Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tai liệu môn Khoa học, Lich sử- Địa lý 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.2 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC VŨ PHÚC</b>


<b>NGUỒN HỌC LIỆU MỞ THÁNG 3-2020</b>
<b>Môn Lịch Sử Lớp 4</b>


BUỔI ĐẦU DỰNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC
(Khoảng năm 700 TCN đến năm 938)


<i><b>I.Các khoảng thời gian đáng nhớ</b></i>


 Nước Văn Lang ra đời trong khoảng 700 năm TCN


 Nước Âu Lạc nối tiếp nước Văn Lang Vào cuối thế kỷ III TCN
 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng vào năm 40


 Ngô quyền lãnh đạo quân dân lập nên chiến thắng Bạch Đằng năm 938


<i><b>1. Nhà nước Văn Lang</b></i>


 Ra đời trong khoảng 700 năm TCN. Trong khu vực sông Hồng, sông Mã và sông Cả
nơi người Việt sinh sống.


 Nhà nước Văn Lang được phần thành nhiều tầng lớp. Vua (Hùng Vương) – Lạc Hầu,
Lạc Tướng – Lạc dân – Nơ tỳ.


 Về hình thức hoạt động sản xuất. Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa.
Ngồi ra cịn biết đúc đồng làm vũ khí và phát minh các công cụ sản xuất.


 Về mặt cuộc sống ở các bản, các làng. Biết xây dựng nhà sàn để ở và tránh thú dữ. Có
nhiều phong tục ở các bản, làng. Như nhuộm răng đen, ăn trầu, búi tóc và kể cả cạo trọc


đầu,…


 Phụ nữ thì biết và thích đeo hoa tai và đeo nhiều vòng tay bằng đá, đồng.


<i><b>2. Nước Âu Lạc</b></i>


 Cuối thế kỷ III TCN, nước Âu Lạc nối tiếp nước Văn Lang ra đời.


 Về hoàn cảnh ra đời, năm 218 TCN, quân Tần sang xâm lược nước ta. Tướng Thục
Phán đã lãnh đạo người Âu – Lạc Việt cùng nhau đánh bại giặc ngoại xâm. Sau thành lập
nước Âu Lạc và tự xưng là Anh Dương Vương.


 Kinh đô của Âu Lạc là thành Cổ Loa (Đông Anh – Hà Nội).


 Có nhiều thành tựu điển hình về quốc phòng. Kĩ thuật chế tạo ra nỏ bắn được nhiều
mũi tên và xây thành Cổ Loa.


<i><b>3. Ách đô hộ của các triều đại phong kiến đối với nước ta</b></i>


 Khoảng thời gian : từ năm 179 TCN đến tận năm 40.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

 Bọn chúng bắt dân ta lên rừng săn bắt động vật như voi, tê giác . Bắt ta săn chim quý,
đẵn gỗ trầm, xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi. Đồng thời bắt dân khai thác san hô để
nộp cho chúng.


 Đưa người Hán sang ở với dân ta. Bắt nhân dân ta phải học và làm theo phong tục của
người Hán.


<i><b>4. Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng</b></i>



 Thời gian của cuộc khởi nghĩa: năm 40.


 Lý do cuộc khởi nghĩa: lòng căm thù giặc sâu sắc. Nỗi ốn hận qn thù và ách đơ hộ
tàn án của nhà Hán. Vì nợ nước, vì thù nhà mà cuộc khởi nghĩa diễn ra.


 Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa . Sau hơn 2 thế kỹ chịu áp bức dưới ách đô hộ nhà nước
phong kiến. Đây là lần đầu tiên quân và dân ta đứng lên giành được độc lập.


<i><b>5. Chiến thắng sông Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo năm 938</b></i>


 <i><b>Nguyên nhân:</b></i> quân Nam Hán bắt đầu tiến quân xâm lược nước ta. Do Kiều Công Tiễn
cho người sang cầu cứu. Và 1 phần do quân Nam Hán đã có âm mưu từ trước.


 <i><b>Ngơ Quyền đã dùng kế gì sách để đánh và thắng qn giặc</b></i>. Kế sách đó chính là cắm
cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở Sông Bạch Đằng. Lợi dụng thuỷ triều lên thời cơ
thuận lợi rồi nhử giặc vào sâu trong bãi cọc và tấn công. Quét và hạ quân giặc trong nháy
mắt.


 Ngô Quyền được nhân dân ủng hộ. Lên ngôi vua vào năm 939.


 <i><b>Ý nghĩa của chiến thắng sông Bạch Đằng</b></i>. Chấm dứt hồn tồn ách đơ hộ của thực
dân phong kiến phương Bắc. Kết thúc 1000 năm đô hộ đối với quân và dân ta. Mở ra 1
thời kỳ độc lập lâu dài cho dân tộc.<b> </b>


<i><b>II.Bài tập vận dụng.</b></i>


<b>Câu1:</b> Người đứng đầu nhà nước Văn Lang được gọi là gì?


A. Vua Hùng C. Vua Lý Thái Tổ



B. Vua Đinh Tiên Hoàng D. Vua Lê Thái Tổ


<b>Câu 2:</b> Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào?


A. 700 năm TCN. C. Khoảng 700 năm SCN
B. Khoảng 700 năm TCN D. 700 năm SCN


<b>Câu 3:</b> Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.


A. Công cụ dùng để làm ruộng. 1. Giáo mác.
B. Cơng cụ dùng làm vũ khí. 2. Vịng trang sức.
C. Cơng cụ dùng làm trang sức. 3. Lưỡi cày đồng.


<b>Câu 4:</b> Nước Văn Lang tồn tại qua mấy đời vua?


A. 15 đời vua. C. 18 đời vua
B. 17 đời vua. D. 16 đời vua


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

A. Vua -> lạc hầu -> Lạc tướng -> lạc dân -> nơ tì.
B. Vua -> lạc hầu, lạc tướng -> dân thường -> nơ tì.
C. Vua -> lạc hầu, lạc tướng -> lạc dân -> nơ tì.
D. Vua-> lạc hầu-> Lạc tướng-> dân thường-> nơ tì.


<b>Câu 6:</b> Đâu không phải là phong tục, tập quán của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang?
A. Nhuộm răng đen. C. Búi tóc


B. Ăn trầu D. Đeo hoa tai bằng đá, đồng.


<b>Câu7:</b> Nước Âu lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Quân Tần xâm lược nước phương Nam.



B. Thục Phán lãnh đạo ngưới Âu Việt và Lạc Việt đánh lui giặc ngoại xâm.
C. An Dương Vương đã lãnh đạo nhân dân chống quân xâm lược Triệu Đà
D. Cả phương án A & B đều đúng.


<b>Câu 8:</b>Vị vua của nước Âu Lạc có tên gọi là gì?


A. An Dương Vương. C. Ngô Quyền.


B. Vua Hùng Vương. D. Vua Lê Đại Hành


<b>Câu 9:</b> Thành tựu đặc sắc về xây dựng của người dân Âu Lạc là gì?
A. Chế tạo loại nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên.


B. Xây dựng thành Cổ Loa.
C. Sử dụng lưỡi cày bằng đồng.
D. Cả A & B đều đúng.


<b>Câu 10:</b> Câu “Triệu Đà đã hoãn binh, cho con trai làm rể An Dương Vương” gợi cho em nhớ
đến câu chuyện nào dưới đây.


A. Mị Châu - Trọng Thuỷ. C. Cây tre trăm đốt.
B. Sơn Tinh - Thuỷ Tinh. D. Rùa vàng (Rùa Thần)


<b>Câu 11:</b> Điểm khác nhau giữa nước Văn Lang và nước Âu Lạc vào buổi đầu dựng nước và
giữ nước là gì?


A. Nơi đóng đơ.
B. Tục lệ sinh sống.



C. Nông nghiệp và sản xuất.


D. Cuộc sống của người Lạc Viêt và Âu Việt.


<b>Câu 12:</b> Người Lạc Việt và người Âu Việt hợp nhất thành một nước có tên gọi là gì?


A. Văn Lang C. Âu Việt


B. Lạc Việt D. Âu Lạc


<b>Câu 13:</b> An Dương Vương đóng đơ ở đâu?


A. Phong Châu (Phú Thọ) C. Cổ Loa ( Hà Nội)


B. Hoa Lư (Ninh Bình) D. Thăng Long (HN)


<b>Câu 14:</b> Nhà nước Âu Lạc được hình thành vào thời gian nào? Kết thúc năm nào?


A. 218 TCN – 179 SCN. C. 218 TCN – 179 TCN


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 15:</b> Để cai trị nhân dân ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm gì?


A. Bắt dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ trầm, xuống biển mò ngọc trai,
bắt đồi mồi, khai thác san hô để nộp cho chúng.


B. Đưa người Hán sang ở với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục Hán, học chữ Hán.
C. Chia Âu Lạc thành các quận huyện do chính quyền người Hán cai quản.


D. Tất cả các phương án trên đều đúng.



<b>Câu 16:</b> Trước sự thống trị của các triều đại phương Bắc, dân ta phản ứng ra sao?
A. Không chịu khuất phục, nổi dậy đấu tranh.


B. Chịu khuất phục, đem đồ cống nạp cho chúng.


C. Chưa chịu khất phục, nhưng lo sợ thế lực của chúng.
D. Giữ được các phong tục truyền thống vốn có.


<b>Câu 17:</b> Chiến thắng vang dội nhất của nhân dân ta trước các triều đại phương Bắc là:
A. Chiến thắng của Hai Bà Trưng.


B. Chiến thắng Bạch Đằng.
C. Chiến thắng Lí Bí.


D. Chiến thắng chống quân xâm lược Tống.


<b>Câu 18:</b> Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.


A. Khởi nghĩa Bà Triệu. 1. Năm 776


B. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan. 2. Năm 905


C. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ. 3. Năm 248


D. Khởi Nghĩa của Phùng Hưng. 4. Năm 722


<b>Câu 19:</b> Điền từ vào chỗ trống để hồn chỉnh chính sách áp bức, bốc lột của các triều đại
PKPB đối với nước ta:


Nước Âu Lạc bị chia thành ………., …………. Do chính quyền người Hán cai quản. Bọn


quan lại đô hộ bắt dân ta lên rừng ……….., tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ trầm,


………., bắt đồi mồi, khai thác săn hô


để……… Chúng đưa người Hán sang ở lẫn với ………., bắt
dân ta theo ……… của người Hán, …………..Hán, sống theo ……… của người
Hán.


Không chịu khuất phục, nhân dân ta vẫn ………… được các phong tục truyền thống vốn có
như ………, …, mở các lễ hội ………. Với những trò đua thuyền, đánh vật và


………. Đồng thời dân ta cũng biết ……… nghề làm giấy, làm đồ thủy tinh, làm đồ
…………. Bằng vàng, bạc v.v… của ………..


<b> Câu 20:</b> Chính sách đưa người Hán ở lẫn với dân ta, bắt dân ta học chữ Hán, theo phong tục
người Hán,.. cịn gọi là chính sách gì?


A. Đồng hóa. C. Biến dân ta thành dân hán


B. Áp bức, bốc lột D. Đáp án khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

A. 40 B. 179 C. 248 D. 938


<b>Câu 22:</b> Nguyên nhân Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa là:
A. Thi Sách (chồng bà Trưng Trắc) bị Tô Định giết hại.


B. Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa để đền nợ nước, trả thù nhà.
C. Hai Bà Trưng căm thù quân xâm lược.


D. Hai Bà Trưng không chịu khuất phục giặc.



<b>Câu 23:</b> Diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ?
A. Hát Môn - Mê linh - Cổ Loa - Luy lâu.


B. Hát Môn - Cổ Loa - Mê linh - Luy lâu
C. Hát Môn - Mê linh - Luy lâu - Cổ Loa
D. Hát Môn - Cổ Loa - Luy lâu - Mê linh


<b>Câu 24:</b> Trận Bạch Đằng diễn ra năm nào?


A. Năm 937 B. Năm 938 C. Năm 939 D. Năm 940


<b>Câu 25.</b> Ngô Quyền xưng vương năm nào?


A. Năm 938 C. Năm 939


B. Năm 940 D. Các câu trên đều sai.


<b>Câu 26:</b> Sông Bạch Đằng thuộc tỉnh nào?


A. Thanh Hoá B. Nghệ An C. Quảng Ninh D. Hà Nội


<b>Câu 27:</b> Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 do Ngô Quyền lãnh đạo có ý nghĩa gì?
A. Qn ta rất mạnh.


B. Ngô Quyền là nhà quân sự tài ba.


C. Kết thúc hồn tồn thời kì đơ hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu
dài chp nước ta.



</div>

<!--links-->

×