Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.84 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án vật lý 8 Ngày dạy: 14/ 8/ 2013 Tuần 01 –Tiết 01. CHƯƠNG I: CƠ . HỌC. Chuyển động là gì? Đứng yên là gì ? Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều ? Lực có quan hệ với vận tốc như thế nào ? Quán tính là gì ? Áp suất là gì ? Áp suất gây ra bởi chất rắn, chất lỏng và áp suất khí quyển có gì khác nhau ? Lực đẩy Acsimet là gì ? Khi nào thì vật nổi, Khi nào thì vật chìm ? Công cơ học là gì ? Công suất đặc trưng cho tính chất nào của việc thực hiện công ? Cơ năng, động năng, thế năng là gì ? Thế nào là bảo toàn và chuyển hóa cơ năng ?. Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Nêu được những ví dụ về chuyển động (cđ) cơ học trong đời sống 2. Nêu được ví dụ về tính tương đối của cđ và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái của vật đối với vật được chọn làm mốc. 3. Nêu được ví dụ về các dạng cđ cơ học thường gặp : cđ thẳng, cđ cong, cđ tròn . II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: ( Cho cả lớp ) Tranh h1.1, h1.2, h1.3 III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: H.Đ HỌC CỦA HS Hđ 1: (2’)Tổ chức tình huống học tập : -Từng HS đọc nội dung của chương I -Từng HS đọc nội dung của phần mở bài Hđ2: (13’)Làm thế nào để biết một vật cd hay đứng yên ?: -Từng HS đọc nội dung của thông tin -Thảo luận và trả lời câu hỏi của GV. TRỢ GIÚP CỦA GV -Yêu cầu một HS đọc nội dung của chương I -Yêu cầu một HS đọc nội dung của phần mở bài . -Gọi 1 HS đọc thông tin -Làm thế nào để nhận biết một vật nào đó là đứng yên hay cđ ? Yêu cầu HS thảo luận và trả lời - Tìm những VD về vật mốc -Yêu cầu HS trả lời C1, C2, C3 - Treo tranh h1.2 -Yêu cầu HS trả lời C4, C5. Trang 1. Lop8.net. NỘI DUNG I/ LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT MỘT VẬT CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN ? -Vật mốc là những vật như : trái đất hay những vật gắn với trái đất (nhà, cây cối, cột điện) -Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật mốc gọi là cđ cơ học (gọi tắt là cđ) II/ TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG VÀ ĐỨNG YÊN :.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án vật lý 8 Hđ3: (10’)Tìm hiểu về tính tương đối của cđ và đứng yên : -Từng HS trả lời C4, C5 -Từng HS điền từ vào C6 -Từng HS trả lời C7, C8. Hđ4: (5’)Giới thiệu một số cđ thường gặp: -HS quan sát tranh -HS quan sát GV làm TN -Từng HS trả lời câu hỏi của GV Hđ5: (10’) vận dụng: -Từng HS trả lời C10, C11. -Yêu cầu HS điền từ vào C6 HS khác nhận xét -Cần khắc sâu và yêu cầu HS phải chọn vật mốc cụ thể mới đánh giá được trạng thái vật cđ hay đ. yên -Khi không nêu vật mốc thì xem như đã chọn vật mốc là 1 vật gắn với trái đất -Một người ngồi yên trên ô tô đang chạy thì thấy cây bên đường đứng yên hay cđ -GV treo tranh h1.3 -GV làm vài TN về vật rơi -Một vật rơi tự do theo phương gì -Đường mà vật cđ vạch ra gọi là quỹ đạo của cđ -Khi ném 1 vật thì vật cđ theo quỹ đạo nào -Kim đồng hồ cđ quanh trục theo quỹ đạo nào ? -Nêu các dạng cđ thường gặp -Yêu cầu HS trả lời C10, C11 GDHN: Những nội dung của bài là kiến thức cần của những người làm công việc nghiên cứu trong ngành giao thông vận tải, hàng không, hàng hải, chế tạo máy, thể thao, quân đội, công an .... IV/ CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: (5’) 1/ Củng cố: - Chuyển động là gì ? Cho VD - Tại sao nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối ? 2/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Yêu cầu HS đọc: “Có thể em chưa biết” -Học bài 1 -Làm BT: 1.1 1.17 -Xem trước nội dung bài 2 Trang 2. Lop8.net. -Một vật có thể cđ đối với vật này lại là đứng yên đối với vật khác -Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc III/ MỘT SỐ CHUYỂN ĐỘNG THƯỜNG GẶP Các dạng cđ cơ học thường gặp là cđ thẳng, cđ cong hoặc cđ tròn . IV/ VẬN DỤNG : C10/-Ô tô : cđ so với ngưòi đứng bên đường và cột điện, đứng yên so với người lái xe -Người lái xe : cđ so với ngưòi đứng bên đường và cột điện, đứng yên so với ô tô -Người đứng bên đường: cđ so với ô tô và người lái xe, đứng yên so với cột điện -Cột điện: cđ so với ô tô và người lái xe, đứng yên so với người đứng bên đường. C11/ “Khoảng cách từ vật tới vật mốc không thay đổi thì vật đứng yên”, nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng VD : khoảng cách của đầu kim đồng hồ khi cđ so với trục của nó luôn không thay đổi nhưng kim đồng hồ không phải đứng yên mà cđ.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án vật lý 8 Ngày dạy: 21/ 8/ 2013 Tuần 02 –Tiết 02. Bài 2: VẬN TỐC I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Từ VD (bảng 2.1), so sánh quãng đường cđ trong 1 giây của mỗi cđ để rút ra cách nhận biết sự nhanh chậm của cđ đó .(gọi là vận tốc ) 2. Nắm vững công thức tính vận tốc v =. s và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp t. của vận tốc là m/s, km/h và cách đổi đơn vị vận tốc. 3. Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong cđ. II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: ( Cho cả lớp ) -Tranh vẽ tốc kế của xe máy (h2.2) -Bảng 2.1/8 III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: H.Đ HỌC CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG Hđ 1: (5’)Tổ chức tình KTBC: I/ VẬN TỐC LÀ GÌ ? huống học tập : -Cách nhận biết một vật cđ hay -Độ lớn của vận tốc cho biết -Trả lời câu hỏi KTBC đứng yên mức độ nhanh hay chậm của -Giới thiệu bài mới như SGK/8 cđ. của GV -Từng HS đọc phần mở -Yêu cầu HS quan sát bảng 2.1 -Độ lớn của vận tốc được xác bài (SGK/8) -Tìm sự giống nhau và khác định bằng độ dài quãng đường Hđ2: (25’)Tìm hiểu về nhau trong bảng 2.1 đi được trong 1 đơn vị thời -Yêu cầu HS trả lời C1C3 vận tốc : gian. -Từng HS trả lời C1 và -So sánh độ dài quãng đường II/ CÔNG THỨC TÍNH điền vào cột 4 ở bàng 2.1 của từng HS chạy được trong VẬN TỐC: s v= -Từng HS trả lời C2 và cùng 1 đơn vị thời gian t điền vào cột 5 ở bàng 2.1 -Trong cùng 1 đơn vị thời gian -Từng HS điền vào chỗ nếu bạn nào chạy được quãng Trong đó: đường dài nhất thì bạn đó chạy v: Vận tốc của cđ (m/s; km/h) trống ở C3 -Từng HS trả lời C4, C5 nhanh nhất hay chậm nhất S: Độ dài quãng đường đi -HS trả lời các câu hỏi -Hướng dẫn HS hình thành được(m; km) của GV công thức tính vận tốc t: Thời gian đi hết qđ (s;h) -Từng HS đổi đơn vị theo -Có thể dùng công thức v = -Đơn vị của vận tốc phụ thuộc s sự hướng dẫn của GV vào đơn vị của qđ và thời gian để tính những đại lượng nào Hđ3: (10’) vận dung : -Tốc kế là dụng cụ dùng để độ t - Trả lời câu hỏi của GV - Đơn vị của vận tốc phụ thuộc lớn của vận tốc -Từng HS làm C6, C7, vào đơn vị của những đại lượng C8 vào vở nào Ý nghĩa vật lý: -Hướng dẫn HS nêu ý nghĩa vật VD : Nói vận tốc của ô tô là lý của vận tốc 36 km/h điều đó có nghĩa là : -Yêu cầu HS quan sát h2.2/9 Trong thời gian 1 giờ ô tô đi -Tốc kế là dụng cụ dùng để làm được qđ dài 36 km. Trang 3. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án vật lý 8 gì ? -Nói vận tốc của ô tô là 36 km/h, vận tốc của tàu hỏa là 10 m/s nghĩa là ô tô chạy nhanh hơn tàu hỏa đúng hay sai ? Tại sao ? -Hướng dẫn HS cách đổi đơn vị từ km/h ra m/s và ngược lại -Hướng dẫn các bước giải 1 bài toán vật lý (tóm tắt, đổi đ/v, lời giải, công thức, thay số, kết quả, đáp số) -Có thể so sánh 54 km/h và 15 m/s không ? Tại sao? -Lưu ý HS cần viết công thức chính trước rồi suy ra công thức “phụ” GDHN: Những nội dung của bài là kiến thức cần của những người làm công việc : làm bảng giờ tàu qua các ga trong ngành đường sắt, giờ khởi hành và giờ đến của máy bay, tàu thủy... trong ngành GTVT, hàng không, hàng hải, làm các biển báo GT, xác định vận tốc của ô tô khi vi phạm luật trong ngành công an.. IV/ CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: (5’) 1/ Củng cố: -Độ lớn của vận tốc được xác định như thế nào ? -Công thức tính vận tốc. 2/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà : -Yêu cầu HS đọc: “Có thể em chưa biết” -Học bài 2 -Làm BT: 2.1 2.15 -Xem trước bài 3. Trang 4. Lop8.net. III/ VẬN DỤNG: C6/ t=1,5h s=81km v=? (km/h; m/s) Vận tốc của tàu: v=. 81 s = = 54(km/h) 1,5 t. 54(km/h)=15m/s C7/ t=40phút =. 40 2 h h 60 3. v=12km/h s=? Quãng đường xe đạp đi được trong 40 phút : s => s=v.t t 2 12. =8(km) 3. v=. =. C8/ v=4 km/h t=30phút = 0,5h s=? Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc : s t. v= =>s= v.t = 4.0,5 = 2(km).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án vật lý 8 Ngày dạy: 28/ 9/ 2013 Tuần 03–Tiết 03. Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU –CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Phát biểu được định nghĩa cđđ, nêu được ví dụ về cđđ. 2. Nêu được những ví dụ về cđ không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của cđ này là vận tốc thay đổi theo thời gian. 3. Vận dung để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. 4. Mô tả TN h3.1, dựa vào bảng 3.1 để trả lời những câu hỏi II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: ( Cho cả lớp ) Tranh h3.1, h1.2, bảng 3.1 III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: H.Đ HỌC CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG Hđ 1: (5’)Tổ chức KT 15’ (Có đề và đáp án kèm I/ ĐỊNH NGHĨA : tình huống học tập : theo) -Chuyển động đều là cđ mà vận -1 HS trả lời câu hỏi -Xác định xem đâu là cđđ, cđ tốc có độ lớn không thay đổi theo KTBC không đều trong các trường hợp thời gian. -Theo dỏi, trả lời câu sau đây: -Chuyển động không đều là cđ hỏi của GV + cđ của xe đạp khi mời khởi mà vận tốc có độ lớn thay đổi Hđ2: (15’)Tìm hiểu hành theo thời gian. II/ VẬN TỐC TRUNG BÌNH về cđđ và cđ không + cđ của đầu kim đồng hồ CỦA CHUYỂN ĐỘNG đều : -Treo tranh h3.1 -Làm TN như h3.1: -Máng AF chia ra làm mấy KHÔNG ĐỀU : Quan sát cđ của trục đoạn? Kể ra. Máng nghiêng là s bánh xe ghi các những đoạn nào? Máng ngang là vtb = t quãng đường trục của những đoạn nào? bánh xe lăn được -Hướng dẫn HS lắp TN Trong đó : trong khoảng thời -Hướng dẫn HS theo dỏi quãng vtb: vận tốc TB của cđ(m/s; km/h) gian 3 giây liên tiếp đường trục của bánh xe lăn được S: độ dài qđ đi được(m; km) trên máng nghiêng trong khoảng thời gian 3 giây t: thời gian đi hết qđ(s;h) AD và máng ngang liên tiếp trên máng nghiêng AD * Chú ý : DF và máng ngang DF ghi KQTN Nếu tính vận tốc TB trên cả qđ thì : - Từ KQTN Trả vào bảng 3.1 s s ... s n lời C1 -Có nhận xét gì về vận tốc của s vtb = = 1 2 -Từng HS trả lời C2 trục bánh xe trên đoạn DE và t1 t 2 ... t n t Hđ3: (15’)Tìm hiểu đoạn EF III/ VẬN DỤNG : về vận tốc trung bình -Thế nào là cđ đều, cđ không đều C4/ Chuyển động của ô tô chạy của cđ không đều : -Xe đạp khi xuống dốc và lên từ Hà Nội đến Hải Phòng là cđ -Từng HS đọc thông dốc khác nhau ntn? Khi đó xe không đều vì trên qđ đó có những đạp cđđ hay cđ không đều? tin về vận tốc tb lúc ô tô chạy nhanh do đường -Từng HS trả lời C3 -Yêu cầu HS đọc thông tin về tốt, vắng người nhưng cũng có Trang 5. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án vật lý 8 Hđ4: (5’) vận dụng: vận tốc trung bình _Từng HS trả lời C4, -Nhấn mạnh cho HS : + Vận tốc TB trên các qđường cđ C5, C6 không đều thường khác nhau + Vận tốc TB trên cả đoạn đường khác trung bình cộng của các vận tốc TB trên các qđ liên tiếp của cả đoạn đường đó -Hướng dẫn HS trả lời C4 -Hướng dẫn HS tóm tắt, giải từng câu C5, C6 GDHN: Những nội dung của bài là kiến thức cần của những người làm công việc : làm bảng giờ tàu qua các ga trong ngành đường sắt, giờ khởi hành và giờ đến của máy bay, tàu thủy... trong ngành GTVT, hàng không, hàng hải, làm các biển báo GT, xác định vận tốc của ô tô khi vi phạm luật trong ngành công an, xác định vận tốc trung bình của các loại động cơ trong ngành chế tạo máy.. lúc ô tô chạy chậm do đường xấu, người đông … C5/ s1=120m t1=30 giây s2=60m t2=24 giây vtb1=? vtb2=? vtb=? Vận tốc TB của xe đạp khi xuống dốc: s1 120 = =4(m/s) t1 30. vtb1 =. Vận tốc TB của xe đạp trên qđ nằm ngang : s2 60 = =2,5(m/s) t2 24. vtb2 =. Vận tốc TB của xe đạp trên cả hai quãng đường : vtb =. =. s s s 120 60 = 1 2 = t1 t 2 t 30 24. 180 10 = 3,3 (m/s) 54 3. IV/ CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: (5’) 1/ Củng cố: - Định nghĩa cđ đều, cđ không đều. - Viết công thức tính vận tốc trung bình của cđ không đều 2/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà : -Yêu cầu HS đọc: “Có thể em chưa biết” -Học bài 3 -Làm BT: 3.1 3.19 -Xem lại nội dung bài: Lực –Hai lực cân bằng (SGK vật lý lớp 6 ) -Xem trước bài 4. Trang 6. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án vật lý 8 Ngày dạy: 4/ 9/ 2013 Tuần 04–Tiết 04. Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc 2. Nhận biết được lực là đại lượng vectơ. Biểu diễn được vectơ lực II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: ( Cho cả lớp ) Tranh h4.1, h4.2 III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: H.Đ HỌC CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG Hđ 1: (5’)Tổ chức tình KTBC: Định nghĩa cđ đều, cđ I/ ÔN LẠI KHÁI NIỆM huống học tập : không đều, viết công thức tính LỰC: -2 HS lên bảng làm BT : vận tốc trung bình của cđ không -Tác dụng đẩy, kéo của vật đều 3.3, 3.6 (SBT) này lên vật khác gọi là lực. -Từng HS đọc nội dung -Nhận xét bài làm của HS -Lực có thể làm thay đổi phần mở bài - Khi có lực tác dụng có thể gây chuyển động của vật hoặc -Từng HS trả lời câu hỏi ra những kết quả gì làm cho vật bị biến dạng . - Đô lớn của vận tốc cho biết II/ BIỂU DIỄN LỰC: của GV Hđ2: (10’)Tìm hiểu về điều gì -Một đại lượng vừa có độ lớn, mối quan hệ giữa lực và -Đặt v/đ như phần mở đầu vừa có phương và chiều gọi giữa lực và vận tốc có sự liên là một đại lượng vectơ sự thay đổi vận tốc: Trả lời C1 -Vectơ lực được kí hiệu : F quan nào không ? Hđ3: (15’)Thông báo -Thả 1 viên phấn rơi thì phấn sẽ -Để biểu diễn lực người ta đặc điểm của lực và cđ đều hay không đều? cđ này dùng mũi tên : + Gốc của mũi tên là điểm đặt cách biểu diễn lực bằng là nhanh dần hay chậm dần -Khi một vật cđ nhanh dần thì của lực vectơ : -1 HS đọc thông tin phần vận tốc của vật tăng lên hay + Phương và chiều của mũi 1/II : Lực là một đại giảm xuống tên là phương và chiều của lượng vectơ Các HS - Một đại lượng ntn thì gọi là lực + Độ dài của mũi tên chỉ độ khác theo dỏi nội dung . đại lượng vectơ -1 HS đọc thông tin phần -Có thể biểu diễn lực bằng cách lớn của lực ( theo tỉ xích cho trước hoặc tùy chọn) 2/II : Lực là một đại nào lượng vectơ Các HS -Gốc của mũi tên biểu diễn yếu III/ VẬN DỤNG: C3/a/ -Điểm đặt : tại A khác theo dỏi nội dung . tố nào của lực - Từng HS trả lời câu hỏi - Phương và chiều của mũi tên -Phương thẳng đứng, chiều từ của GV biểu diễn yếu tố nào của lực dưới lên Hđ4: (10’) vận dụng: -Chiều dài của mũi tên biểu -Độ lớn : 20 N Yêu cầu HS trả lời C2, diễn yếu tố nào của lực b/ -Điểm đặt : tại B C3 -Lực được kí hiệu ntn -Phương nằm ngang, chiều từ -Hướng dẫn HS phân tích ví dụ trái sang phải h4.3/16 -Độ lớn : 30 N Trang 7. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án vật lý 8 - Nêu cách biểu diễn lực -Hướng dẫn HS trả lời C2, C3 GDHN: Liên hệ với công việc chế tạo các chi tiết máy, công việc tính lực và vận tốc cho các thao tác của các vận động viên thể thao khi chạy, nhảy xa, ném tạ, đua xe đạp, bóng bàn … trong ngành thể thao. IV/ CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: (5’) 1/ Củng cố: Nêu cách biểu diễn vectơ lực. 2/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Học bài 4 -Làm BT: 4.14.13 - Xem trước bài 5. Trang 8. Lop8.net. c/ -Điểm đặt : tại C -Phương xiên 300 so với phương nằm ngang, chiều từ dưới lên -Độ lớn : 30 N.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án vật lý 8 Ngày dạy: 11/ 9/ 2013 Tuần 05–Tiết 05. Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC –QUÁN TÍNH I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng vectơ lực 2. Từ dự đoán (về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang cđ) và làm TN kiểm tra dự đoán để khẳng định : “Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ cđ thẳng đều”. 3. Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính. II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: ( Cho cả lớp ) Dụng cụ để làm TN như h5.3, 5.4 SGK (máy Atút, xe lăn, búp bê) III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: H.Đ HỌC CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG Hđ 1: (5’)Tổ chức tình *KTBC: Nêu cách biểu diễn I/ LỤC CÂN BẰNG: huống học tập: lực. Biểu diễn trọng lực của vật -Hai lực cân bằng là hai lực có khối lượng 6kg? -1 HS trả bài cùng tác dụng lên một vật, có -1 HS làm BT 4.4 -Yêu cầu HS làm 4.4, 4.5 cường độ bằng nhau, phương -1 HS làm BT 4.5 -Yêu cầu HS quan sát h5.2 nằm trên cùng một đường -1 HS đọc giới thiệu bài -Các vật trong h5.2 a, b, c chịu thằng, ngược chiều nhau . tác dụng của những lực nào ? -Dưới tác dụng của các lực Hđ2: (15’)Tìm hiểu về Kể ra cân bằng, một vật đang đứng lực cân bằng: -Một vật đang đứng yên nếu yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật -Từng HS trả lời C1a, chịu tác dụng của hai lực cân đang chuyển động sẽ tiếp tục C1b, C1c bằng thì vật sẽ như thế nào ( chuyển động thẳng đều . -Từng HS theo dỏi và trả tiếp tục đứng yên hay cđ) ? vận Chuyển động này gọi là lời câu hỏi của GV chuyển động theo quán tính tốc có thay đổi không ? -Quan sát TN -Một vật đang cđ nếu chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì II/ QUÁN TÍNH: vật sẽ như thế nào? vận tốc có Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc thay đổi không -Làn TN như h5.3/18 đột ngột được vì mọi vật đều -Hai quả cầu A, B giống hệt có quán tính. nhau giống về yếu tố nào -Yêu cầu HS trả lời C2 C5 III/ VẬN DỤNG: Hđ3: (10’) Tìm hiểu về -1 ô tô đang cđ, muốn dừng lại C6/ Búp bê đang đứng yên quán tính: ngay có được không ? Xe phải trên xe. Bất chợt đẩy xe cđ về phía trước thì chân búp bê sẽ -Từng HS trả lời câu hỏi như thế nào trước khi dừng lại của GV -Quạt trần đang chạy nếu ngắt cđ cùng với xe nhưng thân và đầu của búp bê chưa kịp cđ điện thì quạt sẽ như thế nào -Yêu cầu HS trả lời C6, C7, C8 nên búp bê bị ngã về phía sau Trang 9. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án vật lý 8 Hđ4: (10’) Vận dụng: GDHN: -Yêu cầu HS trả lời C6, Liên hệ với công việc chế tạo C7, C8 các chi tiết máy, công việc tính lực và vận tốc cho các thao tác của các vận động viên thể thao khi chạy, nhảy xa, ném tạ, đua xe đạp, bóng bàn … trong ngành thể thao.. do có quán tính C7/ Đẩy xe và búp bê cùng cđ rồi bất chợt dừng xe lại thì chân búp bê sẽ dừng lại cùng với xe nhưng thân và đầu của búp bê chưa kịp dừng lại nên búp bê bị ngã về phía trước do có quán tính. C8/ a/ Khi ô tô đột ngột rẽ phải, do quán tính hành khách không thể đổi hướng cđ ngay mà tiếp tục cđ theo hướng cũ nên bị nghiêng sang trái. b/ Khi nhảy từ bậc cao xuống chân chạm đất bị dừng ngay nhưng người vẫn tiếp tục cđ theo quán tính nên chân bị gập lại. c/ Bút tắt mực nếu vẩy mạnh bút lại viết được vì do quán tính nên mực tiếp tục cđ xuống đầu ngòi bút khi bút đã dừng lại. d/ Khi gõ mạnh đuôi cán búa xuống đất, cán đột ngột bị dừng lại, do quán tính đầu búa tiếp tục cđ xuống ngập chặt vào cán búa. e/ Do quán tính nên cốc chưa kịp thay đổi vận tốc khi ta giật nhanh tờ giấy ra khỏi đáy cốc.. IV/ CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: (5’) 1/ Củng cố: - Thế nào là hai lực cân bằng? - Một vật cđ trên mặt phẳng nằm ngang sẽ chịu tác dụng của những lực nào ? Nếu lực cản lớn hơn lực kéo thì vật sẽ ntn ? 2/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Học bài 5 -Làm BT: 5.15.18/ 1619 SBT -Xem trước bài 6. Trang 10. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án vật lý 8 Ngày dạy: 18/ 9/ 2013 Tuần 06–Tiết 06. Bài 6: LỰC MA SÁT I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát . 2. Bước đầu phân biệt sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này 3. Làm TN để phát hiện ra ma sát nghỉ 4. Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ thuật 5. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực ma sát. II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1/ Cho mỗi nhóm HS : 1 lực kế, 1 khối gỗ, 1 quả cân 2/ Cho cả lớp : Tranh vòng bi III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: H.Đ HỌC CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG Hđ 1: (5’)Tổ chức *KTBC: Thế nào là hai lực cân bằng? Một I/ KHI NÀO CÓ LỰC tình huống học tập : vật cđ trên mặt phẳng nằm ngang sẽ chịu MA SÁT ? tác dụng của những lực nào ? Nếu lực cản -Lực ma sát trượt sinh ra -1 HS trả bài -1 HS làm BT 5.4 lớn hơn lực kéo thì vật sẽ ntn ? khi một vật trượt trên bề mặt của một vật khác. -Yêu cầu HS làm BT : 5.4/9 Hđ2: (20’)Tìm hiểu -GV đặt vấn đề như SGK -Lực ma sát lăn sinh ra -GV làm TN : Kéo một vật cđ trượt trên khi một vật lăn trên bề về lực ma sát : -Từng HS đọc thông mặt bàn mặt của một vật khác. tin về ma sát trượt -Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào -Lực ma sát nghỉ giữ cho -Trả lời C1 -Yêu cầu HS trả lời C1 vật không trựơt khi vật -Từng HS đọc thông -GV làm TN : Kéo một vật cđ lăn trên mặt chịu tác dụng của lực khác. tin về ma sát lăn bàn -Trả lời C2, C3 -Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào? -Từng HS đọc thông -Yêu cầu HS trả lời C2, C3 II/ LỰC MA SÁT -So sánh độ lớn của lực ma sát trượt và lực TRONG ĐỜI SỐNG tin về ma sát nghỉ ma sát lăn -Trả lời C4, C5 VÀ KỸ THUẬT: -GV giới thiệu và hướng dẫn HS làm TN Lực ma sát có thể có hại như h6.2/22 hoặc có lợi -Chú ý khi làm TN : Dùng tay kéo lực kế sao cho khi vật chưa cđ phải đọc được số III/ VẬN DỤNG: chỉ của lực kế C9/Ổ bi có tác dụng Hđ3: (10’)Tìm hiểu -Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào giảm ma sát do thay thế về ích lợi và tác hại -Hướng dẫn HS nêu tác hại của lực ma sát ma sát trượt bằng ma sát của lực ma sát trong trong h6.3 và cách làm giảm lực ma sát. lăn của các viên bi. Nhờ đời sống và kỹ -Hướng dẫn HS nêu ích lợi của lực ma sát sử dụng ổ bi đã giảm Trang 11. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án vật lý 8 thuật: -Từng HS trả lời C6 -Từng HS trả lời C7 -Từng HS trả lời C8. trong h6.4 và cách làm tăng lực ma sát. Gợi ý để HS dễ giải thích GDMT: -Trong qt lưu thông thông của các phương tiện giao thông đường bộ, ma sát Hđ4: (5’) vận dụng: giữa bành xe và mặt đường, giữa các bộ -Lực ma sát trượt, phận cơ khí với nhau, ma sát giữa phanh lăn, nghỉ sinh ra khi và vành bánh làm phát sinh bụi cao su, nào ? bụi khí, bụi kim loại. Các bụi khí này gây tác hại to lớn đv môi trường: ảnh hưởng đến sự hô hấp của cơ thể người, sự sống của sinh vật, sự quang hợp của cây. - Nếu đường nhiều bùn đất, xe đi trên đường bị trượt dễ gây tai nạn, đặc biệt khi trời mưa, lốp xe bị mòn. * Biện pháp GDBVMT : -Để giảm tác hại này cần giảm số phương tiện lưu thông trên đường, cấm các phương tiện đã cũ, không đảm bảo chất lượng. Các phương tiện tham gia giao thông cần đảm bảo các tiêu chuẩn về khí thải và an toàn đv môi trường. -Cần thường xuyên kiểm tra chất lượng xe và vệ sinh mặt đường sạch sẽ. * GDHN: Liên hệ với công việc chế tạo các chi tiết máy như máng trượt, ổ trục, ổ bi … để làm giảm lực ma sát; công việc sản xuất lốp xe, đế giày để tăng lực ma sát. IV/ CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: (5’) 1/ Củng cố: -Lực ma sát trượt, lực ma sát lăn sinh ra khi nào ? -Lực ma sát nghỉ có tác dụng gì ? 2/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Học bài 6 -Làm BT: 6.16.15 -Xem lại từ bài 1 6: tiết sau ôn tập. Trang 12. Lop8.net. được lực cản lên các vật cđ nên máy móc hoạt động dễ dàng góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành cơ khí, chế tạo máy ....
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án vật lý 8 Ngày dạy: 25/ 9/ 2013 Tuần 07–Tiết 07. ÔN KIỂM TRA 1 TIẾT I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Giúp HS hệ thống lại kiến thức từ bài 1 đến bài 6. - Giúp HS giải một số bài tập ở SGK và SBT. II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: HS xem trước nội dung kiến thức từ bài 1 đến bài 6 III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ LÝ THUYẾT: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau : -Bài 1 : + Khi nào một vật được coi là chuyển động, đứng yên ? Cho VD +Tại sao nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối? Cho VD. Các dạng chuyển động thường gặp? -Bài 2 : +Độ lớn của vận tốc cho biết gì ? Độ lớn của vận tốc được xác định như thế nào ? +Công thức tính vận tốc ? Nêu tên, đơn vị của các đại lượng trong công thức.Nêu ý nghĩa VL. -Bài 3 : +Chuyển động đều, chuyển động không đều là gì ? Cho VD +Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều ? -Bài 4 : Cách biểu diễn vec tơ lực ? -Bài 5 : +Thế nào là 2 lực cân bằng ? Dưới tác dụng của 2 lực cân bằng vật sẽ như thế nào ? +Quán tính là gì ? Khi có lực tác dụng vật sẽ như thế nào? -Bài 6 : +Lực ma sát trượt, lực ma sát lăn sinh ra khi nào ? Cho VD +Lực ma sát nghỉ có tác dụng gì ? Cho VD +Lực ma sát có lợi hay có hại ? Cho VD 2/ BÀI TẬP : Hướng dẫn HS làm cc1 BT sau: 1/ SGK: C5/ 13; C2, C3/ 16 2/ SBT : 2.15; 3.6, 3.12; 3.13; 3.14 IV/ Dặn HS : Tiết sau kiểm tra 45’ Ngày kiểm tra: 2/ 10/ 2013 Tuần 8–Tiết 8. KIỂM TRA (Có đề và đáp án kèm theo ) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. - Nắm vững các kiến thức trọng tâm từ bài 1 đến bài 6. - Làm được một số BT dạng vận dụng đơn giản và vận dụng tổng hợp. - HS làm bài kiểm tra nghiêm túc, trung thực. II/ TỔ CHỨC KIỂM TRA: (Có ma trận, đề và hướng dẫn chấm kèm theo) Trang 13. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án vật lý 8 Ngày dạy: 9/ 10/ 2013 Tuần 9–Tiết 9. Bài 7: ÁP SUẤT I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Phát biểu được định nghĩa áp lực, áp suất. 2. Viết được công thức tính áp suất. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức. 3. vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất. 4. Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích một số hiện tượng đơn giản thường gặp. II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: ( Cho mỗi nhóm HS ) -1 chậu nhựa đựng bột mì. -3 miếng kim loại hình hộp chữ nhật . III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: H.Đ HỌC CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG Hđ 1: (5’)Tổ chức tình *KTBC: I/ ÁP LỰC LÀ GÌ ? huống học tập : -Lực ms trượt, lực ms lăn, lực Áp lực là lực ép có phương Đọc mở bài ở SGK / 25 ms nghỉ sinh ra khi nào ? vuông góc với mặt bị ép. Hđ2: (10’)Hình thành - Khi một người đứng yên trên II/ ÁP SUẤT: khái niệm áp lực : mặt đất, người chịu tác dụng 1/ Định nghĩa : của những lực nào ? -Quan sát h7.2/ 25 Áp suất là độ lớn của áp lực -Đọc thông tin về áp lực. -Trọng lực luôn có phương như trên một đơn vị diện tích bị -Từng HS trả lời câu hỏi thế nào ? ép. của GV. -Sàn nhà luôn có phương ntn ? 2/ Công thức : -Từng HS trả lời C1. -Phương của trọng lưc như thế F nào so với phương của sàn nhà? p= S -Áp lực là gì ? Tìm vd . -Yêu cầu HS quan sát h7.3 trả lời C1. Trong đó : - Hướng dẫn HS làm TN về sự p : Áp suất (N/m2 ) phụ thuộc của áp suất vào áp F : Áp lực (N) lực và diện tích bị ép. S : Diện tích bị ép (m2 ) -Muốn biết sự phụ thuộc của p *Chú ý : Hđ3: (12’) Tìm hiểu áp vào F phải làm thế nào ? (giữ S + 1 pa = 1 N/m2 suất phụ thuộc vào không đổi, còn F thay đổi ) + 1 bar = 105 pa những yếu tố nào : - Muốn biết sự phụ thuộc của p + Công thức trên chỉ áp dụng -Thảo luận theo nhóm về vào S phải làm thế nào ? ? (giữ tính áp suất của các vật rắn. phương pháp làm TN. F không đổi, còn S thay đổi ) + Áp suất chất rắn chỉ truyền Tìm sự phụ thuộc của P -Tác dụng của áp lực áp suất. theo một hướng duy nhất: đó vào S, của P vào F và -Áp suất có quan hệ ntn với áp là hướng của áp lực . tiến hành TNđiền dấu lực ? Áp suất có quan hệ ntn với III/ VẬN DỤNG: vào bảng 7.1 / 26 diện tích bị ép ? C4/-Áp suất phụ thuộc vào áp Trang 14. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án vật lý 8 -Rút ra kết luận bằng -Áp suất là gì ? cách điền từ vào C3. - Dựa vào mối quan hệ giữa p với F và S Hãy tìm công thức thể hiện mối quan hệ đó ? -Nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức đó. -Hướng dẫn HS làm C4 Hđ4: (10’) Giới thiệu -Yêu cầu HS tự tóm tắt C5 công thức tính công suất giải từng bước - Đọc thông tin về áp -Gọi HS lên bảng giải suất. * GDMT: -Từng HS trả lời câu hỏi -Ap suất do các vụ nổ gây ra có của GV. thể làm nứt, đổ vỡ các công trình xây dựng và ảnh hưởng Hđ5: (5’)Vận dụng : -Từng HS làm C4, C5 đến môi trường sinh thái và sức khỏe con người. -Việc sử dụng chất nổ trong khai thác đá sẽ tạo ra các chất khí thải độc hại ảnh hưởng đến mt, ngoài ra còn gây các vụ sập, sạt lở đá ảnh hưởng đến tính mạng công nhân. -Những người thợ khai thác đá cần được bảo đảm những điều kiện về an toàn lao động (khẩu trang, mũ cách âm, cách li các khu vực mất an toàn …) * GDHN: Liên hệ với công việc tính lực tác dụng lên mặt đường, thanh ray đè lên tà vẹt, lực td lên các trụ cầu… của người thiết kế cầu, đường trong ngành GTVT, chọn vật liệu cho các chi tiết của máy trong ngành chế tạo máy. IV/ CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: (3’) 1/ Củng cố: -Áp lực là gì ? -Định nghĩa áp suất. Viết công thức tính áp suất. 2/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Học bài 7. Xem trước bài 8 -Làm BT: 7.17.14 SBT Trang 15. Lop8.net. lực và diện tích bị ép Muốn tăng (giảm) p thì tăng (giảm) áp lực, giảm (tăng) diện tích bị ép. -Lưõi dao càng mỏng thì dao càng sắc bén vì dưới tác dụng của cùng một áp lực nếu diện tích bị ép càng nhỏ thì áp suất càng lớn càng dễ cắt, gọt. C5/ P1 = F1 = 340 000 N S1 = 1,5 m2 P2 = F2 = 20 000 N S2 = 250 cm2= 0,025 m2 p1 =? p1 ? p2 Áp suất của xe tăng tác dụng lên mặt đường : p1 =. F1 340000 S1 1,5. 226 667 (N/m2 ) Áp suất của ô tô tác dụng lên mặt đường : p2 =. F2 20000 S2 0,025. = 800 000 (N/m2 ) p1< p2 Vậy áp suất của xe tăng (hay máy kéo) tác dụng lên mặt đường nhỏ hơn áp suất của ô tô tác dụng lên mặt đường nên máy kéo nặng nề nhưng vẫn chạy được trên đất mềm, còn ô tô nhẹ hơn nhiều nhưng lại bị sa lầy..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án vật lý 8 -Đọc nội dung “Có thể em chưa biết” Ngày dạy: 16/ 10/ 2013 Tuần 10–Tiết 10. Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Mô tả được TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. 2. Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức. 3. Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản. II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: ( Cho mỗi nhóm HS ) -1 bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su mỏng -1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy. III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: H.Đ HỌC CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG Hđ 1: (5’)Tổ chức tình *KTBC: I/ SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP huống học tập : Áp suất là gì ? Viết công thức SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG: Đọc phẩn mở bài ở tính áp suất vật rắn . -Yêu cầu HS dự đoán hiện Chất lỏng gây ra áp suất theo SGK/28 mọi phương : lên đáy bình, lên Hđ2: (10’) Tìm hiểu về tượng trước khi làm TN thành bình và mọi vật ở trong áp suất chất lỏng tác -Giới thiệu dụng cụ TN dụng lên đáy bình và -Hướng dẫn HS làm TN lòng chất lỏng. -Giao dụng cụ TN cho HS làm II/ CÔNG THỨC TÍNH ÁP thành bình SUẤT CHẤT LỎNG: -Đọc nội dung phần câu TN kiểm tra -Chất lỏng có gây ra áp suất hỏi đặt ra ở phần I p = h.d -Dự đoán điều gì xảy ra trong lòng nó không ? -Yêu cầu HS dự đoán hiện khi đổ nước vào bình -Làm TN kiểm tra dự tượng trước khi làm TN p: Áp suất ở đáy cột CL (N/m2 ) đoán -Giới thiệu dụng cụ TN h : Chiều cao cột CL (m) - Trả lời C1. -Hướng dẫn HS làm TN d : TLR của CL (N/m3 ) Hđ3: (10’ ) Tìm hiểu về -Giao dụng cụ TN cho HS làm *Chú ý : áp suất CL tác dụng lên TN kiểm tra -Chiều cao h của cột CL được các vật ở trong lòng Cl : -Yêu cầu HS tự hình thành công xác định từ điểm cần tính áp -Theo dõi phần trình bày thức tính áp suất CL suất đến mặt thoáng của CL. của GV. -So sánh áp tại A, B, C trong -Trong 1 CL đứng yên, áp suất lòng chất lỏng. tại những điểm trên cùng 1 mp -Dự đoán kết quả TN. -Tiến hành TN -Yêu cầu HS dự đoán hiện nằm ngang có độ lớn bằng -Rút ra kết luận bằng tượng trước khi làm TN nhau. cách trả lời C3 -Giới thiệu dụng cụ TN III/ VẬN DỤNG: -Điền vào chỗ trống -Hướng dẫn HS làm TN C6/ Khi lặn xuống biển, người trong C4 -Giao dụng cụ TN cho HS làm thợ lặn phải mặc bộ áo lặn nặng nề vì lặn sâu dưới lòng biển áp Hđ4: (10’) Xây dựng TN kiểm tra công thức tính áp suất - Áp suất tại những điểm A và suất do nước biển tác dụng lên Trang 16. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án vật lý 8 chất lỏng -Dựa vào công thức tính áp suất đã học CM công thức tính chất lỏng . p=. F P d .V d .S .h S S S S. = d.h Hđ6: (5’)Vận dụng : -Từng HS làm C6C7. B (cùng trên một mp nằm ngang) phải bằng nhau , muốn vậy 2 cột chất lỏng ở trên A và B phải có cùng độ cao . -Hướng dẫn HS trả lời C6, C7. -Yêu cầu HS tự làm C7 Gọi HS lên bảng làm từng bước . * GDMT: -Sử dụng chất nổ để đánh cá sẽ gây ra một áp suất rất lớn, áp suất này truyền theo mọi phương gây ra sự tác động của áp suất rất lớn lên các sinh vật khác sống trong đó. Dưới tác dụng của áp suất này hầu hết các sinh vật bị chết. Việc đánh bắt cá bằng chất nổ gây ra tác dụng hủy diệt sinh vật, ô nhiễm MT sinh thái. *Biện pháp GDBVMT: -Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá . -Có biện pháp ngăn chặn hành vi đánh bắt cá bằng chất nổ. * GDHN : Liên hệ với nghề thợ lặn, về kĩ năng và yêu cầu về sức khỏe.. IV/ CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: (5’) 1/ Củng cố: - Nêu sự tồn tại của ASCL. - Viết công thức tính ASCL, nêu tên và đơn vị. 2/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Học bài 8 -Xem trước nội dung: phần III Bình thông nhau ở bài 8 -Làm BT: 8.18.17 -Đọc nội dung “Có thể em chưa biết”. Trang 17. Lop8.net. cơ thể người lên đến hàng nghìn N/m2 . Do đó nếu không mặc áo lặn thì không thể chịu được áp suất này. C7/ d = 10 000 N / m3 h1 = 1,2m h2 = 1,2- 0,4= 0,8 m p1 = ? p2 = ? Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng : p1 = d.h1 = 10 000 .1,2 = 12 000 (N/ m2 ) Áp suất của nước tác dụng lên 1 điểm cách đáy thùng 0,4 m : p2 = d.h2 = 10 000 .0,8 = 8 000 (N/ m2 ).
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án vật lý 8 Ngày dạy: 23/ 10/ 2013 Tuần 11–Tiết 11. Bài 8: BÌNH THÔNG NHAU – MÁY THỦY LỰC I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp. 2. Nêu được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy thủy lực. II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: ( Cho mỗi nhóm HS ) -1 bình thông nhau. -Hình vẽ 8.9 III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: H.Đ HỌC CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG Hđ 1:(5’)Tổ chức tình *KTBC: I/ BÌNH THÔNG NHAU: huống học tập : - Nêu sự tồn tại của ASCL. Trong bình thông nhau chứa Gọi vài HS trả lời về nội - Viết công thức tính ASCL, cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở dung KT đã học. nêu tên và đơn vị. - Cách xác định chiều cao của các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao. Hđ2:(15’)Tìm hiểu cột CL? nguyên tắc bình thông -So sánh áp tại A, B, C trong II/ MÁY THỦY LỰC: - Cấu tạo: gồm hai xilanh được lòng chất lỏng. nhau : -Quan sát cấu tạo của -Yêu cầu HS dự đoán hiện nối thông với nhau. Trong xilanh có chứa đầy chất lỏng, bình thông nhau. tượng trước khi làm TN hai xilanh được đậy kín bằng -Trả lời câu hỏi của GV. -Giới thiệu dụng cụ TN -Dự đoán kết quả TN. -Hướng dẫn HS làm TN hai pít-tông có tiết diện S và s. -Tiến hành TN -Giao dụng cụ TN cho HS làm -Hoạt động: Khi tác dụng một lực f lên pít-tông có diện tích s -Rút ra kết luận bằng TN kiểm tra cách điền từ vào chỗ - Áp suất tại những điểm A và thì lực này gây một áp suất p trống trong câu kết luận / B (cùng trên một mp nằm tác dụng lên mặt chất lỏng, nhờ ngang) phải bằng nhau , muốn chất lỏng truyền đi nguyên vẹn 30. vậy 2 cột chất lỏng ở trên A và độ tăng áp suất tới pit-tông có Hđ3: (15’)Tìm hiểu về B phải có cùng độ cao . diện tích S nên gây ra lực F cấu tạo và nguyên tắc hđ - Yêu cầu HS quan sát hình 8.9 nâng pít-tông này lên. của máy nén thủy lực: Nêu cấu tạo và nguyên tắc F S -Quan sát hình 8.9 hoạt động của máy nén thủy f s - Đọc nội dung: Có thể lực. em chưa biết . - Giới thiệu hệ thức của máy Trong đó : -Trả lời câu hỏi của GV. nén thủy lực. F: Lực td lên pit tông lớn (N) -Hướng dẫn HS trả lời C8 f: Lực td lên pit tông nhỏ (N) C10. Hđ4: (5’)Vận dụng : S: Diện tích pit-tông lớn (m2) -Từng HS làm C8C10 * GDMT : s: Diện tích pit-tông nhỏ (m2) -Sử dụng chất nổ để đánh cá sẽ gây ra một áp suất rất lớn, IV/ VẬN DỤNG : Trang 18. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án vật lý 8 áp suất này truyền theo mọi phương gây ra sự tác động của áp suất rất lớn lên các sinh vật khác sống trong đó. Dưới tác dụng của áp suất này hầu hết các sinh vật bị chết. Việc đánh bắt cá bằng chất nổ gây ra tác dụng hủy diệt sinh vật, ô nhiễm môi trường sinh thái. *Biện pháp GDBVMT : -Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá . -Có biện pháp ngăn chặn hành vi đánh bắt cá bằng chất nổ. * GDHN : Liên hệ với công việc thiết kế nhà máy nước trong ngành xây dựng, công việc chế tạo các máy thủy lực trong ngành cơ khí chế tạo. IV/ CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: (5’) 1/ Củng cố: - Nêu nguyên tắc của bình thông nhau. -Nêu cấu tạo, hoạt động, hệ thức của máy nén thủy lực. 2/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Học bài 8 -Xem trước bài 9 -Làm tiếp BT: 8.18.17. Trang 19. Lop8.net. C8/ Ấm có vòi cao hơn sẽ đựng được nhiều nước hơn ấm và vòi ấm là bình thông nhau nên mực nước ở ấm và vòi luôn luôn cùng một độ cao. C9/ Để biết mực chất lỏng trong bình kín trong suốt, người ta dựa vào nguyên tắc bình thông nhau : một nhánh làm bằng chất liệu trong suốt (h8.8), mực chất lỏng trong bình kín luôn luôn bằng mực chất lỏng mà ta nhìn thấy ở phần trong suốt. Thiết bị này gọi là ống đo mực chất lỏng. C10/ F S 50000 Ta có: =50 f s 1000 F = 50.f Vậy muốn dùng lực 1000N để nâng vật nặng 50000N thì diện tích pít-tông lớn phải gấp 50 lần diện tích pít-tông nhỏ..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án vật lý 8 Ngày dạy: 30/ 10/ 2013 Tuần 12–Tiết 12. Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển. 2. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp. II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: ( Cho mỗi nhóm HS ) -1 bịt nilon đựng nước uống. -1 ống thuỷ tinh hay ống nhựa khoảng 20 cm. -1 cốc đựng nước. III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: H.Đ HỌC CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG Hđ 1: (5’)Tổ chức *KTBC:Nêu nguyên tắc của bình thông nhau I/ SỰ TỒN TẠI CỦA tình huống học tập -Giới thiệu về lớp khí quyển của trái đất ÁP SUẤT KHÍ Đọc phẩn mở bài ở -Hướng dẫn HS vận dụng kiến thức đã học QUYỂN: Trái đất và mọi vật trên SGK / 32 để giải thích sự tồn tại của khí quyển. trái đất đều chịu tác Hđ2: (25’) Tìm -Những vật nào chịu tác dụng của AS KQ dụng của áp suất khí hiểu sự tồn tại của -Yêu cầu HS làm TN như h9.2, 9.3 SGK áp suất khí quyển : - Thảo luận về kết quả TN trả lời C1 C3. quyển theo mọi -Đọc nội dung phần -Mô tả TN Ghê-rích và yêu cầu HS giải thích phương. thông tin ở phần I/ hiện tượng: Khi rút hết kk trong quả cầu thì II/ VẬN DỤNG: 32 ASKQ=0, quả cầu chịu tác dụng của ASKQ C8/ - Làm TN 1, 2 theo từ mọi phía nên 2 bán cầu bị ép chặt vào Nước không chảy ra vì nhau. nhóm ASKQ tác dụng lên tờ -Thảo luận về kết -Nói rõ cho HS biết vì sao không thể dùng giấy theo hướng từ dưới quả TN trả lời C1 cách tính độ lớn của áp suất CL để tính AS lên lớn hơn AS của C3. khí quyển. nước trong cốc. -Đọc nội dung TN 3 -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần vận dụng. C9/ Trả lời C4. -GV có thể làm TN như h9.1 cho HS quan Bẻ một đầu ống thuốc sát Yêu cầu HS giải thích hiện tượng tiêm, thuốc không chảy Hđ3:(10’)Vận dụng * GDMT : ra được. -Từng HS trả lời C8, Khi lên cao áp suất khí quyển giảm. Ở áp C12/ C9, C12/ 34 SGK suất thấp, lượng ôxi trong máu giảm, ảnh Không thể tính ASKQ hưởng đến sự sống của con người và động bằng công thức p=d.h vật. Khi xuống các hầm sâu, áp suất khí vì độ cao của lớp khí quyển tăng gây ra các áp lực chèn ép lên quyển không xác định các phế nang của phổi và màng nhĩ, ảnh được chính xác, trọng hưởng đến sức khỏe con người. lượng riêng của không * Biện pháp GDBVMT : khí cũng thay đổi theo Để bảo vệ sức khỏe cần tránh thay đổi áp độ cao. suất đột ngột, tại những nơi áp suất quá cao hoặc quá thấp cần mang theo bình ôxi. Trang 20. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>