Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bài 32. Địa lí các ngành công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.89 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>TiÕt: 37 Ngày soạn : .../.../2012………</b></i>
Lớp: 10 Giáo sinh TT: La thị thu Qun


<b>Bài 32: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CƠNG</b>


<b>NGHIỆP.</b>



<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học.</b>
<b>Sau bài học học sinh cần:</b>
<b>1. Kiến thức.</b>


- Hiểu được vai trị và cơ cấu ngành năng lượng, tình hình sản xuất và
phân bố của ngành công nghiệp năng lượng: Kha thác than, khai thác
dầu và công nghiệp điện lực.


- Hiểu được vai trị, tình hình sản xuất và phân bố ngành luyện kim.
<b>2. Kĩ năng.</b>


- Xác định trên bản đồ những khu vực phân bố trữ lượng dầu mỏ,
những nước khai thác than, dầu mỏ và sản xuất điện chủ yếu trên thế
giới.


- Biết vẽ và nhận xét biểu đồ về tình hình khai thác than, dầu mỏ, biết
cách tính tốc độ tăng trưởng của ngành sản xuất điện năng.


<b>3. Thái độ, hành vi.</b>


- Nhận thức được tầm quan trọng của ngành năng lượng và luyện kim
trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.


- Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường trong việc phát triển
ngành công nghiệp năng lượng.



II.Thiết bị dạy học.


- Bản đồ công nghiệp thế giới.


- Tranh ảnh về sản xuất điện, khai thác than, dầu khí ở Việt Nam và thế
giới.


III. Phương pháp.
- Đàm thoại.
- Nhóm.


- Khai thác kiến thức từ bản đồ, biểu đồ.
IV.Hoạt động dạy học.


1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

a. Mở bài.


Khác với ngành nông nghiệp, công nghiệp gồm có rất nhiều ngành nhỏ,
và mỗi ngành có dặc điểm và vai trị riêng. Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
ngành cơng nghiệp năng lượng , ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của
một quốc gia.


<i>b. Ti n trình d y h c.ế</i> <i>ạ</i> <i>ọ</i>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kết quả hoạt động</b>
<b>* Hoạt động 1(cả lớp)</b>



<b>Tìm hiểu vai trị và cơ cấu</b>
<b>ngành cơng nghiệp năng</b>
<b>lượng.</b>


<i>- </i>GV: Yêu cầu học sinh
nghiên cứu sách giáo khoa
và trả lời các câu hỏi:


+ <i>Cho biết vai trò của</i>
<i>ngành công nghiệp năng</i>
<i>lượng?</i>


<i>+ Ngành công nghiệp năng</i>
<i>lượng bao gòm những</i>
<i>ngành nào?</i>


- Đại diện học sinh trả lời
các câu hỏi.Các học sinh
khác lắng nghe và nhận xét,
bổ sung câu trả lời.


- Gv chuẩn kiến thức.
<b>* Hoạt động 2( nhóm)</b>
<b>Tìm hiểu các ngành nhỏ</b>
<b>của công nghiệp năng</b>
<b>lượng.</b>


- Gv chia lớp thành 4 nhóm
nhỏ và phân cơng cơng việc
cụ thể cho các nhóm.



+ Nhóm 1: tìm hiểu vai trị,
trữ lượng, tình hình khai
thác của ngành cơng nghiệp
khai thác than.


+ Nhóm 2: tìm hiểu vai trị,


<i><b>I. CƠNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG.</b></i>
<b>1. Vai trò ngành công nghiệp năng</b>
<b>lượng:</b>


- Đây là một ngành kinh tế quan trọng,
cơ bản của quốc gia, là cơ sở cho sự
phát triển nền sản xuất hiện đại và tiến
bộ khoa học – kỹ thuật.


- Ngành công nghiệp năng lượng bao
gồm:


+ Công nghiệp khai thác than.
+ Công nghiệp khai thác dầu.
+ Công nghiệp điện lực.


<b>2. Các ngành công nghiệp năng lượng:</b>
<b>a. Công nghiệp khai thác than:</b>


* Vai trò.


- Nguồn năng lượng cơ bản, xuất hiện


rất sớm.


- Cung cấp nhiên liệu cho nhà máy nhiệt
điện, luyện kim.


- Ngun liệu q cho cơng nghiệp hóa
học, dược phẩm.


* Trữ lượng:


- Trữ lượng ước tính khoảng 13000 ti
tấn, chủ yếu là than đá.


* Tình hình khai thác.
- Khai thác 5 tỷ tấn/ năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

trữ lượng, tình hình khai
thác của ngành cơng nghiệp
khai thác dầu.


+ Nhóm 2: tìm hiểu vai trị,
cơ cấu, tình hình khai thác
của ngành cơng nghiệp điện
lực.


+ Nhóm 4: nên những tác
động của ngành công nghệp
năng lượng đến mơi trường?
lấy ví dụ?



- HS:


+ Kết hợp bảng kiến thức
với bản đồ lược đồ hình
32.3, 32.4 để nêu rõ tình
hình sản xuất ở các khu vực,
quốc gia trên thế giới.


- Các nhóm học sinh
nghiên cứu sách giáo khoa,
thảo luận và hoàn thành yêu
cầu.


- Đại diện các nhóm trình
bày kết quả, gv và các thành
việc khác trong lớp lắng
nghe.


- GV cho các học sinh khác
nhận xét, bổ sung.


- GV chuẩn kiến thức.


- Công nghiệp khai thác than của Việt
Nam hiện nay khá phát triển, có mỏ than
Quảng Ninh có trữ lượng khoảng 7 ti
tấn, chủ yếu là than antraxit.


<b>b. Công nghiệp khai thác dầu:</b>
* Vai trò:



- Cung cấp nguồn nhiên liệu quan trọng,
được xem là “vàng đen” của nhiều quốc
gia, từ dầu mỏ có thể cho ra nhiều sản
phẩm khác nhau.


* Trữ lượng:


- Ước tính khoảng 400 – 500 ti tấn, tập
trung chủ yếu ở nhiều nước khu vực
Trung Đơng, Nga, Trung Quốc, Mỹ La
Tinh…


* Tình hình khai thác:


- Sản lượng khai thác khoảng 3,8 tỷ
tấn/năm.


- Khai thác chủ yếu ở các nước đang
phát triển: khu vực Trung Đông, Mỹ
La-tinh..


<b>c. Công nghiệp điện lực:</b>
<b>* Vai trò:</b>


- Cơ sở cho phát triển nền công nghiệp
hiện đại, tiến bộ khoa học – kỹ thuật,
đáp ứng nhu cầu sinh hoạt ,văn hóa của
con người.



* Cơ cấu:
- Nhiệt điện.
- Thủy điện.
- Điện nguyên tử.
- Tuabin khí..


- Cơ cấu ngành điện của Việt Nam: các
loại hình: thủy điện, nhiệt điện, tuabin
khí…tuy nhiên chưa phát triển mạnh.
* Tình hình phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Phân bố, phát triển mạnh ở các nước
có nền kinh tế phát triển như: Hoa Kì,
Nhật Bản, Nga, các nước Tây Âu.


<b>d. Tác động đến môi trường</b>.


- Khai thác than: ô nhiễm khơng khí,
nguồn nước, đất dễ bị xói mịn…


- Khai thác dầu: tràn dầu gây ô nhiễm
nước biển.


- Công nghiệp điện: phá hủy cảnh quan
tự nhiên.


<b>V. Đánh giá.</b>


1 Chọn ý đúng nhất trong các câu sau:



<b>A</b>.Ngành công nghiệp năng lượng hiện nay bao gồm:


a. Khai thác than b. Khai thác dầu khí


c. Cơng nghiệp điện lực d. Tất cả các ý trên
<b>B</b>: Ngành công nghiệp xuất hiện sớm nhất trên thế giới:


a. Khai thác than b. Khai thác dầu mỏ và khí đốt


c. Điện lực d. Cơ khí và hố chất


<b>C</b>: Loại than có trữ lượng lớn nhất ở nước ta hiện nay là:


a. Than nâu b. Than bùn


c. Than mỡ d. Than đá.


2. Câu sau đúng hay sai? Tại sao?


a. Than và dầu mỏ vừu là nhiên liệu vừa là nhiên liệu?
b. Khai thác than, dầu mỏ dễ gây ô nhiễm môi trường?
<b>VI. Hoạt động nối tiếp.</b>


Gv nhắc học sinh về nhà học bài, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
VII. Rút kinh nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>

<!--links-->

×