Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.02 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 08/03/2015
Ngày giảng: 17/03/2015
Lớp: 12A1, 12A2
Tiết: 40
<b>I. Mục tiêu</b>
Sau khi học xong bài này, HS cần:
<b>1. Về kiến thức</b>
- Trình bày được khái niệm tỉ lệ giới tính, các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính và
ý nghĩa của việc nghiên cứu tỉ lệ giới tính của quần thể sinh vật.
- Phân biệt được các khái niệm tuổi sinh lí, tuổi sinh thái, tuổi quần thể.
- Giải thích được vì sao QT có xu hướng đạt cấu trúc tuổi có tháp tuổi dạng ổn định.
- Trình bày được các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc tuổi và ý nghĩa của việc nghiên
cứu cấu trúc tuổi.
- Liệt kê được các kiểu phân bố cá thể của quần thể và ý nghĩa sinh thái của các kiểu
phân bố đó.
- Trình bày được khái niệm mật độ cá thể, các nhân tố ảnh hưởng và ý nghĩa của
việc nghiên cứu mật độ cá thể của QT
<b>2. Về kĩ năng</b>
Rèn luyện các kĩ năng:
- Quan sát, phân tích hình ảnh.
- Thảo luận nhóm.
<b>3. Về thái độ</b>
- Ứng dụng kiến thức học được vào trong thực tiễn cuộc sống, cụ thể:
Nghiên cứu tỷ lệ giới tính giúp điều chỉnh tỷ lệ giới tính trong chăn ni.
Nghiên cứu nhóm tuổi giúp cho chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh
vật có hiệu quả hơn.
- Nâng cao ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh học.
<b>II. Phương tiện và phương pháp dạy học</b>
<b>1. Phương tiện</b>
- SGK Sinh học 12
- Laptop, máy chiếu
<b>2. Phương pháp</b>
- Trực quan, hỏi – đáp
- Thảo luận nhóm
<b>III. Tiến trình bài học</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Tiến trình bài mới</b>
<b>a. Đặt vấn đề:</b>
<i> ( Giáo viên chiếu VD về 2 QT gà khác nhau và 1 QT ngựa vằn, 1 QT voi)</i>
<i>(?)Làm thế nào để phân biệt được các QT này ?</i>
Trong đời sống chúng ta thường phân biệt cá thể này với cá thể kia bằng những đặc
điểm khác nhau giữa 2 cá thể. Tương tự như vậy, chúng ta cũng có thể phân biệt được
các QT trong VD trên bảng với nhau. Những đặc điểm khác nhau đó được gọi là những
dấu hiệu đặc trưng. Vậy, QT có các đặc trưng cơ bản nào? Những đặc trưng này bị chi
phối bởi các yếu tố nào? Và người ta nghiên cứu những đặc trưng đó nhằm mục đích
gì? Chúng ta sẽ cùng trả lời những câu hỏi đó qua bài 37,38 - Các đặc trưng cơ bản
<i>của quần thể sinh vật.</i>
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
(?) Bằng sự chuẩn bị ở nhà, em hãy cho biết trong 1
QT có những đặc trưng cơ bản nào?
GV: Cho đưa ra 1 số VD:
+ Quần thể người: Nam/nữ ≈1/1.
+ Quần thể chim bồ câu: Trống/mái ≈ 1:1
GV: Tỷ lệ nam/ nữ hay tỷ lệ trống/mái từ các ví dụ
trên được gọi là tỷ lệ giới tính.
(?)Vậy tỷ lệ giới tính là gì?
(?) Tại sao ở hầu hết các lồi tỉ lệ giới tính thường
xấp xỉ 1:1?
<i>( Nguyên nhân: Do sự phân li của cặp NST giới tính</i>
GV: Thơng qua các ví dụ này ta có thể nhận thấy rằng
tỷ lệ giới tính thường xấp xỉ 1:1, tuy nhiên tỷ lệ này
có thể thay đổi tùy thuộc vào từng lồi, từng thời gian
sống và điều kiện sống…
- GV bổ sung kiến thức: Theo thống kê của Tổng cục
DS – KHHGĐ (06/2014), tỉ lệ nam/nữ ở nước ta là
114,3/100=> Sự mất cân bằng giới tính, kéo theo đó
là hàng loạt các hậu quả nghiêm trọng: nạn bắt cóc,
bn bán trẻ em gái,….Nguyên nhân do tập qn,
thói quen, hành vi thích sinh con trai hơn con gái đã
ăn sâu vào nếp nghĩ của người Việt. Nếu khơng sớm
<b>I. Tỷ lệ giới tính.</b>
- Khái niệm: Tỷ lệ giới tính là tỷ lệ
giữa số lượng cá thể đực và số lượng
cá thể cái trong quần thể.
khắc phục sự chênh lệch về GT nam/nữ này, nước ta
sẽ đối mặt với nhiều vấn nạn và hậu quả khôn lường.
- GV: Sự thay đổi của tỷ lệ giới tính cũng chịu tác
động của nhiều nhân tố khác nhau, vậy đó là những
nhân tố nào, chúng ta sẽ tìm hiểu điều này thơng qua
việc khai thác bảng 37.1 SGK.
- GV cho HS khai thác bảng để tìm ra các nhân tố
sinh thái.
(?) Trong 1 quần thể, tỷ lệ giới tính phụ thuộc vào
những yếu tố nào?
- GV: Tỷ lệ giới tính là một đặc trưng cơ bản của
quần thể, vậy nó có ý nghĩa sinh thái gì đối với quần
thể ?
- GV: Qua những nội dung đã phân tích, GV yêu
cầu HS cho biết việc nghiên cứu tỷ lệ giới tính của
các quần thể có ý nghĩa gì?
- HS: Khi nghiên cứu tỷ lệ giới tính giúp người chăn
ni có thể điều khiển tỷ lệ đực/cái trong chăn nuôi
nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- GV nhận xét, bổ sung ví dụ minh họa:
Ở rùa tỷ lệ đực cái chịu sự ảnh hưởng của nhiệt độ:
Trứng rùa ủ ở nhiệt độ dưới 28o<sub>C sẽ nở thành con</sub>
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ
giới tính:
+ Điều kiện môi trường sống: mùa
sinh sản, nhiệt độ
+ Đặc điểm sinh sản và tập tính đa
thê
+ Đặc điểm sinh lí
+ Điều kiện dinh dưỡng
đực, trên 32o<sub>C thì nở thành con cái.</sub>
Ngồi ra, có thể ứng dụng ở tằm, cá rơ phi, hay
trong chăn nuôi gà…Điều này giúp các nhà chăn ni
thu được lợi ích kinh tế cao hơn.
GV: Một đặc trưng cơ bản nữa của quần thể là nhóm
tuổi. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu thơng qua mục II.
GV: Ở lớp 9, chúng ta đã được tìm hiểu về nhóm tuổi
(?)Nhắc lại khái niệm nhóm tuổi
- GV: Dựa vào khả năng sinh sản các cá thể trong
quần thể được chia làm 3 nhóm tuổi
- GV: Để mơ tả các nhóm tuổi, người ta đã xây dựng
các tháp tuổi như sau, (GV chiếu hình 37.1 SGK), sau
đó giải thích: Màu xanh dương là nhóm tuổi trước
sinh sản, xanh lá cây là nhóm tuổi sinh sản, màu vàng
là nhóm tuổi sau sinh sản.
- Sau khi mơ tả hình, GV u cầu HS kết hợp với kiến
thức đã học ở lớp 9 cho biết tên của các tháp tuổi
này và mô tả hình dạng của mỗi tháp.
- GV nhận xét và kết luận:
<b>Tháp A: Dạng phát triển: Đáy tháp rộng chứng</b>
tỏ tỷ lệ sinh cao, do đó số cá thể sinh ra hàng năm
lớn; cạnh tháp thoai thoải và đỉnh tháp nhọn thể
hiện tỷ lệ tử vong cao. ð Quần thể trẻ.
<b>Tháp B: Dạng ổn định: Có đáy rộng vừa phải,</b>
cạnh tháp xiên ít hoặc thẳng đứng, điều này thể
hiện nhóm tuổi trước sinh sản cân bằng nhóm tuổi
sau sinh sản ð Quần thể trưởng thành.
<b>Tháp C: Dạng suy giảm: Đáy tháp hẹp chứng</b>
<b>II. Nhóm tuổi</b>
- Nhóm tuổi là tập hợp các cá thể cùng
tuổi đặc trưng cho quần thể
- 3 nhóm tuổi:
Nhóm tuổi trước sinh sản.
Nhóm tuổi sinh sản.
Nhóm tuổi sau sinh sản.
tỏ nhóm tuổi sinh sản chiếm tỷ lệ thấp hơn nhóm
tuổi sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản à yếu tố bổ
sung yếu, quần thể có thể đi tới diệt vong ð Quần
thể già.
- GV: Người ta còn phân chia cấu trúc tuổi thành tuổi
- GV: Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng, nhưng cấu
trúc đó cũng ln thay đổi. vậy những yếu tố nào tác
động làm thay đổi nhóm tuổi?
- GV yêu cầu học sinh đưa ra các ví dụ minh họa.
HS đưa ra VD: Sinh vật sống trong điều kiện nghèo
dinh dưỡng hay trong điều kiện hạn hán, lũ lụt,dịch
bệnh,….
- GV nhận xét, bổ sung kiến thức : Khi khí hậu rét
đậm, nhiều lồi động vật bị chết trong đó chủ yếu là
những con non hay những con già
- GV: Ngoài điều kiện sống của mơi trường, cấu trúc
nhóm tuổi cịn chịu tác động của đặc điểm sinh sản.
- GV hỏi: Các em có biết trong tự nhiên quần thể nào
khơng có độ tuổi sau sinh sản?
- GV: Ngồi cá hồi cịn có cá chình, cá cháo lớn...
những lồi này sau khi sinh sản đều chết hàng loạt để
làm thức ăn cho cá con.
ð GV kết luận: Cấu trúc nhóm tuổi cịn chịu tác động
của đặc điểm sinh sản.
- GV: Nhóm tuổi có ý nghĩa gì đối với quần thể?
Dạng phát triển ð quần thể trẻ.
thành.
Dạng suy giảm ð quần thể già
- Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc
nhóm tuổi:
Điều kiện sống của môi trường:
nguồn sống, điều kiện khí hậu, dịch
bệnh…
Đặc điểm sinh sản
( VD: tập tính của lồi cá hồi=> QT
khơng có nhóm tuổi sau sinh sản)
- Ý nghĩa :
<i>+ Về mặt sinh học : Cấu trúc thành</i>
phần nhóm tuổi cho thấy khả năng
tồn tại và sự phát triển của quần thể
trong tương lai.
- GV: Đó là ý nghĩa của cấu trúc nhóm tuổi đối với
quần thể, vậy đối với thực tiễn là gì?
- GV: ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu về
nhóm tuổi sẽ được chứng tỏ qua hình 37.2 SGK
- GV phân tích:
Tại quần thể A: Cá ở độ tuổi 2,3,4 là những con
cá nhỏ nhưng bị đánh bắt ở mức cao; trong
quần thể này tuổi sinh sản và sau sinh sản cịn
q ít, tuổi sau sinh sản là chủ yếu. Trong mẻ
lưới cá nhỏ chiếm chủ yếu. Từ đó cho thấy
quần thể A đang bị khai thác quá mức. Nếu tiếp
tục đánh bắt cá với mức độ lớn, quần thể cá sẽ
bị suy kiệt.
Tại quần thể B: Cá ở độ tuổi 5 được khai thác ở
mức cao nhất ( khoảng 43%), đây là cá trưởng
thành. Việc đánh bắt tỏ ra hợp lý.
Tại quần thể C: Cá đánh bắt chủ yếu ở giai
đoạn cá già từ 7, 8, 9 tuổi. Trong các mẻ lưới
chủ yếu là cá lớn, cá nhỏ ít thậm chí khơng có
thì ta hiểu rằng nghề cá chưa khai thác hết tiềm
năng cho phép.
- GV: Như vậy thông qua nghiên cứu cấu trúc nhóm
tuổi của quần thể để ta biết được quần thể đó đang ở
trạng thái khai thác như thế nào. Từ đó có các biện
pháp khai thác, sử dụng cũng như phục hồi một cách
hợp lý.
- GV dẫn dắt: Quần thể còn được đặc trưng bởi sự
phân bố cá thể của quần thể.
- GV chiếu hình 37.3 và yêu cầu học sinh quan sát
tranh
(?) GV: Cho biết có mấy kiểu phân bố cá thể trong
<b>III. Sự phân bố cá thể của quần thể</b>
- Có 3 kiểu phân bố cá thể:
quần thể? Kiểu phân bố nào là phổ biến nhất?
( Phân bố theo nhóm là phổ biến nhất)
- GV chiếu một số ví dụ mơ tả cho phân bố theo
nhóm: Các nhóm cây bụi; đàn trâu rừng.
(?) GV: Em hãy nhận xét: Đặc điểm của các cá thể
trong mỗi nhóm ở hình ảnh trên?
<i>( Các cá thể tập trung thành từng nhóm ở nơi có điều</i>
<i>kiên tốt nhất)</i>
GV: Từ các ví dụ này, GV yêu cầu học sinh định
nghĩa thế nào là phân bố theo nhóm?
- GV yêu cầu học sinh quan sát các ví dụ và kết hợp
bảng 37.2 , trang 164, SGK để trình bày các đặc điểm
- GV: Vậy phân bố theo nhóm có ý nghĩa gì?
<i> </i>
- GV chiếu hình ảnh minh họa cho kiểu phân bố này:
Cây thông trong rừng thông, chim cánh cụt, dã
tràng...
- GV: Từ các ví dụ kết hợp SGK cho biết đặc điểm
của phân bố đồng đều?
<b>1. Phân bố theo nhóm</b>
- Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố
mà các cá thể của quần thể tập trung
theo từng nhóm ở những nơi có điều
kiện sống tốt nhất.
- Đặc điểm:
+ Thường gặp khi điều kiện sống
phân bố không đồng đều trong môi
trường.
- Ý nghĩa: Các cá thể hỗ trợ nhau
chống lại điều kiện bất lợi của môi
trường
<b>2. Phân bố đồng đều.</b>
- Đặc điểm:
+ Thường gặp khi điều kiện sống
phân bố một cách đồng đều trong mơi
trường và khi có sự cạnh tranh gay
gắt giữa các cá thể trong quần thể.
+ Ít gặp
- GV: Vậy phân bố đồng đều có ý nghĩa gì?
- GV chiếu một số hình minh họa ví dụ cho kiểu phân
bố này: Cây gỗ trong rừng nhiệt đới, các quần thể ấu
trùng sâu bọ nở từ trứng, quần thể sâu cải... Sau đó
u cầu học sinh trình bày đặc điểm của kiểu phân
bố này?
(?) GV: Kiểu phân bố này có ý nghĩa gì?
- GV: Sự phân bố của các cá thể trong quần thể có vai
trị gì?
- GV dẫn dắt: Ngoài 3 đặc trưng chúng ta vừa tìm
hiểu thì mật độ cá thể của quần thể cũng là một đặc
trưng của quần thể, và đây được xem là một trong
những đặc trưng quan trọng nhất. Vậy vì sao nó lại
được xem là quan trọng nhất? ta cùng nghiên cứu ở
mục IV.
- GV đưa ra VD về mật độ:
+ Mật độ dân số của nước ta( 2013): 271 người/ km2
<b>3. Phân bố ngẫu nhiên.</b>
- Đặc điểm: Gặp khi điều kiện sống
phân bố một cách đồng đều trong môi
trường và khi giữa các cá thể trong
quần thể không có sự cạnh tranh gay
gắt.
- Ý nghĩa: Giúp sinh vật tận dụng
được nguồn sống tiềm tàng trong môi
trường.
* Kết luận chung: Sự phân bố các cá
thể trong không gian tạo thuận lợi cho
các cá thể khai thác tối ưu nguồn sống
trong những môi trường khác nhau.
<b>IV. Mật độ cá thể</b>
+ Mật độ cá nuôi trong ao là: 2-3 con/ m3 <sub>nước</sub>
+ Mật độ cây thơng : 1000 cây/ha
GV: Đơn vị tính của mật độ trong các VD trên?
GV: Từ các VD trên, hãy phát biểu KN mật độ?
- GV yêu cầu học sinh cho một số ví dụ.
- GV: Mật độ cá thể của quần thể có thay đổi hay
<i> </i>
- GV kết luận và cho một số ví dụ minh họa. Số lượng
cá thể của quần thể ếch tăng nhanh vào mùa mưa, từ
đó tăng mật độ cá thể trong quần thể. Hay mật độ cá
thể của quần thể muỗi tăng nhanh vào mùa hè.
(?) Vậy vì sao trong các đặc trưng thì mật độ cá thể là
quan trọng nhất?
<i> </i>
- GV: Chiếu một hình ảnh về ao ni cá lóc.
(?) Nếu như ta thả cá nhiều làm mật độ cá thể tăng
quá mức cho phép?
( Các cá thể cạch tranh nhau về thức ăn à nhiều cá thể
bé và yếu thiếu thức ăn à chậm lớn và có thể bị chết
dẫn đến số lượng giảm). Lúc này quần thể phải điều
chỉnh mật độ cá thể trong quần thể giúp đảm bảo khai
thác hiệu quả
- Mật độ cá thể của quần thể thay đổi
theo mùa, năm, hoặc theo điều kiện
sống.
- Mật độ cá thể là quan trọng nhất vì
<b>IV. Củng cố: (4 phút)</b>
Câu 1: Để đàn gà nuôi phát triển ổn định, đỡ lãng phí thì tỷ lệ trống/mái hợp lý nhất là:
A. 1/1
A. 2/1
B. 2/3
Câu 2: Khi đánh bắt cá được càng nhiều con non thì nên:
A. Tăng cường đánh cá vì quần thể đang ổn định.
B. Hạn chế vì quần thể sẽ suy thối.
C. Tiếp tục vì quần thể ở trạng thái trẻ.
D. Dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt.
Câu 3: Trong tự nhiên, quần thể có xu hướng ở dạng tháp tuổi nào?
A. Dạng suy vong
B. Dạng ổn định
C. Dạng phát triển
D. Tùy từng lồi
Câu 4: Hình thức phân bố cá thể theo nhóm trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
A. Các cá thể tận dụng được nguồn sống từ môi trường.
B. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
C. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 5: Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng tới:
A. Cấu trúc tuổi của quần thể.
A. Kiểu phân bố cá thể của quần thể.
B. Khả năng sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể.
C. Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
Đáp án:
Câu 1: D
Câu 2: D
Câu 3: B
Câu 4:B
Câu 5:C
- Về nhà làm các bài tập SGK trang 165, đồng thời đọc trước bài 38 để chuẩn bị cho
tiết học sau.
<b>VI. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy.</b>