Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án Công nghệ 6 - Trần Thúy Diễm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.42 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 10: Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010 Chính tả: Nghe-viết Bài: ĐÔI BẠN I. Mục đích yêu cầu: - Rèn kĩ năng viết chính tả, trình bày đúng đoạn từ “Hai năm sau đến như sao sa” bài truyện : Đôi bạn - Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ lẫn lộn tr – ch, dấu hỏi, dấu ngã. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ viết bài viết bài tập - HS : Vở luyện III. Các hoạt động dạy – học :. HS. GV. A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con từ - 2HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. Mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, ... - GV nhận xét cho điểm học sinh B. Dạy bài mới: 1. Giời thiệu bài: Nêu MĐYC 2. Hướng dẫn HS nghe viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc đoạn chính tả - HS mở SGK đọc thầm theo GV - Gọi 1 HS đọc lại bài - 1 HS đọc lại bài GV hỏi: Đoạn văn có mấy câu ? - Đoạn có 7 câu - Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa ? - Chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng chỉ người - HS tìm từ khó và viết. - Các em hãy đọc và tìm những từ có âm vần dễ lẫn lộn ghi vào vở nháp. b. GV đọc cho HS viết vào vở . - HS nghe – viết vào vở chính tả - Nhắc nhở HS viết hoa danh từ riêng chỉ tên - HS soát bài người: chữ đầu câu, đầu đoạn . - GV đọc cho HS soát bài một lần c. Chấm – chữa bài : - GV thu vở chấm một số bài - Nhận xét bài viết của HS 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập : Điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp ,trong ngoặc đơn : a/ (chăm ,trăm ) ..... học ....làm. ...... hoa đua nở . (chê ,trê ) Đầu bẹp cá ..... - Một HS đọc đề bài tập Kẻ cười người ....... - HS làm vở bài tập (chúc ,trúc ) ...... mừng năm mới. Cây trúc xinh . b/ (nở ,nỡ ). Hoa .... rất đẹp , khiến em không ....hái (sửa ,sữa ) Mẹ ....soạn cốc để pha .... cho em bé . : Gọi 2 HS lên bảng thi làm nhanh sau đó đọc kết - 2HS lên bảng thi làm nhanh rồi đọc kết quả. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> quả. - HS nhận xét - Cho HS cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương và cho điểm HS. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét, tuyên dương tiết học. - Về ôn luyện viết bài . Luyện từ và câu : ÔN MỞ RỘNG VỐN TỪ THÀNH THỊ NÔNG THÔN I- Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ thành thị nông thôn - Kể được tên một số thành phố, vùng quê ở nước ta. - Kể tên một số sự vật và công việc thường thấy ở nông thôn. III- các hoạt động dạy và học:. GV. HS. A. kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng, Y/C làm miệng bài tập 1, 3 của tiết LTVC tuần 15 - Giáo viên nhận xét và cho điểm HS. B- Day học bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn làm bài tập: Bài1: Kể tên một số thành phố ở nước ta: M: Hà Nội, ............................................... .................................................................. - Gọi 1 HS để đọc bài. - Y/C HS viết tên một số thành phố vào VBT.. - 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc trước lớp. - HS nối tiếp nhau nêu tên các thành phố ví dụ: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Điện Biên, Lạng Sơn, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, ..... - HS tự làm VBT. Vài HS nêu kết quả. Bài 2: Kể tên một số làng quê ở Việt Nam - Lớp nhận xét. M: Làng Đông Hồ, ................................... .................................................................. - Tiến hành hướng dẫn HS làm bài tương tự như với bài tập 1 Bài 3: Kể tên một số sự vật và công việc thường thấy ở - Hs làm vào vở làng quê. M: Cánh đồng, ........................................... .................................................................... - Chữa bài và cho điểm HS C- Củng cố dặn dò: - GV thu một số vở chấm, nhận xét. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập và chuẩn bị bài sau. Toán : LUYỆN TẬP Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -. -. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về tính giá trị của biểu thức có dạng Chỉ có các phép tính cộng, trừ. Chỉ có các phép tính nhân, chia. Có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.. II. Các hoạt động dạy- học:. GV. HS. HĐ1: Ôn qui tắc tính giá trị của biểu thức. GV Y/C HS nêu qui tắc tính giá trị của biểu thức ở cả 2 dạng - Nhận xét và cho điểm HS. HĐ2. Luyện tập – Thực hành Bài1: Tính giá trị của biểu thức . 87 + 92 – 32 = 138 – 30 – 8 = 30 x 2 : 3 =. 80 : 2 x 4 = - Y/c HS nhắc lại cách tính của biểu thức. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức. - Tiến hành tương tự như bài tập 1. 927 – 10 x 2 = 136 + 90 : 3 = 90 + 10 x 2 = 106 – 80 : 4 =. Bài 3: Tính giá trị của biểu thức. - Cho HS làm tương tự như bài tập trên. 89 + 10 x 2 = 25 x 2 + 78 = 46 + 7 x 2 = 35 x 2 + 90 = - Chữa bài. * Hoàn thiện bài học: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức.. -. 2 HS nêu .. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.. -. HS làm như bài 1.. -. HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.. Tập viết: Ôn chữ hoa M Đã soạn ở giáo án buổi sáng Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2010 Toán :. Tiết1. TÍNH GIÁTRỊ CỦA BIỂU THỨC ( Tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố: - Tính giá trị của biểu thức ở dạng có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - Biết vận dụng giải toán . II. Các hoạt động dạy- học :. GV. HS. HĐ1: Ôn qui tắc tính giá trị của biểu thức. GV Y/C HS nêu qui tắc tính giá trị của biểu thức - 2 HS nêu . ở cả 2 dạng HĐ2: Tổ chức cho HS luyện tập . Bài1: Tính giá trị của biểu thức . - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 65 + 47 x 8 850 – 78 : 3 26 x 4 – 48 980 : 5 + 79 65 + 47 x 8 = 65 +376 - GV: Y/c HS đọc kĩ biểu thức rồi áp dụng qui = 441 980 : 5 +79 = 196 + 79 tắc 2 để tính cho đúng. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Y/c HS nhắc lại cách tính của biểu thức.. = 275 HS tự tính để kiểm tra kết quả -2 HS lên bảng chữa bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.. Bài 2: Đúng ghi Đ sai ghi S 12 + 72 : 6 = 24  123 - 45 : 3 = 26  55 + 45 : 5 = 20  25 x 3 + 75 = 150  100 - 23 x 4 = 308  Bài 3: Một cửa hàng có 30 xe đạp .Buổi sáng bán được 12 xe, buổi chiều bán 9 xe. .Hỏi cửa hành - HS đọc đề bài tự làm bài còn lại bao nhiêu xe đạp ? Bài giải - Chữa bài. Số xe đạp đã bán là : 12 + 9 = 21 (xe) Cửa hàng còn lại số xe đạp là: 30 – 21 = 9 (xe) HĐ2: Chấm chữa bài Đáp số : 9 xe Gv thu vở chấm bài -nhận sét. * Hoàn thiện bài học. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức. Tiết 2: ÔN TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng thực hiện tính giá trị của biểu thức. - Rèn kĩ năng giải toán có liên quan. II. các hoạt động dạy- học :. GV. HS. HĐ1: Ôn quy tắc tính giá trị của biểu thức. - Y/c HS đọc thuộc 4 quy tắc đã học HĐ2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (37 + 18) x 3 88 : (5 + 1) 18 x (100 - 92) 72 : (100 - 96) - Y/c HS nêu cách làm bài, sau đó làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức (20 + 17) x 3 (25 - 13) x 4 20 x 3 + 17 x 3 25 x 4 – 13 x 4 - Y/c HS tự làm bài, sau đó 2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Y/c HS so sánh giá trị của biểu thức ở mỗi cột. Bài 3: Một người có 50kg gạo đã bán 15kg gạo. Số gạo còn lại chia đều vào 07 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg gạo?. HĐ3: Chấm, chữa bài - GV thu vở chấm - Nhận xét.. - Thực hiện tính trong ngoặc trước. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.. - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau. - 1HS lên giải - Lớp làm VBT Bài giải Số ki-lô-gam gạo còn lại là: 50 – 15 = 35 (kg) Mõi túi có số ki-lô-gam gạo là: 35 : 7 = 5 (kg) Đáp số: 5 kg. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Y/c HS chữa BT * hoàn thiện bài học: - Nhận xét tiết học. - Y/c HS về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức.. Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010 Tập đọc: ÂM THANH THÀNH PHỐ I-MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU : - Chú ý các từ ngữ : ồn ã, rền rĩ, lách cách, vi-ô-lông, pi-a-nô,Bét-tô-ven.... - Hiểu các từ ngữ mới trong bài ( vi-ô-lông, ban công, pi-a-nô, Bét-tô-ven). - Hiểu nội dung bài :cuộc sống ở thành phố rất sôi động ,náo nhiệt với vô vàng âm thanh : bên cạnh những âm thanh rất ồn ào ,căng thẳng ,vẫn có những âm thanh êm ả làm con người cảm thấy dễ chịu, thoải mái . II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK HS : SGK III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : GV HS A. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra 2 - 3 HS đọc thuộc lòng bài Anh - Đom - 3 HS đọc bài Đóm và trả lời câu hỏi 2 trong SGK. B- BÀI MỚI 1. Giới thiệu 2. Luyện đọc: a- GV đọc mẫu bài - GV theo tranh minh hoạ - HS QS tranh nêu nội dung tranh b- HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu - Ghi :Vi-ô-lông, Bét-tô-ven- HS đọc nối tiếp nhau câu cho hết bài - GV ghi bảng HD HS đọc - HS đọc phát hiện từ khó * Đọc từng khổ thơ - GV giúp HS hiểu nghĩa của từ mới được chú giải - HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài * Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc trong nhóm - Lớp đồng thanh bài 3. HD HS tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời câu Tiếng ve kêu tiếng kéo của những người bán thịt bò - Hằng ngày, anh Hải nghe thấy những âm thanh gì? khô, tiếng còi ô tô xin đường , ..... - Tiếng ve kêu rên rĩ trong đám lá cây, tiếng - Tìm những từ ngữ tả âm thanh ấy? kéo lách cách, của những người bán thịt bò khô, .... - HS đọc thành tiếng đoạn 3 trả lời - Hải ngồi lặng hàng giờ để nghe anh bạn trình bày bản nhạc ánh ... - Tìm những chi tiết cho thấy Hải rất yêu âm nhạc? - Nhận xét tóm ý: - Nêu lại. 4. Luyện đọc lại: - Gv đọc đoạn 1 và 2 - 4 HS thi đọc đoạn 1 và 2 - HD HS đọc đúng 2 đoạn văn(mụcI) - 2 HS đọc cả bài - GV cùng lớp nhận xét. - HS nhận xét bình chọn bạn đọc đúng và hay Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> C .Củng cố,dặn dò : - Y/C 1 HS đọc toàn bài - nêu nội dung bài - - - Nhận xét tiết học. Tập làm văn: ÔN NÓI VỀ THÀNH THỊ NÔNG THÔN I. Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng viết: Dựa vào nội dung bài tập làm văn miệng ở tuần 16, HS viết được 1 lá thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị ( hoặc nông thôn): Thư trình bày đúng thể thức, đủ ý . II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết trình tự mẫu lá thư ( trang 83, SGK) III. Các hoạt động dạy – học :. GV. HS. A. Kiểm tra bài cũ: -1 HS kể những điều mình biết về nông thôn ( hoặc thành thị) - GV nhận xét . B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Đề bài : Viết một bức thư ngắn khoảng 7 đến 10 câu kể cho bạn những điều em biết về thành phố (hoặc làng quê ) nơi em ở . - GV cho HS xem trình tự mẫu của 1 lá thư trên bảng lớp. - GV gọi HS nói mẫu đoạn đầu của lá thư. - GV nhắc HS có thể viết lá thư khoảng 10 câu hoặc dài hơn. Trình bày thư cần đúng thể thức, nội dung hợp lí. * GV cho HS làm bài. - GV theo dõi giúp đỡ HS kém. - Gọi một số HS đọc bài trước lớp . * GV thu, chấm điểm một số bài viết- nhận xét bài làm của HS . C. củng cố,dặn dò: - Gọi 1 HS khá đọc lại bài của mình -GV nhắc HS về nhà viết lại bài cho sạch đẹp. Đọc trước các bài TĐ và HTL từ đầu năm để chuẩn bị kiểm tra.. - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c C của G. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS khá, giỏi nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình. HS nhận xét. - HS làm bài vào vở. - HS làm bài xong. Một số em đọc thư trước lớp. Cả lớp nhận xét.. Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Nhân ,chia số có số có ba chữ số cho số có một chữ số . - Tính giá trị của biểu thức . - Củng cố kĩ năng giải toán bằng 2 phép tính . II. Các hoạt động dạy- học: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV HĐ1: Luyện tập - Thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính 190 : 2 208 x 4 856 : 8 156 x 3 580 : 5 68 : 4 Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức. 123 x (50 - 46) 142 - 42 : 2 88 : (2 x 4) 201 - 39 : 3 - Bài này các em vận dụng qui tắc nào ?. HS - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Vài HS nêu cách tính - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Lớp nhận xét bài bạn . - ...Nhân chia trước cộng trừ sau . .....trong dấu ngoặc trước .. Bài 3: Giải toán Người ta xếp 800 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 4 - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào cái. Sau đó xếp các hộp vào thùng, mỗi thùng 5 vở bài tập. hộp. Hỏi có bao nhiêu thùng bánh ? Cách 1 Bài giải Số hộp bánh là: 800 : 4 = 20 (hộp) - Gọi 1 HS đọc đề bài. Số thùng bánh là : - Y/c HS thực hiện giải bài toán trên theo hai cách. 800 : 20 = 40 (thùng) Đáp số: 40 thùng. Cách 2 Mỗi thùng có số cái bánh là: 4 x 5 = 20 (cái ) Số thùng bánh là: HĐ2 : Chấm chữa bài 800 : 20 = 40 (thùng) - GV thu một số vở chấm - nhận xét Đáp số: 40 thùng. * Hoàn thiện bài học: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×