Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Đại số 9 - Chương IV: Hàm số y=ax2 (A khác 0). Phương trình bậc hai một ẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.25 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chương IV : HÀM SỐ Y = AX2 ( A  0 ) – PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Tiết 47 : HÀM SỐ Y = AX2 ( A  0 ) I/ Mục tiêu : Cho học sinh  Thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y = ax2 ( a  0 ) , nắm được tính chất và nhận xét về hàm số y = ax2 ( a 0 ) .  Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến , thấy được tính chất hai chiều của toán học và thực tế . II / Chuẩn bị : Bảng phụ ghi ? 1 , ? 2 , ? 4 , nhận xét . III / Tiến trình bài dạy : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Ví dụ mở đầu Nêu ví dụ Quảng đường của một vật rơi tự do được tính bởi công thức sau : S = 5t2 Hãy điền vào các ô trống của bảng sau : 1 2 3 4 1 2 3 4 t t 5 20 45 80 S S Ta nói công thức trên biểu thị một hàm số Vì mỗi giá trị của t xác định một giá trị , giải thích vì sao ? tương ứng duy nhất của S . Giới thiệu dạng hàm số . Hoạt động 2 : Tính chất của hàm số y = ax2 ( a  0 ) Treo bảng phụ có ? 1 Điền vào các ô trống các giá trị tương ứng của y trong hai bảng sau : -2 -1 0 1 2 -2 -1 0 1 2 x x 2 2 8 2 0 2 8 y = 2x y = 2x -2 -1 x 2 y = - 2x Nêu ? 2 Rút ra tính chất . Nêu ? 3. 0. 1. 2. -2 x 2 y = - 2x -8. -1 -2. 0 0. Lop8.net. 1 -2. 2 -8. Nội dung 1/ Ví dụ mở đầu Quảng đường của một vật rơi tự do được tính bởi công thức sau : S = 5t2 Ta thấy : mỗi giá trị của t xác định một giá trị tương ứng duy nhất của S . Nên S = 5t2 biểu thị một hàm số có dạng y = ax2 ( a  0 ). 2 / Tính chất của hàm số y = ax2 ( a  0 ) a) Tính chất : Hàm số y = ax2 ( a  0 ) Xác định với mọi giá trị của x thuộc R Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x < 0 và đồng biến khi x > 0 Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0 Nhận xét :.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Rút ra nhận xét Làm ? 4 2 học sinh lên bảng làm đồng thời . Hoạt động 3 : Luyện tập Hướng dẫn sử dụng MTBT để tính giá trị của hàm số . Làm bài tập 1 SGK trang 30. Đáp án : a) 0,57 R 1,02 S. 1,37 5,89. 2,15 14,52. 4,09 52,53. b) Nếu bán kính tăng gấp 3 lần thì diện tích tăng 9 lần . Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà Tìm các đại lượng quan hệ nhau qua công thức có dạng y = ax2 . Làm bài tập 2 , 3 SGK trang 88. c) R =. S. . . 79,5  5, 03 3,14. Lop8.net. Nếu a > 0 thì y > 0 với mọi x  0 ; y = 0 khi x = 0 . Giá trị nhỏ nhất của hàm số là y=0 Nếu a < 0 thì y < 0 với mọi x  0 ; y = 0 khi x = 0 . Giá trị lớn nhất của hàm số là y =0.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 48 : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : Cho học sinh  Củng cố tính chất của hàm số y = ax2 để vận dụng vào giải bài tập , biết tính giá trị của của hàm số khi biết giá trị cho trước của biến . II / Chuẩn bị : Bảng phụ ghi các đề bài tập . III / Tiến trình bài dạy : Hoạt động 1 : Kiểm tra và sửa bài tập 1/ Hãy nêu tính chất của hàm số y = ax2 ( a  0 ) 2/ Sửa bài tập 2 trang 31 SGK. H = 100 m S = 4t2 A ) Sau 1 giây , vật rơi quãng đường là : S1 = 4.12 = 4 ( m ) Vật còn cách mặt đất là : 100 – 4 = 96 ( m ) Sau 2 giây , vật rơi quãng đường là : S2 = 4.22 = 16 ( m ) Vật còn cách mặt đất là : 100 – 16 = 84 ( m ) b) Vật tiếp đất khi 100 = 4t2 Suy ra : t2 = 25 Suy ra t = 5 giây. Hoạt động 2 : Luyện tập Bài tập 1 : Bài tập 1 : a) S = 6x2 1 Biết rằng hình lập phương có sáu mặt đều là hình vuông . Giả sử x 1 2 x là độ dài của cạnh hình lập phương . 3 S 6 a) Biểu diễn diện tích toàn phần S của hình lập phương qua 2 x Ta có : S1 = 6x12 và S2 = 6x22 b) Điền vào các ô trống ở bảng giá trị sau : 1 3 6x12 S1 x 1 2 3 2 Nếu : S 2 = thì 6x2 = 2. 2. 16. Lop8.net. 16. 3 2 27 2. 2. 3. 24. 54. x12 x  x2   x2  1 16 4 2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Vây : Khi S giảm đi 16 lần thì x giảm đi 4 lần. S c)Khi S giảm đi 16 lần thì x tăng hay giảm bao nhiêu lần ? c) Tính cạnh của hình lập phương khi S =. Khi S =. 27 2. 2x2. Bài tập 2 : Cho hàm số y = a) Lập bảng tính các giá trị của y ứng với các giá trị của x lần lượt bằng –2 , -1 , 0 , 1 , 2 b) Trên mặt phẳng toạ độ xác định các điểm mà hoành độ là giá trị của x còn tung độ là các giá trị của y .. 27 27 3 ta có : 6x2 = suy ra : x = 2 2 2. Bài tập 2 : a) Bảng giá trị tương ứng x -2 -1 0 y 8 2 0 Biểu diễn lên mặt phẳng toạ độ. A. 8. C. 1 2. 2 8. B. 2D. -2 -1 O 1 2. Bài tập 3 : Cho hàm số y = -1,5x2 a) Nhận xét về sự đồng biến hay nghịch biến của hàm số này khi x > 0 và khi x < 0 . b) Các điểm A ( 1 ; -1,5 ) , B ( 2 ; 6 ) có thuộc đồ thị hàm số không ? Vì sao ?. Bài tập 3 : Xét hàm số y = -1,5x2 a) a = -1,5 < 0 nên hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0 . b) Xét điểm A ( 1 ; -1,5 ) Ta có xA = 1 , -1,5xA2 = -1,5 . 12 = -1,5 = yA Vậy điểm A thuộc đồ thị hàm số . Xét điểm B ( 2 ; 6 ) Ta có xB = 2 , -1,5xB2 = -1,5 . 22 = -6  yB Vậy điểm B không thuộc đồ thị hàm số .. Hoạt động 3 : Dăn dò Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Về nhà làm các bài tập còn lại , xem trước bài Đồ thị của hàm số y = ax2 ( a  0 ). Tiết 49 : ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Y = AX2 ( A  0 ) I/ Mục tiêu : Cho học sinh Biết được dạng của đồ thị hàm số y = ax2 ( a  0 ) và phân biệt được chúng trong hai trường hợp a > 0 và a < 0 . Nắm vững tính chất của đồ thị và liên hệ tính chất đó với tính chất của hàm số . Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 ( a  0 ) II / Chuẩn bị : Bảng phụ ghicác bảng giá trị của các hàm số , đề bài . III / Tiến trình bài dạy : Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : Kiểm tra và giới thiệu các ví dụ . 1/ Cho hàm số y =. 1 2 x 2. Hoạt động của học sinh 1/ x y. a) Điền vào những ô trống các giá trị tương ứng của y trong bảng sau . X -2 -1 0 1 2 Y b) Trên mặt phẳng toạ độ xác định các điểm mà hoành độ là giá trị của x còn tung độ là các giá trị của y .. -2 2. A'. 1. 2 2. 1 2. 1 2 x 2. Bảng giá trị tương ứng của x và y x -2 -1 0 1 1 1 y 2 0. 2 B' 1. 1/2 O. B'. 2 -2. -2 -2. -1 1 2. 0 0. 1 1 2. 2. 2. B 1. 1. 1/2 O. A B 1. 2 2 Ví dụ 2 : Vẽ đồ thị hàm số y = -. 2. 1 2 x 2. Bảng giá trị tương ứng của x và y. Câu hỏi như trên Lop8.net. 2 2. Đồ thị của hàm số. A. A'. 2/ x y 1 2 x 2. 1 2. 0 0. Ví dụ 1 : Vẽ hàm số y =. 2. -2. 2/ Cho hàm số y = -. -1. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ( hai học sinh lên bảng làm đồng thời ) -2. -1 B'. O 1/2. 1. 2. x y. -2 -2. -1 -. B. 0 0. 1 2. 1 -. Đồ thị của hàm số : Hoạt động 2 : Đồ thị của hàm số y = ax2 ( a 0 ) Đồ thị của hàm số là gì ? Với tất cả các giá trị của x thuộc R , dự đoán đồ thị hai hàm số trên là gì ? Giới thiệu Pa ra bol và nhận xét đồ thị hai hàm số trên. A'. 2. A -2. -1 B'. A'. O 1/2. 1 B. 2. Nhận xét : SGK trang 35 Hoạt động 3 : Luyện tập Cho làm ? 3 ( Làm theo nhóm ). Nêu chú ý Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà Làm các bài tập 6 , 7 , SGK trang 38. Kết quả : A/ Trên đồ thị xác định điểm D có hoành độ là 3 thì tung độ của nó là -4,5 B/ Trên đồ thị có hai điểm có tung độ là 5 Hoành độ của hai điểm đó là -3,2 và 3,2. Lop8.net. 2. A. 1 2. 2 2.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 50 : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : Cho học sinh Củng cố nhận xét về đồ thị hàm số y = ax2 qua việc vẽ và rèn luyện kĩ năng vẽ và ước lượng các giá trị , các vị trí của một số điểm biểu điễn các số vô tỉ II / Chuẩn bị : Bảng phụ vẽ sẵn các đồ thị của các bài tập . III / Tiến trình bài dạy : Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : Kiểm tra A/ Hãy nhận xét đồ thị của hàm số y = ax2 ( a  0 ) B/ Làm bài tập 6 a, b SGK trang 38. Nội dung Bài tập 6 a, b SGK trang 38 : Bảng giá trị tương ứng của x và y X -3 -2 -1 0 Y 9 4 1 0 2 Đồ thị của hàm số y = x. Lop8.net. 1 1. 2 4. 3 9.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động 2 : Luyện tập Hướng dẫn làm bài 6c , d Dùng đồ thị để ước lượng giá trị ( 0,5)2 ; ( 1,5)2 ; ( 2,5)2 D/ Dùng đồ thị để ước lượng các điểm trên trục hoành biểu diễn các số 3 , 7 Giá tri y tương ứng của x = 3 là bao nhiêu ? Tìm điểm biểu diễn 3 trên trục hoành như thế nào ?. Bài tập : Trên hình vẽ có một điểm M thuộc đồ thị hàm số y = ax2 A/ Hãy tìm hệ số a B/ Điểm A ( 4 ; 4 ) có thuộc M đồ thị không ? 1 C/ Hãy tìm thêm hai điểm nửa ( không kể điểm O ) để vẽ đồ thị . O 2 D/ Tìm tung độ của điểm thuộc pa rabol có hoành độ là -3 E/ Tìm các điểm thuộc Pốbol có tung độ là 6,25 F/ Qua đồ thị hãy cho biết khi x tăng từ –2 đến 4 thì giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số là bao nhiêu ? Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà Làm các bài tập còn lại , đọc thêm phần có thể em chưa biết .. Các giá trị đó là 0, 25 ; 2,25 ; 6,25 . Giá tri y tương ứng của x = 3 là 3 Từ điểm 3 trên trục Oy gióng đường vuông góc với Oy , cắt đồ thị y = x2 tại N , từ N dóng đường vuông góc với Ox cắt Ox tại 3. Tương tự với x = 7 Bài tập : A/ Điểm M ( 2 ; 1 ) thuộc đồ thị hàm số y = ax2 , ta có : 1 = a.22 a =. 1 4. Hàm số có dạng y =. 1 2 x 4. B/ Xét điểm A ( 4 ; 4 ) Ta có xA = 4 ;. 1 2 1 2 xA = .4 = 4 = yA 4 4. Vậy điểm a thuộc đồ thị hàm số . Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> C/ Lấy hai điểm nữa ( không kể điểm O ) để vẽ đồ thị là hai điểm đối xứng với M và A qua Oy là M/ ( -2 ; 1 ) và A/ ( -4 ; 4 ) 1 . ( -3 )2 = 2,25 4 1 E/ y = 6,25  6,25 = x2  x2 = 25  x =  5 4. D/ x = -3  y =. Hai điểm đó là B ( 5 ; 6,25 ) và B / ( -5 ; 6,25) F/ Qua đồ thị hãy cho biết khi x tăng từ –2 đến 4 thì giá trị nhỏ nhất của y = 0 khi x = 0 và giá trị lớn nhất của y = 4 khi x = 4 .. Tiết 51 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN I/ Mục tiêu : Cho học sinh Nắm được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn dạng tổng quát , dạng đặc biệt , luôn chú ý a  0 Biết phương pháp giải phương trình bậc hai dạng đặc biệt , biết biến đổi phương trình dạng tổng quát để giải . Thấy được tính thực tế của phương trình bậc hai một ẩn . II / Chuẩn bị : Bảng phụ ghi đề bài toán mở đầu , hình vẽ , ? 1 . III / Tiến trình bài dạy : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Bài toán mở đầu Treo bảng phụ có đề và hình vẽ bài toán mở đầu . Gọi bề rộng mặt đường là x , đơn vị ? m , 0 < x < 12 điều kiện ? Chiều dài phần đất còn lại là bao nhiêu ? 32 –2x ( m ) Chiều rộng phần đất còn lại là bao nhiêu ? 24 –2x ( m ) Lop8.net. Nội dung 1/ Bài toán mở đầu : ( SGK ) Giải : Gọi bề rộng mặt đường là x ( m ) điều kiện 0 < x < 12 Chiều dài phần đất còn lại : 32 –2x ( m ) Chiều rộng phần đất còn lại là 24 –2x ( m ) Diên tích hình chữ nhật còn lại là 560.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Biết diên tích hình chữ nhật còn lại là 560 ( 32 –2x ) ( 24 –2x) = 560  x2 –28 x + 52 = 0 , hãy lập và thu gọn phương trình ? Giới thiệu phương trình bậc hai một ẩn số. Hoạt động 2 : Định nghĩa Giới thiệu định nghĩa , lưu ý ẩn và hệ số . Cho ví dụ Làm ? 1 Hoạt động 3 : Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai : Cho học sinh giải các phương trình sau : A/ 3x2 –6x =0 B/ x2 –3 = 0 ( khuyết b ) C/ x2 + 4 = 0. Hướng dẫn học sinh giải phương trình ở bài toán mở đầu .. Hoạt động 4 : Củng cố Phương trình bậc hai khuyết c luôn có. Là 0 Lop8.net. Ta có phương trình : ( 32 –2x ) ( 24 –2x) = 560  x2 –28 x + 52 = 0 Phương trình trên gọi là phương trình bậc hai một ẩn . 2/ Định nghĩa : SGK Ví dụ : 3x2 –6x =0 ( Khuyết c ) x2 –3 = 0 ( khuyết b ) x2 –50x + 15000 = 0 3/ Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai : Ví dụ 1 : Giải phương trình 3x2 –6x = 0 Giải : 3x2 –6x = 0  3x( x –2 ) = 0 Khi 3x = 0 suy ra x = 0 Hoặc x –2 = 0 suy ra x = 2 Phương trình có hai nghiệm x1 = 0 ; x2 = 2 Ví dụ 2 : Giải phương trình x2 –3 = 0 Giải : x2 –3 = 0  x 2  3  x   3 Phương trình có 2 nghiệm x1 = 3 ; x2 = - 3 Ví dụ 3 : Giải phương trình x2 + 4 = 0 Giải : x2 + 4 = 0  x2 = -4 Vì x2  0 Vậy phương trình vô nghiệm . Ví dụ 4 : Giải phương trình x2 –28 x + 52 = 0 Giải : x2 –28 x + 52 = 0  x2 –28x = -52  x2 –28x + 196 = -52 + 196  ( x –14 )2 = 144  x –14 =  12 Khi x = 26 hoặc x = 2 Vậy phương trình có 2 nghiệm x1 = 26 ; x2 = 2.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nghiệm , trong đó luôn có 1 nghiệm là Có nghiệm khi c < 0 , hai nghiệm bao nhiêu ? Phương trình bậc hai khuyết b có nghiệm đối nhau . Vô nghiệm khi c > 0 khi nào ? Hai nghiệm như thế nào với nhau ? vô nghiệm khi nào ? Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà Làm bài tập 12 , ? 6 , ? 7. Tiết 52 : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : Cho học sinh Củng cố lại khái niệm phương trình bậc hai một ẩn , xác định thành thạo các hệ số a , b , c ; đặc biệt là a  0 ) Giải thành thạo các phương trình bậc hai dạng đặc biệt ( khuyết b và khuyết c ) Biết và hiểu cách biến đổi một phương trình có dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 để được một phương trình có vế trái là một bình phương , vế phải là hằng số . II / Chuẩn bị : Bảng phụ ghi đề bài tập . III / Tiến trình bài dạy : Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : Kiểm tra và sửa bài tập 1/ Định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn số và cho một ví dụ ? Hãy chỉ rõ hệ số a , b , c của phương trình . Lop8.net. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2/ Sửa bài tập 12 b , d SGK trang 42 Hãy giải phương trình c) 5x2 –20 = 0 d) 2x2 + 2 x = 0. Bài tập 12 b , d SGK trang 42 b)5x2 –20 = 0  x 2  4  0  x 2  4  x  2 Phương trình có hai nghiệm : x1 = 2 ; x2 = -2 d)2x2 + 2 x = 0  x 2 x  2  0 Khi x = 0 hoặc 2x + 2 = 0  x = . Hoạt động 2 : Luyện tập Bài tập 1 : Giải phương trình a) - 2 x2 + 6x = 0 b) 3,4x2 + 8,2x = 0. Vậy phương trình có hai nghiệm : x1 = 0 ; x2 = . Bài tập 3 : Giải phương trình ( 2x - 2 )2 –8 = 0 Bài tập 4 : Giải phương trình x2 –6x + 5 = 0. 2 2. Bài tập 1 : a)- 2 x2 + 6x = 0  2 x2 –6x = 0  x ( 2 x –6 ) = 0 Khi x = 0 hoặc 2 x –6 = 0  x = 3 2 Phương trình có 2 nghiệm x1 = 0 ; x2 = 3 2 b)3,4x2 + 8,2x = 0  34x2 + 82x = 0  17x2 + 41x = 0  x ( 17x + 41 ) = 0 Khi x = 0 hoặc 17x + 41 = 0  x = . Bài tập 2 : Giải phương trình a) 1,2x2 –0,192 = 0 b) 1172,5x2 + 42,18 = 0. 2 2. 41 17. Bài tập 2 : a)1,2x2 –0,192 = 0  x2 = 0,16  x =  0,4 Phương trình có hai nghiệm : x1 = 0,4 ; x2 = -0,4 b)1172,5x2 + 42,18 = 0 Vì 1172,5x2  0 ; Nên 1172,5x2 + 42,18 > 0 Vậy phương trình vô nghiệm . Bài tập 3 : ( 2x - 2 )2 –8 = 0  ( 2x - 2 )2 = 8  2x - 2 =  2 2 Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 2 2 ; x2 = -2 2 Bài tập 4 : x2 –6x + 5 = 0  x2 –6x = - 5  x2 –6x +9 = -5 + 9  ( x –3 )2 = 4  x –3 =  2 Suy rá x = 5 hoặc x = 1 Phương trình có hai nghiệm : x1 = 5 ; x2 = 1. Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà Làm các bài tập còn lại , đọc trước bài Công thức nghiệm của phương trình bậc hai . Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 53 : CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI I/ Mục tiêu : Cho học sinh Nhớ biệt thức  = b2 –4ac và nhớ kĩ các điều kiện của  để phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm , có nghgiệm kép , có hai nghiệm phân biệt . âp dụng được ccông thức nghiệm tổng quát vào giải phương trình . II / Chuẩn bị : Bảng phụ ghikết luận chung . III / Tiến trình bài dạy : Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : Kiểm tra Hãy biến đổi phương trình sau thành. Hoạt động của học sinh 3x2 –12x + 1 = 0 Lop8.net. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> phương trình có vế trái là một bình phương , vế phải là một hằng số 3x2 –12x + 1 = 0. 1 =0 3 1  x2 –4x = 3.  x2 –4x +.  x2 –4x + 4 =  ( x –2) 2 =. Hoạt động 2 : Công thức nghiệm Tương tự thực hiện với phương trình bậc hai tổng quát ax2 + bx + c = 0. 1 +4 3. 11 3. ax2 + bx + c = 0 b c b c  x  x   0  x2  x   a a a a 2. 2. 2. b  b   b  c  x  x      a  2a   2a  a 2. 2. Kí hiệu  = b2 –4ac Nêu ?1. b  b 2  4ac  x   2a  4a 2 . Trả lời ?1  2a b   b   x1 = ; x2 = 2a 2a. a). 1/ Công thức nghiệm : Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 ( a  0 ) và biệt thức  = b2 –4ac Nếu  > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt : b   b   ; x2 = 2a 2a Nếu  = 0 thì phương trình có nghiệm b kép : x1 = x2 = 2a Nếu  < 0 thì phương trình vô nghiệm. x1 =. c) 0 x=. b 2a. c) Vì ( x . b 2 ) 0 2a. Nêu Kết luận chung Hoạt động 3 : áp dụng Cho học sinh làm theo nhóm ? 3 Trình bày và viết thành áp dụng. 2/ áp dụng : Ví dụ 1 : 5x2 –x +2 = 0  = 1-40 = -39 < 0 Phương trình vô nghiệm Ví dụ 2 : Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4x2 –4x + 1 = 0  = 16 –16 = 0 Phương trình có nghiệm kép : x1 = x2 =. 4 1  2.4 2. Ví dụ 3 : -3x2 + x + 5 = 0  3x2 –x –5 = 0  = 1 + 60 = 61 > 0   61. Phương trình có hai nghiệm : Biến đổi thành phương trình tương Hoạt động 4 : Chú ý và củng cố đương có a > 0 Nếu a < 0 thì nên làm thế nào ? Ac < 0 suy ra –4ac > 0 Vì sao a , c trái dấu thì phương trình luôn Mà b2  0 có hai nghjiệm phân biệt Nên b2 –4ac > 0 Hay  > 0. x1 =. 1  61 6. ; x2 =. 1  61 6. Chú ý : SGK. Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà Học thuộc kết luận chung , làm bài tập 15 , 16 SGK trang 44 Đọc thêm phần “ Có thể em chưa biết “ Tiết 54 : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : Cho học sinh Nhớ kĩ các điều kiện của  để phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm , có nghgiệm kép , có hai nghiệm phân biệt . Vận dụng được công thức nghiệm tổng quát vào giải phương trình một cách thành thạo II / Chuẩn bị : Bảng phụ ghi đề bài và đáp án mọt số bài tập . III / Tiến trình bài dạy : Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : Kiểm tra và sửa bài tập. Nội dung 15b/ Lop8.net. 5x2. + 2 10 x + 2 = 0.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nêu công thức nghiệm tổng quát Làm bài tập 15 b d SGK trang 44. Hoạt động 2 : Luyện tập Làm bài tập 16 SGK trang 44.  = 40 – 40 = 0. Phương trình có nghiệm kép 15d/ 1,7x2 –1,2x –2,1 = 0  = 1,44 + 14,28 = 15 , 72 > 0 Phương trình có hai nghiệm phân biệt Bài tập 16 SGK trang 44 b)6x2 + x + 5 = 0  = 1 –120 = -119 < 0 Phương trình vô nghiệm . d) 6x2 + x –5 = 0  = 1 + 120 = 121 > 0  = 11 Phương trình có hai nghiệm phân biệt : x1 =. Bài tập 1 : Tìm điều kiện của m để phương trình sau : mx2 + ( 2m –1 )x + m +2 = 0 Có nghiệm. 5 ; x2 = -1 6. Bài tập 1 : Xét phương trình mx2 + ( 2m –1 )x + m +2 = 0 ĐK : m  0  = ( 2m –1 ) 2 –4m(m + 2 ) = 1-12m Phương trình có nghiệm    0  1 –12m  0  m  Với m . 1 12. 1 và m  0 thì phương trình có nghiệm . 12. Bài tập 2 : Tìm toạ độ giao điểm của Parabol : y = 2x2 và đường Bài tập 2 : Toạ độ giao điểm của Parabol : y = 2x2 và đường  y  2x2 thẳng y = -x + 3 thẳng y = -x + 3 là nghiệm của hệ phương trình : .  y  x  3. Phương trình hoành độ giao điểm là : 2x2 = -x + 3  2x2 + x –3 = 0  = 1 + 24 = 25 > 0  =5 x1 = 1 ; x2 = -1,5 Suy ra : y1 = 2 ; y2 = 4,5 Toạ độ các giao điểm là : ( 1 ; 2 ) , ( -1,5 ; 4,5 ) Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà Làm cacvs bài tập còn lại , đọc thêm “ Giải phương trình bậc hai bằng MTBT “. Tiết 55 : CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN I/ Mục tiêu : Cho học sinh Thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn , biết giải phương trình bậc hai theo công thức thu gon khi b = 2b/ II / Chuẩn bị : Bảng phụ ghi bảng công thức nghiệm thu gọn . III / Tiến trình bài dạy :. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : Kiểm tra Nhắc lại công thức nghiệm của phương trình bậc hai . Hoạt động 2 : công thức nghiệm thu gọn Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 ( a  0) Có b = 2 b/ Hãy tính biệt thức  theo b/ đặt  / = b/2 – ac Vậy  = 4  / Hãy điền vào chổ trống ( ... ) để được kết quả đúng . Nếu  / > 0 thì  ... Suy ra :   ...  / Phương trình có ... x1 . b   2b /  2  /   ... 2a 2a. Hoạt động của học sinh. = b2 –4ac = ( 2b/ )2 –4ac = 4b/2 –4ac = 4(b/2 – ac ) . Nếu  / > 0 thì  > 0 Suy ra :   2  / Phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1 . b   2b /  2  / b /   /   2a 2a a. b   2b /  2  / b /   /   2a 2a a / Nếu  = 0 thì  = 0. Phương trình có .... Phương trình có nghiệm kép. x1  x2 . b 2b / b /   2a 2a a / Nếu  < 0 thì  < 0. b  ... 2a. Nếu  / < 0 thì  ... Phương trình ... Hoạt động 3 : áp dụng Làm ? 2 ; ?3. 1/ Công thức nghiệm thu gọn : Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 ( a  0) Có b = 2 b/ ,  / = b/2 – ac Nếu  / > 0 Suy ra : Phương trình có 2 nghiệm phân biệt b /   / b /   / ; x2  a a / Nếu  = 0 thì  = 0 x1 . b   2b /  2  /   ... 2a 2a Nếu  / = 0 thì  ... x2 . Nội dung. x2 . x1  x2 . Phương trình vô nghiệm . ?2 5x2 + 4x –1 = 0 b/ = 2 / = 4 + 5 = 9 > 0 / = 3 Lop8.net. Phương trình có nghiệm kép x1  x2 . b / a. Nếu  / < 0 thì  < 0 Phương trình vô nghiệm . 2/ áp dụng : Học sinh tự ghi.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Phương trình có hai nghiệm phân biệt : x1 =. 1 5. ; x2 = -1. ?3 7x2 -6 2 + 2 = 0 b/ = -3 2  / = 18 –14 = 4 / = 2 Phương trình có hai nghiệm phân biệt : x1 = Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà Làm các bài tập 17 , 18 , 19 SGK trang 49 Học thuộc công thức nghiệm thu gọn .. 3 22 7. ; x2 =. 3 2 2 7. Tiết 56 : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : Cho học sinh Thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn , biết giải phương trình bậc hai theo công thức thu gon khi b = 2b/ Vận dụng thành thạo công thức này để giải phương trình bậc hai Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> II / Chuẩn bị : Bảng phụ ghi đề bài tập III / Tiến trình bài dạy : Hoạt động cuae giáo viên Hoạt động 1 : Kiểm tra Nêu công thức nghiệm thu gọn Hoạt động 2 : Luyện tập Bài tập 20 SGK trang 49 ( 3 học sinh lên bảng đồng thời ba bài a , b , c). . Hoạt động của học sinh. Nội dung. Bài tập 20 SGK trang 49 a) 25x2 –16 = 0  25 x 2  16  x 2 . 16 4 x 25 5. Phương trình có hai nghiệm : x1 = =-. Bài tập 20d Cả lớp cùng tham gia dưới sự hướng dẫn của giáo viên . Một số gợi ý Vì sao dùng công thức nghiệm thu gọn .  / = 3 -4 3 +4 vì sao biết là > 0 Tìm  / như thế nào ?. Vì b là bội chẵn của một căn So sánh 7 với 4 3 Viết về dạng bình phương của một tổng hoặc hiệu .. Lop8.net. 4 , x2 5. 4 5. b) 2x2 + 3 = 0 Vì 2x2  0 suy ra 2x2 + 3 > 0 Vậy phương trình vô nghiệm c) 4,2x2 + 5 , 46x = 0  x ( 4,2x + 5,46 ) = 0 Thì x = 0 Hoặc 4, 2x + 5,46 = 0 suy ra x = -1,3 Vậy phương trình có hai nghiệm : x1 = 0 , x2 = -1,3 d) 4x2 -2 3 x = 1 + 3 e)  4x2 -2 3 x - 1 + 3 = 0  / = 3 –4( 3 -1 ) = 3 -4 3 +4 = ( 3 -2 )2 > 0 =2- 3 / Phương trình có hai nghiệm phân biệt : x1 =. 3 2 3 1  ; 4 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×