Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Số học 6 - Tiết 16: Luyện tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.84 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Đoàn Giỏi. GV: Phạm Tấn Phát. Tuần 2. Ngày soạn:. Tiết 3,4. Ngày dạy:. BÀI 2. LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH. I.. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:  Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh.  Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.  Biết Tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, khi đặt tên phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khoá.  Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân. II.. CHUẨN BỊ: GV: SGK, Máy chiếu, máy tính, bài soạn. HS: SGK, dụng cụ học tập.Chuẩn bị trước bài ở nhà.. III.. KIỂM TRA BÀI CŨ: Trình bày ghi nhớ 1,2,3 sgk và trả lời bài tập1,2,3,4. HS lần lượt trả lời.. IV.. DẠY BÀI MỚI:. Hoạt động của giáo viên.. Hoạt động của học sinh.. ? Tại sao phải lập trình - HS suy nghĩ trả lời.. cho máy tính - HS ghi chép. - GV mô tả bằng hình ảnh HS Quan sát. trên màn chiếu.. Trang 1 Lop8.net. Nội dung. 1. Chương trình và ngôn ngữ lập trình.. - Để tạo một chương trình máy tính, chúng ta phải viết chương trình theo một ngôn ngữ lập trình . - Ngôn ngữ lập trình là công cụ giúp để tạo ra các chương trình máy tính. * Việc tạo ra chương trình máy tính thực chất gồm hai bước sau: (1) Viết chương trình theo ngôn ngữ lập trình; (2) Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy để máy tính hiểu được..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Đoàn Giỏi. GV: Phạm Tấn Phát. ? Ngôn ngữ lập trình gồm - HS suy nghĩ, trả lời:..... những gì?. - HS ghi chép... - quan sát ví dụ - GV đưa ra ví dụ cụ trên màn chiếu.. 2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? Ngôn ngữ lập trình gồm: - Bảng chữ cái: thường gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác như dấu phép toán (+, , *, /,...), dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy,... Nói chung, các kí tự có mặt trên bàn phím máy tính đều có mặt trong bảng chữ cái của mọi ngôn ngữ lập trình. - Các quy tắc: cách viết (cú pháp) và ý nghĩa của chúng; cách bố trí các câu lệnh thành chương trình,... Ví dụ 1: Hình 6 dưới đây là một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal. Sau khi dịch, kết quả chạy chương trình là dòng chữ "Chao Cac Ban" được in ra trên màn hình.. - GV: Sử dụng Ví dụ trên để chỉ ra các từ khoá.. - GV lấy các ví dụ đúng và - HS tự đặt tên chương sai về cách đặt tên chương trình. trình.. a) Từ khoá: Program, Begin, uses,End. Là những từ riêng, chỉ dành cho ngôn ngữ lập trình. b) Sử dụng tên trong chương trình.. - Hai đại lượng khác nhau phải có tên khác nhau. - Tên không được trùng với các từ khoá. - Tên không được bắt đầu bằng chữ số và không được có khoảng trắng. Trang 2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Đoàn Giỏi. GV: Phạm Tấn Phát. GV sử dụng lại VD của bài trước để mô tả cấu trúc chung của chương trình cho hs: + Phần khai báo gồm hai lệnh khai báo tên chương trình là CT_dau_tien với từ khoá program và khai báo thư viện crt với từ khoá uses.. 3. Cấu trúc chung của chương trình. Cấu trúc của chương trình gồm: -Phần khai báo thường gồm các câu lệnh dùng để : + Phần thân rất đơn giản và - HS quan sát VD trên + Khai báo tên chương chỉ gồm các từ khoá begin và màn chiếu và nghe GV trình; end. cho biết điểm bắt đầu và giải thích. + Khai báo các thư viện. điểm kết thúc phần thân chương trình. Phân thân chỉ có một câu lệnh thực sự là. writeln('Chao Cac Ban') để in ra màn hình dòng. - HS ghi chép.. chữ "Chao Cac Ban".. (chứa các lệnh viết sẵn cần sử dụng trong chương trình) và một số khai báo khác. - Phần thân của chương trình gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt buộc phải có. Phần khai báo có thể có hoặc không. Tuy nhiên, nếu có phần khai báo phải được đặt trước phần thân chương trình.. -GV sử dụng màn chiếu để lấy ví dụ về ngôn ngữ lập trình cho HS quan sát. Khi khởi động phần mềm Turbo Pascal, cửa sổ soạn HS quan sát trên màn thảo chương trình như chiếu hình 8 dưới đây. Ta có thể sử dụng bàn phím để soạn thảo chương trình tương tự như soạn thảo văn bản với Word.. Trang 3 Lop8.net. 4. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình Pascal..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Đoàn Giỏi. GV: Phạm Tấn Phát. Sau khi đã soạn thảo xong, nhấn phím F9 để kiểm tra lỗi chính tả và cú pháp của lệnh (dịch). Nếu đã hết lỗi chính tả, màn hình có dạng như hình 9 dưới đây sẽ xuất hiện.. Để chạy chương trình, ta nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9. Trên cửa sổ kết quả của chương trình sẽ hiện ra dòng chữ "Chao Cac Ban" như hình V.. CỦNG CỐ_ DẶN DÒ:. GHI NHỚ 1. Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắc viết các lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính. 2. Mọi ngôn ngữ lập trình thường có tập hợp các từ khoá dành riêng cho những mục đích sử dụng nhất định. 3. Một chương trình thường có hai phần: Phần khai báo và phần thân chương trình. 4. Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt.. Trả lời câu hỏi và bài tập. Học bài và làm các câu hỏi và bài tập.. Trang 4 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×