Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Violympic Giai toan tren mang Lop 6 Vong 11 nam 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.08 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TỪ ĐỒNG ÂM-THAO GIANG CỤM</b>


I . Mục đích yêu cầu:


-Kiến thức:Hiểu thế nào là từ đồng âm.Việc sử dụng từ đồng âm.


-Kĩ năng: Nhận biết từ đồng âm trong văn bản, phân biệt từ đồng âm với từ
nhiều nghĩa.Đặt câu phân biệt từ đồng âm.Nhận diện hiện tượng chơi chữ bằng
từ đồng âm.


-Thái độ:Có thái độ cẩn trọng: trành gây nhằm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tượng
đồng âm


II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng


- SGK + SGV + giáo án


- Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết
vấn đề.


III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút


2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.


<b>?Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ? Nêu tác dụng?</b>
3. Giới thiệu bài mới.1 phút


Giờ trớc các em đã học về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa. Hơm nay chúng ta cùng
tìm hểu về từ đồng âm. Vậy từ đồng âm là từ nh thế nào ? Sử dụng từ đồng âm
trpng những trờng hợp nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu.



Hoạt động của thầy và trò Nội dung


<i>GVgọi HS đọc SGK trang 135 mục 1</i>
<i><b>a-Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên:</b></i>


-> Miêu tả trạng thái của con ngựa đang đứng bỗng lồng lên
-> nhảy dựng lên->Động từ (Phản ứng mạnh của loài ngựa)
<b>b-Mua được con chim bạn tơi nhốt ngay nó vào lồng.</b>
<b>->Kể sự việc một người mua được con chim đem nhốt vào</b>
lồng -> Chỉ đồ vật đan bằng tre nứa->Danh từ


<b>? Qua phân tích em thấy nghĩa của từ lồng trong hai ví</b>
<b>dụ có gì giống và khác nhau.</b>


-Giống nhau: Âm đọc giống nhau


-Khác nhau: nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến
nhau.


<b>? Thế nào là từ đồng âm?</b>
HS trả lời.


-Từ đồng âm là từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác
xa nhau ,khơng liên quan gì với nhau.


Ví dụ :


-đường(đi ) – đường ( ăn )
- (cái)bàn – bàn ( luận )



<b>I. Thế nào là từ</b>
<b>đồng âm.10P</b>
1-Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Bài tập nhanh


Ruồi đậu mâm xôi mâm xôi đậu
Kiến bò đĩa thịt đĩa thịt bò.


? Em hãy chỉ ra hiện tượng từ đồng âm trong ví dụ này?


<b>1-Ruồi đậu1 mâm xôi mâm xôi đậu2</b>
-Đậu 1: Hoạt động của con ruồi-> động từ.
-Đậu 2:Một loại đậu( đỗ) -> danh từ.


<b>2-Kiến bò đĩa thịt đĩa thịt bò.</b>


-Bò 1: Hoạt động của con kiến->động từ.
-Bò 2: Thịt của con bào-> Danh từ.


<b>?Em phát hiện có điều gì đặc biệt trong ví dụ này?</b>
-Giống nhau về âm thanh khác nhau về nghĩa.




VÍ DỤ


<b>? Từ chân trong hai câu sau có phải là từ đồng âm</b>


<b>khơng? Vì sao?</b>


<b>a- Nam bị ngã nên đau chân . </b>


-Chân: chỉ bộ phận cuối cùng của cơ thể, dùng để đi đứng
chạy nhảy.


<b>b-Cái bàn này chân bị gẫy rồi.</b>


-Chân: Bộ phận cuối cùng của mặt bàn, có tác dụng đỡ cho
các vật khác.


-> Từ chân 1và 2 chúng có nghĩa khác nhau nhưng đều có
chung một nét nghĩalàm cơ sở là “ Bộ phận, phần dưới
cùng”-> Từ nhiều nghĩa.


<b>? Em hãy phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa? </b>
-Giống nhau về mặt âm thanh.


-Khác nhau:


+ Từ đồng âm: Nghĩa hồn tồn khác nhau khơng liên quan
đến nhau.


+Từ nhiều nghĩa: có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ
sở.


VD: CHÂN TƯỜNG CHÂN NÚI->bộ phận dưới cùng.
CHẠY TIẾP SỨC, ĐỒNG HỒ CHẠY -> hoạt động dời
chỗ.



<b>? Từ đó chúng ta phải lưu ý điều gì?</b>
<b> </b>


* Lưu ý:


+ Từ đồng âm:
Nghĩa hoàn toàn


khác nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> </b>


<b> BÀI TẬP NHÓM</b>


<b>GV phát phiếu học tập mỗi bàn 1 nhóm.</b>
<b>? Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau?</b>


<b> Nhóm 1 : Bàn ( danh từ)- bàn ( động từ)</b>


-> Tôi và bạn cứ ngồi vào bàn uống nước đã rồi ta sẽ bàn
việc sau.


<b>-Nhóm 2: Sâu( danh từ)- sâu ( tính từ)</b>
-> Con sâu bị rơi xuống hố sâu.


<b>-Nhóm 3: Năm ( danh từ)- năm ( số từ)</b>
-> Năm xưa em học lớp năm.





<b> Nhóm 4 : Bàn ( danh từ)- bàn ( động từ)</b>


-> Tôi và bạn cứ ngồi vào bàn uống nước đã rồi ta sẽ bàn
việc sau.


<i><b>Chuyển: Trong giao tiếp chúng ta phải sử dụng từ đồng</b></i>
<i><b>âm như thế nào? Ta sang II</b></i>


HS đọc lại ví dụ 1 phầ I


<b>? Nhờ đâu mà em phân biệt nghĩa của 2 từ lồng trên?</b>
-Dựa vào ngữ cảnh.


<i>GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi 2 SGK trang 135.</i>
<b>? Nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu câu “Đem cá về</b>
<b>kho” thành mấy nghĩa?</b>


-Từ kho có hai nghĩa.


a.1 Kho : cách chế biến thức ăn.
a.2 Kho : nơi chứa cá


<b>? Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành</b>
<b>đơn nghĩa? </b>


à đem cá về mà kho hoặc đem cá về để nhập kho.
-> Từ kho được dùng với nghĩa nước đôi.



<b>? Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây</b>
<b>ra, cần phải chú ý điều gì khi giao tiếp?</b>


- Chú ý đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc
dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
HS ĐỌ C GHI NHỚ .


<b> *Bài tập nhanh.</b>


<b> Trïng trôc nh</b>ư con bß thui


đến nhau.


+Từ nhiều


nghĩa: có một
nét nghĩa chung
giống nhau làm
cơ sở.


<b>II. Sử dụng từ</b>
<b>đồng âm.10P</b>
1- Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu<b> </b>
<b>(</b><i>Là con gì?) </i>


<b>? Em hiểu từ chín ở đây là gì? </b>


-Chín: Tính từ (khơng phải số từ chỉ số lượng)-con bị bị thui,


tồn thân nó thịt đã chín.


<b>* Câu đố vui. </b>Cây gì?


Hai cây cùng có một tên


Cây xoè mặt nước cây lên chiến trường
Cây này bảo vệ quê hương


Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ
-Cây súng( Vũ khí)


-Cây súng ( hoa súng)


-> Hiện tượng chơi chữ dùng từ đồng âm.
<b>Nội dung bài học</b>


-Từ đồng âm là từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác
xa nhau ,không liên quan gì với nhau.


- Cỏch sử dụng: Chú ý đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa
của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng
âm.


<b>III. Luyện tập.</b>
<b>Bài 1- Tìm từ đồng âm.</b>


<b> _ Cao : ở trên mức bình thường ( cao điểm) Cao lương</b>
_ Ba : ba người ( số ) Ba mẹ



_ Tranh : tranh giành. Bức tranh.
_ Sang : sang giàu. Sang sông
- Nam : nam nhi. Miền Nam
_ Sức : sức khỏe. Sức ép.


_ Nhè : khóc nhè.Nhè chổ yếu mà đánh
_ Tuốt : tuốt lúa. Ăn tuốt hết cả


_ Môi : môi son.Môi giới
<b>Bài 2.</b>


<b> a-Các nghĩa khác nhau của danh từ cổ.</b>
<b>*Nghĩa gốc:</b>


-Cổ: Phần cơ thể nối đầu với thân mình: cổ họng, hươu cao
cổ.


<b>*Nghĩa chuyển:</b>


-Cổ tay: Phần giữa bàn tay với cánh tay.
-Cổ áo: Phần trên nhát của chiếc áo.


-Cổ chai: Phần giữa miệng chai và thân chai.


<b>b-Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của </b>


<b>III.Luyện</b>
<b>tập.15P</b>


-Bài1/136: từ


đồng âm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>từ đó:</b>
<b>* Cổ: xưa</b>


-Cổ đại: Thời đại xưa nhất trong lịch sử.


-Cổ kính: cơng trình xây dựng từ rất lâu, có vẻ trang nghiêm.
-Cổ phần: Phần góp vốn vào một tổ chức kinh doanh.


-Cổ đơng: Người có cổ phần trong một cơng ty.


<b> -Bài4/136: Biện pháp được sử dụng.</b>
Anh chàng lợi dụng từ đồng âm.
Vạc : dụng cụ nấu thức ăn ?
Vạc : một lồi chim giống cị.


- Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái
vạc là một dụng cụ chứ khơng phải là con vạc ở ngồi đồng
thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.


-Bài4/136: Biện
pháp được sử
dụng.


.
<b>4 Củng cố : 2 phút</b>


4.1 Thế nào là từ đồng âm.



4.2 Từ đồng âm được sử dụng như thế nào?
<b>5. Dặn dò:1 phút</b>


</div>

<!--links-->

×