Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.8 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
Giải thích được khi nào vật nổi, chìm . Nêu được điều kiện nổi của vật
Biết được khi vật nổi trên mặt thống chất lỏng thì FA = P
Biết vận dụng kiến thức của các mơn học Tốn, Sinh, Hóa, Địa, Giáo dục Cơng
dân để giải thích các hiện tượng liên quan đến sự nổi của vật
2. Kỹ năng
Làm thí nghiệm về sự nổi của vật trong chất lỏng
Giúp các em rèn tốt khả năng tư duy, thảo luận nhóm, thu thập thơng tin, phân
tích các kênh hình, kênh chữ, liên hệ thực tế. Biết vận dụng kiến thức liên môn
trong giải quyết vấn đề.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường cụ thể là bảo vệ chính mơi trường ở địa
phương nơi các em đang sinh sống.
Nghiêm túc, hợp tác, linh hoạt trong các hoạt động vận dụng kiến thức liên môn
, lĩnh hội kiến thức.
II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
<b>- </b>1 cốc thủy tinh to đựng nước, 1 hòn bi sắt, 1 hòn bi gỗ, 1 miếng gỗ nhỏ.
2. Mỗi nhóm học sinh:
- 1 cốc thủy tinh to đựng nước, 1 miếng gỗ nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ ( 3 phút)
Viết cơng thức tính lực đẩy Acsimet? Kể tên và đơn vị của các đại lượng có
trong cơng thức?
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
mới ( 3 phút)
- Giới thiệu bài mới:
+ Làm thí nghiệm thả hòn bi
gỗ và hòn bi sắt vào nước.
+ yêu cầu học sinh quan sát
hiện tượng và đưa ra câu trả
lời.
+ GV trình chiếu hình ảnh
minh họa. để đưa ra vấn đề
cần tìm hiểu
- HS quan sát, lắng
nghe:
+ Cá nhân HS trả lời
câu hỏi nêu ra
+ HS cả lớp theo dõi
hình ảnh minh họa.nhận
thức vấn đề cần nghiên
cứu
Nội dung giới thiệu bài:
Tại sao khi thả hòn bi gỗ
vào nước thì hịn bi gỗ
nổi, cịn hịn bi sắt lại
chìm?
- Khi nào vật nổi? vật
chìm?
phút )
Mục tiêu:
- Nắm được điều kiện vật
nổi, vật chìm khi so sánh lực
đẩy Ác Si Mét và trọng
- Phân tích được kết quả TN
ảo để rút ra nhận xét
- Trình chiếu hình ảnh thả
vật vào trong chất lỏng.
- Khi một vật nằm trong chất
lỏng chịu tác dụng của
những lực nào?
- Nhận xét về phương và
chiều của hai lực đó?
- Trình chiếu thí nghiệm ảo
3 trường hợp khi thả vật vào
chất lỏng(nhấn nút Làm TN<i>)</i>
- Yêu cầu HS thảo luận C2
và điền từ vào ô trống.
Ghi kết quả vào ô trống
(Nhấn nút Ghi kết quả trên
bảng trình chiếu )
- Nêu kết luận về trường hợp
vật nổi, vật chìm, vật lơ
lững?
- Trình chiếu kết luận.
- Cá nhân HS trả lời câu
hỏi
- Nhóm HS quan sát,
tìm hiểu về TN ảo trả
lời câu C2
- Các nhóm điền từ vào
ơ trống trên bảng phụ
- Rút ra lết luận
- Ghi vở
I. Điều kiện để vật nổi,
vật chìm.
* Kết luận
Vật chìm khi
P >FA
Vật nổi ( chuyển động
lên trên) khi P< FA
Vật lơ lững (đứng yên)
khi P = FA
Họat động 3: Tìm hiểu độ
lớn của lực đẩy Ác si mét khi
vật nổi trên mặt thoáng của
chất lỏng (10 phút )
Mục tiêu: - Viết được cơng
thức tính lực đẩy Ác si mét
và biết được V là thể tích của
phần chất lỏng bị vật chiếm
chỗ
- Phân biệt được trường hợp
vật nổi trên mặt thoáng và
vật lơ lững.
- Giới thiệu và hướng dẫn thí
nghiệm
+ Mục đích TN
+ Dụng cụ TN
+ Cách tiến hành TN
- Trình chiếu TN ảo
- Yêu cầu đại diện nhóm
nhận dụng cụ TN
-Yc HS tiến hành TN theo
nhóm, thảo luận hồn thành
C3 trên bảng nhóm
- Yc các nhóm treo kết quả
lên bảng
- Yc các nhóm nhận xét, bổ
Trình chiếu kết luận
- Hướng dẫn HS nhớ lại kiến
thức về hai lực cân bằng để
trả lời C4
- Trình chiếu nội dung C5
- Yêu cầu HS chọn đáp án
đúng
- Nhấn nút chọn đáp án
đúng.
- Lắng nghe, quan sát
tìm hiểu thí nghiệm :
dụng cụ, mục đích, cách
tiến hành
- Đại diện nhóm nhận
dụng cụ TN
- Quan sát TN ảo
- Tiến hành TN theo
nhóm. Thảo luận nhóm
hồn thành C3
- Đại diện nhóm treo kết
- Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- Cá nhân trả lời C4:
P = FA vì trọng lực và
lực đẩy Ác si mét là hai
lực cân bằng
- Cá nhân HS chọn đáp
án đúng
- Ghi vở kết luận
- Cá nhân HS trả lời C5,
HS khác nhận xét bổ
sung
II. Độ lớn của lực đẩy
Ác si mét khi vật nổi
trên mặt thoáng của chât
lỏng.
<i>C3:</i>
Miếng gỗ nổi vì
FA > P
<i>C4:</i> P = FA vì trọng lực
và lực đẩy Ác si mét là
hai lực cân bằng
* FA = d.V
V: Thể tích phần chất
lỏng bị vật chiếm chỗ
( m3<sub>)</sub>
d:Trọng lượng riêng
của chất lỏng (N/m3<sub>)</sub>
FA: Lực đẩy Ác si mét
( N)
Hoạt động 4: Vận dụng
(15 phút )
Mục tiêu: -Sử dụng kiến thức
mơn tốn chứng minh được
vật nổi khi: dv < dl; vật chìm
khi dv > dl; vật lơ lững khi dv
= dl
- Vận dụng kiến thức hóa
- Vận dụng kiến thức sinh
học giải thích sự sinh tồn của
các loại động vật dưới nước.
Kỹ năng hít thở ở người khi
lăn dưới nước
- Sử dụng kiến thức địa lý
biết được biển chết ở nước
nào?
- Vận dụng kiến thức môn
giáo dục công dân trong việc
giáo dục bảo vệ mơi trườn<i>g.</i>
- Trình chiếu câu C6
- Hướng dẫn HS lập luận từ
giả thuyết đề bài kết hợp
kiến thức mục I suy ra điều
cần chứng minh.
- GV chốt lại câu trả lời đúng
- Trình chiếu hình ảnh tàu
ngầm và yêu cầu HS trả lời
C7
- Chốt lại câu trả lời
- Hướng dẫn HS trả lời C8
- GVchốt lại câu trả lời đúng
- Trình chiếu hình ảnh minh
họa hiện tượng tràn dầu trên
biển làm cá chết. Khơng khí
ơ nhiễm
- Tại sao dầu nổi trên biển?
vì sao cá chết?
- Chốt lại câu trả lời đúng.
- Giáo dục HS ý thức trong
việc bảo vệ mơi trường
Hiệu ứng nhà kính là gì? Tại
sao có hiệu ứng nhà kính?
- Trình chiếu hình ảnh minh
họa
- Trình chiếu câu trả lời.
- Tại sao quả bóng su nếu ta
thổi thì quả bóng khơng bay,
khi bơm khí hê li hoặc H2
vào thì quả bóng bay?
( Kinh khí cầu)
- Trình chiếu hình ảnh khí
cầu.
- Chốt lại câu trả lời đúng.
- Trong cuộc sống ta cần làm
- Quan sát tàu ngầm
trên màn hình, vận dụng
kiến thức về điều kiện
vật nổi, vật chìm giải
thích C7
- HS khác nhận xét bổ
sung.
- Cá nhân HS trả lời C8
- HS khác nhận xét, bổ
sung
- Quan sát hình ảnh, vận
dụng kiến thức hóa học
kết hợp điều kiện vật
nổi giải thích hiện
tượng tràn dầu.
- Cá nhân HS trả lời
- HS khác nhận xét
- HS vận dụng kiến thức
hóa học và điều kiện nổi
để giải thích.
- Nhớ lại tính chất vật lý
của khí O2, CO2, H2 và
điều kiện vật nổi trả lời.
- Khi ta thổi khí CO2
trong quả bóng nặng
hơn khí O2 trong khơng
khí nên quả bóng khơng
bay được. Trong khi đó
khí H2 nhẹ hơn khí O2
nên quả bóng bay được.
- Cá nhân HS nêu một
vài biện pháp.
- Cá nhân HS đọc thơng
Vì V bằng nhau.
Khi dv > dl: Vật chìm
CM:
Khi vật chìm thì
FA< P dl.V < dv.V
<sub>d</sub><sub>l</sub><sub> < d</sub><sub>v</sub>
Tương tự chứng minh
dl = dv và dv < dl
C7.
Vì trọng lượng riêng của
sắt lớn hơn trọng lượng
riêng của nước. Chiếc
thuyền bằng thép nhưng
người ta làm các khoảng
trống để TLR nhỏ hơn
TLR của nước.
C8: Bi sẽ nổi vì TLR
của thủy ngân lớn hơn
TLR của thép.
gì để bảo vệ mơi trường?
- Trình chiếu hình ảnh minh
họa một số biện pháp bảo vệ
mơi trường.
- Trình chiếu hình ảnh biển
chết
-“ Biển chết” có ở nước nào?
- Tại sao mọi người có thể
nổi trên mặt biển dù không
biết bơi?
- Tại sao khi rơi xuống nước,
mặc dù khơng biết bơi nhưng
có người chìm, người nổi?
- GV gợi ý: Dựa vào kiến
thức môn sinh học kết hợp
điều kiện vật nổi để giải
thích.
- Thơng qua hiện tượng vật
lý này giáo dục cho các em
kỹ năng sống khi gặp trường
hợp rơi xuống nước.
tin SGK trả lời : Biển
chết nằm giữa Ixra- ren
và Giooc- đa-ni
Người nổi được trên
biển chết vì dng < dnb.
HS thảo luận và trả lời:
Khi rơi xuống nước,
nếu ta biết cách thở và
nín thở thì dng < dn nên
người nổi. Nếu ta thở
tùy tiện, nước tràn vào
cơ thể làm cho dng > dn
nên chìm.
Biện pháp: Để han chế ô
nhiễm môi trường: sử
dụng nguồn năng lượng
sạch; trồng cây xanh...
- Người nổi được trên
biển chết vì dng < dnb <i>.</i>
4. Củng cố (3 phút)
Câu1: Nêu điều kiện vật nổi, vật chìm, vật lơ lững?
Câu 2: Viết cơng thức tính lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên mặt thoáng của chất
lỏng?
Câu 3: Lấy ví dụ về một hiện tượng trong thực tế liên quan đến sự nổi? Từ đó
nêu một vài biện pháp góp phấn bảo vệ mơi trường?
5. Dặn dị (1 phút)
-Học thuộc nội dung phần ghi nhớ