
3. Kĩ năng: Sử dụng lược đồ kết hợp với trình bày sự kiện.
<b>II/ Chuẩn bị: </b>Lược đồ căn cứ địa của cuộc khởi nghĩa Tây Sơn
<b>III/ Phương pháp:</b> Nêu vấn đề, trực quan,...
<b>IV/ Tiến trình dạy – học:</b>
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Vì sao nhân dân Đàng Ngồi vùng lên chống lại chính quyền phong kiến họ Trịnh?
3. Bài mới
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung </b>
<b>* Hoạt động 1: 1. Xã hội Đàng Trong nửa sau TK</b>
<b>XVIII. (20’)</b>
GV: Nêu những biểu hiện nào chứng tỏ chính quyền
họ Nguyễn ở Đàng Trong đi vào con đường suy yếu
và mục nát?
<b>1. Xã hội Đàng Trong nửa</b>
<b>sau TK XVIII.</b>
* Tình hình xã hội.
HS: Quan lại tăng quá mức, tập đoàn Trương Phúc
Loan nắm quyền hành tham nhũng.
GV: Yêu cầu HS đọc phần in nghiêng sgk và hỏi:
Đoạn trích trên khiến em hình dung như thế nào về
bọn quan lại thống trị?
HS: Hoang phí, xa xỉ, tham nhũng.
GV: Đời sống nhân dân thì ra sao?
HS: Vơ cùng khó khăn...
GV: Đời sống nơng dân Đàng Trong có gì khác với
nơng dân Đàng Ngồi?Vì sao?
HS: Rất cơ cực. Vì đều bị g/c pk bóc lột thậm tệ.
GV: Sự mục nát của chính quyền họ Nguyễn dẫn đến
GV: Phong trào nông dân ở Đàng Trong giai đoạn
này phát triển mạnh, có nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra.
Tiêu biểu là khởi nghĩa chàng Lía .
GV: Nêu một vài nét tiêu biểu của chàng Lía?
HS: Đọc phần in nghiêng sgk.
GV: Cuộc khởi nghĩa tuy thất bại nhưng có ý nghĩa
như thế nào?
HS: Tinh thần đấu tranh quật khởi của nông dân
chống chính quyền họ Nguyễn; báo trước cơn bão
táp đấu tranh giai cấp sẽ giáng vào chính quyền PK
họ Nguyễn.
<b>* Hoạt động 2</b> <b>Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ: (15’)</b>
GV: Trình bày hiểu biết của em về lãnh đạo cuộc
khởi nghĩa Tây Sơn?
HS: SGK
GV: Anh em Nguyễn Nhạc đã chuẩn bị những gì?
HS: Xây ...; khẩu hiệu “lấy của người giàu chia cho
người nghèo”.
GV: Chỉ trên lược đồ về căn cứ của nghĩa quân Tây
Sơn. Vì sao anh em Nguyễn Nhạc lại đưa căn cứ
xuống Tây Sơn Hạ đạo?
HS: Vì lực lượng lớn mạnh, mở rộng căn cứ khởi
nghĩa, địa bàn gần vùng đồng bằng.
GV: Những lực lượng tham gia cuộc khởi nghĩa?
HS : đọc phần in nghiêng SGK.
GV: Em có nhận xét gì về lực lượng nghĩa qn Tây
Sơn?
HS: Đơng, có trang bị vũ khí bênh vực quyền lợi cho
người dân nghèo.
- Đời sống nhân dân cơ cực.
* Cuộc khởi nghĩa chàng
Lía:
- Nổ ra ở Trng Mây(Bình
Định)
- Chủ trương: “Lấy của giàu
chia cho người nghèo”
<b>2. Khởi nghĩa Tây Sơn</b>
<b>bùng nổ:</b>
a. Lãnh đạo:
- Ba anh em Nguyễn Nhạc,
Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ.
b. Căn cứ:
- Tây Sơn thượng đạo.
- Tây Sơn hạ đạo.
c. Lực lượng;
4. Củng cố: (4’)
- Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến cuộc khởi nghĩa Tây Sơn là? Qc phó Trương Phúc
- Theo em cuộc khởi nghĩa Tây Sơn nổ ra có những thuận lợi gì?(địa thế hiểm yếu,
rộng, có thời cơ)
5. Dặn dị: Học bài cũ và chuẩn bị tiết sau. (1’)
<b>V/ Rút kinh nghiệm:</b>
<b>TT XEM</b> <b><sub>BGH </sub><sub>DUYỆT</sub></b>
Tuần 28
Tiết 53
<b>PHONG TRÀO TÂY SƠN</b>
II-TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ NGUYỄN VÀ ĐÁNH TAN
QUÂN XÂM LƯỢC XIÊM
<b>I/ Mục tiêu: </b>
1. Kiến thức: HS nắm được một số ý cơ bản sau:
- Các mốc quan trọng của phong trào Tây Sơn, nhằm đánh đổ tập đoàn pk phản động,
tiêu diệt quân Xiêm, từng bước thống nhất đất nước.
- Tài chỉ huy quân sự của Nguyễn Huệ.
2. Tư tưởng: Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc những chiến công
vĩ đại của nghĩa quân Tây Sơn.
3. Kĩ năng: Trình bày diễn biến phong trào Tây Sơn trên lược đồ.
- Trình bày chiến thắng Rạch Gầm-Xồi Mút trên lược đồ.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
2. Đồ dùng dạy học:
- Lược đồ Tây Sơn khởi nghĩa chống các thế lực phong kiến và chống quân xâm lược
nước ngoài.
- Lược đồ chiến thắng Rạch Gầm-Xoài Mút.
<b>III/ Phương pháp:</b> Trực quan, thuyết trình, thảo luận, kể chuyện....
<b>IV/ Tiến trình lên lớp:</b>
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Sự mục nát của chính quyền họ Nguyễn dẫn đến những hậu quả gì
3. Bài mới
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung </b>
GV: Chỉ bản đồ thành Quy Nhơn (Huyện Tây
Sơn, tỉnh Bình Định ).
GV: Kể chuyện: Nguyễn Nhạc giả vờ bị bắt , bị
nhốt vào cũi rồi khiêng vào thành nộp cho quân
Nguyễn .Nửa đêm ông phá cũi đánh từ trong ra,
phối hợp với quân Tây Sơn tấn cơng từ ngồi vào.
Chỉ trong một đêm nghĩa quân hạ được thành Quy
Nhơn .
GV: Đính niên hiệu 1773 lên địa danh Quy Nhơn
ở bản đồ.
GV(H): Nhận xét cách hạ thành Quy Nhơn của
Nguyễn Nhạc? Thành Quy Nhơn thuộc về Tây
Sơn có ý nghĩa gì?
GV chỉ vùng từ Quảng Ngãi đến Bình Thuận nghĩa
quân đã làm chủ khi chiếm được thành Quy Nhơn.
GV(H): Biết tin Tây Sơn nổi dậy chúa Trịnh có
hành động gì?
HS: Phái mấy vạn quân vào đánh chiếm Phú Xuân
(Huế).
GV(H): Tại sao Nguyễn Nhạc phải hồ hỗn với
qn Trịnh?
HS: Họ Nguyễn không chống nổi quân Trịnh phải
vượt biển vào Gia Định. Nghĩa quân Tây Sơn ở
vào thế bất lợi, phía Bắc có qn Trịnh, phía Nam
có qn Nguyễn.
GV(giảng): từ năm 1776-1783 nghĩa quân 4 lần
đánh vào Gia Định. Trong lần tiến quân thứ 2
(năm 1777) Tây Sơn bắt giết được chúa Nguyễn
chỉ còn Nguyễn Ánh chạy thốt.
GV(H): Theo em vì sao cuộc khởi nghĩa lan nhanh
và giành được thắng lợi?
HS: Sức mạnh của nhân dân hưởng ứng khởi nghĩa
thể hiện lòng căm thù giai cấp phong kiến và sự
đoàn kết dân tộc. Tài trí của anh em Tây Sơn lãnh
đạo phong trào.
<b>H Đ 2:</b> <b>Chiến thắng Rạch Gầm - Xồi Mút</b>
<b>( (1785) (16’)</b>
GV(H): Vì sao qn Xiêm xâm lược nước ta?
HS: Nguyễn Ánh sang cầu cứu quân Xiêm. Vua
Xiêm lợi dụng cơ hội này thực hiện âm mưu chiếm
đất Gia Định.
GV(H): Thái độ của quân Xiêm như thế nào khi
tiến vào nước ta?
HS: Hung hăng, bạo ngược nên nhân dân căm
<b>Nguyễn:</b>
Họ Nguyễn:
* Hạ thành Quy Nhơn.
Tháng 9/1773 nghĩa quân hạ thành
Quy Nhơn.
Năm 1774 mở rộng vùng kiểm
soát từe Quảng Ngãi đến Bình
Thuận.
Hồ hỗn với qn Trịnh.
Năm 1783 chính quyền họ
Nguyễn bị lật đổ.
<b>2. Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài</b>
<b>Mút ( (1785)</b>
a) Nguyên nhân:Nguyễn Ánh sang
cầu cứu quân Xiêm
b) Diễn biến:
Năm 1784 Quân Xiêm chiếm
được miền Tây Gia Định.
ghét.
GV(H): Vì sao Nguyễn Huệ lại chọn đoạn sông
này?
HS: Trả lời theo SGK.
GV: Nêu khái quát diễn biến.
GV(H):Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút có ý
nghĩa như thế nào?
HS: Đập tan âm mưu xâm lược của Xiêm.
Khẳng định sức mạnh của nghĩa quân.
Rạch Gầm-Xoài Mút làm trận địa.
c) Kết quả:
Quân Xiêm bị đánh tan.
- Ý nghĩa:
Đập tan âm mưu xâm lược của
Xiêm.
Khẳng định sức mạnh của nghĩa
quân.
4. Củng cố: (4’)
- Các mối niên đại đính trên lược đồ gắn với các sự kiện quan trọng nào?
- Ý nghĩa của từng sự kiện?
5. Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị trước bài "III Tây Sơn lật đổ chính quyền họ
Trịnh". (1’)
<b>V/ Rút kinh nghiệm</b>
Tiết : 52
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy:..../..../....
<b>PHONG TRÀO TÂY SƠN</b>
III/ TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ TRỊNH
<b>A-Mục tiêu bài học :</b>
<b>KT</b>: Mốc niên đại gắn liền hoạt động của nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền vua
Lê ,chúa Trịnh .
<b>TT</b>: Tự hào truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc ,những chiến công vĩ đại của
nghĩa quân Tây Sơn .
<b> KN: </b>Trình bày diễn biến trận đánh trên bản đồ .
<b>B- Phương tiện dạy học : </b>
+Lược đồ Tây Sơn khởi nghĩa chống các thế lực phong kiến và chống quân xâm lược
nước ngoài .
<b>C- Tiến trình dạy học:</b>
<b> 1.Ổn định :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>- Dùng lược đồ thuật lại chiến thắng Rạch Gầm- Xồi Mút? Nêu ý
nghĩa củ sự kiện đó ?
3. Bài mới:
Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản
<b>GV(H):</b> Tình hình Đàng Ngồi như thế nào ?
<b>HS:</b> Quân Trịnh đóng ở Phú Xuân kiêu căng sách
nhiểu dân chúng .
<b>GV:</b>Dùng lược đồ trình bày diễn biến của nghĩa quân
Tây sơn đánh chiếm Phú Xuân bằng thuỷ quân vào
tháng 6/1786.
<b>GV:</b> Tháng 6/1786 hạ thành Phú Xuân ( GV: Đính
<b>1/Hạ thành Phú Xuân tiến ra</b>
niên đại vào địa danh Phú Xuân trên lược đồ và nhấn
mạnh) Toàn bộ Đàng Trong thuộc về Tây Sơn.
<i><b>- Nhân cơ hội nầy Nguyễn Huệ tiến thẳng ra Bắc.</b></i>
GV(H): Vì sao Nguyễn Huệ nêu danh nghĩa "Phù Lê
diệt Trịnh" ?
GV(H):Vì sao quân Tây Sơn tiêu diệt họ Trịnh nhanh
chóng như vậy?
HS: Nhân dân chán ghét nhà Trịnh ,ủng hộ Tây Sơn.
Thế lực nghĩa quân Tây Sơn đang mạnh.
GV: Đính niên đại 1786 vào địa danh Thăng Long trên
lược đồ.
<b>GV:</b> Gọi học sinh đọc mục 2 SGK.
<b>GV(H):</b> Tình hình Bắc Hà sau khi quân Tây Sơn rút về
Nam như thế nào ?
HS:Con cháu họ Trịnh nổi loạn,Lê Chiêu Thống bạc
nhược.
GV: (chỉ lược đồ) Nguyễn Nhạc ( Trung ương hồng
đế ) đóng đơ ở Quy Nhơn.
- Nguyễn Huệ ( Bắc Bình Vương ) - Phú Xuân.
<b>GV(Giảng): Tình hình Bắc Hà bị con cháu họ Trịnh</b>
<b>nổi loạn </b>Nguyễn Huệ cử Nguyễn Hữu Chỉnh ra dẹp
loạn , dẹp loạn xong thì Nguyễn Hữu Chỉnh lộng
quyền chống lại Tây Sơn.
<b>HV(H):</b>Trước tình hình đó Nguyễn Huệ có biện pháp
gì?
<b>GV</b> đính niên đại 1788 vào địa danh Thăng Long trên
lược đồ .
<b>GV(H) </b>: Vì sao nguyễn Huệ thu phục được Bắc Hà ?
HS: Được nhân và nhiều sĩ phu nổi tiếng giúp đở .
-Lực lượng Tây Sơn hùng mạnh .
-Chính quyền phong kiến Trịnh - Lê quá thối nát .
<b>GV(H):</b>Việc lật đổ các tập đồn phong kiến họ Lê,họ
Trịnh có ý nghĩa như thế nào ?
<b>HS:</b> Xoá bỏ sự chia cắt đất nước ra Đàng Trong ,Đàng
Ngoài .
-Đặt cơ sở cho việc thống nhất lãnh thổ.
Giữa năm 1786 Nguyễn Huệ ra
<b>2/Nguyễn Hữu Chỉnh mưu</b>
<b>phản . Nguyễn Huệ thu phục Bắc</b>
<b>Hà.</b>
Năm 1788 Nguyễn Huệ ra Bắc lần
thứ 2 thu phục Bắc Hà.
* Ý nghĩa : Tiêu diệt họ Nguyễn ở
Đàng Trong lật đổ chính quyền họ
Trịnh ở đàng Ngoài .Đặt cơ sở cho
việc thống nhất lãnh thổ.
<b>4. Củng cố:</b> Sử dụng các mốc niên đại trên lược đồ theo trình tự thời gian để nêu diển
biến của phong trào Tây sơn.
- Nêu vai trò của Nguyễn Huệ trong phong trào Tây Sơn ?
<b>5. Dặn dò:</b>Về nhà học thuộc bài và xem trước phần " IV-Tây Sơn đánh tan quân
Thanh ".
---Tuần 29
Tiết 55
PHONG TRÀO TÂY SƠN (TT)
IV-TÂY SƠN ĐÁNH TAN QUÂN THANH
I- Mục tiêu bài học :
1. KT: Tài thao lược quân sự của Quang Trung và danh tướng Ngô thời Nhậm .
Những sự kiện lớn trong chiến dịch phá quân Thanh.
2. TT: Giáo dục lòng yêu nước và tự hào về trang sử vẻ vang của dân tộc .
Cảm phục thiên tài quân sự của Nguyễn Huệ.
3. KN: Sử dụng lược đồ để thuật lại cuộc đại phá quân Thanh.
II- Chuẩn bị:
- Lược đồ Tây Sơn khởi nghĩa.
- Lược đồ diễn biến trận đánh Ngọc Hà - Đống Đa.
III- Phương pháp:
IV-Tiến trình dạy - học:
1.Ổn định:
2.KTBC: Nêu vắn tắt tiến trình khởi nghĩa Tây Sơn 1773-1788?
Phong trào Tây Sơn từ 1773-1788 đạt được những gì ?
3. Bài mới:
<b>Hoạt động dạy và học</b> <b>Nội dung</b>
<b>H Đ 1:</b> Quân Thanh xâm lược nước ta.
GV: Gọi HS đọc mục 1 sách giáo khoa.
GV(H): Sau khi Nguyễn Huệ thu phục được Bắc
Hà vua Lê Chiêu Thống có hành động gì?
HS: Sai người sang cầu cứu nhà Thanh.
GV(H): Trong điều kiện đó nhà Thanh đã làm gì?
HS: Nhà Thanh cử Tơn Sĩ Nghị đem 29 vạn quân
<i><b>1. Quân Thanh xâm lược</b></i>
<i><b>nước ta.</b></i>
<i><b>a. Về phía địch:</b></i>
- Tư tưởng bành trướng đã có
từ lâu.
tiến vào nước ta chia thành 4 đạo.
GV giảng theo nội dung SGK.
GV(H): Em có suy nghĩ gì về bè lũ Chiêu Thống?
HS: Một ơng vua bán nước, hèn hạ, nhục nhã.Chỉ
vì quyền lợi cá nhân mà bán rẻ tổ quốc gây đau
khổ cho nhân dân.
GV(H): Trước thế giặc mạnh quân Tây Sơn đã
hành động như thế nào?
HS: Rút khỏi Thăng Long.
Lập phòng tuyến Tam Điệp-Biện Sơn.
GV Chỉ bản đồ H57 giới thiệu phịng tuyến
Tam Điệp-Biện Sơn
GV(H): Nhìn trên bản đồ tại sao nghĩa quân lập
phòng tuyến Tam Điệp-Biện Sơn?
HS: Phịng tuyến có chiều sâu, liên kết thuỷ bộ
vững chắc là bàn đạp cho quân Tây Sơn.
GV: Giảng: Tháng 11-1788 Nguyễn Huệ lên ngơi
Hồng đế lấy hiệu là Quang Trung.
GV(H): Nguyễn Huệ lên ngơi Hồng đế có ý
nghĩa gì?
HS: Tập hợp được lịng dân, tạo sức mạnh đồn
kết dân tộc. Khẳng định chủ quyền của dân tộc.
GV(H): Vua Quang Trung chuẩn bị cho việc đại
phá quân Thanh như thế nào?
HS: Trả lời theo SGK
GV(H): Chiến thắng Ngọc Hồi có ý nghĩa như
thế nào?
HS: Đây là vị trí quan trọng nhất của địch ở phía
Nam Thăng Long.
GV(giảng): Quân Tây Sơn giáp chiến, đốt cháy
cháy trại giặc ở gị Đống Đa, Sầm Nghi Đống
khơng cịn lối thốt phải thắt cổ tự tử.
Tơn Sĩ Nghị làm cầu phao trốn sang Gia Lâm.
GV(H): Suốt 17 năm (1771-1789) chiến đấu,
phong trào Tây Sơn đã thu được những kết quả to
lớn nào?
HS: Lật đổ các tập đoàn phong kiến Nguyễn,
Trịnh, Lê - Xoá bỏ sự chia cắt đất nước-lập lại
thống nhất đánh tan quân xâm lược Xiêm, Thanh
thống nhất đất nước bảo vệ tổ quốc.
GV(H): Vì sao quân Tây Sơn giành được nhiều
huy 29 vạn quân tiến vào nước
ta.
<i><b>b. Chuẩn bị của nghĩa quân:</b></i>
- Quân Tây Sơn rút khỏi Thăng
Long.
- Xây dựng phòng tuyến Tam
Điệp - Biện Sơn.
- Chiếm được Thăng Long,
quân Thanh cướp bóc rất tàn
bạo → lịng căm thù của nhân
dân lên đến cao độ.
<i><b>2. Quang Trung đại phá quân</b></i>
<i><b>Thanh.</b></i>
- Ngày 22-12-1788 Nguyễn
Huệ lên ngơi hồng đế, niên
hiệu Quang Trung, lập tức tiến
quân ra Bắc.
- Ngày 25-1 1789 Quang
Trung ra đến Tam Điệp, khen
ngợi kế hoạch rút quân của
nghĩa quân.
- Từ Tam Điệp Quang Trung
chia quân làm 5 đạo tấn công
quân Thanh.
* Diễn biến: SGK
* Kết quả: Trong 5 ngày đêm:
Từ 30 đến mùng 5 tết(25-1
đến30-1-1789) Quang Trung
đã quét sạch 29 vạn quân
Thanh ra khỏi đất nước.
<i><b>3. Nguyên nhân thắng lợi và</b></i>
<i><b>ý nghĩa lịch sử của phong</b></i>
<i><b>trào Tây Sơn.</b></i>
thắng lợi như vậy?
HS: Sự ủng hộ hưởng ứng của nhân dân.
Sự lãnh đạo tài tình của vua Quang Trung.
GV(giảng): Quang Trung đã đập tan cuồng vọng
xâm lược của các đế chế quân chủ phương Bắc.
nước của nhân dân.
- Sự lãnh đạo tài tình sang suốt
của Quang Trung và bộ chỉ
huy.
<i><b>b. Ý nghĩa lịch sử:</b></i>
- Lật đổ các tập đoàn phong
kiến thối nát Nguyễn,
Trịnh-Lê.
- Đặt nền tảng thống nhất quốc
gia.
- Đánh tan quân xâm lược Xiêm,
Thanh bảo vệ vững chắc nền độc
của đất nước.
4. Củng cố: Trình bày lược đồ chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa?
Ý nghĩa lịch sử và sự kiện xuân Kỉ Dậu (1789)?
5. Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:"Quang Trung xây dựng đất nước".
---Tiết: 57
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy:..../..../....
QUANG TRUNG XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC
A.Mục tiêu bài học:
KT: Thấy được việc làm của Quang Trung (về CT, KT, VH) đã góp phần tích cực ổn
định trật tự XH , bảo vệ tổ quốc .
TT: Biết ơn anh hùng áo vải Quang Trung.
B.Phương tiện dạy học :
Ảnh tượng đài Quang Trung .
Chuyện kể về anh hùng Quang Trung .
C. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định .
2. KTBC. Trình bày trên bản đồ " Chiến thắng Ngọc Hời , Đổng Đa "của vua
Quang Trung ?
Vì sao Quang Trung đánh tan được quân Thanh.
3. Bài mới: Tên tuổi và công lao của anh hùng Quang Trung , Nguyễn Huệ
không thể gắn liền với những chiến công lừng lẫy về . Quân sự mà còn rất tài ba trong
Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản
<b>GV:(H):</b> Vì sao sau khi đánh đuổi giặc ngoại xâm lật
đổ chính quyền phong kiến trong nước, Quang Trung
lại chăm lo xây dựng kinh tế văn hoá ?
HS:Do chiến tranh liên miên đất nước bị tàn phá .
Nhân dân đói khổ -> Cần xây dựng kinh tế để nhân
dân no ấm, đất nước giàu mạnh .
<b>GV(H):</b>Vì sao Quang Trung chú ý đến phát triển
<b>1. Phục hồi kinh tế , xây dựng</b>
<b>văn hoà dân tộc.</b>
nông nghiệp?
HS: Là bộ phận chủ và quan trọng nhất của nền kinh
tế nước ta lúc đó .
<b>GV(H):</b>Để phát triển nơng nghiệp Quang Trung đã
có những biện pháp gì ? đạt kết quả ra sao?
HS: Ban hành chiếu khuyến nông
Bãi bỏ và giảm nhẹ tô thức
Mùa màng bội thu đất nước thái bình.
<b>GV(H):</b>Quang Trung cịn làm gì để phát triển nơng
nghiệp ?
HS:Bn bán trao đổi với nước Ngồi . Lưu thơng
hàng hố trong nước đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của
nhân dân .
<b>GV(H):</b>Quang Trung đã thi hành các biện pháp gì để
phát triển văn hoá giáo dục ?
HS: Ban chiếu lập học
Chữ Nôm được đề cao, là chữ chính thức cuả
nhà nước
<b>GV(H):</b>Chiếu lập học nói lên hồi bão gì của vua
Quang Trung ?
HS:Bồi dưỡng nhân lực, đào tạo nhân tài đóng góp
xây dựng đất nước .
<b>GV</b> Gọi HS đọc mục lục 2 SGK
<b>GV(H): </b>Nước nhà thống nhất sang vua Quang Trung
còn gặp những khó khăn gì ?
HS: Phía Bắc Lê Duy chỉ lén lút hoạt động ở biên
giới Việt - Trung
Phía Nam :Nguyễn Ánh cầu viện Pháp chiểm lại Gia
Định .
<b>GV(H):</b>Trước âm mưu của kẻ thù , Quang Trung đã
có những chính sách gì ?
HS: Thi hành chế độ qn dịch
Củng cố quân địch về mọi mặt , tạo chiếm
thuyền lớn.
Về ngoại giao: Quan hệ mếm dẻo nhưng cương
quyết với nhà Thanh .
<b>GV </b>Giảng: Trong khi cơng việc quốc gia cịn giang
dở thì ngày 16.9.1792 Quang Trung đột ngột qua đời .
Đây là tổn thất lớn cho triều đại Tây Sơn .
<b>GV </b>Hướng dẫn HS quan sát hình 60 tượng đài Quang
Trung nằm trên khu đồ Đống Đa, đường Tây Sơn Hà
Nội .
Ban hành chiếu khuyến nông .
- Giảm tô thuế
b)Công thương nghiệp .
-Giảm thuế
-Mở cửa thông thương
- Chợ búa.
c)Văn hoá , giáo dục .
Ban chiếu lập học.
Đề cao chữ Nơm lập viện sùng
chính .
2.Chính sách quốc phịng ,nghoại
giao
Quân sự .
Củng cố quân đội về mọi mặt .
Ngoại giao :Đường lối đối ngoại
khôn khéo.
5. Dặn dò : Về nhà học bài và xem bài "Chế độ phong kiến nhà Nguyễn"
---
Tiết : 58
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy:..../..../....
BÀI TẬP LỊCH SỬ
<i><b>(phần chương V)</b></i>
<b>A-Mục tiêu bài học:</b>
KT : Thông qua bài tập lịch sử ,học sinh được củng cố kiến thức lịch sử đã học của thời
kì từ thế kỉ XVI- XVIII.
TT :
KN : Thực hành các dạng bài tập . Rèn luyện kiến thức qua trò chơi.
<b>B: Phương tiện dạy học:</b> Bài tập chuẩn bị trên phiếu . Bảng phụ để chơi trị chơi ơ
chữ.
Tiến trình:
Thảo luận Nhóm:
<i><b>Hãy khoanh trịn chữ cái đứng đầu câu mà em cho là đúng.</b></i>
1). Nguyên nhân nào khiễn cho chính quyền đàng Trong ngày càng suy yếu?
A. Việc mua quan bán tước phổ biến ,làm tăng số lượng quan thu thuế ,khiến bộ
máy chính
quyền càng cồng kềnh.
B. Quan lại cường hào kết thành bè cánh ,bóc lột nhân dân ,đua nhau ăn chơi xa xỉ.
C. Trương Phúc Loan nắm hết quyền bính ,khét tiếng tham lam .
D. Nhân dân phải đóng nhiều thứ thuế ,khổ vì một nổi một cổ hai tròng.
1) Phân biệt Nam triều và Bắc triều:
- Nam
triều: ...
... :...
...
...
...
-Bắc
triều: ...
... ...
...
...
...
2)Tham gia nghĩa quân Tây Sơn gồm những thành phần nào ; qua đó em có nhận xét
gì ?
- Thành phần tham
- Nhận
xét :...
...
...
...
3) Hành động sai người sang cầu cứu nhà Thanh của Lê Chiêu Thống đã bị nhân dân
A / Đem chuông đi đánh xứ người . <sub></sub>
B / Đem con bỏ chợ . <sub></sub>
C / Rước voi về giày mả tổ . <sub></sub>
D / Cõng rắn cắn gà nhà. <sub></sub>
4) Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn :
...
...
...
...
...
...
Đại diệm nhóm trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét
Giáo viên góp ý điều chỉnh kết quả.
TRỊ CHƠI Ơ CHỮ:
1
2
3
4
5
6
M Ạ C Đ Ă <b>N</b> G D U N G 11
N G U Y Ễ N <b>H</b> U Ệ 9
9
10
9
9
9
5
10
Đ <b>À</b> N G T R O N G
C H Ú A <b>N</b> G U Y Ễ N
Đ À N <b>G</b> N G O À I
C H <b>U</b> A T R Ị N H
N G U <b>Y</b> Ễ N K I M
L <b>Ê</b> L Ợ I
Q U A <b>N</b> G T R U N G
1- MẠC ĐĂNG DUNG ( 11 chữ cái) : Người cướp ngôi nhà Lê.
2- NGUYỄN HUỆ (9 chữ cái ) : Người thủ lĩnh nổi tiếng nhất trong khởi nghĩa Tây
Sơn.
3- ĐÀNG TRONG ( 9 chữ cái ) : Tên gọi phần đất chúa Nguyễn cát cứ.
4- CHÚA NGUYỄN ( 10 chữ cái) : Nguyễn Ánh là con cháu của họ.
5- ĐÀNG NGOÀI (9 chữ cái) : Phần đất thuộc về vua Lê và Chúa Trịnh .
6- NGUYỄN KIM ( 9 chữ cái ) Người có cơng giúp vua Lê đánh đuổi nhà Mạc khơi
phục triều đại.
7- LÊ LỢI (5 chữ cái ) : Thủ lĩnh của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
8- QUANG TRUNG (10 chữ cái ) : Đế hiệu của Nguyễn Huệ khi lên ngơi.
C: Dặn dị : Về nhà học tất cả các bài từ tiết 46 đến tiết 55 để tiết sau ta học tiết ôn tập.
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy:..../..../....
I TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ - KINH TẾ
A. Mục tiêu bài học:
KT: Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền. Các vua Nguyễn thuần phục nhà
Thanh và khước từ mọi sự tiếp xúc với các nước phương Tây. Các ngành kinh tế thời
Nguyễn cịn nhiều hạn chế.
TT: Chính sách kinh tế của triều Nguyễn không phù hợp với u cầu lịch sử, nền kinh
KN: Phân tích nguyên nhân các hiện trạng chính trị-kinh tế thời Nguyễn.
B.Phương tiện dạy học:
Bản đồ Việt Nam.
Lược đồ các đơn vị hành chính Việt Nam thời Nguyễn (từ năm 1832)
Tranh ảnh về quân đội nhà Nguyễn.
C. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. KTBC: Quang Trung đã có những chính sách và biện pháp gì để phục hồi kinh tế, ổn
định xã hội, phát triển văn hoá dân
tộc?
3. Bài mới: Triều đại Tây Sơn tồn tại được 25 năm (1778-1802) thì sụp đổ. Chế độ
phong kiến nhà
Nguyễn được thiết lập.
Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản
<b>GV(H):</b> Nhân cơ hội triều Tây Sơn suy yếu, Nguyễn
Ánh đã có hành độ gì?
HS: Đem thuỷ binh ra lấn dần vùng đất của Tây
Sơn.
GV sử dụng bản đồ Việt Nam tường thuật trận chiến
Nguyễn Ánh lật đổ Tây Sơn.
<b>GV(H):</b> Nhà Nguyễn đã làm gì để lập lại chế độ
phong kiến tập quyền?
HS: Đặt niên hiệu Gia Long chọn Phú Xuân làm
kinh đô.
Năm 1802 lên ngơi Hồng đế.
Vua trực tiếp nắm quyền từ Trung ương đến Địa
phương.
Chia nước ta thành 30 tỉnh 1 phủ trực thuộc.
<b>GV(H):</b> Vua Gia Long chú trọng củng cố luật pháp
như thế nào?
HS: Năm 1815 ban hành bộ "Hồng Triều hình luật"
gồm 22 quyển với 398 điều luật.
<b>GV(H):</b> Nhà Nguyễn đã thi hành những biện pháp
gì để củng cố quân đội?
HS: Xây dựng thành trì vững chắc.
<b>1. Nhà Nguyễn lập lại chế độ</b>
<b>phong kiến tập quyền.</b>
Năm 1802 Nguyễn Ánh đặt niên
hiệu Gia Long chọn Phú Xuân
làm kinh đô
Chia nước ta thành 30 tỉnh 1 phủ
trực thuộc.
Năm 1815 Nhà Nguyễn ban
hành luật
Gia Long.
Lập hệ thống trạm ngựa từ Nam Quan đến Cà
Mau.
GV hướng dẫn HS xem H62, 63.
+ Quan võ thời Nguyễn mình mặc áo bào ngồi trên
lưng ngựa có lọng che rất oai phong.
+ Lính cận về thời Nguyễn trang bị đầy đủ.
<b>GV(H):</b> Nhận xét chính sách đối Ngoại của nhà
Nguyễn?
HS: Đóng của khơng tiêp xúc với người ngồi, chỉ
thuần phục nhà Thanh một cách mù quán.
GV gọi HS đọc mục 2 SGK.
<b>GV(H):</b> Tình hình kinh tế nơng nghiệp nước ta đầu
thế kỉ XIX?
HS: Các vua Nguyễn chú trọng về việc khai hoang
(Nguyễn Công Trứ chiêu mộ dân lưu vong khai phá
mền ven biển)
Lập ấp, lập đồn điền
<b>GV(H):</b> Thời Nguyễn có quan tâm tu sửa đê điều
không?
HS: Chế độ quân điền khơng có tác dụng.
Đê điều không sửa sang.
Do tài chính thiếu hụt, nạn tham tràn lan phổ
biến.
<b>GV(H):</b> Thủ cơng nghiệp thời Nguyễn có những đặc
điểm gì?
HS: Lập nhiều xưởng sản xuất-ngành khai mỏ mở
rộng làng nghề thủ công phát triển nhưng thợ thủ
công nộp thuế sản phẩm nặng nề.
<b>GV(H):</b>Em có nhận xét gì về hoạt động buôn bán
trong nước?
HS: Buôn bán mở rộng ở các thành thị, thị từ.
Phố chợ động đúc, sầm uất, hàng hoá phong
phú.
<b>GV(H):</b> Chính sách ngoại thương của nhà Nguyễn
được thế hiện như thế nào?
HS: Mở rộng buôn bán với các nước trong khu vực
nhất là Trung Quốc.
Đối Ngoại:
Thuần phục nhà Thanh
<b>2. Kinh tế dưới triều Nguyễn:</b>
+ Nông nghiệp chú trọng khai
hoang lập ấp, lập đồn điền.
Không quan tâm đến đê điều.
Quan lại tham nhũng.
+ Thủ cơng nghiệp có điều kiện
phát triển nhưng lại bị kìm hãm.
+ Thương nghiệp.
Nội thương phát triển.
Ngoại thương hạn chế buôn bán
với người phương Tây.
4. Củng cố: Những hạn chế trong việc cai trị đất nước của triều Nguyễn?
Hậu quả cuả những hạn chế đó?
5. Dặn dị: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:" II các cuộc nổi dậy của nông dân"
---Tiết : 60
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy:..../..../....
CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHÀ NGUYỄN
A- Mục tiêu bài học:
KT: Đời sống cơ cực của nông dân và nhân dân các dân tộc dưới triều Nguyễn là nguyên
nhân dẫn đến sự bùng nổ hàng trăm cuộc nổi dậy trên khắp cả nước.
TT: Hiểu được :
Triều đại nào để dân đói khổ thì tất yếu sẽ có đấu tranh của nhân chống lại triều
đại đó.
KN: Xác định được trên lược đồ diễn ra các cuộc khởi nghĩa.
B- Phương tiện dạy học:
- Lược đồ những nơi bùng nổ các cuộc đấu tranh lớn của nhân dân chống vương
triều Nguyễn
nửa đầu thế kỉ XIX.
2. KTBC: - Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến đã củng cố xây dựng chính
quyền như thế nào?
3. Bài mới:
Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản
GV: Gọi HS đọc phần chữ in nhỏ ở mục 1 trang 139.
<b>GV(H):</b> Vì sao mà tầng lớp nhân dân dưới triều
Nguyễn sống khổ cực ?
HS: Vì địa chủ cường hào chiếm đoạt ruộng đất ,quan
lại tham nhũng ,tơ thuế nặng nề .Nạn dịch bệnh ,nạn
đói hồnh hành khắp nơi.
<b>GV(Nhấn mạnh) </b>
-Năm 1842 bảo lớn ở Nghệ An làm đổ trên 4 vạn
nóc nhà, hơn 5000 người chết.
-Năm 1849-1850 nạn dịch bệnh lớn xãy ra trên
cả nước làm cho 60 vạn người chết.
<b>GV(H):</b> Qua đoạn in nghiêng em hãy cho biết quan
hệ giữa quan và dân như thế nào?
HS: (Theo SGK)
<b>GV(H):</b> Nguyễn Công Trứ là một vị quan lớn trong
triều đình nhà Nguyễn ơng đã có công lớn về mở
mang đất đai vùng ven biển cho nhà Nguyễn ,ơng đã
dâng tờ tố cáo điều gì ?
HS: (Trả lời theo chữ in nghiêng trong SGK)
<b>GV(H):</b> Thái độ của nhân dân ta lúc đó đối với chính
quyền nhà Nguyễn như thế nào ?
HS: Căm phẩn ,ốn ghét ,họ vùng dậy đấu tranh.
<b>GV:</b> Dùng lược đồ các cuộc khởi nghĩa để giảng.
(Điền tên các cuộc khởi nghĩa theo số trên lược
<i><b>đồ -Kết hợp đính tên các cuộc khởi nghĩa lên lược</b></i>
<i><b>đồ)</b></i>
<b>GV(H): </b>Trình bày hiểu biết của em về Phan Bá Vành
<b>1) Đời sống nhân dân dưới</b>
<b>triều Nguyễn.</b>
Địa chủ cường hào chiếm đoạt
ruộng đất ,quan lại tham
nhũng ,tô thuế nặng nề .Nạn
dịch bệnh ,nạn đói hoành hành
khắp nơi.
<b>2) Các cuộc nổi dậy:</b>
a) Khởi nghĩa Phan bá Vành
(1821-1827).
?
HS: Ông là người làng Minh Giám (Thái Bình ).
Xuất thân từ nhà nghèo.
<b>GV (giảng </b>) Trong dân gian lúc bây giờ có câu :
Trên trời có ơng sao Tua.
<i><b> Ba làng Trà Lũ có vua Ba Vành.</b></i>
<b>GV</b> tiếp tục tường thuật cuộc khởi nghĩa .
- Năm 1821 Ông kêu gọi nông dân trong vùng nổi
dậy khởi nghĩa .
Lập căn cứ ở Trà Lũ (Nam Định)
- Cuộc khởi nghĩa lan rộng nhanh chóng ra khắp các
tỉnh Nam Định , Thái Bình ,Hải Dương ,Quảng Yên.
Đầu năm 1827 Quân triều đình các ngã về bao vây
Trà Lũ . Trong lúc tình thế nguy khốn Phan Bá Vành
trì hỗn cuộc đối phó . Tháng 3 năm ấy ,qn triều
đình tấn cơng.Vào một đêm ơng cho qn đào một
con sông dài khoảng 800 m để chạy ra biển nhưng
Đay là cuộc khởi nghĩa điển hình nhất nửa đầu thế kỉ
XIX dưới thời Nguyễn.
GV(H): Nông Văn Vân là người như thế nào?
HS: Trả lời theo sách giáo khoa.
GV Tường thuật:
- Khởi nghĩa lan rộng khắp vùng núi Việt Bắc và số
làng người Mường ,người Việt ở trung du.
- Bọn quan tỉnh bị bắt đã bị nghĩa quân thích vào
mặt các chữ " Quan tỉnh hay ăn hối lộ" rồi đuổi về.
Hai lần nhà Nguyễn đem quân đàn áp bị thất bại Đến
lần thứ 3 ông bị bao vây và bị chết cháy trong rừng.
GV(H): Em cho biết vài nét về Lê Văn Khôi ?
HS:Là một thổ hào ở Cao Bằng nhưng lại vào Nam
khởi nghĩa. Ông là con nuôi của Lê Văn Duyệt ,em
vợ của Nông Văn Vân .
GV(giải thích): Thổ hào là người có thế lực ở địa
phương (miền núi ) thời phong kiến .
GV:(Trường thuật) : Năm 1833 khởi binh chiếm
thành Phiên An tự xưng là Bình Nam Đại Ngun
sối,giết tên quan Bạch Xuân Nguyên .Cuộc khởi
Viên tướng Thái Công Triều làm phản đầu hàng, Lê
Văn Khôi bị cô lập.
Định)
- Cuộc khởi nghĩa lan rộng
nhanh chóng ra khắp các tỉnh
Nam Định , Thái Bình ,Hải
Dương ,Quảng Yên.
Năm 1827 ,quân triều đình bao
vây , Khởi nghĩa bị đàn áp .
<b>b) khởi nghĩa Nông Văn Vân</b>
<b>(1833- 1835).</b>
Địa Bàn : Miền núi Việt Bắc.
Hai lần nhà Nguyễn đem quân
đàn áp bị thất bại Đến lần thứ 3
ông bị bao vây và bị chết
( 1835) .Khởi nghĩa bị dập tắt.
c) khởi nghĩa Lê Văn Khôi
(1833- 1835).
Năm 1833 khởi binh chiếm
thành Phiên An tự xưng là Bình
Nam Đại Nguyên soái.
Năm 1834 Lê Văn Khôi qua
đời,con trai ông lên thay .
Năm 1835 cuộc khởi nghĩa bị
đàn áp.
GV(H): Cho biết một vài nét về Cao Bá Quát ?
HS: Là một nhà nho nghèo ,một nhà thơ lỗi lạc ,ở
huyện Gia Lâm Hà Nội.
GV(Giảng thêm): Cao Bá Quát là anh em song sinh
với Cao Bá Đạt ,tính nết nghịch ngợm ,cao ngạo nên
rất nhiều người bất bình với ơng .Ơng thường nói :"
Trong thiên hạ có 4 bồ chữ ..."
đặc biệt ơng có tài ứng đáp lanh lợi.
Cao Bá Quát đổ cử nhân nhưng sau đó bị bộ xét lại
khơng cho đổ thủ khoa nữa nên từ Cao Bá Quát bất
mãn .Mãi về sau nhờ bạn bè bổ dụng ông mới được
làm một chức quan nhỏ ở bộ lễ trong thời Tự Đức
Ơng thơng cảm ,đau xót nổi thống khổ của nhân
dân ,căm ghét chế độ nhà Nguyễn.
GV(Tường thuật tiếp ) : Cao Bá Quát đưa một người
chắt của vua Lê là Lê Duy Cự làm minh chủ gương
cao lá cờ "Phù Lê "
đứng dậy kêu gọi nhân khởi nghĩa .
Đầu năm 1855 Cao Bá quát bị hy sinh ,cuối năm
1856 cuộc khởi nghĩa bị dập tắt.
GV(H): Phong trào đấu tranh của nơng dân và nhân
dân của các dân tộc ít người dưới triều Nguyễn đã nói
lên điều gì ?
HS: Kế thừa truyền thống chống áp bức và cường
quyền ở các thế kỉ trước.
<b>(1854- 1856).</b>
Năm 1854 ,Cao Bá Quát đưa
một người chắt của vua Lê là
Lê Duy Cự làm minh chủ
gương cao lá cờ "Phù Lê "
đứng dậy kêu gọi nhân khởi
nghĩa .
Đầu năm 1855 Cao Bá quát bị
hy sinh ,cuối năm 1856 cuộc
khởi nghĩa bị dập tắt.
4. Củng cố : Tóm tắt những nét chính về các cuộc khởi nghĩa lớn ở nữa đầu TK XIX
Thảo luận nhóm:
Nhóm1 + 3
Em hãy điền chữ Đ (đúng) chữ S (sai) vào ô trống
Đời sống nhân dân dưới triều Nguyễn là:
Đời sống ổn định, đất nước thái bình
Đời sống vơ cùng khổ cực
Con cái mồ cơi, vợ thì gố bụa
Các vua quan tâm chăm sóc đến đời sống nhân dân
Quan lại tham nhũng, nạn đói hồnh hành khắp nơi
Địa chủ cường hào chiếm đoạt ruộng đất của nhân dân tô thuế nặng nề
Nhóm 2 + 4
Em hãy nối cột A với cột B sao cho đúng tên cuộc khỡi nghĩa và điạ danh nổ ra cuộc
khỡi nghĩa sao cho đúng:
CỘT A (tên cuộc khỡi
nghĩa)
CỘT B (địa danh nổ ra)
Phan Bá Vành Quảng Ngãi
Nông Văn Vân Ninh Bình
Cao Bá Quát Sơn Tây
Lê Duy Lương Cao Bằng
ND Đá Vách Nam Định
5. Dăn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: " Sự phát triển của văn hoá dân tộc cuối
TK XVIII- nửa đầu TK XIX"
---Tiết : 61
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy:..../..../....
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HOÁ DÂN TỘC
<i>(Cuối TK XVIII - đầu TK XIX)</i>
A. Mục tiêu:
KT: Sự phát triển cao hơn của nền văn hoá dân tộc với nhiều thể loại phong phú, nhiều
tác giả nổi tiếng
Văn nghệ dân gian phát triển, các thành tựu về hội hoạ dân gian kiến trúc.
Sự chuyển biến về khoa học, kỉ thuật, sử học, địa lý, y học
TT: Trân trọng, ngưỡng mộ, tự hào đối với những thành tựu văn hoá khoa học mà cha
ơng ta sáng tạo.
Góp phần hình thành ý thức thái độ bảo vệ và phát huy các di sản văn hoá.
KN: Rèn luyện kỉ năng miêu tả thành tựu văn hố có trong bài học.
B. Phương tiện dạy học:
Tranh ảnh, tài liệu liên quan đến bài học.
C. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. KTBC: Đời sống nhân dân ta dưới thời Nguyễn?
3. Bài mới:
Giới thiệu: Mặc dù các cuộc khởi nghĩa Liên tục bùng nổ vì nhữngchính sách phản động
lỗi thời của nhà Nguyễn, nền văn học nghệ thuật phát triển mạnh mẽ hơn bao giờ hết.
Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản
GV(H): Văn hoá dân gian bao gồm những thể loại
nào?
Kể tên một vài tác phẩm mà em biết?
HS: Tục ngữ, ca dao, hò vè
Truyện Nôm dài, truyện khôi hài, tiếu lâm,...
HS đọc SGK" Trải qua nhiều TK...người phụ nữ."
GV(H): Trong thời kì này nền văn hoá nước ta có
những tác giả, tác phẩm tiêu biểu nào?
HS: Thảo luận tự rút ra kết luận
" Nguyễn Du là một nhà thơ kiệt xuất"
GV(H): Văn hố thời kì này phản ánh nội dung gì?
HS: Phản ánh sâu sắc cuộc sống XH đương thời thể
hiện tâm tư, nguyện vọng của nông dân.
GV(H): Tại sao văn học, bác học thời kì này lại phát
triển rực rỡ, đạt tới đỉnh cao như vậy?
HS: Đây là giai đoạn khủng hoảng trầm trọng của XH
<b>1. Văn học:</b>
* Văn học dân gian: Tục ngữ
ca dao...
* Văn học bác học:
phong kiến. Là giai đoạn bão táp của cách mạng, sôi
động trong lịch sử.
GV gọi HS đọc mục 2 SGK
GV(H): Văn nghệ dân gian bao gồm những thể loại
nào?
HS Sân khấu: chèo; tuồng; quan họ lí; dặm ở miền
xuôi; hát luợn hát xoan ở miền núi.
GV Gới thiệu dịng tranh Đơng Hồ và cho HS Xem
một số bức tranh ( Đánh vật, chăn trâu thổi sáo, Bà
GV(H): Em có nhận xét gì về đề tài tranh dân gian?
HS: Mang đậm tính dân gian, dân tộc, phản ánh mọi
mặt sịnh hoạt về nguyện vọng của nhân dân.
GV(H): Những thành tự nổi bật về kiến trúc trong thời
kì này?
GV cho HS xem ảnh chùa Tây Phương (chùa Tây
Phương nay ở xã Thạch Xá, huyện Thạch Thất, tỉnh
Hà Tây) chùa do nhân dân thôn Nguyên Xá làm
khoảng năm 1794.
GV(H): Em có nhận xét gì về kiến trúc ở chùa Tây
Phương?
HS: Kiểu kiến trúc đặt sắc, mái uốn cong kiểu cung
đình tạo sự tơn vinh cao quý.
GV cho HS xem ảnh chụp 9 đỉnh đồng lớn ở Huế.
GV(H):Em có nhận xét gì về nghệ thuật đúc đồng
trong thời kì này?
HS: nhận xét
GV(H): Hãy kể một số cơng trình kiến trúc, điêu khắc
tiêu biểu mà em biết?
HS: Chùa Hương, chùa Thiên Mụ, tượng thánh Trấn
<b>2. Nghệ thuật:</b>
* Văn nghệ dân gian
Sân khấu: chèo; tuồng
* Tranh dan gian
Dịng tranh Đơng Hồ
* Kiến trúc
Nghệ thuật đúc tượng, đúc
đồng rất tài hoa.
Kiến trúc độc đáo.
4- Củng cố: Nhận xét về văn học-Nghệ thuật thời kì này?
Cảm nhận về những thành tựu tiêu biểu của văn học, nghệ thuật cuối TK XVIII
nữa đầu TK XIX?
5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:" Sự phát triển của văn hoá dân tộc"
---Tiết : 62
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy:..../..../....
KT: Nhận rõ bước tiến quan trọng trong các ngành nghiên cứu, biên soạn lịch sử, địa lý
TT: Tự hào về di sản và thành tựu khoa học của tiền nhân trong các lĩnh vực sử học, địa
lý, y học: tự hào về tài năng sáng tạo của người thợ thủ công nước ta cuối TK XVIII nửa
TK XIX.
KN: Khái quát giá trị những thành tựu đạt được về khoa học, khĩ thuật nước ta thời kì
này.
B. Phương tiên dạy học: Tranh ảnh liên quan đến bài học.
C. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. KTBC: Sự phát triển rực rỡ của văn học chữa Nôm cuối TK XVIII nửa đầu TK
XIX nói lên điều gì về ngơn ngữ và văn hoá của dân tộc?
3. Bài mới:
Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản
<b>GV(H): </b>Thời Tây Sơn chính sách giáo dục ,thi cử như
thế nào?
HS: Thời Tây Sơn Quang Trung ra "Chiếu lập
học" ,chấn chỉnh lại việc học tập thi cử ;đưa chữ Nôm
vào thi cử.
Thời Nguyễn ,Quốc Tử Giám được đặt ở Huế .Năm
<b>GV(H):</b> Trong thời kì này sử học nước ta có những
tác giả, tác phẩm nào tiêu biểu?
HS: Đại Nam thực lục (144 quyển) viết về nhứng năm
thống trị của nhà Nguyễn.
GV nhấn mạnh: Lê Quý Đôn là nhà bác học lớn nhất
của TK XVIII. Kể tên một số tác phẩm nổi tiếng của
ông? Kể chuyện về Lê Q Đơn.
Ơng là người huyện Dun Hà - Thái Bình .Một
người nổi tiếng học giỏi từ thuở nhỏ ( 6 tuổi biết làm
thơ ,có trí nhớ kì lạ, ham đọc sách ).
<b>GV(H):</b> Những cơng trình nghiên cứu tiêu biểu về địa
lý học?
HS: Trả lời theo SGK
Gia Định thành cơng chí
GVnhấn mạnh 3 tác giả lớn "Gia Định tam gia" trong
địa lý học.
GV cho HS xem ảnh chân dung Lê Hữu Trác.
GV giới thiệu: lê Hữu Trác xuất thân từ một gia đình
<b>1.Giáo dục- thi cử:</b>
Thời Tây Sơn Quang Trung ra
"Chiếu lập học" ,chấn chỉnh lại
việc học tập thi cử ;đưa chữ
Nôm vào thi cử.
Thời Nguyễn ,Quốc Tử
Giám được đặt ở Huế .Năm
1836 cho thành lập "Tứ dịch
quán " để dạy tiếng nước ngoài
.
<b>2. Sử học, điạ lý, ý học:</b>
Sử học:
+ Đại Nam thực lục
+ Lê Quý Đơn
+ Phan Huy Chú
Địa lý:
Trịnh Hồi Đức
Lê Quang Định
Ngơ Nhân Tỉnh
Y học:
trở thành trở thành thầy thuốc của nhân dân.
<b>GV(H):</b> Những cống hiến của ông đối với ngành ý
dược của dân tộc?
HS: Phát hiện công dụng của 305 vị thuốc Nam, 2854
phương thuốc bệnh.
Nghiên cứu sách"Hãi thượng yTông tâm lĩnh"(66
quyển)
<b>GV(H):</b> Những thành tựu về nghể thủ công?
HS: Máy xẻ gỗ, tàu thuỷ chạy bằng sức máy hơi
nước.Kĩ thuật làm đồng hồ ,kính thiên văn.
<b>GV(H): </b>Những thành tựu khoa học kĩ thuật phản ánh
điều gì?
HS: Nhân dân ta biết tiếp thu những thành tự khoa học
kĩ thuật mới của các nước phương Tây. Chứng tỏ ND
ta có khả năng vươn mạnh lên phía trước vượt qua lạc
hậu nghèo nàn.
GV(H): Thái độ của chính quyền họ Nguyễn đối với
sự phát triển đó ?
HS: Triều Nguyễn với tư tưởng bảo thủ ,lạc hậu đã
ngăn cản , không tạo được cơ hội đưa nước ta tiến lên .
<b>3. Những thành tựu về kĩ</b>
<b>thuật:</b>
Kĩ thuật làm đồng hồ ,kính
thiên văn.Máy xẻ gỗ, tàu thuỷ
chạy bằng sức máy hơi nước.
4. Củng cố: Nêu một số thành tựu văn học, nghệ thuật và khoa học-kĩ thuật ở nước
ta cuối TK XVIII nửa đầu TK XIX
5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:" Ôn tập chương V và VI"
---Tiết : 63
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy:..../..../....
ÔN TẬP CHƯƠNG V VÀ CHƯƠNG VI
A- MỤC TIÊU:
<b>1/Kiến thức:</b> Từ thế kỉ thứ XVI đến thế kỉ thứ XVIII , tình hình chính trị có nhiều
biến động ; nhà nước phong kiến tập quyền thời Lê sơ suy sụp và nhà Mạc thành lập
,các cuộc chiến tranh phong kiến Nam - Bắc triều ,Trịnh - nguyễn ;sự chia cắt Đàng
Trong - Đàng Ngồi .
. Phong trào nơng dân khởi nghĩa bùng nổ và lan rộng ,tiêu biểu là phong trào nơng dân
Tây Sơn .
. Mặc dù tình hình chính trị đất nước có nhiều biến động ,nhưng tình hình kinh tế văn
hố vẫn có bước phát triển mạnh .
<b>2/ Tư tưởng:</b> Tinh thần lao động cần cù sáng tạo của nhân dân trong việc phát triển
nền kinh tế , văn hoá đất nước .
. Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc chống chế độ phong kiến
thối nát ,chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập dân tộc.
3/ Kĩ Năng: - Hệ thống hố các kiến thức ,phân tích , so sánh các sự kiện.
B-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Ổn định :
2. KTBC: Đánh giá sự kiện lịch sử từ thế kỉ thứ XVI - đến nửa đầu thế kỉ XIX ?
Những thành tựu khoa học- kĩ thuật của nước ta thời kì nầy phản ánh điều
gì?
3. Bài mới:
Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản
Câu hỏi 1: Biểu hiện sự suy vong của nhà nước
phong kiến tập quyền?
HS: -Vua quan ăn chơi xa xỉ .
- Nội bộ vương triều mâu thuẫn
- Quan lại địa phương lộng quyền ,ức hiếp
nhân dân.
<b>GV(H):</b> Những cuộc chiến tranh phong kiến nào đã
diễn ra ?
HS: Các cuộc chiến tranh phong kiến :
+ Nam - Bắc triều.
+ Trịnh - Nguyễn.
<b>GV(H):</b> Cuộc xung đột Nam -Bắc triều diễn ra vào
lúc nào?
HS: Do sự tranh chấp giữa nhà Lê và nhà Mạc vào
TK XVI.
<b>GV(H):</b> Sự suy yếu của nhà nước được thể hiện ở
những điểm nào ?
HS: Sự tranh chấp giữa các phe phái phong kiến
diễn ra quyết liệt.
- Năm 1527, Mạc Đăng Dung loại bỏ triều Lê,
lập ra triều Mạc.
- Năm 1533, Nguyễn Kim chạy vào Thanh Hoá
láy nghĩa " Phù Lề diệt Mạc". Hai tập đoàn phong
kiến đánh nhau suốt 50 năm đòi sống nhân dân
khổ cực.
<b>GV(H):</b> Thời gian diễn ra cuộc xung dột
Trịnh-Nguyễn?
+ Biểu hiện sự suy yếu của nnhà nước phong kiến
tập quyền thời Trịnh-Nguyễn?
HS:Thế kỉ XVII.
- Sự chia cắt đất nước Đàng Trong-Đàng Ngoài.
- Chiến tranh liên miên (gần nửa thế kỉ) giữa họ
Trịnh và họ Nguyễn.
- Ở Đàng Ngồi, vua Lê chỉ là bù nhìn, quyền lực
nằm trong tay chúa Trịnh.
<b>GV(H):</b> Hậu quả của cuộc chiến tranh phong kiến?
HS: - Gây tổn thất nặng nề cho nhân dân.
- Phá vỡ khối đoàn kết, thống nhất của đất
<b>1) Sự suy yếu của nhà nước</b>
<b>phong kiến tập quyền:</b>
- Sự mục nát của triều đình phong
kiến, tha hố của tầng lớp thống
trị.
- Chiến tranh phong kiến.
- Nam- Bắc triều
- Chiến tranh Trịnh - Nguyễn .
nước.
<b>GV(H):</b> Phong trào Tây Sơn có gọi là cuộc chiến
tranh phong kiến khơng? Vì sao?
HS: Phong trào Tây Sơn nằm trong cuộc đấu tranh
rộng lớn của nông dân nên khơng gọi lồ chiến
tranh phong kiến. Đây là cuộc khởi nghĩa lớn nhất
của nông dân TK XVIII.
<b>GV(H):</b> Quang Trung đặt nền tảng cho sự nghiệp
thống nhất đất nước như thế nào?
HS: Quang Trung đã chỉ huy nghĩa quân Tây Sơn:
- Lật dổ chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong
(1777).
- Lật dổ chính quyền họ Trịnh (1786), vua Lê
(1788).
- Xoá bỏ ranh giới chia cắt đất nước giữa Đàng
Trong và Đàng Ngoài.
- Đánh tan cuộc xâm lượt Xiêm, Thanh.
<b>GV(H):</b> Sau khi đánh đuổi ngoại xâm, Quang
HS: -Phục hiều kinh tế, xây dựng văn hoá dân tộc
(Chiếu khuyến nông, chiếu lập học,...).
- Củng cố quốc phịng, thi hành chính sách đối
ngoại khéo léo.
<b>GV(H):</b> Nguyễn Ánh đánh bại phong trào Tây Sơn
vào thời gian nào?
- Nguyễn Ánh đã lập lại chính quyền phong kiến
ra sao?
HS: - Nguyễn Ánh đặt niên hiệu là Gia Long, chon
Phú Xuân làm kinh đô.
- Vua trực tiếp điều hành mọi công việc trong
nước từ trung ương đến địa phương.
- Năm 1815 ban hành luật Gia Long.
- Địa phương: chia nước ta làm 30 tỉnh và 1 phủ
trực thuộc.
- Xây dựng quân đội mạnh.
<b>GV(H):</b> Tình hình kinh tế nước ta TK XVI đến nửa
đầu TK XIX có đặc điểm gì?
HS: - GV nên chia thành 4 nhóm HS: 2 nhóm làm
về tình hình kinh tế, 2 nhóm làm về tình hình văn
hoá.
- GV chuẩn bị 2 bảng phụ (theo phụ lục) để trống,
mời đại diện HS các nhóm lên hoàn thành bảng
thống kê, theo từng nội dung.
- Lật đổ chính quyền các tập đồn
phong kiến .
- Đánh đuổi giặc ngoại xâm .
- Phục hồi kinh tế , văn hóa.
<b>3) Nhà Nguyễn lập lại chế độ</b>
<b>phong kiến tập quyền.</b>
<b>-</b> Đặt kinh đô quốc hiệu .
- Tổ chức bộ máy quan lại ở triều
đình , các địa phương .
BẢNG THỐNG KÊ TÌNH HÌNH KINH TẾ VĂN HOÁ Ở CÁC THẾ KỈ XVI - NỬA ĐẦU TK XIX
<b>Thµnh tùu</b> <b>Néi dung</b> <b>ThÕ kØ XVI- XVIII</b> <b>Nửa đầu thế kỉ XIX</b>
Về kinh tế Nông nghiệp
Thủ công
nghiệp
Thơng nghiệp
-Đàng ngòai sa sút...
-Đàng trong phát triĨn
h¬n.
-Nhiều làng thủ cơng,
ph-ờng thủ cơng<dệt, gốm,
rèn sắt, đúc đồng, mía
đ-ờng... rất phát triển.
-ThÕ kØ XVI- XVIII më
réng
ThÕ kØ XVIII- h¹n chÕ
-Nơng nghiệp đợc chú
trọng song cha kết quả.
Nhân dân phải nộp tô
thuế nặng lụt lội, hạn
hán, nhân dân khổ...
-Công thơng nghiệp bị
kìm hãm.
-Khai mỏ đợc mở rộng
-Việc bn bán c m
rng.
Văn hoá Tôn giáo
Văn hoá
Nghệ thuËt d©n
gian
-Nho giáo, o giỏo,
thiờn chỳa giỏo.
-Chữ quốc ngữ XVIII.
-Văn học chữ Hán, chữ
Nôm nhiều tác giả:
Nguyễn Bỉnh Khiêm...
-Nghệ thuật: Phật bà
nghìn mắt, nghìn tay.
-Văn học dân gian phát
triển phong phú, đa dạng,
văn học chữ Nôm
<truyện Kiều...>
-Nghệ thật dân gian...
Kiến trúc lăng tÈm
NguyÔn...
4. Cđng cè -Dặn dị : Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:"Làm bài tập lịch sử".
---Tiết : 64
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy:..../..../....
BÀI TẬP LỊCH SỬ
<i>(PHẦN CHƯƠNG VI)</i>
A- MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm toàn bộ kiến thức phần chương VI.
- Tập các kĩ năng làm bài tập , kĩ năng bản đồ.
- Khả năng phân tích, so sánh.
- GV có thể lấy 1 số nội dung phần ôn tập mà các em chưa nắm vững để làm bài tập
và bài tập ở nhà.
- Cho HS đem những tranh ảnh sưu tầm của mình về văn hố nghệ thuật thời kì này
để phổ biến, tập cho các em miêu tả qua tranh.
B-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
C-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
<b>Câu 1:</b> Tổ chức triều đình nhà Nguyễn gồm có sáu bộ . Em hãy kể nhiệm vụ của mỗi bộ
theo thứ tự sau:
Bộ Lại: lo việc thăng giáng các quan trong kinh ngoài trấn, chỉnh đốn
phương pháp làm quan giúp chính sự trong nước
Bộ Lễ: giữ trật tự 5 lễ hài hòa giữa thần và người, trên và dưới, giúp việc
lễ trong nước, lo những việc lớn như: lễ nghi, giáp dục và đối ngoại
Bộ Hộ: lo nắm giữ các chính sách điền thổ, hộ khẩu, tiền thóc trong nước,
cân đối việc phát ra, thu vào để điều hòa nguồn của cải trong nước
Bộ Binh: lo việc tuyển dụng, bổ nhiệm các chức võ quan trong ngạch,
khảo duyệt vũ khí, lương thực để giúp chính trị trong nước
Bộ Công: lo việc thợ thuyền, đồ dùng trong thiên hạ, phân biệt vật hạng,
xét rõ tài liệu để sửa sang việc nước.
<b>Câu 2:</b> Cuối thế kỉ XVIII Văn học viết bằng chữ Nôm phát triển đến đỉnh cao . Em hãy
kể tên một số tác phẩm tiêu biểu :
<b>Câu 3:</b> Điền những thành tựu cơ bản ở cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX trên các lĩnh
vực sau:
a) Lịch sử :
b) Địa lí :
c) Y học:
<b>Câu 4:</b> Tình hình kinh tê nơng nghiệp dưới thời Nguyễn? Nêu khái quát tình hình đời
sống của nhân dân lao động dưới chế độ phong kiến tập quyền triều Nguyễn ?
<b>Câu 5:</b> Lập bảng về tình hình giáo dục,khoa học - kĩ thuật thời Nguyễn và nêu nhận xét
chung . (theo mẫu)
<b>CÁC LĨNH VỰC</b> <b>TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN</b>
Giáo dục ,thi cử
Sử học ,địa lí ,y
học :
( Tên tác giả,tác
phẩm nổi tiếng ).
………
………
………
………
Kĩ thuật:
Nhận xét chung :
GV: Sau khi HS thảo luận xong ,giáo viên cho học sinh nhận xét và đi đến kết luận.
<b>4. Dặn dị:</b> Về nhà hồn thành các bài tập vào vở . Xem lại toàn bộ nội dung lịch sử đã
học trong năm qua để tiết sau chúng ta học tiết TỔNG KẾT .
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy:..../..../....
TỔNG KẾT
A-MỤC TIÊU:
- Về lịch sử Việt Nam : Giúp HS thấy được quá trình phát triển của lịch sử Việt Nam
từ thế kỉ thứ X đến nửa đầu thế kỉ XIX với nhiều biến cố lịch sử .
2.Tư tưởng : - Giáo dục cho học sinh ý thức trân trọng những thành tựu mà nhân loại
đã đạt được trong thời gian trung đại .
- Trình bày các sự kiện đã học ,phân tích một số sự kiện ,quá trình lịch sử ,rút ra kết
luận về nguyên nhân ,kết quả và ý nghĩa của các quá trình lịch sử đã học .
B- PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC :
* Lược đồ thế giới thời trung đại .
* Lược đồ Việt Nam thời trung đại , lược đồ các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm .
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1.Ổn định:
2. KTBC
3. Bài mới :
Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản
* GV Giới thiệu ,tổng kết lại chương trình lịch sử
lớp 7:
- Lịch sử thế giới trung đại .
- Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ thứ X đến giữa thế kỉ
XIX.
* Hướng dẫn học sinh ôn tập theo câu hỏi SGK
GV(H): Xã hội phong kiến đã được hình thành và
phát triển như thế nào ?
HS: - Xã hội phong kiến được hình thành trên cơ sở
tan rã của xã hội cổ đại .
- Xã hội phong kiến phát triển qua các giai đoạn :
Hình thành
Phát triển cực thịnh suy vong .
GV(H): Cơ sở kinh tế xã hội của xã hội phong kiến
là gì?
GV(H): Các giai cấp cơ bản của xã hội phong kiến
là gì?
HS: - Phương Đông: Địa chủ - nông dân lĩnh canh.
- Phương Tây: Lãnh chúa - nơng nơ.
GV(H): Thể chế chính trị của chế độ phong kiến là
gì?
* Lưu ý: Ở mực này, GV nên sử dụng lại bảng tổng
kết về xã hội phong kiến ở bài 7.
HS: - Chế độ quân chủ (Vua đứng đầu)
GV(H): Trình bày những nét giống nhau giữa xã hội
phong kiến phương Đông và xã hội phong kiến châu
Âu?
HS: - HS trình bày lại các vấn đề đã nêu trong phần
1.
GV(H): Theo em, thời điểm ra đời và thời gian tồn
<b>1/ Những nét lớn về xã hội</b>
<b>phong kiến.</b>
-Hình thành trên sự tan rã của xã
hội cổ đại.
-Cơ sở kinh tế : nông nghiệp .
- Giai cấp cơ bản :
Địa chủ >< nông dân
hoặc ; Lãnh chúa >< nơng nơ.
Quân chủ chuyên chế .
<b>2. Sự khác nhau giữa xã hội</b>
<b>phong kiến phương Đông và</b>
<b>xã hội phong kiến ở châu Âu</b> .
Xã hội phong kiến phương Đông
ra đời sớm và tồn tại lâu hơn so
với xã hội phong kiến châu Âu.
Ở phương Đông, sản xuất là chủ
yếu, kinh tế công, thương nghiệp
không phát triển.
tại của xã hội phong kiến ở châu Âu có gì khác biệt?
GV(H): Cơ sở kinh tế ở phương Đông khác với ở
châu Âu như thế nào?
HS: - Ở phương Đông, sản xuất là chủ yếu, kinh tế
công, thương nghiệp không phát triển.
- Ở phương Tây, sau thế kỉ XI, thành thị trung
đại xuất hiện nền kinh tế trong thành thị trung đại
tồn tại song song với nền kinh tế lãnh địa.
GV(H): Chế độ qn chủ ở phương Đơng có gì khác
so với chế độ quân chủ ở châu Âu?
HS: - Phương Đông : vua có quyền lực tối cao .
XI, thành thị trung đại xuất hiện
nền kinh tế trong thành thị trung
đại tồn tại song song với nền
kinh tế lãnh địa.
- Phương Đơng : vua có quyền
lực tối cao .
- Phương Tây : quyền lực của
vua bị hạng chế trong lãnh
<b>3. Hãy nêu tên các vị anh hùng dân tộc đã nêu cao ngọn cờ chống giặc giữ n ớc, bảo</b>
<b>vệ tổ quốc</b>
Triều đại T/gian Anh hựng... K XL Chin thng
Ngô-Đinh 938-979 938 Ngô Quyền Nam Hán Bạch Đằng
Tiền Lê 981-1009 981 Lê Hoàn Tống Bạch Đằng
Lý 1009-1226 1075-77 Lý Thờng Kiệt Tống S.Nh nguyệt
Trần 1226-1400 1258-88 Trần Quốc Tuấn... M.Nguyên Bạch Đằng...
Hồ 1400-1407 1400-07 Hồ Quý Ly Minh T/bại Đ.Quan
Lê Sơ1428-1504 1418-27 Lê Lợi... Minh Chi Lăng...
Lê Mạt 1504-1786 Nội chiến
Tây Sơn1771-1792 1785-89 Nguyễn Huệ... Xiêm... Thống nhất...
<b>4. Sự phát triển kinh tế,văn hoá từ thế kỉ X-XIX</b>
GV chia 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 nội dung
Nội dung
Ngô-Đinh-T.Lê X Lý-TrầnXI-XIV Lê SơXV XVI-XVIII Đầu XIX
Nông nghiệp khuyến
khớch sn
xut,o
kờnh
ngũi,cy tch
iờn...
Rung t,
điền trang
thái ấp,
chính sách
nơng nghiệp
...qn
điền,cơ quan
chun trách
nơng nghiệp
Đàng ngồi
suy yếu,
nghiƯp X©y dùng x-ëng thủ
công nhà
n-ớc làng thủ
công phát
triển
Nghề gốm
Bát tràng... 36 Phờngthủ công
phát triển
-Cục bách
tác nhà nớc
-Nhiều làng
nghề thủ
công
nghip ng trungỳc tin
tâm buôn
bán chợ làng
quê.
Ngoại thơng
phát triển
Thăng Long
sầm uất.
Khuyến khíc
mở chợ
buôn bán
trong ngoài
nớc.
Đô thị, phố
xá mở cửa ải
giảm thuế,
buôn bán vũ
khí -> chiến
tranh.
Nhiều thành
Hạn chế
buôn bán với
Văn học
nghệ thuật
giáo dục
Văn hoá dân
gian là chủ
yếu.
-Giáo dục
cha phát
triển.
-Các tác
phẩm văn
học tiêu
biểu...
-Xây dựng
quốc tử
giám- Hà
Nội.
-Mở trờng
khuyến
khích thi cử
sáng tác văn
học hội tao
n.
Ch quc
ng ra i.
-Quang
Trung ban
chiu lp
hc.
-Ch Nụm
c coi
trọng.
-Tác phẩm
văn, thơ
Nôm tiêu
biểu nghệ
thuật sân
khấu, dân
gian phát
triển phong
phú đa
dạng...
Văn học
phát triển
rực rỡ.
Nhiều cơng
trình kiến
trúc nổi
tiếng đồ sộ
ra đời.
Lăng tẩm
triều
Nguyễn.
Chùa Tõy
Phng.
Khoa học kĩ
thuật chuyên viếtCơ quan
sử.
Lê Văn Hu
thầy thuốc
Tuệ Tĩnh.
Nhiu tỏc
phm s
hc, a lớ
học Lê
Thánh Tông,
Nguyễn
TrÃi.
Lơng Thế
Vinh.
Ngô Sĩ Liên.
Ch to v
khớ úng
tàu.
Phát triển
làng nghề
thủ công.
S hc phỏt
trin, a lớ,
y hc thy
thuốc Lê
Hữu Trác <
Hải Thợng
LÃn Ông>
tiếp thu kĩ
thuật Phơng
Tây.
<b>4. Củng cố:</b>
GV: Khái quát ND toàn bài
<b>5. Hớng dẫn:</b>
-Lm bi tp sgk và bài tập.
-Ôn tập kĩ nội dung kiến thức.
-Su tầm lịch sử địa phơng.
---Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy:..../..../....
Tiết 66 : «n tËp
I. Mơc tiªu:
<i> 1. KiÕn thøc </i>
- Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của lịch sử Việt Nam (Từ 1418 đến thế kỷ
XI X)
- Các giai đoạn của lịch sử Việt Nam từ nớc Đại Việt thời Lê Sơ đến Việt Nam đầu
thế kỷ XI X
- Những cuộc khởi nghĩa thời Lê Sơ thế kỷ XV
- Sù suy u cđa nhµ níc phong kiÕn tËp qun (ThÕ kû XI – XVIII)
- Nh÷ng cc lkhëi nghÜa lín thời Tây Sơn
- Những cuộc nổi dậy của nhân dân thời kỳ nhà Nguyễn.
<i> 2. Kỹ năng </i>
- Rốn kỹ năng hệ thống các sự kiện, đánh giá nhân vật lịch sử và liên hệ thực tế.
<i> 3. Thái độ</i>
- Hs yêu mến, biết ơn các anh hùng dân tộc, các thế hệ cha ông có cơng bảo vệ và
xây dựng đất nớc.
- Hs có ý thức vơn lên xây dựng và bảo vệ đất nc.
II. Chun b:
<i> 1. Giáo viên</i>
- Bảng thống kê các sự kiện chính của lịch sử Việt Nam.
<i> 2. Học sinh</i>
- Đồ dùng học tập
III. Tiến trình d¹y häc:
<i> 1. ổn định tổ chức: (1 )</i>’
<i> 2. KiĨm tra bµi cị: (5 )</i>’
- Những nét lớn về chế độ phong kiến đợc hình thành và phát triển nh thế nào?
Hs trả lời: (Bài 30 – Mục 1)
3. Bµi míi : Gv dÉn d¾t
Hoạt động thầy và trị Nội dung
<i>* Hoạt động 1: (8 ). Tìm hiểu lịch sử Việt</i>’
<i>Nam từ thế kỷ XV đến thế kỷ XI X trải qua</i>
<i>những giai đoạn lớn nào?</i>
- Gv: DÉn d¾t
- Gv: Gợi ý hs trả lời câu hỏi
- Hs: Da vo kiến thức đã học để trả lời
- Gv: Kết luận
<i>* Hoạt động 2: </i> <i>(8 ). Cuộc khởi ngha</i>
<i>chống quân Minh thời Lê Sơ diễn ra vào</i>
<i>lúc nào?</i>
<i>ý nghĩa lịch sử cuộc khởi nghĩa đó?</i>
- Gv: Cuộc khởi nghĩa chống quân Minh
diễn ra vào lúc nào? ý nghĩa của cuộc khởi
nghĩa đó?
- Gv: Gợi ý để hs trả lời.
- Hs: Thời gian: (1418- 1427).
ý nghĩa: Với sự chiến đấu dũng cảm
của nghĩa quân Lam Sơn,và sự lãnh đạo tài
tình của bộ chỉ huy đánh bại quân Minh
xâm lợc.
- Gv: KÕt luËn
<i>* Hoạt động 3: (8 ). Nhà n</i>’ <i>ớc phong kiến</i>
<i>tập quyền suy yếu vào thời gian nào? và</i>
<i>diễn ra các cuộc chiến tranh phong kiến</i>
yÕu vµo thêi gian nµo?
- Hs: Tõ thÕ kû XVI- XVIII.
- Gv: XuÊt hiƯn nh÷ng cc chiÕn tranh
phong kiÕn nµo?
- Hs: Hai cuộc chiến tranh phong kiến:
Nam- Bắc triều ; Chiến tranh Trịnh,Nguyễn
vào thế kỷ XVIII ; Cuộc khởi nghĩa của
nơng dân đàng ngồi thế kỷ XVIII ; Phong
trào nơng dân Tây Sơn chống chính quyền
Nguyễn thế kỷ XVIII ; Quang Trung đại
phá quân Thanh thế kỷ XVIII.
- Gv: KÕt luËn.
<i>* Hoạt động 4: (7 ). Tình hình kinh tế, văn</i>’
<i>ho¸. </i>
<i>1. Lịch sử Việt Nam từ thế kỷ XVI trải qua</i>
<i>những giai đoạn lớn nào?</i>
- Thi k chng xõm lợc của thời Lê Sơ
đến sự suy yếu của nhà nớc tập quyền đến
cuộc kháng chiến thời Tây Sơn, các cuộc
<i>3.Nhà nớc phong kiến tập quyền suy yéu</i>
<i>vào thời gian nào? Xuất hiện các cuộc</i>
<i>chiến tranh phong kiến nào?? Thời gian</i>
<i>xuất hiện các cuộc khởi nghĩa đó?</i>
- Chiến tranh phong kiến Nam- Bắc Triều,
Chiến tranh Trịnh- Ngun.
- Quang Trung lật đổ các tập đồn phong
kiến, và đánh tan quân Thanh.
- Gv: Cho hs thảo luận nhóm: (3 Theo
bàn) Theo câu hái:
* Tình hình kinh tế, văn hoá nớc ta thế
kỷ VI đến nửa đầu th k XI X cú nhng
c im gỡ?
- Hs: Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- Gv: Nhận xét và hoàn thiện.
- Gv: Sơ kết toàn bài.
<i> 4. Củng cố: (5 ).</i> Hs trả lời câu hỏi:
- Hs tự lập bảng thống kê các sự kiện tiêu biểu thÕ kû XVI- thÕ kû XI X?
<i> 5. Híng dÉn häc ë nhµ: (3 )</i>’
- Ơn tập từ cuộc khởi nghĩa Lam Sơn đến sự phát triển văn hoá dân tộc.
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra Học kỳ II
---Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy:..../..../....
Tiết 67 : KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. Mơc tiªu:
<i> 1. KiÕn thøc</i>
- Củng cố nội dung cơ bản, kiểm tra đánh giá nhận thức của hs qua 1 học kỳ.
<i> 2. Kỹ năng</i>
- Rèn kỹ năng tổng hợp khái quát, trình bày 1 giai đoạn lịch sử
3. Thái độ
- Båi dìng lßng ham mê, yêu thích bộ môn lịch sử.
II. Chuẩn bị:
<i> 1. Giáo viên: </i>
- Ma trn , ỏp ỏn, biu điểm
<i> 2. Học sinh</i>
- §å dïng häc tËp, giÊy kiểm tra
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
<i> 1. ổn định tổ chức: (1 )</i>’
<i> 2. KiÓm tra bµi cị:</i>
<i> 3. Bµi míi: </i>
<b>I. MA TRẬN:</b>
<b>MỨC ĐỘ </b>
<b>NỘI DUNG</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Tổng</b>
<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN TL</b>
Tổng hợp nhiều bài <sub>3,0im</sub> <i><b><sub>3,0 </sub></b></i>
Phong trào Tây Sơn <sub>Cõu 1:</sub>
3,0im
<i><b>3,0 </b></i>
Phong trào Tây Sơn <sub>Cõu 2:</sub>
3,0im
<i><b>3,0 </b></i>
Sự pt cña VH dan téc <sub>Câu 3:</sub>
1,0điểm
<i><b>1,0 đ</b></i>
TỔNG CỘNG 3,0 điểm 6,0im 1,0im <b>10 </b>
<b>II. Đề BàI:</b>
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
a. Mạc Đăng Dung cớp ngôi nhà Lê lập ra nhà Mạc vào năm :
A. Năm 1526 B. N ăm 1527
C. Năm 1528 D. Năm 1529
b. Chữ quốc ngữ ra đời vào thế kỷ:
A. Thế kỷ XVIII B. Thế kỷ XV
C. Thế kỷ XVI D. Thế kỷ XVII
<i>Câu 2: (2 điểm) Hãy nối thời gian với sự kiện mà em cho là đúng:</i>
A. Năm 1771 1. Chiến thắng Rạch Gầm- Xoài Mút
B. 19- 1- 1785 2. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ
C. 22- 12- 1788 3. Chiến thắng Gò Đống Đa
D. 9- 2- 1789 4. Nguyễn Huệ lên ngụi Hong
II. T lun: (7 im)
<i>Câu 1: (3 điểm) Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây</i>
<i>Cõu 2: (3 im) Nêu các thành tựu về sử học, địa lý, y học của nớc ta thế kỷ XVIII- XI</i>
X?
<i>Câu 3: (1 điểm) Vì sao các thành tựu kỹ thuật lại không đợc nhà Nguyễn sử dụng?</i>
<b>III. đáp án & BIểU ĐIểM:</b>
I. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
<i>Câu 1: (1 điểm)</i>
a. ý B ; b. ý D
<i>Câu 2: (2 điểm)</i>
Nối A víi 2 ; Nèi B víi 1 ; Nèi C víi 4 ; Nèi D víi 3.
II. Trắc nghiệm tự luận: (7 điểm)
<i>Cõu 1: (3 im) Hs nêu đợc các ý cơ bản sau:</i>
+ Nguyên nhân thắng lợi:
- ý chí đấu tranh chống áp bức, bóc lột, tinh thần yêu nớc của nhân dân ta.
- Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Quang Trung và Bộ chỉ huy nghĩa quân.
+ ý nghĩa:
- Lật đổ 3 tập đoàn phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê.
- Tạo tiền đề thống nhất đất nớc
- Bảo vệ nền độc lập dân tộc
<i>Câu 2: (3 điểm) Hs nêu đợc các ý cơ bản sau:</i>
+ Sử học: Bộ Đại Việt Sử Ký, Đại Việt Thông Sử, Đại Nam Thực Lục. Với các tác giả
tiêu biểu: Lê Quý Đôn, Phan Huy Chú
+ Địa lý: Gia Định Thành Thông Chí ( Trịnh Hoài Đức) ; Nhất Thống Địa D Chí (Lê
Quang Định)
+ Y học: Lê Hữu Trác là thầy thuốc cã uy tÝn, cã cèng hiÕn vµo nỊn y häc, dợc học dân
tộc. Đăc biệt là bộ :Hải Thợng Y Tông Tâm Lĩnh
<i>Cõu 3: (1 im) Hs nờu c các ý cơ bản sau:</i>
- Do hệ t tởng phong kiến trọng văn, coi thờng khoa häc kü thuËt
- Do ®iỊu kiƯn lÞch sư
<i> 4. Cđng cè: (5 )</i>’
- Thu bµi, nhËn xÐt líp
<i> 5. Híng dÉn häc ë nhµ: (3 )</i>’
- Su tầm tài liệu lịch sử Đảng Bộ Bình Lục-HN
- Tranh ảnh về các nhân vật lịch sử ở địa phơng em.
Tiết : 56
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy:..../..../....
ÔN TẬP
<b>A-Mục tiêu bài học:</b>
<b>KT</b>: Củng cố kiến thức của thời kì từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII .
Nắm được tình hình chính trị -xã hội -kinh tế -văn hoá . Nguyên nhân các cuộc
chiến tranh Nam -Bắc triều , Trịnh -Nguyễn. Nắm được các thành tựu trong các lĩnh vực
(KT-CT-VH -GD).
<b>TT:</b> Củng cố tinh thần yêu nước ,tự hào ,tự cường dân tộc.
<b>KN</b>: So sánh ,đối chiếu các sự kiện lịch sử ,hệ thống các sự kiện lịch sử ,rút ra nhận xét.
<b>B-Phương tiện dạy học:</b>
-Lược đồ phong trào khởi nghĩa nông dân .
-Bản phụ ghi một số nội dung chính về kinh tế ,văn hố thế kỉ XVI-XVIII.
<b>C-Tiến trình dạy học:</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC</b>:
<b>3.Bài mới</b>:
Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản
<b>GV(H):</b>Nguyên nhân nào dẫn đến nhà Lê suy yếu?
HS: Vua không chăm lo việc nước chỉ hưởng lạc
<b>GV(H):</b>Sự suy yếu của triều đình nhà Lê dẫn đến
hậu quả gì ?
HS:Đời sống nhân dân khổ cực,quan lại địa phương
tung hoành đục khoét nhân dân ,nội bộ triều đình
chia bè kết cánh tranh giành quyền lực gây thành
phe phái đẩy đất nước vào suy vong.
<b>GV(H):</b>Thái độ của nhân dân và tầng lớp quan lại
thống trị như thế nào?
HS: Mâu thuẫn gay gắt xãy ra giữa nông dân >< địa
chủ
Nông dân với nhà nước phong kiến.
<b>GV(H):</b>Trong thời gian nầy nổ ra những cuộc khởi
nghĩa nào?
HS: Trần Tuân (1511) ở Hưng Hoá.
Lê Huy,Trịnh Hưng (1512).
Phùng Chương (1515) Tam Đảo.
Trần Cảo (1516) Đơng Triều ,Quảng Ninh.
<b>GV(H):</b> Vì sao hình thành Bắc Triều ?
HS:Năm 1527 Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê
<b>I/Tình hình chính trị-xã hội:</b>
Vua khơng chăm lo việc nước
chỉ hưởng lạc mua vui ,xây dựng
cung điện lâu đài tốn kém.
Đời sống nhân dân khổ cực,quan
lại địa phương tung hoành đục
khoét nhân dân ,nội bộ triều đình
chia bè kết cánh tranh giành
quyền lực gây thành phe phái
đẩy đất nước vào suy vong
Phong trào khởi nghĩa nông dân
nỗ ra mạnh mẽ.
<b>II/ Các cuộc chiến tranh </b>
<b>Nam-Bắc triều và Trịnh-Nguyễn.</b>
lập ra nhà Mạc gọi là Bắc triều.
<b>GV(H):</b> Vì sao gọi là Nam Triều?
HS:Năm 1533 Nguyễn Kim giúp vua Lê khôi phục
lại nhà Lê chống lại nhà Mạc gọi là Nam Triều.
<b>GV:</b> Nêu kết quả của chiến tranh Nam -Bắc triều?
HS:Hai bên đánh nhau liên miên hơn 50 năm gây
cho đất nước loạn lạc ,tổn thương đến dân tộc.
Năm 1592 Nam triều chiếm được Thăng Long
,chiến tranh chấm dứt.
<b>GV(H):</b>Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh Trịnh
-Nguyễn ?
HS: Mâu thuẫn giữa anh rể và em vợ là Trịnh Kiểm
và Nguyễn Hoàng con trai của Nguyễn Kim => lập
ra Đàng Ngoài ,Đàng Trong.
<b>GV(H):</b> Kinh tế thế kỉ XVI - XVIII như thế nào ?
HS: Đàng ngồi kinh tế nơng nghiệp giảm suốt ,đời
sống nhân dân đói khổ .
Đàng Trong kinh tế phát triễn mạnh ,cơng thương
nghiệp được mở rộng .
<b>GV(H):</b> Văn hố thế kỉ XVI-XVIII như thế nào?
HS: Xuất hiện nhiều tôn giáo ( Nho giáo ,đạo giáo,
phật giáo, thiên chúa giáo).
Chữ quốc ngữ ra đời .Xuất hiện nhiều tác phẩm tác
giả tiêu biểu .
Đàng Trong => Chúa Nguyễn.
<b>III/Kinh tế -văn hố.</b>
Đàn ngồi kinh tế giảm sút.
Đàng Trong kinh tế phát triển
Xuất hiên nhiều tôn giáo lớn :
Nho giáo, Đạo giáo , Phật
giáo,Thiên chúa giáo.
Chữ quốc ngữ ra đời.
<b>4. Củng cố :</b>
Cho HS thảo luận theo phiếu học tập sau:
Câu 1: Em hãy điền chữ Đ (đúng) , chữ S (sai) vào ô vuông cuối câu:
Đầu thế kỉ XVI triều đình nhà Lê
a/ Phát triển hoàn chỉnh, hùng mạnh. <sub></sub>
b/ Bước vào thời kì thịnh trị . <sub></sub>
c/Bước đầu suy thoái. <sub></sub>
Câu 2: Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh Nam -Bắc triều là:
a/Do sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền thống nhất. <sub></sub>
b/ Do sự tranh chấp quyết liệt giữa các phe phái. <sub></sub>
c/ Do Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê. <sub></sub>
d/ Các câu trên đều đúng. <sub></sub>
<b>5.Dặn dò:</b> Học kĩ tất cả các bài đã học ở chương V để tiết sau làm bài tập kiểm tra 1 tiết.
Tiết: 57
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy:..../..../....
BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT
A - Mục tiêu: Kiểm tra việc nắm bắt lịch sử trong chương V đã được học.
B - Đề kiểm tra:
<b>I. MA TRẬN:</b>
<b>MỨC ĐỘ </b>
<b>NỘI DUNG</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Tổng</b>
<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN TL</b>
Tổng hợp nhiều bài <sub>3,0im</sub> <i><b><sub>3,0 </sub></b></i>
Chin tranh Nam - Bc
triu
Cõu 1:
3,5im
<i><b>3,5 </b></i>
Phong trào Tây Sơn <sub>Cõu 2:</sub>
3,5im
<i><b>3,5 </b></i>
TNG CNG 3,0 im 3,5im 3,5im <b>10 </b>
<b>II. Đề BàI:</b>
<b>PI/TRC NGHIM:</b>
Điền các sự kiện lịch sử tơng ứng với các mốc thời gian sau:
A. Năm 1527:
B. Năm 1533:
C. Năm 1592:
D. Năm 1771:
E. Năm 1773:
H. Năm 1777:
<b>PII/ TỰ LUẬN:</b>
1/ Nguyên nhân nào diễn ra chiến tranh Nam - Bắc triều ?
2/ Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của phong trào Tây Sơn ?
<b>III. đáp án & BIểU ĐIểM:</b>
<b>PI/TRẮC NGHIỆM: (3,0đ)</b>
Mỗi ý đúng đợc 0,5 điểm
A- N ; B-M ; C-L ; A- M ; B-N ; C-L.
<b>PII/ T LUN: (7,0đ)</b>
<b>Câu 1: (3,5 ®iĨm)</b>
*Ngun nhân chiến tranh Nam - Bắc triều :
- Năm 1527 Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê lập ra nhà Mạc => Bắc triều.
- Năm 1533 Nguyễn Kim chạy vào Thanh Hố lập một người thuộc dịng dõi nhà
Lê lên làm vua lập ra Nam triều. Hai bên đánh nhau liên miên gây ra cuộc chiến tranh
Nam – Bắc triều.
<b>Câu 2 : </b> (3,5 ®iĨm)
*Ý nghĩa và nguyên nhân thắng lợi của phong trào Tây Sơn :
- phong trào Tây Sơn lật đổ các chính Nguyễn - Trịnh – Lê , xoá bỏ chia cắt đất nước ,
đặt nến tảng thống nhất quốc gia . Đánh tan các cuộc xâm lược của Xiêm – Thanh bảo
vệ độc lập và lãnh thổ tổ quốc.
- Sự lãnh đạo tài tình ,sáng suốt của Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa
quân .