Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

ôn luyện môn sinh học từ 102152 thcs trần quốc tuấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.59 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NỘI DUNG ÔN TẬP SINH HỌC 7</b>


<b>BÀI CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP</b>


<b>I) Các cơ quan dinh dưỡng</b>


<i><b>1. Tiêu hố: </b></i>Cơ quan tiêu hố có sự phân hố thành các bộ phận:


+ Ớng tiêu hố: Miệng  hầu  thực quản  dạ dày  ruột  hậu mơn.


+ Tuyến tiêu hố: mật, gan và tuyến ruột.


- Chức năng: Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã.
* Bóng hơi thơng với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước.
<i><b>2. Tuần hồn và hơ hấp.</b></i>


- <i><b>Hô hấp: </b></i>Cá hô hấp bằng mang,lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu->trao đổi
khí.


<i><b>- Tuần hồn:</b></i> +Tim hai ngăn:1 tâm nhĩ, 1 tâm thất, 1 vịng tuần hồn, máu đi ni cơ thể đỏ tươi.
<i><b>3. Bài tiết: </b></i>Gồm 2 dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng -> lọc từ máu các chất độc để thải ra
ngoài.


II) <b>Thần kinh và giác quan của cá.</b>
<i><b>- Hệ thần kinh</b></i> Hình ống gờm:


+Trung ương thần kinh: não, tuỷ sống


+Dây thần kinh: đi từ trung ương thần kinh đến các cơ quan.
- Cấu tạo não cá:(5 phần)


+Não trước:kém phát triển.
+Não trung gian.



+Não giữa: trung khu thị giác.


+Tiểu não:phát triển, phối hợp các cử động
phức tạp.


+Hành tuỷ:điều khiển nội quan.
<i><b>Giác quan:</b></i>


+Mắt:khơng có mí nên chỉ nhìn gần.
+Mũi:đánh hơi,tìm mời


+Cơ quan đường bên nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản.


<b>Bài tập</b>


<b>Câu 1:</b> Cá chìm nổi được trong nước là do có:
a. cơ quan đường bên


b. mang cá
c. bóng hơi
d. vây cá


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

c. Miệng –> hầu –> thực quản –> dạ dày –> ruột –> hậu môn
d. Hầu –> thực quản –> dạ dày –> ruột –> hậu môn –> miệng


<b>Câu 3:</b> Cơ quan hô hấp của cá là
a. mang


b. da



c. phổi
d. da và phổi


<b>BÀI ẾCH ĐỒNG</b>


<i><b>1 . Đời sống:</b></i>


- Ếch có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn (ưa nơi ẩm ướt)
- Kiếm ăn vào ban đêm


- Có hiện tượng trú đông.
- Là động vật biến nhiệt
<i><b>2. Cấu tạo ngồi và di chuyển</b></i>


<b>a. Cấu tạo ngồi</b>: ếch đờng có đặc điểm cấu tạo ngồi thích nghi đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.
(Bảng SGK)


<b>b. Di chuyển</b>: Ếch có 2 cách di chuyển


+ Nhảy cóc (trên cạn) + Bơi (dưới nước)


<b>Ý nghĩa thích nghi</b>


- Giảm sức cản của nước khi bơi
- Khi bơi vừa thở vừa quan sát
- Giúp hô hấp trên cạn.


- Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.
- Thuận lợi cho việc di chuyển


- Tạo thành chân bơi để đẩy nước


<i><b>3. Sinh sản và phát triển của ếch</b></i>
- Sinh sản:


+ Thời gian: vào cuối mùa xuân


+ Tập tính: ếch đực ôm lưng ếch cái, đẻ ở các bờ nước
+ Thụ tinh ngồi, đẻ trứng


- Phát triển có biến thái: Trứng -> nịng nọc -> ếch


<b>Bài tập</b>


<b>Câu 1:</b> Ếch đờng là động vật


a. biến nhiệt
b. hằng nhiệt


c. đẳng nhiệt


d. cơ thể khơng có nhiệt độ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

a. nhảy cóc
b. bơi


c. co duỗi cơ thể
d. nhảy cóc và bơi


<b>Câu 3:</b> Ếch sinh sản bằng hình thức
a. phân đơi


b. thụ tinh ngồi



c. thụ tinh trong
d. nảy chời


<b>Câu 4: </b>Vẽ vịng tuần hồn của cá và ếch đờng


</div>

<!--links-->

×