Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.43 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Họ và tên người dạy: HUỲNH PHƯỚC HÙNG
Trường: THPT Trần Quốc Toản
Môn: Ngữ văn; Chương trình: Cơ bản; Lớp dạy: 11A1; Mã thăm: 030
Tên bài dạy: Nghĩa của câu (dạy tiết 1: Phần I. Hai thành phần nghĩa của câu; phần II. Nghĩa
<b>sự việc)</b>
Tiết theo PPCT: 74; Dạy tiết thứ: 3; buổi: Sáng
Thời gian dạy: 8h55’ – 9h40’; Ngày dạy: 6/1/2017
<b>Tiết 74</b>
<b>Tiếng Việt</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
<b>- Nắm được hai thành phần nghĩa của câu.</b>
- Nắm được nghĩa sự việc của câu và một số nghĩa sự việc, câu biểu hiện nghĩa sự việc phổ biến.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Biết nhận ra, phân tích, lĩnh hội nghĩa của câu: hai thành phần nghĩa của câu, nghĩa sự việc.
- Biết đặt câu thể hiện được các thành phần nghĩa của câu, thành phần nghĩa sự việc.
- Các kĩ năng: nói, viết phù hợp; hợp tác giải quyết các nhiệm vụ học tập; tự học, tự tìm kiếm, chọn
lọc và xử lý, lưu trữ thơng tin; phân tích suy luận, tổng hợp kiến thức…
3. Thái độ:
- Có thái độ đúng khi nói, viết phù hợp với nghĩa của câu, yêu q và giữ gìn sự trong sáng của
tiếng Việt.
- Có thái độ u thích mơn học hơn, thích tìm tịi nghiên cứu những điều chưa biết.
- Có thái độ đồn kết, hợp tác, chủ động.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
- Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, bảng phụ ngữ liệu bài tập, màng chiếu
Projector, bức tranh “Nhành mai” và hoa mai vàng…
- Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn…
<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>
Vận dụng và phối hợp các phương pháp: vấn đáp, phân tích, tổng hợp, quy nạp, chứng minh, vận
dụng, thảo luận nhóm, trị chơi, đặt vấn đề…
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: (1 phút)</b>
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
3. Tiến trình bài mới: (1 phút)
<b> a. Lời vào bài: </b>
Tạo một tình huống giao tiếp trong lớp, giáo viên hỏi lớp bạn nào là lớp trưởng, sau đó nói với
lớp trưởng câu “<i>Hình như hơm nay lớp ta có mặt đầy đủ</i>.” Lớp trưởng trả lời <i>“Dạ thầy, lớp hiện</i>
<i>diện….vắng...”</i>. Như vậy, các em thấy câu nói của thầy vừa đề cập đến nội dung gì? Học sinh trả
lời “<i>Dạ, thầy đang nói về sĩ số, lớp đủ</i>”. Đúng rồi! Câu nói của thầy chứa đựng nội dung đề cập về
sĩ số lớp, ngồi ra cịn thành phần nghĩa nào nữa khơng? Cũng như khi sử dụng câu trong tiếng
Việt, chúng có những thành phần nghĩa nào? Hơm nay thầy và trị chúng ta sẽ tìm hiểu <i>“Tiết 74,</i>
<i>Tiếng Việt Nghĩa của câu”</i> để giúp tìm hiểu rõ hơn về các thành phần nghĩa của câu nhé các em!
<b> b. Tiến trình bài mới: (42 phút)</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của </b>
<b>học sinh</b>
<b>Nội dung</b>
14
Phút
<b>Hoạt động I: Hướng dẫn</b>
<b>học sinh tìm hiểu “hai thành</b>
<b>phần nghĩa của câu”.</b>
<b>* Cho học sinh đọc ngữ liệu</b>
1/ a1,2; b1,2 sách giáo khoa
trang 6, dán bảng phụ ngữ liệu
trực quan trên bảng, cho học
sinh trả lời theo câu hỏi (gạch
chân sự việc, từ tình thái)?
- Hai câu trong mỗi cặp câu
đều đề cập đến cùng một sự
- Ngồi nội dung sự việc, anh
(chị) thấy:
+ Câu nào biểu lộ sự việc
nhưng chưa tin tưởng chắc
chắn đối với sự việc?
+ Câu nào biểu lộ sự phỏng
đốn có độ tin cậy cao đối với
sự việc?
+ Câu nào biểu lộ sự nhìn
nhận và đánh giá bình thường
của người nói đối với sự việc?
* Nhận xét, chốt lại, giảng
giải, khai quát cho học sinh
hiểu nghĩa đề cập đến sự việc,
nghĩa tình thái.
<b>* Từ ví dụ cho học sinh nhận</b>
xét về câu có hai thành phần
nghĩa, sự hòa quyện không
tách rời và một số trường hợp
khác của nghĩa sự việc và
nghĩa tình thái.
- Câu thường có hai thành
- Đọc ngữ liệu
bài tập sách giáo
khoa, trang 6,
lên bảng xác
định bằng cách
gạch chân nghĩa
sự việc và nghĩa
tình thái.
- Nhận xét, bổ
sung, thắc mắc,
ghi nhận.
- Từ bài tập ngữ
liệu a1,2; b1,2
nhận xét rút ra
hai thành phần
nghĩa của câu,
một số trường
hợp của nghĩa sự
việc và nghĩa
tình thái trong
câu.
<b>I. Hai thành phần nghĩa của câu: </b>
1. Ngữ liệu: (SGK trang 6)
a1<i>/ Hình như có một thời hắn đã ao</i>
<i>ước có một gia đình nho nhỏ. </i>
(Nam Cao, <i>Chí Phèo</i>)
a2<i>/ Có một thời hắn đã ao ước có một</i>
<i>gia đình nho nhỏ.</i>
b1<i>/ Nếu tơi nói thì chắc người ta cũng</i>
<i>bằng lịng... </i>(Vũ Trọng Phụng, <i>Số đỏ</i>)
b2<i>/ Nếu tơi nói thì người ta cũng bằng</i>
<i>lòng...</i>
- Hai câu trong mỗi cập câu đề cập
đến cùng một sự việc:
+ Câu a1+2: <i>Chí Phèo</i> từng <i>có thời</i>
<i>ao ước có một gia đình nho nhỏ.</i>
+ Câu b1+2: sự việc <i>người ta cũng</i>
<i>bằng lịng</i> (<i>Nếu tơi nói</i>).
- Ngồi nội dung sự việc các câu thể
hiện thái độ khác nhau:
+ Câu a1 biểu lộ chưa tin tưởng chắc
chắn đối với sự việc (nhờ từ <i>“hình</i>
<i>như”</i>).
+ Câu b1 biểu lộ sự phỏng đốn có
độ tin cậy cao đối với sự việc – đanh
giá chủ quan (nhờ từ <i>“chắc”</i>).
+ Câu a2 đề cập đến sự việc như nó
+ Câu b2 chỉ đơn thuần đề cập đến
sự việc.
2. Nhận định:
- Mỗi câu thường có hai thành phần
nghĩa:
+ Đề cập đến một sự việc (hoặc một
vài sự việc) gọi là nghĩa sự việc.
+ Bày tỏ thái độ, sự đánh giá của
người nói đối với sự việc đó gọi là
nghĩa tình thái.
phần nghĩa nào?
- Thông thường, nghĩa sự việc
và nghĩa tình thái trong câu:
+ Hòa quyện hay tách rời
nhau?
+ Nếu câu khơng có từ ngữ
thể hiện tình thái thì nghĩa
tình thái có tồn tại khơng?
+ Có trường hợp câu chỉ có
nghĩa tình thái khơng? Dạng
câu nào?
* Cho học sinh phân tích ngữ
liệu Sách giáo khoa để xác
định nghĩa sự việc, nghĩa tình
thái và trường hợp nghĩa tình
thái tồn tại độc lập.
* Nhận xét, chốt lại, giảng
giải thêm cho học sinh.
<b>* Cho học sinh làm bài bài tập</b>
vận dụng nhỏ, phân tích câu
trong tình huống đầu giờ
(gạch chân xác định nghĩa sự
việc, nghĩa tình thái) và xác
định nghĩa sự việc và nghĩa
tình thái ở bài tập 2.b, phần
luyện tập.
- Câu nói trong tình huống
đầu giờ:
+ Xác định nghĩa sự việc?
+ Xác định nghĩa tình thái?
- Bài tập 2.b, luyện tập, tách
nghĩa sự việc và nghĩa tình
thái trong câu văn?
* Nhận xét, chốt lại, giảng
giải thêm cho học sinh.
<b>Hoạt động II: Hướng dẫn</b>
<b>học sinh tìm hiểu nghĩa sự</b>
<b>việc.</b>
<b>* Từ bài tập ngữ liệu, cho học</b>
sinh phát biểu khái niệm
- Nhận xét, bổ
sung, thắc mắc,
ghi nhận.
- Làm bài tập
vận dụng, xác
định nghĩa sự
việc, nghĩa tình
thái (gạch chân
sự việc, tình thái
trên bảng phụ).
-Học sinh lên
bảng làm trên
bảng phụ bài tập
2.b, luyện tập,
tách nghĩa sự
việc và nghĩa
tình thái.
- Nhận xét, bổ
sung, thắc mắc,
ghi nhận.
- Từ ngữ liệu bài
tập trên, nêu
khái niệm nghĩa
sự việc của câu.
- Quan sát tranh,
ảnh về thế giới
tình thái trong câu:
+ Hồ quyện với nhau và khơng thể có
nghĩa sự việc mà không có nghĩa tình
thái.
+ Ngay cả trường hợp câu khơng có từ
ngữ riêng thể hiện tình thái thì nghĩa tình
thái vẫn tồn tại (<i>tình thái khách quan</i>
<i>trung hòa</i>) câu a2, b2 ở trên.
+ Cũng có trường hợp câu chỉ có nghĩa
tình thái (câu chỉ cấu tạo bằng từ ngữ cảm
thán).
Ví dụ: “<i>Dạ bẩm, thế ra y văn võ đều </i>
<i>có tài cả. Chà chà!”</i>
(Nguyễn Tuân, <i>Chữ người tử tù</i>)
Trong ví dụ này, ở câu thứ nhất:
- Nghĩa sự việc chủ yếu được biểu
- Thái độ ngạc nhiên của người nói khi
phát hiện ra sự thật về việc <i>“y văn võ</i>
<i>đều có tài cả” </i>được thể hiện ở từ <i>thế</i>
<i>ra</i>.
- Ngoài ra, ở câu này, người nói cịn tỏ
thái độ kính cẩn đối với người nghe
qua các từ <i>dạ, bẩm</i>.
Cịn câu thứ hai chỉ có từ cảm thán
<i>chà chà </i>nên chỉ có nghĩa tình thái: bày
tỏ thái độ thán phục.
<b>Bài tập vận dụng</b>
(Câu trong tình huống khi vào bài)
<b>1. ““</b><i>Hình như hơm nay lớp ta có mặt</i>
<i>đầy đủ</i>.”
- Nghĩa sự việc: <i>hơm nay lớp ta có</i>
<i>mặt đầy đủ</i>.
- Nghĩa tình thái: Sự đánh giá chưa
chắc chắn đối với sự việc (từ tình thái
<i>“hình như”</i>).
2. <i>Có lẽ hắn cũng như mình, chọn</i>
- Nghĩa sự việc: <i>hắn, mình chọn nhầm</i>
<i>nghề</i>.
- Nghĩa tình thái: từ tình thái <i>“có lẽ”</i>
sự phỏng đốn mới chỉ là khả năng,
chưa hồn toàn chắc chắn về việc (cả
hai chọn nhầm nghề).
<b>II. Nghĩa sự việc: </b>
- Nghĩa sự việc của câu là thành phần
nghĩa ứng với sự việc mà câu đề cập
đến.
19
Phút
nghĩa sự việc; cho học sinh
xem tranh ảnh về thế giới
khách quan và cho học sinh
nêu một số nghĩa sự việc, câu
biểu hiện nghĩa sự việc.
- Nghĩa sự việc của câu là gì?
- Sự việc trong thế giới khách
quan rất đa dạng và thuộc
<b>* Chiếu màng Projector 6 ngữ</b>
liệu ví dụ cho học sinh học
sinh phân tích các sự việc và
hướng dẫn học sinh gọi tên
loại nghĩa sự việc.
* Dặn dò học sinh về xem lại
các ví dụ sách giáo khoa, xác
định những từ ngữ để biết
được tên các nghĩa sự việc
biểu hiện.
<b>* Cho học sinh xác định nghĩa</b>
sự việc của câu biểu hiện nhờ
vào thành phần nào trong câu?
* Nhận xét, chốt lại, giảng
giải thêm cho học sinh.
* Cho học sinh làm bài tập
vận dụng đặt câu và phân tích
nghĩa sự việc trong câu; làm
bài tập 1, luyện tập, phân tích
nghĩa sự việc trong 4 câu thơ
đầu bài thơ <i>Câu cá mùa thu</i>.
- Hãy đặt một câu biểu hiện
* Nhận xét, chốt lại, giảng
giải thêm, liên hệ giáo dục
khách quan, tìm
hiểu sự phong
phú đa dạng của
thế giới và sự
phong phú đa
dạng của sự
việc.
- Đọc ngữ liệu
bài tập và khai
quát một số
nghĩa sự việc mà
câu biểu hiện,
tìm những từ
ngữ thường thể
hiện của các loại
sự việc phổ biến.
- Nhận xét, thắc
mắc, ghi nhận.
- Học sinh làm
bài tập vận
dụng, đặt một
câu tương ứng
biểu hiện loại sự
việc.
- Học sinh lên
bảng, làm bài
tập trên bảng
phụ, bài tập 1,
phân tích nghĩa
sự việc trong 4
câu thơ đầu.
- Nhận xét, bổ
dung, thắc mắc,
ghi nhận.
- Đọc ghi nhớ,
ghi nhận.
“<i>Đọc xong mỗi bài cùng vỗ tay.”</i>
<i> </i>(Tản Đà, <i>Hầu Trời</i>)
+ Hành động.
<i>“Vườn ai mướt quá xanh như ngọc”</i>
(Hàn Mặc Tử, <i>Đây thôn Vĩ Dạ</i>)
+ Trạng thái, tính chất, đặc điểm.
<i>“Mấy cánh bướm rập rờn trơi trước</i>
<i>gió.” </i>(Anh Thơ, <i>Chiều xn</i>)
+ Quá trình.
<i>“Mấy đứa trẻ con nhà nghèo ở ven</i>
<i>chợ cúi lom khom trên mặt đất…”</i>
(Thạch Lam, <i>Hai đứa trẻ</i>)
+ Tư thế.
<i>“Còn trời đất, nhưng chẳng cịn tơi</i>
<i>mãi.” </i>(Xn Diệu, <i>Vội vàng</i>)
+ Tồn tại.
<i>“Bẩm thầy, tên ấy chính là thủ</i>
<i>xướng.”</i> (Nguyễn Tuân, <i>Chữ người tử</i>
<i>tù</i>)
+ Quan hệ.
- Nghĩa sự việc của câu thường được
biểu hiện nhờ những thành phần ngữ
pháp: <i>chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi</i>
<i>ngữ</i> và một số <i>thành phần phụ</i> khác.
- Một câu có thể biểu hiện một sự
việc, cũng có thể biểu hiện một số sự
việc.
<b>Bài tập vận dụng </b>
<b>1. Học sinh đặt câu trong các câu biểu</b>
hiện:
- Hành động.
- Trạng thái, tính chất, đặc điểm.
- Quá trình.
- Tư thế.
- Tồn tại.
- Quan hệ.
<b>2. Bài tập 1, luyện tập, 4 câu đầu.</b>
<i>“Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,</i>
- Hai sự việc: <i>ao thu, nước</i>.
- Trạng thái: <i>Lạnh lẽo, trong veo.</i>
<i>Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.</i>
- Một sự việc: <i>thuyền câu</i>.
- Đặc điểm: <i>bé.</i>
<i>Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,</i>
- Một sự việc: <i>sóng</i>.
- Q trình: <i>gợn.</i>
<i>Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.”</i>
- Quá trình: <i>đưa vèo.</i>
<b>Ghi nhớ: (SGK trang 8)</b>
học sinh khi nói, viết, đọc cần
phù hợp về nghĩa của câu.
* Cho học sinh đọc ghi nhớ để
khái quát lại nội dung vừa
học.
<b>Hoạt động III: Hướng dẫn</b>
<b>học sinh luyện tập, củng cố.</b>
* Dặn học sinh về nhà làm
phần bài tập còn lại ở phần
“Luyện tập”, sách giáo khoa
trang 9.
- Bài tập 1, phân tích nghĩa
nghĩa sự việc trong 4 câu thơ
cuối bài thơ <i>Câu cá mùa thu</i>?
-Bài tập 2, câu a, c, tách nghĩa
sự việc và nghĩa tình thái
trong các câu văn.
- Học sinh phát
biểu và rút ra bài
học, ghi nhận.
- Học sinh ghi
nhận về làm bài
tập còn lại của
phần luyện tập,
sách giáo khoa,
trang 9.
- Bài tập 1, phân
tích nghĩa sự
việc trong 4 câu
thơ còn lại, về
nhà làm.
-Bài tập 2, câu a,
b, tách nghĩa sự
việc và nghĩa
tình thái trong
câu văn, về nhà
làm.
- Nghĩa sự việc là nghĩa ứng với sự
việc được đề cập đến trong câu.
- Nó thường được biểu hiện nhờ các từ
ngữ đóng vai trị <i>chủ ngữ, vị ngữ, khởi</i>
<i>ngữ</i> và một số <i>thành phần phụ</i> khác.
<b>Luyện tập: (SGK trang 9, học sinh về</b>
nhà làm)
<b> 1. Hãy phân tích nghĩa sự việc</b>
<b>trong từng câu thơ ở bài thơ sau:</b>
<i>Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt,</i>
- Trạng thái, đặc điểm: <i>lơ lửng, xanh </i>
<i>ngắt.</i>
- Hai sự việc: <i>tầng mây, trời</i>.
<i>Ngõ trúc quanh co khách vắng teo.</i>
- Hai sự việc: <i>ngõ trúc, khách</i>.
- Đặc điểm, trạng thái: <i>quanh co, vắng</i>
<i>teo.</i>
<i>Tựa gối buông cần lâu chẳng được,</i>
- Hai sự việc: <i>tựa gối, buông cần</i>.
- Tư thế: <i>tựa, buông.</i>
<i>Cá đâu đớp động dưới chân bèo.”</i>
- Một sự việc: <i>cá</i>.
- Hoạt động (hành động): <i>đớp</i>
<b>2. Tách nghĩa tình thái và nghĩa sự</b>
<b>việc trong hai câu:</b>
a/ “<i>Có một ơng rể q như Xn</i>
<i>kể cũng danh giá thực, nhưng cũng</i>
<i>đáng sợ lắm.” </i>(VTP, <i>Số đỏ</i>)
- Nghĩa sự việc: <i>một ông rể danh giá,</i>
<i>đáng sợ</i>.
- Nghĩa tình thái: từ tình thái “<i>kể”</i> một
phương diện nào đó, “<i>thực”</i> là sự
cơng nhận danh giá, “<i>đáng”</i> phương
diện khác đáng sợ.
c/ <i>Dễ họ cũng phân vân như mình,</i>
<i>vì đến chính ngay mình, mình cũng</i>
<i>khơng biết rõ con gái mình có hư hay</i>
<i>là khơng! </i>(Vũ Trọng Phụng, <i>Số đỏ</i>)
- Nghĩa sự việc: <i>họ cũng phân vân</i>
<i>như mình</i>; <i>mình cũng khơng biết rõ</i>
<i>con gái mình có hư hay khơng</i>.
- Nghĩa tình thái:
+ Từ tình thái <i>“có lẽ” </i>chỉ sự phỏng
đốn chưa chắn chắn (từ <i>dễ = có lẽ,</i>
<i>hình như</i>…).
+ Ba từ tình thái <i>“đến chính ngay”</i>
nhấn mạnh.
9
phút
* Bài tập 3, chọn từ ngữ thích
* Chia lớp làm hai đội, đội 1
<i>“Chọn lọc”</i>, đội 2 <i>“Trong</i>
<i>sáng”</i> tham gia trò chơi thi
đua mang tên “Nhành mai
<b>kiến thức”, giáo viên dán bức</b>
tranh chỉ có nhành mai vàng
và lá, cho học sinh lên lựa
chọn câu hỏi ngẫu nhiên màng
chiếu Projector, trả lời đúng
các em sẽ được hoa mai tương
ứng và tự tay gắn hoa mai lê
bức tranh, đội nào nhiều hoa
đội đó sẽ chiến thắng.
- Câu 1: Mỗi câu thường có
hai thành phần nghĩa nào?
(2 hoa mai)
- Câu 2: Nêu khái niệm nghĩa
sự việc? Liệt kê một số sự
việc phổ biến mà câu biểu
hiện? (2 hoa mai)
- Câu 3: Phân tích nghĩa sự
<i>“Tơi muốn buộc gió lại</i>
<i>Cho hương đừng bay đi.”</i>
(Xn Diệu, <i>Vội vàng</i>)
(4 hoa mai)
- Câu 4: Đặt một câu biểu
hiện một nghĩa sự việc trong
các loại nghĩa sự việc phổ
biến trong câu?
(4 hoa mai)
- Câu 5: Đặt một câu có nghĩa
sự việc và nghĩa tình thái?
(4 hoa mai)
- Câu 6: Tách nghĩa sự việc và
nghĩa tình thái trong câu sau:
<i>“Mưu kế như vậy thực quá</i>
<i>cao cường.” </i>
(Sơn Nam, <i>Bắt sấu rừng </i>
<i>U Minh Hạ</i>)
(4 hoa mai)
- Câu 7: Thăm may mắn
(được 02 hoa mai).
- Câu 8: Đặt một câu biểu
hiện hai sự việc trở lên?
- Bài tập 3, chọn
từ tình thái phù
hợp điền vào ô
trống sao cho
câu thực hiện
đung hai thành
phần nghĩa sự
việc và nghã
tình thái, về nhà
làm.
- Làm việc theo
đội, nhóm,
nhóm, lần lượt
lên bảng chọn
câu hỏi câu hỏi
ngẫu nhiên và
trả lời, trả lời
đúng lấy hoa
mai gắn vào
nhành mai, trả
lời sai về chỗ,
học sinh khác
lên trợ giúp.
+ Đội <i>“Chọn</i>
<i>lọc”</i>.
+ Đội <i>“Trong</i>
<i>sáng”</i>.
- Nhận xét, bổ
sung, thắc mắc,
ghi nhận.
- Đại diện hai
đội nhận bức
tranh hoa mai do
minh trang trí.
<i>“Một kẻ biết kính mến khí phách, một</i>
<i>kẻ biết tiếc, biết trọng người có tài, /</i>
<i>…./ khơng phải là kẻ xấu hay là vơ</i>
<i>tình.” (Theo Nguyễn Tn, Chữ người</i>
<i>tử tù)</i>
- Nghĩa sự việc: <i>Một kẻ có nhiều</i>
<i>phẩm chất tốt</i> (<i>kính mến kí phách, biết</i>
<i>tiếc, biết trọng người có tài</i>) <i>thìkhơng</i>
<i>phải là người xấu</i>.
- Nghĩa tình thái: chọn từ tình thái
<i>“hẳn” </i>vì nó phù hợp chỉ có thể là sự
khẳng định mạnh mẽ.
<b>Trị chơi “Nhành mai kiến thức”</b>
<b>(2 đội)</b>
Câu 1: Câu thường có hai thành phần
nghĩa:
- Nghĩa sự việc.
- Nghĩa tình thái.
Câu 2: Nêu khái niệm nghĩa sự việc.
Một số sự việc phổ biến mà câu biểu
hiện.
- Khái niệm.
- 6 loại nghĩa sự việc phổ biến.
Câu 3: Phân tích nghĩa sự việc trong
hai câu thơ:
<i>“Tơi muốn buộc gió lại</i>
<i>Cho hương đừng bay đi.”</i>
(Xn Diệu, <i>Vội vàng</i>)
-Nghĩa sự việc 1: tơi muốn buộc gió –
hanh động <i>“buộc”</i>.
-Nghĩa sự việc 2: hương đừng bay –
Câu 5: Đặt một câu có nghĩa sự việc
và nghĩa tình thái.
Câu 6: Tách nghĩa sự việc và nghĩa
tình thái trong câu sau:
<i>“Mưu kế như vậy thực quá cao cường.” </i>
(Sơn Nam, <i>Bắt sấu rừng U Minh Hạ</i>)
-Nghĩa sự việc: mưu kế cao cường.
-Nghĩa tình thái: cơng nhận, khẳng định
có thật.
(2 hoa mai)
* Giáo viên tổng kết kết quả,
khen thưởng, động viên khích
lệ học sinh, liên hệ giáo dục.
- Câu 8: Đặt một câu biểu hiện hai sự
việc trở lên.
<b> </b>
<b> 4. Dặn dò: (1 phút)</b>
-Về nhà xem và làm bài tập còn lại của phần Luyện tập, học bài, xem lại kiến thức lý thuyết, làm
bài tập thêm ở sách bài tập 11<i>.</i>