Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 20 đến 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.71 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 23 Baìi 20. NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN. Ngaìy soản: ...../..../......... I. Muûc tiãu: - Giải thích được chuyển động Brao. - Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô số h/s xô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Brao. - Nắm được rằng khi phân tử - nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh. II. Chuẩn bị: - TN về hiện tượng khuếch tán của dung dịch đồng sunfat H20.4 Sgk. - Tranh vẽ - Cho h/s làm TN trước ở nhà ghi kết quả quan sát. III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Các chất được cấu tạo như thế nào? Giải thích hiện tượng thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên đường tan, nước vị ngọt. - Trả lời câu 19.1, 2, 3 SBT (19.1: D, 19.2: C, 19.3: Mô tả H19.3 Sgk) 3. Näüi dung baìi daûy: * Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (10 ph) GIAÏO VIÃN. HOÜC SINH. - Đặt vấn đề như phần mở đầu Sgk.. - Một h/s đọc, cả lớp lắng nghe, suy - Cũng có thể kể lại chuyện về chuyển động Brao nghĩ. và tìm cách giải thích chuyển động này.. * Hoạt động 2: Thí nghiệm của Brao (10 ph) - Mô tả TN của Brao hoặc cho h/s xem TN nếu có - Cả lớp tập trung lắng nghe. điều kiện. * Hoạt động 3: Tìm hiểu về chuyển động của các phân tử, nguyên tử (10 ph) - Nhắc lại TN mô hình đã học bài trước. - Sinh hoạt nhóm, thảo luận nhóm và - Hướng dẫn - Theo dõi h/s trả lời các câu hỏi: trả lời C1, C2, C3 bằng phim trong. Phát hiện các câu trả lời chưa đúng để đưa ra lớp phán têch. - Nhắc h/s trả lời được từng câu. - Hướng dãn cả lớp thảo luận các câu hỏi.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Hoạt động 4: Tìm hiểu về chuyển động của nguyên tử, phân tử (10 ph) - Nêu vấn đề như Sgk. - Thảo luận nhóm, tổ - Yêu cầu h/s tìm cách giải quyết có thể gợi ý cho - Đại diện nhóm giải thích. h/s dựa vào TN mô hình để tìm cách trả lời. * Hoạt động 5: Vận dụng (10 ph) - Mô tả kèm theo hình vẽ phóng đại, cho h/s xem - Theo dõi lời giới thiệu của GV hoặc TN về hiện tượng khuếch tán đã chuẩn bị. quan saït TN. - Hướng dẫn h/s trả lời C4 - C7 dành nhiều thời - Nếu tự làm TN thì mô tả cho cả lớp gian cho C4. nghe về kết quả TN. - Cá nhân trả lời các câu hỏi và thảo luận ở lớp về các câu trả lời. - Có thể cho cả lớp làm 20.1, 2 Sách BT. - Đọc mục: “Có thể em chưa biết” - Xem bài 21: Nhiệt năng * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 24 Baìi 21. NHIỆT NĂNG. Ngaìy soản: ...../..../......... I. Muûc tiãu: - Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng, nhiệt lượng. - Mối quan hệ giữa nhiệt năng - nhiệt độ. - Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt. - Phát huy tinh thần hợp tác nhóm - giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. II. Chuẩn bị: - Một quả bóng cao su - miếng kim loại. - Phích nước nóng - cốc thủy tinh. - H. 21.1. Mỗi học sinh chuẩn bị trước miếng nhôm, đồng có buộc dây. III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: (1 ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph) - Động năng của vật là gì? Động năng phụ thuộc vào những yếu tố nào, nói rõ sæû phuûc thuäüc âoï ? - Nêu mối quan hệ giữa nhiệt năng của vật và vận tốc chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật. (Động năng phụ thuộc m, v; khi to biến đổi : v phân tử biến đổi (to  -> v  ) - Trả lời câu 20.3, 4. 3. Näüi dung baìi daûy: Yêu cầu học sinh đóng Sgk, mở vở để chép bài. * Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5 ph) GIAÏO VIÃN. HOÜC SINH. - Đặt vấn đề như phần mở bài Sgk. Hiện tượng - Từ hoạt động 1 - 4 học sinh không sử quả bóng rơi có vẻ như vi phạm định luật bảo dụng Sgk. toàn năng lượng. Nhưng định luậ này là tuyệt đối - Dự đoán cá nhân quả bóng nẩy như đúng nên cơ năng của quả bóng không thể biến thế nào? Quan sát và báo cáo kết quả. mất được, nó phải được chuyển hóa thành 1 dạng năng lượng khác (TN hình 21.1). Vậy năng lượng âoï laì daûng naìo. Baìi hoüc häm nay giuïp caïc em giaíi quyết.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhiệt năng (15 ph) - Yêu cầu nhắc lại khái niệm động năng từ đó đưa - Cơ năng của vật do chuyển động mà ra khái niệm nhiệt năng rồi yêu cầu h/s tìm mối có: động năng khi v  -> động năng quan hệ giữa nhiệt năng - nhiệt độ của vật. phân tử  ngược lại. - Lưu ý về cách làm thế nào để biết nhiệt năng - Phân tử luôn có động năng vì nó luôn của vật thay đổi (tăng, giảm). luôn chuyển động. - Nhiệt năng phụ thuộc động năng phân tử của vật - Hoạt động cá nhân. Động năng phân tử  v? - Làm việc theo nhóm. to vật tăng thì v có tăng không? Tìm mối quan hệ: Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng lớn. - Hướng dẫn điền vào ô trống ..... và ghi vở. - H/s choün (1) : caìng cao Nhiệt độ của vật (1) ..... thì các phân tử cấu tạo (2) : caìng nhanh nên vật chuyển động (2) ..... và nhiệt năng của vật càng lớn. - Làm thế nào để nhiệt năng của miếng đồng. . . - Hoạt động cá nhân: suy nghĩ * Hoạt động 3: Các cách làm thay đổi nhiệt năng (10 ph) - Hướng dẫn và theo dõi các nhóm thảo luận về - Thảo luận nhóm: Đốt nóng, cọ xát các cách làm thay đổi nhiệt năng. trên bàn phơi ngoài nắng, thả vào bếp - Ghi lên bảng và hướng dẫn phân tích để quy lửa, nước nóng . . . chúng về hai loại: Thực hiện công và truyền nhiệt - Thảo luận lớp để sắp xếp các ví dụ đã nãu thaình hai loải. - Trả lời C1, C2 * Hoạt động 4: Tìm hiểu về nhiệt năng (5 ph) - Thông báo:+ Đ/nghĩa nhiệt lượng - đơn vị nhiệt - Đọc Sgk - ghi vở - Nhiệt lượng : Q lượng. + K/niệm độ lớn của Jun. - Âån vë tênh : Jun (J) * Hoạt động 5: Vận dụng - củng cố (10 ph) - Hướng dẫn và theo dõi h/s trả lời - Thảo luận. - Cá nhân trả lời C3, C5 và tham gia - Rèn luyện kỹ năng sử dụng ngôn ngữ diễn đạt thảo luận trên lớp về những câu trả lời. cuía h/s. - Cả lớp làm 21.1, 21.2, 21.3 (C; B; Động năng, thế năng, nhiệt năng) Sách BT. - Laìm caïc cáu 21.4, 21.5, 21.6 Saïch BT. - Đọc mục: “Có thể em chưa biết” - Xem bài 22: Dẫn nhiệt * Rút kinh nghiệm:. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 25 Baìi 22. DẪN NHIỆT. Ngaìy soản: ...../..../......... I. Muûc tiãu: - Tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt. - Thực hiện TN về sự dẫn nhiệt - tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng, khí. II. Chuẩn bị: - Các dụng cụ TN của H22.1, 2, 3, 4 Sgk (bộ dụng cụ TN Vật lý 8) - Âuí caïc bäü TN cho caïc nhoïm - Phim trong. III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhiệt năng là gì? Các cách làm thay đổi nhiệt năng? - Nhiệt lượng là gì? Đơn vị nhiệt lượng (nhiệt năng) là gì ? - Trả lời câu 21.4, 5 SBT. 3. Näüi dung baìi daûy: Yêu cầu học sinh đóng Sgk, mở vở để chép bài. * Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5 ph) GIAÏO VIÃN. HOÜC SINH. - Đặt vấn đề: Mở đầu Sgk.. - Đọc phần mở đầu cả lớp lắng nghe - Nhắc lại các cách làm thay đổi nhiệt năng từ đó suy nghĩ. đặt vấn đề cho các hình thức truyền nhiệt.. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt (10 ph) - Laìm TN H 22.1 Sgk.. - Quan sát TN 22.1 hoặc làm TN nhóm.. - Âuí duûng cuû thç cho h/s laìm TN nhoïm.. - Cá nhân trả lời C1, C2, C3.. - Hướng dẫn trả lời C1, C2, C3.. - Thảo luận trên lớp về các câu trả lời.. - Hướng dẫn thảo luận trên lớp về các câu trả lời cho h/s tự tìm ví dụ về sự dẫn nhiệt.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính dẫn nhiệt của các chất (25 ph) - Làm TN H22.2 Sgk - Thí nghiệm 1. - Yêu cầu trả lời C4, C5. - Hướng dẫn thảo luận trên lớp về các câu trả lời. - Laìm TN 2, 3 H22.3, 4 Sgk. - Yêu cầu trả lời C6, C7. - Hướng dẫn rút ra kết luận.. - Quan saït TN H22.2 Sgk. - Trả lời C4, C5 và tham gia thảo luận trên lớp về các câu trả lời. - Laìm caïc TN H22. - Cá nhân suy nghĩ trả lời C6, C7 - Sau đó thảo luận nhóm. - Tập trung tham gia thảo luận ở lớp về các câu trả lời rút ra kết luận.. * Hoạt động 4: Vận dụng (5 ph) - Hướng dẫn thảo luận và trả lời C8 - C12 - Cá nhân tự suy nghĩ trả lời C8, C9, C10 - Có thể gợi ý C12: so sánh nhiệt độ bên trong cơ hoạt động nhóm C11, C12.. thể và nhiệt độ bên ngoài. => Chốt lại: Để hạn chế sự truyền nhiệt giữa các chất nên có 1 lớp không khí. - Hướng dẫn làm bài 22.1, 2, 3 SBT - Hoạt động cá nhân trả lời 22.1, 2, 3 - Giao bài về nhà: 22.4, 22.5, 22.6 Sách BT. - Đọc mục: “Có thể em chưa biết” - Xem baìi 23 * Rút kinh nghiệm:. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 26 Baìi 23. ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT. Ngaìy soản: ...../..../......... I. Muûc tiãu: - Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí. - Biết sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường naìo. - Tìm được ví dụ về bức xạ nhiệt. - Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí vaì chán khäng. II. Chuẩn bị: - Dụng cụ TN ở H23.2, 3, 4, 5 Sgk (sử dụng phim trong các H.23) - Hçnh veî caïi phêch. - Duûng cuû TN H23.2 cho caïc nhoïm. III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Dẫn nhiệt là gì ? So sánh sự dẫn nhiệt của các chất. - Trả lời câu 22.4, 5 SBT. 3. Näüi dung baìi daûy: * Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5 ph) GIAÏO VIÃN. HOÜC SINH. - Tập trung chú ý - suy nghĩ cá nhân. I. Đối lưu: Tổ chức tình huống bằng phần mở đầu Sgk. 1. Thí nghiệm 1: Thực hiện TN 23.1 Sgk - Nêu vấn đề: nước đã - Quan sát hiện tượng TN 23.1 truyền nhiệt như thế nào ? - Suy nghé caï nhán * Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng đối lưu (10 ph) - Hướng dẫn các nhóm TN H23.2 Sgk. - Yêu cầu trả lời C1, C2, C3. - Điều khiển thảo luận ở lớp về câu trả lời. - Hoảt âäüng nhọm - Laìm TN 23.2. - Trả lời C1, C2, C3 và thảo luận các câu trả lời. Tham gia thảo luận trên lớp.. * Hoạt động 3: Vận dụng (5 ph) - Laìm TN 23.3 cho h/s xem. - Hướng dẫn trả lời C4, C5, C6 - Tổ chức thảo luận trên lớp về các câu trả lời.. Lop8.net. - Quan saït TN 23.3 - Cá nhân suy nghĩ trả lời C4, C5, C6. - Tham gia thảo luận trên lớp..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Hoạt động 4: Chuyển ý - Tìm hiểu về bức xạ nhiệt (10 ph) - Quan saït TN. II. Bức xạ nhiệt: - Laìm TN 23.4, 5 cho h/s quan saït. - Cá nhân trả lời C7, C8, C9 - Hướng dẫn trả lời C7, C8, C9. - Trở lại vấn đề nêu Sgk. - Tổ chức thảo luận các câu trả lời. - Mặt trời đã truyền năng lượng xuống - Thông báo về định nghĩa bức xạ nhiệt và khả trái đất bằng cách nào ? Giải quyết. năng hấp thụ tia nhiệt. - Rút ra kết luận về khả năng hấp thụ - Qua Tn rút ra kết luận gì? nhiệt của một vật. * Hoạt động 5: Vận dụng (10 ph) - Hướng dẫn trả lời C10, C11, C12 - Tổ chức thảo luận ở lớp. - Yêu cầu làm 23.1, 2, 3 SBT. - Cá nhân trả lời C10, C11, C12. - Câu C12 dùng phim trong trả lời. - Cá nhân trả lời 23.1, 2, 3 SBT.. - Bài tập về nhà 23.4, 5, 6, 7 Sách BT. - Đọc mục: “Có thể em chưa biết” - Xem bài 24 Về lực ..... - Chuẩn bị 1 tiết kiểm tra * Rút kinh nghiệm.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 27 Baìi 23. KIỂM TRA 1 tiết. Ngaìy soản: ...../..../......... Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian chép đề) I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng: 1. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chuyển động của phân tử chất lỏng: A. Hỗn độn. B. Không ngừng. C. Không liên quan đến nhiệt độ. D. Là nguyên nhân gây ra hiện tượng khuếch tán. 2. Nhỏ một giọt nước nóng vào một cốc nước lạnh thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào? (coi như không có sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh) A. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm. B. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng. C. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều giảm. D. Nhiệt năng của giọt nước và của nứơc trong cốc đều tăng. 3. Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây caïch naìo laì âuïng? A. Đồng, nước, thủy ngân, không khí. B. Đồng, thủy ngân, nước, không khí. C. Thủy ngân, đồng, nước, không khí. D. Không khí, nước, thủy ngân, đồng. 4. Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra ? A. Chỉ ở chất lỏng. B. Chỉ ở chất khí. C. Chỉ ở chất lỏng và chất khí. D. Ở cả chất lỏng, chất khí và chất rắn. 5. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đạt lượng nào sau đây của vật không tăng ? Hãy chọn câu trả lời đúng: A. Nhiệt độ C. Khối lượng B. Nhiệt năng D. Thể tích 6. Nhiệt truyền từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò chủ yếu bằng hình thức: A. Dẫn nhiệt C. Bức xạ nhiệt B. Đối lưu D. Dẫn nhiệt và đối lưu. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 7. Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có thế năng, vừa có động năng ? A. Chỉ khi vật đang đi lên C. Chi khi vật đang lên tới điểm cao nhất B. Chỉ khi vật đang rơi xuống. D. Cả khi vật đang đi lên và đang rơi xuống 8. Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước, ta thu được hỗn hợp rượu nước là: A. Bằng 100cm3 C. Nhoí hån 100cm3 B. Lớn hớn 100cm3 D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100cm3. 9. Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào ? Chọn câu âuïng: A. Từ vật có nhiệt nang lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn. B. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn. C. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. D. Cả ba câu trả lời trên đều đúng. II. Dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống của các câu dưới đây: (1) vaì ............ (2) (3) 1. Các chất được cấu tạo từ các ............ chúng chuyển động ............ (4) thì chuyển động này càng ............ (5) Nhiệt độ của vật càng ............ (1) Nhiệt năng có thể thay đổi bằng cách ........... (2) 2. Nhiệt năng của một vật là ........ (3) (4) vaì ............ Có ba hình thức truyền nhiệt là ................. 3. Thả quả bóng rơi ở một độ cao xuống. Trong thời gian quả bóng rơi, độ cao (1) dần, vận tốc của quả bóng ............ (2) dần. Thế năng của quả bóng cuía quaí boïng ............ (3) (4) ................ dần, còn động năng của nó ................ III. Hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau: 1. Mở lọ nước hoa trong phòng. Sau vài giây cả phòng đều ngửi thấy mùi nước hoa. Haîy giaíi thêch taûi sao ? 2. Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào một cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng của miếng đồng và của cốc nước thay đổi như thế nào? Trong hiện tượng này, sự bảo toàn năng lượng được thể hiện như thế nào ? ĐÁP ÁN VAÌ BIỂU ĐIỂM I. (4, 5đ) - Mỗi câu đúng: 0,5đ 1. C 4. C 7. D 2. B 5. C 8. C 3. B 6. C 9. C II. (3đ) - Mỗi câu đúng được: 1đ 1. (1): nguyên tử (2): phân tử (4): cao (thấp) (5): nhanh (chậm). Lop8.net. (3): không ngừng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2.. (1): tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật (2): Thực hiện công (3): Truyền nhiệt (4): Dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ. 3. (1): thấp (2): tàng (3): giaím (4): tàng III. 1. đúng được (1đ) Các phân tử nước hoa chuyển độnh theo mọi hướng tới được các vị trí. 2. đúng được (1,5đ) Miếng đồng có nhiệt độ cao hơn, truyền nhiệt năng cho nước -> nhiệt năng đồng giảm, nhiệt năng của nước tăng. Sự bảo toàn năng lượng thể hiện ở chỗ nhiệt lượng đồng tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 28 Baìi 24. CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG. Ngaìy soản: ...../..../......... I. Muûc tiãu: - Nêu được tên các yếu tố quyết định độ lơn của nhiệt lượng một vật cần thu vào. - Viết được công thức tính nhiệt lượng - đơn vị ý nghĩa các đại lượng có trong công thức. - Mô tả được TN - Xử lý bảng kết quả TN chứng tỏ phụ thuộc m, t, chất làm vật. II. Chuẩn bị: - Duûng cuû TN - Tranh veî phim trong 24.1, 2, 3 Sgk - Bảng phim 24.1, 2, 3 kết quả III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Vở 3 h/s 3. Näüi dung baìi daûy: * Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5 ph) GIAÏO VIÃN. HOÜC SINH. - Giới thiệu phần mở đầu như Sgk. - Lắng nghe - suy nghĩ. - Nhiệt lượng của vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? * Hoạt động 2: Tìm hiểu các yếu tố về nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên - Thông báo những yếu tố nhiệt lượng phụ thuộc: - Nắm được các yếu tố. + Khối lượng của vật. + Độ tăng nhiệt độ của vật. + Chất tạo nên vật. Để kiểm tra xem nhiệt lượng có phục thuộc vào - Nhớ lại trường hợp tương tự đã học. ba yếu tồ trên không ta phải làm gì? - Mä taí TN 24.1 - Hoảt âäüng nhọm. - Cho h/s mô tả TN 24.1 => bảng kiểm tra. - Xử lý kết quả TN bảng theo nhóm 1. Quan hệ giữa nhiệt lượng - khối lượng. Trả lời C1, C2 * Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa nhiệt lượng - nhiệt độ - Yêu cầu mô tả TN 24.2 - Quan sạt TN 24.2 - Hoảt âäüng nhọm - Hướng dẫn thảo luận C3, C4, C5 - Xử lý kết quả TN ở bảng 24.2 - Dùng bảng kiểm tra điều khiển h/s xử lý chứng - Đại diện nhóm trả lời C3, C4, C5- Thảo minh điều khẳng định là đúng. luận ở lớp.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Hoạt động 4: Quan hệ giữa nhiệt lượng và chất làm vật - Mä taí TN 24.3 - Theo doîi TN 24.3. - Giới thiệu kết quả TN bảng 24.3 - Xử lý kết quả TN ở bảng 24.3. - Hướng dẫn thảo luận nhóm để rút ra kết quả - - Thảo luận nhóm. - Trả lời C6, C7 Trả lời C6, C7. * Hoạt động 5: Giới thiệu công thức tính nhiệt lượng - Giới thiệu công thức tính nhiệt lương. - Ghi nhớ công thức, đơn vị đại lượng - Tên, đơn vị các đại lượng vaì yï nghéa. Q = m.C.t Baíng 24.4 Sgk * Hoạt động 6: Vận dụng - Hướng dẫn trả lời các câu hỏi ở phần vận dụng - Trả lời C8, C9, C10 - Thảo luận nhóm. - Đọc phần ghi nhớ. bài tập 24.1 (1, 2) SBT. - Tham gia trả lời 24.1, 2 cá nhân - Bài tập về nhà 24.2, 3, 4, 5 Sách BT - tr. 31 - Xem mục: “Có thể em chưa biết” - Phần trả lời: 24.1 (1- a); 24.1 (2 - c) - Xem bài “Phương trình cân bằng nhiệt”. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 29 Baìi 25. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT. Ngaìy soản: ...../..../......... I. Muûc tiãu: - Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lý truyền nhiệt. - Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có 2 vật trao đổi nhiệt với nhau. - Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa 2 vật. II. Chuẩn bị: - Giải trước các bài tập ở phần vận dụng - SBT III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết công thức tính nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên - ý nghĩa - đơn vị các đại lượng có trong công thức - Bài tập 24.2 SBT. - Nêu những yếu tố phụ thuộc của nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên. Bài tập 24.3. - Nhiệt dung riêng là gì? Bài 24.3 SBT. 3. Näüi dung baìi daûy: * Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5 ph) GIAÏO VIÃN. HOÜC SINH. - Tổ chức như phần mở đầu Sgk với 3 h/s. - Qua đàm thoại ở trên Ai đúng? Ai sai?. - H/s lắng nghe - suy nghĩ cá nhân.. * Hoạt động 2: Nguyên lí truyền nhiệt (10 ph) - Thông báo ba nội dung của nguyên lý truyền - Nắm ba nội dung Sgk về nguyên lý nhiệt và yêu cầu h/s dùng nguyên lý này để giải truyền nhiệt. - Giải quyết tình huống mở bài - độc lập quyết tình huống mở đề. suy nghĩ - Cả lớp tham gia thảo luận. * Hoạt động 3: Phương trình cân bằng nhiệt (10 ph) - Hướng dẫn tham gia xây dựng phương trình cân - Nghiên cứu ba nội dung, dưới sự bằng nhiệt qua 3 nội dung của nguyên lý truyền hướng dẫn của GV xây dựng phương nhiệt. trình cân bằng nhiệt: Qtoía ra = Q thu vaìo. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Hoạt động 4: Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt - Hướng dẫn tóm tắt đầu bài - ghi số liệu. - 1 h/s đọc đề - 1 h/s tóm tắt dưới sự - Trình bày lời giải - viết các đơn vị có thể hướng hướng dẫn cảu GV. dẫn h/s ghi đơn vị vào tất cả các trị số có trong - Viết được công thức: Q1 = m1C1(t1-t2) Q2 = m2C2(t2-ti) công thức. (Dùng phương pháp thứ nguyên) để kiểm tra: kiểm tra về sự phù hợp đơn vị hai vế - Sử dụng pt cân bằng nhiệt: Q1 = Q2 cuía phæång trçnh. => m2 =. Q1 = 0,47 kg C 2 .(t 2  t i ). * Hoạt động 5: Vận dụng - Hướng dẫn làm các bài tập ở phần vận dụng - Tóm tắt cá nhân. - Giaíi C1 theo đúng yêu cầu bài tập vật lý. - Yêu cầu thực hiện C1, C2, C3 a) Kết quả phụ thuộc vào nhiệt - Giaíi C 25.1, 2 SBT độ trong lớp. 25.1 : A b) Nhiệt độ tính được những nhiệt độ đo trong TN (trao đổi nhiệt) 25.2 : B - Giaíi C2 Q1 11.400   5,430 C t = m2 .c 2 0,5.4200. - Giaíi C3 : - Củng cố - Chú ý khi giải bài tập về phương trình cân bằng nhiệt - Học ghi nhớ - Làm bài tập 25.3, 4 - Xem mục: “Có thể em chưa biết”. Lop8.net. c = 458 J/kgK (theïp).

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

×