Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TUẦN 5
Ngày giảng Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2018
Mơn: Tốn (Tiết PPCT 21)
Bài học: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận, năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
2. Nội dung giáo dục tích hợp .
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh : tự học
II. Đồ dùng và phương tiện dạy học.
GV: Bảng nhóm
III. Thực hiện bài học:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp ( 2 phút)
II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
III. Hoạt động bài mới
1. Giới thiệu bài ( 1 phút)
- GV giới thiệu bài và ghi bảng. 1p
2. Giảng bài mới ( 27 phút)
Bài 1 Gọi HS đọc y/c bài
a) Yêu cầu HS nhắc lại cách nhớ số ngày trong
tháng trên bàn tay.
b) Giới thiệu năm nhuận, năm không nhuận.
Năm nhuận tháng 2 có 29 ngày, năm khơng
nhuận tháng 2 có 28 ngày.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 2 Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Yêu câu HS tự làm bài, nêu cách làm.
- Nhận xét, đánh giá
Bài 3 Y/cầu hs đọc đề bài
- Y/c HS tự làm bài, chữa bài
- Nhận xét
4. Củng cố ( 3 phút)
- Về ôn lại bài, làm bài tập 4, 5; chuẩn bị bài
Tìm số trung bình cộng.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò (2 phút)
- 1 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp
- HS nhận xét
- Đọc y/cầu của bài
- Vài HS thực hành trước lớp, lớp nhận xét,
bổ sung
- Tháng có 31ngày 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
- Tháng có 30 ngày 4, 6, 9, 11
- Tháng 28 hoặc 29 ngày là tháng 2
- Năm nhuận có 366 ngày,...
- Đọc y/c bài tập
- 3 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở
3 ngày = 72 giờ ; 4 giờ = 240 phút
8phút = 480 giây;
3giờ 10 phút = 190phút
2phút 5 giây = 125 giây
4phút 20 giây = 260 giây
- HS đọc yêu cầu bài tập
- 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở
a, QuangTrung .... năm 1789 .... thế kỉ XVIII
Bài dạy: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện
- Hiểu ND câu chuyện Ca ngợi chú bé Chơm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật ( trả lời được
các câu hỏi 1, 2, 3)
2. Nội dung giáo dục tích hợp: HĐ củng cố bài học.
- KNS Biết cách xác định giá trị về phẩm chất của con người đó là tính trung thực, từ đó biết
phê phán những hành vi khơng trung thực.
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh : tự học và liên hệ.
II. Đồ dùng và phương tiện dạy học.
GV: Tranh minh hoạ trong SGK; bảng phụ
III. Thực hiện bài học:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp ( 2 phút)
II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
- Gọi 1 HS đọc bài.
- Nhận xét, nêu cách đọc bài.
- Chia bài làm 4 đoạn.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn.
+ HD luyện đọc từ khó sững sờ, dõng dạc và
hướng dẫn đọc câu hỏi, câu cảm.
- Yêu cầu HS đọc đoạn lần 2
- Y/cầu HS giải nghĩa một số từ ngữ.
- HD HS luyện đọc ngắt nghỉ.
- Y/cầu HS đọc bài theo cặp.
- Gọi HS nhận xét.
- Đọc diễn cảm, giọng chậm rãi.
b) Tìm hiểu bài
- Nhà vua chọn người như thế nào để truyền
ngôi?
- Nhà vua làm cách nào để tìm được người như
- Thóc luộc chín có cịn nảy mầm không?
- Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết
quả ra sao?
- Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm
gì? Chơm làm gì?
- Hành động của chú bé Chơm có gì khác mọi
người?
- Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời
- 2 HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam.
- Trả lời câu hỏi 2 và nội dung bài.
- 1 HS đọc cả lớp đọc thầm trong SGK.
- 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn.
- Luyện đọc từ khó.
- 4 HS nối tiếp đọc lại 4 đoạn.
- 1HS đọc chú giải
- Luyện đọc ngắt nghỉ.
- Luyện đọc bài theo cặp.
- Đại diện cặp đọc bài.
- Nhận xét nhóm bạn đọc bài
- HS đọc thầm bài thảo luận cặp và TLCH
- Vua muốn chọn một người trung thực để
truyền ngôi.
- Phát cho mỗi người dân 1 thúng thóc giống
đã luộc kĩ...trùng phạt
- Khơng nảy mầm được nữa.
- Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc
nhưng thóc khơng nảy mầm
- Mọi người nơ nức chở thóc về kinh thành
nộp cho vua, Chơm khơng có thóc, thành thật
tâu với vua Tâu Bệ hạ con khơng làm sao cho
thóc nảy mầm được
nói thật của Chơm?
- Vì sao người trung thực là người đáng quý?
- Chốt nội dung bài, cho HS nhắc lại và ghi vào
vở.
3. Thực hành
+ Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm
- HD HS nhận xét.
4. Củng cố ( 3 phút)
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Luyện đọc ở nhà và chuẩn bị bài Gà trống và
Cáo.
5. Dặn dò (2 phút)
- Nhận xét giờ học.
bị trừng phạt
- Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay
cho Chôm.
- Người trung thực bao giờ cũng nói thật,
khơng vì lợi ích của mình, thích nghe nói thật
nên làm được nhiều việc có lợi cho dân, cho
nước, dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt
- Ghi lại ND chính của bài Ca ngợi chú bé
Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự
thật.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn, lớp tìm giọng đọc
đúng của bài, diễn cảm
- Đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai.
- Theo dõi nhận xét.
- Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm,
dám nói lên sự thật.
<b>BÀI DẠY: CHỦ ĐỀ: VÒNG TAY BẠN BÈ</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: TRÒ CHƠI “TRAO BÓNG”</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Thơng qua trị chơi, HS được rèn luyện sức khỏe, rèn khả năng nhanh nhạy, khéo léo.
- Giáo dục HS ý thức tập thể.
2. Nội dung giáo dục tích hợp: HĐ củng cố bài học.
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh : tự học và liên hệ.
II. Đồ dùng và phương tiện dạy học.
Các dụng cụ phục vụ trò chơi: bóng, dụng cụ đặt bóng, dây đeo có số thứ tự của người chơi, còi,…
III. Thực hiện bài học:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<i><b>Bước 1: Chuẩn bị</b></i>
- GV phổ biến cho HS nắm được: trong giờ
sinh hoạt tập thể tới, các em sẽ được hướng
dẫn một trò chơi vui, khỏe. Trò chơi mang tên
“Trao bóng”. Đây là trò chơi đòi hỏi người
chơi phải nhanh nhẹn, khéo léo, bình tĩnh mới
- Đối tượng chơi: cả lớp (tùy số lượng của lớp
mà chia làm nhiều đội khác nhau, chia đều số
lượng người khỏe, người yếu).
<i><b>Bước 2: Tiến hành chơi</b></i>
GV hướng dẫn cách chơi:
- Chia đôi sân chơi thành 2 bên; đặt tên một
bên là sân A, một bên là sân B.
- Mỗi đội chơi chia đơi số người đứng về phía
2 đầu của sân. Người chơi của các đội đeo biển
số thứ tự từ 1 – 8 (tùy theo số lượng người của
đội). Những người đeo từ số 1 – 4 của mỗi đội
đứng về phía bên sân A - ở vị trí xuất phát đã
vạch sẵn, những người đeo số 5 – 8 đứng về
phía sân B - ở vị trí xuất phát đã vạch sẵn.
- Mỗi đội sẽ có 1 quả bóng và 2 cái chậu. Cuộc
chơi sẽ tiến hành 2 vòng.
- Nghe hiệu lệnh xuất phát của trọng tài (ví dụ:
Mỗi đội có 8 người):
+ Các số 1 của sân A đầu đội chậu đặt quả
bóng, bước (hoặc chạy) nhanh theo con đường
đã được kẻ trong cự li quy định, tiến về sân B
trao cho số 5.
+ Các số 5 chạy nhanh đặt quả bóng vào chậu
cho số 2.
+ Số 2 đội bóng trao cho số 6.
+ Số 6 chạy, đặt bóng vào chậu cho số 3.
+ Số 3 đội bóng trao cho số 7.
+ Số 7 chạy, đặt bóng vào chậu cho số 4.
+ Số 4 đội bóng trao cho số 8.
- Như vậy đã hết một vòng chơi. Người bên
sân A đã hồn thành phần đội bóng và đã trở
về vị trí sân B. Đổi lại, người ở vị trí sân B trở
về vị trí sân A và trở thành người đội bóng ở
vịng chơi thứ hai.
- Đội nào hồn thành trước, đội đó được ghi
điểm.
<i>Lưu ý HS: </i>Các trường hợp sau đây sẽ bị coi là
lịng) để đặt quả bóng.
- Sân chơi rộng, kẻ vạch sẵn vị trí của các đội,
đường chạy để trao bóng.
phạm lỗi:
+ Người đội bóng khơng đi đúng đường vạch.
+ Trao bóng nhầm số thứ tự.
<i><b>Bước 3: Nhận xét – Đánh giá</b></i>
- Trọng tài công bố thứ tự kết quả các đội đã
ghi bàn thắng và mời GVCN lên nhận xét.
- GV khen ngợi tinh thần nhiệt tình, hào hứng,
sơi nổi của các đội chơi. Nhấn mạnh, tham gia
trị chơi này, các em khơng những rèn luyện
thể lực mà còn thể hiện sự nhanh nhạy, khéo
léo trong xử lí tình huống để có được bàn
thắng. Hoan nghênh đội ghi được nhiều bàn
thắng nhất.
- Tuyên bố kết thúc cuộc chơi.
Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2018
Môn: Chính tả (Nghe - viết) (Tiết 5)
Bài dạy: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.
- Làm đúng các bài tập 2a, b.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh : tự học và liên hệ.
GV: Bảng phụ, phiếu BT2a, b.
III. Thực hiện bài học:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp ( 2 phút)
II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
+ Gọi HS lên bảng viết các từ bắt đầu bằng
r/d/gi
- Nhận xét, đánh giá.
III. Hoạt động bài mới
1. Giới thiệu bài ( 1 phút)
- GV giới thiệu bài và ghi bảng. 1p
2. Giảng bài mới ( 27 phút)
a) Hướng dẫn học sinh nghe - viết
- Gọi HS đọc bài chính tả.
- Y/c HS tìm từ khó viết và viết vào vở nháp
- Hướng dẫn cách trình bày bài viết
b). Viết bài
- Đọc lần lượt, nhắc nhở HS viết bài.
- Đọc lại cho học sinh soát lỗi.
- 3 em viết trên bảng, lớp làm vào nháp các từ
ngũ bắt đầu r/d/gi.
- Theo dõi và đọc thầm.
- Nêu từ khó và cách viết, 1 HS lên bảng, lớp
viết nháp
- Nhận xét chung.
3. Thực hành
Bài 2 a Điền những bị bỏ trốngbắt đầu bằng l
hoặc n
- Yêu cầu HS làm bài vở bài tập
- HD nhận xét, bổ sung .
- Nhận xét, chốt lại
b) Điền những chữ bị bỏ trống có vần en hoặc
eng
- HDHS làm bài như ý a
- Cùng lớp nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố ( 3 phút)
- Nhận xét tiết học, biểu dương.
- Y/C HS về nhà tự chữa những lỗi sai
- Nghe - viết chính tả.
- Đổi vở sốt lỗi cho nhau.
- HS đọc yêu cầu, đọc thầm, tự làm vở
- 1 HS làm bảng
- Lớp nhận xét, bổ sung
Đáp án a lời, nộp, này, làm, lâu, lòng, làm.
- Kết quả (b) chen, len, leng, len, đen, khen.
Môn: Luyện từ và câu (Tiết PPCT 9)
Bài dạy: MỞ RỘNG VỐN TỪ TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG.
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Biết thêm 1 số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung
thực - Tự trọng. (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với 1 từ
tìm được (BT1,BT2); nắm được nghĩa từ tự trọng (BT3).
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh : tự học
GV: 3 phiếu khổ to ghi bài tập 1, từ điển.
III. Thực hiện bài học:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp ( 2 phút)
II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
+ Yêu cầu HS nêu 2 từ ghép có nghĩa tổng
hợp, 2 từ ghép có nghĩa phân loại.
+ Nhận xét, đánh giá.
III. Hoạt động bài mới
1. Giới thiệu bài ( 1 phút)
- GV giới thiệu bài và ghi bảng. 1p
2. Giảng bài mới ( 27 phút)
a) Thực hành
Bài 1 Tìm những từ cùng nghĩa và những từ
trái nghĩa với trung thực.
- Phát phiếu từng cặp làm bài. Cho HS thảo
luận theo cặp.
- HD HS nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, chốt
- 2 HS làm bài tập trên bảng, lớp làm nháp,
nhận xét
- Đọc yêu cầu và mẫu
- Thảo luận cặp và làm bài vào phiếu
- Trình bày, nhận xét,bổ sung
+ Cùng nghĩa trung thực thẳng thắn, ngay
thẳng, chân thật, ...
Bài 2 Đặt câu với một từ đã tìm được ở bài 1
- Yêu cầu mỗi em đặt 1 câu với 1 từ cùng nghĩa
với trung thực, 1 câu trái nghĩa với trung thực.
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3 Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của
từ Tự trọng.
- Đính bảng phụ lên bảng và yêu cầu HS đọc
bài.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, chốt bài Tự trọng là coi trọng và
giữ gìn phẩm giá của mình.
Bài 4 Có thể dùng thành ngữ, tục ngữ nào dưới
đây……
- Y/c HS thảo luận theo cặp đọc các thành ngữ
tục ngữ và dựa vào nghĩa của câu để chia….
- Y/c HS trả lời và giải nghĩa các thành ngữ tục
ngữ đó.
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét, đánh giá
4. Củng cố ( 3 phút)
- Nhận xét tiết học, biểu dương.
5. Dặn dò (2 phút)
Về nhà làm lại BT và học thuộc các thành ngữ,
tục ngữ, xem trước bài sau
- Nêu yêu cầu bài.
- Vài HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
- Tiếp nối đọc những câu đã đặt.
- Đọc yêu cầu, trao đổi từng cặp.
- 1em lên bảng làm, lớp làm vở
- Nhận xét, bổ sung
- HS đọc yêu cầu và trao đổi cặp.
+ Trung thực a, c, d
+ Lòng tự trọng b, e.
- Nhận xét bài bạn
- HS.
Mơn: Tốn (Tiết PPCT 22)
Bài dạy TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh : tự học và liên hệ.
II. Đồ dùng và phương tiện dạy học.
GV: Hình vẽ SGK.
III. Thực hiện bài học:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp ( 2 phút)
II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
3 giờ10 phút = ... phút
4 giờ = ... phút;
2phút 5giây = ... giây
- Nhận xét, tuyên dương
III. Hoạt động bài mới
1. Giới thiệu bài ( 1 phút)
- GV giới thiệu bài và ghi bảng. 1p
2. Giảng bài mới ( 27 phút)
a) Bài toán 1
- Y/c HS đọc bài toán 1.
- Gọi HS giải bài trên bảng
- Nhận xét, tuyên dương
+ Làm thế nào để tìm được số lít dầu rót đều
vào mỗi can?
+ Nêu phép tính
- Ghi bảng (6 + 4) 2 = 5 (l)
+ Muốn tìm trung bình cộng của hai số ta làm
thế nào?
b). Bài toán 2
- Gọi HS đọc bài toán
- Gọi HS giải bài
- Nhận xét, chốt
+ Muốn tìm trung bình cộng của hai số ta làm
thế nào?
- Đưa ra ví dụ tìm trung bình cộng của hai, ba,
bốn số.
+ Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta
làm thế nào?
3. Thực hành
Bài 1 Tìm số trung bình cộng của các số
- Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
nháp.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2 Gọi HS đọc bài tốn
- HD HS tóm tắt đề toán, xác định dạng toán.
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
4. Củng cố ( 3 phút)
+ Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta
làm thế nào?
- Nhận xét tiết học, biểu dương.
5. Dặn dò (2 phút)
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài.
- Đọc thầm bài tốn 1 và quan sát hình vẽ tóm
tắt nội dung bài toán nêu cách giải bài toán.
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp
- Lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít dầu
rót đều vào mỗi can.
- HS nêu
- … ta tính tổng của 2 số rồi chia tổng đó cho
2.
- HS đọc, phân tích bài tốn
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp
- HS nêu
- Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số, ta
tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho
số các số hạng.
- HS đọc đề bài
- Cả lớp làm vào vở, 3 HS làm bài trên bảng.
a. (42 + 52) 2 = 47;
b. (36 + 42 + 57) 3 = 45;
c. (34 + 43 + 52 + 39) 4 = 42
- Lớp nhận xét, chữa bài
- Đọc đề và phân tích bài tốn
-1 HS làm bảng ,cả lớp làm vào vở
Bài giải
Cả bốn em cân nặng là
36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg).
Trung bình mỗi em cân nặng là
148 4 = 37 (kg).
Đáp số 37 kg.
- Vài HS nêu lại ghi nhớ
Môn: Kể chuyện (Tiết ppct 5)
Bài dạy: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Dựa vào gợi ý, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về tính trung thực.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện.
- Rèn kĩ năng nghe HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
GV: Một số chuyện về lịng trung thực truyện cổ tích, ngụ ngơn, truyện danh nhân, truyện cười,
truyện thiếu nhi.
III. Thực hiện bài học:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp ( 2 phút)
II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
- Gọi HS kể câu chuyện Một người chính trực
- Nhận xét, đánh giá
III. Hoạt động bài mới
1. Giới thiệu bài ( 1 phút)
- GV giới thiệu bài và ghi bảng. 1p
2. Giảng bài mới ( 27 phút)
a) Hướng dẫn HS kể chuyện
- Ghi đề bài lên bảng, gạch chân dưới các từ
quan trọng.
- Gọi HS đọc 4 gợi ý
+ Nếu kể những bài thơ, truyện đọc được nêu
- Lưu ý Kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở
đầu, diễn biến, kết thúc.
b. Thực hành kể chuyện
- Kể chuyện theo cặp.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- HS - GV nhận xột
- Nội dung câu chuyện có hay, có mới khơng ?
- Cách kể (giọng điệu, cử chỉ ).
- Khả năng hiểu chuyện của ngời kể.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu truyện hay nhất,
bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
4. Củng cố ( 3 phút)
- GV nhận xét tiết học Về nhà kể chuyện cho
cả nhà cùng nghe.
5. Dặn dò (2 phút)
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài.
- 2 HS kể, trao đổi với bạn về nội dung câu
chuyên
- Nhận xét, đánh giá
- Gọi HS đọc đề bài
- 4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý.
- Một số hs nối tiếp nhau nêu tên chuyện mà
mình sẽ kể cho cả lớp nghe.
- Cả lớp đọc thầm gợi ý 3.
- HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện.
- Kể chuyện theo cặp. Trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
- Thi kể chuyện trớc lớp. Nêu ý nghĩa câu
chuyện.
Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2018
Môn: Đạo đức (Tiết ppct 5)
Bài dạy: BÀY TỎ Ý KIẾN
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
SDNL Biết bày tỏ và chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm nhiều quả năng lượng.
+ Vận động mọi người thực hiện sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng.
- Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học. Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến. Kĩ
năng kiềm chế cảm xúc.Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin.
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh : Tự học và sáng tạo
II. Đồ dùng và phương tiện dạy học.
GV: phiếu học tập.
HS: Mỗi em có 3 thẻ màu màu trắng, màu xanh, màu đỏ.
III. Thực hiện bài học:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp ( 2 phút)
II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
III. Hoạt động bài mới
1. Giới thiệu bài ( 1 phút)
- GV giới thiệu bài và ghi bảng. 1p
2. Giảng bài mới ( 27 phút)
a) HĐ1 Thảo luận nhóm (câu 1 và 2 trang 9
SGK).
- Chia thành nhóm nhỏ giao nhiệm vụ.
- Kết luận.Biết bày tỏ thái độ của mình trước
mọi sự việc….
* YC HS tô màu vào tranh.
b) HĐ2 Thảo luận theo nhóm đơi(Bài tập1).
- YC hs làm việc theo nhóm.
- Kết luận.Trẻ em biết bày tỏ thái độ của mình
và biết lắng nghe tơn trọng ý kiến của người
khác…
3 Thực hành/ luyện tập
C. HĐ3 Bày tỏ ý kiến (BT2).
- Phổ biến học sinh cách bày tỏ thái độ thông
qua các thẻ.
- GV nêu từng ý.
- Giải thích lí do.
- Kết luận Các ý kiến (a), (b), (c), (d)
là đúng. Ý kiến (đ) là sai
- Y/ c HS nêu ghi nhớ của bài
+ SDNL Liên hệ bản thân ?
KL Chúng ta biết sử dụng tiết kiệm và hiệu quả
năng lượng.
4. Củng cố ( 3 phút)
- Chốt lại nội dung bài học.
5. Dặn dò (2 phút)
Chuẩn bị cho bài học sau.
- Thảo luận, đại diện trình bày, các nhóm khác
bổ sung.
* HS tơ màu.
- Nêu u cầu bài tập, thảo luận nhóm đơi,
trình bày, các nhóm khác nhận xét.
- HS đọc bài trong sgk.
- Biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước.
-Thảo luận chung cả lớp.
-HS.
- HS.
Mơn: Tốn(Tiết ppct 23)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Bước đầu biết giải bài toán về số trung bình cộng.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
II. Đồ dùng và phương tiện dạy học.
GV: Bảng nhóm
III. Thực hiện bài học:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp ( 2 phút)
II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
- Gọi 1 HS nhắc lại cách tìm số trung bình
cộng của nhiều số.
- 1 HS lên bảng làm bài 1 (d)
- Nhận xét, đánh giá.
III. Hoạt động bài mới
1. Giới thiệu bài ( 1 phút)
- GV giới thiệu bài và ghi bảng.
2. Giảng bài mới ( 27 phút)
a) Thực hành
Bài 1 Tìm số trung bình cộng của các số.
- HD nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, tuyên dương
Bài 2 Gọi HS đọc bài toán
- HD HS phân tích bài tốn
- Y/cầu HS làm bài vào vở
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, đánh giá
Bài 3 Hướng dẫn HS làm tương tự bài 2
- Nhận xét, đánh giá
4. Củng cố ( 3 phút)
-Nhận xét tiết học,
5. Dặn dị (2 phút)
- Giao bài tập về nhà
- HS trả lời
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp
- Nhận xét.
- Y/c HS đọc đề cả lớp đọc thầm
- 2 HS làm bảng nhóm, lớp làm vở
a, Số TBC của 96;121;143 là
(96 + 121 + 143) 3 = 120
b, Số TBC của 35; 12; 24; 21; 43 là
- HS nêu đề bài phân tích bài tốn
- 1 học sinh làm bảng lớp, cả lớp làm bài vào
vở.
Bài giải
Tổng số người tăng thêm trong 3 năm là
96 + 82 + 71 = 249 (người)
Trung bình mỗi năm số dân của xã tăng them
là:
249 3 = 83 (người)
Đáp số 83 người
- HS nhận xét, bổ sung
- Đọc đề tốn, phân tích đề.
- 1 HS giải bảng lớp
Bài giải
Tổng số đo chiều cao của 5 học sinh lớp 4 là
138 + 132 + 130 +136 +134 = 670 (cm)
Trung bình mỗi học sinh cao là
670 5 = 134 (cm)
Đáp số 134cm
- HS.
Môn: Tập đọc (Tiết 10)
Bài dạy: GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm
- Hiểu ý nghĩa bài thơ ngụ ngơn Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống,
chớ tin những lời ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo (trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ
khoảng 10 dịng).
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh : tự học và sáng tạo.
II. Đồ dùng và phương tiện dạy học.
GV: Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK. Bảng phụ viết sẵn phần hướng dẫn luyện đọc ngắt
nghỉ, diễn cảm.
III. Thực hiện bài học:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp ( 2 phút)
II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
- Gọi HS đọc bài “Những hạt thóc giống” kết
hợp trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá
III. Hoạt động bài mới
1. Giới thiệu bài ( 1 phút)
- GV giới thiệu bài và ghi bảng.
2. Giảng bài mới ( 27 phút)
a) Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Nêu cách đọc bài thơ
- Y/c HS chia đoạn (3 đoạn)
- HD HS luyện đọc từ khó
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HD HS giải nghĩa từ ngữ.
- Treo bảng phụ hướng dẫn luyện đọc ngắt
nghỉ
- Y/c HS đọc trong nhóm đơi
- HD HS nhận xét, bình chọn
2.2. Tìm hiểu bài
+ Gà Trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu?
- Lớp theo dõi, nhận xét
- HS quan sát tranh lắng nghe giới thiệu bài
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn
- Luyện đọc từ khó vắt vẻo, lõi đời, đon đả,
hồn lạc phách bay, quắp đuôi.
- 3 HS nối tiếp đọc lại 3 đoạn
- Giải nghĩa Từ rày (từ nay)
Thiệt hơn (tính tốn xem lợi /hại, tốt / xấu)
- Luyện đọc ngắt nghỉ
- Luyện đọc bài theo cặp
- Vài cặp thi đọc cả lớp nhận xét
- Theo dõi đọc thầm SGK
- HS đọc thầm đoạn 1, bài thảo luận cặp
TLCH
+ Gà Trống đậu vắt vẻo trên một cành cây
cao, Cáo đứng dưới đất.
+ Cáo đon đã mời gà xuống đất, Gà hãy
xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân.
+ Là tin Cáo bịa ra để dụ Gà xuống đất để ăn
thịt.
- Y/c 1 HS đọc to đoạn 2
+ Vì sao Gà khơng nghe lời Cáo?
+ Gà tung tin có cặp chó săn chạy đến để làm
gì?
- Cùng lớp nhận xét, rút ý chính
- Đọc thầm đoạn 3
+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà
nói?
+ Thấy Cáo bỏ chạy thái độ của Gà ra sao?
+ Theo em Gà thông minh ở điểm nào?
- Hướng dẫn trả lời câu hỏi 4.
+ Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Bài thơ nói lên điều gì?
3. Thực hành
3.1. Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc 3 đoạn của bài thơ
- Hướng dẫn luyện đọc và thi đọc diễn cảm
đoạn 1, 2 theo cách phân vai.
- Nhận xét, tuyên dương
3.2. Học thuộc lòng
- Tổ chức HTL đoạn thơ (10 dòng)
- Nhận xét, tuyên dương
- Em hãy nhận xét về Cáo và Gà Trống.
4. Củng cố ( 3 phút)
- Giáo dục Các em phải sống thật thà, trung
thực, …, đừng để bị mắc mưu kẻ xấu.
-Nhận xét tiết học,
5. Dặn dị (2 phút)
Xem lại bài học và chuẩn bị cho bài học sau.
của Cáo.
- HS đọc và làm việc cá nhân
+ Vì Cáo nói ngon ngọt để muốn ăn thịt..
+ Cáo rất sợ chó săn, nhằm làm cho Cáo
khiếp sợ phải bỏ chạy, lộ mưu gian.
- Sự khôn ngoan, tinh nhanh của Gà
+ Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp đi,
co cẳng bỏ chạy.
+ Gà khối chí cười, vì Cáo chẳng làm gì
được mình, bị gà lừa lại khiếp sợ
+ Gà khơng bóc trần mưu gian của Cáo mà
giả bộ tin lời Cáo rồi cho Cáo biết có chó săn
chạy đến để Cáo sợ…
+ Khuyên người ta đừng vội tin những lời
ngọt ngào.
- Nêu nội dung bài
- 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn bài thơ.
- Luyện đọc nhóm, thi đọc trước lớp (người
dẫn chuyện, Gà, Cáo)
- Nhẩm thuộc lòng và thi HTL từng đoạn, cả
bài thơ.
- Theo dõi nhận xét bình chọn
- Cáo Gian trá, xảo quyệt, nói lời ngon ngọt
nhưng âm mưu muốn ăn thịt Gà.
- Gà Trống thơng minh, mưu trí làm cho Cáo
- HS.
Mơn: Tốn (Tiết ppct 24)
Bài dạy: BIỂU ĐỒ
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh : tự học
II. Đồ dùng và phương tiện dạy học.
GV: Hai hình vẽ trong SGK.
III. Thực hiện bài học:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
I. Ổn định tổ chức lớp ( 2 phút)
II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
- Tìm số trung bình cộng của các số sau
a) 84; 16 và 29 b) 35; 45; 48 và 55
- Nhận xét, đánh giá
III. Hoạt động bài mới
1. Giới thiệu bài ( 1 phút)
- Hướng dẫn HS quan sát biểu đồ nói về các
con của năm gia đình.
+ Biểu đồ trên có mấy cột?
+ Cột bên trái biểu thị gì?
+ Cột bên phải biểu thị gì?
+ Biểu đồ trên có mấy hàng?
+ Nhìn vào hàng thứ nhất em biết gì?
+ Hàng thứ hai cho biết gì?
+ Hàng thứ ba cho biết gì?
- Nhận xét, chốt lại
3. Thực hành
Bài 1 Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn HS quan sát biểu đồ và trả lời
- Nêu một số câu khác nhằm phát huy trí lực
của học sinh.
+ Lớp nào được nêu tên trong biểu đồ?
+ Khối lớp 4 tham gia mấy môn thể thao? gồm
+ Môn bơi có mấy lớp tham gia, là những lớp
nào?
+ Mơn nào có ít lớp tham gia nhất?
+ Lớp 4B và 4C tham gia tất cả mấy môn?
+ Hai lớp đó cùng tham gia những mơn thể
thao nào?
- Nhận xét, chốt bài
Bài 2
- HD HS dựa vào biểu đồ trả lời câu hỏi
a, Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch được
mấy tấn thóc?
b, Năm 2002…thu nhiều hơn năm 2000 bao
nhiêu tạ thóc?
+ HDHS khá, giỏi làm thêm câu (c)
c, Cả ba năm…thu được bao nhiêu tạ thóc?
Năm nào thu nhiều nhất? năm nào thu ít nhất?
- Cùng lớp nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố ( 3 phút)
- Nhận xét giờ học, biểu dương.
- 2 HS lên bảng, lớp làm nháp
- Quan sát biểu đồ “Các con của năm gia
đình” và trả lời.
- Biểu đồ trên có hai cột.
+ .... ghi tên của năm gia đình Cơ Mai, cô
Lan, cô Hồng, cô Đào và cô Cúc.
+ Cột bên phải nói về số con trai con gái của
năm gia đình.
- Biểu đồ trên có năm hàng
- Gia đình cơ Mai có hai con gái.
- Gia đình cơ Lan có một con trai.
- Gia đình cơ Hồng có một con trai và một
con gái.
- Đọc đề trong SGK
- Quan sát biểu đồ, trả lời
- Lớp 4A, 4B, 4C
- 4 môm thể thao, bơi lội, nhảy dây, cờ vua,
đá cầu.
- Có hai lớp tham gia, lớp 4A, 4C
- Môn cờ vua
- 3 môn, bơi, nhãy dây, đá cầu
- Cùng tham gia đá cầu
- Đọc, quan sát biểu đồ tìm hiểu yêu cầu của
bài, trả lời câu hỏi.
- 5 tấn thóc (50 tạ)
- 10 tạ thóc
+ HS khá, giỏi làm thêm câu c
- 120 tạ thóc, năm 2002 thu nhiều nhất, năm
2001 thu ít nhất
- Ôn lại bài, làm các câu còn lại của bài 1 và
bài 2 và chuẩn bị cho bài học sau.
Môn: Tập làm văn (Tiết ppct 9)
VIẾT THƯ (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức. (đủ 3 phần đầu thư, phần
chính, phần cuối thư).
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh : tự học và sáng tạo.
II. Đồ dùng và phương tiện dạy học.
HS: Giấy viết, phong bì, tem. Giấy ghi vắn tắt nội dung ghi nhớ tuần 3.
III. Thực hiện bài học:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp ( 2 phút)
II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
- Yêu cầu HS nêu lại nội dung viết một bức
thư.
- Nhận xét, đánh giá.
III. Hoạt động bài mới
1. Giới thiệu bài ( 1 phút)
- GV giới thiệu bài và ghi bảng. 1p
2. Giảng bài mới ( 27 phút)
a) Thực hành
- Gọi HS đọc 4 đề kiểm tra
- Dán bảng nội dung ghi nhớ.
- Nhắc học sinh chú ý
+ Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự
quan tâm.
+ Viết xong thư, cho thư vào phong bì, ghi
ngồi phong bì tên, địa chỉ người gửi; tên địa
chỉ người nhận.
- Gọi HS nói đề bài và đối tượng em chọn viết
thư.
3. Thực hành
- HD thực hành viết thư
- Quan sát chung, gợi ý, nhắc nhở
- Thu bài cả lớp, những em làm bài chưa xong
về viết lại nộp vào tiết sau.
4. Củng cố ( 3 phút)
- Những HS viết bài chưa xong về viết tiếp
5. Dặn dò (2 phút)
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài.
- Hai em nêu ghi nhớ viết thư.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Nhắc lại nội dung ghi nhớ về 3 phần của một
lá thư.
- Một vài em nói đề bài và đối tượng em chọn
để viết.
- HS viết thư.
- HS.
Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2018
Môn: Luyện từ và câu (Tiết ppct 10)
Bài dạy: DANH TỪ
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh : tự học và sáng tạo.
II. Đồ dùng và phương tiện dạy học.
GV: Phiếu viết nội dung BT1, 2 (phần nhận xét).
III. Thực hiện bài học:
5. Dặn dò (2 phút)
chuẩn bị cho bài học sau.
Môn: Tập làm văn (Tiết ppct 10)
Bài dạy: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (Nội dung Ghi nhớ).
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
II. Đồ dùng và phương tiện dạy học.
GV: Phiếu bài tập 1 (phần nhận xét).
III. Thực hiện bài học:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp ( 2 phút)
II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
+ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1HS nêu ghi nhớ bài Cốt truyện.
- Nhận xét, tuyên dương
III. Hoạt động bài mới
1. Giới thiệu bài ( 1 phút)
- GV giới thiệu bài và ghi bảng.
2. Giảng bài mới ( 27 phút)
a.) Nhận xét
Bài 1 Y/cầu HS đọc đầu bài sau đó phát phiếu
học tập cho các nhóm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2 Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở
đầu và chỗ kết thúc của đoạn văn?
- HD HS nhận xét, bổ sung.
Bài 3
- Y/c HS nêu nhận xét rút ra từ hai bài tập trên.
- Nhận xét, chốt lại.
b) Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Nhắc học sinh cần thuộc ghi nhớ
3. Luyện tập
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Giải thích thêm (Ba đoạn văn này nói về một
em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà, trung
thực…). Các em cần phải viết bổ sung đoạn 3
cịn thiếu để hồn chỉnh câu chuyện
- Y/c HS làm bài cá nhân, viết bài vào vở
- Y/c HS đọc bài viết của mình.
- Nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố ( 3 phút)
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò (2 phút)
- HS nêu ghi nhớ
- HS lắng nghe, nhận xét
- Đọc yêu cầu bài 1, đọc thầm truyện Những
hạt thóc giống.
- Trao đổi cặp nêu lên các sự việc tạo thành
cốt truyện, ghi kết quả vào phiếu.
- Trình bày, lớp nhận xét, bổ sung
- HS đọc yêu cầu của bài và nêu dấu hiệu
nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc của đoạn văn.
- Nhận xét, bổ sung
- Đọc y/cầu bài tập
- Vài HS trả lời cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ Chỗ mở đầu ... viết lùi vào một ô
+ Chỗ kết thúc ... là chỗ chấm xuống dòng.
- Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể
một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng
cốt cho diễn biến câu truyện. Hết một đoạn
văn cần chấm xuống dòng.
- Vài HS đọc ghi nhớ cả lớp đọc thầm
- 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập
- Làm việc cá nhân.
- Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm của mình
cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Về học thuộc nội dung ghi nhớ, viết vào vở
đoạn văn thứ 2 cả 3 phần.
chuẩn bị cho bài học sau.
Mơn: Tốn (Tiết ppct 25)
Bài dạy: BIỂU ĐỒ (tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột.
- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh : tự học và sáng tạo.
II. Đồ dùng và phương tiện dạy học.
GV: Vẽ biểu đồ hình cột “Số chuột bốn thơn đã diệt được”
- Biểu đồ trong bài tập 2 vẽ trên bảng phụ.
III. Thực hiện bài học:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp ( 2 phút)
II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
- Kiểm tra vở bài tập làm ở nhà của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
III. Hoạt động bài mới
1. Giới thiệu bài ( 1 phút)
- GV giới thiệu bài và ghi bảng.
2. Giảng bài mới ( 27 phút)
a.) . Làm quen với biểu đồ cột
- Treo bảng biểu đồ “Số chuột bốn thôn đã diệt
+ Nêu tên của các thôn được nêu trên biểu đồ?
Được ghi ở đâu trên biểu đồ?
+ Các số ghi bên trái biểu đồ chỉ gì?
b) Ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ
+ Các cột màu xanh trong biểu đồ chỉ gì?
+ Số ghi trên mỗi cột chỉ gì?
- Cách đọc số liệu biểu diễn trên mỗi cột
+ Giải thích Cột cao hơn biểu diễn số chuột
nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít
hơn.
3. Thực hành
Bài 1 Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Y/cầu HS quan sát biểu đồ và trả lời các câu
hỏi SGK
- Hỏi thêm một số câu khác nhằm phát huy trí
lực của HS.
- Nhận xét, chốt lại.
Bài 2 Treo bảng phụ có vẽ biểu đồ
- Quan sát, tự phát hiện
+ Thơn Đơng, Đồi, Trung, Thượng, hàng
dưới ghi các thôn.
+ Chỉ số chuột.
+ Biểu diễn số chuột của mổi thơn diệt được
(Đơng 2000 con, Đồi 2200 con, Trung 1600
con, Thượng 2750 con)
+ Chỉ số chuột của cột đó
- Tìm hiểu u cầu bài tốn
- Trả lời 3 câu trong SGK.
a, Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C tham gia
b, Lớp 4A trồng được 35 cây,…
c, Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia …
d, Có 3 lớp trồng được trên 30 cây
- HS theo dõi bạn trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Quan sát biểu đồ, trả lời câu a.
- Nhận xét, bổ sung
- Y/cầu HS điền vào chỗ chấm cho đúng.
- Nhận xét, tuyên dương
- Y/c HS trả lời các câu hỏi ý (b)
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò (2 phút)