Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Kế hoạch năm học 2020-2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.84 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD&ĐT QUẾ VÕ
<b> TRƯỜNG THCS TT PHỐ MỚI</b>


Số: 01/KH-TrTHCS


<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>Độc lập-Tự do-Hạnh phúc</b>


<i> Phố Mới, ngày 2 tháng 10 năm 2020</i>


<b>KẾ HOẠCH</b>


<b>TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ</b>
<b>NĂM HỌC 2020-2021</b>


Thực hiện Công văn số 198/PGDĐT-TCCB ngày 24/9/2020 của Phòng
GD&ĐT về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm
học 2020-2021; Công văn số.../PGDĐT-GD… ngày..../9/2020 của cấp
học...về Kế hoạch chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học 2020-2021.


Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2019-2020, tình hình kinh tế-xã
hội của địa phương và điều kiện thực tiễn của trường THCS Thị trấn Phố Mới


Trường THCS Thị trấn Phố Mới xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện
nhiệm vụ năm học 2020-2021 như sau:


<b>PHẦN THỨ NHẤT</b>


<b>KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2019-2020</b>
<b>I. Thuận lợi, khó khăn</b>



<i><b>1. Thuận lợi</b></i>


Đảng uỷ, chính quyền, các đồn thể và nhân dân Thị trấn Phố Mới có sự
quan tâm chăm lo thiết thực đến phong trào giáo dục của nhà trường.


Cán bộ giáo viên có trình độ chun mơn vững, 100% giáo viên đạt chuẩn
và trên chuẩn, tập thể nhà trường đồn kết, hết lịng vì học sinh; ln nỗ lực hết
mình, vượt khó cho sự nghiệp giáo dục.


Ban Cha mẹ học sinh trường rất nhiệt tình hỗ trợ trong công tác vận động
các nguồn lực của xã hội, của phụ huynh góp phần nâng cao chất lượng của cơng
tác xã hội hoá giáo dục của nhà trường trong những năm qua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>2. Khó khăn</b></i>


Một số gia đình mải làm ăn chưa quan tâm tới việc học tập của con em.


Tỷ lệ học sinh trên lớp đông đặc biệt khối 6: 46,8 HS/lớp; khối 8: 42,8
HS/lớp; khối 9: 45,5 HS/lớp


Tỉ lệ HS vào THCS Nguyễn Cao chiếm gần 30% số HS vào học lớp 6, khối
7: 7 em, khối 8: 3 em. Số học sinh còn lại chủ yếu là TB và Yếu.


<b>II. Những kết quả đạt được </b>
<b>1. Phát triển quy mơ Giáo dục:</b>


Duy trì tồn trường là 12 lớp (Trong đó: 4 lớp 6; 4 lớp 7; 2 lớp 8; 2 lớp 9)
Duy trì sĩ số đạt 100%. Đầu năm 486 em; cuối năm 480 em(6 em chuyển đi)
Huy động được 153/153 = 100% học sinh hồn thành chương trình tiểu học
vào lớp 6; huy động 100% học sinh các khối 7,8,9 ra lớp sau hè.



<b>2. Công tác Phổ cập giáo dục THCS:</b>


Tiếp tục đạt chuẩn phổ cập GDTHCS trong đó tỉ lệ trẻ 15 đến 18 tuổi có bằng
THCS đạt 98,4%.


Duy trì PCGD THCS mức độ 3
Xố mù chữ mức độ 2


Hồn thành hồ sơ PC THCS. Triển khai phổ cập THPT và xoá mù chữ
<b>3. Chất lượng giáo dục:</b>


<b>3.1.1. Kết quả học lực:</b>


* Kế hoạch đề ra: * Kết quả đạt được:


+ Loại giỏi: 90/486 = 18.5% + Loại giỏi: 99/480 = 20.62%
+ Loại khá: 209/486 = 43% + Loại khá: 224/480 = 46.67%
+ Loại TB: 165/486 = 34% + Loại TB: 140/480 = 29.17%
+ Loại yếu: 22/486 = 4,5% + Loại yếu: 17/480 = 3.54%


3.1.2. K t qu h nh ki m:ế ả ạ ể


* Kế hoạch đề ra: * Kết quả đạt được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Loại yếu: 0 + Loại yếu: 0


Tốt nghiệp THCS: Đạt 68/68 em = 100%


Thi HSG Huyện, Tỉnh: Đạt 5 giải cấp Huyện các mơn văn hố (2 giải ba và 3


giải khuyến khích); Thi TDTT (1 giải nhất, 1 giải ba).


Thi vào PTTH: Đỗ vào hệ quốc lập: 41/54 em = 75,9%. Điểm bình quân
các môn 27.84 xếp thứ 8/22 trường.


<b>3.1.3. Xây dựng các điều kiện giáo dục.</b>
<b>* Đội ngũ cán bộ giáo viên.</b>


Tổng số CBGV là 31 người, trong đó có 2 cán bộ quản lý, 3 nhân viên hành
chính và 26 giáo viên.


Phân loại đội ngũ giáo viên theo trình độ đào tạo: Đại học: 23/26,; Cao đẳng:
3/24.


Kết quả phân loại giáo viên cả năm: loại giỏi: 24/24


Đạt danh hiệu 1 chiến sỹ thi đua cấp cơ sở (Đ/c Cung Quang tình); 5 giáo
viên giỏi Huyện (Đ/c Nguyễn Thị Ánh, Đ/c Trần Thị Thanh hòa, Đ/c Vũ Thị
Phương Hoa; Đ/c Nguyễn Thanh Vân; Đ/c Hà Thị Ngọc )


<b>3.1.4.</b> <b>Về cơ sở vật chất:</b>


Năm học qua nhà trường đã có đủ các phịng học kiên cố cho 12 lớp học 1
ca, Các phịng được trang trí đồng bộ đủ ánh sáng bàn ghế cho học sinh học tập.


Tiếp tục giữ vững các tiêu chí trường chuẩn Quốc gia giai đoạn 2017-2022.
Tiếp tục giữ vững tiêu chuẩn giáo dục cấp độ 3 giai đoạn 2018-2023


<b>3.1.5. Công tác quản lý giáo dục:</b>



<i>* Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch :</i>


Đã xây dựng được kế hoạch của nhà trường và các bộ phận trong trường
chi tiết tới từng tháng, từng tuần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hàng tuần có lịch làm việc cụ thể để triển khai việc thực hiện kế hoạch của
nhà trường.


<i>Công tác tham mưu:</i>


Nhà trường đã tham mưu với địa phương và ngành GD về các lĩnh vực như
xây dựng CSVC nhà trường theo hướng đạt chuẩn quốc gia, công tác phổ cập giáo
dục, công tác tự đánh giá, hoạt động của TTHTCĐ…


<i>Công tác kiểm tra:</i>


Tập trung vào các vấn đề: Vệ sinh môi trường, thực hiện quy chế chun
mơn. dạy thêm học thêm, tài chính tài sản nhà trường.


Kết quả kiểm tra được 4 chuyên đề, kiểm tra Hoạt động sư phạm được 8
GV: Loại tốt: 8/8 đ/c


<i>Công tác thi đua:</i>


Tổ chức lỉên tục các đợt thi đua trong năm học, trọng tâm là đợt thi đua lớn
là: 20/11.


<i>Cơng tác XH hố giáo dục:</i>


Tổ chức tốt các đợt họp phụ huynh học sinh để thống nhất các biện pháp


giáo dục thông báo kết quả học tập và tu dưỡng của học sinh tới các gia đình.


Phối hợp chặt chẽ với các đồn thể và địa phương để tăng cường giáo dục
và quản lý học sinh.


Phát huy vai trị của các đồn thể trong việc củng cố kỷ cương nề nếp, thi
đua dạy tốt học tốt, dân chủ hoá trường học.


4. Những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế.


<b>4.1. Tồn tại, hạn chế: Số giải học sinh giỏi ở các môn văn hố chưa nhiều,</b>
xếp loại cơng tác bồi dưỡng học sinh giỏi của trường ở mức độ trung bình.


<b>4.2. Nguyên nhân của những yếu kém:</b>


BGH nhà trường chưa phát huy được năng lực của đội ngũ giáo viên trong
việc bồi dưỡng học sinh giỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tiếp tục làm tốt cơng tác giáo dục đạo đức, chính trị, tư tưởng, tuyên truyền
thực hiện tốt đường lối chính sách của Đảng và pháp luật nhà nước đối với CBGV
và học sinh; thực hiện tốt cơng tác đồn kết nội bộ, tăng cường kỷ cương nề nếp,
kiên trì thực hiện cuộc vận động “ Hai không”.


Chú trọng công tác bồi dưỡng đội ngũ nhất là đội ngũ giáo viên dạy khối 9 để
nâng cao chất lượng mũi nhọn và chất lượng đại trà


<b>PHẦN THỨ HAI</b>


<b>NHIỆM VỤ, MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN</b>
<b>NĂM HỌC 2020-2021</b>



<b>I. Mục tiêu chung</b>


Tăng cường công tác tuyên truyền để quán triệt và thực hiện các chủ trương,
đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về đổi mới giáo dục trung học; thực
hiện tốt mục tiêu phòng, chống dịch Covid-19, bảo đảm trường học an toàn và
nâng cao chất lượng giáo dục; tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng
sống, sức khỏe cho học sinh; nâng cao chất lượng hiệu quả thực hiện chương trình
giáo dục trung học theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. Thực
hiện chương trình hành động theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lần
thứ 20; Nghị quyết đại hội Đảng bộ huyện Quế Võ lần thứ 19; Nghị quyết đại hội
Đảng bộ Thị trấn Phố Mới lần thứ VI. Triển khai sâu, rộng cho CBGV thông tư
26/2020/TT- BGD ĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ GD&ĐT về việc Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và
học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT
-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo


Thực hiện chủ đề năm học “Tiếp tục tăng cường kỷ cương, nền nếp, nâng
<b>cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục và dạy học”.</b>


<b>II. Nhiệm vụ trọng tâm nổi trội:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>2. Tích cực ứng dụng cơng nghệ thơng tin, đổi mới phương pháp dạy học;</b></i>
<i><b>kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh, nâng cao chất</b></i>
<i><b>lượng đại trà - HSG và thi vào lớp 10.</b></i>


<b>III. Những nhiệm vụ chủ yếu </b>
1. Quy mô phát triển


- Quy mô số lớp, học sinh



Thực hiện tốt công tác phát triển giáo dục về cả quy mô và số lượng, huy
động tận lực học sinh ra lớp, làm tốt cơng tác duy trì sĩ số.


Số lớp cả trường là 14 lớp. Trong đó: 4 lớp 6; 4 lớp 7; 4 lớp 8; 2 lớp 9.
Số học sinh đầu năm của cả trường là 591 học sinh


Trong đó: Khối 6: 4 lớp với 187 em; Khối 7: 4 lớp với 142 em
Khối 8: 4 lớp với 171 em; Khối 9: 2 lớp với 91 em


- Tỉ lệ huy động, duy trì sĩ số


Huy động 187/187 = 100% học sinh hồn thành chương trình tiểu học vào
lớp 6.


Huy động 100% học sinh các lớp 7,8,9 ra lớp sau hè
Duy trì sĩ số: Đạt 100%


- Cơng tác PCGD, XMC


Duy trì PCGD THCS mức độ 3
Xố mù chữ mức độ 2


Hoàn thành hồ sơ PC THCS. Triển khai phổ cập THPT và xoá mù chữ
<b> 2. Tăng cường kỷ cương, nền nếp, đổi mới công tác quản lý, nâng cao</b>
<b>chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục và dạy học</b>


2.1. Công tác truyên truyền.


Xây dựng nội quy, quy chế của trường, lớp về thực hiện nền nếp dạy, nề


nếp học đối với GV, học sinh; nề lối và tác phong làm việc CBQL, GV; xây dựng
quy tắc ứng xử trong trường học, vấn đề đạo đức nhà giáo; …


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

định của ngành và của đơn vị.


Thực hiện nghiêm túc nề nếp tác phong làm việc theo quy chế hoạt động
của cơ quan.


Đảm bảo công khai minh bạch trong việc tổ chức các hoạt động trong và
ngoài nhà trường.


2.2. Thực hiện quy chế chuyên môn


Đảm bảo thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn: Công tác soạn giảng,
hồ sơ sổ sách, chế độ cho điểm, đánh giá xếp loại học sinh theo các quy định hiện
hành...


Duy trì cơng tác kiểm tra nội bộ trường học của hiệu trưởng:
Số chuyên đề kiểm tra: 4; Số CB giáo viên được kiểm tra: 34/34.
Số giáo viên được kiểm tra hoạt động sư phạm: 8 giáo viên
Kiểm tra hồ sơ dân chủ: 1 lần /tháng.


<i> Kiểm tra đột xuất: 1 lần /tuần.</i>
Công tác tự kiểm tra: 1 lần /tháng.
2.3. Công tác bảo vệ chính trị nội bộ:


Ln kịp thời cảnh giác, khơng để xảy ra tình huống bất ngờ, gây dư luận
xấu làm ảnh hưởng đến uy tín của tập thể, cá nhân trong và ngoài đơn vị.


2.4. Phân công nhiệm vụ cho cán bộ giáo viên một cách dân chủ khách


quan, phù hợp với phẩm chất năng lực của từng cá nhân nhằm phát huy vai trò tự
chủ, tự chịu trách nhiệm.


2.5. Đảm bảo an toàn, an ninh trật tự trong trường học, phòng chống bạo
lực học đường. Xây dựng ý thức về an toàn thực phẩm, an tồn giao thơng, phịng
tránh tai nạn thương tích đối với trẻ em.


2.6. Chú trọng công tác đánh giá phân loại cán bộ, viên chức theo các văn
bản hướng dẫn. Đảm bảo dân chủ khách quan, minh bạch công khai nhằm động
viên khích lệ phong trào, tránh để xảy ra mâu thuẫn trong nội bộ.


<b> 3. Đổi mới, sáng tạo trong dạy và học; nâng cao chất lượng giáo dục</b>
<b>toàn diện (chất lượng đầu ra các cấp học); nâng cao chất lượng dạy học môn</b>
<b>tiếng Anh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Thực hiện đổi mới phương pháp, hình thức dạy học.


Thực hiện chuyên đề cấp trường: 28-30; Cấp cụm: 4-6; Cấp huyện: 2-4.
Xây dựng kế hoạch bài soạn theo hướng tăng cường, phát huy tính chủ
động, tự học của học sinh thơng qua việc thiết kế tiến trình dạy học thành các hoạt
động học để thực hiện cả ở trên lớp và ngoài lớp học.


Chú trọng rèn cho học sinh phương pháp tự học tự nghiên cứu SGK để tiếp
nhận và vận dụng kiến thức mới, dành nhiều thời gian luyện tập thực hành, trình
bày, thảo luận.


- Đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá.


Tổ chức chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề, coi,
chấm và nhận xét, đánh giá học sinh; đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực,


công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh.


Chú trọng đánh giá thường xuyên đối với tất cả học sinh: đánh giá qua các
hoạt dộng trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở học tập v.v. Giáo viên có thể sử
dụng các hình thức đánh giá nói trên thay cho các bài kiểm tra hiện hành.


- Sử dụng đồ dùng trang thiết bị dạy học.


Số giáo viên dạy học thường xuyên áp dụng công nghệ thông tin, khai thác
và sử dụng các thiết bị phịng học thơng minh đạt từ 90-95%, thư viện điện tử
100%


Sử dụng đồ dùng trang thiết bị phịng học bộ mơn hiện có: đạt 95%.


Sử dụng hiệu quả đồ dùng trang thiết bị dạy học do nguồn kinh phí ngân
sách Nhà nước cấp.


<i><b>3.2. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện</b></i>


- Chất lượng giáo dục đại trà:
Chất lượng xếp loại đạo đức:


Hạnh kiểm tốt: 79,2%, Khá trở lên: 95.6%


Không có học sinh vi phạm các tệ nạn xã hội và Pháp luật của nhà nước.
- Chất lượng giáo dục văn hóa và chất lượng mũi nhọn:


Tỷ lệ HS xếp học lực giỏi 19,8%; TB trở lên: 95,6%; Lên lớp thẳng:
95,6%.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

HS giỏi huyện 15-18 giải; xếp thứ 12-14 huyện.


Học sinh lớp 9 thi vào THPT: Điểm bình qn các mơn thi vào lớp 10: 29.2
điểm; Trong đó: Tốn: 6,0; Văn: 5,8 ; Môn thứ 3: 5.6; Xếp thứ 6- 8/22 trường
trên toàn huyện.


- Chỉ đạo thực hiện tốt công tác hướng nghiệp dạy nghề, phân luồng học
sinh sau tốt nghiệp THCS; Phấn đấu 100% học sinh lớp 8 được học nghề phổ
thông, trong đó học sinh lớp 9 được thi cấp chứng chỉ đạt 100%.


- Chất lượng dạy học môn tiếng Anh:


Tiếp tục hồn thiện việc chuẩn hố năng lực đội ngũ giáo viên tiếng Anh.
Phối hợp với các trung tâm Ngoại ngữ triển khai dạy học môn tiếng Anh có
yếu tố người nước ngồi cho các khối lớp.


- Chất lượng dạy học môn tin học:


100% HS được học tin học theo chương trình chuẩn quốc gia.
- Cơng tác Phịng, chống dịch Covid-19:


Vệ sinh trường, lớp học sạch sẽ, khuyến cáo CBGVNV trong nhà trường
và Phụ huynh học sinh khai báo y tế tự nguyện và cài đặt phần mềm Blue zone và
đeo khẩu trang khi ra khỏi nhà để bảo vệ bản thân và gia đình.


Chuẩn bị chậu rửa, nước sát khuẩn, xà phòng rửa tay, phun thuốc khử trùng
trường lớp học.


Đo thân nhiệt và sát khuẩn tay cho học sinh trước khi vào trường. Thực
hiện giãn cách theo chỉ đạo của cấp trên.



Tuyên truyền thực hiện "5 không" do Bộ y tế khuyến cáo.
<b>4. Công tác bồi dưỡng, xây dựng phát triển đội ngũ </b>


<b>- Số lượng, chất lượng đội ngũ hiện có: 34</b>


Tổng biên chế: 34, trong đó CBQL: 02, giáo viên: 29; NV văn phịng: 03
Tổng số hợp đồng: 0.


Trình độ: Thạc sĩ: 01, Đại học: 30, Cao đẳng: 03
Đảm bảo tỷ lệ giáo viên /lớp và cơ cấu các bộ môn.


GV giỏi cấp trường 11 đc; Giáo viên giỏi Huyện 6 đc; Giáo viên giỏi cấp tỉnh:
2 - 3; Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 01.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Khơng có giáo viên yếu kém về chuyên môn.


- Tăng cường công tác tự kiểm tra trường học. Tăng cường công tác bồi
dưỡng đội ngũ cốt cán chuyên môn (Tổ trưởng, tổ phó, giáo viên giỏi) làm lực
lượng nịng cốt tham gia bồi dưỡng GV.


- Tiếp tục BD chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ GV thông qua các lớp
chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học, thao giảng, thi giáo viên giỏi, đúc rút
SKKN; Duy trì nề nếp sinh hoạt cụm. Bồi dưỡng kiến thức tin học để mọi CBGV
có thể sử dụng tốt công nghệ thông tin vào hoạt động dạy học và quản lý nhà
trường.


- Nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn của trường phải cụ thể, tập trung vào
đổi mới bài soạn, đổi mới phương pháp dạy học, thảo luận các vấn đề mới và khó
trong chương trình SGK, bàn các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục tồn


diện.


- Tăng cường hội thảo chun mơn, sinh hoạt chun mơn theo tổ và nhóm
mơn.


- Đầu tư kinh phí cho giáo viên khi phân cơng bồi dưỡng học sinh, triển
khai chuyên đề các cấp.


- Phổ biến, tuyên truyền và quán triệt Quyết định 16/2008/BGD&ĐT, quy
định về đạo đức nhà giáo.


<b> 5. Công tác kiểm tra nội bộ</b>


Duy trì cơng tác kiểm tra nội bộ trường học của hiệu trưởng:


Kiểm tra chuyên đề: Kiểm tra HĐSP: Số giáo viên được kiểm tra: 8 đ/c
Kiểm tra hồ sơ dân chủ: 1 lần /tháng.


Kiểm tra đột xuất: 1 lần /tuần.


<b> 6. Tăng cường cơ sở vật chất, đảm bảo chất lượng các hoạt động GD</b>
Tham mưu tu sửa các hạng mục công trình xuống cấp: Tu sửa khu nhà lớp
học của học sinh, cải tạo khuôn viên sân trường, tham mưu với lãnh đạo các cấp
bổ sung hệ thống máy vi tính cho phòng học tin học, thiết bị phòng học Tiếng Anh
và sớm triển khai đề án xây dựng trường mới....


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>7. Công tác xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia, chuẩn chất lượng GD</b>
Có đủ hồ sơ theo quy định.


Tổ chức tốt các kì thi giữa kỳ, cuối kỳ, đánh giá khách quan 2 mặt GD



Thường xuyên công tác lưu trữ, sưu tầm, hồ sơ minh chứng, các tiêu chí giữ
vững danh hiệu trường chuẩn Quốc Gia mức 2 và chuẩn chất lượng đạt mức độ 3.


- Tiếp tục hoàn thành bền vững các tiêu chí, tiêu chuẩn để thực hiện đánh
giá lại trường chuẩn Quốc gia và chuẩn chất lượng giáo dục năm 2023.


<b>IV. Các giải pháp thực hiện</b>


<b>1</b>. Đẩy mạnh cơng tác giáo dục chính trị tư tưởng cho đội ngũ


Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW của Đảng về đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Chương trình hành động của các cấp uỷ
đảng về thực hiện Nghị quyết số 29 gắn liền với các cuộc vận động và các phong
trào thi đua trong ngành; Phổ biến, tuyên truyền và quán triệt Quyết định
16/2008/BGD&ĐT quy định về đạo đức nhà giáo.


Dạy và học nhưng phải đảm bảo về phịng, chống dịch Covid-19, bảo
đảm an tồn sức khỏe cho giáo viên và học sinh;


Chuẩn bị đầy đủ, phù hợp với điều kiện của địa phương và thực hiện có
kết quả việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng, đổi mới phương pháp dạy
học, kiểm tra, đánh giá tiếp cận với hướng đổi mới chương trình, sách giáo khoa
phổ thơng;


Thực hiện tốt việc nâng cao chất lượng đại trà, mũi nhọn và công tác hướng
nghiệp, phân luồng cho học sinh.


<b> 2. Nâng cao năng lực lãnh đạo, bồi dưỡng phát triển đội ngũ</b>



Thực hiện nghiêm túc các Chỉ thị, Nghị quyết các cấp trong lĩnh vực giáo
dục cũng như văn hố Cơng sở. Kiên quyết thực hiện nghiêm kỷ cương, kỷ luật,
đạo đức, lối sống đối với đội ngũ giáo viên và học sinh.


Cụ thể hoá chi tiết các nội dung đánh giá xếp loại thi đua hàng tháng, học
kỳ, năm học cho cán bộ, giáo viên, nhân viên.


Xây dựng quy chế hoạt động của đơn vị làm căn cứ kiểm tra đánh giá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

tham gia kiểm tra giám sát việc thực hiện chức năng quản lý giáo dục, tạo ra sự
chuyển biến tích cực về chất lượng giáo dục, củng cố và tăng cường công tác kiểm
tra, đổi mới hình thức hoạt động, kiểm tra hoạt động sư phạm, kiểm tra chuyên đề.


Tiếp tục bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ GV thông qua các
lớp chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học, thao giảng, thi giáo viên giỏi, đúc
rút SKKN; Duy trì nề nếp sinh hoạt cụm. Bồi dưỡng kiến thức tin học để mọi
CBGV có thể sử dụng tốt cơng nghệ thơng tin vào hoạt động dạy học và quản lý
nhà trường.


<b>3. Tập trung chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá</b>
<b>nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện</b>


Củng cố và duy trì tốt nề nếp sinh hoạt chuyên môn. Thực hiện nghiêm túc
việc thực hiện phân phối chương trình, kế hoạch dạy học ở các khối lớp.


Biên chế học sinh theo các lớp một cách khoa học, hợp lý để có giải pháp
bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém dạt hiệu quả cao nhất.


Tích cực tập trung cho cơng tác bồi dưỡng học sinh giỏi văn hố. Các tổ
chun mơn và giáo viên phụ trách đội tuyển tiến hành khảo sát, lựa chọn học


sinh, triển khai ôn luyện từ tháng 9 với thời lượng 1 buổi /tuần. Trong đó tập trung
vào khâu chọn học sinh, làm tốt việc soạn giáo án bồi dưỡng của giáo viên.


Tập trung dự giờ, thăm lớp để học hỏi, trau dồi kinh nghiệm chuyên môn.
Nâng cao chất lượng các giờ dự thường xuyên. Nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn
của trường phải cụ thể, tập trung vào đổi mới bài soạn, đổi mới phương pháp dạy
học, thảo luận các vấn đề mới và khó trong chương trình SGK, bàn các giải pháp
nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện. Đầu tư kinh phí cho giáo viên khi phân
công bồi dưỡng học sinh, triển khai chuyên đề các cấp.


Phối kết hợp với Ban cha mẹ học sinh, hội khuyến học và đại diện các dịng
họ có phần thưởng động viên khuyến khích cho các em học sinh giỏi, học sinh
nghèo vượt khó.


<b>4. Làm tốt cơng tác KT&KĐCLGD, duy trì và giữ vững kết quả PCGD,</b>
<b>xóa mù chữ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Căn cứ vào thông tư 18/2018/TT-BGD&ĐT của Bộ GD&ĐT ban hành ngày
22/8/2018 Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và cơng nhận chuẩn Quốc
Gia. Rà sốt các tiêu chí đánh giá Kiểm định chất lượng CSGD và công nhận
chuẩn Quốc Gia để chuẩn bị cho việc đánh giá lại vào tháng 5/2022.


<b>5. Tăng cường các nguồn lực đầu tư cho giáo dục và đào tạo</b>


Thực hiện công tác xã hội hóa theo đúng quy định, các khoản tài trợ, đóng
góp tự nguyện của cá nhân, tổ chức tài trợ đóng góp, tranh thủ các nguồn vốn đầu
tư để mua sắm, tu sửa, xây dựng tăng cường CSVC trang thiết bị dạy học.


Chủ động tham mưu với lãnh đạo các cấp trong việc xây dựng tu sửa
CSVC, các hạng mục cơng trình.



<b>6. Công tác thi đua khen thưởng</b>


Nhà trường thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng đối với CBQL, GV
và học sinh theo quy định tại thông tư số 22/2018/TT-BGDĐT ngày 28/8/2018
của Bộ trưởng Bộ GDĐT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành giáo
dục.


V. Chỉ tiêu thi đua
<b> 1. Đối với tập thể </b>


Nhà trường: Tập thể Lao động tiên tiến.
Cơng Đồn: Vững mạnh


Đồn TN, Đội: Vững mạnh
<b>2. Đối với cá nhân </b>


Chiến sĩ thi đua: 01; Giáo viên giỏi Tỉnh: 1-3; Giáo viên giỏi Huyện: 6
Lao động tiên tiến: 24 Cán bộ giáo viên


VI. Đề xuất, kiến nghị
<b>1. Đối với UBND huyện</b>


<b> Đề nghị UBND huyện Quế võ tăng cường CSVC, phòng học; trang thiết bị</b>
phịng Tiếng Anh, Hệ thống máy vi tính phòng Tin học cho các năm học tới và
sớm triển khai thực hiện Đề án xây dựng trường THCS Thị Trấn Phố Mới.


<b> 2. Đối với Phòng GD&ĐT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

cao chất lượng giáo dục.



Trên đây là Kế hoạch tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học 2020-2021 của
Trường THCS Thị trấn Phố Mới. Trường THCS Thị trấn Phố Mới kính trình
Phịng Giáo dục và Đào tạo xem xét và cho ý kiến chỉ đạo./.


<i><b>Nơi nhận:</b></i>


- Phòng GD&ĐT (báo cáo);


- Đảng ủy, UBND Thị trấn (báo cáo);
- Lưu: VT.


<b> HIỆU TRƯỞNG</b>


<b> Vũ Đình Cơng</b>


<b>XÁC NHẬN CỦA ĐẢNG ỦY, UBND THỊ TRẤN</b> <b>PHÊ DUYỆT CỦA PHÒNG GD&ĐT</b>


<b> B NG TÓM T T C C CH TIÊU L NẢ</b> <b>Ắ</b> <b>Á</b> <b>Ỉ</b> <b>Ớ</b>


<b>STT</b> <b>Nội dung</b> <b>Kết quả</b>


<b>2019-2020</b>


<b>Chỉ tiêu</b>
<b>2020-2021</b>


1 Lớp: 12 14


2 Học sinh: 486 591



3 Duy trì sĩ số: 486/486 = 100 % 591/591 = 100 %


4 Tuyển sinh : 100 % 100 %


5 Lên lớp thẳng: 96,1 % 96,5 %


6 HS TNTHCS: 68/68 = 100 % 90/91 = 98,9 %


7 Thi vào lớp 10
THPT


T: 5,89; V: 5,64; NN: 4,78
TB : 27,84 ; Xếp : 8/22


T: 6,0; V: 5,8;A : 5,6
TB : 29,2 ; Xếp : 7/22


8 2 Mặt GD:


Học lực:


Giỏi: 99/480 = 20,62 %
Khá: 222/480 = 46.25%
TB: 142/480 = 29.59%


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Yếu : 17/486 = 3,54 % Yếu : 26/591 = 4,4 %
Hạnh kiểm: Tốt: 381/480=79,38%


Khá: 87/480= 18,13%,


TB: 12/486= 2,49 %


Tốt: 468/591=79.2%
Khá: 97/591= 16,4%,
TB: 26/591= 4,4 %
9 Công tác PCGD


KĐCL


Trường chuẩn


Mức độ 3
Mức 3
Mức độ 2


Mức độ 3
Mức 3
Mức độ 2


10 HSG cấp huyện: 5 Giải 18 Giải - Xếp thứ 12/21


11 GVG cấp huyện: 5 6


12 GVG cấp tỉnh: 01(đ/c Tình) 1-3(Mơn: Tốn, lý, Hóa)


13 CSTĐ Cơ sở 1 1


14 Cơng đồn Vững mạnh Vững mạnh


15 Đội Vững mạnh Vững mạnh



</div>

<!--links-->

×