Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.17 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phan Minh Đức. Trường THCS Mường Đun. Ngày soạn: 01/05/2011 Ngày giảng:03/05/2011. Tuần 35-Tiết 1. Tiết 132. TRẢ BÀI TLV MIÊU TẢ SÁNG TẠO, BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về Tiếng Việt, văn miêu tả. - Thấy được ưu nhược điểm trong bài viết của mình, đánh giá bài viết. - Nhận ra những lỗi thường gặp và tự giác sửa các lỗi đó ra giấy nháp, rút kinh nghiệm cho bài viết sau. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng sửa lỗi trong bài văn. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng thái độ tự giác sửa lỗi trong bài văn miêu tả. II. Chuẩn bị: 1. Phương pháp:- Đọc, tái hiện bài viết, quan sát để tìm ra các lỗi. 2. Phương tiện:- Giáo viên:Nghiên cứu tài liệu, đề văn miêu tả + đáp án + biểu điểm. - Học sinh: Ôn lại kiến thức về Tiếng Việt, văn miêu tả, xem lại đề, sửa lỗi. III. Tiến trình các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: không. 2. Hoạt động 2. Giới thiệu bài: (1’) GV nêu yêu cầu tiết trả bài: Nghiêm túc, tích cực, tự giác trong khi trả bài. 3. Hoạt động 3. Bài mới:(43’) A. BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT(19’) ĐỀ BÀI:(1’) Theo tiết 97 I. YÊU CẦU :(1’) 1. Hình thức:- Văn phong sáng sủa, chữ viết sạch sẽ, rõ ràng, ít sai chính tả, đầy đủ nội dung bài làm. 2. Nội dung: - Nêu được KN về phép so sánh. - Điền được câu văn vào mô hình phép so sánh. - Nêu được KN về ẩn dụ. - Đặt được câu có sử dụng phép ẩn dụ. - Nêu được KN về thành phần vị ngữ. - Xác định được thành phần VN trong các câu văn. - Đặt được câu trần thuật đơn có từ “là”. II. DÀN Ý:(5’) Theo tiết 115 III. NHẬN XÉT – TRẢ BÀI:(5’) 1. Nhận xét: GV nhận xét ưu nhược điểm của bài viết. a. Ưu điểm: - Nhiều bài nắm vững yêu cầu của đề. - Dùng từ ngữ tương đối chính xác. - Trình bày, chữ viết tương đối sạch sẽ. * Tuyên dương:+6A: Biển, Diên, Diêu, Dung, Hải, Q.Hằng, Nung, Lợi, Tháp, Thụy + 6B: Hảm, Hòa, Nhai, Phúc. + 6C: Biên, Dinh, Hiền, Xương. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I. Lop6.net. Trang 1. NĂM HỌC: 2010- 2011.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phan Minh Đức. Trường THCS Mường Đun. b. Hạn chế: + Đa số các bài chưa biết trình bày ý cơ bản bằng những câu văn ngắn gọn. + Trình bày cẩu thả, chữ viết sai nhiều lỗi chính tả. + Nhiều bài dùng từ thiếu chính xác. * Phê bình: + 6A: Thiên, Vơn. + 6B: Ngoan, Quân, Xương. + 6C: Hương, Mai, Mê, Phừ, Thái, Thảo. 2. Trả bài: GV trả bài cho HS xem và tìm lỗi, chữa lỗi ra giấy nháp. IV. CHỮA LỖI:(3’) 1. Lỗi diễn đạt: * Lỗi dùng từ: * Lỗi đặt câu: * Lỗi dựng đoạn: 2. Lỗi chính tả: ẩn dụng, xắc định, bao đâu, chở thành, tràng dễ,cường cháng, V. ĐỌC BÀI MẤU – TỔNG HỢP ĐIỂM – THU BÀI:(4’) 1.Đọc bài mẫu: GV đọc 1 số bài văn có chất lượng khá tốt. 6A: Biển, Dung, Nung, Lợi. 6B: Hảm, Nhai, Phúc. 6C: Biên, Dinh, Hiền. 2.Tổng hợp điểm: GV lấy điểm vào sổ. 3. Thu bài: GV thu bài để lưu. B. BÀI TLV SỐ 6- VĂN TẢ NGƯỜI(24’) ĐỀ BÀI:(1’) Em hãy tả quang cảnh một phiên chợ theo trí tưởng tượng của em. I. YÊU CẦU :(1’) 1. Hình thức: - Văn phong sáng sủa, chữ viết sạch sẽ, rõ ràng, ít sai chính tả, đầy đủ bố cục 3 phần. 2. Nội dung: - Miêu tả quang cảnh một phiên chợ. - Bám sát thực tế đổi mới để giải quyết yêu cầu của đề. - Đảm bảo đầy đủ các nội dung chính. Nêu bật được những đặc điểm nổi bật của phiên chợ. II. DÀN Ý:(5’) Xem dàn ý phô tô ở tiết 121+122. III. NHẬN XÉT – TRẢ BÀI:(6’) 1. Nhận xét: GV nhận xét ưu nhược điểm của bài viết. a. Ưu điểm: - Nhiều bài nắm vững yêu cầu của đề. Vận dụng khá tốt phương thức miêu tả để tả cảnh và tả người. - Nội dung câu chuyện có ý nghĩa sâu sắc. - Dùng từ ngữ tương đối chính xác, bố cục 3 phần rõ ràng. - Trình bày, chữ viết sạch sẽ. * Tuyên dương: + 6A: Nung, Lường Hằng, Diêu, Thụy. + 6B: Dư, Hùng. + 6C: Biên, Dở. + Đa số các bài sa vào tình trạng tả, kể lan man, dài dòng. Chưa biết trình bày ý cơ bản bằng những câu văn ngắn gọn. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I. Lop6.net. Trang 2. NĂM HỌC: 2010- 2011.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phan Minh Đức. Trường THCS Mường Đun. + Một số em chưa biết vận dụng lí thuyết văn miêu tả vào bài viết của mình. + Trình bày cẩu thả, chữ viết sai nhiều lỗi chính tả. + Bài viết một số em bố cục không rõ ràng. + Nhiều bài dùng từ thiếu chính xác. * Phê bình: + 6A: Vơn. + 6B: Quân, Phích, Sang, Xương. + 6C: Câu, Thái, Mai, Tậm. 2. Trả bài: GV trả bài cho HS xem và tìm lỗi, chữa lỗi ra giấy nháp. IV. CHỮA LỖI:(3’) 1. Lỗi diễn đạt: * Lỗi dùng từ: * Lỗi đặt câu: * Lỗi dựng đoạn: 2. Lỗi chính tả: chao đổi, trở hàng, phên trợ, nhìn rống như, tổ trức, phát truyển, dất đẹp, rọng nói, chanh nhau, bố chí, biên ngoài, chanh nhau, bán rượi, dan hàng, rễ ràng, rày rép, mua hoa tay, xá nhè, bán giẻ, xặc xỡ, biên chong... V. ĐỌC BÀI MẤU – TỔNG HỢP ĐIỂM – THU BÀI:(8’) 1. Đọc bài mẫu: GV đọc 1 số bài văn có chất lượng khá tốt. 6A: Lường Hằng, Nung, Thụy 6B: Dư, Hùng 6C: Biên, Dở 2. Tổng hợp điểm: GV lấy điểm vào sổ. 3. Thu bài: GV thu bài để lưu. 4.Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp:(1’) - GV nhận xét giờ trả bài. - HS về tiếp tục ôn tập về văn học hiện đại Việt Nam, văn miêu tả. - Chuẩn bị tiết sau Ôn tập truyện và kí.. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I. Lop6.net. Trang 3. NĂM HỌC: 2010- 2011.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Phan Minh Đức. Trường THCS Mường Đun. Ngày soạn: 01/05/2011 Ngày giảng:03/05/2011. Tuần 35-Tiết 2. Tiết 133. TỔNG KẾT PHẦN VĂN I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức cơ bản của các văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 6. - Nội dung, nghệ thuật của các văn bản. - Thể loại, PTBĐ của các văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết ý nghĩa, yêu cầu và cách thức thực hiện các yêu cầu của bài tổng kết. - Khái quát, hệ thống VB trên các phương diện cụ thể. - Cảm thụ và phát biểu cảm nghĩ cá nhân. 3. Thái độ: - GD lòng yêu quê hương, đất nước, tinh thần nhân ái qua các VB đã học. II. Chuẩn bị: 1. Phương pháp:- Hệ thống hóa, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm… 2. Phương tiện: - Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, bảng phụ, nội dung tổng kết. - Học sinh: Ôn lại các kiến thức và chuẩn bị các nội dung tổng kết. III. Tiến trình các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: không. 2. Hoạt động 2. Giới thiệu bài: (1’) Bài tổng kết phần Văn hôm nay sẽ giúp chúng ta nắm vững trọng tâm, trọng điểm của chương trình, hệ thống lại tất cả kiến thức đã học để không bị lộn xộn, rời rạc, rơi vãi. 3. Hoạt động 3. Bài mới:(43’) HĐ của GV. HĐ của HS. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu 7 ND trong SGK/154. ? Ghi lại tên tất cả các VB đã học trong cả năm theo thứ tự chương trình và thể loại cụm VB?. Nội dung cần đạt 1. Câu 1: Kể tên các văn bản đã học.(9’). Kể. a) Các thể loại VHDG: 16 VB * Truyền thuyết: 5 VB -CR-CT. BC-BG. Thánh Gióng. ST-TT. STHG. * Cổ tích: 5 VB - Sọ Dừa. Thạch Sanh. Em bé thông minh. Cây bút thần. Ông lão đánh cá và con cá vàng. * Ngụ ngôn: 4 VB - Ếch ngồi đáy giếng. Thầy bói xem voi. Đeo nhạc cho mèo. Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I. Lop6.net. Trang 4. NĂM HỌC: 2010- 2011.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Phan Minh Đức. Trường THCS Mường Đun * Truyện cười: 2 VB - Treo biển. Lợn cưới, áo mới. b) Thể loại VHTĐ: 3 VB - Con hổ có nghĩa. Mẹ hiền dạy con. Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng. c) VHDG: 12 VB - BHĐĐĐT. Sông nước Cà Mau. Bức tranh của em gái tôi. Vượt thác. Buổi học cuối cùng. Đêm nay Bác không ngủ. Lượm. Mưa. Cô Tô. Cây tre VN. Lòng yêu nước. Lao xao. d) VBND: 3 VB - CLB chứng nhân lịch sử. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. Động Phong Nha.. ? Nêu ĐN về mỗi thể loại VH trên?. Nêu 2. Câu 2: ĐN về các thể loại VH.(7’) a) Truyền thuyết: b) Cổ tích: c) Ngụ ngôn: d) Truyện cười: đ) Truyện trung đại: e) VHHĐ: g) VBND:. ? Em hãy lập bảng kê các VB truyện theo mẫu?. STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17. Làm 3. Câu 3: Lập bảng kê các VB truyện.(10’). Tên VB NV chính Tính cách, vị trí, ý nghĩa của NV chính Con Rồng cháu Tiên LLQ & ÂC Sức khỏe vô địch, tài năng kì lạ, xinh đẹp tuyệt trần. Bánh chưng, bánh giày Lang Liêu Chăm chỉ, chịu khó. Thánh Gióng Thánh Gióng Kì lạ, khỏe mạnh phi thường, đánh giặc cứu nước. Sơn Tinh- Thủy Tinh ST & TT Có tài lạ, khỏe mạnh, hiền lành, hung ác. Sự tích Hồ Gươm Lê Lợi Tài giỏi, dũng cảm, yêu nước. Sọ Dừa Sọ Dừa Tài giỏi, thông minh, có tài dự đoán. Thạch Sanh Thạch Sanh Tài giỏi, thông minh, có tài dự đoán. Em bé thông minh Em bé Thông minh, dũng cảm. Cây bút thần Mã Lương Vẽ giỏi, thông minh, dũng cảm. Ông lão đánh cá... Cá vàng Sống có tình, có lí. Ếch ngồi đáy giếng Ếch Chủ quan, kiêu ngạo. Thầy bói xem voi 5 ông thầy bói Chủ quan, sai lầm. Đeo nhạc cho Mèo Chuột Cống Đạo đức giả, hèn nhát. Chân, Tay, Tai, Mắt... Cả 5 bộ phận Ghen tị, thiếu suy nghĩ. Treo biển Chủ nhà hàng Không có lập trường. Lợn cưới áo mới Anh có áo Khoe khoang, hợm hĩnh. Con hổ có nghĩa Bà Trần, bác tiều Là những người nhân nghĩa. Lop6.net GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I Trang 5 NĂM HỌC: 2010- 2011.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Phan Minh Đức 18 19 20 21 22 23 24. Mẹ hiền dạy con Thầy thuốc giỏi... Bài học đường đời... Sông nước Cà Mau Bức tranh của em gái... Vượt thác Buổi học cuối cùng. Trường THCS Mường Đun Bà mẹ Phạm Bân Dế Mèn Không có Người anh Dượng HT Chú bé, thầy giáo. Thương con, nghiêm khắc trong việc dạy con. Thương yêu người bệnh, không sợ cường quyền. Lúc đầu hống hách, xốc nổi, về sau biết hối hận, Mặc cảm, tự ti, biết hối hận. Dũng cảm, nhanh nhẹn, khỏe mạnh. Chú bé lúc đầu mải chơi, về sau biết sửa chữa. Thầy nhiệt tình dạy, yêu nghề, yêu HS, yêu nước.. ? Hãy chọn 3 NV mà em Trình thích nhất tronh các VB bày trên? Vì sao em thích?. 4. Câu 4: Chọn 3 nhân vật mà em thích nhất.(5’). ? So sánh sự giống nhau So sánh về PTBĐ giữa 3 loại truyện trên?. 5. Câu 5: So sánh PTBĐ giữa truyện DG, truyện TĐ và HĐ:(3’) * Giống nhau: Đều có các PTBĐ, lời kể, cốt truyện. NV, cách xd NV, dùng lời văn tự sự, miêu tả. 6. Câu 6:(4’). ? Liệt kê các VB thể hiện truyền thống yêu nước và thể hiện lòng nhân ái của dt ta trong SGK NV6- tập II?. Tìm. - Y/c HS tra cứu các yếu tố HV trong SGK, ghi vào sổ tay và tra nghĩa từ điển.. Tra cứu. * Các VB thể hiện truyền thống yêu nước: 3 VB - Buổi học cuối cùng. Lòng yêu nước. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. * Các VB thể hiện lòng nhân ái của dân tộc ta: 4 VB - Bức tranh của em gái tôi. Đêm nay Bác không ngủ. Lượm. Bài học đường đời đầu tiên. 7. Câu 7: Tra cứu từ điển Hán- Việt:(5’). 4.Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp:(1’) - GV nhận xét giờ tổng kết. - HS về tiếp tục ôn tập phần Văn. - Chuẩn bị tiết sau Tổng kết phần TLV.. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I. Lop6.net. Trang 6. NĂM HỌC: 2010- 2011.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phan Minh Đức. Trường THCS Mường Đun. Ngày soạn: 03/05/2011 Ngày giảng:05/05/2011. Tuần 35 - Tiết 3. Tiết 134. Bài 32: TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về các PTBĐ đã học. - Đặc điểm và cách thức tạo lập các kiểu VB. - Bố cục của các loại VB đã học. 2. Kĩ năng: - Nhận biết các PTBBĐ đã học trong các VB cụ thể. - Phân biệt được ba loại VB: tự sự, miêu tả, hành chính- công vụ(đơn từ). - Phát hiện lỗi sai và sửa về đơn từ. 3. Thái độ: - GD ý thức tìm hiểu, so sánh các PTBĐ trong khi viết văn, giao tiếp. II. Chuẩn bị: 1. Phương pháp:- Hệ thống hóa, phân tích mẫu, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm… 2. Phương tiện:- Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, nội dung tổng kết, bảng phụ. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị nội dung tổng kết. III. Tiến trình các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ tổng kết. 2. Hoạt động 2. Giới thiệu bài: (1’) Tiết này chúng ta cùng nhau hệ thống kiến thức về các PTBĐ đã học, đặc điểm và cách thức tạo lập các kiểu VB, bố cục của các loại VB đã học. 3. Hoạt động 3. Bài mới:(43’) Hoạt động của GV - GV y/c HS lập bảng thống kê.. Nội dung cần đạt I.Các loại văn bản và những phương thức biểu đạt đã học:(13’) 1. Phân loại VB theo PTBĐ chính: STT PTBĐ Các bài văn đã học Truyền thuyết: CR-CT; BC-BG; TG; ST-TT; STHG. Cổ tích: SD; TS; EBTM; CBT; ÔLĐC&CCV. 1 Tự sự Ngụ ngôn: ÊNĐG; TBXV; ĐNCM; CTTMM. Truyện cười: TB; LC-AM. Truyện trung đại: MHDC; CHCN; TTGCNƠTL. Tiểu thuyết (truyện dài): BHĐĐĐT; VT. 2 Miêu tả Truyện ngắn: BTCEGT. Thơ có nhiều yếu tố tự sự: ĐNBKN. 3 Biểu cảm Thơ: Lượm; Mưa. 4 Nghị luận VBND: Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. 5 Thuyết minh VBND: Cầu LB-CNLS; ĐPN. 6 HC-CV Đơn từ. - Y/c HS xác định và lập bảng. Xác định 2. Xác định PTBĐ chính: STT Tên VB PTBĐ chính 1 Thạch Sanh Tự sự 2 Lượm Tự sự, miêu tả, biểu cảm 3 Mưa Miêu tả 4 Bài học đường đời đầu tiên Tự sự, miêu tả GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I. H Đ của HS. Lop6.net. Trang 7. NĂM HỌC: 2010- 2011.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Phan Minh Đức. Trường THCS Mường Đun. 5 Cây tre Việt Nam - Y/c HS xác định và lập bảng. Xác định STT PTBĐ 1 Tự sự 2 Miêu tả 3 Biểu cảm 4 Nghị luận - Y/c HS so sánh sự khác nhau So sánh của 3 loại VB trên về mục đích, ND, HT trình bày. STT Văn bản Mục đích Tự sự Thông báo, giải thích, 1 nhận thức.. II. Đặc điểm và cách làm:(17) 1. So sánh 3 loại VB: Nội dung Hình thức Nhân vật, sự việc, thời gian, Văn xuôi, địa điểm, diễn biến, kết quả. tự do.. Miêu tả. Cho hình dung, cảm Tính chất, thuộc tính, trạng Văn xuôi, nhận trạng thái sự vật, thái sự vật, cảnh vật con tự do. cảnh vật, con người. người.. Đơn từ. Đề đạt yêu cầu.. 2 3. Miêu tả, biểu cảm 3. Các PTBĐ đã tập làm: Đã làm x x. - Y/c HS nêu ND của mỗi phần Nêu trong một bài văn. STT Các phần 1. Mở bài. 2. Thân bài. 3. Kết bài. ? Nêu mqh giữa sự việc, Nêu NV và chủ đề trong VBTS? Lấy vd?. ? Nhân vật trong tự sự Trả lời thường được kể và miêu tả qua những yếu tố?. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I. Lí do và yêu cầu.. Theo mẫu.. 2. Nội dung của các phần trong 1 bài văn: Tự sự Miêu tả Giới thiệu nhân vật, Giới thiệu đối tình huống, sự việc. tượng miêu tả. Diễn biến tình tiết. Miêu tả theo trật tự quan sát. Kết quả sự việc, suy Cảm xúc, suy nghĩ. nghĩ. 3. MQH giữa sự việc, NV và chủ đề trong VBTS: - Sự việc phải do nhân vật làm ra. Nếu không có SV th́ì NV trở nên nhạt nhẽo không tạo thành cốt truyện MQH gắn bó. - VD:VB Thánh Gióng. + SV: Sự có thai kì lạ, gặp sứ giả.... + NV: Thánh Gióng. + Chủ đề: bài ca chiến đấu. 4. Nhân vật trong tự sự: - Được đặt tên, gọi tên. - Được giới thiệu lai lịch, tính nết. - Được miêu tả chân dung, ngoại h́ình. - Được kể các việc làm, hành động, tài năng. Lop6.net. Trang 8. NĂM HỌC: 2010- 2011.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Phan Minh Đức. Trường THCS Mường Đun + VD: TG, TS, DM.... ? Thứ tự kể và ngôi kể có t/d ntn?. Nêu. 5. Tác dụng của thứ tự kể và ngôi kể: - Kể xuôi giúp người đọc dễ theo dõi diễn biến của câu chuyện. Kể ngược nhằm nhấn mạnh, làm nổi bật 1 vấn đề nào đó. - Ngôi kể thứ ba cho phép người kể được tự do, khách quan hơn. Ngôi một chỉ cho phép kể những gì tôi biết.. - HS lấy vd minh họa.. Lấy vd. + VD: Kể ngôi 1 và 3, kể xuôi và ngược.. ? Vì sao miêu tả đòi hỏi Trả lời phải quan sát sự vật, hiện tượng và con người?. 6. Quan sát trong miêu tả:. ? Nêu các phương pháp Nêu miêu tả?. 7. Các phương pháp miêu tả:. - Quan sát kĩ để tả cho thật, cho đúng, cho sâu sắc, tránh tả chung chung, hời hợt.. - Xác định đối tượng miêu tả. - Quan sát, lựa chọn những hả tiêu biểu, chi tiết đặc sắc. - Trình bày kết quả quan sát được theo 1 trình tự nhất định. ? Tưởng tượng mình là Kể anh bộ đội kể lại câu chuyện 1 đêm Bác Hồ không ngủ? - HS trình bày, GV nhận Trình bày xét, góp ý. Viết ? Dựa vào bài thơ “Mưa” của TĐK, em hãy viết bài văn miêu tả trận mưa theo quan sát và tượng tượng của em? - HS trình bày, GV nhận Trình bày xét, góp ý.. III. Luyện tập:(13’) 1. Bài tập 1/157: Kể chuyện 1 đêm Bác Hồ không ngủ.. 2. Bài tập 2/157: Viết bài văn miêu tả trận mưa.. 4.Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp:(1’) - GV nhận xét giờ tổng kết. - HS về tiếp tục ôn tập phần TLV. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I. Lop6.net. Trang 9. NĂM HỌC: 2010- 2011.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Phan Minh Đức. Trường THCS Mường Đun - Chuẩn bị tiết sau Tổng kết phần TV.. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I. Lop6.net. Trang 10. NĂM HỌC: 2010- 2011.
<span class='text_page_counter'>(11)</span>